ABOUT THE SPEAKER
Nicholas Negroponte - Tech visionary
The founder of the MIT Media Lab, Nicholas Negroponte pushed the edge of the information revolution as an inventor, thinker and angel investor. He's the driving force behind One Laptop per Child, building computers for children in the developing world.

Why you should listen

A pioneer in the field of computer-aided design, Negroponte founded (and was the first director of) MIT's Media Lab, which helped drive the multimedia revolution and now houses more than 500 researchers and staff across a broad range of disciplines. An original investor in Wired (and the magazine's "patron saint"), for five years he penned a column exploring the frontiers of technology -- ideas that he expanded into his 1995 best-selling book Being Digital. An angel investor extraordinaire, he's funded more than 40 startups, and served on the boards of companies such as Motorola and Ambient Devices.

But his latest effort, the One Laptop per Child project, may prove his most ambitious. The organization is designing, manufacturing and distributing low-cost, wireless Internet-enabled computers costing roughly $100 and aimed at children. Negroponte hopes to put millions of these devices in the hands of children in the developing world.

More profile about the speaker
Nicholas Negroponte | Speaker | TED.com
TED2014

Nicholas Negroponte: A 30-year history of the future

Nicholas Negroponte: Lịch Sử 30 Năm Của Tương Lai

Filmed:
2,035,246 views

Nicholas Negroponte, nhà sáng lập phòng nghiên cứu Media Lad của trường MIT đưa chúng ta vào một hành trình xuyên suốt 30 năm trước của công nghệ. Nhà tiên tri tuyệt vời về những giao diện cùng cải tiến ông đưa ra những năm 1970 và 1980 đã bị chế giễu thời đó nhưng ngày nay đã thành hiện thực. Và ông để lại một dự đoán cuối cùng (vô lý? xuất sắc?) cho 30 năm sắp tới
- Tech visionary
The founder of the MIT Media Lab, Nicholas Negroponte pushed the edge of the information revolution as an inventor, thinker and angel investor. He's the driving force behind One Laptop per Child, building computers for children in the developing world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
(VideoVideo) NicholasNicholas NegroponteNegroponte:
Can we switchcông tắc điện to the videovideo discđĩa,
0
657
2454
(Video) Nicholas Negropone:
Chúng ta có thể chuyển sang đĩa phim
00:15
which is in playchơi modechế độ?
1
3111
2123
đang ở chế độ chạy không?
00:17
I'm really interestedquan tâm in how you put people and computersmáy vi tính togethercùng với nhau.
2
5234
5230
Tôi thích cách bạn ghép
con người và máy tính cùng nhau.
00:22
We will be usingsử dụng the TVTRUYỀN HÌNH screensmàn hình or theirhọ equivalentstương đương
3
10464
3370
Chúng ta sẽ sử dụng màn hình TV
hay cái gì đó tương tự
00:25
for electronicđiện tử bookssách of the futureTương lai.
4
13834
4374
để đọc sách điện tử tương lai.
00:30
(MusicÂm nhạc, crosstalkxuyên âm)
5
18208
3614
(Âm nhạc, tiếng nói chuyện đan xen)
00:50
Very interestedquan tâm in touch-sensitiveTouch-nhạy cảm displayshiển thị,
6
38117
2252
Yêu thích màn hình cảm ứng,
00:52
high-techcông nghệ cao, high-touchcao-touch, not havingđang có
to pickchọn up your fingersngón tay to use them.
7
40369
4327
công nghệ cao, nhạy cảm,
mà không cần phải nhấc tay sử dụng.
00:56
There is anotherkhác way where computersmáy vi tính
8
44696
1800
Máy tính còn một cách khác
00:58
touchchạm people: wearingđeo, physicallythể chất wearingđeo.
9
46496
2463
tiếp cận con người: đeo bám,
đơn thuần đeo bám.
01:08
SuddenlyĐột nhiên on SeptemberTháng chín 11ththứ,
10
56646
2021
Bỗng nhiên vào ngày 11/9
01:10
the worldthế giới got biggerlớn hơn.
11
58667
2637
thế giới trở nên rộng lớn hơn.
01:13
NNNN: Thank you. (ApplauseVỗ tay)
12
61304
2985
NN: Cảm ơn. (Vỗ tay)
01:16
Thank you.
13
64289
2059
Cảm ơn.
01:18
When I was askedyêu cầu to do this,
14
66348
2108
Khi được yêu cầu diễn thuyết này,
01:20
I was alsocũng thế askedyêu cầu to look at all 14 TEDTED TalksCuộc đàm phán
15
68456
4196
tôi cũng được yêu cầu
nhìn lại 14 bài nói chuyện
01:24
that I had givenđược,
16
72652
1710
tôi đã đưa ra tại TED,
01:26
chronologicallyThứ tự thời gian.
17
74362
1798
theo trình tự thời gian.
01:28
The first one was actuallythực ra two hoursgiờ.
18
76160
2274
Bài nói chuyện đầu tiên
diễn ra trong 2 giờ.
01:30
The secondthứ hai one was an hourgiờ,
19
78434
1456
Bài thứ hai 1 giờ
01:31
and then they becameđã trở thành halfmột nửa hoursgiờ,
20
79890
1549
và khi đến những bài dài nửa tiếng,
01:33
and all I noticednhận thấy was my baldhói spotnơi gettingnhận được biggerlớn hơn.
21
81439
3936
tất cả những gì tôi để ý
là cái trán hói ngày càng rộng hơn.
01:37
(LaughterTiếng cười)
22
85375
1620
(Cười)
01:38
ImagineHãy tưởng tượng seeingthấy your life, 30 yearsnăm of it, go by,
23
86995
4168
Tưởng tượng xem cuộc sống của mình,
trong 30 năm qua,
01:43
and it was, to say the leastít nhất,
24
91163
3407
và có thể nói
01:46
for me, quitekhá a shockinggây sốc experiencekinh nghiệm.
25
94570
4373
với tôi, đó là một trải nghiệm kinh ngạc.
01:50
So what I'm going to do in my time
26
98943
1593
Vì thế điều tôi muốn làm
trong thời gian của mình,
01:52
is try and sharechia sẻ with you what happenedđã xảy ra
27
100536
1544
là cố gắng chia sẻ với bạn
những gì đã xảy ra
01:54
duringsuốt trong the 30 yearsnăm,
28
102080
1802
trong suốt 30 năm qua,
01:55
and then alsocũng thế make a predictiondự đoán,
29
103882
2518
và sau đó đưa ra một dự đoán,
01:58
and then tell you a little bitbit
30
106400
2061
rồi kể cho bạn một chút
02:00
about what I'm doing nextkế tiếp.
31
108461
2654
về những gì tôi sẽ làm tiếp theo.
02:03
And I put on a slidetrượt
32
111115
2951
Và tôi đã đưa vào một slide
02:06
where TEDTED 1 happenedđã xảy ra in my life.
33
114066
4060
thời gian TED 1 diễnra trong đời mình.
02:10
And it's ratherhơn importantquan trọng
34
118126
1914
Và nó khá quan trọng
02:12
because I had donelàm xong 15 yearsnăm of researchnghiên cứu before it,
35
120040
4060
bởi tôi đã làm nghiên cứu 15 năm trước đó,
02:16
so I had a backlogcông việc tồn đọng, so it was easydễ dàng.
36
124100
2428
nên tôi có dữ liệu ghi lại, thật dễ dàng.
02:18
It's not that I was FidelFidel CastroCastro
37
126528
1760
Không phải tôi là Fidel Castro
02:20
and I could talk for two hoursgiờ,
38
128288
1833
và tôi có thể nói trong 2 tiếng đồng hồ
02:22
or BuckyBucky FullerFuller.
39
130121
1322
như Bucky Fuller.
02:23
I had 15 yearsnăm of stuffđồ đạc,
40
131443
1915
Tôi có 15 năm làm những việc như vậy,
02:25
and the MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm was about to startkhởi đầu.
41
133358
2472
và Media Lad sắp đi vào hoạt động.
02:27
So that was easydễ dàng.
42
135830
1800
Vì thế chuyện đó khá dễ dàng.
02:29
But there are a couplevợ chồng of things
43
137630
2664
Nhưng có đôi điều
02:32
about that periodgiai đoạn
44
140294
1688
về thời kỳ đó
02:33
and about what happenedđã xảy ra that are
45
141982
2053
và về những gì đã xảy đến
02:36
really quitekhá importantquan trọng.
46
144035
1855
thực sự rất quan trọng.
02:37
One is that
47
145890
2556
Một là
02:40
it was a periodgiai đoạn when computersmáy vi tính
48
148446
2896
đó là thời kỳ máy tính
02:43
weren'tkhông phải yetchưa for people.
49
151342
2637
vẫn chưa hướng đến con người.
02:45
And the other thing that sortsắp xếp of happenedđã xảy ra
50
153979
3145
Và một điều nữa
hình như cũng xảy ra
02:49
duringsuốt trong that time is that
51
157124
3071
trong thời gian đó
02:52
we were consideredxem xét sissySissy computermáy vi tính scientistscác nhà khoa học.
52
160195
3382
chúng tôi bị coi là
những nhà khoa học máy tính vô dụng.
02:55
We weren'tkhông phải consideredxem xét the realthực thing.
53
163577
1563
Chúng tôi không được coi là
một thứ hữu ích.
02:57
So what I'm going to showchỉ you is, in retrospectnhìn lại,
54
165140
3999
Vậy nên điều tôi chỉ cho bạn là,
khi nhìn lại,
03:01
a lot more interestinghấp dẫn and a lot more acceptedchấp nhận
55
169139
2508
việc đó thú vị hơn,
và dễ chấp nhận hơn nhiều
03:03
than it was at the time.
56
171647
2066
so với thời điểm đó.
03:05
So I'm going to characterizeđặc trưng the yearsnăm
57
173713
2554
Tôi sẽ khắc họa những năm đó
03:08
and I'm even going to go back
58
176267
1833
và thậm chí quay trở lại
03:10
to some very earlysớm work of minetôi,
59
178100
2104
với những công trình đầu của tôi,
03:12
and this was the kindloại of stuffđồ đạc I was doing in the '60s:
60
180204
2886
đại loại như việc linh tinh
tôi làm vào những năm 60:
03:15
very directthẳng thắn manipulationthao túng,
61
183090
2187
vận dụng trực tiếp,
03:17
very influencedbị ảnh hưởng as I studiedđã học architecturekiến trúc
62
185277
2655
bị ảnh hưởng
lúc tôi học kiến trúc
03:19
by the architectkiến trúc sư MosheMoshe SafdieSafdie,
63
187932
2087
từ kiến trúc sư Moshe Safdie,
03:22
and you can see that we even builtđược xây dựng roboticrobot things
64
190019
2762
bạn có thể nhận thấy
chúng tôi còn xây những máy móc
03:24
that could buildxây dựng habitat-likegiống như môi trường sống structurescấu trúc.
65
192781
2756
có thể xây các cấu trúc
giống môi trường sống.
03:27
And this for me was
66
195537
1687
Và đối với tôi, nó
03:29
not yetchưa the MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm,
67
197224
1916
vẫn chưa phải là Media Lab,
03:31
but was the beginningbắt đầu of what I'll call
68
199140
2817
nhưng nó cũng là khởi đầu
của thứ tôi gọi là
03:33
sensorygiác quan computingtính toán,
69
201957
1519
điện toán cảm ứng,
03:35
and I pickchọn fingersngón tay
70
203476
1872
và tôi chọn ngón tay
03:37
partlytừng phần because everybodymọi người thought it was ridiculousnực cười.
71
205348
4202
chủ yếu vì mọi người cho rằng
điều đó thật ngớ ngẩn.
03:41
PapersGiấy tờ were publishedđược phát hành
72
209550
2155
Báo chí đăng tin
03:43
about how stupidngốc nghếch it was to use fingersngón tay.
73
211705
4252
việc sử dụng ngón tay
thật ngớ ngẩn thế nào.
03:47
ThreeBa reasonslý do: One was they were low-resolutionphát.
74
215957
2818
Có 3 lý do: Một là
chúng có độ phân giải kém.
03:50
The other is your handtay would occludeocclude
75
218775
1929
Hai là tay bạn sẽ che khuất
03:52
what you wanted to see,
76
220704
1441
thứ bạn muốn xem,
03:54
and the thirdthứ ba, which was the winnerngười chiến thắng,
77
222145
1758
và thứ ba, lý do quan trọng nhất
03:55
was that your fingersngón tay would get the screenmàn dirtydơ bẩn,
78
223903
3656
là các ngón tay sẽ làm bẩn màn hình,
03:59
and hencevì thế, fingersngón tay would never be
79
227559
2326
và do đó, ngón tay sẽ không bao giờ
04:01
a devicethiết bị that you'dbạn muốn use.
80
229885
1788
trở thành một thiết bị sử dụng.
04:03
And this was a devicethiết bị we builtđược xây dựng in the '70s,
81
231673
3049
Và đây là một thiết bị chúng tôi
sử dụng trong những năm 70,
04:06
which has never even been pickedđã chọn up.
82
234722
1871
nó chưa bao giờ được đặt hàng.
04:08
It's not just touchchạm sensitivenhạy cảm,
83
236593
1441
Không chỉ nhạy khi có tác động
04:10
it's pressuresức ép sensitivenhạy cảm.
84
238034
2178
mà còn nhạy về lực tiếp xúc.
04:12
(VideoVideo) VoiceGiọng nói: Put a yellowmàu vàng circlevòng tròn there.
85
240212
1977
(Video) Người dẫn:
Đặt vòng tròn màu vàng ở đó.
04:14
NNNN: LaterSau đó work, and again this was before TEDTED 1 —
86
242189
3444
NN: Sau công trình đó, một lần nữa
việc này xảy ra trước TED 1
04:17
(VideoVideo) VoiceGiọng nói: MoveDi chuyển that westhướng Tây of the diamondkim cương.
87
245633
2803
(Video): Người dẫn:
Di chuyển tới phía tây hình thoi.
04:20
CreateTạo ra a largelớn greenmàu xanh lá circlevòng tròn there.
88
248436
3212
Tạo vòng tròn lớn màu xanh ở đó.
04:23
Man: AwAw, shitdơ bẩn.
89
251648
2329
Người thực hiện: chết tiệt!
04:25
NNNN: — was to sortsắp xếp of do interfacegiao diện concurrentlyđồng thời,
90
253977
3430
NN: việc đó là làm giao diện
hiển thị cùng một lúc,
04:29
so when you talkednói chuyện and you pointednhọn
91
257407
1808
khi bạn nói và chỉ
04:31
and you had, if you will,
92
259215
3187
thế là bạn có ngay, nếu bạn muốn
04:34
multiplenhiều channelskênh truyền hình.
93
262402
1559
có thể chọn nhiều kênh.
04:35
EntebbeEntebbe happenedđã xảy ra.
94
263961
2007
Vụ Entebee xảy ra.
04:37
1976, AirMáy FrancePháp was hijackedbị tấn công,
95
265968
3547
Năm 1976, máy bay Air France bị không tặc
04:41
takenLấy to EntebbeEntebbe,
96
269515
1498
đưa tới Entebbe,
04:43
and the IsraelisNgười Israel not only did an extraordinarybất thường rescuecứu hộ,
97
271013
5057
và Israel không những thực hiện
cuộc giải cứu phi thường,
04:48
they did it partlytừng phần because they had practicedthực hành
98
276070
1963
họ làm được điều đó
bởi họ đã thực hành
04:50
on a physicalvật lý modelmô hình of the airportsân bay,
99
278033
2495
dựa trên mô hình của sân bay,
04:52
because they had builtđược xây dựng the airportsân bay,
100
280528
1156
họ đã xây dựng sân bay đó,
04:53
so they builtđược xây dựng a modelmô hình in the desertSa mạc,
101
281684
1733
vì thế họ tạo một mô hình trong sa mạc,
04:55
and when they arrivedđã đến at EntebbeEntebbe,
102
283417
1716
rồi khi họ tới Entebbe,
04:57
they knewbiết where to go because
they had actuallythực ra been there.
103
285133
2920
họ biết được nơi cần tới
bởi vì họ đã ở đó.
05:00
The U.S. governmentchính quyền askedyêu cầu some of us, '76,
104
288053
3252
Năm 76, chính phủ Mỹ đã yêu cầu một vài người trong chúng tôi,
05:03
if we could replicatesao chép that computationallycomputationally,
105
291305
2775
liệu chúng tôi có thể tái tạo
phương pháp đó bằng điện toán,
05:06
and of coursekhóa học somebodycó ai like myselfriêng tôi saysnói yes.
106
294080
2189
và dĩ nhiên ai đó như tôi đều đồng ý.
05:08
ImmediatelyNgay lập tức, you get a contracthợp đồng,
107
296269
2026
Ngay lập tức, bạn có một hợp đồng
05:10
DepartmentTỉnh of DefenseQuốc phòng,
108
298295
1485
với Bộ Quốc phòng,
05:11
and we builtđược xây dựng this truckxe tải and this riggiàn khoan.
109
299780
2688
và chúng tôi xây dựng
chiếc xe tải và giàn khoan này.
05:14
We did sortsắp xếp of a simulationmô phỏng,
110
302468
2520
Chúng tôi làm như một cuộc mô phỏng,
05:16
because you had videovideo discsđĩa,
111
304988
1826
bạn có đĩa phim,
05:18
and again, this is '76.
112
306814
2328
và nhớ rằng, đây là năm 76,
05:21
And then manynhiều yearsnăm latermột lát sau,
113
309142
2697
Và nhiều năm sau đó,
05:23
you get this truckxe tải,
114
311839
1469
bạn có chiếc xe tải này,
05:25
and so you have GoogleGoogle MapsBản đồ.
115
313308
2958
và rồi bạn có Bản đồ Google.
(Google Maps)
05:28
Still people thought,
116
316266
1520
Nhiều người vẫn nghĩ,
05:29
no, that was not seriousnghiêm trọng computermáy vi tính sciencekhoa học,
117
317786
4020
không, đó không phải là
khoa học máy tính thực sự,
05:33
and it was a man namedđặt tên JerryJerry WiesnerWiesner,
118
321806
2059
và có một người tên là Jerry Wiesner,
05:35
who happenedđã xảy ra to be the presidentchủ tịch of MITMIT,
119
323865
2407
người sau này trở thành Viện trưởng MIT,
05:38
who did think it was computermáy vi tính sciencekhoa học.
120
326272
2348
ông quan niệm
đó là khoa học máy tính.
05:40
And one of the keysphím for anybodybất kỳ ai
121
328620
2637
Một trong những điều quan trọng
cho bất kỳ ai
05:43
who wants to startkhởi đầu something in life:
122
331257
3384
muốn bắt đầu việc gì đó trong đời rằng:
05:46
Make sure your presidentchủ tịch is partphần of it.
123
334641
3269
Hãy đảm bảo sếp bạn tham gia việc đó.
05:49
So when I was doing the MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm,
124
337910
3020
Vì thế khi tôi điều hành Media Lab,
05:52
it was like havingđang có a gorillaGorilla in the fronttrước mặt seatghế.
125
340930
3157
giống như có một con khỉ đột
ngồi ở ghế trước.
05:56
If you were stoppeddừng lại for speedingđẩy nhanh tiến độ
126
344087
2185
Nếu bạn ngừng cố gắng
05:58
and the officernhân viên văn phòng lookednhìn in the windowcửa sổ
127
346272
2240
người nào đó nhìn ra cửa sổ
06:00
and saw who was in the passengerhành khách seatghế,
128
348512
2009
và nhận ra người ngồi ghế hành khách
06:02
then, "Oh, continuetiếp tục on, sirNgài."
129
350521
1962
nói "Ồ, tiếp tục đi chứ, quý ông."
06:04
And so we were ablecó thể,
130
352483
1685
Và thế là chúng tôi có thể làm được,
06:06
and this is a cuteDễ thương, actuallythực ra, devicethiết bị, parentheticallyParenthetically.
131
354168
3793
và đây là một thiết bị thực sự dễ thương,
06:09
This was a lenticularlenticular photographảnh chụp of JerryJerry WiesnerWiesner
132
357961
3049
Đây là một bức ảnh dạng thấu kính
của Jerry Wiesner
06:13
where the only thing that changedđã thay đổi in the photographảnh chụp
133
361010
2363
nơi duy nhất thay đổi trong bức ảnh
06:15
were the lipsmôi.
134
363373
1343
là đôi môi.
06:16
So when you oscillatedoscillated that little piececái
135
364716
2976
Khi bạn dao động mảnh nhỏ
06:19
of lenticularlenticular sheettấm with his photographảnh chụp,
136
367692
3230
của ô thấu kính trong bức ảnh,
06:22
it would be in lipSon môi syncđồng bộ hóa
137
370922
2013
nó sẽ là đồng bộ hình dáng môi
06:24
with zerokhông bandwidthbăng thông.
138
372935
2239
với băng thông bằng không.
06:27
It was a zero-bandwidthZero-băng thông teleconferencingteleconferencing systemhệ thống
139
375174
2711
Đó là hệ thống hội nghị từ xa
băng thông không số
06:29
at the time.
140
377885
1842
vào thời đó.
06:31
So this was the MediaPhương tiện truyền thông Lab'sPhòng thí nghiệm của
141
379727
3981
Vâng, đây là công trình của Media Lab
06:35
this is what we said we'dThứ Tư do,
142
383708
1693
là cái chúng tôi nói sẽ làm
06:37
that the worldthế giới of computersmáy vi tính, publishingxuất bản,
143
385401
2575
thế giới máy vi tính, báo chí
06:39
and so on would come togethercùng với nhau.
144
387976
2688
và nhiều thứ khác hội tụ cùng nhau.
06:42
Again, not generallynói chung là acceptedchấp nhận,
145
390664
2104
Một lần nữa,
không được nhiều người chấp nhận,
06:44
but very much partphần of TEDTED in the earlysớm daysngày.
146
392768
4972
trừ phần đa cộng đồng TED
từ thưở ban đầu.
06:49
And this is really where we were headedđứng đầu.
147
397740
3206
Và đây thực sự là nơi chúng tôi hướng tới.
06:52
And that createdtạo the MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm.
148
400946
1687
Điều đó đã tạo nên Media Lab.
06:54
One of the things about agetuổi tác
149
402633
4251
Một trong những điều về thời kì đó
06:58
is that I can tell you with great confidencesự tự tin,
150
406884
4267
tôi có thể nói cho bạn một cách tự tin
07:03
I've been to the futureTương lai.
151
411151
2464
rằng tôi đã từng tới tương lai.
07:05
I've been there, actuallythực ra, manynhiều timeslần.
152
413615
3284
Tôi đã ở đó, quả thật, rất nhiều lần.
07:08
And the reasonlý do I say that is,
153
416899
1508
Và lý do tôi nói như vậy là
07:10
how manynhiều timeslần in my life have I said,
154
418407
2441
biết bao lần trong đời tôi nói,
07:12
"Oh, in 10 yearsnăm, this will happenxảy ra,"
155
420848
1777
"Ồ, trong 10 năm nữa, điều này sẽ xảy ra"
07:14
and then 10 yearsnăm comesđến.
156
422625
2048
và 10 năm đi qua.
07:16
And then you say, "Oh, in
fivesố năm yearsnăm, this will happenxảy ra."
157
424673
1758
Sau đó bạn nói,
"Ồ, trong 5 năm tới, nó sẽ xảy ra."
07:18
And then fivesố năm yearsnăm comesđến.
158
426431
1684
Và rồi 5 năm trôi đi.
07:20
So I say this a little bitbit with havingđang có feltcảm thấy
159
428115
3758
Tôi nói điều này
với cảm nhận rằng
07:23
that I'd been there a numbercon số of timeslần,
160
431873
2337
tôi đã ở đó rất nhiều lần,
07:26
and one of the things that is mostphần lớn quotedtrích dẫn
161
434210
3640
và một trong những câu nói
được trích dẫn nhiều nhất
07:29
that I've ever said
162
437850
1149
mà tôi từng dùng
07:30
is that computingtính toán is not about computersmáy vi tính,
163
438999
2383
là tin học không chỉ về máy tính,
07:33
and that didn't quitekhá get enoughđủ tractionsự kéo,
164
441382
3556
và nó đã không nhận được đủ sự quan tâm,
07:36
and then it startedbắt đầu to.
165
444938
1519
và sau đó nó đã bắt đầu.
07:38
It startedbắt đầu to because people caughtbắt on
166
446457
3695
Nó bắt đầu bởi người ta hiểu được
07:42
that the mediumTrung bình wasn'tkhông phải là the messagethông điệp.
167
450152
3138
rằng phương tiện truyền đạt
không chỉ là lời nhắn nhủ.
07:45
And the reasonlý do I showchỉ this carxe hơi
168
453290
2645
Và lý do tôi đưa ra chiếc xe này
07:47
in actuallythực ra a ratherhơn uglyxấu xí slidetrượt
169
455935
2328
trong một slide xấu xí
07:50
is just again to tell you the kindloại of storycâu chuyện
170
458263
2504
là để một lần nữa nói với bạn
về câu chuyện
07:52
that characterizedđặc trưng a little bitbit of my life.
171
460767
2828
được miêu tả trong cuộc đời tôi.
07:55
This is a studentsinh viên of minetôi
172
463595
2014
Đây là một học sinh của tôi
07:57
who had donelàm xong a PhĐộ pH.D. calledgọi là "BackseatBackseat DriverTrình điều khiển."
173
465609
3551
anh có tốt nghiệp bằng tiến sĩ
với đề tài :Tài xế ghế sau"
08:01
It was in the earlysớm daysngày of GPSGPS,
174
469160
2082
Nó là những ngày đầu
của thiết bị GPS,
08:03
the carxe hơi knewbiết where it was,
175
471242
1566
chiếc xe biết được nó đang ở đâu,
08:04
and it would give audioâm thanh instructionshướng dẫn
176
472808
1915
nó sẽ đưa ra chỉ dẫn bằng âm thanh
08:06
to the driverngười lái xe, when to turnxoay right,
when to turnxoay left and so on.
177
474723
3427
cho người lái xe, khi nào rẽ phải,
khi nào rẽ trái, và nhiều thứ khác.
08:10
TurnsBiến out, there are a lot of things
178
478150
1611
Rẽ trái, có nhiều điều
08:11
in those instructionshướng dẫn that back in that periodgiai đoạn
179
479761
3035
về các lệnh hướng dẫn thời đó
08:14
were prettyđẹp challengingthách thức,
180
482796
1250
thực sự bị thách thức rất nhiều,
08:16
like what does it mean, take the nextkế tiếp right?
181
484046
3228
giả dụ như rẽ phải tiếp theo nghĩa là gì?
08:19
Well, if you're comingđang đến up on a streetđường phố,
182
487274
1900
Vâng, nếu bạn đang đi trên đường,
08:21
the nextkế tiếp right'sđúng probablycó lẽ the one after,
183
489174
2183
rẽ phải tiếp theo
có thể là ngã rẽ sau đó nữa,
08:23
and there are lots of issuesvấn đề,
184
491357
1231
và có rất nhiều vấn đề,
08:24
and the studentsinh viên did a wonderfulTuyệt vời thesisluận án,
185
492588
2245
anh sinh viên đó
đã làm một luận án xuất sắc,
08:26
and the MITMIT patentbằng sáng chế officevăn phòng said "Don't patentbằng sáng chế it.
186
494833
4847
và rồi phòng cấp bằng sáng chế MIT nói
"Đừng cấp bản quyền.
08:31
It'llNó sẽ never be acceptedchấp nhận.
187
499680
1940
Nó sẽ không bao giờ được ủng hộ đâu.
08:33
The liabilitiestrách nhiệm pháp lý are too largelớn.
188
501620
2310
Nợ thì quá lớn.
08:35
There will be insurancebảo hiểm issuesvấn đề.
189
503930
1391
Sẽ có nhiều vấn đề về bảo hiểm.
08:37
Don't patentbằng sáng chế it."
190
505321
1644
Đừng cấp cho nó."
08:38
So we didn't,
191
506965
1093
Vì thế chúng tôi không làm nữa,
08:40
but it showstrình diễn you how people, again, at timeslần,
192
508058
3638
nhưng nó chỉ cho bạn thấy
một lần nữa mọi người
08:43
don't really look at what's happeningxảy ra.
193
511696
4199
thực sự không nhận thấu
điều gì đang xảy ra.
08:47
Some work, and I'll just go
throughxuyên qua these very quicklyMau,
194
515895
2895
Nhiều công trình, tôi lướt qua nhanh
08:50
a lot of sensorygiác quan stuffđồ đạc.
195
518790
1605
nhiều dự án về cảm ứng.
08:52
You mightcó thể recognizenhìn nhận a youngtrẻ Yo-YoYo-Yo MaMa
196
520395
2475
Có lẽ bạn nhận ra Yo-Yo Ma hồi trẻ
08:54
and trackingtheo dõi his bodythân hình for playingđang chơi
197
522870
3970
và xem cơ thể anh ta khi biểu diễn
08:58
the celloCello or the hypercellohypercello.
198
526840
2348
chơi đàn cello.
09:01
These fellowsđồng nghiệp literallynghĩa đen walkedđi bộ
around like that at the time.
199
529188
3977
Nói thẳng ra, những anh bạn này
cũng trải qua như thế trong thời gian đó.
09:05
It's now a little bitbit more discreetkín đáo
200
533165
2635
Bây giờ nó kín đáo hơn
09:07
and more commonplacephổ biến.
201
535800
2041
và phổ biến hơn chút.
09:09
And then there are at leastít nhất threesố ba heroesanh hùng
202
537841
2269
Và đó có ít nhất 3 vị anh hùng
09:12
I want to quicklyMau mentionđề cập đến.
203
540110
1129
tôi muốn đề cập qua.
09:13
MarvinMarvin MinskyMinsky, who taughtđã dạy me a lot
204
541239
2478
Marvin Mínky,
người đã dạy tôi nhiều điều
09:15
about commonchung sensegiác quan,
205
543717
1387
về cảm quan chung,
09:17
and I will talk brieflyngắn gọn about MurielMuriel CooperCooper,
206
545104
3441
và tiếp đến là Muriel Cooper,
09:20
who was very importantquan trọng to RickyRicky WurmanWurman
207
548545
2618
một người rất quan trọng
với Ricky Wurman
09:23
and to TEDTED, and in factthực tế, when she got onstagetrên sân khấu,
208
551163
3735
và với TED,
quả thực khi cô lên sân khấu
09:26
she said, the first thing she said was,
209
554898
1947
cô ấy nói,
điều đầu tiên cô nói là
09:28
"I introducedgiới thiệu RickyRicky to NickyNicky."
210
556845
2154
"Tôi xin giới thiệu Ricky với Nicky."
09:30
And nobodykhông ai callscuộc gọi me NickyNicky
211
558999
1700
Không ai gọi tôi là Nicky
09:32
and nobodykhông ai callscuộc gọi RichardRichard RickyRicky,
212
560699
1759
và không ai gọi Richarf Ricky,
09:34
so nobodykhông ai knewbiết who she was talkingđang nói about.
213
562458
3402
và không ai biết cô đang nói về ai.
09:37
And then, of coursekhóa học, SeymourSeymour PapertPapert,
214
565860
2397
Rồi sau đó, dĩ nhiên là Seymour Papert,
09:40
who is the personngười who said,
215
568257
1505
người phát biểu
09:41
"You can't think about thinkingSuy nghĩ
216
569762
1415
"Bạn không thể nghĩ về suy nghĩ
09:43
unlesstrừ khi you think about thinkingSuy nghĩ about something."
217
571177
2415
nếu bạn không tìm hiểu
về suy nghĩ sự việc."
09:45
And that's actuallythực ra — you can unpackgiải nén that latermột lát sau.
218
573592
5663
Và nó hoàn toàn đúng --
sau đó bạn có thể hiểu ý nghĩa của nó.
09:51
It's a prettyđẹp profoundthâm thúy statementtuyên bố.
219
579255
4106
Thật là một nhận định sâu sắc.
09:55
I'm showinghiển thị some slidesslide
220
583361
1740
Tôi đang trình chiếu các slide
09:57
that were from TEDTED 2,
221
585101
2086
từ bài nói TED 2,
09:59
a little sillyngớ ngẩn as slidesslide, perhapscó lẽ.
222
587187
3742
có lẽ hơi ngớ ngẩn chút.
10:02
Then I feltcảm thấy televisiontivi really was about displayshiển thị.
223
590929
5341
Khi ấy tôi cảm thấy truyền hình
là trình chiếu.
10:08
Again, now we're pastquá khứ TEDTED 1,
224
596273
3063
Giờ chúng ta đã qua thời gian TED 1,
10:11
but just around the time of TEDTED 2,
225
599336
3026
và đang trong thời điểm của TED 2,
10:14
and what I'd like to mentionđề cập đến here is,
226
602362
2149
tôi muốn đề cập ở đây là
10:16
even thoughTuy nhiên you could imaginetưởng tượng
227
604511
2115
ngay cả khi bạn có thể hình dung
10:18
intelligenceSự thông minh in the devicethiết bị,
228
606626
2054
sự thông minh trong các thiết bị,
10:20
I look todayhôm nay at some of the work
229
608680
1432
tôi thấy nhiều công trình ngày nay
10:22
beingđang donelàm xong about the InternetInternet of Things,
230
610112
2438
phục vụ cho Thời đại
Internet của vạn vật,
10:24
and I think it's kindloại of tragicallytragically patheticthảm hại,
231
612550
2940
và tôi nghĩ
nó như một bi kịch thảm hại,
10:27
because what has happenedđã xảy ra is people take
232
615490
2430
bởi vì thông thường mọi người
10:29
the ovenlò nướng panelbảng điều khiển and put it on your celltế bào phoneđiện thoại,
233
617920
3498
đưa bảng điều khiển lò nướng
vào điện thoại di động
10:33
or the doorcửa keyChìa khóa ontotrên your celltế bào phoneđiện thoại,
234
621418
1789
hoặc chìa khóa nhà vào điện thoại,
10:35
just takinglấy it and bringingđưa it to you,
235
623207
2173
cài đặt nó và mang theo bên mình,
10:37
and in factthực tế that's actuallythực ra what you don't want.
236
625380
2721
và thực tế đó là những gì bạn muốn.
10:40
You want to put a chicken in the ovenlò nướng,
237
628101
2058
Bạn muốn đặt gà vào lò nướng,
10:42
and the ovenlò nướng saysnói, "AhaAHA, it's a chicken,"
238
630159
2328
và lò nướng kêu lên,
"À, đó là gà,"
10:44
and it cooksđầu bếp the chicken.
239
632487
1149
và nó nướng gà chín.
10:45
"Oh, it's cookingnấu nướng the chicken for NicholasNicholas,
240
633636
1766
"Ồ, đang nướng gà cho Nicholas,
10:47
and he likesthích it this way and that way."
241
635402
1834
và anh ấy muốn nó như thế này, thế này."
10:49
So the intelligenceSự thông minh, insteadthay thế of beingđang in the devicethiết bị,
242
637236
3053
Vì thế thông minh,
thay vì ở trong thiết bị,
10:52
we have startedbắt đầu todayhôm nay
243
640289
1709
ngày nay chúng ta đã bắt đầu
10:53
to movedi chuyển it back ontotrên the celltế bào phoneđiện thoại
244
641998
2112
chuyển nó vào điện thoại di động
10:56
or closergần hơn to the userngười dùng,
245
644110
2370
hay gần hơn với người sử dụng,
10:58
not a particularlyđặc biệt enlightenedgiác ngộ viewlượt xem
246
646480
2188
không phải chỉ quan điểm
được giác ngộ
11:00
of the InternetInternet of Things.
247
648668
2741
của thời đại Internet của vạn vật.
11:03
TelevisionTruyền hình, again, televisiontivi what I said todayhôm nay,
248
651409
3464
Truyền hình, một lần nữa
truyền hình tôi đề cập hôm nay
11:06
that was back in 1990,
249
654873
2622
như trở lại năm 1990,
11:09
and the televisiontivi of tomorrowNgày mai
250
657495
1470
và truyền hình tương lai
11:10
would look something like that.
251
658965
2323
có thể sẽ như thế này.
11:13
Again, people, but they laughedcười cynicallycynically,
252
661288
3544
Một lần nữa, người ta,
ngoài việc cười nhạo,
11:16
they didn't laughcười with much appreciationsự đánh giá.
253
664832
5251
họ không có chút tán thưởng nào.
11:22
TelecommunicationsViễn thông in the 1990s,
254
670083
2650
Viễn thông những năm 1990,
11:24
GeorgeGeorge GilderGilder decidedquyết định that he would call this diagrambiểu đồ
255
672733
5700
George Gilder quyết định
sẽ gọi biểu đồ này
11:30
the NegroponteNegroponte switchcông tắc điện.
256
678433
2429
là bộ chuyển mạch Negroponte.
11:32
I'm probablycó lẽ much lessít hơn famousnổi danh than GeorgeGeorge,
257
680862
2006
Tôi có lẽ không nổi tiếng như George,
11:34
so when he calledgọi là it the NegroponteNegroponte switchcông tắc điện, it stuckbị mắc kẹt,
258
682868
3607
vì thế khi anh đặt tên Negroponte,
nó bị bế tắc,
11:38
but the ideaý kiến of things that cameđã đến in the groundđất
259
686475
2665
nhưng ý tưởng đó đã lan truyền
khắp mặt đất
11:41
would go in the airkhông khí and stuffđồ đạc in the airkhông khí
260
689140
1715
lan tỏa trong không trung
và đi vào đó
11:42
would go into the groundđất
261
690855
1459
rồi trở về mặt đất
11:44
has playedchơi itselfchinh no out.
262
692314
1885
tự nó thể hiện mình.
11:46
That is the originalnguyên slidetrượt from that yearnăm,
263
694199
4745
Đây là slide gốc năm đó
11:50
and it has workedđã làm việc in locksteplockstep obedienceVâng lời.
264
698944
3375
và nó hoạt động đều đặn.
11:54
We startedbắt đầu WiredCó dây magazinetạp chí.
265
702319
2167
Chúng tôi đã sáng lập tạp chí Wired.
11:56
Some people, I remembernhớ lại we sharedchia sẻ
266
704486
3736
Nhiều người, tôi nhớ
chúng tôi phát báo
12:00
the receptiontiếp nhận deskbàn periodicallyđịnh kỳ,
267
708222
2722
thường kỳ tại bàn lễ tân,
12:02
and some parentcha mẹ calledgọi là up irateirate that his sonCon trai
268
710944
4058
nhiều cha mẹ gọi điện mắng
rằng con trai họ
12:07
had givenđược up SportsThể thao IllustratedMinh họa
269
715002
2229
bỏ tạp chí thể thao "Sport Illustrated"
12:09
to subscribeđăng ký for WiredCó dây,
270
717231
1879
để đăng ký tạp chí Wired,
12:11
and he said, "Are you some
pornoporno magazinetạp chí or something?"
271
719110
3197
và hỏi,
"Bên anh là tạp chí khiêu dâm phải không?"
12:14
and couldn'tkhông thể understandhiểu không why his sonCon trai
272
722307
2584
rồi không thể hiểu nổi tại sao con mình
12:16
would be interestedquan tâm in WiredCó dây, at any ratetỷ lệ.
273
724891
3899
lại thích Wired ở điểm nào cơ chứ.
12:20
I will go throughxuyên qua this a little quickernhanh hơn.
274
728790
2604
Tôi sẽ nói lướt qua câu chuyện này.
12:23
This is my favoriteyêu thích, 1995,
275
731394
3499
Đây là câu yêu thích của tôi, năm 1995,
12:26
back pagetrang of NewsweekNewsweek magazinetạp chí.
276
734893
3037
ở mặt sau tạp chí Newsweek.
12:29
Okay. ReadĐọc it. (LaughterTiếng cười)
277
737930
1969
OK. Hãy đọc nó. (Cười)
12:31
["NicholasNicholas NegroponteNegroponte, directorgiám đốc of the MITMIT MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm, predictsdự đoán that we'lltốt soonSớm buymua bookssách and newspapersBáo straightthẳng over the InternetInternet. Uh, sure."
CliffordClifford StollStoll, NewsweekNewsweek, 1995]
278
739899
1901
["Nicholas Negroponte, giám đốc Media Lab trường MIT,
dự đoán sắp tới chúng ta sẽ mua sách và tạp chí ngay trên Internet. Đúng vậy, chắc chắn rồi."
Clifford Stoll, Newsweek, 1995]
12:33
You mustphải admitthừa nhận that givesđưa ra you,
279
741800
1645
Bạn hẳn thừa nhận điều này,
12:35
at leastít nhất it givesđưa ra me pleasurevui lòng
280
743445
2227
ít nhất nó làm tôi vui
12:37
when somebodycó ai saysnói how deadđã chết wrongsai rồi you are.
281
745672
3758
khi ai đó nói bạn đã sai trật lất.
12:41
"BeingĐang DigitalKỹ thuật số" cameđã đến out.
282
749430
2146
"Con người kỹ thuật số" phát hành.
12:43
For me, it gaveđưa ra me an opportunitycơ hội
283
751576
2641
Với tôi, nó đem đến cơ hội
12:46
to be more in the tradebuôn bán pressnhấn
284
754217
2202
nhiều hơn là về kinh tế
12:48
and get this out to the publiccông cộng,
285
756419
3271
và quyển sách này ra mắt công chúng,
12:51
and it alsocũng thế allowedđược cho phép us to buildxây dựng the newMới MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm,
286
759690
3015
nó cho phép chúng tôi
tạo dựng nên một Media Lab mới,
12:54
which if you haven'tđã không been to, visitchuyến thăm,
287
762705
1933
nếu bạn chưa từng tới thăm,
12:56
because it's a beautifulđẹp piececái of architecturekiến trúc
288
764638
3019
đây là một mảnh ghép đẹp của kiến trúc
12:59
asidequa một bên from beingđang a wonderfulTuyệt vời placeđịa điểm to work.
289
767657
2825
ngoài việc
đó là một nới làm việc tuyệt vời.
13:02
So these are the things we were sayingnói in those TEDsTEDs.
290
770482
2695
Đây là những điều chúng ta đã nói ở TED.
13:05
[TodayHôm nay, multimediađa phương tiện is a desktopmáy tính để bàn or livingsống roomphòng experiencekinh nghiệm, because the apparatusbộ máy is so clunkyclunky. This will changethay đổi dramaticallyđột ngột with smallnhỏ bé, brightsáng, thingầy, high-resolutionđộ phân giải cao displayshiển thị. — 1995]
291
773177
1567
[Ngày nay, đa phương tiện là một chiếc máy tính bàn, hoặc là giải trí phòng khách, hệ thống này quá cồng kềnh. Nó sẽ biến đổi một cách thần kỳ về phiên bản nhỏ, sáng, mỏng, và có độ phân giải cao. - Năm 1995]
13:06
We cameđã đến to them.
292
774744
1492
Chúng tôi đã làm được điều đó.
13:08
I lookednhìn forwardphía trước to it everymỗi yearnăm.
293
776236
1992
Tôi đã mong chờ nó hàng năm.
13:10
It was the partybuổi tiệc that RickyRicky WurmanWurman never had
294
778228
3052
Là bữa tiệc Ricky Wurman chưa bao giờ có
13:13
in the sensegiác quan that he invitedđược mời manynhiều of his old friendsbạn bè,
295
781280
2909
với bạn bè của mình,
13:16
includingkể cả myselfriêng tôi.
296
784189
1659
bao gồm cả tôi.
13:17
And then something for me changedđã thay đổi
297
785848
2392
Và sau đó, mọi thứ với tôi
đã biến đổi
13:20
prettyđẹp profoundlysâu sắc.
298
788240
1469
một cách sau sắc.
13:21
I becameđã trở thành more involvedcó tính liên quan with computersmáy vi tính and learninghọc tập
299
789709
3953
Tôi trở nên nghiên cứu
máy tính nhiều hơn và học hỏi
13:25
and influencedbị ảnh hưởng by SeymourSeymour,
300
793662
2462
bị tác động từ Seymour,
13:28
but particularlyđặc biệt looking at learninghọc tập
301
796124
2615
nhưng đặc biệt nhìn vào việc học hỏi
13:30
as something that is besttốt approximatedxấp xỉ
302
798739
3910
mọi thứ gần tốt như
13:34
by computermáy vi tính programminglập trình.
303
802649
1754
lập trình máy tính.
13:36
When you writeviết a computermáy vi tính programchương trình,
304
804403
2014
Khi bạn viết một chương trình máy tính,
13:38
you've got to not just listdanh sách things out
305
806417
2795
bạn không chỉ phải liệt kê mọi thứ
13:41
and sortsắp xếp of take an algorithmthuật toán
306
809212
1728
và dùng thuật toán
13:42
and translatedịch it into a setbộ of instructionshướng dẫn,
307
810940
2876
dịch nó thành các lệnh hướng dẫn,
13:45
but when there's a buglỗi, and all programschương trình have bugslỗi,
308
813816
2683
mà còn giải quyết khi có lỗi,
tất cả các chương trình đều có sơ hở,
13:48
you've got to de-bugde-lỗi it.
309
816499
1709
và bạn phải gỡ lỗi.
13:50
You've got to go in, changethay đổi it,
310
818208
1990
Bạn phải tìm ra, thay đổi nó,
13:52
and then re-executetái thực hiện,
311
820198
1622
rồi chạy lại chương trình,
13:53
and you iterateiterate,
312
821820
1804
và rồi lặp lại,
13:55
and that iterationlặp đi lặp lại is really
313
823624
2907
sự lặp lại ấy thực sự
13:58
a very, very good approximationxấp xỉ of learninghọc tập.
314
826531
2903
là một bài học xác xuất điển hình.
14:01
So that led to my ownsở hữu work with SeymourSeymour
315
829434
3667
Vậy nên điều này dẫn tôi đến
một công trình của tôi với Seymour
14:05
in placesnơi like CambodiaCampuchia
316
833101
2358
ở các nơi như Campuchia
14:07
and the startingbắt đầu of One LaptopMáy tính xách tay permỗi ChildTrẻ em.
317
835459
2904
và khởi đầu của dự án
"Mỗi trẻ em một laptop".
14:10
EnoughĐủ TEDTED TalksCuộc đàm phán on One LaptopMáy tính xách tay permỗi ChildTrẻ em,
318
838363
2814
Đã có nhiều cuộc nói chuyện TED
về dự án này,
14:13
so I'll go throughxuyên qua it very fastNhanh,
319
841177
1761
vì thế tôi chỉ nói qua thôi,
14:14
but it did give us the chancecơ hội
320
842938
3925
nhưng nó đã mang đến
cho chúng tôi cơ hội
14:18
to do something at a relativelytương đối largelớn scaletỉ lệ
321
846863
3506
làm việc gì đó mở phạm vi rộng lớn
14:22
in the areakhu vực of learninghọc tập, developmentphát triển and computingtính toán.
322
850369
3993
của lãnh địa học tập, phát triển
và điện toán.
14:26
Very fewvài people know that One LaptopMáy tính xách tay permỗi ChildTrẻ em
323
854362
2817
Rất ít người biết rằng
dự án "Mỗi trẻ em một laptop"
14:29
was a $1 billiontỷ projectdự án,
324
857179
2635
là dự án trị giá 1 tỉ đô la,
14:31
and it was, at leastít nhất over the sevenbảy yearsnăm I ranchạy it,
325
859814
2647
và qua hơn 7 năm tôi điều hành,
14:34
but even more importantquan trọng, the WorldTrên thế giới BankNgân hàng
326
862461
2146
nó càng có tầm quan trọng,
Ngân hàng thế giới
14:36
contributedđóng góp zerokhông, USAIDUSAID zerokhông.
327
864607
3115
đóng góp 0, Quỹ hỗ trợ phát triển Mỹ 0.
14:39
It was mostlychủ yếu the countriesquốc gia
usingsử dụng theirhọ ownsở hữu treasurieskho bạc,
328
867722
4155
Hầu hết các quốc gia
sử dụng ngân khố của họ
14:43
which is very interestinghấp dẫn,
329
871877
1603
điều này khá thú vị
14:45
at leastít nhất to me it was very interestinghấp dẫn
330
873480
1356
ít nhất là đối với tôi
14:46
in termsđiều kiện of what I plankế hoạch to do nextkế tiếp.
331
874836
3144
xét trên mặt những việc tiếp theo tôi dự định làm.
14:49
So these are the variousnhiều placesnơi it happenedđã xảy ra.
332
877980
3025
Đây là những nơi khác nhau
mà Quỹ này hoạt động.
14:53
I then triedđã thử an experimentthí nghiệm,
333
881005
2902
Tôi đã làm một thí nghiệm,
14:55
and the experimentthí nghiệm happenedđã xảy ra in EthiopiaEthiopia.
334
883907
4281
và thí nghiệm này ở Ethiopia.
15:00
And here'sđây là the experimentthí nghiệm.
335
888188
2642
và đây là cuộc thí nghiệm.
15:02
The experimentthí nghiệm is,
336
890830
1631
Thí nghiệm về
15:04
can learninghọc tập happenxảy ra where there are no schoolstrường học.
337
892461
3780
việc có thể học tập
tại nơi không có trường học.
15:08
And we droppedgiảm off tabletsmáy tính bảng
338
896241
2530
Chúng tôi phát máy tính bảng
15:10
with no instructionshướng dẫn
339
898771
2243
mà không hướng dẫn gì
15:13
and let the childrenbọn trẻ figurenhân vật it out.
340
901014
3273
và để trẻ tự tìm hiểu chúng.
15:16
And in a shortngắn periodgiai đoạn of time,
341
904287
3647
Trong một thời gian ngắn,
15:19
they not only
342
907934
2098
bọn trẻ không chỉ
15:22
turnedquay them on and were usingsử dụng 50 appsứng dụng permỗi childđứa trẻ
343
910032
3072
bật được máy tính lên
và mỗi trẻ dùng được 50 ứng dụng
15:25
withinbên trong fivesố năm daysngày,
344
913104
2102
trong vòng 5 năm ngày,
15:27
they were singingca hát "ABCABC" songsbài hát withinbên trong two weekstuần,
345
915206
2934
bọn trẻ hát thuộc bài hát "ABC"
trong vòng 2 tuần,
15:30
but they hackedtấn công AndroidAndroid withinbên trong sixsáu monthstháng.
346
918140
3893
và sử dụng Android trong vòng 6 tháng.
15:34
And so that seemeddường như sufficientlyđủ interestinghấp dẫn.
347
922033
3518
Điều đó dường như đã đủ tuyệt với.
15:37
This is perhapscó lẽ the besttốt picturehình ảnh I have.
348
925551
2559
Đây có lẽ là bức tranh đẹp nhất tôi có.
15:40
The kidđứa trẻ on your right
349
928110
4151
Đứa trẻ bên phải
15:44
has sortsắp xếp of nominatedđược đề cử himselfbản thân anh ấy as teachergiáo viên.
350
932261
2475
tự hướng mình sau này sẽ trở thành giáo viên.
15:46
Look at the kidđứa trẻ on the left, and so on.
351
934736
2520
Hãy nhìn em bé bên trái, và các em khác.
15:49
There are no adultsngười trưởng thành involvedcó tính liên quan in this at all.
352
937256
3150
Không có người lớn nào
trong cuộc thí nghiệm này cả.
15:52
So I said, well can we do this
353
940406
1424
Như tôi nói,
chúng ta có thể làm điều này
15:53
at a largerlớn hơn scaletỉ lệ?
354
941830
1597
trong phạm vi lớn hơn không?
15:55
And what is it that's missingmất tích?
355
943427
2481
Và có điều thiếu sót là gì?
15:57
The kidstrẻ em are givingtặng a pressnhấn conferencehội nghị at this pointđiểm,
356
945908
2269
Bọn trẻ đưa ra một hội nghị báo chí
về quan điểm này
16:00
and sortsắp xếp of writingviết in the dirtbẩn.
357
948177
2685
và viết trên nền đất cát.
16:02
And the answercâu trả lời is, what is missingmất tích?
358
950862
3445
Và câu trả lời, còn điều gì thiếu sót?
16:06
And I'm going to skipbỏ qua over my predictiondự đoán, actuallythực ra,
359
954307
2536
Tôi sẽ bỏ qua dự đoán của mình,
thực đó,
16:08
because I'm runningđang chạy out of time,
360
956843
1528
bởi sắp thời gian cho phép,
16:10
and here'sđây là the questioncâu hỏi, is what's going to happenxảy ra?
361
958371
3968
và đây là câu hỏi
"điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?"
16:14
I think the challengethử thách
362
962339
1487
Tôi nghĩ thách thức ở đây
16:15
is to connectkết nối the last billiontỷ people,
363
963826
2628
là kết nói hàng tỉ người thế hệ trước,
16:18
and connectingkết nối the last billiontỷ
364
966454
2651
và việc kết nối này
16:21
is very differentkhác nhau than connectingkết nối the nextkế tiếp billiontỷ,
365
969105
3397
khác hẳn việc kết nối hàng tỉ người
thế hệ tiếp theo,
16:24
and the reasonlý do it's differentkhác nhau
366
972502
1394
và lý do khác biệt
16:25
is that the nextkế tiếp billiontỷ
367
973896
1864
là tỉ người thế hệ sau
16:27
are sortsắp xếp of low-hangingtreo thấp fruittrái cây,
368
975760
1950
là thế hệ dễ chịu ảnh hưởng,
16:29
but the last billiontỷ are ruralnông thôn.
369
977710
3367
còn thế hệ trước có chút gì nhà quê.
16:33
BeingĐang ruralnông thôn and beingđang poornghèo nàn
370
981077
3752
Nhà quê và nghèo đói
16:36
are very differentkhác nhau.
371
984829
1132
là hai khái niệm khác nhau.
16:37
PovertyĐói nghèo tendsxu hướng to be createdtạo by our societyxã hội,
372
985961
3633
Đói nghèo thường do xã hội gây ra,
16:41
and the people in that communitycộng đồng are not poornghèo nàn
373
989594
5450
và người dân trong cộng đồng ấy
không nghèo
16:47
in the sametương tự way at all.
374
995044
1909
giống nhau.
16:48
They mayTháng Năm be primitivenguyên thủy,
375
996953
1405
Họ có thể sống lối sống nguyên thủy,
16:50
but the way to approachtiếp cận it and to connectkết nối them,
376
998358
4044
nhưng cách tiếp cận và liên kết họ,
16:54
the historylịch sử of One LaptopMáy tính xách tay permỗi ChildTrẻ em,
377
1002402
2531
lịch sử của dự án
"Mỗi trẻ em một laptop",
16:56
and the experimentthí nghiệm in EthiopiaEthiopia,
378
1004933
3656
và thí nghiệm ở Ethiopia,
17:00
leadchì me to believe that we can in factthực tế
379
1008589
3275
mang đến niềm tin rằng
chúng ta thực sự có thể
17:03
do this in a very shortngắn periodgiai đoạn of time.
380
1011864
2801
làm điều này trong thời gian ngắn.
17:06
And so my plankế hoạch,
381
1014665
1841
Và kế hoạch của tôi là,
17:08
and unfortunatelykhông may I haven'tđã không been ablecó thể
382
1016506
2234
và thật không may tại thời điểm này
17:10
to get my partnersđối tác at this pointđiểm
383
1018740
2868
đối tác của tôi không cho phép
17:13
to let me announcethông báo them,
384
1021608
1291
tôi tiết lộ trước,
17:14
but is to do this with a stationaryvăn phòng phẩm satellitevệ tinh.
385
1022899
4907
nhưng dự án này
là về một vệ tinh cố định.
17:19
There are manynhiều reasonslý do
386
1027806
2459
Có nhiều lý do
17:22
that stationaryvăn phòng phẩm satellitesvệ tinh aren'tkhông phải the besttốt things,
387
1030265
4515
cho rằng vệ tinh cố định
không phải là điều tốt nhất,
17:26
but there are a lot of reasonslý do why they are,
388
1034780
2937
nhưng có rất nhiều lý do
tại sao phải là nó,
17:29
and for two billiontỷ dollarsUSD,
389
1037717
3095
và với 2 tỉ đô la,
17:32
you can connectkết nối a lot more than 100 milliontriệu people,
390
1040812
3684
bạn có thể liên kết được hơn
100 triệu người,
17:36
but the reasonlý do I pickedđã chọn two,
391
1044496
2661
nhưng việc tôi chọn con số 2
17:39
and I will leaverời khỏi this as my last slidetrượt,
392
1047157
3383
và tôi dành điều này
như là slide cuối cùng,
17:42
is two billiontỷ dollarsUSD
393
1050540
1784
lý do tôi chọn là hai tỉ đô la
17:44
is what we were spendingchi tiêu
394
1052324
2919
là số tiền chúng tôi sử dụng
17:47
in AfghanistanAfghanistan
395
1055243
2093
tại Afganistan
17:49
everymỗi weektuần.
396
1057336
1912
mỗi tuần.
17:51
So surelychắc chắn if we can connectkết nối
397
1059248
3307
Chắc chắn nếu chúng ta có thể liên kết
17:54
AfricaAfrica and the last billiontỷ people
398
1062555
2700
Châu Phi và hàng tỉ người thế hệ trước
17:57
for numberssố like that,
399
1065255
1554
với những con số như thế,
17:58
we should be doing it.
400
1066809
1313
chúng ta sẽ làm được.
18:00
Thank you very much.
401
1068122
2297
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
18:02
(ApplauseVỗ tay)
402
1070419
3529
(Vỗ tay)
18:05
ChrisChris AndersonAnderson: StayỞ khách sạn up there. StayỞ khách sạn up there.
403
1073948
4330
Chris Anderson: Khoan đã.
Mời anh đứng lại.
18:10
NNNN: You're going to give me extrathêm time?
404
1078278
2030
NN: Anh cho tôi thêm thời gian à?
18:12
CACA: No. That was wickedlyác clevertài giỏi, wickedlyác clevertài giỏi.
405
1080308
2362
CA: Không. Thật là tinh quái, khôn quá.
18:14
You gamedgamed it beautifullyđẹp.
406
1082670
1865
Anh chơi đẹp đấy.
18:16
NicholasNicholas, what is your predictiondự đoán?
407
1084535
2630
Nicholas, vậy dự đoán của anh là gì?
18:19
(LaughterTiếng cười)
408
1087165
2026
(Cười)
18:21
NNNN: Thank you for askinghỏi.
409
1089191
2436
NN: Cảm ơn đã hỏi.
18:23
I'll tell you what my predictiondự đoán is,
410
1091627
2773
Tôi sẽ nói cho anh dự đoán của tôi
18:26
and my predictiondự đoán, and this is a predictiondự đoán,
411
1094400
2700
và dự đoán của tôi,
đây là dự báo thôi,
18:29
because it'llnó sẽ be 30 yearsnăm. I won'tsẽ không be here.
412
1097100
2662
vì sẽ là 30 năm tới.
Tôi không còn ở đây.
18:31
But one of the things about learninghọc tập how to readđọc,
413
1099762
4728
Nhưng một trong những điều
về học cách đọc,
18:36
we have been doing a lot of consumingtiêu thụ
414
1104490
2849
chúng ta đa số tiếp thu
18:39
of informationthông tin going throughxuyên qua our eyesmắt,
415
1107339
2285
thông tin thông qua đôi mắt,
18:41
and so that mayTháng Năm be a very inefficientkhông hiệu quả channelkênh.
416
1109624
3076
vậy nên đó có thể là
kênh không mấy hiệu quả.
18:44
So my predictiondự đoán is that we are
going to ingestnuốt informationthông tin
417
1112700
5085
Vì thế dự đoán của tôi là
tương lai chúng ta sẽ tiêu hóa thông tin.
18:49
You're going to swallownuốt a pillViên thuốc and know EnglishTiếng Anh.
418
1117785
3197
Bạn sẽ uống một viên thuốc
và rồi biết tiếng Anh.
18:52
You're going to swallownuốt a
pillViên thuốc and know ShakespeareShakespeare.
419
1120982
2692
Hay bạn uống một viên thuốc
và sẽ biết Shakespeare.
18:55
And the way to do it is throughxuyên qua the bloodstreammáu.
420
1123674
2609
Và cách làm điều đó là thông qua
đường máu.
18:58
So onceMột lần it's in your bloodstreammáu,
421
1126283
1857
Vì thế một khi
nó đã ăn vào máu,
19:00
it basicallyvề cơ bản goesđi throughxuyên qua it and getsđược into the brainóc,
422
1128140
2218
nó sẽ truyền đi và lên tới não,
19:02
and when it knowsbiết that it's in the brainóc
423
1130358
2182
và lúc nhận ra nó đã ở trong não
19:04
in the differentkhác nhau piecesmiếng,
424
1132540
1322
tại nhiều nơi khác nhau,
19:05
it depositstiền gửi it in the right placesnơi.
425
1133862
2625
nó chuyển tới đúng nơi cần tới.
19:08
So it's ingestingăn phải.
426
1136487
1332
Và đó là tiêu hóa.
19:09
CACA: Have you been hangingtreo out
with RayRay KurzweilKurzweil by any chancecơ hội?
427
1137819
2520
CA: Anh đã bao giờ đi chơi cùng
Ray Kurzweil chưa?
19:12
NNNN: No, but I've been hangingtreo
around with EdEd BoydenBoyden
428
1140339
3213
NN: Chưa, nhưng tôi từng
gặp gỡ Ed Boyden
19:15
and hangingtreo around with one of the speakersdiễn giả
429
1143552
1845
và một trong những diễn giả
19:17
who is here, HughHugh HerrHerr,
430
1145397
1813
ở đây, Hugh Herr,
19:19
and there are a numbercon số of people.
431
1147210
1897
và nhiều người nữa.
19:21
This isn't quitekhá as far-fetchedxa vời,
432
1149107
1397
Đây không phải là quá xa vời,
19:22
so 30 yearsnăm from now.
433
1150504
2945
30 năm bắt đầu từ đây.
19:25
CACA: We will checkkiểm tra it out.
434
1153449
1742
CA: Chúng ta sẽ kiểm chứng nó.
19:27
We're going to be back and we're going
to playchơi this clipkẹp 30 yearsnăm from now,
435
1155191
2302
Chúng ta sẽ quay trở lại và
chiếu lại đoạn phim này 30 năm từ đây,
19:29
and then all eatăn the redđỏ pillViên thuốc.
436
1157493
3031
và sau đó tất cả ăn viên thuốc đỏ.
19:32
Well thank you for that.
437
1160524
2185
Vâng, rất cảm ơn anh về điều đó
19:34
NicholasNicholas NegroponteNegroponte.
438
1162709
1444
Nicholas Negroponte.
NN: Cảm ơn
19:36
NNNN: Thank you.
439
1164153
1348
(Vỗ tay)
19:37
(ApplauseVỗ tay)
440
1165501
814
Translated by Nguyen Trang (Rin)
Reviewed by Nga Vũ

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nicholas Negroponte - Tech visionary
The founder of the MIT Media Lab, Nicholas Negroponte pushed the edge of the information revolution as an inventor, thinker and angel investor. He's the driving force behind One Laptop per Child, building computers for children in the developing world.

Why you should listen

A pioneer in the field of computer-aided design, Negroponte founded (and was the first director of) MIT's Media Lab, which helped drive the multimedia revolution and now houses more than 500 researchers and staff across a broad range of disciplines. An original investor in Wired (and the magazine's "patron saint"), for five years he penned a column exploring the frontiers of technology -- ideas that he expanded into his 1995 best-selling book Being Digital. An angel investor extraordinaire, he's funded more than 40 startups, and served on the boards of companies such as Motorola and Ambient Devices.

But his latest effort, the One Laptop per Child project, may prove his most ambitious. The organization is designing, manufacturing and distributing low-cost, wireless Internet-enabled computers costing roughly $100 and aimed at children. Negroponte hopes to put millions of these devices in the hands of children in the developing world.

More profile about the speaker
Nicholas Negroponte | Speaker | TED.com