ABOUT THE SPEAKER
Julian Treasure - Sound consultant
Julian Treasure studies sound and advises businesses on how best to use it.

Why you should listen

Julian Treasure is the chair of the Sound Agency, a firm that advises worldwide businesses -- offices, retailers, airports -- on how to design sound in their physical spaces and communication. He asks us to pay attention to the sounds that surround us. How do they make us feel: productive, stressed, energized, acquisitive?

Treasure is the author of the book Sound Business, a manual for effective sound use in every aspect of business. His most recent book, How to be Heard: Secrets for Powerful Speaking and Listening, based on his TED Talk, offers practical exercises to improve communication skills and an inspiring vision for a sonorous world of effective speaking, conscious listening and understanding. He speaks globally on this topic.

More profile about the speaker
Julian Treasure | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Julian Treasure: How to speak so that people want to listen

Julian Treasure: Nói thế nào để người khác muốn nghe

Filmed:
40,379,785 views

Có bao giờ bạn cảm thấy rằng dù mình đang nói, nhưng chẳng ai màng lắng nghe? Julian Treasure sẽ giúp bạn. Trong cuộc trò chuyện hữu ích này, chuyên gia âm thanh Julian Treasure sẽ chỉ bạn bí quyết để có được một tiếng nói có sức mạnh — từ những bài luyện giọng tiện dụng đến cách nói chuyện truyền cảm. Đây là một chia sẻ có thể giúp cho thế giới trở nên đẹp hơn.
- Sound consultant
Julian Treasure studies sound and advises businesses on how best to use it. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:14
The humanNhân loại voicetiếng nói:
0
1960
2110
Giọng nói con người
00:16
It's the instrumentdụng cụ we all playchơi.
1
4070
1922
là thứ nhạc cụ
chúng ta đều chơi,
00:18
It's the mostphần lớn powerfulquyền lực soundâm thanh in the worldthế giới, probablycó lẽ.
2
5992
2356
Có lẽ nó là âm thanh
quyền năng nhất trên đời.
00:20
It's the only one that can startkhởi đầu a warchiến tranh
3
8348
1768
Nó là thứ duy nhất
có thể gây tranh chiến
00:22
or say "I love you."
4
10116
1824
hoặc nói nên lời
“Tôi yêu em”.
00:24
And yetchưa manynhiều people have the experiencekinh nghiệm
5
11940
1296
Nhưng nhiều người trải qua
00:25
that when they speaknói, people don't listen to them.
6
13236
2974
tình huống là khi họ nói,
người khác không lắng nghe.
00:28
And why is that?
7
16210
1136
Vì sao lại thế?
00:29
How can we speaknói powerfullymạnh mẽ
8
17346
1674
Làm thế nào để nói
một cách mạnh mẽ
00:31
to make changethay đổi in the worldthế giới?
9
19020
2116
để tạo ra thay đổi
cho thế giới?
00:33
What I'd like to suggestđề nghị, there are
10
21136
1996
Gợi ý của tôi là
00:35
a numbercon số of habitsthói quen that we need to movedi chuyển away from.
11
23132
1840
có một số tật xấu
mà chúng ta cần bỏ.
00:37
I've assembledlắp ráp for your pleasurevui lòng here
12
24972
2336
Ở đây tôi đã tập hợp
00:39
sevenbảy deadlychết người sinstội lỗi of speakingnói.
13
27308
2136
bảy lỗi chết người
trong giao tiếp.
00:41
I'm not pretendinggiả vờ this is an exhaustiveđầy đủ listdanh sách,
14
29444
2432
Tôi không nói danh sách đây
đã kể ra được hết,
00:43
but these sevenbảy, I think, are prettyđẹp largelớn
15
31876
2632
nhưng bảy điều này,
theo tôi, là những
00:46
habitsthói quen that we can all fallngã into.
16
34508
2624
tật xấu lớn mà ai
cũng có thể mắc.
00:49
First, gossipMach lẻo,
17
37132
2857
Thứ nhất, thèo lẻo,
00:52
speakingnói illbệnh of somebodycó ai who'sai not presenthiện tại.
18
39989
2711
nói xấu người vắng mặt.
00:54
Not a nicetốt đẹp habitthói quen, and we know perfectlyhoàn hảo well
19
42700
1668
Không tốt, và ta biết tỏng
00:56
the personngười gossipinggossiping fivesố năm minutesphút latermột lát sau
20
44368
2332
kẻ ngồi lê đôi mách kia,
năm phút sau
sẽ tung tin đồn thổi về ta.
00:58
will be gossipinggossiping about us.
21
46700
3071
01:01
SecondThứ hai, judgingxét xử.
22
49771
1744
Thứ hai, sự phán xét.
01:03
We know people who are like this in conversationcuộc hội thoại,
23
51515
1808
Chúng ta biết người như thế
khi trò chuyện
01:05
and it's very hardcứng to listen to somebodycó ai
24
53323
2056
và rất khó
để lắng nghe ai đó
01:07
if you know that you're beingđang judgedđánh giá
25
55379
2200
khi biết người ta
đang phán xét mình
01:09
and foundtìm wantingmong muốn at the sametương tự time.
26
57579
2450
và chê bai mình
là thiếu năng lực.
01:12
ThirdThứ ba, negativitysự phiền toái.
27
60029
1900
Thứ ba, sự tiêu cực.
01:14
You can fallngã into this.
28
61929
1730
Bạn có thể
mắc phải tật này.
01:15
My mothermẹ, in the last yearsnăm of her life,
29
63659
1552
Mẹ tôi,
trong các năm cuối đời,
01:17
becameđã trở thành very, very negativetiêu cực, and it's hardcứng to listen.
30
65211
2155
trở nên rất chi là tiêu cực,
nên nói cũng khó nghe.
01:19
I remembernhớ lại one day, I said to her,
31
67366
1937
Tôi nhớ có ngày
tôi bảo bà,
01:21
"It's OctoberTháng mười 1 todayhôm nay,"
32
69303
1013
“Hôm nay là 1/10”,
01:22
and she said, "I know, isn't it dreadfulghê gớm?"
33
70316
2824
bà đáp, “Mẹ biết, điều đó
không khủng khiếp sao?”
01:25
(LaughterTiếng cười)
34
73140
2122
(Cười)
01:27
It's hardcứng to listen when somebody'sai đó that negativetiêu cực.
35
75262
3178
Thật khó lắng nghe
người tiêu cực như thế.
01:30
And anotherkhác formhình thức of negativitysự phiền toái, complainingphàn nàn.
36
78440
2841
Một dạng khác của tiêu cực,
là sự than phiền.
01:33
Well, this is the nationalQuốc gia artnghệ thuật of the U.K.
37
81281
4261
Đây là môn nghệ thuật dân tộc
của nước Anh.
01:37
It's our nationalQuốc gia sportmôn thể thao. We
complainthan phiền about the weatherthời tiết,
38
85542
2128
Với ta là thể thao quốc gia.
Chúng ta than về
01:39
about sportmôn thể thao, about politicschính trị, about everything,
39
87670
2465
thời tiết, thể thao,
chính trị, tất tần tật,
01:42
but actuallythực ra complainingphàn nàn is viralvirus miseryđau khổ.
40
90135
2137
nhưng than thở
là nỗi khổ lan truyền.
01:44
It's not spreadingtruyền bá sunshineánh nắng mặt trời
and lightnessnhẹ nhàng in the worldthế giới.
41
92272
4020
Nó không toả nắng
và làm nhẹ gánh cho ai.
01:48
ExcusesBào chữa. We'veChúng tôi đã all metgặp this guy.
42
96292
3004
Sự biện hộ. Chúng ta đều
đã gặp anh chàng này.
01:51
Maybe we'vechúng tôi đã all been this guy.
43
99296
1500
Chưa biết chừng
ta đã từng là cậu ấy.
01:52
Some people have a blamethrowerblamethrower.
44
100796
2694
Vài người có
cỗ máy ném lỗi.
01:55
They just passvượt qua it on to everybodymọi người elsekhác
45
103490
2228
Họ chỉ việc ném lỗi
cho người khác,
01:57
and don't take responsibilitytrách nhiệm for theirhọ actionshành động,
46
105718
1628
từ chối trách nhiệm
của hành vi,
01:59
and again, hardcứng to listen to
somebodycó ai who is beingđang like that.
47
107346
2936
thật khó lắng nghe
những ai như thế.
02:02
PenultimatePenultimate, the sixththứ sáu of the sevenbảy,
48
110282
2322
Điều thứ sáu
trong bảy điều,
02:04
embroiderythêu, exaggerationcường điệu.
49
112604
3606
là sự tô màu, phóng đại.
02:08
It demeansdemeans our languagengôn ngữ, actuallythực ra, sometimesđôi khi.
50
116210
2428
Thực tế là đôi khi
nó hạ cấp ngôn ngữ chúng ta.
02:10
For examplethí dụ, if I see something
51
118638
1302
Ví dụ nếu tôi thấy một điều
02:12
that really is awesometuyệt vời,
52
119940
1990
thật sự tuyệt vời,
02:14
what do I call it?
53
121930
1896
tôi sẽ gọi nó là gì đây?
02:15
(LaughterTiếng cười)
54
123826
2014
(Cười)
02:17
And then of coursekhóa học this exaggerationcường điệu becomestrở thành lyingnói dối,
55
125840
2498
Dĩ nhiên sự phóng đại này
trở thành bịa đặt,
02:20
out and out lyingnói dối, and we don't want to listen
56
128338
1568
nổ và nổ văng miểng,
ta không còn muốn nghe
02:22
to people we know are lyingnói dối to us.
57
129906
2317
kẻ ta biết là đang nói dối.
02:24
And finallycuối cùng, dogmatismdogmatism,
58
132223
3221
Và cuối cùng, sự giáo điều,
02:27
the confusionsự nhầm lẫn of factssự kiện with opinionsý kiến.
59
135444
3879
nhầm lẫn giữa thực tế
và quan điểm.
02:31
When those two things get conflatedcoi,
60
139323
1939
Khi hai thứ đó
được trộn vào nhau,
02:33
you're listeningnghe into the windgió.
61
141262
1125
bạn chỉ nghe gió thổi.
02:34
You know, somebodycó ai is bombardingbắn phá you
with theirhọ opinionsý kiến as if they were truethật.
62
142387
3600
Họ công kích bạn bằng ý kiến
như thể đúng rồi.
02:38
It's difficultkhó khăn to listen to that.
63
145987
2560
Thật khó mà nghe cho nổi.
02:40
So here they are, sevenbảy deadlychết người sinstội lỗi of speakingnói.
64
148547
3041
Đấy là bảy lỗi chết người
trong nói năng.
02:43
These are things I think we need to avoidtránh.
65
151588
2433
Theo tôi, đây là những thứ
chúng ta cần tránh.
02:46
But is there a positivetích cực way to think about this?
66
154021
2869
Nhưng có cách nào tích cực
để nghĩ về việc này không?
02:48
Yes, there is.
67
156890
1283
Có chứ!
02:50
I'd like to suggestđề nghị that there are fourbốn
68
158173
2246
Tôi muốn gợi ý
02:52
really powerfulquyền lực cornerstonesnền tảng, foundationscơ sở,
69
160419
3024
bốn viên đá góc nhà,
làm nền tảng chắc chắn,
02:55
that we can standđứng on if we want our speechphát biểu
70
163443
2977
để làm chỗ đứng
nếu muốn lời nói của ta nên mạnh
02:58
to be powerfulquyền lực and to make changethay đổi in the worldthế giới.
71
166420
3235
có sức làm thế giới đổi thay.
03:01
FortunatelyMay mắn thay, these things spellchính tả a wordtừ.
72
169655
2868
May thay, bốn điều này
họp thành một chữ.
03:04
The wordtừ is "hailmưa đá," and it has
a great definitionĐịnh nghĩa as well.
73
172523
3096
Chữ đó là “hail”, và ta có
một định nghĩa tuyệt vời.
03:07
I'm not talkingđang nói about the stuffđồ đạc that fallsngã from the skybầu trời
74
175619
1968
Tôi không định nói
về mưa đá trên trời
rơi xuống và đập vào đầu bạn.
03:09
and hitslượt truy cập you on the headcái đầu.
75
177587
1288
03:10
I'm talkingđang nói about this definitionĐịnh nghĩa,
76
178875
1465
Mà tôi nói định nghĩa này,
03:12
to greetChào hỏi or acclaimca ngợi enthusiasticallynhiệt tình,
77
180340
2500
là chào thăm
hay hoan hô nồng nhiệt,
03:14
which is how I think our wordstừ ngữ will be receivednhận
78
182840
2267
chính là cách lời nói của ta
được đón nhận
03:17
if we standđứng on these fourbốn things.
79
185107
1542
nếu ta dựa vào bốn điều này.
03:18
So what do they standđứng for?
80
186649
1776
Vậy chúng viết tắt
cho những chữ gì?
03:20
See if you can guessphỏng đoán.
81
188425
1400
Xem bạn có đoán được không.
03:21
The H, honestyTrung thực, of coursekhóa học,
82
189825
3458
Chữ H, honesty (sự trung thực),
dĩ nhiên rồi,
03:25
beingđang truethật in what you say, beingđang straightthẳng and cleartrong sáng.
83
193283
2971
nói thật, nói thẳng, và rõ.
03:28
The A is authenticitytính xác thực, just beingđang yourselfbản thân bạn.
84
196254
4041
Chữ A, authenticity (sự xác thực),
hãy là chính bạn.
03:32
A friendngười bạn of minetôi describedmô tả it as
85
200295
1574
Một người bạn tôi
mô tả điều này
03:33
standingđứng in your ownsở hữu truthsự thật,
86
201869
1636
là nói những gì bạn tin là thật,
03:35
which I think is a lovelyđáng yêu way to put it.
87
203505
1938
tôi nghĩ gọi cách này thật hay.
03:37
The I is integritychính trực, beingđang your wordtừ,
88
205443
2636
Chữ I là integrity (sự chính trực),
hãy là lời bạn nói,
03:40
actuallythực ra doing what you say,
89
208079
1788
sống theo điều bạn nói,
03:41
and beingđang somebodycó ai people can trustLòng tin.
90
209867
2080
và là người đáng tin.
03:44
And the L is love.
91
211947
3183
Và chữ L là love (tình yêu thương).
03:47
I don't mean romanticlãng mạn love,
92
215130
2121
Ý tôi không phải
tình yêu đôi lứa,
03:49
but I do mean wishingvới mong muốn people well, for two reasonslý do.
93
217251
3409
mà là cầu chúc an lành
cho người khác, vì hai lí do.
03:52
First of all, I think absolutetuyệt đối honestyTrung thực
94
220660
2247
Trước hết, tôi nghĩ
có lẽ ta sẽ không muốn
sự trung thực tuyệt đối.
03:55
mayTháng Năm not be what we want.
95
222907
1123
03:56
I mean, my goodnesssự tốt lành, you look uglyxấu xí this morningbuổi sáng.
96
224030
2633
Ý tôi là, ôi trời, sáng nay
trông em xấu thật.
03:58
PerhapsCó lẽ that's not necessarycần thiết.
97
226663
3358
Có lẽ điều đó không cần thiết.
04:02
TemperedTempered with love, of coursekhóa học,
honestyTrung thực is a great thing.
98
230021
3358
Khi được nói bằng tình yêu,
sự trung thực ấy là đáng quý.
04:05
But alsocũng thế, if you're really wishingvới mong muốn somebodycó ai well,
99
233379
3095
Hơn nữa, nếu bạn thật sự
mong an lành cho ai đó,
04:08
it's very hardcứng to judgethẩm phán them at the sametương tự time.
100
236474
2637
thì khó để phán xét họ.
04:11
I'm not even sure you can do those two things
101
239111
2423
Tôi không chắc bạn có thể
làm hai điều đó
04:13
simultaneouslyđồng thời.
102
241534
1776
trong cùng một lúc.
04:15
So hailmưa đá.
103
243310
1600
Đó là h-a-i-l.
04:17
AlsoCũng, now that's what you say,
104
244910
1757
Đó là những điều bạn nói,
04:18
and it's like the old songbài hát, it is what you say,
105
246667
1768
nhưng như ông bà thường dạy,
04:20
it's alsocũng thế the way that you say it.
106
248435
1903
ngoài điều bạn nói,
còn là cách bạn nói.
04:22
You have an amazingkinh ngạc toolboxhộp công cụ.
107
250338
2072
Bạn có một hộp
dụng cụ tuyệt vời.
04:24
This instrumentdụng cụ is incredibleđáng kinh ngạc,
108
252410
1860
Những dụng cụ này
hay không thể tưởng được,
04:26
and yetchưa this is a toolboxhộp công cụ that very
fewvài people have ever openedmở ra.
109
254270
3540
nhưng có ít người
từng mở nó ra.
04:29
I'd like to have a little rummageRummage in there
110
257810
1521
Tôi muốn lục lọi
chiếc hộp này
04:31
with you now and just pullkéo a fewvài toolscông cụ out
111
259331
1909
cùng bạn
và lấy ra vài món
có thể bạn muốn cầm lấy
và thử chơi,
04:33
that you mightcó thể like to take away and playchơi with,
112
261240
1870
04:35
which will increasetăng the powerquyền lực of your speakingnói.
113
263110
3132
để tăng sức mạnh
cho lời nói của bạn.
04:38
RegisterĐăng ký, for examplethí dụ.
114
266242
1744
Âm vực, chẳng hạn.
04:40
Now, falsettofalsetto registerghi danh mayTháng Năm not
be very usefulhữu ích mostphần lớn of the time,
115
267986
4194
Giọng the thé có lẽ
không hiệu quả lắm,
04:44
but there's a registerghi danh in betweengiữa.
116
272180
2054
nhưng có một
khoảng âm ở giữa.
04:46
I'm not going to get very technicalkỹ thuật about this
117
274234
1385
Tôi sẽ không đi vào kĩ thuật,
04:47
for any of you who are voicetiếng nói coacheshuấn luyện viên.
118
275619
1680
với các huấn luyện viên giọng nói.
04:49
You can locatexác định vị trí your voicetiếng nói, howeverTuy nhiên.
119
277299
1943
bạn có thể định dạng
giọng của mình.
04:51
So if I talk up here in my nosemũi,
you can hearNghe the differenceSự khác biệt.
120
279242
2504
Nếu tôi nói ở mũi,
có thể nghe thấy sự khác biệt.
04:53
If I go down here in my throathọng,
121
281746
1608
Nếu tôi hạ giọng xuống cổ,
04:55
which is where mostphần lớn of us
speaknói from mostphần lớn of the time.
122
283354
3431
thì giống giọng
hầu hết chúng ta.
04:58
But if you want weightcân nặng,
123
286785
1857
Nhưng nếu bạn muốn
tăng sức nặng,
05:00
you need to go down here to the chestngực.
124
288642
2478
thì cần hạ giọng
xuống ngực.
05:03
You hearNghe the differenceSự khác biệt?
125
291120
1610
Bạn nghe thấy
sự khác biệt chưa?
05:04
We votebỏ phiếu for politicianschính trị gia with lowerthấp hơn voicestiếng nói, it's truethật,
126
292730
4040
Ta bỏ phiếu cho chính khách
có giọng trầm, đúng thế,
05:08
because we associateliên kết depthchiều sâu with powerquyền lực
127
296770
2968
vì ta gắn độ trầm với sức mạnh
05:11
and with authoritythẩm quyền.
128
299738
2707
và quyền uy.
05:14
That's registerghi danh.
129
302445
1689
Đó là âm vực.
05:16
Then we have timbreâm sắc.
130
304134
1367
Rồi đến âm sắc.
05:17
It's the way your voicetiếng nói feelscảm thấy.
131
305501
1769
Đó là cảm giác
mà giọng bạn đem đến.
05:19
Again, the researchnghiên cứu showstrình diễn that we preferthích hơn voicestiếng nói
132
307270
1920
Nghiên cứu cho thấy
chúng ta chuộng
05:21
which are richgiàu có, smoothtrơn tru, warmấm áp, like hotnóng bức chocolatesô cô la.
133
309190
5445
chất giọng truyền cảm,
mượt, ấm - như sô cô la nóng.
05:26
Well if that's not you, that's not the endkết thúc of the worldthế giới,
134
314635
3288
Nếu bạn không được vậy
thì cũng không phải tận thế,
05:30
because you can trainxe lửa.
135
317923
1442
vì bạn có thể luyện.
05:31
Go and get a voicetiếng nói coachhuấn luyện viên.
136
319365
1244
Tìm huấn luyện viên giọng.
05:32
And there are amazingkinh ngạc things you can do
137
320609
1576
Và bạn có thể
làm nên điều tuyệt vời
05:34
with breathingthở, with posturetư thế, and with exercisesbài tập
138
322185
2736
với hơi thở, tư thế,
và các bài luyện giọng
05:37
to improvecải tiến the timbreâm sắc of your voicetiếng nói.
139
324921
2514
bạn cải thiện âm sắc của mình.
05:39
Then prosodyYahoo!. I love prosodyYahoo!.
140
327435
1792
Rồi đến ngữ điệu.
Tôi yêu ngữ điệu.
05:41
This is the sing-songSing-song, the meta-languageMeta-ngôn ngữ
141
329227
2176
Đó là lúc người nói như hát,
bằng siêu ngôn ngữ
05:43
that we use in ordergọi món to imparttruyền đạt meaningÝ nghĩa.
142
331403
2074
ta dùng để truyền tải
ý nghĩa lời nói.
05:45
It's rootnguồn gốc one for meaningÝ nghĩa in conversationcuộc hội thoại.
143
333477
2838
Đó là gốc rễ cho ý nghĩa
trong hội thoại.
05:48
People who speaknói all on one notechú thích
144
336315
2223
Những ai chỉ nói đều đều,
05:50
are really quitekhá hardcứng to listen to
145
338538
1857
không có sự thay đổi
ngữ điệu
05:52
if they don't have any prosodyYahoo! at all.
146
340395
2216
thì rất khó để lắng nghe.
05:54
That's where the worldthế giới monotonicmonotonic comesđến from,
147
342611
2975
Từ “đơn điệu” từ đấy mà ra,
05:57
or monotonousđơn điệu, monotonemonotone.
148
345586
2720
hay sự đơn điệu,
có tính đơn điệu.
06:00
AlsoCũng we have repetitivelặp đi lặp lại prosodyYahoo! now comingđang đến in,
149
348306
3297
Tiếp đó còn sinh ra
ngữ điệu lặp lại,
06:03
where everymỗi sentencecâu endskết thúc as if it were a questioncâu hỏi
150
351603
2720
khi mỗi lời nói
kết thúc như một câu hỏi
06:06
when it's actuallythực ra not a questioncâu hỏi, it's a statementtuyên bố.
151
354323
2048
dù nó không phải là câu hỏi,
mà là câu khẳng định.
06:08
(LaughterTiếng cười)
152
356371
2783
(Cười)
06:11
And if you repeatnói lại that one over and over,
153
359154
1586
Và nếu bạn cứ
lặp đi lặp lại y như thế,
06:12
it's actuallythực ra restrictinghạn chế your abilitycó khả năng
154
360740
1867
nó sẽ hạn chế
khả năng giao tiếp
06:14
to communicategiao tiếp throughxuyên qua prosodyYahoo!,
155
362607
1288
bằng ngữ điệu của bạn,
06:15
which I think is a shamexấu hổ,
156
363895
1925
và tôi nghĩ
điều này cũng không nên,
06:17
so let's try and breakphá vỡ that habitthói quen.
157
365820
2921
hãy cố bỏ tật xấu đó đi.
06:20
PaceTốc độ. I can get very, very excitedbị kích thích
158
368741
1990
Nhịp độ.
Tôi trở nên rất, rất chi hào hứng
06:22
by sayingnói something really, really quicklyMau,
159
370731
1552
bằng cách nói rất, rất nhanh,
06:24
or I can slowchậm right down to emphasizenhấn mạnh,
160
372283
4296
hoặc tôi có thể nói chậm
ngay lại để nhấn mạnh,
và ở cuối câu, dĩ nhiên,
là người bạn cũ,
06:28
and at the endkết thúc of that, of coursekhóa học, is our old friendngười bạn
161
376579
2341
06:31
silencekhoảng lặng.
162
378920
2439
sự im lặng.
06:34
There's nothing wrongsai rồi with a bitbit of silencekhoảng lặng
163
382555
1871
Không có gì sai
với một chút im lặng
06:36
in a talk, is there?
164
384426
2135
trong cuộc trò chuyện,
đúng không?
06:38
We don't have to filllấp đầy it with umsUMS and ahsAHS.
165
386561
2864
Ta không phải lấp
bằng um và ah.
06:41
It can be very powerfulquyền lực.
166
389425
2398
Im lặng nhiều khi
rất có uy.
06:43
Of coursekhóa học, pitchsân cỏ oftenthường xuyên goesđi alongdọc theo with pacetốc độ
167
391823
2328
Dĩ nhiên, cao độ
thường đi kèm nhịp độ
06:46
to indicatebiểu thị arousalkích thích, but you can do it just with pitchsân cỏ.
168
394151
2528
để thể hiện hứng khởi,
nhưng có thể chỉ cần cao độ.
06:48
Where did you leaverời khỏi my keysphím?
169
396679
1704
Em để chìa khóa của anh ở đâu?
06:50
Where did you leaverời khỏi my keysphím?
170
398383
1904
Em để chìa khóa của anh ở đâu?
06:52
So slightlykhinh bỉ differentkhác nhau meaningÝ nghĩa
171
400287
1903
Ý nghĩa của hai câu nói
hơi khác nhau
06:54
in those two deliveriesgiao hàng.
172
402190
1966
qua hai cách nói này.
06:56
And finallycuối cùng, volumeâm lượng.
173
404156
2246
Và cuối cùng, cường độ.
06:58
I can get really excitedbị kích thích by usingsử dụng volumeâm lượng.
174
406402
3401
Tôi có thể rất hào hứng
bằng cách dùng cường độ.
07:01
Sorry about that if I startledgiật mình anybodybất kỳ ai.
175
409803
2177
Xin lỗi nếu tôi
làm ai đó giật mình.
07:04
Or, I can have you really paytrả attentionchú ý
176
411980
2311
Hoặc, tôi có thể
khiến bạn thật sự chú ý
07:06
by gettingnhận được very quietYên tĩnh.
177
414291
2051
bằng cách nói rất khẽ.
07:08
Some people broadcastphát sóng the wholetoàn thể time.
178
416342
2085
Có vài người
lúc nào cũng phát sóng.
07:10
Try not to do that.
179
418427
1473
Hãy cố đừng làm thế.
07:12
That's calledgọi là sodcastingsodcasting,
180
419900
3359
Đấy gọi là
lấy thịt đè người,
07:15
imposingáp đặt your soundâm thanh on people around you
181
423259
2616
áp đặt âm thanh của bạn
lên người xung quanh
07:17
carelesslymột cách bất cẩn and inconsideratelyinconsiderately. Not nicetốt đẹp.
182
425875
3040
cách vô tâm và bất cẩn.
Không tốt.
07:21
Of coursekhóa học, where this all comesđến into playchơi mostphần lớn of all
183
428915
2656
Dĩ nhiên, khi vận dụng
tất cả những điều này
07:23
is when you've got something really importantquan trọng to do.
184
431571
2328
là khi bạn phải nói
điều gì đó quan trọng.
07:25
It mightcó thể be standingđứng on a stagesân khấu like this
185
433899
1636
Có thể là
đứng trên sân khấu
07:27
and givingtặng a talk to people.
186
435535
1475
và diễn thuyết
trước khán giả.
07:29
It mightcó thể be proposingđề nghị marriagekết hôn,
187
437010
2529
Có thể là cầu hôn,
07:31
askinghỏi for a raisenâng cao, a weddingđám cưới speechphát biểu.
188
439539
3154
đề nghị tăng lương,
phát biểu ở hôn lễ.
07:34
WhateverBất cứ điều gì it is, if it's really importantquan trọng,
189
442693
2006
Sự kiện nào đi nữa,
nếu nó rất quan trọng,
07:36
you owenợ it to yourselfbản thân bạn to look at this toolboxhộp công cụ
190
444699
3480
bạn tự thấy mình
cần đến công cụ này
07:40
and the engineđộng cơ that it's going to work on,
191
448179
2330
và cỗ máy sẽ được vặn lên,
07:42
and no engineđộng cơ workscông trinh well withoutkhông có beingđang warmedấm up.
192
450509
3095
và không máy nào chạy tốt
nếu không được làm ấm.
07:45
WarmẤm áp up your voicetiếng nói.
193
453604
1976
Hãy làm ấm giọng bạn.
07:47
ActuallyTrên thực tế, let me showchỉ you how to do that.
194
455580
1848
Hãy để tôi chỉ cách.
07:49
Would you all like to standđứng up for a momentchốc lát?
195
457428
3108
Các bạn có thể cùng
đứng lên một lát không?
07:52
I'm going to showchỉ you the
sixsáu vocalgiọng hát warmupwarmup exercisesbài tập
196
460536
2916
Tôi sẽ chỉ bạn sáu bài
khởi động giọng nói
07:55
that I do before everymỗi talk I ever do.
197
463452
3473
mà tôi luôn làm
trước mỗi bài diễn thuyết.
07:59
AnytimeBất cứ lúc nào you're going to talk to
anybodybất kỳ ai importantquan trọng, do these.
198
466925
2771
Khi sắp nói với ai quan trọng,
hãy làm như sau
08:01
First, armscánh tay up, deepsâu breathhơi thở in,
199
469696
2966
Đầu tiên, hai tay dơ lên,
hít sâu,
08:04
and sightiếng thở dài out, ahhhhhAhhhhh, like that.
200
472662
3102
và thở ra,
ahhhhh, như thế.
08:07
One more time.
201
475764
1628
Một lần nữa nào.
08:09
AhhhhAhhhh, very good.
202
477392
2998
Ahhhh, rất tốt.
08:12
Now we're going to warmấm áp up our lipsmôi,
203
480390
1742
Giờ chúng ta sẽ làm ấm môi.
08:14
and we're going to go baba, baba, baba, baba,
204
482132
2352
Nào hãy nói ba, ba, ba, ba,
08:16
baba, baba, baba, baba. Very good.
205
484484
2952
ba, ba, ba, ba. Rất tốt.
08:19
And now, brrrrrrrrrrbrrrrrrrrrr,
206
487436
3440
Và bây giờ, brrrrrrrrrr,
08:22
just like when you were a kidđứa trẻ.
207
490876
1450
y như lúc bạn
còn là trẻ con.
08:24
BrrrrBrrrr. Now your lipsmôi should be comingđang đến alivesống sót.
208
492326
2527
Brrrr. Giờ thì môi bạn
đầy sức sống.
08:26
We're going to do the tonguelưỡi nextkế tiếp
209
494853
1575
Tiếp đến là bài tập lưỡi
08:28
with exaggeratedphóng đại laLa, laLa, laLa, laLa, laLa, laLa, laLa, laLa, laLa.
210
496428
4422
bằng cách cường điệu
la, la, la, la, la, la, la, la, la.
08:32
BeautifulĐẹp. You're gettingnhận được really good at this.
211
500850
1510
Giỏi. Bạn làm rất tốt.
08:34
And then, rollcuộn an R. RrrrrrrRrrrrrr.
212
502360
3595
Và rồi, cuốn lưỡi
thành chữ R. Rrrrrrr.
08:38
That's like champagneRượu sâm banh for the tonguelưỡi.
213
505955
2216
Giống như thấm rượu
sâm banh cho lưỡi.
08:40
FinallyCuối cùng, and if I can only do one,
214
508171
2320
Cuối cùng,
tôi sẽ làm mẫu một lần,
08:42
the prosưu điểm call this the sirentiếng còi báo động.
215
510491
1807
dân chuyên gọi đây là tiếng còi.
08:44
It's really good. It startsbắt đầu with "we" and goesđi to "awAw."
216
512298
2433
Cách này rất tốt. Nó đi từ
chữ “we” đến chữ “aw”,
08:46
The "we" is highcao, the "awAw" is lowthấp.
217
514731
1260
“we” cao, “aw” thấp.
08:48
So you go, weeeaawwwweeeaawww, weeeaawwwweeeaawww.
218
515991
6715
Nào ta bắt đầu,
weeeaawww, weeeaawww.
08:54
FantasticTuyệt vời. Give yourselveschính mình a roundtròn of applausevỗ tay.
219
522706
2176
Tuyệt. Hãy cho bạn
một tràng pháo tay.
08:56
Take a seatghế, thank you. (ApplauseVỗ tay)
220
524882
2830
Mời mọi người ngồi,
xin cảm ơn. (Vỗ tay)
08:59
NextTiếp theo time you speaknói, do those in advancenâng cao.
221
527712
2624
Lần sau trước khi nói chuyện,
bạn hãy làm các điều này.
09:02
Now let me just put this in contextbối cảnh to closegần.
222
530336
2640
Bây giờ tôi xin tổng kết.
09:05
This is a seriousnghiêm trọng pointđiểm here.
223
532976
2296
Đây là điểm quan trọng.
09:07
This is where we are now, right?
224
535272
1831
Đây là tình trạng của chúng ta,
đúng không?
09:09
We speaknói not very well
225
537103
1665
Chúng ta nói không được tốt,
09:10
into people who simplyđơn giản aren'tkhông phải listeningnghe
226
538768
1368
với người không lắng nghe,
09:12
in an environmentmôi trường that's all
about noisetiếng ồn and badxấu acousticsâm học.
227
540136
2919
trong một môi trường
đầy tiếng ồn và tạp âm.
09:15
I have talkednói chuyện about that on this stagesân khấu
228
543055
2065
Tôi đã nói điều đó
trên diễn đàn này
09:17
in differentkhác nhau phasesgiai đoạn.
229
545120
1678
vào những lúc khác nhau.
09:18
What would the worldthế giới be like
230
546798
1634
Thế giới sẽ ra sao
09:20
if we were speakingnói powerfullymạnh mẽ
231
548432
1720
nếu ta nói mạnh mẽ hơn
09:22
to people who were listeningnghe consciouslycó ý thức
232
550152
2056
với những người
chăm chú lắng nghe
09:24
in environmentsmôi trường which were actuallythực ra fitPhù hợp for purposemục đích?
233
552208
3394
trong một môi trường
thích hợp để trò chuyện?
09:27
Or to make that a bitbit largerlớn hơn,
234
555602
2983
Nhìn rộng hơn,
09:30
what would the worldthế giới be like
235
558585
1097
thế giới sẽ ra sao
09:31
if we were creatingtạo soundâm thanh consciouslycó ý thức
236
559682
2628
nếu ta tạo ra thanh âm
một cách có ý thức
09:34
and consumingtiêu thụ soundâm thanh consciouslycó ý thức
237
562310
2033
và lắng nghe âm thanh
một cách có ý thức
09:36
and designingthiết kế all our environmentsmôi trường
238
564343
1627
và thiết kế không gian
09:38
consciouslycó ý thức for soundâm thanh?
239
565970
1477
một cách có ý thức
cho việc chuyện trò?
09:39
That would be a worldthế giới that does soundâm thanh beautifulđẹp,
240
567447
3224
Thế giới ấy nghe thật tuyệt,
09:42
and one where understandinghiểu biết
241
570671
1896
một thế giới lấy hiểu biết
09:44
would be the normđịnh mức,
242
572567
2015
làm tiêu chuẩn cho mình,
09:46
and that is an ideaý kiến worthgiá trị spreadingtruyền bá.
243
574582
2673
đó là một ý tưởng đáng sẻ chia.
09:49
Thank you.
244
577255
2408
Xin cảm ơn.
09:51
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
245
579663
1300
Xin cảm ơn. (Vỗ tay)
Translated by Truc H. Le
Reviewed by An Nguyen Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Julian Treasure - Sound consultant
Julian Treasure studies sound and advises businesses on how best to use it.

Why you should listen

Julian Treasure is the chair of the Sound Agency, a firm that advises worldwide businesses -- offices, retailers, airports -- on how to design sound in their physical spaces and communication. He asks us to pay attention to the sounds that surround us. How do they make us feel: productive, stressed, energized, acquisitive?

Treasure is the author of the book Sound Business, a manual for effective sound use in every aspect of business. His most recent book, How to be Heard: Secrets for Powerful Speaking and Listening, based on his TED Talk, offers practical exercises to improve communication skills and an inspiring vision for a sonorous world of effective speaking, conscious listening and understanding. He speaks globally on this topic.

More profile about the speaker
Julian Treasure | Speaker | TED.com