ABOUT THE SPEAKER
Isabel Allende - Novelist
Isabel Allende writes stories of passion. Her novels and memoirs, including The House of the Spirits and Eva Luna, tell the stories of women and men who live with passionate commitment -- to love, to their world, to an ideal.

Why you should listen

As a novelist and memoirist, Isabel Allende writes of passionate lives, including her own. Born into a Chilean family with political ties, she went into exile in the United States in the 1970s—an event that, she believes, created her as a writer. Her voice blends sweeping narrative with touches of magical realism; her stories are romantic, in the very best sense of the word. Her novels include The House of the SpiritsEva Luna and The Stories of Eva Luna, and her latest, Maya's Notebook and Ripper. And don't forget her adventure trilogy for young readers— City of the BeastsKingdom of the Golden Dragon and Forest of the Pygmies.

As a memoirist, she has written about her vision of her lost Chile, in My Invented Country, and movingly tells the story of her life to her own daughter, in Paula. Her book Aphrodite: A Memoir of the Senses memorably linked two sections of the bookstore that don't see much crossover: Erotica and Cookbooks. Just as vital is her community work: The Isabel Allende Foundation works with nonprofits in the San Francisco Bay Area and Chile to empower and protect women and girls—understanding that empowering women is the only true route to social and economic justice.

More profile about the speaker
Isabel Allende | Speaker | TED.com
TED2007

Isabel Allende: Tales of passion

Isabel Allende kể những câu chuyện về sự đam mê

Filmed:
4,998,808 views

Tác giả và nhà vận động xã hội Isabel Allende thảo luận về phong trào phụ nữ, sự sáng tạo - và dĩ nhiên cả đam mê - trong bài nói này
- Novelist
Isabel Allende writes stories of passion. Her novels and memoirs, including The House of the Spirits and Eva Luna, tell the stories of women and men who live with passionate commitment -- to love, to their world, to an ideal. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Thank you so much. It's really scaryđáng sợ to be here
0
1000
3000
Cảm ơn các bạn rất nhiều. Thật run khi được đứng đây
00:16
amongtrong số the smartestthông minh nhất of the smartthông minh.
1
4000
2000
giữa những người giỏi nhất trong những người giỏi.
00:19
I'm here to tell you a fewvài talescổ tích of passionniềm đam mê.
2
7000
3000
Tôi ở đây để kể cho các bạn một vài câu chuyện về lòng đam mê.
00:23
There's a JewishDo Thái sayingnói that I love.
3
11000
2000
Có một câu nói Do Thái mà tôi yêu thích.
00:26
What is truertruer than truthsự thật? AnswerCâu trả lời: The storycâu chuyện.
4
14000
5000
Điều gì thật hơn cả sự thật? Trả lời: Câu chuyện.
00:33
I'm a storytellerstoryteller. I want to conveychuyên chở something that is truertruer than truthsự thật
5
21000
4000
Tôi là một người kể chuyện. Tôi muốn truyền đạt những điều thật hơn cả sự thật.
00:38
about our commonchung humanitynhân loại.
6
26000
1000
về những con người bình thường chúng ta.
00:40
All storiesnhững câu chuyện interestquan tâm me, and some hauntám ảnh me
7
28000
3000
Mọi câu chuyện hấp dẫn tôi, và một số ám ảnh tôi
00:43
untilcho đến I endkết thúc up writingviết them.
8
31000
2000
cho đến khi tôi phải đặt bút viết chúng.
00:46
CertainNhất định themeschủ đề keep comingđang đến up:
9
34000
1000
Một vài chủ đề liên tục xuất hiện:
00:48
justiceSự công bằng, loyaltylòng trung thành, violencebạo lực, deathtử vong, politicalchính trị and socialxã hội issuesvấn đề,
10
36000
6000
công lý, sự chung thuỷ, bạo lực, cái chết, các vấn đề chính trị và xã hội,
00:54
freedomsự tự do.
11
42000
1000
và tự do.
00:56
I'm awareý thức of the mysteryhuyền bí around us,
12
44000
2000
Tôi ý thức về bí ẩn quanh chúng ta,
00:59
so I writeviết about coincidencestrùng hợp ngẫu nhiên, premonitionspremonitions,
13
47000
2000
vì thế tôi viết về những điều ngẫu nhiên, những điềm báo,
01:02
emotionscảm xúc, dreamsnhững giấc mơ, the powerquyền lực of naturethiên nhiên, magicma thuật.
14
50000
4000
cảm xúc, những giấc mơ, sức mạnh của thiên nhiên, phép màu.
01:08
In the last 20 yearsnăm I have publishedđược phát hành a fewvài bookssách,
15
56000
3000
Trong 20 năm vừa qua tôi đã xuất bản một vài cuốn sách,
01:11
but I have livedđã sống in anonymityẩn danh untilcho đến FebruaryTháng hai of 2006,
16
59000
4000
nhưng vẫn luôn là một người vô danh cho đến tháng Hai năm 2006,
01:16
when I carriedmang the OlympicThế vận hội flaglá cờ in the WinterMùa đông OlympicsThế vận hội in ItalyÝ.
17
64000
3000
khi tôi mang cờ Olympic ở Thế vận hội Mùa Đông ở Italy.
01:20
That madethực hiện me a celebrityngười nổi tiếng. Now people recognizenhìn nhận me in Macy'sMacy's,
18
68000
5000
Việc đó biến tôi thành một ngôi sao. Bây giờ người ta nhận ra tôi ở Macy's,
01:25
and my grandchildrencháu think that I'm coolmát mẻ.
19
73000
3000
và lũ cháu thì nghĩ rằng tôi thật tuyệt.
01:28
(LaughterTiếng cười)
20
76000
1000
(Tiếng cười)
01:29
AllowCho phép me to tell you about my fourbốn minutesphút of famedanh tiếng.
21
77000
2000
Cho phép tôi kể cho bạn nghe về bốn phút nổi tiếng của mình.
01:32
One of the organizersBan tổ chức of the OlympicThế vận hội ceremonybuổi lễ,
22
80000
3000
Một thành viên ban tổ chức buổi lễ Olympic,
01:35
of the openingkhai mạc ceremonybuổi lễ,
23
83000
1000
trong lễ khai mạc,
01:37
calledgọi là me and said that I had been selectedđã chọn
24
85000
2000
gọi tôi và thông báo tôi đã được chọn
01:39
to be one of the flag-bearerslá cờ-tượng.
25
87000
1000
làm một trong những người giương cờ.
01:42
I repliedtrả lời that surelychắc chắn this was a casetrường hợp of mistakennhầm lẫn identitydanh tính
26
90000
3000
Tôi đáp lời rằng đây chắc hẳn là một sự nhầm lẫn
01:45
because I'm as farxa as you can get from beingđang an athletevận động viên.
27
93000
3000
bởi không ai có thể tệ hơn tôi về khoản thể dục thể thao.
01:48
ActuallyTrên thực tế, I wasn'tkhông phải là even sure that I could go around the stadiumsân vận động
28
96000
3000
Thực ra, tôi còn không chắc có thể đi quanh sân vận động
01:51
withoutkhông có a walkerngười đi bộ.
29
99000
1000
mà không phải chống gậy.
01:52
(LaughterTiếng cười)
30
100000
2000
(Tiếng cười)
01:54
I was told that this was no laughingcười mattervấn đề.
31
102000
2000
Tôi được bảo rằng đây hoàn toàn không phải chuyện đùa.
01:57
This would be the first time
32
105000
1000
Đó là lần đầu tiên
01:58
that only womenđàn bà would carrymang the OlympicThế vận hội flaglá cờ.
33
106000
3000
chỉ có phụ nữ được giương cờ Olympic.
02:01
FiveNăm womenđàn bà, representingđại diện fivesố năm continentslục địa,
34
109000
3000
Năm phụ nữ, đại diện cho năm châu lục,
02:04
and threesố ba OlympicThế vận hội goldvàng medalHuy chương winnersngười chiến thắng.
35
112000
3000
và ba vận động viên đạt Huy chương vàng Olympic.
02:08
My first questioncâu hỏi was, naturallymột cách tự nhiên,
36
116000
2000
Lúc đó tự nhiên tôi hỏi
02:10
what was I going to wearmặc?
37
118000
1000
tôi sẽ mặc gì?
02:12
(LaughterTiếng cười)
38
120000
1000
(Tiếng cười)
02:13
A uniformđồng phục, she said,
39
121000
1000
Một bộ đồng phục, cô ấy bảo,
02:15
and askedyêu cầu for my measurementsđo.
40
123000
1000
và hỏi số đo của tôi.
02:17
My measurementsđo.
41
125000
1000
Số đo của tôi.
02:18
I had a visiontầm nhìn of myselfriêng tôi in a fluffyfluffy anorakanorak,
42
126000
3000
Tôi có thể mường tượng ra mình trong một cái áo choàng thùng thình,
02:21
looking like the MichelinMichelin Man.
43
129000
2000
trông giống như Michelin Man.
02:23
(LaughterTiếng cười)
44
131000
1000
(Tiếng cười)
02:24
By the middleở giữa of FebruaryTháng hai,
45
132000
1000
Vào giữa tháng Hai,
02:26
I foundtìm myselfriêng tôi in TurinTurin, where enthusiasticnhiệt tình crowdsđám đông
46
134000
3000
tôi tới Turin, nơi những đám đông nhiệt tình
02:29
cheeredvỗ tay hoan hô when any of the 80 OlympicThế vận hội teamsđội was in the streetđường phố.
47
137000
4000
cổ vũ mỗi khi một trong 80 đội thi Olympic xuất hiện trên phố.
02:34
Those athletesvận động viên had sacrificedHy sinh everything to competecạnh tranh in the gamesTrò chơi.
48
142000
4000
Những vận động viên đó đã hy sinh tất cả để tham gia thi đấu.
02:39
They all deservedxứng đáng to winthắng lợi, but there's the elementthành phần of luckmay mắn.
49
147000
3000
Họ đều xứng đáng chiến thắng, nhưng còn có yếu tố may mắn nữa.
02:43
A speckhạt of snowtuyết, an inchinch of iceNước đá, the forcelực lượng of the windgió,
50
151000
4000
Một bông tuyết, một inch băng, sức gió,
02:47
can determinemục đích the resultkết quả of a racecuộc đua or a gametrò chơi.
51
155000
3000
có thể quyết định kết quả của một cuộc đua hay một trận đấu.
02:51
HoweverTuy nhiên, what mattersvấn đề mostphần lớn -- more than trainingđào tạo or luckmay mắn -- is the hearttim.
52
159000
5000
Tuy thế, điều thực sự quan trọng - hơn cả sự khổ luyện hay may mắn - là trái tim.
02:57
Only a fearlesssợ hãi and determinedxác định hearttim will get the goldvàng medalHuy chương.
53
165000
4000
Chỉ một trái tim quả cảm và quyết tâm mới có thể giành được Huy chương vàng.
03:02
It is all about passionniềm đam mê.
54
170000
1000
Phải có đam mê.
03:04
The streetsđường phố of TurinTurin were coveredbao phủ with redđỏ postersáp phích
55
172000
4000
Những con phố Turin ngập trong những tấm quảng cáo màu đỏ
03:08
announcingthông báo the slogankhẩu hiệu of the OlympicsThế vận hội.
56
176000
2000
với slogan của Olympics.
03:11
PassionNiềm đam mê livescuộc sống here. Isn't it always truethật?
57
179000
4000
Đam mê là ở đây. Không phải điều đó luôn đúng sao ?
03:16
HeartTrái tim is what drivesổ đĩa us and determinesquyết định our fatesố phận.
58
184000
4000
Trái tim thúc đẩy chúng ta và quyết định số phận của mình.
03:20
That is what I need for my charactersnhân vật in my bookssách:
59
188000
3000
Đó là thứ tôi cần ở những nhân vật trong những cuốn sách của mình:
03:24
a passionateđam mê hearttim.
60
192000
1000
một trái tim đầy đam mê.
03:26
I need mavericksMavericks, dissidentsbất đồng chính kiến, adventurersnhững nhà thám hiểm, outsidersngười ngoài and rebelsphiến quân,
61
194000
5000
Tôi cần những người mang suy nghĩ và tư tưởng độc lập, những nhà phiêu lưu, những người ngoại đạo, những nhà cách mạng,
03:31
who askhỏi questionscâu hỏi, bendbẻ cong the rulesquy tắc and take risksrủi ro.
62
199000
4000
những người luôn đặt câu hỏi, bẻ cong luật lệ và chấp nhận mạo hiểm.
03:35
People like all of you in this roomphòng.
63
203000
2000
Những người như tất cả các bạn trong căn phòng này.
03:38
NiceDễ thương people with commonchung sensegiác quan do not make interestinghấp dẫn charactersnhân vật.
64
206000
5000
Người tốt với những suy nghĩ bình thường sẽ không tạo nên những nhân vật thú vị.
03:43
(LaughterTiếng cười)
65
211000
1000
(Tiếng cười)
03:44
They only make good formertrước đây spousesvợ chồng.
66
212000
2000
Họ chỉ có thể làm một ông chồng cũ hay bà vợ cũ tốt.
03:46
(LaughterTiếng cười)
67
214000
2000
(Tiếng cười)
03:48
(ApplauseVỗ tay)
68
216000
3000
(Tiếng vỗ tay)
03:51
In the greenmàu xanh lá roomphòng of the stadiumsân vận động, I metgặp the other flaglá cờ bearerstượng:
69
219000
3000
Trong căn phòng màu xanh ở sân vận động, tôi gặp những người giương cờ khác:
03:54
threesố ba athletesvận động viên, and the actressesnữ diễn viên SusanSusan SarandonSarandon and SophiaSophia LorenLoren.
70
222000
5000
ba vận động viên, và các diễn viên Susan Sarandon và Sophia Loren.
04:00
AlsoCũng, two womenđàn bà with passionateđam mê heartstrái tim:
71
228000
2000
Ngoài ra, có hai người phụ nữ với trái tim đầy đam mê.
04:02
WangariWangari MaathaiMaathai, the NobelGiải Nobel prizewinnerPrizewinner from KenyaKenya
72
230000
4000
Wangari Maathai, người đoạt giải Nobel từ Kenya
04:06
who has plantedtrồng 30 milliontriệu treescây. And by doing so,
73
234000
3000
nhờ trồng 30 triệu cây xanh. Bằng cách làm thế,
04:09
she has changedđã thay đổi the soilđất, the weatherthời tiết,
74
237000
3000
bà đã cải thiện đất, khí hậu,
04:12
in some placesnơi in AfricaAfrica, and of coursekhóa học
75
240000
3000
ở một số nơi ở châu Phi, và tất nhiên
04:15
the economicthuộc kinh tế conditionsđiều kiện in manynhiều villageslàng.
76
243000
2000
là cả tình trạng kinh tế ở nhiều ngôi làng.
04:18
And SomalySomaly MamMAM, a CambodianCampuchia activistnhà hoạt động who fightschiến đấu passionatelynhiệt tình
77
246000
5000
Và có Somaly Mam, một nhà hoạt động người Campuchia, người đã đấu tranh kiên cường
04:23
againstchống lại childđứa trẻ prostitutionmại dâm.
78
251000
1000
chống lại mại dâm trẻ em.
04:25
When she was 14 yearsnăm old, her grandfatherông nội soldđã bán her to a brothelnhà Thổ.
79
253000
4000
Khi cô 14 tuổi, người ông bán cô cho một nhà chứa.
04:30
She told us of little girlscô gái rapedhãm hiếp by menđàn ông who believe that
80
258000
4000
Cô kể với chúng tôi về những bé gái bị hãm hiếp bởi đàn ông tin rằng
04:34
havingđang có sextình dục with a very youngtrẻ virginTrinh Nữ will curechữa khỏi them from AIDSAIDS.
81
262000
3000
quan hệ với gái trinh còn trẻ sẽ chữa họ khỏi AIDS.
04:38
And of brothelsnhà Thổ where childrenbọn trẻ are forcedbuộc to receivenhận được fivesố năm,
82
266000
4000
Và về những nhà chứa nơi những bé gái bị buộc phải tiếp 5,
04:42
15 clientskhách hàng permỗi day,
83
270000
2000
15 khách một ngày,
04:44
and if they rebelnổi loạn, they are torturedbị tra tấn with electricityđiện.
84
272000
3000
và nếu chống lại, các em sẽ bị tra tấn bằng điện.
04:49
In the greenmàu xanh lá roomphòng I receivednhận my uniformđồng phục.
85
277000
2000
Trong căn phòng xanh tôi nhận đồng phục.
04:52
It was not the kindloại of outfitTrang phục that I normallybình thường wearmặc,
86
280000
2000
Đó không phải loại tôi thường mặc,
04:55
but it was farxa from the MichelinMichelin Man suitbộ đồ
87
283000
2000
nhưng nó cũng không phải bộ giống như của Michelin Man
04:57
that I had anticipateddự kiến. Not badxấu, really.
88
285000
3000
mà tôi đã tưởng tượng. Nó thực sự không tệ
05:00
I lookednhìn like a refrigeratorTủ lạnh.
89
288000
1000
Trông tôi như một cái tủ lạnh.
05:02
(LaughterTiếng cười)
90
290000
1000
(Tiếng cười)
05:03
But so did mostphần lớn of the flag-bearerslá cờ-tượng, exceptngoại trừ SophiaSophia LorenLoren,
91
291000
3000
Nhưng hầu hết những người cầm cờ đều như vậy, trừ Sophia Loren
05:07
the universalphổ cập symbolký hiệu of beautysắc đẹp, vẻ đẹp and passionniềm đam mê.
92
295000
3000
Biểu tượng toàn cầu của sắc đẹp và lòng đam mê
05:10
SophiaSophia is over 70 and she looksnhìn great.
93
298000
3000
Sophia đã hơn 70 tuổi và trông thật hoàn hảo
05:14
She's sexysexy, slimmảnh khảnh and tallcao, with a deepsâu tantan.
94
302000
4000
Trông bà gợi cảm, mãnh dẻ và cao với màu da rám nắng
05:18
Now, how can you have a deepsâu tantan and have no wrinklesnếp nhăn?
95
306000
3000
Làm sao để có làn da rám nắng và không có vết nhăn như vậy?
05:22
I don't know.
96
310000
1000
Tôi không biết.
05:23
When askedyêu cầu in a TVTRUYỀN HÌNH interviewphỏng vấn, "How could she look so good?"
97
311000
4000
Khi được hỏi trong một buổi phỏng vấn trên TV, "Làm thế nào trông bà lại khỏ mạnh như vậy?"
05:28
She repliedtrả lời, "PostureTư thế. My back is always straightthẳng,
98
316000
4000
Bà trả lời, "Tư thế. Lưng của tôi luôn luôn thẳng,
05:33
and I don't make old people'sngười noisestiếng ồn."
99
321000
2000
và tôi không phát ra âm thanh của người già."
05:35
(LaughterTiếng cười)
100
323000
2000
(Tiếng cười)
05:37
So, there you have some freemiễn phí advicekhuyên bảo
101
325000
2000
Vậy đó, vậy là các bạn có những lời khuyên miễn phí
05:39
from one of the mostphần lớn beautifulđẹp womenđàn bà on earthtrái đất.
102
327000
3000
từ một trong những người phụ nữ đẹp nhất trái đất.
05:42
No gruntinggrunting, no coughingho, no wheezingthở khò khè,
103
330000
3000
Không cằn nhằn, không ho, không khò khè.
05:45
no talkingđang nói to yourselveschính mình, no fartingxì hơi.
104
333000
2000
không nói chuyện 1 mình, mà không đánh rắm.
05:47
(LaughterTiếng cười)
105
335000
1000
(Tiếng cười)
05:48
Well, she didn't say that exactlychính xác.
106
336000
1000
Thật ra, bà không có nói chính xác như vậy.
05:50
(LaughterTiếng cười)
107
338000
2000
(Tiếng cười)
05:52
At some pointđiểm around midnightnửa đêm,
108
340000
2000
Vào khoảng giữa đêm,
05:54
we were summonedtriệu tập to the wingscánh of the stadiumsân vận động,
109
342000
2000
Chúng tôi tập hợp phía sau sân vận động
05:56
and the loudspeakersloa phóng thanh announcedđã thông báo the OlympicThế vận hội flaglá cờ, and the musicÂm nhạc startedbắt đầu --
110
344000
4000
và người ta giới thiệu cờ Olympic, rồi nhạc bắt đầu nổi lên --
06:00
by the way, the sametương tự musicÂm nhạc that startsbắt đầu here,
111
348000
2000
như nhạc ở đây vậy,
06:02
the AidaAida MarchTháng ba.
112
350000
1000
Bản Aida March.
06:04
SophiaSophia LorenLoren was right in fronttrước mặt of me -- she's a footchân tallercao hơn than I am,
113
352000
5000
Sophia Loren đứng ngay phía trước tôi - bà cao hơn tôi khoảng 30cm
06:09
not countingđếm the poofypoofy hairtóc.
114
357000
2000
chưa kể mái tóc của bà.
06:11
(LaughterTiếng cười)
115
359000
1000
(Tiếng cười)
06:12
She walkedđi bộ elegantlythanh lịch, like a giraffehươu cao cổ on the AfricanChâu Phi savannahSavannah,
116
360000
4000
Bà đi thật thanh lịch, như con hươu cao cổ trên sa mạc Châu Phi,
06:17
holdinggiữ the flaglá cờ on her shouldervai. I joggedjogged behindphía sau
117
365000
4000
cầm cờ phía trên lưng. Còn tôi bước chậm chạp phía sau --
06:21
(LaughterTiếng cười)
118
369000
1000
(Tiếng cười)
06:22
-- on my tiptoesTiptoes -- holdinggiữ the flaglá cờ on my extendedmở rộng armcánh tay,
119
370000
4000
-- trên đầu ngón chân, và cầm cờ với sải tay dang rộng,
06:27
so that my headcái đầu was actuallythực ra underDưới the damnchỉ trích flaglá cờ.
120
375000
3000
vậy nghĩa là đầu tôi thật sự ở dưới cái lá cờ chết tiệt đó.
06:30
(LaughterTiếng cười)
121
378000
2000
(Tiếng cười)
06:32
All the camerasmáy ảnh were, of coursekhóa học, on SophiaSophia.
122
380000
2000
Tất cả máy quay, dĩ nhiên, hướng về Sophia
06:35
That was fortunatemay mắn for me, because in mostphần lớn pressnhấn photosảnh
123
383000
3000
Điều đó thật may mắn cho tôi, vì hầu hết những tấm hình trên báo
06:38
I appearxuất hiện too, althoughmặc dù oftenthường xuyên betweengiữa Sophia'sSophia's legschân.
124
386000
4000
tôi cũng xuất hiện, mặc dù ở giữa 2 chân của Sophia
06:42
(LaughterTiếng cười)
125
390000
2000
(Tiếng cười)
06:44
A placeđịa điểm where mostphần lớn menđàn ông would love to be.
126
392000
3000
Nơi hầu hết đàn ông đều muốn.
06:47
(LaughterTiếng cười)
127
395000
1000
(Tiếng cười)
06:48
(ApplauseVỗ tay)
128
396000
3000
(Tiếng vỗ tay)
06:51
The besttốt fourbốn minutesphút of my entiretoàn bộ life
129
399000
3000
4 phút đẹp nhất của cả cuộc đời tôi
06:54
were those in the OlympicThế vận hội stadiumsân vận động.
130
402000
2000
là khoảng thời gian ở sân vận động Olympic
06:56
My husbandngười chồng is offendedxúc phạm when I say this --
131
404000
3000
Chồng tôi không thích khi tôi nói như vậy -
06:59
althoughmặc dù I have explainedgiải thích to him that what we do in privateriêng tư
132
407000
3000
mặc dù tôi đã giải thích với ông ấy những điều chúng tôi làm khi ở riêng với nhau
07:02
usuallythông thường takes lessít hơn than fourbốn minutesphút --
133
410000
2000
thường ít hơn 4 phút -
07:04
(LaughterTiếng cười)
134
412000
1000
(Tiếng cười)
07:05
-- so he shouldn'tkhông nên take it personallycá nhân.
135
413000
2000
-- nên ông ấy không nên xem chuyện đó là chuyện cá nhân
07:08
I have all the pressnhấn clippingsclippings of those fourbốn magnificenttráng lệ minutesphút,
136
416000
4000
Tôi lưu giữ tất cả mẫu tin về 4 phút tuỵêt vời đó,
07:12
because I don't want to forgetquên them
137
420000
2000
vì tôi không muốn quên chúng
07:14
when old agetuổi tác destroysphá hủy my brainóc cellstế bào.
138
422000
3000
khi tuổi già bắt đầu phá hủy những tế bào não của tôi.
07:17
I want to carrymang in my hearttim forevermãi mãi the keyChìa khóa wordtừ of the OlympicsThế vận hội --
139
425000
4000
Tôi muốn giữ mãi trong trái tim mình điều quan trọng nhất về Olympics --
07:21
passionniềm đam mê.
140
429000
2000
- đam mê.
07:23
So here'sđây là a talecâu chuyện of passionniềm đam mê.
141
431000
2000
Bây giờ tôi sẽ kể câu chuyện về niềm đammê
07:26
The yearnăm is 1998, the placeđịa điểm is a prisonnhà tù camptrại
142
434000
4000
Năm đó là 1998, tại trai tù
07:30
for TutsiTutsi refugeesnhững người tị nạn in CongoCongo.
143
438000
2000
của những người tị nạn Tutsi ở Congo.
07:32
By the way, 80 percentphần trăm of all refugeesnhững người tị nạn and displaceddi dời people in the worldthế giới
144
440000
6000
Nhân đây, 80% những người tị nạn trên thế giới
07:38
are womenđàn bà and girlscô gái.
145
446000
1000
là phụ nữ và những bé gái.
07:40
We can call this placeđịa điểm in CongoCongo a deathtử vong camptrại,
146
448000
3000
Chúng ta có thể gọi nơi đó là một trại chết,
07:43
because those who are not killedbị giết will diechết of diseasedịch bệnh or starvationđói khát.
147
451000
4000
vì những người không bị giết sẽ chết vì bệnh tật hay vì đói.
07:48
The protagonistsnhân vật chính of this storycâu chuyện
148
456000
3000
Vai chính trong câu chuyện này
07:51
are a youngtrẻ womanđàn bà, RoseHoa hồng MapendoMapendo, and her childrenbọn trẻ.
149
459000
3000
là người phụ nữ trẻ, Rose Mapendo, và những đứa con của cô.
07:55
She's pregnantcó thai and a widowgóa phụ.
150
463000
2000
Cô mang thai và là một phụ nữ góa chồng.
07:57
SoldiersBinh sĩ have forcedbuộc her to watch
151
465000
2000
Những tên lính buộc cô phải chứng kiến
07:59
as her husbandngười chồng was torturedbị tra tấn and killedbị giết.
152
467000
2000
cảnh chồng mình bị tra tất và giết.
08:02
SomehowBằng cách nào đó she managesquản lý to keep her sevenbảy childrenbọn trẻ alivesống sót,
153
470000
3000
Bằng cách nào đó cô đã bảo vệ được 7 đứa con nhỏ,
08:06
and a fewvài monthstháng latermột lát sau, she givesđưa ra birthSinh to prematuresớm twinsAnh em sinh đôi.
154
474000
3000
và sau đó vài tháng, cô sinh non một cặp song sinh.
08:10
Two tinynhỏ bé little boyscon trai.
155
478000
1000
2 bé trai bé bỏng.
08:12
She cutsvết cắt the umbilicalrốn corddây with a stickgậy,
156
480000
2000
Cô tự cắt dây rốn với một cái que,
08:15
and tiesquan hệ it with her ownsở hữu hairtóc.
157
483000
2000
và buộc chúng lại bằng chính tóc của mình
08:18
She namestên the twinsAnh em sinh đôi after the camp'scủa trại commanderschỉ huy
158
486000
3000
Cô đặt tên cho 2 đưa bé theo tên của sĩ quan chỉ huy trại
08:21
to gainthu được theirhọ favorủng hộ, and feedsnguồn cấp dữ liệu them with blackđen teatrà
159
489000
3000
để lấy lòng họ, và nuôi chúng bằng lá trà đen
08:25
because her milkSữa cannotkhông thể sustainduy trì them.
160
493000
2000
vì cô không đủ sữa cho chúng.
08:28
When the soldiersbinh lính burstnổ in her celltế bào to rapehãm hiếp her oldestcũ nhất daughterCon gái,
161
496000
3000
Khi tên lính vào trong xà lim của cô và lôi bé gái lớn nhất đi,
08:31
she grabsgrabs holdgiữ of her and refusestừ chối to let go,
162
499000
3000
cô một mực nắm lấy cô bé và nhất quyết không bỏ ra,
08:34
even when they holdgiữ a gunsúng to her headcái đầu.
163
502000
2000
thâm chí ngay cả khi họ chỉa súng vào đầu cô.
08:38
SomehowBằng cách nào đó, the familygia đình survivestồn tại for 16 monthstháng,
164
506000
3000
Gia đình cô sống sót được trong 16 tháng,
08:42
and then, by extraordinarybất thường luckmay mắn, and the passionateđam mê hearttim
165
510000
4000
và sau đó, bằng sự may mắn kỳ diệu, và trái tim quả cảm
08:46
of a youngtrẻ AmericanNgười Mỹ man, SashaSasha ChanoffChanoff,
166
514000
4000
của một quý ông người Anh, Sasha Chanoff,
08:51
who managesquản lý to put her in a U.S. rescuecứu hộ planemáy bay,
167
519000
3000
người đã giúp đưa cô lên máy báy giải cứu của Mỹ,
08:55
RoseHoa hồng MapendoMapendo and her ninechín childrenbọn trẻ endkết thúc up in PhoenixPhoenix, ArizonaArizona,
168
523000
5000
Rose Mapendo và 9 đứa con của mình đã đến Phoenix, Arizona,
09:00
where they're now livingsống and thrivingphát triển mạnh.
169
528000
2000
để sinh sống và phát triển
09:04
MapendoMapendo, in SwahiliTiếng Swahili, meanscó nghĩa great love.
170
532000
4000
Mapendo, theo tiếng Swahili, nghĩa là tình yêu lớn.
09:11
The protagonistsnhân vật chính of my bookssách are strongmạnh and passionateđam mê womenđàn bà
171
539000
2000
Nhân vật chính trong những quyển sách của tôi cũng là những phụ nữ mạnh mẽ
09:14
like RoseHoa hồng MapendoMapendo.
172
542000
1000
như Rose Mapendo.
09:15
I don't make them up. There's no need for that.
173
543000
3000
Tôi không tạo ra họ. Tôi không cần phải làm vậy
09:18
I look around and I see them everywheremọi nơi.
174
546000
2000
Tôi nhìn xung quanh và tôi thấy họ ở tất cả mọi nơi.
09:21
I have workedđã làm việc with womenđàn bà and for womenđàn bà all my life.
175
549000
2000
Tôi đã làm việc với phụ nữ và vì phụ nữ cả đời tôi.
09:24
I know them well.
176
552000
1000
Tối biết họ rất rõ
09:26
I was bornsinh ra in ancientxưa timeslần, at the endkết thúc of the worldthế giới,
177
554000
3000
Tôi được sinh ra từ lâu rồi, tại điểm tận cùng của thế giới,
09:30
in a patriarchalthuộc về gia trưởng CatholicGiáo hội công giáo and conservativethận trọng familygia đình.
178
558000
3000
trong một gia đình bảo thủ theo đạo công giáo.
09:34
No wonderngạc nhiên that by agetuổi tác fivesố năm I was a raginggiận dữ feministnữ quyền sĩ --
179
562000
3000
Không ngạc nhiên gì khi lên 5 tôi đã bắt đầu đấu tranh vì nữ quyền -
09:38
althoughmặc dù the termkỳ hạn had not reachedđạt được ChileChi-lê yetchưa,
180
566000
2000
mặc dù khái niệm đó chưa đến Chile,
09:41
so nobodykhông ai knewbiết what the heckheck was wrongsai rồi with me.
181
569000
2000
vì thể mọi người không biết lúc đó tôi đang bị bệnh gì.
09:43
(LaughterTiếng cười)
182
571000
2000
(Tiếng cười)
09:45
I would soonSớm find out that there was a highcao pricegiá bán to paytrả
183
573000
3000
Không lâu sau đó tôi nhận ra rằng tôi phải trả giá rất cao
09:48
for my freedomsự tự do, and for questioninghỏi the patriarchypatriarchy.
184
576000
3000
cho sự tự do, và cho những thắc mắc của mình về chế độ gia trưởng.
09:51
But I was happyvui mừng to paytrả it, because for everymỗi blowthổi that I receivednhận,
185
579000
4000
Nhưng tôi rất vui để trả giá, vì cứ mỗi lần tôi gặp vấn đề,
09:55
I was ablecó thể to delivergiao hàng two.
186
583000
2000
tôi có thể trả đòn gấp đôi.
09:57
(LaughterTiếng cười)
187
585000
1000
(Tiếng cười)
09:59
OnceMột lần, when my daughterCon gái PaulaPaula was in her twentieshai mươi,
188
587000
2000
Một lần, khi con gái tôi Paula 20 tuổi
10:01
she said to me that feminismnữ quyền was datedngày, that I should movedi chuyển on.
189
589000
4000
cô bé nói đấu tranh vì nữ quyền đã qua rồi, tôi nên dừng lại đi.
10:06
We had a memorableđáng ghi nhớ fightchiến đấu. FeminismNữ quyền is datedngày?
190
594000
3000
Chúng tôi đã có một trận cãi nhau rất đáng nhớ. Đấu tranh vì nữ quyền đã xưa rồi?
10:10
Yes, for privilegedcó đặc quyền womenđàn bà like my daughterCon gái and all of us here todayhôm nay,
191
598000
4000
Đúng, cho những phụ nữ có nhiều đặc quyền như con gái tôi và tất cả chúng ta ở đây hôm nay,
10:15
but not for mostphần lớn of our sisterschị em gái in the restnghỉ ngơi of the worldthế giới
192
603000
3000
nhưng không phải cho những chị em ở phần còn lại của thế giới
10:18
who are still forcedbuộc into prematuresớm marriagekết hôn,
193
606000
3000
những người vẫn đang bị ép buộc tảo hôn,
10:21
prostitutionmại dâm, forcedbuộc laborlao động --
194
609000
2000
lạm dụng tình dục, và lao động cực khổ --
10:24
they have childrenbọn trẻ that they don't want or they cannotkhông thể feednuôi.
195
612000
3000
Họ có những đứa con mà họ không muốn và không thể nuôi
10:28
They have no controlđiều khiển over theirhọ bodiescơ thể or theirhọ livescuộc sống.
196
616000
3000
Họ không có bất cứ quyền kiểm soát nào trên cơ thể cũng như cuộc sống của họ.
10:31
They have no educationgiáo dục and no freedomsự tự do.
197
619000
3000
Họ không được giáo dục và không có tự do.
10:34
They are rapedhãm hiếp, beatenđánh đập up and sometimesđôi khi killedbị giết with impunitymiễn cưỡng.
198
622000
4000
Họ bị trói, bị đánh và thậm chí còn bị giết,
10:39
For mostphần lớn WesternTây youngtrẻ womenđàn bà of todayhôm nay,
199
627000
2000
Đối với hậu hết phụ nữ trẻ phương Tây ngày nay,
10:41
beingđang calledgọi là a feministnữ quyền sĩ is an insultsự xúc phạm.
200
629000
2000
bị gọi là nhà vận động vì nữ quyền là sự sỉ nhục.
10:44
FeminismNữ quyền has never been sexysexy, but let me assurecam đoan you
201
632000
3000
Phong trào đòi nữ quyền không bao giờ gợi cảm hết, nhưng để tôi cam đoan với bạn
10:47
that it never stoppeddừng lại me from flirtingtán tỉnh,
202
635000
2000
tôi vẫn hay tán tỉnh
10:49
and I have seldomhiếm khi sufferedchịu đựng from lackthiếu sót of menđàn ông.
203
637000
3000
và chưa từng thiếu đàn ông
10:52
(LaughterTiếng cười)
204
640000
2000
(Tiếng cười)
10:54
FeminismNữ quyền is not deadđã chết, by no meanscó nghĩa.
205
642000
2000
Phong trào đòi nữ quyền chưa chết,
10:56
It has evolvedphát triển. If you don't like the termkỳ hạn,
206
644000
3000
Nó đã phát triển. Nếu bạn không thích tên gọi như vậy,
11:00
changethay đổi it, for Goddess'Nữ thần sakelợi ích.
207
648000
1000
thì hãy, vì Chúa, thay đổi nó đi
11:01
Call it AphroditeAphrodite, or VenusVenus, or bimboBimbo, or whateverbất cứ điều gì you want;
208
649000
5000
Hãy gọi nó là Aphrodite, hay Venus hay bất cứ thứ gì bạn muốn,
11:06
the nameTên doesn't mattervấn đề,
209
654000
1000
điều đó không quan trọng,
11:07
as long as we understandhiểu không what it is about, and we supportủng hộ it.
210
655000
3000
miễn là chúng ta hiểu ý nghĩa của chúng và ủng hộ chúng.
11:11
So here'sđây là anotherkhác talecâu chuyện of passionniềm đam mê, and this is a sadbuồn one.
211
659000
3000
Vây đây là một câu chuyện khác về sự đam mê, lần này là một câu chuyện buồn.
11:16
The placeđịa điểm is a smallnhỏ bé women'sphụ nữ clinicphòng khám bệnh in a villagelàng in BangladeshBangladesh.
212
664000
4000
Câu chuyện diễn ra ở một phòng bệnh nhỏ dành cho phụ nữ ở Bangladesh.
11:20
The yearnăm is 2005.
213
668000
2000
Vào năm 2005
11:23
JennyJenny is a youngtrẻ AmericanNgười Mỹ dentalnha khoa hygienisthygienist
214
671000
2000
Jenny là người vệ sinh răng trẻ tuổi người Anh
11:26
who has goneKhông còn to the clinicphòng khám bệnh as a volunteerTình nguyện
215
674000
2000
người đã đến làm tình nguyện viên ở phòng khám
11:28
duringsuốt trong her three-weekba tuần vacationkỳ nghỉ.
216
676000
2000
trong suốt kỳ nghĩ 3 tuần của cô.
11:31
She's preparedchuẩn bị to cleandọn dẹp teethrăng,
217
679000
1000
Cô dự định sẽ làm vệ sinh cho răng,
11:33
but when she getsđược there, she findstìm thấy out that there are no doctorsbác sĩ,
218
681000
3000
nhưng khi cô đến, cô nhận ra rằng ở đây không có bác sĩ,
11:36
no dentistsbác sĩ nha khoa, and the clinicphòng khám bệnh is just a huttúp lều fullđầy of fliesruồi.
219
684000
4000
không có nha sĩ và phòng bệnh chỉ là một túp lều đầy ruồi.
11:41
OutsideBên ngoài, there is a linehàng of womenđàn bà
220
689000
2000
Ở ngoài, phụ nữ xếp thành hàng dài
11:43
who have waitedchờ đợi severalmột số hoursgiờ to be treatedđã xử lý.
221
691000
3000
đợi hàng tiếng đồng hồ đều được điều trị
11:46
The first patientbệnh nhân is in excruciatingdư dội painđau đớn
222
694000
3000
Bệnh nhân đầu tiên đang bị đau hết sức đau khổ
11:49
because she has severalmột số rottenthối molarsrăng hàm.
223
697000
2000
vì cô ta đang bị sâu vài cái răng hàm.
11:52
JennyJenny realizesnhận ra that the only solutiondung dịch is to pullkéo out the badxấu teethrăng.
224
700000
4000
Jenny nhận ra rằng giải pháp duy nhất là nhỏ đi cái răng sâu.
11:56
She's not licensedđược cấp phép for that; she has never donelàm xong it.
225
704000
3000
Cô thì lại không có bằng cấp để làm việc đó, cô cũng chưa làm điều đó bao giờ.
12:00
She risksrủi ro a lot and she's terrifiedsợ.
226
708000
2000
Cô đã mạo hiểm rất nhiều và cô hoảng sợ.
12:02
She doesn't even have the properthích hợp instrumentsdụng cụ,
227
710000
3000
Cô thậm chí còn không có những thiết bị phù hợp
12:05
but fortunatelymay mắn she has broughtđưa some NovocaineNovocaine.
228
713000
3000
nhưng cũng may là cô có mang theo một ít Novacaine.
12:09
JennyJenny has a bravecan đảm and passionateđam mê hearttim.
229
717000
3000
Jenny có một trái tìm rất dũng cảm và đầy nhiệt huyết.
12:13
She murmursmurmurs a prayercầu nguyện and she goesđi aheadphía trước with the operationhoạt động.
230
721000
3000
Cô cầu nguyện và bắt đầu phẩu thuật
12:17
At the endkết thúc, the relievedan tâm patientbệnh nhân kissesNụ hôn her handstay.
231
725000
3000
Cuối cùng, bệnh nhân đã phục hồi hôn lên đôi tay cô.
12:21
That day the hygienisthygienist pullskéo out manynhiều more teethrăng.
232
729000
3000
Vào ngày đó một người làm vệ sinh răng đã nhổ thêm nhiều cái răng nữa.
12:25
The nextkế tiếp morningbuổi sáng, when she comesđến again to the so-calledcái gọi là clinicphòng khám bệnh,
233
733000
4000
Sáng hôm sau, khi cô quay trở lại phòng bệnh,
12:29
her first patientbệnh nhân is waitingđang chờ đợi for her with her husbandngười chồng.
234
737000
3000
bệnh nhân đầu tiên hôm qua của cô đang đợi ở ngoài với người chồng.
12:33
The woman'sngười phụ nữ faceđối mặt looksnhìn like a watermelondưa hấu.
235
741000
3000
Khuôn mặt của người phụ nữ nhìn như quả dưa hấu.
12:36
It is so swollensưng lên that you can't even see the eyesmắt.
236
744000
3000
Nó đã bị sưng phồng lên đến mức không thể nhìn thấy đôi mắt.
12:40
The husbandngười chồng, furiousgiận dữ, threatensđe dọa to killgiết chết the AmericanNgười Mỹ.
237
748000
2000
Người chồng, đầy hoảng sợ, đã dọa sẽ giết cô bác sĩ.
12:43
JennyJenny is horrifiedkinh hoàng at what she has donelàm xong,
238
751000
3000
Jenny hoảng sợ với những gì cô đã làm,
12:47
but then the translatorngười phiên dịch explainsgiải thích
239
755000
2000
nhưng sau đó người phiên dịch giải thích rằng
12:50
that the patient'sbệnh nhân conditionđiều kiện has nothing to do with the operationhoạt động.
240
758000
3000
tình hình người bệnh nhu vậy không phải vì ca phẫu thuật hôm qua.
12:54
The day before, her husbandngười chồng beattiết tấu her up because she was not home
241
762000
4000
Người trước đó, chồng của cô ta đã đánh cô vì cô không có ở nhà
12:58
in time to preparechuẩn bị dinnerbữa tối for him.
242
766000
3000
để chuẩn bị cơm tối cho ông.
13:02
MillionsHàng triệu người of womenđàn bà livetrực tiếp like this todayhôm nay.
243
770000
3000
Ngày nay vẫn còn hàng triệu người phụ nữ phải sống nhu vậy
13:05
They are the poorestnghèo nhất of the poornghèo nàn.
244
773000
2000
Họ là những người nghèo nhất của những người nghèo.
13:08
AlthoughMặc dù womenđàn bà do two-thirdshai phần ba of the world'scủa thế giới laborlao động,
245
776000
3000
Mặc dù phụ nữ chiềm 2/3 số lao động toàn thế giới,
13:11
they ownsở hữu lessít hơn than one percentphần trăm of the world'scủa thế giới assetstài sản.
246
779000
3000
Họ sở hữu ít hơn 1% tài sản của toàn thế giới.
13:15
They are paidđã thanh toán lessít hơn than menđàn ông for the sametương tự work
247
783000
3000
Họ được trả ít hơn đối với cùng một công việc
13:18
if they're paidđã thanh toán at all, and they remainvẫn còn vulnerabledễ bị tổn thương
248
786000
3000
nếu họ được trả lương, và cuộc sống vẫn rất bấp bênh
13:22
because they have no economicthuộc kinh tế independenceđộc lập,
249
790000
2000
vì họ không có độc lập về tài chính
13:24
and they are constantlyliên tục threatenedbị đe dọa by exploitationkhai thác,
250
792000
2000
và họ hằng ngày đe dọa bằng sự bóc lột,
13:27
violencebạo lực and abuselạm dụng.
251
795000
1000
bạo lực và lạm dụng.
13:29
It is a factthực tế that givingtặng womenđàn bà educationgiáo dục, work,
252
797000
3000
Sự thật là việc bạn cho phụ nữ giáo dục, công việc,
13:32
the abilitycó khả năng to controlđiều khiển theirhọ ownsở hữu incomethu nhập,
253
800000
2000
và khả năng kiểm soát thu nhập,
13:34
inheritthừa kế and ownsở hữu propertybất động sản, benefitslợi ích the societyxã hội.
254
802000
4000
thừa kế và tài sản cá nhân của họ sẽ giúp ích nhiều cho xã hội.
13:38
If a womanđàn bà is empoweredđược trao quyền,
255
806000
1000
Nếu phụ nữ được trao quyền,
13:40
her childrenbọn trẻ and her familygia đình will be better off.
256
808000
2000
con cái và gia đình của họ sẽ có nhiều lợi ích.
13:43
If familiescác gia đình prosperthịnh vượng, the villagelàng prospersprospers,
257
811000
3000
Nếu gia đình hạnh phúc, làng mạc sẽ phát triển,
13:46
and eventuallycuối cùng so does the wholetoàn thể countryQuốc gia.
258
814000
2000
và cuối cùng là cả đất nước sẽ thịnh vượng.
13:49
WangariWangari MaathaiMaathai goesđi to a villagelàng in KenyaKenya.
259
817000
2000
Wangari Maathai đến một ngôi làng ở Kenya.
13:51
She talksnói chuyện with the womenđàn bà and explainsgiải thích that the landđất đai is barrenvô sinh
260
819000
4000
Bà nói chuyện với phụ nữ, và giải thích rằng đất đai ở đây rất cằn cỗi.
13:55
because they have cutcắt tỉa and soldđã bán the treescây.
261
823000
2000
vì họ đã cắt và bán hết cây cối.
13:57
She getsđược the womenđàn bà to plantthực vật newMới treescây and waterNước them,
262
825000
3000
Bà giúp những phụ nữ đó trồng cây mới và chăm sóc chúng,
14:01
droprơi vãi by droprơi vãi.
263
829000
1000
từng chút từng chút một.
14:02
In a mattervấn đề of fivesố năm or sixsáu yearsnăm, they have a forestrừng,
264
830000
4000
Sau khoảng 5 đến 6 năm, họ có 1 ngôi rừng,
14:06
the soilđất is enrichedlàm giàu, and the villagelàng is savedđã lưu.
265
834000
3000
đất đai trở nên màu mỡ, và cả ngôi làng được cứu sống.
14:10
The poorestnghèo nhất and mostphần lớn backwardlạc hậu societiesxã hội
266
838000
2000
Những xã hội nghèo và lạc hậu nhất
14:12
are always those that put womenđàn bà down.
267
840000
3000
là những xã hội xem nhẹ vai trò của phụ nữ.
14:16
YetNào được nêu ra this obvioushiển nhiên truthsự thật is ignoredlàm ngơ by governmentscác chính phủ
268
844000
3000
Vậy mà sự thật hiển nhiên này lại bị chính phủ
14:19
and alsocũng thế by philanthropylàm từ thiện.
269
847000
1000
và cả những tổ chức từ thiệt phớt lờ.
14:21
For everymỗi dollarđô la givenđược to a women'sphụ nữ programchương trình,
270
849000
3000
Cho mỗi đồng được đặt vào chương trình của phụ nữ,
14:24
20 dollarsUSD are givenđược to men'sđàn ông programschương trình.
271
852000
3000
20 đồng được dùng để hỗ trợ cho đàn ông.
14:28
WomenPhụ nữ are 51 percentphần trăm of humankindloài người.
272
856000
2000
Phụ nữa chiếm 51% cả nhân loại.
14:31
EmpoweringNâng cao vị thế them will changethay đổi everything --
273
859000
2000
Tiếp sức cho họ sẽ thay đổi tất cả mọi thứ --
14:33
more than technologyCông nghệ and designthiết kế and entertainmentsự giải trí.
274
861000
4000
nhiều hơn cả công nghệ, thiết kế và giải trí.
14:37
I can promiselời hứa you that womenđàn bà workingđang làm việc togethercùng với nhau --
275
865000
4000
Tôi có thể cam đoan rằng khi phụ nữ làm việc chung với nhau --
14:41
linkedliên kết, informedthông báo and educatedgiáo dục --
276
869000
2000
được kết nối, thông tin và giáo dục --
14:43
can bringmang đến peacehòa bình and prosperitythịnh vượng to this forsakenbỏ rơi planethành tinh.
277
871000
4000
có thể đem lại hòa bình và thịnh vượng cho hành tinh đang bị bỏ rơi này.
14:48
In any warchiến tranh todayhôm nay, mostphần lớn of the casualtiesthương vong are civiliansdân thường,
278
876000
4000
Trong tất cả cuộc chiến ngày nay, hầu hết thương vong là dân thường,
14:52
mainlychủ yếu womenđàn bà and childrenbọn trẻ. They are collateraltài sản thế chấp damagehư hại.
279
880000
3000
chủ yếu là phụ nữ và trẻ em. Họ là những thiệt hại do vô ý.
14:56
MenNgười đàn ông runchạy the worldthế giới, and look at the messlộn xộn we have.
280
884000
3000
Đàn ông đang điều hành thế giới này, và hãy nhìn tình trạng hỗn độn này.
15:00
What kindloại of worldthế giới do we want?
281
888000
2000
Chúng ta đang muốn một thế giới như thế nào?
15:02
This is a fundamentalcăn bản questioncâu hỏi that mostphần lớn of us are askinghỏi.
282
890000
4000
Đây là câu hỏi cơ bản mà hầu hết chúng ta đang tự hỏi.
15:06
Does it make sensegiác quan to participatetham dự in the existinghiện tại worldthế giới ordergọi món?
283
894000
4000
Có ý nghĩa gì không khi chúng ta tham gia vào trật tự thế giới hiện tại?
15:11
We want a worldthế giới where life is preservedbảo quản
284
899000
3000
Chúng ta muốn một thế giới nơi cuộc sống được bảo vệ,
15:14
and the qualityphẩm chất of life is enrichedlàm giàu for everybodymọi người,
285
902000
2000
và chất lượng cuộc sống được đảm bảo cho tất cả mọi người,
15:17
not only for the privilegedcó đặc quyền.
286
905000
1000
chứ không phải chỉ những người có đặc ân.
15:20
In JanuaryTháng một I saw an exhibittriển lãm of FernandoFernando Botero'sCủa Botero paintingsnhững bức tranh
287
908000
4000
Tháng một vừa qua tôi đã dự buổi triển lãm các tác phẩm của Fernando Botero
15:24
at the UCUC BerkeleyBerkeley librarythư viện.
288
912000
3000
tại thư viện UC Berkeley.
15:27
No museumviện bảo tàng or gallerybộ sưu tập in the UnitedVương StatesTiểu bang,
289
915000
3000
Không một bảo tàng hay phòng tranh nào tại Mỹ,
15:30
exceptngoại trừ for the NewMới YorkYork gallerybộ sưu tập that carriesmang Botero'sCủa Botero work,
290
918000
4000
trừ phòng tranh New York trưng bày tác phẩm của Botero,
15:34
has dareddám to showchỉ the paintingsnhững bức tranh because the themechủ đề
291
922000
3000
dám cho phép triễn lãm tác phẩm vì đề tài của nó
15:37
is the AbuAbu GhraibGhraib prisonnhà tù.
292
925000
2000
là về nhà tù Abut Ghraib.
15:39
They are hugekhổng lồ paintingsnhững bức tranh of torturetra tấn and abuselạm dụng of powerquyền lực,
293
927000
4000
Chúng là những bức tranh lớn về sự tra tấn và lạm dụng quyền lực,
15:43
in the voluminousđồ sộ BoteroBotero stylePhong cách.
294
931000
2000
theo nhiều phong cách Botero
15:46
I have not been ablecó thể to get those imageshình ảnh out of my mindlí trí
295
934000
3000
Tôi không thể loại bỏ những bức ảnh đó ra khỏi tâm trí
15:50
or my hearttim.
296
938000
1000
và trái tim của mình.
15:52
What I fearnỗi sợ mostphần lớn is powerquyền lực with impunitymiễn cưỡng.
297
940000
3000
Điều tôi lo lắng nhất là quyền lực không bị trực phạt.
15:56
I fearnỗi sợ abuselạm dụng of powerquyền lực, and the powerquyền lực to abuselạm dụng.
298
944000
2000
Tôi sợ sự lạm dụng quyền lực, và quyền lạm dụng người khác.
15:59
In our speciesloài, the alphaalpha malesnam giới defineđịnh nghĩa realitythực tế,
299
947000
3000
Đối với con người, đàn ông định nghĩa thực tế,
16:02
and forcelực lượng the restnghỉ ngơi of the packđóng gói to acceptChấp nhận that realitythực tế
300
950000
3000
và buộc tất cả còn lại chấp nhận thực tế đó
16:05
and followtheo the rulesquy tắc.
301
953000
1000
và tuân thủ luật lệ.
16:07
The rulesquy tắc changethay đổi all the time, but they always benefitlợi ích them,
302
955000
3000
Những luật lệ thay đổi thường xuyên, nhưng chúng đều có lợi cho họ,
16:10
and in this casetrường hợp, the trickle-downTrickle-Down effecthiệu ứng,
303
958000
2000
và trong trường hợp là hiệu ứng lan tỏa,
16:13
which does not work in economicsKinh tế học, workscông trinh perfectlyhoàn hảo.
304
961000
2000
dù không hiệu qủa trong nên kinh tế, diễn ra một cách hoàn hảo.
16:16
AbuseLạm dụng tricklesnhỏ giọt down from the tophàng đầu of the ladderthang to the bottomđáy.
305
964000
3000
Sự lạm dụng ảnh hưởng từ cao xuống thấp
16:20
WomenPhụ nữ and childrenbọn trẻ, especiallyđặc biệt the poornghèo nàn, are at the bottomđáy.
306
968000
3000
Phụ nữ và trẻ em, đặc biệt là những người nghèo, sống ở đáy xã hội.
16:24
Even the mostphần lớn destitutenghèo túng of menđàn ông have someonengười nào they can abuselạm dụng --
307
972000
3000
Thâm chí người đàn ông túng thiếu nhất cũng có ai đó để họ lạm dụng --
16:27
a womanđàn bà or a childđứa trẻ.
308
975000
2000
một người phụ nữ hay 1 đứa bé
16:30
I'm fedđã nuôi up with the powerquyền lực that a fewvài exertphát huy over the manynhiều
309
978000
4000
Tôi chán ngấy với loại quyền lực số ít người áp dụng cho số đông người khác
16:34
throughxuyên qua gendergiới tính, incomethu nhập, racecuộc đua, and classlớp học.
310
982000
2000
vượt qua cả giới tính, thu nhập, chủng tộc và giai cấp.
16:37
I think that the time is ripechín muồi to make fundamentalcăn bản changesthay đổi
311
985000
4000
Tôi nghĩ đã đến lúc để tạo ra những thay đổi nền tảng
16:41
in our civilizationnền văn minh.
312
989000
1000
trong nên văn minh của chúng ta.
16:42
But for realthực changethay đổi, we need femininegiống cái energynăng lượng
313
990000
3000
Nhưng để thực sự thay đổi, chúng ta cần năng lực của phụ nữ
16:45
in the managementsự quản lý of the worldthế giới.
314
993000
1000
trong việc quản lý thế giới này.
16:47
We need a criticalchỉ trích numbercon số of womenđàn bà in positionsvị trí of powerquyền lực,
315
995000
3000
Chúng ta cần số lượng phụ nữ nhất định trong vị trí cả quyền lực,
16:50
and we need to nurturedưỡng dục the femininegiống cái energynăng lượng in menđàn ông.
316
998000
3000
và chúng ta cần nuôi dưỡng năng lượng nữ tính trong đàn ông.
16:54
I'm talkingđang nói about menđàn ông with youngtrẻ mindstâm trí, of coursekhóa học.
317
1002000
3000
Dĩ nhiên tôi đang nói đến đàn ông với tinh thần trẻ trung.
16:57
Old guys are hopelessvô vọng; we have to wait for them to diechết off.
318
1005000
3000
Người già thì vô vọng rồi, chúng ta phải đợi cho họ chết đi thôi.
17:00
(LaughterTiếng cười)
319
1008000
3000
Tiếng cười
17:03
Yes, I would love to have SophiaSophia Loren'sCủa Loren long legschân
320
1011000
4000
Vâng, tôi sẽ rất thích nêu có được đôi chân dài của Sophia Loren
17:07
and legendaryhuyền thoại breasts.
321
1015000
2000
và bộ ngực huyền thoại đó.
17:09
But givenđược a choicelựa chọn, I would ratherhơn have the warriorchiến binh heartstrái tim
322
1017000
3000
Nhưng nếu được chọn, tôi sẽ chọn một trái tim của chiến binh
17:12
of WangariWangari MaathaiMaathai, SomalySomaly MamMAM, JennyJenny and RoseHoa hồng MapendoMapendo.
323
1020000
5000
Wangari Maathai, Somaly Mam, Jenny, và Rose Mapendo.
17:17
I want to make this worldthế giới good.
324
1025000
3000
Tôi muốn tạo ra một thế giới đẹp.
17:20
Not better, but to make it good.
325
1028000
2000
Không phải tốt hơn mà là đẹp hơn.
17:23
Why not? It is possiblekhả thi. Look around in this roomphòng --
326
1031000
4000
Tại sao không? Điều đó có thể mà. Hãy nhìn quanh phòng này --
17:28
all this knowledgehiểu biết, energynăng lượng, talentnăng lực and technologyCông nghệ.
327
1036000
4000
với tất cả kiến thức, năng lượng, tài năng và kỹ thuật này.
17:33
Let's get off our fanniesfannies, rollcuộn up our sleevestay ao
328
1041000
3000
Chúng ta hãy cùng xắn tay áo lên
17:36
and get to work, passionatelynhiệt tình,
329
1044000
2000
và làm việc, một cách thật nhiệt tình,
17:38
in creatingtạo an almosthầu hết perfecthoàn hảo worldthế giới.
330
1046000
3000
để tạo ra một thế giới hoàn hảo.
17:42
Thank you.
331
1050000
2000
Cám ơn
Translated by Oanh Nguyen
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Isabel Allende - Novelist
Isabel Allende writes stories of passion. Her novels and memoirs, including The House of the Spirits and Eva Luna, tell the stories of women and men who live with passionate commitment -- to love, to their world, to an ideal.

Why you should listen

As a novelist and memoirist, Isabel Allende writes of passionate lives, including her own. Born into a Chilean family with political ties, she went into exile in the United States in the 1970s—an event that, she believes, created her as a writer. Her voice blends sweeping narrative with touches of magical realism; her stories are romantic, in the very best sense of the word. Her novels include The House of the SpiritsEva Luna and The Stories of Eva Luna, and her latest, Maya's Notebook and Ripper. And don't forget her adventure trilogy for young readers— City of the BeastsKingdom of the Golden Dragon and Forest of the Pygmies.

As a memoirist, she has written about her vision of her lost Chile, in My Invented Country, and movingly tells the story of her life to her own daughter, in Paula. Her book Aphrodite: A Memoir of the Senses memorably linked two sections of the bookstore that don't see much crossover: Erotica and Cookbooks. Just as vital is her community work: The Isabel Allende Foundation works with nonprofits in the San Francisco Bay Area and Chile to empower and protect women and girls—understanding that empowering women is the only true route to social and economic justice.

More profile about the speaker
Isabel Allende | Speaker | TED.com