ABOUT THE SPEAKER
Heather Barnett - Artist
Heather Barnett creates art with slime mold -- a material used in diverse areas of scientific research, including biological computing, robotics and structural design.

Why you should listen
Heather Barnett creates fascinating biodesigns with the semi-intelligent slime mold. While it has no brain nor central nervous system, the single celled organism, Physarum polycephalum, shows a primitive form of memory, problem-solving skills and the apparent ability to make decisions. It is used as a model organism in diverse areas of scientific research, including biological computing, robotics and structural design. “It is also quite beautiful,” says Barnett, “and makes therefore for a great creative collaborator. Although ultimately I cannot control the final outcome, it is a rather independent organism.“
More profile about the speaker
Heather Barnett | Speaker | TED.com
TEDSalon Berlin 2014

Heather Barnett: What humans can learn from semi-intelligent slime

Heather Barnett: Con người có thể học được gì từ loài nấm nhầy bán- thông minh này

Filmed:
1,179,448 views

Bị ấn tượn bởi một thiết kế sinh học và hệ thống tự tổ chức, nghệ sĩ Heather Barnett đã đồng sáng lập với Physarum polycephalum, một sinh vật nhân sống ở những vùng ẩm thấp. Con người có thể học từ loài sinh vật bán- thông minh này? Hãy cùng xem bài thuyết trình này để tìm ra điều đó.
- Artist
Heather Barnett creates art with slime mold -- a material used in diverse areas of scientific research, including biological computing, robotics and structural design. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'd like to introducegiới thiệu you to an organismcơ thể:
0
632
3105
Tôi muốn giới thiệu cho các bạn
một loài sinh vật:
00:15
a slimechất nhờn moldkhuôn, PhysarumPhysarum polycephalumpolycephalum.
1
3737
3456
đó là một loại nấm nhầy,
Physarum polycephalum.
00:19
It's a moldkhuôn with an identitydanh tính
crisiskhủng hoảng, because it's not a moldkhuôn,
2
7193
2822
Nó là loại nấm với sự khác biệt,
bởi nó lại không là nấm,
00:22
so let's get that straightthẳng to startkhởi đầu with.
3
10015
1930
hãy đi thẳng vào vấn đề.
00:23
It is one of 700 knownnổi tiếng slimechất nhờn moldskhuôn mẫu
4
11945
2536
Nó là một trong 700 loài nấm mốc nhờn
đã được biết,
00:26
belongingthuộc to the kingdomVương quốc of the amoebaamip.
5
14481
2137
thuộc giới amoeba.
00:28
It is a single-celledđơn bào organismcơ thể, a celltế bào,
6
16618
2623
Đây là một loài cá thể đơn bào,
chỉ một tế bào,
00:31
that joinsgia nhập togethercùng với nhau with other cellstế bào
7
19241
2240
và liên kết với các tế bào khác
00:33
to formhình thức a masskhối lượng super-cellsiêu di động
8
21481
2232
để hình thành nên một siêu tế bào
00:35
to maximizetối đa hóa its resourcestài nguyên.
9
23713
2240
và để tối đa hóa
nguồn tài nguyên của chúng.
00:37
So withinbên trong a slimechất nhờn moldkhuôn you mightcó thể find thousandshàng nghìn
10
25953
2160
Vì vậy, trong mỗi nấm mốc
chứa hàng nghìn
00:40
or millionshàng triệu of nucleihạt nhân,
11
28113
2247
đến hàng triệu nhân,
00:42
all sharingchia sẻ a celltế bào wallTường,
12
30360
1761
tất cả đều chung một thành tế bào,
00:44
all operatingđiều hành as one entitythực thể.
13
32121
3108
tất cả hoạt động như một thực thể
00:47
In its naturaltự nhiên habitatmôi trường sống,
14
35229
1604
Ở nơi cư ngụ tự nhiên của chúng,
00:48
you mightcó thể find the slimechất nhờn moldkhuôn foragingforaging in woodlandsWoodlands,
15
36833
2796
bạn có thể thấy nấm mốc nhờn kiếm ăn
ở các vùng rừng cây,
00:51
eatingĂn rottingmục nát vegetationthực vật,
16
39629
3701
ăn rau cỏ đã thối rữa,
00:55
but you mightcó thể equallybằng nhau find it
17
43330
1540
nhưng bạn có thể cũng thấy nó
00:56
in researchnghiên cứu laboratoriesphòng thí nghiệm,
18
44870
1542
trong các phòng nghiên cứu,
00:58
classroomslớp học, and even artists'nghệ sĩ' studiosStudios.
19
46412
4202
phòng học, và thậm chí
các xưởng nghệ thuật.
01:02
I first cameđã đến acrossbăng qua the slimechất nhờn
moldkhuôn about fivesố năm yearsnăm agotrước.
20
50614
2935
Lần đầu tôi tình cờ thấy nấm nhờn
là khoảng 5 năm trước
01:05
A microbiologistnhà vi sinh học friendngười bạn of minetôi
21
53549
1557
Tôi có bạn là nhà vi sinh học
01:07
gaveđưa ra me a petriPetri dishmón ăn with a little yellowmàu vàng blobblob in it
22
55106
3124
đã cho tôi một chiếc đĩa petri
với một đốm vàng nhỏ trên đó
01:10
and told me to go home and playchơi with it.
23
58230
3008
và bảo tôi về nhà, chơi với nó.
01:13
The only instructionshướng dẫn I was givenđược,
24
61238
2007
Những lời chỉ dẫn duy nhất tôi có được,
01:15
that it likesthích it darktối and dampDamp
25
63245
1784
là nó thích nơi tối ẩm
01:17
and its favoriteyêu thích foodmón ăn is porridgecháo oatsyến mạch.
26
65029
4331
và thức ăn ưa thích của nó
là cháo yến mạch.
01:21
I'm an artisthọa sĩ who'sai workedđã làm việc for manynhiều yearsnăm
27
69360
2018
Tôi là một nghệ sĩ đã làm việc nhiều năm
01:23
with biologysinh học, with scientificthuộc về khoa học processesquy trình,
28
71378
2847
với sinh học,
với những phương pháp khoa học,
01:26
so livingsống materialvật chất is not uncommonphổ biến for me.
29
74225
3011
vì thế vật thể sống
không hề lạ lùng với tôi.
01:29
I've workedđã làm việc with plantscây, bacteriavi khuẩn,
30
77236
2105
Tôi đã làm việc với thực vật, vi khuẩn,
01:31
cuttlefishCaá mực sepia, fruittrái cây fliesruồi.
31
79341
1519
với cá mực, ruồi giấm.
01:32
So I was keensắc sảo to get my newMới collaboratorcộng tác viên home
32
80860
2602
Nên tôi khá vui
khi đem người cộng tác mới về nhà
01:35
to see what it could do.
33
83462
1376
để xem nó có thể làm gì.
01:36
So I tooklấy it home and I watchedđã xem.
34
84838
3202
Tôi đã mang nó về nhà và quan sát.
01:40
I fedđã nuôi it a variedđa dạng dietchế độ ăn.
35
88040
2770
Tôi cho nó ăn theo một chế độ
phong phú.
01:42
I observedquan sát as it networkednối mạng.
36
90810
1924
và quan sát nó kết lưới.
01:44
It formedhình thành a connectionkết nối betweengiữa foodmón ăn sourcesnguồn.
37
92734
2276
Nó tạo một kết nối giữa các nguồn thức ăn.
01:47
I watchedđã xem it leaverời khỏi a trailđường mòn behindphía sau it,
38
95010
2838
Tôi đã thấy nó để lại một vệt đằng sau nó,
01:49
indicatingcho biết where it had been.
39
97848
1759
để chỉ ra nơi mà nó đã đi qua.
01:51
And I noticednhận thấy that when it was
fedđã nuôi up with one petriPetri dishmón ăn,
40
99607
2948
Và tôi chú ý rằng
khi nó đã quá ngán đĩa petri,
01:54
it would escapethoát khỏi and find a better home.
41
102555
2979
nó sẽ thoát ra
và tìm một ngôi nhà tốt hơn.
01:57
I capturedbị bắt my observationsquan sát
42
105534
1728
Tôi thu thập lại quan sát của mình
01:59
throughxuyên qua time-lapsethời gian trôi đi photographynhiếp ảnh.
43
107262
1760
bằng cách sử dụng kĩ thuật
chụp "tua nhanh".
02:01
SlimeChất nhờn moldkhuôn growsmọc at about one centimeterxentimét an hourgiờ,
44
109022
2838
Nấm mốc nhờn tăng trưởng
khoảng một cm mỗi giờ
02:03
so it's not really ideallý tưởng for livetrực tiếp viewingxem
45
111860
2581
nên việc quan sát trực tiếp
không thực sự lý tưởng lắm
02:06
unlesstrừ khi there's some formhình thức of
really extremecực meditationthiền định,
46
114441
2853
trừ khi sử dụng một số hình thức
thiền định rất cực đoan,
02:09
but throughxuyên qua the time lapsemất hiệu lực,
47
117294
2528
nhưng qua kĩ thuật "tua nhanh",
02:11
I could observequan sát some really interestinghấp dẫn behaviorshành vi.
48
119822
3096
tôi đã có thể quan sát
một số hành vi rất thú vị.
02:14
For instanceví dụ, havingđang có fedđã nuôi on a nicetốt đẹp pileĐóng cọc of oatsyến mạch,
49
122918
3500
Ví dụ, sau khi ăn xong
một khối yến mạch ngon lành,
02:18
the slimechất nhờn moldkhuôn goesđi off to explorekhám phá newMới territorieslãnh thổ
50
126418
4444
nấm mốc nhờn đã đi khám phá
những lãnh thổ mới
02:22
in differentkhác nhau directionshướng simultaneouslyđồng thời.
51
130862
2732
đồng thời theo những hướng khác nhau.
02:25
When it meetsđáp ứng itselfchinh no,
52
133594
2239
Khi nó gặp chính mình,
02:27
it knowsbiết it's alreadyđã there,
53
135833
1867
nó biết nó đã từng ở đó rồi.
02:29
it recognizescông nhận it's there,
54
137700
1954
nó nhận ra nó đang ở chính nơi này,
02:31
and insteadthay thế retreatscác khóa tu back
55
139654
1547
thay vào đó nó quay ngược lại.
02:33
and growsmọc in other directionshướng.
56
141201
3680
rồi phát triển theo những hướng khác.
02:36
I was quitekhá impressedấn tượng by this featfeat,
57
144881
2324
Tôi đã khá ấn tượng bởi sự tài ba này,
02:39
at how what was essentiallybản chất
just a bagtúi of cellulardi động slimechất nhờn
58
147205
3550
bởi cái cách mà sinh vật về bản chất
chỉ là một túi chất nhầy tế bào
02:42
could somehowbằng cách nào đó mapbản đồ its territorylãnh thổ,
59
150755
3230
không hiểu sao
có thể vạch ra lãnh thổ của nó,
02:45
know itselfchinh no, and movedi chuyển with seemingseeming intentioný định.
60
153985
3472
nhận biết chính mình,
và di chuyển với vẻ có chủ đích.
02:49
I foundtìm countlessvô số scientificthuộc về khoa học studieshọc,
61
157457
3653
Tôi tìm được nhiều nghiên cứu,
tài liệu nghiên cứu, tạp chí,
ghi chép nghiên cứu về loại sinh vật này,
02:53
researchnghiên cứu papersgiấy tờ, journaltạp chí articlesbài viết,
62
161110
2045
tôi sẽ chia sẻ
một chút với các bạn.
02:55
all citingtrích dẫn incredibleđáng kinh ngạc work with this one organismcơ thể,
63
163155
4224
Lấy ví dụ, một nhóm ở đại học Hokkaido
tại Nhật Bản
02:59
and I'm going to sharechia sẻ a fewvài of those with you.
64
167379
1964
đã lấp đầy 1 mê cung bằng nấm nhầy.
03:01
For examplethí dụ, a teamđội in HokkaidoHokkaido UniversityTrường đại học in JapanNhật bản
65
169343
2960
Chúng đã tập hợp với nhau và
tạo nên 1 siêu tế bào.
03:04
filledđầy a mazemê cung with slimechất nhờn moldkhuôn.
66
172303
2032
Họ đặt thức ăn tại 2 điểm,
03:06
It joinedgia nhập togethercùng với nhau and formedhình thành a masskhối lượng celltế bào.
67
174335
2096
và đương nhiên đó là yến mạch,
03:08
They introducedgiới thiệu foodmón ăn at two pointsđiểm,
68
176431
2352
và nó đã hình thành một mối liên kết
03:10
oatsyến mạch of coursekhóa học,
69
178783
1198
giữa 2 điểm thức ăn ấy.
03:11
and it formedhình thành a connectionkết nối
70
179981
1646
Nó ra khỏi vùng trống và
các khu vực chết.
03:13
betweengiữa the foodmón ăn.
71
181627
1414
Có 4 đường có thể qua mê cung,
03:15
It retractedrút lại from emptytrống areaskhu vực and deadđã chết endskết thúc.
72
183041
2484
nhưng thời gian trôi qua,
03:17
There are fourbốn possiblekhả thi routescác tuyến throughxuyên qua this mazemê cung,
73
185525
2810
nấm nhầy đã hình thành tuyến đường
03:20
yetchưa time and time again,
74
188335
2105
ngắn nhất và hiệu quả nhất.
03:22
the slimechất nhờn moldkhuôn establishedthành lập the shortestngắn nhất
75
190440
2167
Khá thông minh.
03:24
and the mostphần lớn efficienthiệu quả routelộ trình.
76
192607
2453
Kết luận từ thí nghiệm của họ
03:27
QuiteKhá clevertài giỏi.
77
195060
1251
là nấm nhầy có trí tuệ.
03:28
The conclusionphần kết luận from theirhọ experimentthí nghiệm
78
196311
1739
Nghiên cứu khác về khí lạnh hé lộ
03:30
was that the slimechất nhờn moldkhuôn had
a primitivenguyên thủy formhình thức of intelligenceSự thông minh.
79
198050
2997
nấm nhầy không hề thích lạnh.
03:33
AnotherKhác studyhọc exposedlộ ra coldlạnh airkhông khí at
regularđều đặn intervalskhoảng thời gian to the slimechất nhờn moldkhuôn.
80
201047
3863
Nó cũng không thích khô.
03:36
It didn't like it. It doesn't like it coldlạnh.
81
204910
2345
Họ đã tiến hành
vào các khoảng thời gian lặp lại,
03:39
It doesn't like it drykhô.
82
207255
1193
và mỗi lần, nấm nhầy
03:40
They did this at repeatnói lại intervalskhoảng thời gian,
83
208448
2115
đều phản ứng
bằng cách phát triển chậm lại.
03:42
and eachmỗi time, the slimechất nhờn moldkhuôn
84
210563
1658
Tuy nhiên, ở quãng tiếp theo,
03:44
slowedchậm lại down its growthsự phát triển in responsephản ứng.
85
212221
3130
những người nghiên cứu
đã không cho khí lạnh vào nữa,
03:47
HoweverTuy nhiên, at the nextkế tiếp intervalkhoảng thời gian,
86
215351
1844
nhưng nấm nhầy đã chậm lại như dự đoán
03:49
the researchersCác nhà nghiên cứu didn't put the coldlạnh airkhông khí on,
87
217195
2824
về sự xảy ra của nó.
03:52
yetchưa the slimechất nhờn moldkhuôn slowedchậm lại down in anticipationdự đoán
88
220019
3294
Bằng cách nào đó nó biết rằng đã đến lúc
03:55
of it happeningxảy ra.
89
223313
1336
có không khí lạnh mà nó không thích.
03:56
It somehowbằng cách nào đó knewbiết that it was about the time
90
224649
2526
Kết luận từ thí nghiệm của họ
03:59
for the coldlạnh airkhông khí that it didn't like.
91
227175
1956
là nấm nhầy có khả năng học hỏi.
04:01
The conclusionphần kết luận from theirhọ experimentthí nghiệm
92
229131
1689
Một thí nghiệm thứ ba:
04:02
was that the slimechất nhờn moldkhuôn was ablecó thể to learnhọc hỏi.
93
230820
3270
nấm nhầy được đưa vào
04:06
A thirdthứ ba experimentthí nghiệm:
94
234090
1231
để khám phá vùng yến mạch.
04:07
the slimechất nhờn moldkhuôn was invitedđược mời
95
235321
1767
Nó tạo ra một mô hình phân nhánh.
04:09
to explorekhám phá a territorylãnh thổ coveredbao phủ in oatsyến mạch.
96
237088
4192
Khi nó qua mỗi nút thực phẩm nó tìm thấy,
04:13
It fansngười hâm mộ out in a branchingphân nhánh patternmẫu.
97
241280
3047
nó lại kết nối và tạo ra một mạng lưới
04:16
As it goesđi, eachmỗi foodmón ăn nodenút it findstìm thấy,
98
244327
2648
và tiếp tục kiếm ăn.
04:18
it formscác hình thức a networkmạng, a connectionkết nối to,
99
246975
2700
Sau 26 giờ, nó đã tạo ra được
04:21
and keepsgiữ foragingforaging.
100
249675
1748
một mạng lưới khá vững chắc
04:23
After 26 hoursgiờ, it establishedthành lập
101
251423
2441
giữa những hạt yến mạch.
04:25
quitekhá a firmchắc chắn networkmạng
102
253864
1617
Giờ thì không còn gì đáng chú ý
04:27
betweengiữa the differentkhác nhau oatsyến mạch.
103
255481
1790
đến khi bạn nhận ra trung tâm của
hạt yến mạch được bắt đầu từ nơi
04:29
Now there's nothing remarkableđáng chú ý in this
104
257271
1820
là đại diện cho thành phố Tokyo,
04:31
untilcho đến you learnhọc hỏi that the centerTrung tâm oatyến mạch that it startedbắt đầu from
105
259091
2412
và xung quanh nó là
các trạm đường sắt ngoại ô.
04:33
representsđại diện the citythành phố of TokyoTokyo,
106
261503
2014
Nấm nhờn đã nhân rộng
04:35
and the surroundingxung quanh oatsyến mạch are
suburbanngoại ô railwayđường sắt stationstrạm.
107
263517
4066
mạng lưới giao thông của Tokyo
04:39
The slimechất nhờn moldkhuôn had replicatedsao chép
108
267583
2481
( Cười)
04:42
the TokyoTokyo transportvận chuyển networkmạng
109
270064
2416
một hệ thống phức tạp
phát triển theo thời gian
04:44
— (LaughterTiếng cười) —
110
272480
1655
với nhà ở cộng đồng, xây dựng
dân dụng, kế hoạch hóa đô thị.
04:46
a complexphức tạp systemhệ thống developedđã phát triển over time
111
274135
2995
Điều gì đã làm chúng ta mất hơn 100 năm
04:49
by communitycộng đồng dwellingsnhà ở, civildân sự
engineeringkỹ thuật, urbanđô thị planninglập kế hoạch.
112
277130
3900
thì nấm nhầy chỉ làm trong một ngày.
04:53
What had takenLấy us well over 100 yearsnăm
113
281030
2273
Kết luận đến từ thực nghiệm của họ
04:55
tooklấy the slimechất nhờn moldkhuôn just over a day.
114
283303
3166
rằng nấm nhầy có thể hình thành
một mạng lưới hiệu quả
04:58
The conclusionphần kết luận from theirhọ experimentthí nghiệm
115
286469
1653
và giải quyết việc người bán hàng
đi du lịch.
05:00
was that the slimechất nhờn moldkhuôn can formhình thức efficienthiệu quả networksmạng lưới
116
288122
2510
Đây là một chiếc máy tính sinh học.
05:02
and solvegiải quyết the travelingđi du lịch salesmannhân viên bán hàng problemvấn đề.
117
290632
2623
Nghĩa là, nó được xây dựng
dựa trên mô đun toán học,
05:05
It is a biologicalsinh học computermáy vi tính.
118
293255
2264
được phân tích theo thuật toán.
05:07
As suchnhư là, it has been mathematicallytoán học modeledcó mô hình hóa,
119
295519
2624
Nó được nhân rộng, được mô phỏng.
05:10
algorithmicallyvideo analyzedphân tích.
120
298143
1661
Trên toàn thế giới,
nhóm những nhà nghiên cứu
05:11
It's been sonifiedsonified, replicatedsao chép, simulatedmô phỏng.
121
299804
2705
đang giải mã tính chất sinh học
đặc trưng của nó
05:14
WorldTrên thế giới over, teamsđội of researchersCác nhà nghiên cứu
122
302509
2970
để hiểu quy luật tính toán của nó
05:17
are decodinggiải mã its biologicalsinh học principlesnguyên lý
123
305479
2970
và áp dụng kiến thức đó
trong lĩnh vực điện tử,
05:20
to understandhiểu không its computationaltính toán rulesquy tắc
124
308449
2141
lập trình và rô bốt.
05:22
and applyingáp dụng that learninghọc tập
to the fieldslĩnh vực of electronicsthiết bị điện tử,
125
310590
2254
Câu hỏi ở đây là,
05:24
programminglập trình and roboticsrobot.
126
312844
2236
Cái máy tính này làm việc như thế nào?
05:27
So the questioncâu hỏi is,
127
315080
2154
Nó không có hệ thống thần kinh trung ương.
05:29
how does this thing work?
128
317234
2020
Nó không có não,
05:31
It doesn't have a centralTrung tâm nervouslo lắng systemhệ thống.
129
319254
2160
nhưng nó có thể thể hiện thái độ
05:33
It doesn't have a brainóc,
130
321414
1698
khi chúng ta kết nối nó với
hoạt động của não bộ.
05:35
yetchưa it can performbiểu diễn behaviorshành vi
131
323112
1828
Nó có thể học, có thể ghi nhớ,
05:36
that we associateliên kết with brainóc functionchức năng.
132
324940
1988
có thể giải quyết vấn đề
có thể đưa ra quyết định.
05:38
It can learnhọc hỏi, it can remembernhớ lại,
133
326928
1908
Vậy trí thông minh nằm ở đâu?
05:40
it can solvegiải quyết problemscác vấn đề, it can make decisionsquyết định.
134
328836
2757
Đây là kính hiển vi,
đây là một đoạn video tôi quay lại,
05:43
So where does that intelligenceSự thông minh lienói dối?
135
331593
2715
và đây là khoảng 100 lần phóng đại,
05:46
So this is a microscopykính hiển vi, a videovideo I shotbắn,
136
334308
2492
tăng lên khoảng 20 lần,
05:48
and it's about 100 timeslần magnificationđộ phóng đại,
137
336800
2653
và đây là bên trong nấm nhầy,
05:51
spedtăng tốc up about 20 timeslần,
138
339453
2867
có một dòng chảy nhịp nhàng ở đây,
05:54
and insidephía trong the slimechất nhờn moldkhuôn,
139
342320
1786
giống như cấu trúc tĩnh mạch
05:56
there is a rhythmicnhịp điệu pulsingđập flowlưu lượng,
140
344106
3442
cấu trúc tế bào, chất dinh dưỡng,
thông tin hóa học
05:59
a vein-likegiống như tĩnh mạch structurekết cấu carryingchở
141
347548
2168
thông qua tế bào,
06:01
cellulardi động materialvật chất, nutrientschất dinh dưỡng and chemicalhóa chất informationthông tin
142
349716
3772
chảy đầu tiên theo một hướng
và sau đó quay trở lại theo hướng khác.
06:05
throughxuyên qua the celltế bào,
143
353488
1858
Và đó là sự tiếp diễn,
đồng bộ hóa dao động
06:07
streamingphát trực tuyến first in one directionphương hướng
and then back in anotherkhác.
144
355346
3618
bên trong tế bào
cho phép nó thực hiện
06:10
And it is this continuousliên tiếp, synchronousđồng bộ oscillationdao động
145
358964
3817
sự hiểu biết phức tạp
của môi trường của nó,
06:14
withinbên trong the celltế bào that allowscho phép it to formhình thức
146
362781
2256
nhưng không có bất kì
một trung tâm kiểm soát quy mô lớn nào
06:17
quitekhá a complexphức tạp understandinghiểu biết of its environmentmôi trường,
147
365037
2982
Đây chính là nơi hình thành
trí thông minh của nó.
06:20
but withoutkhông có any large-scalequy mô lớn controlđiều khiển centerTrung tâm.
148
368019
3369
Không chỉ những nhà nghiên cứu học thuật
06:23
This is where its intelligenceSự thông minh liesdối trá.
149
371388
2581
ở đại học mới có hứng thú
với sinh vật này.
06:25
So it's not just academichọc tập researchersCác nhà nghiên cứu
150
373969
3244
Vài năm trước,
tôi lập nên SliMoCo,
06:29
in universitiestrường đại học that are interestedquan tâm in this organismcơ thể.
151
377213
2644
Slime Mould Collective.
06:31
A fewvài yearsnăm agotrước, I setbộ up SliMoCoSliMoCo,
152
379857
2873
Đó là một mạng lưới online,
rộng mở, và dân chủ
06:34
the SlimeChất nhờn MouldKhuôn mẫu CollectiveTập thể.
153
382730
2340
dành cho những nhà nghiên cứu
nấm nhầy và những người nhiệt tình
06:37
It's an onlineTrực tuyến, openmở, democraticdân chủ networkmạng
154
385070
3223
chia sẻ kiến thức và các thí nghiệm
06:40
for slimechất nhờn moldkhuôn researchersCác nhà nghiên cứu and enthusiastsnhững người đam mê
155
388293
2096
vượt qua sự khác biệt về tính kỷ luật
06:42
to sharechia sẻ knowledgehiểu biết and experimentationthử nghiệm
156
390389
2729
và vượt qua cả sự khác biệt về học thuật.
06:45
acrossbăng qua disciplinarykỷ luật dividesphân chia
157
393118
2968
Thành viên của hội này
là tự chọn.
06:48
and acrossbăng qua academichọc tập dividesphân chia.
158
396086
3695
Mọi người đã tìm ra tập thể
06:51
The SlimeChất nhờn MouldKhuôn mẫu CollectiveTập thể
membershipthành viên is self-selectingtự chọn.
159
399781
3440
như nầm nhầy tìm thấy yến mạch.
06:55
People have foundtìm the collectivetập thể
160
403221
2796
Bao gồm các nhà khoa học
06:58
as the slimechất nhờn moldkhuôn findstìm thấy the oatsyến mạch.
161
406017
3698
và những nhà khoa học máy tính
và những nhà nghiên cứu
07:01
And it comprisesbao gồm of scientistscác nhà khoa học
162
409715
1693
cũng có cả những nghệ sĩ như tôi,
07:03
and computermáy vi tính scientistscác nhà khoa học and researchersCác nhà nghiên cứu
163
411408
1559
kiến trúc sư, thiết kế thời trang,
nhà văn, nhà hoạt động xã hội.
07:04
but alsocũng thế artistsnghệ sĩ like me,
164
412967
2287
Đó thực sự là những thành viên
thú vị và nhiều ý tưởng.
07:07
architectskiến trúc sư, designersnhà thiết kế, writersnhà văn, activistsnhà hoạt động, you nameTên it.
165
415254
5092
Ví dụ như:
07:12
It's a very interestinghấp dẫn, eclecticchiết trung membershipthành viên.
166
420346
4183
một họa sĩ vẽ Physarum huỳnh quang;
07:16
Just a fewvài examplesví dụ:
167
424529
1337
một đội ngũ cộng tác
07:17
an artisthọa sĩ who paintssơn with fluorescenthuỳnh quang PhysarumPhysarum;
168
425866
3125
người đang kết hợp thiết kế sinh học
và điện tử
07:20
a collaborativehợp tác teamđội
169
428991
1572
với công nghệ in 3D tại xưởng;
07:22
who are combiningkết hợp biologicalsinh học and electronicđiện tử designthiết kế
170
430563
3778
một nghệ sĩ khác đang dùng nấm nhầy
07:26
with 3D printingin technologiescông nghệ in a workshopxưởng;
171
434341
3145
như là một cách kết nối cộng đồng
07:29
anotherkhác artisthọa sĩ who is usingsử dụng the slimechất nhờn moldkhuôn
172
437486
2134
để định vị khu vực của họ.
07:31
as a way of engaginghấp dẫn a communitycộng đồng
173
439620
2100
Còn đây, nầm nhầy được sử dụng trực tiếp
07:33
to mapbản đồ theirhọ areakhu vực.
174
441720
3004
như một công cụ sinh học,
một cách ẩn dụ
07:36
Here, the slimechất nhờn moldkhuôn is beingđang used directlytrực tiếp
175
444724
2162
như là một biểu tượng của cách nói
07:38
as a biologicalsinh học tooldụng cụ, but metaphoricallyphép ẩn dụ
176
446886
2878
về sự gắn kết xã hội, giao tiếp
07:41
as a symbolký hiệu for wayscách of talkingđang nói
177
449764
1984
và hợp tác.
07:43
about socialxã hội cohesiongắn kết, communicationgiao tiếp
178
451748
3854
Ở những hoạt động xã hội khác.
07:47
and cooperationhợp tác.
179
455602
1864
tôi đã lập nên rất nhiều
xưởng làm việc với nấm nhầy.
07:49
Other publiccông cộng engagementhôn ước activitieshoạt động,
180
457466
2510
theo một cách sáng tạo để tham gia
với sinh vật này.
07:51
I runchạy lots of slimechất nhờn moldkhuôn workshopshội thảo,
181
459976
2018
Vì vậy mọi người được mời đến
và học tập
07:53
a creativesáng tạo way of engaginghấp dẫn with the organismcơ thể.
182
461994
2462
về những điều tuyệt vời mà nó có thể làm
07:56
So people are invitedđược mời to come and learnhọc hỏi
183
464456
1684
và thiết kế thí nghiệm riêng của họ
07:58
about what amazingkinh ngạc things it can do,
184
466140
1896
môi trường để nấm nhầy sống
08:00
and they designthiết kế theirhọ ownsở hữu petriPetri dishmón ăn experimentthí nghiệm,
185
468036
2646
từ đó họ có thể kiểm tra tính chất của nó.
08:02
an environmentmôi trường for the slimechất nhờn moldkhuôn to navigateđiều hướng
186
470682
2316
Mọi người về nhà với một con vật nuôi mới
08:04
so they can testthử nghiệm its propertiestính chất.
187
472998
1638
và được mời để đăng tải
những kết quả họ thu được
08:06
EverybodyTất cả mọi người takes home a newMới petvật nuôi
188
474636
2444
lên trang Slime Mould Collective.
08:09
and is invitedđược mời to postbài đăng theirhọ resultscác kết quả
189
477080
2940
Và tập thể này đã cho phép tôi
08:12
on the SlimeChất nhờn MouldKhuôn mẫu CollectiveTập thể.
190
480020
2418
để hình thành sự kết nối
08:14
And the collectivetập thể has enabledcho phép me
191
482438
1448
với rất nhiều người thú vị.
08:15
to formhình thức collaborationshợp tác
192
483886
2362
Tôi đang làm việc với
những nhà làm phim
08:18
with a wholetoàn thể arraymảng of interestinghấp dẫn people.
193
486248
2593
về một bộ phim tài liệu dài về nấm nhầy,
08:20
I've been workingđang làm việc with filmmakersnhà làm phim
194
488841
1593
và tôi đang bị áp lực bởi độ dài của phim
08:22
on a feature-lengthtính năng chiều dài slimechất nhờn moldkhuôn documentaryphim tài liệu,
195
490434
3466
khi đang trong những bước cuối cùng
của việc biên tập
08:25
and I stressnhấn mạnh feature-lengthtính năng chiều dài,
196
493900
2658
và sẽ được chiếu trên màn ảnh rộng
rất sớm thôi.
08:28
which is in the finalsau cùng stagesgiai đoạn of editchỉnh sửa
197
496558
1709
(Cười)
08:30
and will be hittingđánh your cinemaRạp chiếu bóng screensmàn hình very soonSớm.
198
498267
3026
Việc này cũng cho phép tôi
hình thành suy nghĩ về
08:33
(LaughterTiếng cười)
199
501293
1480
thí nghiệm nấm nhầy đầu tiên
trên thế giới.
08:34
It's alsocũng thế enabledcho phép me to conducttiến hành what I think is
200
502773
3335
Đây là một phần của triển lãm ở Rotterdam năm ngoái
08:38
the world'scủa thế giới first humanNhân loại slimechất nhờn moldkhuôn experimentthí nghiệm.
201
506108
2873
Chúng tôi mời mọi người
và biến thành nấm nhầy trong 30 phút.
08:40
This is partphần of an exhibitiontriển lãm in RotterdamRotterdam last yearnăm.
202
508981
2972
Chúng tôi trói mọi người lại với nhau
08:43
We invitedđược mời people to becometrở nên
slimechất nhờn moldkhuôn for halfmột nửa an hourgiờ.
203
511953
4691
vì vậy họ trở thành một tế báo khổng lồ,
08:48
So we essentiallybản chất tiedgắn people togethercùng với nhau
204
516644
3341
và mời họ làm theo
quy luật của nấm nhầy.
08:51
so they were a giantkhổng lồ celltế bào,
205
519985
2324
Bạn phải giao tiếp thông qua
chuyển động,
08:54
and invitedđược mời them to followtheo slimechất nhờn moldkhuôn rulesquy tắc.
206
522309
2844
không được nói.
08:57
You have to communicategiao tiếp throughxuyên qua oscillationsdao động,
207
525153
3431
Bạn phải hoạt động như một thực thể,
một tế bào khổng lồ,
09:00
no speakingnói.
208
528584
1296
không có cái tôi nào cả,
09:01
You have to operatevận hành as one entitythực thể, one masskhối lượng celltế bào,
209
529880
4933
và động lực để di chuyển
09:06
no egoscái tôi,
210
534813
1584
và sau đó là khám phá ra nơi
09:08
and the motivationđộng lực for movingdi chuyển
211
536397
2585
để tìm kiếm thức ăn.
09:10
and then exploringkhám phá the environmentmôi trường
212
538982
1908
Sẽ có một chút hỗ loạn giữa
những người lạ
09:12
is in searchTìm kiếm of foodmón ăn.
213
540890
1899
được trói với nhau bằng một sợi dây
màu vàng,mặc áo "Hãy trở thành nầm nhấy"
09:14
So a chaotichỗn loạn shuffleshuffle ensuednối tiếp
as this bunch of strangersngười lạ
214
542789
3631
đi lang thang qua khắp công viên bảo tàng.
09:18
tiedgắn togethercùng với nhau with yellowmàu vàng ropesdây thừng
wearingđeo "BeingĐang SlimeChất nhờn MoldNấm mốc" t-shirtsáo thun
215
546420
3908
Khi họ gặp những cái cây,
họ phải định hình lại
09:22
wanderedlang thang throughxuyên qua the museumviện bảo tàng parkcông viên.
216
550328
2956
sự kết nối của họ
và cái thiện lại như một tế bào khổng lồ
09:25
When they metgặp treescây, they had to reshapethay đổi hình dáng
217
553284
3326
mà không được phép nói.
09:28
theirhọ connectionskết nối and reformcải cách as a masskhối lượng celltế bào
218
556610
3132
Đây là một thí nghiệm rất buồn cười.
09:31
throughxuyên qua not speakingnói.
219
559742
3987
Nhưng đây không phải là giả thuyết.
09:35
This is a ludicrouslố bịch experimentthí nghiệm in manynhiều, manynhiều wayscách.
220
563729
3358
Chúng tôi không cố gắng chứng minh
điều gì cả.
09:39
This isn't hypothesis-drivengiả thuyết-driven..
221
567087
1949
Nhưng nó đã cho chúng tôi thấy một cách
09:41
We're not tryingcố gắng to provechứng minh, demonstratechứng minh anything.
222
569036
2443
để kết nối một nhóm cộng đồng
09:43
But what it did providecung cấp us was a way
223
571479
2134
với những ý tưởng thông minh,
tổng thể, tự động
09:45
of engaginghấp dẫn a broadrộng lớn sectionphần of the publiccông cộng
224
573613
2348
và cung cấp một sân chơi vui vẻ
09:47
with ideasý tưởng of intelligenceSự thông minh, agencyđại lý, autonomyquyền tự trị,
225
575961
4431
để bàn luận về
09:52
and providecung cấp a playfulvui tươi platformnền tảng
226
580392
2329
những gì xảy ra tiếp theo.
09:54
for discussionsthảo luận about
227
582721
3732
Một trong những điều thú vị nhất
09:58
the things that ensuednối tiếp.
228
586453
2384
về thí nghiệm này
10:00
One of the mostphần lớn excitingthú vị things
229
588837
2333
đó là những cuộc đối thoại
xảy ra sau đó.
10:03
about this experimentthí nghiệm
230
591170
2860
Một chuyên đề hoàn toàn tự phát
xảy ra trong công viên.
10:06
was the conversationcuộc hội thoại that happenedđã xảy ra afterwardssau đó.
231
594030
2187
Mọi người nói về tâm lý con người,
10:08
An entirelyhoàn toàn spontaneoustự phát symposiumHội nghị chuyên đề
happenedđã xảy ra in the parkcông viên.
232
596217
3823
về việc khó khăn như thế nào để bỏ qua
10:12
People talkednói chuyện about the humanNhân loại psychologytâm lý học,
233
600040
2029
tính cá nhân và cái tôi của họ.
10:14
of how difficultkhó khăn it was to let go
234
602069
1657
Những người khác thì nói về
cách giao tiếp của vi khuẩn.
10:15
of theirhọ individualcá nhân personalitiesnhân cách and egoscái tôi.
235
603726
3309
Mỗi người mang đến
10:19
Other people talkednói chuyện about bacterialvi khuẩn communicationgiao tiếp.
236
607035
3183
một cách giải thích riêng,
10:22
EachMỗi personngười broughtđưa in theirhọ ownsở hữu
237
610218
1979
và chúng tôi kết luận lại
từ thí nghiệm này rằng
10:24
individualcá nhân interpretationgiải thích,
238
612197
2857
người dân Rotterdam có khả năng
phối hợp rất cao,
10:27
and our conclusionphần kết luận from this experimentthí nghiệm was that
239
615054
1905
đặc biệt là khi đưa bia cho họ.
10:28
the people of RotterdamRotterdam were highlycao cooperativehợp tác xã,
240
616959
3906
Chúng tôi không chỉ đưa họ yến mạch.
10:32
especiallyđặc biệt when givenđược beerbia.
241
620865
2796
Chúng tôi cũng đưa bia nữa.
10:35
We didn't just give them oatsyến mạch.
242
623661
1966
Nhưng họ không thực sự
tạo ra hiệu quả như nấm nhầy,
10:37
We gaveđưa ra them beerbia as well.
243
625627
1562
và nấm nhầy, đối với tôi,
10:39
But they weren'tkhông phải as efficienthiệu quả as the slimechất nhờn moldkhuôn,
244
627189
2194
là một chủ đề thực sự hấp dẫn.
10:41
and the slimechất nhờn moldkhuôn, for me,
245
629383
1984
Một sự hấp dẫn về mặt sinh học,
10:43
is a fascinatinghấp dẫn subjectmôn học mattervấn đề.
246
631367
2369
sự thú vị về tính toán,
10:45
It's biologicallysinh học fascinatinghấp dẫn,
247
633736
1857
và đó cũng là một biểu tượng,
10:47
it's computationallycomputationally interestinghấp dẫn,
248
635593
1584
cách tham gia cộng đồng với những ý tưởng,
10:49
but it's alsocũng thế a symbolký hiệu,
249
637177
2074
hành vi tập thể, sự hợp tác.
10:51
a way of engaginghấp dẫn with ideasý tưởng of communitycộng đồng,
250
639251
3658
Phần lớn công việc của tôi
dựa trên việc nghiên cứu khoa học,
10:54
collectivetập thể behaviorhành vi, cooperationhợp tác.
251
642909
3654
vì vậy đây là cách bày tỏ sự tôn kính
đối với những thí nghiệm về mê cung
10:58
A lot of my work drawsrút ra on the scientificthuộc về khoa học researchnghiên cứu,
252
646563
2126
nhưng theo một cách khác.
11:00
so this paystrả tiền homagetỏ lòng tôn kính to the mazemê cung experimentthí nghiệm
253
648689
3184
Và nấm nhầy cũng là
một đối tượng làm việc của tôi.
11:03
but in a differentkhác nhau way.
254
651873
1582
Đó là việc đồng sản xuất những bức ảnh
bản in, hình động,
11:05
And the slimechất nhờn moldkhuôn is alsocũng thế my workingđang làm việc materialvật chất.
255
653455
2358
tham gia các sự kiện.
11:07
It's a coproducercoproducer of photographshình ảnh, printsbản in, animationshoạt hình,
256
655813
5217
Trong khi nấm nhầy
11:13
participatorycó sự tham gia eventssự kiện.
257
661030
1599
không chọn làm việc với tôi,
chính xác là vậy.
11:14
WhilstTrong khi the slimechất nhờn moldkhuôn doesn't choosechọn
258
662629
2348
Đó chỉ là một kiểu hợp tác.
11:16
to work with me, exactlychính xác,
259
664977
1906
Tôi có thể dự đoán
một số hành vi nhất định
11:18
it is a collaborationhợp tác of sortsloại.
260
666883
2602
bằng việc hiểu nó hoạt động
như thế nào,
11:21
I can predicttiên đoán certainchắc chắn behaviorshành vi
261
669485
2092
nhưng tôi không kiểm soát được.
11:23
by understandinghiểu biết how it operateshoạt động,
262
671577
2056
Nấm nhầy có tiếng nói
cuối cùng
11:25
but I can't controlđiều khiển it.
263
673633
1730
trong quá trình sáng tạo.
11:27
The slimechất nhờn moldkhuôn has the finalsau cùng say
264
675363
1584
Và sau cùng, chúng có tính
thẩm mỹ riêng.
11:28
in the creativesáng tạo processquá trình.
265
676947
2131
Những mô hình phân nhánh
mà chúng ta thấy ở đây
11:31
And after all, it has its ownsở hữu internalbên trong aestheticstính thẩm mỹ.
266
679078
3489
xuyên qua tất cả các hình dáng,
quy mô tự nhiên,
11:34
These branchingphân nhánh patternsmẫu that we see
267
682567
1804
từ đồng bằng châu thổ
đến những tia sét,
11:36
we see acrossbăng qua all formscác hình thức, scalesquy mô of naturethiên nhiên,
268
684371
2550
từ các mạch máu đến
các dây thần kinh.
11:38
from rivercon sông deltasvùng đồng bằng to lightningsét đánh strikesđình công,
269
686921
2800
Quy luật đáng chú ý bên trong
11:41
from our ownsở hữu bloodmáu vesselstàu to neuralthần kinh networksmạng lưới.
270
689721
4036
sinh vật đơn bào nhưng phức tạp này,
11:45
There's clearlythông suốt significantcó ý nghĩa rulesquy tắc at playchơi
271
693757
2463
và mặc kệ quan điểm đạo dức hoặc
các hình thức dò xét
11:48
in this simpleđơn giản yetchưa complexphức tạp organismcơ thể,
272
696220
2265
đó là một cơ hội tuyệt vời
để chúng ta có thể học hỏi
11:50
and no mattervấn đề what our disciplinarykỷ luật
perspectivequan điểm or our modechế độ of inquiryyêu cầu,
273
698485
3792
từ việc quan sát và tham gia
11:54
there's a great dealthỏa thuận that we can learnhọc hỏi
274
702277
1783
với thứ tế bào đẹp đẽ và vô não này.
11:56
from observingquan sát and engaginghấp dẫn
275
704060
1769
Tôi trao cho các bạn Physarum polycephalum
(Một dạng nấm nhầy)
11:57
with this beautifulđẹp, brainlessbrainless blobblob.
276
705829
3121
Cám ơn các bạn.
12:00
I give you PhysarumPhysarum polycephalumpolycephalum.
277
708950
3215
(Vỗ tay)
12:04
Thank you.
278
712165
1753
12:05
(ApplauseVỗ tay)
279
713918
962
Translated by Thu pham
Reviewed by Huu Nhat Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Heather Barnett - Artist
Heather Barnett creates art with slime mold -- a material used in diverse areas of scientific research, including biological computing, robotics and structural design.

Why you should listen
Heather Barnett creates fascinating biodesigns with the semi-intelligent slime mold. While it has no brain nor central nervous system, the single celled organism, Physarum polycephalum, shows a primitive form of memory, problem-solving skills and the apparent ability to make decisions. It is used as a model organism in diverse areas of scientific research, including biological computing, robotics and structural design. “It is also quite beautiful,” says Barnett, “and makes therefore for a great creative collaborator. Although ultimately I cannot control the final outcome, it is a rather independent organism.“
More profile about the speaker
Heather Barnett | Speaker | TED.com