ABOUT THE SPEAKER
Joi Ito - Relentless mind
Joi Ito is the director of the MIT Media Lab.

Why you should listen

Joichi "Joi" Ito is one of those names threaded through the history of the Internet. From his days kickstarting Internet culture in Japan at Digital Garage, his restless curiosity led him to be an early-stage investor in Twitter, Six Apart, Wikia, Flickr, Last.fm, Kickstarter and other Internet companies, and to serve on countless boards and advisory committees around digital culture and Internet freedom.
 
He leads the legendary MIT Media Lab as it heads toward its third decade, and is working on a book with Jeff Howe about nine principles for navigating whatever the changing culture throws at us next. As he told Wired, "The amount of money and the amount of permission that you need to create an idea has decreased dramatically." So: aim for resilience, not strength; seek risk, not safety. The book is meant to be a compass for a world without maps.

More profile about the speaker
Joi Ito | Speaker | TED.com
TED2014

Joi Ito: Want to innovate? Become a "now-ist"

Filmed:
2,304,454 views

“Remember before the internet?” asks Joi Ito. “Remember when people used to try to predict the future?” In this engaging talk, the head of the MIT Media Lab skips the future predictions and instead shares a new approach to creating in the moment: building quickly and improving constantly, without waiting for permission or for proof that you have the right idea. This kind of bottom-up innovation is seen in the most fascinating, futuristic projects emerging today, and it starts, he says, with being open and alert to what’s going on around you right now. Don’t be a futurist, he suggests: be a now-ist.
- Relentless mind
Joi Ito is the director of the MIT Media Lab. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
On MarchTháng ba 10, 2011,
0
543
2743
Vào ngày 10 tháng 3 năm 2011
00:15
I was in CambridgeCambridge at the MITMIT MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm
1
3286
3007
Trong khi tôi đang ở Viện công nghệ Massachusetts, bang Cambridge
00:18
meetinggặp gỡ with facultygiảng viên, studentssinh viên and staffcán bộ,
2
6293
3229
gặp gỡ những sinh viên, nhân viên khoa ngành
00:21
and we were tryingcố gắng to figurenhân vật out whetherliệu
3
9522
1789
và chúng tôi đã cùng nhau xem xét xem liệu rằng
00:23
I should be the nextkế tiếp directorgiám đốc.
4
11311
2360
tôi có nên làm chủ tịch kế nhiệm hay không
00:25
That night, at midnightnửa đêm,
5
13671
2369
Đúng nửa đêm hôm đó
00:28
a magnitudeđộ lớn 9 earthquakeđộng đất
6
16040
1770
một trận động đất 9 độ richter
00:29
hitđánh off of the PacificThái Bình Dương coastbờ biển of JapanNhật bản.
7
17810
2866
đổ bộ vào vùng duyên hải Thái Bình Dương ở Nhật Bản
00:32
My wifengười vợ and familygia đình were in JapanNhật bản,
8
20676
2285
Vợ cùng gia đình tôi lúc đó đang ở Nhật,
00:34
and as the newsTin tức startedbắt đầu to come in,
9
22961
3310
và khi dòng tin bắt đầu được lan truyền,
00:38
I was panickingpanicking.
10
26271
1699
tôi đã rất sợ hãi.
00:39
I was looking at the newsTin tức streamsdòng
11
27970
1262
Tôi nhìn chăm chăm vào dòng tin đang chạy
00:41
and listeningnghe to the pressnhấn conferenceshội nghị
12
29232
2828
và lắng nghe những phiên họp báo
00:44
of the governmentchính quyền officialsquan chức
13
32060
2210
của những nhà chức trách chính phủ
00:46
and the TokyoTokyo PowerSức mạnh CompanyCông ty,
14
34270
1590
và Công ty Năng lượng Tokyo
00:47
and hearingthính giác about this explosionปัก แทน เลือก ปัก
15
35860
2551
và nghe ngóng những thông tin từ vụ nổ này
00:50
at the nuclearNguyên tử reactorslò phản ứng
16
38411
1199
tại những lò phản ứng hạt nhân
00:51
and this cloudđám mây of falloutbụi phóng xạ
17
39610
1681
và đám mây phóng xạ này
00:53
that was headedđứng đầu towardsvề hướng our housenhà ở
18
41291
1899
đang tiến về phía nhà chúng tôi
00:55
which was only about 200 kilometerskm away.
19
43190
2899
cách đó chỉ khoảng 200km
00:58
And the people on TVTRUYỀN HÌNH weren'tkhông phải tellingnói us
20
46089
2831
Và những người xuất hiện trên TV
không nói với chúng tôi
01:00
anything that we wanted to hearNghe.
21
48920
1940
bất kì thứ gì chúng tôi cần.
01:02
I wanted to know what was going on with the reactorlò phản ứng,
22
50860
1960
Tôi muốn biết rằng điều gì đang xảy ra với lò phản ứng,
01:04
what was going on with the radiationsự bức xạ,
23
52820
1422
điều gì đang xảy ra với chất phóng xạ,
01:06
whetherliệu my familygia đình was in dangernguy hiểm.
24
54242
2328
liệu gia đình tôi có trong vùng nguy hiểm hay không.
01:08
So I did what instinctivelytheo bản năng feltcảm thấy like the right thing,
25
56570
3189
Do đó, tôi đã làm những gì mà bản năng cho phép và tôi nghĩ đó là việc đúng đắn,
01:11
which was to go ontotrên the InternetInternet
26
59759
1671
đó là lên mạng Internet
01:13
and try to figurenhân vật out
27
61430
1342
và cố tìm hiểu
01:14
if I could take mattersvấn đề into my ownsở hữu handstay.
28
62772
2411
nếu tôi có thể giúp một tay hay không.
01:17
On the NetNet, I foundtìm there were a lot of other people
29
65183
1841
Qua mạng, tôi thấy rằng có rất nhiều người khác
01:19
like me tryingcố gắng to figurenhân vật out what was going on,
30
67024
2066
giống như tôi đang cố gắng tìm hiểu chuyện gì đang diễn ra,
01:21
and togethercùng với nhau we sortsắp xếp of looselylỏng lẻo formedhình thành a groupnhóm
31
69090
2216
và chúng tôi đã tập hợp lại hình thành một nhóm
01:23
and we calledgọi là it SafecastSafecast,
32
71306
2471
và chúng tôi gọi đó là Safecast
01:25
and we decidedquyết định we were going to try
33
73777
1172
và chúng tôi quyết định sẽ cố gắng
01:26
to measuređo the radiationsự bức xạ
34
74949
1746
để đo nồng độ phóng xạ
01:28
and get the datadữ liệu out to everybodymọi người elsekhác,
35
76695
1774
và thu thập dữ liệu từ những người khác,
01:30
because it was cleartrong sáng that the governmentchính quyền
36
78469
1672
bởi rõ ràng rằng chính phủ
01:32
wasn'tkhông phải là going to be doing this for us.
37
80141
2902
sẽ không làm thế cho chúng tôi.
01:35
ThreeBa yearsnăm latermột lát sau,
38
83043
1417
Ba năm sau,
01:36
we have 16 milliontriệu datadữ liệu pointsđiểm,
39
84460
3094
chúng tôi sở hữu 16 triệu điểm dữ liệu,
01:39
we have designedthiết kế our ownsở hữu GeigerGeiger countersCông tơ
40
87554
2745
chúng tôi vừa mới thiết kế thành công máy đếm Geiger
01:42
that you can downloadtải về the designsthiết kế
41
90299
1653
mà các bạn có thể tải những bản thiết kế của nó
01:43
and plugphích cắm it into the networkmạng.
42
91952
874
và đưa nó vào mạng.
01:44
We have an appứng dụng that showstrình diễn you
43
92826
1904
Chúng tôi có một ứng dụng có thể cho bạn thấy được
01:46
mostphần lớn of the radiationsự bức xạ in JapanNhật bản
and other partscác bộ phận of the worldthế giới.
44
94730
3027
hầu hết chất phóng xạ ở Nhật Bản cũng như ở bất cứ đâu trên thế giới.
01:49
We are arguablytranh cãi one of the mostphần lớn successfulthành công
45
97757
2205
Chúng tôi tự nhận thấy chúng tôi đã thực hiện một trong số những dự án
01:51
citizencông dân sciencekhoa học projectsdự án in the worldthế giới,
46
99962
1855
khoa học thành công nhất trên thế giới
01:53
and we have createdtạo
47
101817
2352
và chúng tôi đã tạo ra
01:56
the largestlớn nhất openmở datasetsố liệu of radiationsự bức xạ measurementsđo.
48
104169
3501
các cách thức đo số liệu phóng xạ lớn nhất.
01:59
And the interestinghấp dẫn thing here
49
107670
2742
Và điều thú vị ở đây chính là
02:02
is how did — (ApplauseVỗ tay) — Thank you.
50
110412
4648
làm thế nào - (vỗ tay) - Xin cám ơn.
02:07
How did a bunch of amateursnghiệp dư
51
115060
2091
Làm thế nào mà một nhóm những người nghiệp dư
02:09
who really didn't know what we were doing
52
117151
2169
những người mà thực sự không hiểu rõ những gì chúng tôi đang làm
02:11
somehowbằng cách nào đó come togethercùng với nhau
53
119320
1689
bằng cách nào đó tìm đến với nhau
02:13
and do what NGOsPhi chính phủ and the governmentchính quyền
54
121009
3184
và làm những gì mà các tổ chức phi chính phủ cũng như Chính phủ
02:16
were completelyhoàn toàn incapablekhông có khả năng of doing?
55
124193
2418
chắc chắn không thể thực hiện được?
02:18
And I would suggestđề nghị that this has something to do
56
126611
2758
Và tôi gợi ý rằng có lẽ nên làm một thứ gì đó
02:21
with the InternetInternet. It's not a flukemay mắn.
57
129369
1760
liên quan đến Internet. Nó không phải là may rủi.
02:23
It wasn'tkhông phải là luckmay mắn, and it wasn'tkhông phải là because it was us.
58
131129
2851
Nó không phải là điều may mắn,
và cũng không phải vì chúng tôi.
02:25
It helpedđã giúp that it was an eventbiến cố
59
133980
1418
Nó thành công bởi nó là một sự kiện
02:27
that pulledkéo everybodymọi người togethercùng với nhau,
60
135398
1635
đã kéo chúng tôi lại với nhau,
02:29
but it was a newMới way of doing things
61
137033
1758
nhưng đó cũng là một hướng đi hoàn toàn mới
02:30
that was enabledcho phép by the InternetInternet
62
138791
2079
được hỗ trợ bởi Internet
02:32
and a lot of the other things that were going on,
63
140870
1592
và rất nhiều yếu tố khác đang diễn ra lúc đó,
02:34
and I want to talk a little bitbit about
64
142462
2013
và tôi muốn nói một chút về
02:36
what those newMới principlesnguyên lý are.
65
144475
2669
những quy luật mới đó là gì.
02:39
So remembernhớ lại before the InternetInternet? (LaughterTiếng cười)
66
147144
4808
Vậy thì nhớ đến thời kì tiền Internet? (Cười lớn)
02:43
I call this B.I. Okay?
67
151952
1788
Tôi gọi đó là B.I. Được chứ?
02:45
So, in B.I., life was simpleđơn giản.
68
153740
3611
Vậy thì, trong thời kì tiền Internet, cuộc sống thật đơn giản.
02:49
Things were EuclidianEuclidian, NewtonianNewton,
69
157351
2746
Mọi thứ đều theo quy luật Ơ-clit, Niu-tơn,
02:52
somewhatphần nào predictablecó thể dự đoán được.
70
160097
1459
một số thứ dựa trên phán đoán.
02:53
People actuallythực ra triedđã thử to predicttiên đoán the futureTương lai,
71
161556
2410
Con người cố gắng phán đoán về tương lai,
02:55
even the economistsnhà kinh tế học.
72
163966
1714
thậm chí là những nhà kinh tế.
02:57
And then the InternetInternet happenedđã xảy ra,
73
165680
3214
Và sau đó Internet xuất hiện,
03:00
and the worldthế giới becameđã trở thành extremelyvô cùng complexphức tạp,
74
168894
2071
và thế giới trở nên cực kì hỗn độn,
03:02
extremelyvô cùng low-costgiá thấp, extremelyvô cùng fastNhanh,
75
170965
2637
cực kì rẻ rúng, cực kì nhanh chóng,
03:05
and those NewtonianNewton lawspháp luật
76
173602
2118
và những quy luật Niu-tơn kia
03:07
that we so dearlyđắt cherishedấp ủ
77
175720
1799
mà chúng ta đã từng tôn sùng
03:09
turnedquay out to be just localđịa phương ordinancesPháp lệnh,
78
177519
2197
hóa ra chỉ là những tập tục địa phương,
03:11
and what we foundtìm was that in this
79
179716
1751
và những gì chúng ta thấy được trong đó
03:13
completelyhoàn toàn unpredictablekhông thể đoán trước worldthế giới
80
181467
2613
là một thế giới hoàn toàn không thể đoán trước được
03:16
that mostphần lớn of the people who were survivingsống sót
81
184080
2032
nơi mà hầu hết mọi người đang tồn tại
03:18
were workingđang làm việc with sortsắp xếp of a differentkhác nhau setbộ of principlesnguyên lý,
82
186112
3333
đang làm việc với hàng tá những loại luật lệ
03:21
and I want to talk a little bitbit about that.
83
189445
2631
và tôi muốn nói một chút về vấn đề này.
03:24
Before the InternetInternet, if you remembernhớ lại,
84
192076
1364
Trước khi có Internet, nếu bạn nhớ,
03:25
when we triedđã thử to createtạo nên servicesdịch vụ,
85
193440
1905
khi chúng ta cố gắng tạo ra những loại dịch vụ,
03:27
what you would do is you'dbạn muốn createtạo nên
86
195345
1026
cái bạn sẽ làm chính là tạo ra
03:28
the hardwarephần cứng layerlớp and the
networkmạng layerlớp and the softwarephần mềm
87
196371
2312
lớp phần cứng và lớp mạng và phần mềm
03:30
and it would costGiá cả millionshàng triệu of dollarsUSD
88
198683
2028
và nó trị giá hàng triệu đô la
03:32
to do anything that was substantialđáng kể.
89
200711
2307
để tạo ra bất kì thứ gì đó có giá trị lớn lao.
03:35
So when it costschi phí millionshàng triệu of dollarsUSD
to do something substantialđáng kể,
90
203018
2439
Vậy nên khi mất đến hàng triệu đô để tạo ra thứ gì đó có giá trị lớn lao.
03:37
what you would do is you'dbạn muốn get an MBAQUẢN TRỊ KINH DOANH
91
205457
2072
điều bạn sẽ hướng tới chính là một tấm bằng MBA
(Cứ nhân quản trị kinh doanh)
03:39
who would writeviết a plankế hoạch
92
207529
1458
để phác thảo nên một kế hoạch
03:40
and get the moneytiền bạc
93
208987
943
và kiếm tiền
03:41
from V.C.s or biglớn companiescác công ty,
94
209930
1744
Từ hệ thống quản lý phiên bản hoặc các công ty lớn,
03:43
and then you'dbạn muốn hirethuê mướn the designersnhà thiết kế and the engineersKỹ sư,
95
211674
2113
và sau đó chắc bạn sẽ thuê những nhà thiết kế và những kĩ sư,
03:45
and they'dhọ muốn buildxây dựng the thing.
96
213787
1023
và học sẽ xây dựng nên mọi thứ.
03:46
This is the Before InternetInternet, B.I., innovationđổi mới modelmô hình.
97
214810
4619
Đây chính là thời kì tiền Internet, gọi tắt là B.I, hình mẫu cải tiến.
03:51
What happenedđã xảy ra after the InternetInternet was
98
219429
2307
Điều gì đã xảy ra sau khi Internet khiến
03:53
the costGiá cả of innovationđổi mới wentđã đi down so much
99
221736
1756
cái giá của sự cải tiến đi xuống trầm trọng
03:55
because the costGiá cả of collaborationhợp tác,
the costGiá cả of distributionphân phối,
100
223492
2487
do chi phí lao động, chi phí phân phối,
03:57
the costGiá cả of communicationgiao tiếp, and Moore'sMoore LawPháp luật
101
225979
2643
chi phí dành cho truyền thông, và luật của Moore
04:00
madethực hiện it so that the costGiá cả of tryingcố gắng a newMới thing
102
228622
2676
đã tạo ra nó và vì thế cái giá của sự thử nghiệm một thứ mới mẻ
04:03
becameđã trở thành nearlyGần zerokhông,
103
231298
1394
trở nên gần như bằng 0,
04:04
and so you would have GoogleGoogle, FacebookFacebook, YahooYahoo,
104
232692
2269
và vì vậy bạn có Google, Facebook, Yahoo,
04:06
studentssinh viên that didn't have permissionsự cho phép
105
234961
1771
những sinh viên đã không có sự cho phép nào -
04:08
permissionlesspermissionless innovationđổi mới
106
236732
1373
sự tiến bộ không được phép -
04:10
didn't have permissionsự cho phép, didn't have PowerPointsPowerPoints,
107
238105
1620
đã không được sự cho phép, không có PowerPoints,
04:11
they just builtđược xây dựng the thing,
108
239725
2103
họ chỉ tạo ra món đồ đó,
04:13
then they raisednâng lên the moneytiền bạc,
109
241828
1444
sau đó họ góp tiền,
04:15
and then they sortsắp xếp of figuredhình dung out a businesskinh doanh plankế hoạch
110
243272
2201
và sau đó họ phân loại để tìm ra một chiến lược kinh doanh
04:17
and maybe latermột lát sau on they hiredthuê some MBAsThạc.
111
245473
2357
và có lẽ về sau họ đã thuê vài cử nhân MBA.
04:19
So the InternetInternet causedgây ra innovationđổi mới,
112
247830
2311
Vậy nên Internet đã tạo nên sự cải tiến,
04:22
at leastít nhất in softwarephần mềm and servicesdịch vụ,
113
250141
1124
ít nhất là trong công nghệ phần mềm và ngành dịch vụ,
04:23
to go from an MBA-drivenQuản trị kinh doanh-driven. innovationđổi mới modelmô hình
114
251265
2859
để đi từ một mô hình cải tiến theo định hướng quản trị kinh doanh
04:26
to a designer-engineer-driventhiết kế kỹ sư hướng innovationđổi mới modelmô hình,
115
254124
3903
đến một mô hình cải tiến
theo định hướng của một kĩ sư,
04:30
and it pushedđẩy innovationđổi mới to the edgescạnh,
116
258027
2098
và nó đã thúc đẩy sự cải tiến đến đỉnh,
04:32
to the dormký túc xá roomsphòng, to the startupsStartups,
117
260125
1546
đến những căn phòng áp mái, đến những sự khởi đầu,
04:33
away from the largelớn institutionstổ chức,
118
261671
1686
tách khỏi những viện nghiên cứu lớn,
04:35
the stodgyđầy đặn old institutionstổ chức that had the powerquyền lực
119
263357
2355
những viện nghiên cứu lâu đời tẻ nhạt
đầy quyền lực
04:37
and the moneytiền bạc and the authoritythẩm quyền.
120
265712
1687
và tiền bạc cũng như khả năng.
04:39
And we all know this. We all know
this happenedđã xảy ra on the InternetInternet.
121
267399
2609
Và chúng ta đều biết đến điều này.
Chúng ta đều biết nó đã diễn ra trên mạng Internet.
04:42
It turnslượt out it's happeningxảy ra in other things, too.
122
270008
2765
Hóa ra, nó cũng đang diễn ra
cả với những thứ khác nữa.
04:44
Let me give you some examplesví dụ.
123
272773
3242
Tôi sẽ cho một vài ví dụ như sau.
04:48
So at the MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm, we don't just do hardwarephần cứng.
124
276015
2785
Tại Media Lab, chúng tôi không chỉ tạo ra phần cứng.
04:50
We do all kindscác loại of things.
125
278800
1042
Chúng tôi làm mọi việc.
04:51
We do biologysinh học, we do hardwarephần cứng,
126
279842
1885
Chúng tôi làm sinh học, chúng tôi làm phần cứng,
04:53
and NicholasNicholas NegroponteNegroponte
famouslynổi tiếng said, "DemoGiới thiệu or diechết,"
127
281727
3621
và Nicholas Negroponte đã nói một câu nổi tiếng rằng: "Thử hay là chết,"
04:57
as opposedphản đối to "PublishXuất bản or perishhư mất,"
128
285348
1722
khi phản đối lại "Công bố hay là chết",
04:59
which was the traditionaltruyên thông academichọc tập way of thinkingSuy nghĩ.
129
287070
2243
đó là cái cách nghĩ truyền thống mang đậm tính lý thuyết.
05:01
And he oftenthường xuyên said, the demogiới thiệu only has to work onceMột lần,
130
289313
3562
Và ông ấy thường nói rằng, bản dùng thử chỉ phải làm việc một lần duy nhất,
05:04
because the primarysơ cấp modechế độ of us impactingtác động đến the worldthế giới
131
292875
2816
bởi cái cách thức chủ yếu
mà chúng ta tác động đến thế giới
05:07
was throughxuyên qua largelớn companiescác công ty
132
295691
1778
là trung gian qua những công ty lớn
05:09
beingđang inspiredcảm hứng by us
133
297469
1263
được truyền cảm hứng bởi chính chúng ta
05:10
and creatingtạo productscác sản phẩm like
the KindleKindle or LegoLego MindstormsMindstorms.
134
298732
3516
và tạo ra những sản phẩm như Kindle
hay trò chơi trí tuệ Lego.
05:14
But todayhôm nay, with the abilitycó khả năng
135
302248
1942
Nhưng ngày nay, với khả năng
05:16
to deploytriển khai things into the realthực worldthế giới at suchnhư là lowthấp costGiá cả,
136
304190
2309
triển khai mọi thứ vào trong thế giới thực
với một chi phí thấp,
05:18
I'm changingthay đổi the mottophương châm now,
137
306499
2150
Hiện giờ, tôi đang đổi mô típ đó,
05:20
and this is the officialchính thức publiccông cộng statementtuyên bố.
138
308649
1813
và đây là phát biểu chính thức.
05:22
I'm officiallychính thức sayingnói, "DeployTriển khai or diechết."
139
310462
2497
Tôi chính thức tuyên bố,"Triển khai hay là chết."
05:24
You have to get the stuffđồ đạc into the realthực worldthế giới
140
312959
2221
Các bạn phải đưa mọi vật vào thế giới thực
05:27
for it to really countđếm,
141
315180
1356
để nó thực sự đáng công sức,
05:28
and sometimesđôi khi it will be largelớn companiescác công ty,
142
316536
1879
và thỉnh thoảng nó sẽ là những công ty lớn,
05:30
and NicholasNicholas can talk about satellitesvệ tinh.
143
318415
1957
và Nicholas có thể nói về những vệ tinh.
05:32
(ApplauseVỗ tay)
144
320372
1286
(Vỗ tay)
05:33
Thank you.
145
321658
1082
Xin cám ơn.
05:34
But we should be gettingnhận được out there ourselveschúng ta
146
322740
1774
Nhưng chúng ta nên tự mình thoát khỏi nó
05:36
and not dependingtùy on largelớn
institutionstổ chức to do it for us.
147
324514
3584
và không nên lệ thuộc vào những viện nghiên cứu uy tín làm điều đó thay chúng ta.
05:40
So last yearnăm, we sentgởi a bunch
of studentssinh viên to ShenzhenThâm Quyến,
148
328098
2702
Thế nên năm ngoái, chúng tôi đã gửi
một nhóm nhỏ sinh viên đến Thâm Quyến,
05:42
and they satngồi on the factorynhà máy floorstầng
149
330800
1580
và họ ngồi trên những tầng máy móc
05:44
with the innovatorsnhà đổi mới in ShenzhenThâm Quyến, and it was amazingkinh ngạc.
150
332380
2305
cùng với những nhà sáng chế ở Thẩm Quyến,
và điều này thật đáng kinh ngạc.
05:46
What was happeningxảy ra there
151
334685
1477
Điều đang xảy ra ở đó
05:48
was you would have these manufacturingchế tạo devicesthiết bị,
152
336162
2184
chính là các bạn đáng lẽ có những thiết bị sản xuất này
05:50
and they weren'tkhông phải makingchế tạo prototypesnguyên mẫu or PowerPointsPowerPoints.
153
338346
2193
và họ đã không tạo ra những nguyên mẫu hay những bản PowerPoint
05:52
They were fiddlingfiddling with the manufacturingchế tạo equipmentTrang thiết bị
154
340539
2465
Họ đã đang tháo rời những trang thiết bị sản xuất
05:55
and innovatingđổi mới right on the
manufacturingchế tạo equipmentTrang thiết bị.
155
343004
3210
và cải tiến ngay trên trang thiết bị sản xuất đó.
05:58
The factorynhà máy was in the designernhà thiết kế,
156
346214
1886
Nhà máy ở trong tim người thiết kế,
06:00
and the designernhà thiết kế was literallynghĩa đen in the factorynhà máy.
157
348100
2274
còn nhà thiết kế thì hiển nhiên đang trong nhà máy.
06:02
And so what you would do is,
158
350374
1626
Và thế thì cái bạn sẽ làm là
06:04
you'dbạn muốn go down to the stallsquầy hàng
159
352000
1241
bạn sẽ đi xuống những quầy bán hàng
06:05
and you would see these celltế bào phonesđiện thoại.
160
353241
2556
và bạn sẽ thấy những chiếc điện thoại này.
06:07
So insteadthay thế of startingbắt đầu little websitestrang web
161
355797
2525
Thế thì thay vì bắt đầu những trang website nhỏ lẻ
06:10
like the kidstrẻ em in PaloPalo AltoAlto do,
162
358322
1548
như bọn trẻ ở Palo Alto thường làm,
06:11
the kidstrẻ em in ShenzhenThâm Quyến make newMới celltế bào phonesđiện thoại.
163
359870
2540
thì những đứa trẻ ở Thâm Quyến tạo ra những chiếc điện thoại di động mới.
06:14
They make newMới celltế bào phonesđiện thoại like kidstrẻ em in PaloPalo AltoAlto
164
362410
2697
Chúng tạo ra những chiếc điện thoại mới
như bọn trẻ ở Palo Alto
06:17
make websitestrang web,
165
365107
1258
tạo ra những websites,
06:18
and so there's a rainforestrừng nhiệt đới
166
366365
2113
và vì thế có một rừng
06:20
of innovationđổi mới going on in the celltế bào phoneđiện thoại.
167
368478
1556
những cải tiến mới tiếp diễn
trong lĩnh vực điện thoại di động.
06:22
What they do is, they make a celltế bào phoneđiện thoại,
168
370034
1600
Những gì chúng làm
là tạo ra một chiếc điện thoại di động,
06:23
go down to the stallgian hàng, they sellbán some,
169
371634
2224
đi xuống dưới quầy bán hàng và bán vài cái,
06:25
they look at the other kids'dành cho trẻ em stuffđồ đạc, go up,
170
373858
2325
chúng nhìn vào những thứ đồ của những đứa trẻ khác, và đi lên,
06:28
make a couplevợ chồng thousandnghìn more, go down.
171
376183
2591
tạo nhiều hơn vài nghìn cái khác, lại đi xuống.
06:30
Doesn't this soundâm thanh like a softwarephần mềm thing?
172
378774
1991
Điều này không có vẻ giống như một thứ phần mềm hay sao?
06:32
It soundsâm thanh like agilenhanh nhẹn softwarephần mềm developmentphát triển,
173
380765
1647
Nó nghe giống như
một sự phát triển phần mềm nhanh nhẹn
06:34
A/B testingthử nghiệm and iterationlặp đi lặp lại,
174
382412
2928
kiểm tra A/B và sự lặp lại,
06:37
and what we thought you could only do with softwarephần mềm
175
385340
2083
và những gì chúng ta đã nghĩ cái bạn có thể chỉ làm với phần mềm
06:39
kidstrẻ em in ShenzhenThâm Quyến are doing this in hardwarephần cứng.
176
387423
2270
thì những đứa trẻ ở Thâm Quyễn đang làm điều đó trong phần cứng.
06:41
My nextkế tiếp fellowđồng bào, I hopemong, is going to be
177
389693
1467
Đối tác tiếp theo của tôi, tôi hi vọng, sẽ là
06:43
one of these innovatorsnhà đổi mới from ShenzhenThâm Quyến.
178
391160
1485
một trong những nhà cải tiến này từ Thâm Quyến.
06:44
And so what you see is
179
392645
1665
Và vì vậy, cái bạn thấy là
06:46
that is pushingđẩy innovationđổi mới to the edgescạnh.
180
394310
1969
điều đó đang thúc đẩy sự đổi mới tột đỉnh
06:48
We talk about 3D printersMáy in and stuffđồ đạc like that,
181
396279
2105
Chúng ta hãy nói về máy in 3D và những thứ tương tự,
06:50
and that's great, but this is LimorLimor.
182
398384
1991
và thực sự rất tuyệt, nhưng đây là Limor.
06:52
She is one of our favoriteyêu thích graduatessinh viên tốt nghiệp,
183
400375
2259
Cô ấy là một trong những sinh viên tốt nghiệp yêu thích của chúng tôi,
06:54
and she is standingđứng in fronttrước mặt of a SamsungSamsung
184
402634
2076
và cô ấy đang đứng trước một cỗ máy
của Samsung Techwin
06:56
TechwinTechwin PickLựa chọn and PlaceVị trí MachineMáy.
185
404710
1833
Máy bóc và lắp ráp của Samsung Techwin
06:58
This thing can put 23,000 componentscác thành phần permỗi hourgiờ
186
406543
3924
Thứ này có thể lắp ráp 23,000 linh kiện/giờ
07:02
ontotrên an electronicsthiết bị điện tử boardbảng.
187
410467
1993
lên cùng một bảng điện tử.
07:04
This is a factorynhà máy in a boxcái hộp.
188
412460
1823
Đây chính là một nhà máy thu nhỏ trong một chiếc hộp.
07:06
So what used to take a factorynhà máy fullđầy of workerscông nhân
189
414283
2498
Vậy điều đã từng khiến cho một nhà máy đầy những công nhân
07:08
workingđang làm việc by handtay
190
416781
1019
làm thủ công
07:09
in this little boxcái hộp in NewMới YorkYork,
191
417800
1709
trong cái hộp nhỏ này ở New York,
07:11
she's ablecó thể to have effectivelycó hiệu quả
192
419509
1050
Cô ấy có thể sở hữu một cách hiệu quả -
07:12
She doesn't actuallythực ra have to go to ShenzhenThâm Quyến
193
420559
1633
Cô ấy thực sự không cần phải tới Thâm Quyến
07:14
to do this manufacturingchế tạo.
194
422192
1244
để sản xuất như thế này.
07:15
She can buymua this boxcái hộp and she can manufacturesản xuất it.
195
423436
2261
Cô ấy có thể mua chiếc hộp này và có thể sản xuất nó.
07:17
So manufacturingchế tạo, the costGiá cả of innovationđổi mới,
196
425697
2243
Vậy thì sản xuất, chi phí cải tiến,
07:19
the costGiá cả of prototypingtạo mẫu, distributionphân phối,
manufacturingchế tạo, hardwarephần cứng,
197
427940
2690
chi phí thử nghiệm, phân phối, sản xuất, phần cứng,
07:22
is gettingnhận được so lowthấp
198
430630
1463
trở nên rất thấp
07:24
that innovationđổi mới is beingđang pushedđẩy to the edgescạnh
199
432093
2317
đến nỗi mà sự cải tiến đang được đẩy lên tột đỉnh
07:26
and studentssinh viên and startupsStartups are beingđang ablecó thể to buildxây dựng it.
200
434410
2428
và những sinh viên cũng như những người khởi nghiệp đang có khả năng tạo ra nó.
07:28
This is a recentgần đây thing, but this will happenxảy ra
201
436838
1878
Đây là một điều đang diễn ra, sẽ xảy ra
07:30
and this will changethay đổi
202
438716
1483
và sẽ thay đổi
07:32
just like it did with softwarephần mềm.
203
440199
2425
cũng giống như nó đã làm với phần mềm.
07:34
SoronaSorona is a DuPontDuPont processquá trình
204
442624
3246
Sorona là một quá trình DuPont
07:37
that usessử dụng a geneticallycó tính di truyền engineeredthiết kế microbevi khuẩn
205
445870
3020
sử dụng công nghệ gen vi sinh
07:40
to turnxoay cornNgô sugarđường into polyestersợi polyester.
206
448890
3950
để chuyển hóa tinh bột ngô thành polyeste.
07:44
It's 30 percentphần trăm more efficienthiệu quả
than the fossilhóa thạch fuelnhiên liệu methodphương pháp,
207
452840
2478
Nó hiệu quả hơn 30% so với phương pháp hóa thạch,
07:47
and it's much better for the environmentmôi trường.
208
455318
3659
và nó thân thiện với môi trường hơn.
07:50
GeneticDi truyền engineeringkỹ thuật and bioengineeringBioengineering
209
458977
1405
Công nghệ gen và công nghệ sinh học
07:52
are creatingtạo a wholetoàn thể bunch
210
460382
1531
đang tạo ra rất nhiều
07:53
of great newMới opportunitiescơ hội
211
461913
1758
những cơ hội mới
07:55
for chemistryhóa học, for computationtính toán, for memoryký ức.
212
463671
2829
cho hóa học, tin học, bộ nhớ,
07:58
We will probablycó lẽ be doing a lot,
obviouslychắc chắn doing healthSức khỏe things,
213
466500
2050
Chúng ta có lẽ sẽ tạo ra nhiều, hiển nhiên là những thiết bị y tế,
08:00
but we will probablycó lẽ be growingphát triển chairsnhieu cai ghe
214
468550
2204
nhưng chúng ta có lẽ sẽ sớm thành những chiếc ghế trưởng thành
08:02
and buildingscác tòa nhà soonSớm.
215
470754
1040
và những tòa nhà cao tầng.
08:03
The problemvấn đề is, SoronaSorona costschi phí
about 400 milliontriệu dollarsUSD
216
471794
3910
Vấn đề là, Sorona có giá khoảng 400 triệu đô la
08:07
and tooklấy sevenbảy yearsnăm to buildxây dựng.
217
475704
1381
và đã mất 7 năm để tạo ta nó.
08:09
It kindloại of remindsnhắc nhở you of the old mainframemáy tính lớn daysngày.
218
477085
3079
Nó gợi các bạn nhớ đến thời kì máy vi tính khổng lồ
08:12
The thing is, the costGiá cả of innovationđổi mới
219
480164
2492
Một điều là, chi phí cải tiến
08:14
in bioengineeringBioengineering is alsocũng thế going down.
220
482656
1586
trong công nghệ sinh học cũng đang giảm dần.
08:16
This is desktopmáy tính để bàn genegen sequencersequencer.
221
484242
1969
Đây là màn hình bộ sắp xếp trình tự gen
08:18
It used to costGiá cả millionshàng triệu and millionshàng triệu
of dollarsUSD to sequencetrình tự genesgen.
222
486211
3554
Đã từng mất tới hàng triệu triệu đô la
để sắp xếp trình tự các mã gen.
08:21
Now you can do it on a desktopmáy tính để bàn like this,
223
489765
1744
Còn bây giờ các bạn có thể thực hiện nó
trên một màn hình như thế này
08:23
and kidstrẻ em can do this in dormký túc xá roomsphòng.
224
491509
2093
và trẻ con cũng có thể thực hiện điều này
trong những phòng áp mái.
08:25
This is GenGen9 genegen assemblerlắp ráp,
225
493602
2688
Đây là thiết bị lắp ráp gen thế hệ 9,
08:28
and so right now when you try to printin a genegen,
226
496290
2079
vậy thì ngay bây giờ khi bạn cố in một mã gen,
08:30
what you do is somebodycó ai in a factorynhà máy
227
498369
1268
cái bạn cần làm là có một ai đó trong một nhà máy
08:31
with pipettesỐng lấy putsđặt the thing togethercùng với nhau by handtay,
228
499637
1940
với những chiếc ống hút
để trộn mọi thứ vào nhau thủ công,
08:33
you have one errorlỗi permỗi 100 basecăn cứ pairscặp,
229
501577
2351
bạn có một cái bị lỗi trên 100 cặp,
08:35
and it takes a long time and costschi phí a lot of moneytiền bạc.
230
503928
2576
và nó tốn nhiều thời gian cũng như tiền bạc.
08:38
This newMới devicethiết bị
231
506504
1386
Thiết bị mới này
08:39
assembleslắp ráp genesgen on a chipChip,
232
507890
1674
lắp ráp các mã gen lên một con chip
08:41
and insteadthay thế of one errorlỗi permỗi 100 basecăn cứ pairscặp,
233
509564
2149
và thay vì 1 lỗi/100 cặp ba-zơ,
08:43
it's one errorlỗi permỗi 10,000 basecăn cứ pairscặp.
234
511713
2126
nó là 1 lỗi/10,000 cặp ba-zơ
08:45
In this labphòng thí nghiệm, we will have the world'scủa thế giới capacitysức chứa
235
513839
2745
trong phòng thí nghiệm này, chúng ta sẽ có
08:48
of genegen printingin withinbên trong a yearnăm,
236
516584
2103
khả năng in gen của toàn thế giới trong một năm,
08:50
200 milliontriệu basecăn cứ pairscặp a yearnăm.
237
518687
2612
200 triệu cặp ba-zơ một năm.
08:53
This is kindloại of like when we wentđã đi
238
521299
2563
Đây giống như khi chúng ta đi từ
08:55
from transistorbóng bán dẫn radiosRadio wrappedbọc by handtay
239
523862
2261
những bán dẫn radio được làm thủ công
08:58
to the PentiumPentium.
240
526123
1271
đến lõi Pentium
08:59
This is going to becometrở nên the
PentiumPentium of bioengineeringBioengineering,
241
527394
2396
Điều này sẽ trở thành lõi Pentium của công nghệ sinh học
09:01
pushingđẩy bioengineeringBioengineering into the handstay
242
529790
2036
thúc đẩy công nghệ sinh học đến
09:03
of dormký túc xá roomsphòng and startupkhởi động companiescác công ty.
243
531826
2601
những căn phòng kí túc xá và những công ty vừa khởi nghiệp
09:06
So it's happeningxảy ra in softwarephần mềm and in hardwarephần cứng
244
534427
2773
Vậy nó đang diễn ra trong phần mềm và phần cứng
09:09
and bioengineeringBioengineering,
245
537200
963
và trong cả công nghệ sinh học,
09:10
and so this is a fundamentalcăn bản newMới
way of thinkingSuy nghĩ about innovationđổi mới.
246
538163
3281
và vì thế, đây là nền tảng của lối suy nghĩ mới về sự đổi mới
09:13
It's a bottom-uptừ dưới lên innovationđổi mới, it's democraticdân chủ,
247
541444
2677
Nó là một sự đổi mới từ dưới lên trên, nó dân chủ,
09:16
it's chaotichỗn loạn, it's hardcứng to controlđiều khiển.
248
544121
2204
nó hỗn loạn, rất khó kiểm soát.
09:18
It's not badxấu, but it's very differentkhác nhau,
249
546325
2307
Nó không xấu, nhưng rất khác biệt,
09:20
and I think that the traditionaltruyên thông rulesquy tắc that we have
250
548632
1967
và tôi nghĩ rằng những quy luật truyền thống
mà chúng ta có
09:22
for institutionstổ chức don't work anymorenữa không,
251
550599
2072
đối với những tổ chức, công ty không hiệu quả nữa,
09:24
and mostphần lớn of us here
252
552671
1679
và hầu hết chúng ta ở đây
09:26
operatevận hành with a differentkhác nhau setbộ of principlesnguyên lý.
253
554350
3083
hành động theo những quy tắc khác nhau.
09:29
One of my favoriteyêu thích principlesnguyên lý is the powerquyền lực of pullkéo,
254
557433
2836
Một trong những quy tắc yêu thích của tôi là sức mạnh của sự kéo
09:32
which is the ideaý kiến of pullingkéo resourcestài nguyên
255
560269
2291
đó là ý tưởng của việc nâng cao những nguồn lực
09:34
from the networkmạng as you need them
256
562560
1766
từ mạng lưới khi bạn cần chúng
09:36
ratherhơn than stockingcòn hàng them in the centerTrung tâm
257
564326
1845
hơn là tích trữ chúng
09:38
and controllingkiểm soát everything.
258
566171
1585
và kiểm soát mọi thứ.
09:39
So in the casetrường hợp of the SafecastSafecast storycâu chuyện,
259
567756
2764
Thế nên trong trường hợp của Safecast,
09:42
I didn't know anything when
the earthquakeđộng đất happenedđã xảy ra,
260
570520
1842
Tôi đã không biết bất kì thứ gì khi trận động đất xảy ra,
09:44
but I was ablecó thể to find SeanSean
261
572362
1628
nhưng tôi đã có thể tìm thấy Sean
09:45
who was the hackerspacehackerspace communitycộng đồng organizertổ chức,
262
573990
2196
người sáng lập của cộng đồng hackerspace,
09:48
and PeterPeter, the analogtương tự hardwarephần cứng hackerhacker
263
576186
1786
và Peter, cũng là một hacker phần cứng
09:49
who madethực hiện our first GeigerGeiger counterquầy tính tiền,
264
577972
1716
người đã tạo ra chiếc máy Geiger đầu tiên của chúng tôi,
09:51
and DanDan, who builtđược xây dựng the ThreeBa MileDặm IslandĐảo
265
579688
1998
và Dan, người đã xây dựng Three Mile Island
09:53
monitoringgiám sát systemhệ thống after the
ThreeBa MileDặm IslandĐảo meltdownkhủng hoảng.
266
581686
3334
kiểm soát hệ thống sau khi Three Mile Island đã nguội.
09:57
And these people I wouldn'tsẽ không have been ablecó thể to find
267
585020
2386
Và những con người này tôi có lẽ chẳng bao giờ có thể tìm được
09:59
beforehandtrước and probablycó lẽ were better
268
587406
2434
sớm hơn và tốt hơn
10:01
that I foundtìm them just in time from the networkmạng.
269
589840
3127
khi tôi tìm thấy họ đúng
thời điểm đó trên mạng.
10:04
I'm a three-timeba lần collegetrường đại học dropoutdropout,
270
592967
1867
Tôi là một người đã ba lần trượt đại học,
10:06
so learninghọc tập over educationgiáo dục
271
594834
1673
thế nên việc học ngoài trường lớp
10:08
is very nearở gần and dearkính thưa to my hearttim,
272
596507
1425
là điều rất gần gũi với tôi,
10:09
but to me, educationgiáo dục is what people do to you
273
597932
2524
nhưng với tôi, giáo dục là những gì người ta làm với chúng ta
10:12
and learninghọc tập is what you do to yourselfbản thân bạn.
274
600456
2999
và việc học là những gì bạn làm cho chính mình.
10:15
(ApplauseVỗ tay)
275
603455
3776
(Vỗ Tay)
10:19
And it feelscảm thấy like, and I'm biasedcó thành kiến,
276
607231
1759
Và nó có cảm giác như là, và tôi là người thiên vị,
10:20
it feelscảm thấy like they're tryingcố gắng to make you memorizeghi nhớ
277
608990
2797
nó có cảm giác như họ đang cố gắng làm cho bạn nhớ
10:23
the wholetoàn thể encyclopediabách khoa toàn thư before
they let you go out and playchơi,
278
611787
3114
toàn bộ đống sách bách khoa toàn thư
trước khi họ cho bạn ra ngoài và chơi đùa
10:26
and to me, I've got WikipediaWikipedia on my celltế bào phoneđiện thoại,
279
614901
4097
và với tôi, tôi đã có Wikipedia
trên chiếc di động của mình,
10:30
and it feelscảm thấy like they assumegiả định
280
618998
1703
và nó có cảm giác như họ giả vờ
10:32
you're going to be on tophàng đầu of some mountainnúi
281
620701
1787
bạn sẽ đạt tới những đỉnh cao
10:34
all by yourselfbản thân bạn with a numbercon số 2 pencilbút chì
282
622488
2461
tất cả bằng nổ lực của bạn với 2 cây viết chì
10:36
tryingcố gắng to figurenhân vật out what to do
283
624949
1383
cố gắng tìm hiểu xem phải làm gì
10:38
when in factthực tế you're always going to be connectedkết nối,
284
626332
2116
trong khi thực tế, các bạn luôn kết nối
10:40
you're always going to have friendsbạn bè,
285
628448
1645
bạn luôn có những người bạn,
10:42
and you can pullkéo WikipediaWikipedia
up wheneverbất cứ khi nào you need it,
286
630093
1959
và bạn có thể sử dụng Wikipedia
bất cứ khi nào bạn cần,
10:44
and what you need to learnhọc hỏi is how to learnhọc hỏi.
287
632052
3448
và thứ bạn cần phải học là cách để học.
10:47
In the casetrường hợp of SafecastSafecast, a bunch of amateursnghiệp dư
288
635500
2644
Trong trường hợp của Safecast, một đám nghiệp dư
10:50
when we startedbắt đầu threesố ba yearsnăm agotrước,
289
638144
1598
khi chúng tôi bắt đầu vào ba năm trước,
10:51
I would arguetranh luận that we probablycó lẽ as a groupnhóm
290
639742
2508
tôi sẽ chỉ ra rằng chúng tôi là một nhóm
10:54
know more than any other organizationcơ quan
291
642250
2416
không hiểu biết hơn bất kì tổ chức nào
10:56
about how to collectsưu tầm datadữ liệu and publishcông bố datadữ liệu
292
644666
3209
về cách để thu thập và công bố dữ liệu
10:59
and do citizencông dân sciencekhoa học.
293
647875
2772
và làm khoa học nghiệp dư.
11:02
CompassLa bàn over mapsbản đồ.
294
650647
1120
Hướng đi hơn là Đường đi.
11:03
So this one, the ideaý kiến is that the costGiá cả of writingviết a plankế hoạch
295
651767
3725
Điều này, ý tưởng ở đây là chi phí để viết ra một kế hoạch
11:07
or mappinglập bản đồ something is gettingnhận được so expensiveđắt
296
655492
3103
hay vạch ra thứ gì đó thì rất tốn chi phí
11:10
and it's not very accuratechính xác or usefulhữu ích.
297
658595
3173
và nó không thật chính xác hay hữu dụng.
11:13
So in the SafecastSafecast storycâu chuyện, we
knewbiết we neededcần to collectsưu tầm datadữ liệu,
298
661768
3112
Thế nên trong câu chuyện của Safecast, chúng thôi biết chúng tôi cần thu thập dữ liệu,
11:16
we knewbiết we wanted to publishcông bố the datadữ liệu,
299
664880
2423
chúng tôi biết chúng tôi muốn công bố dữ liệu đó,
11:19
and insteadthay thế of tryingcố gắng to come up with the exactchính xác plankế hoạch,
300
667303
2889
và thay vì cố gắng lên một kế hoạch rõ ràng,
11:22
we first said, oh, let's get GeigerGeiger countersCông tơ.
301
670192
2408
đầu tiên chúng tôi bảo,
oh, hãy lấy những chiếc máy Geiger nào.
11:24
Oh, they'vehọ đã runchạy out.
302
672600
1766
Oh, ta đã hết chúng rồi.
11:26
Let's buildxây dựng them. There aren'tkhông phải enoughđủ sensorscảm biến.
303
674366
2003
Hãy làm chúng nào. Không có đủ cảm biến.
11:28
Okay, then we can make a mobiledi động GeigerGeiger counterquầy tính tiền.
304
676369
2227
Được rồi, thế thì chúng ta có thể làm một chiếc máy Geiger di động.
11:30
We can drivelái xe around. We can get volunteerstình nguyện viên.
305
678596
2047
Chúng ta có thể lái vòng quanh.
Chúng ta có thể tìm được những tình nguyện viên.
11:32
We don't have enoughđủ moneytiền bạc. Let's KickstarterKickstarter it.
306
680643
1879
Chúng ta không có đủ tiền. Hãy đưa nó lên Kickstarter.
11:34
We could not have plannedkế hoạch this wholetoàn thể thing,
307
682522
1991
Chúng ta không thể lên kế hoạch tất cả những thứ này,
11:36
but by havingđang có a very strongmạnh compassla bàn,
308
684513
1744
nhưng nhờ có một sự hiểu biết mạnh mẽ,
11:38
we eventuallycuối cùng got to where we were going,
309
686257
1435
cuối cùng chúng tôi đã đến được nơi cần đến,
11:39
and to me it's very similargiống to
agilenhanh nhẹn softwarephần mềm developmentphát triển,
310
687692
2418
và với tôi, nó rất giống với sự phát triển phần mềm linh hoạt,
11:42
but this ideaý kiến of compassesLa bàn is very importantquan trọng.
311
690110
3358
nhưng ý tưởng của những sự thấu hiểu này rất quan trọng.
11:45
So I think the good newsTin tức is
312
693468
1941
Thế nên tôi nghĩ tin vui là
11:47
that even thoughTuy nhiên the worldthế giới is extremelyvô cùng complexphức tạp,
313
695409
3501
thậm chí thế giới cực kì phức tạm,
11:50
what you need to do is very simpleđơn giản.
314
698920
2382
những gì bạn cần làm rất là đơn giản.
11:53
I think it's about stoppingdừng lại this notionkhái niệm
315
701302
2698
Tôi nghĩ đó là dừng suy nghĩ
11:56
that you need to plankế hoạch everything,
316
704000
1572
rằng bạn cần lên kế hoạch mọi thứ,
11:57
you need to stockcổ phần everything,
317
705572
1092
bạn cần tích trữ mọi thứ,
11:58
and you need to be so preparedchuẩn bị,
318
706664
1470
và bạn cần phải chuẩn bị,
12:00
and focustiêu điểm on beingđang connectedkết nối,
319
708134
2994
và tập trung vào sự kết nối,
12:03
always learninghọc tập,
320
711128
1851
luôn luôn học hỏi,
12:04
fullyđầy đủ awareý thức,
321
712979
1861
nhận thức rõ ràng,
12:06
and supersiêu presenthiện tại.
322
714840
1780
và thực tế.
12:08
So I don't like the wordtừ "futuristngười tương lai."
323
716620
2946
Vậy nên, tôi không thích từ "futurist"
(người theo chủ nghĩa vị lai)
12:11
I think we should be now-istsbây giờ-ists,
324
719566
5615
Tôi nghĩ chúng ta nên là những "now-ist" (người đương thời),
12:17
like we are right now.
325
725181
2046
như chúng ta ngay lúc này.
12:19
Thank you.
326
727227
1843
Cảm ơn các bạn
12:21
(ApplauseVỗ tay)
327
729070
3979
(Vỗ tay)
Translated by Thao Doan
Reviewed by Chi Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Joi Ito - Relentless mind
Joi Ito is the director of the MIT Media Lab.

Why you should listen

Joichi "Joi" Ito is one of those names threaded through the history of the Internet. From his days kickstarting Internet culture in Japan at Digital Garage, his restless curiosity led him to be an early-stage investor in Twitter, Six Apart, Wikia, Flickr, Last.fm, Kickstarter and other Internet companies, and to serve on countless boards and advisory committees around digital culture and Internet freedom.
 
He leads the legendary MIT Media Lab as it heads toward its third decade, and is working on a book with Jeff Howe about nine principles for navigating whatever the changing culture throws at us next. As he told Wired, "The amount of money and the amount of permission that you need to create an idea has decreased dramatically." So: aim for resilience, not strength; seek risk, not safety. The book is meant to be a compass for a world without maps.

More profile about the speaker
Joi Ito | Speaker | TED.com