ABOUT THE SPEAKERS
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com
Ola Rosling - Director of the Gapminder Foundation
Ola Rosling is the director and co-founder of the Gapminder Foundation. Previously, he was the Google Public Data product manager.

Why you should listen
To fight devastating ignorance, we have to be more systematic about spreading facts that matter. In this talk with Hans Rosling, Ola teaches 4 ways to quickly learn more about the world of facts.
More profile about the speaker
Ola Rosling | Speaker | TED.com
TEDSalon Berlin 2014

Hans and Ola Rosling: How not to be ignorant about the world

Hans and Ola Rosling: Làm thế nào để không thiếu hiểu biết về thế giới

Filmed:
5,377,171 views

Bạn biết bao nhiêu về thế giới? Hans Rosling, với biểu đồ nổi tiếng của mình về dân số thế giới, dữ liệu về sức khỏe và thu nhập (và cái que chỉ siêu siêu dài) trình bày với các bạn rằng các bạn có khả năng cao về mặt thống kê là bạn sẽ khá sai lầm về những gì bạn nghĩ là bạn biết. Đùa vui cùng khán giả qua các câu hỏi, sau đó con trai của Hans, Ola, sẽ chỉ ra 4 nguyên tắc để nhanh chóng bớt thiếu hiểu biết hơn
- Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus. Full bio - Director of the Gapminder Foundation
Ola Rosling is the director and co-founder of the Gapminder Foundation. Previously, he was the Google Public Data product manager. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
HansHans RoslingRosling: I'm going to askhỏi you
0
663
2403
Hans Rosling: Tôi sẽ hỏi các bạn
00:15
threesố ba multiplenhiều choicelựa chọn questionscâu hỏi.
1
3066
1325
câu hỏi với 3 đáp án để lựa chọn
00:16
Use this devicethiết bị. Use this devicethiết bị to answercâu trả lời.
2
4391
3731
Hãy dùng thiết bị này. Hãy dùng nó để trả lời
00:20
The first questioncâu hỏi is, how did the numbercon số
3
8122
2555
Câu hỏi đầu tiên là, số tử vong
00:22
of deathsngười chết permỗi yearnăm
4
10677
2121
hàng năm
00:24
from naturaltự nhiên disasterthảm họa,
5
12798
1292
do các lý do thảm họa thiên nhiên
00:26
how did that changethay đổi duringsuốt trong the last centurythế kỷ?
6
14090
2601
đã thay đổi như thế nào trong thế kỷ vừa qua?
00:28
Did it more than doublegấp đôi,
7
16691
1379
Nó tăng gấp đôi
00:30
did it remainvẫn còn about the sametương tự in the worldthế giới as a wholetoàn thể,
8
18070
2782
Nó giữ nguyên trên toàn thế giới
00:32
or did it decreasegiảm bớt to lessít hơn than halfmột nửa?
9
20852
2374
hay nó giảm đi một nửa?
00:35
Please answercâu trả lời A, B or C.
10
23226
2404
Xin hãy trả lời, A, B hay C
00:37
I see lots of answerscâu trả lời. This is much
fasternhanh hơn than I do it at universitiestrường đại học.
11
25630
4100
Tôi đã thấy rất nhiều câu trả lời.
Thế này là nhanh hơn tôi làm ở các trường đại học đấy
00:41
They are so slowchậm. They keep
thinkingSuy nghĩ, thinkingSuy nghĩ, thinkingSuy nghĩ.
12
29730
3157
Họ làm chậm quá. Họ cứ
nghĩ, nghĩ và nghĩ
00:44
Oh, very, very good.
13
32887
2022
Ồ, rất rất tốt
00:46
And we go to the nextkế tiếp questioncâu hỏi.
14
34909
1863
Nào chúng ta đi tiếp tới câu hỏi sau
00:48
So how long did womenđàn bà 30 yearsnăm old
15
36772
2659
Phụ nữ ở độ tuổi 30
00:51
in the worldthế giới go to schooltrường học:
16
39431
2096
trên thế giới đi học bao lâu:
00:53
sevenbảy yearsnăm, fivesố năm yearsnăm or threesố ba yearsnăm?
17
41527
2034
7 năm, 5 năm hay 3 năm?
00:55
A, B or C? Please answercâu trả lời.
18
43561
6503
A, B hay C? Xin hãy trả lời.
01:02
And we go to the nextkế tiếp questioncâu hỏi.
19
50064
2038
Nào chúng ta đi tiếp
01:04
In the last 20 yearsnăm, how did the percentagephần trăm
20
52102
3921
Trong 20 năm vừa qua, phần trăm
01:08
of people in the worldthế giới
21
56023
1827
người trên thế giới
01:09
who livetrực tiếp in extremecực povertynghèo nàn changethay đổi?
22
57850
2217
sống ở mức nghèo cùng cực thay đổi như thế nào?
01:12
ExtremeExtreme povertynghèo nàn — not havingđang có
enoughđủ foodmón ăn for the day.
23
60067
2561
Nghèo cùng cực - không có đủ thức ăn cho một ngày
01:14
Did it almosthầu hết doublegấp đôi,
24
62628
2061
Nó tăng gấp đôi
01:16
did it remainvẫn còn more or lessít hơn the sametương tự,
25
64689
1549
Nó giữ nguyên gần như cũ
01:18
or did it halvegiảm một nửa?
26
66238
1513
hay nó giảm một nửa
01:19
A, B or C?
27
67751
4020
A, B hay C?
01:23
Now, answerscâu trả lời.
28
71771
3156
Nào, bây giờ là câu trả lời
01:26
You see,
29
74927
1094
Các bạn thấy đấy
01:28
deathsngười chết from naturaltự nhiên disastersthiên tai in the worldthế giới,
30
76021
1725
tử vong do thảm họa thiên nhiên trên thế giới
01:29
you can see it from this graphbiểu đồ here,
31
77746
1922
bạn có thể thấy qua biểu đồ ở đây,
01:31
from 1900 to 2000.
32
79668
2780
từ 1900 đến 2000.
01:34
In 1900, there was about halfmột nửa a milliontriệu people
33
82448
3255
Năm 1900, có khoảng nửa triệu người
01:37
who diedchết everymỗi yearnăm from naturaltự nhiên disastersthiên tai:
34
85703
2087
bị chết hàng năm do các thảm họa thiên nhiên
01:39
floodslũ lụt, earthquakestrận động đất, volcanicnúi lửa
eruptionvụ phun trào, whateverbất cứ điều gì, droughtshạn hán.
35
87790
5097
lũ lụt, động đất, núi lửa, phun trào núi lửa,
gì đó nữa, hạn hán.
01:44
And then, how did that changethay đổi?
36
92887
2720
Sau đó, nó đã thay đổi ra sao?
01:47
GapminderGapminder askedyêu cầu the publiccông cộng in SwedenThuỵ Điển.
37
95607
3486
Gapminder đã làm điều tra công cộng ở Thụy Điển
01:51
This is how they answeredđã trả lời.
38
99093
1859
Đây là câu trả lời của họ
01:52
The SwedishThụy Điển publiccông cộng answeredđã trả lời like this:
39
100952
1929
Người Thụy Điển trả lời thế này
01:54
FiftyNăm mươi percentphần trăm thought it had doubledtăng gấp đôi,
40
102881
1472
50 phần trăm nghĩ nó đã tăng gấp đôi
01:56
38 percentphần trăm said it's more or lessít hơn the sametương tự,
41
104353
2205
38 phần trăm nói rằng nó gần như giữ nguyên
01:58
12 said it had halvedgiảm một nửa.
42
106558
2098
12 phần trăm nói nó giảm đi một nửa.
02:00
This is the besttốt datadữ liệu from the disasterthảm họa researchersCác nhà nghiên cứu,
43
108656
2652
Đây là số liệu tốt nhất từ các nhà nghiên cứu thảm họa
02:03
and it goesđi up and down,
44
111308
2966
và nó đi lên rồi xuống
02:06
and it goesđi to the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh,
45
114274
2552
ở giai đoạn chiến tranh thế giới thứ hai
02:08
and after that it startsbắt đầu to fallngã and it keepsgiữ fallingrơi xuống
46
116826
3400
sau đó nó bắt đầu giảm và tiếp tục giảm
02:12
and it's down to much lessít hơn than halfmột nửa.
47
120226
1846
và giảm xuống mức ít hơn một nửa.
02:14
The worldthế giới has been much, much more capablecó khả năng
48
122072
2608
Thế giới đã trở nên có năng lực nhiều nhiều hơn
02:16
as the decadesthập kỷ go by
49
124680
1614
so với hàng thập kỷ trước đó
02:18
to protectbảo vệ people from this, you know.
50
126294
2391
trong việc bảo vệ con người trước điều này, bạn thấy đó.
02:20
So only 12 percentphần trăm of the SwedesThụy Điển know this.
51
128685
2866
Thế mà chỉ 12 phần trăm người Thụy Điển biết vậy
02:23
So I wentđã đi to the zoosở thú and I askedyêu cầu the chimpstinh tinh.
52
131551
2491
Thế là tôi đi tới sở thú và hỏi các con tinh tinh
02:26
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
53
134042
9846
(Cười) (Vỗ tay)
02:39
The chimpstinh tinh don't watch the eveningtối newsTin tức,
54
147458
3799
Mấy con tinh tinh đâu có xem chương trình tin tức buổi tối
02:43
so the chimpstinh tinh,
55
151257
1458
nên mấy con tinh tinh đó
02:44
they choosechọn by randomngẫu nhiên, so the
SwedesThụy Điển answercâu trả lời worsetệ hơn than randomngẫu nhiên.
56
152715
3432
chọn ngẫu nhiên, vậy là người Thụy Điển
trả lời kém hơn cả lựa chọn ngẫu nhiên
02:48
Now how did you do?
57
156147
2939
Thế còn các bạn đã làm thế nào?
02:51
That's you.
58
159086
2962
Đây là các bạn
02:54
You were beatenđánh đập by the chimpstinh tinh.
59
162048
2225
Các bạn bị bọn tinh tinh đánh bại
02:56
(LaughterTiếng cười)
60
164273
1790
(Cười)
02:58
But it was closegần.
61
166063
2975
Nhưng mà tỉ số sát nút
03:01
You were threesố ba timeslần better than the SwedesThụy Điển,
62
169038
4021
Các bạn trả lời tốt hơn người Thụy Điển 3 lần
03:05
but that's not enoughđủ.
63
173059
1243
nhưng thế là chưa đủ.
03:06
You shouldn'tkhông nên compareso sánh yourselfbản thân bạn to SwedesThụy Điển.
64
174302
2582
Các bạn cũng không nên so sánh với người Thụy Điển
03:08
You mustphải have highercao hơn ambitionstham vọng in the worldthế giới.
65
176884
3531
Các bạn phải có ước vọng cao hơn trong thế giới
03:12
Let's look at the nextkế tiếp answercâu trả lời here: womenđàn bà in schooltrường học.
66
180415
3408
Hãy nhìn vào câu trả lời tiếp theo: phụ nữ đi học
03:15
Here, you can see menđàn ông wentđã đi eighttám yearsnăm.
67
183823
2016
Đây, các bạn có thể thấy là đàn ông đi học hết 8 năm
03:17
How long did womenđàn bà go to schooltrường học?
68
185839
1781
Còn phụ nữ đi học hết bao lâu?
03:19
Well, we askedyêu cầu the SwedesThụy Điển like this,
69
187620
2749
Thế đấy, chúng tôi đã hỏi người Thụy Điển
03:22
and that givesđưa ra you a hintdấu, doesn't it?
70
190369
2217
và các bạn có gợi ý rồi đúng không?
03:24
The right answercâu trả lời is probablycó lẽ the one
71
192586
2362
Câu trả lời đúng có lẽ là
03:26
the fewestít nhất SwedesThụy Điển pickedđã chọn, isn't it?
72
194948
2735
câu mà ít người Thụy Điển nhất chọn, đúng không?
03:29
(LaughterTiếng cười)
73
197683
1503
(Cười)
03:31
Let's see, let's see. Here we come.
74
199186
2438
Hãy xem, hãy xem nào. Đây rồi.
03:33
Yes, yes, yes, womenđàn bà have almosthầu hết caughtbắt up.
75
201624
4401
Vâng, vâng, vâng, phụ nữ gần bắt kịp với đàn ông
03:38
This is the U.S. publiccông cộng.
76
206025
3413
Đây là kết quả từ Mỹ
03:41
And this is you. Here you come.
77
209438
3875
Còn đây là các bạn. Xin mời
03:45
OohOoh.
78
213313
4012
03:49
Well, congratulationsXin chúc mừng, you're
twicehai lần as good as the SwedesThụy Điển,
79
217325
1829
Thế đấy, xin chúc mừng, các bạn
trả lời tốt gấp hai lần người Thụy Điển
03:51
but you don't need me —
80
219154
2420
nhưng các bạn không cần tôi --
03:53
So how come? I think it's like this,
81
221574
4814
Thế tại sao? Tôi nghĩa là thế này
03:58
that everyonetất cả mọi người is awareý thức that there are countriesquốc gia
82
226388
2722
mọi người đều biết rằng có nhiều quốc gia
04:01
and there are areaskhu vực
83
229110
1104
và nhiều khu vực
04:02
where girlscô gái have great difficultiesnhững khó khăn.
84
230214
2138
nơi mà trẻ em gái gặp nhiều khó khăn
04:04
They are stoppeddừng lại when they go to schooltrường học,
85
232352
1908
các em bị ngăn cản khi các em đi học
04:06
and it's disgustingghê tởm.
86
234260
2065
và điều đó thật kinh khủng.
04:08
But in the majorityđa số of the worldthế giới,
87
236325
1897
Nhưng đa số trên thế giới
04:10
where mostphần lớn people in the worldthế giới livetrực tiếp,
88
238222
1687
nơi mà hầu hết mọi người sống
04:11
mostphần lớn countriesquốc gia, girlscô gái todayhôm nay go to schooltrường học
89
239909
2982
ở hầu hết các quốc gia, các trẻ em gái ngày nay đều đi học
04:14
as long as boyscon trai, more or lessít hơn.
90
242891
2539
như các em trai, khoảng như vậy
04:17
That doesn't mean that gendergiới tính equityvốn chủ sở hữu is achievedđạt được,
91
245430
2059
Điều đó không có nghĩa là bình đẳng giới
đã đạt được mục tiêu
04:19
not at all.
92
247489
2084
Không hề
04:21
They still are confinedhạn chế to terriblekhủng khiếp, terriblekhủng khiếp limitationshạn chế,
93
249573
4541
Điều đó vẫn bị giam hãm trong những giới hạn
khủng khiếp, khủng khiếp
04:26
but schoolingđi học is there in the worldthế giới todayhôm nay.
94
254114
2232
nhưng việc đến trường có tồn tại trên thế giới ngày nay
04:28
Now, we missbỏ lỡ the majorityđa số.
95
256346
4095
Nào, chúng ta đã bỏ qua đa số
04:32
When you answercâu trả lời, you answercâu trả lời
accordingtheo to the worsttệ nhất placesnơi,
96
260441
3323
Khi bạn trả lời, bạn căn cứ vào
những nơi tồi tệ nhất trên thế giới
04:35
and there you are right, but you missbỏ lỡ the majorityđa số.
97
263764
2856
và ở đó thì các bạn đúng, nhưng các bạn quên mất đa số.
04:38
What about povertynghèo nàn?
98
266620
1476
Thế còn về nghèo đói?
04:40
Well, it's very cleartrong sáng that povertynghèo nàn here
99
268096
2903
Đấy, rất rõ là nạn nghèo đói ở đây
04:42
was almosthầu hết halvedgiảm một nửa,
100
270999
1775
đã được giảm xuống một nửa
04:44
and in U.S., when we askedyêu cầu the publiccông cộng,
101
272774
1679
và ở Mỹ, khi chúng tôi điều tra công cộng
04:46
only fivesố năm percentphần trăm got it right.
102
274453
3984
chỉ 5 phần trăm trả lời đúng
04:50
And you?
103
278437
2869
Còn các bạn?
04:53
AhAh, you almosthầu hết madethực hiện it to the chimpstinh tinh.
104
281306
3858
A, các bạn gần trả lời đúng bằng bọn tinh tinh
04:57
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
105
285164
2361
(Cười) (Vỗ tay)
04:59
That little, just a fewvài of you!
106
287525
5617
Rất sát nút, chỉ cần vài người thôi!
05:05
There mustphải be preconceivedpreconceived ideasý tưởng, you know.
107
293142
3679
Đó là do định kiến, các bạn biết đấy
05:08
And manynhiều in the richgiàu có countriesquốc gia,
108
296821
1794
ở nhiều quốc gia giàu có,
05:10
they think that oh, we can never endkết thúc extremecực povertynghèo nàn.
109
298615
3660
họ nghĩ rằng, ôi, chúng ta sẽ không bao giờ chấm dứt được nghèo đói cùng cực
05:14
Of coursekhóa học they think so,
110
302275
1653
Tất nhiên là họ nghĩ thế
05:15
because they don't even know what has happenedđã xảy ra.
111
303928
2964
bởi vì họ thậm chí không biết cái gì đã xảy ra
05:18
The first thing to think about the futureTương lai
112
306892
2350
Điều đầu tiên khi nghĩ tới tương lai
05:21
is to know about the presenthiện tại.
113
309242
2021
là hiểu biết về hiện tại
05:23
These questionscâu hỏi were a fewvài of the first onesnhững người
114
311263
3052
Những câu hỏi trên là một vài trong số những câu đầu tiên
05:26
in the pilotPhi công phasegiai đoạn of the IgnoranceVô minh ProjectDự án
115
314315
3385
trong giai đoạn thử nghiệm của dự án về sự thiếu hiểu biết - Ignorance Project
05:29
in GapminderGapminder FoundationNền tảng that we runchạy,
116
317700
3020
của quỹ Gapminder mà chúng tôi hoạt động
05:32
and it was startedbắt đầu, this projectdự án, last yearnăm
117
320720
2796
dự án này đã được khởi động năm ngoái
05:35
by my bosstrùm, and alsocũng thế my sonCon trai, OlaOla RoslingRosling. (LaughterTiếng cười)
118
323516
4406
do sếp đồng thời là con trai tôi, Ola Rosling (Cười)
05:39
He's cofoundercofounder and directorgiám đốc,
119
327922
1582
Anh là người sáng lập và giám đốc
05:41
and he wanted, OlaOla told me
120
329504
1544
và anh muốn , Ola nói với tôi là
05:43
we have to be more systematiccó hệ thống
121
331048
2560
chúng ta phải có tính hệ thống hơn nữa
05:45
when we fightchiến đấu devastatingtàn phá ignorancevô minh.
122
333608
1873
khi chúng ta chiến đấu với sự thiếu hiểu biết đầy nguy hiểm
05:47
So alreadyđã the pilotsphi công revealtiết lộ this,
123
335481
2218
Thử nghiệm đã cho thấy ngay điều này
05:49
that so manynhiều in the publiccông cộng scoreghi bàn worsetệ hơn than randomngẫu nhiên,
124
337699
3210
số đông trả lời kém hơn cả lựa chọn ngẫu nhiên,
05:52
so we have to think about preconceivedpreconceived ideasý tưởng,
125
340909
2083
vì thế chúng ta phải suy nghĩ về những định kiến
05:54
and one of the mainchủ yếu preconceivedpreconceived ideasý tưởng
126
342992
2028
và một trong số định kiến chủ yếu đó là
05:57
is about worldthế giới incomethu nhập distributionphân phối.
127
345020
1869
về sự phân chia thu nhập trên thế giới
05:58
Look here. This is how it was in 1975.
128
346889
3831
Hãy nhìn vào đây. Đây là tình hình của năm 1975
06:02
It's the numbercon số of people on eachmỗi incomethu nhập,
129
350720
3219
Đó là số lượng người theo từng mức thu nhập
06:05
from one dollarđô la a day —
130
353939
2891
từ một đô la một ngày -
06:08
(ApplauseVỗ tay)
131
356830
2451
(Vỗ tay)
06:11
See, there was one humpcái bướu here,
132
359281
2075
Bạn thấy đó, có một cái bướu ở đây
06:13
around one dollarđô la a day,
133
361356
1898
khoảng một đô la một ngày
06:15
and then there was one humpcái bướu here
134
363254
1456
và tiếp theo có một cái bướu khác ở đây
06:16
somewheremột vài nơi betweengiữa 10 and 100 dollarsUSD.
135
364710
2015
ở mức đâu đó giữa 10 và 100 đô lâ
06:18
The worldthế giới was two groupscác nhóm.
136
366725
1746
Thế giới có hai nhóm
06:20
It was a camellạc đà worldthế giới, like a camellạc đà with two humpsbướu,
137
368471
3610
Đó là thế giới lạc đà, giống như con lạc đà có 2 cái bướu
06:24
the poornghèo nàn onesnhững người and the richgiàu có onesnhững người,
138
372081
2012
Nhóm nghèo và nhóm giàu
06:26
and there were fewerít hơn in betweengiữa.
139
374093
1564
và một số ít hơn ở giữa
06:27
But look how this has changedđã thay đổi:
140
375657
2169
Nhưng hãy nhìn xem nó đã thay đổi thế nào
06:29
As I go forwardphía trước, what has changedđã thay đổi,
141
377826
1826
Khi tôi đẩy nó xa hơn, cái gì đã thay đổi
06:31
the worldthế giới populationdân số has grownmới lớn,
142
379652
1656
dân số thế giới tăng lên
06:33
and the humpsbướu startkhởi đầu to mergehợp nhất.
143
381308
2768
hai cái bướu chập lại làm một
06:36
The lowerthấp hơn humpsbướu mergedsáp nhập with the upperphía trên humpcái bướu,
144
384076
2770
Cái bướu nhỏ nhập vào cái bướu to
06:38
and the camellạc đà dieschết and we have a dromedarylạc worldthế giới
145
386846
3127
thế là con lạc đà tiêu tùng,
chúng ta có một thế giới của lạc đà Ả rập
06:41
with one humpcái bướu only.
146
389973
2255
chỉ với một cái bướu thôi
06:44
The percentphần trăm in povertynghèo nàn has decreasedgiảm.
147
392228
1924
Phần trăm nghèo đói đã giảm đi
06:46
Still it's appallingđáng kinh ngạc
148
394152
1577
Tuy nhiên nó vẫn rất đáng sợ
06:47
that so manynhiều remainvẫn còn in extremecực povertynghèo nàn.
149
395729
3201
vì vẫn có rất nhiều người sống ở mức nghèo đói cùng cực
06:50
We still have this groupnhóm, almosthầu hết a billiontỷ, over there,
150
398930
3023
Chúng ta lại có nhóm này, gần 1 triệu, ở đó,
06:53
but that can be endedđã kết thúc now.
151
401953
3049
nhưng nó có thể kết thúc được
06:57
The challengethử thách we have now
152
405002
2303
Thử thách mà chúng ta đang có
06:59
is to get away from that,
understandhiểu không where the majorityđa số is,
153
407305
2808
là thoát ra khỏi điều đó,
hiểu được đa số nằm ở đâu
07:02
and that is very clearlythông suốt shownđược hiển thị in this questioncâu hỏi.
154
410113
3244
và điều này được thể hiện rất rõ trong câu hỏi này
07:05
We askedyêu cầu, what is the percentagephần trăm of the world'scủa thế giới
155
413357
2233
Chúng tôi hỏi, phần trăm của
07:07
one-year-oldmột tuổi childrenbọn trẻ who have got those
156
415590
1654
trẻ em một tuổi trên thế giới đã được
07:09
basiccăn bản vaccinesvacxin againstchống lại measlesbệnh sởi and other things
157
417244
2610
tiêm chủng cơ bản phòng chống thủy đậu và các bệnh khác
07:11
that we have had for manynhiều yearsnăm:
158
419854
1493
mà chúng ta đã làm trong rất nhiều năm qua
07:13
20, 50 or 80 percentphần trăm?
159
421347
2022
là 20, 50 hay 80 phần trăm?
07:15
Now, this is what the U.S.
publiccông cộng and the SwedishThụy Điển answeredđã trả lời.
160
423369
4073
Nào, đây là câu trả lời của người Mỹ
và của người Thụy Điển
07:19
Look at the SwedishThụy Điển resultkết quả:
161
427442
876
Hãy nhìn vào kết quả của người Thụy Điển
07:20
you know what the right answercâu trả lời is.
162
428318
2062
giờ thì bạn biết câu trả lời nào là câu đúng rồi
07:22
(LaughterTiếng cười)
163
430380
3673
(Cười)
07:26
Who the heckheck is a professorGiáo sư of
globaltoàn cầu healthSức khỏe in that countryQuốc gia?
164
434053
3503
Ông quái nào mà là giáo sư
về y tế cộng đồng của cái nước này?
07:29
Well, it's me. It's me.
165
437556
1672
Đó là tôi, đó là tôi đấy.
07:31
(LaughterTiếng cười)
166
439228
1962
(Cười)
07:33
It's very difficultkhó khăn, this. It's very difficultkhó khăn.
167
441190
2482
Khổ quá, khổ quá các bạn ạ
07:35
(ApplauseVỗ tay)
168
443672
3098
(Vỗ tay)
07:38
HoweverTuy nhiên, Ola'sCủa Ola approachtiếp cận
169
446770
3714
Tuy nhiên, phương pháp tiếp cận của Ola
07:42
to really measuređo what we know madethực hiện headlinestiêu đề,
170
450484
3158
để đo được những gì chúng ta biết đã thu hút chú ý
07:45
and CNNCNN publishedđược phát hành these resultscác kết quả on theirhọ webweb
171
453642
3063
và CNN đã phát đi các kết quả này trên trang web của họ
07:48
and they had the questionscâu hỏi there, millionshàng triệu answeredđã trả lời,
172
456705
2147
và họ đưa ra các câu hỏi, hàng triệu câu trả lời
07:50
and I think there were about 2,000 commentsbình luận,
173
458852
3482
và tôi nghĩ có khoảng 2000 bình luận
07:54
and this was one of the commentsbình luận.
174
462334
2313
và đây là một trong các lời bình luận
07:56
"I betcá cược no memberhội viên of the mediaphương tiện truyền thông
passedthông qua the testthử nghiệm," he said.
175
464647
3544
Anh ta nói "Tôi cá là chẳng có ai của giới truyền thông
qua được bài kiểm tra này''
08:00
So OlaOla told me, "Take these devicesthiết bị.
176
468191
2639
Thế là Ola bảo tôi "Bố cầm lấy thiết bị này
08:02
You are invitedđược mời to mediaphương tiện truyền thông conferenceshội nghị.
177
470830
1705
bố được mời đến hội thảo của báo chí
08:04
Give it to them and measuređo what the mediaphương tiện truyền thông know."
178
472535
2277
bố đưa cho họ và đo xem giới truyền thông biết gì''
08:06
And ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
179
474812
1924
và thưa các quý ông, quý bà
08:08
for the first time, the informalkhông chính thức resultscác kết quả
180
476736
2677
lần đầu tiên, kết quả không chính thức
08:11
from a conferencehội nghị with U.S. mediaphương tiện truyền thông.
181
479413
3925
từ một hội thảo với truyền thông nước Mỹ
08:15
And then, latelygần đây, from the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh mediaphương tiện truyền thông.
182
483338
4886
Sau đó, mới đây là truyền thông của Liên minh Châu Âu
08:20
(LaughterTiếng cười)
183
488224
1268
(Cười)
08:21
You see, the problemvấn đề is not that people
184
489492
2205
Các bạn thấy đấy, vấn đề không phải ở chỗ người ta
08:23
don't readđọc and listen to the mediaphương tiện truyền thông.
185
491697
1948
không đọc, không nghe truyền thông
08:25
The problemvấn đề is that the
mediaphương tiện truyền thông doesn't know themselvesbản thân họ.
186
493645
4219
Vấn đề là ở chỗ
truyền thông tự họ chẳng biết gì
08:29
What shallsẽ we do about this, OlaOla?
187
497864
1581
Thế chúng ta phải làm gì đây, Ola?
08:31
Do we have any ideasý tưởng?
188
499445
1498
Chúng ta có ý tưởng nào không?
08:32
(ApplauseVỗ tay)
189
500943
11094
(Vỗ tay)
08:44
OlaOla RoslingRosling: Yes, I have an ideaý kiến, but first,
190
512037
3709
Ola Rosling: Vâng, tôi có một ý tưởng, nhưng trước hết
08:47
I'm so sorry that you were beatenđánh đập by the chimpstinh tinh.
191
515746
3815
Tôi xin lỗi vì các bạn bị bọn tinh tinh đánh bại
08:51
FortunatelyMay mắn thay, I will be ablecó thể to comfortthoải mái you
192
519561
2633
May mắn là tôi có thể an ủi các bạn
08:54
by showinghiển thị why it was not your faultlỗi, actuallythực ra.
193
522194
4559
bằng cách chứng minh đó thực ra
không phải là lỗi của các bạn.
08:58
Then, I will equipTrang cho you with some tricksthủ thuật
194
526753
2022
Sau đó tôi sẽ hướng dẫn các bạn một vài mẹo
09:00
for beatingđánh đập the chimpstinh tinh in the futureTương lai.
195
528775
2090
để thắng được lũ tinh tinh trong tương lai
09:02
That's basicallyvề cơ bản what I will do.
196
530865
2214
Đó cơ bản là những gì tôi sẽ làm
09:05
But first, let's look at why are we so ignorantdốt,
197
533079
2203
Đầu tiên, hãy xét đến việc tại sao
chúng ta lại thiếu hiểu biêt đến thế
09:07
and it all startsbắt đầu in this placeđịa điểm.
198
535282
2607
và tất cả bắt đầu ở nơi này
09:09
It's HudiksvallHudiksvall. It's a citythành phố in northernPhương bắc SwedenThuỵ Điển.
199
537889
3690
Đây là Hudiksvall. Một thành phố ở phía bắc Thụy Điển
09:13
It's a neighborhoodkhu vực lân cận where I grewlớn lên up,
200
541579
3797
Đây là nơi gần kề với nơi tôi lớn lên
09:17
and it's a neighborhoodkhu vực lân cận with a largelớn problemvấn đề.
201
545376
3601
Đây cũng là nơi gần kề với cả một vấn đề to lớn
09:20
ActuallyTrên thực tế, it has exactlychính xác the sametương tự problemvấn đề
202
548977
1986
Thực ra, nó có những vấn đề giống hệt
09:22
which existedtồn tại in all the neighborhoodskhu phố
203
550963
2609
như mọi nơi khác
09:25
where you grewlớn lên up as well.
204
553572
1348
nơi mà bạn lớn lên
09:26
It was not representativeTiêu biểu. Okay?
205
554920
2662
Nó không có tính chất đại diện đâu, được chứ?
09:29
It gaveđưa ra me a very biasedcó thành kiến viewlượt xem
206
557582
2443
Nó đem lại cho tôi cái nhìn thiên lệch
09:32
of how life is on this planethành tinh.
207
560025
2348
về cuộc sống trên hành tinh này
09:34
So this is the first piececái of the ignorancevô minh puzzlecâu đố.
208
562373
2992
Đó chính là miếng ghép đầu tiên
của mảng ghép hình của sự thiếu hiểu biết
09:37
We have a personalcá nhân biassự thiên vị.
209
565365
1272
Chúng ta đều có sự thiên vị cá nhân
09:38
We have all differentkhác nhau experienceskinh nghiệm
210
566637
2113
Chúng ta đều có các kinh nghiệm khác nhau
09:40
from communitiescộng đồng and people we meetgặp,
211
568750
1640
từ cộng đồng và con người mà chúng ta gặp
09:42
and on tophàng đầu of this, we startkhởi đầu schooltrường học,
212
570390
2987
và hơn hết cả, chúng ta đi học
09:45
and we addthêm vào the nextkế tiếp problemvấn đề.
213
573377
1921
chúng ta tiếp tục vấn đề ở đây
09:47
Well, I like schoolstrường học,
214
575298
1144
Tôi thích trường học
09:48
but teachersgiáo viên tendcó xu hướng to teachdạy outdatedlỗi thời worldviewsworldviews,
215
576442
5087
nhưng các giáo viên có vẻ như dạy về
quan điểm thế giới đã lạc hậu
09:53
because they learnedđã học something
when they wentđã đi to schooltrường học,
216
581529
2601
vì họ học được những điều đó
khi họ đi tới trường
09:56
and now they describemiêu tả this worldthế giới to the studentssinh viên
217
584130
2553
và bây giờ họ mô tả thế giới đó cho học sinh của mình
09:58
withoutkhông có any badxấu intentionsý định,
218
586683
2206
không có ý đồ xấu gì cả
10:00
and those bookssách, of coursekhóa học, that are printedin
219
588889
2229
và những quyển sách đó, tất nhiên, đã được in ra
10:03
are outdatedlỗi thời in a worldthế giới that changesthay đổi.
220
591118
2931
và lạc hậu đi trong một thế giới đã thay đổi
10:06
And there is really no practicethực hành
221
594049
1247
Hiện không có một chút thực hành nào
10:07
to keep the teachinggiảng bài materialvật chất up to datengày.
222
595296
3249
để giảng dạy các tài liệu cập nhật
10:10
So that's what we are focusingtập trung on.
223
598545
1984
Và đó là điều chúng tôi tập trung vào
10:12
So we have these outdatedlỗi thời factssự kiện
224
600529
1569
Chúng ta có những số liệu lạc hậu
10:14
addedthêm on tophàng đầu of our personalcá nhân biassự thiên vị.
225
602098
2934
kết hợp với sự thiên vị cá nhân của chúng ta
10:17
What happensxảy ra nextkế tiếp is newsTin tức, okay?
226
605032
2476
Điều tiếp theo xảy sẽ là tin tức
10:19
An excellentTuyệt vời journalistnhà báo knowsbiết how to pickchọn
227
607508
2517
Một nhà báo xuất sắc sẽ biết phải lựa chọn
10:22
the storycâu chuyện that will make headlinestiêu đề,
228
610025
2406
câu chuyện thế nào để đưa nó lên tít lớn
10:24
and people will readđọc it because it's sensationalgiật gân.
229
612431
2599
và mọi người sẽ đọc nó bởi nó giật gân
10:27
UnusualKhông bình thường eventssự kiện are more interestinghấp dẫn, no?
230
615030
3965
Những sự kiện bất thường thì sẽ thú vị hơn, đúng không?
10:30
And they are exaggeratedphóng đại,
231
618995
1715
Những câu chuyện được phóng đại lên
10:32
and especiallyđặc biệt things we're afraidsợ of.
232
620710
3429
đặc biệt là những điều chúng ta sợ
10:36
A sharkcá mập attacktấn công on a SwedishThụy Điển personngười
233
624139
2428
Cá mập tấn công một người Thụy Điển
10:38
will get headlinestiêu đề for weekstuần in SwedenThuỵ Điển.
234
626567
3715
trở thành hàng tít chính trong hàng tuần ở Thụy Điển.
10:42
So these threesố ba skewedsai lệch sourcesnguồn of informationthông tin
235
630282
3719
Có ba nguồn thông tin bị bóp méo
10:46
were really hardcứng to get away from.
236
634001
3275
thật sự rất khó để xóa bỏ nó
10:49
They kindloại of bombardbắn phá us
237
637276
1631
Chúng tấn công tới tấp chúng ta
10:50
and equipTrang cho our mindlí trí with a lot of strangekỳ lạ ideasý tưởng,
238
638907
3806
và lấp đầy tâm trí chúng ta với những ý nghĩ kỳ quặc
10:54
and on tophàng đầu of it we put the very thing
239
642713
2737
và hơn hết, chúng ta chọn những thứ
10:57
that makeslàm cho us humanscon người, our humanNhân loại intuitiontrực giác.
240
645450
5266
làm cho chúng ta rất con người,
trực giác bản năng của chúng ta
11:02
It was good in evolutionsự phát triển.
241
650716
2176
Điều này tốt trong quá trình tiến hóa
11:04
It helpedđã giúp us generalizenói chung
242
652892
1258
Nó giúp chúng ta khái quát hóa
11:06
and jumpnhảy to conclusionskết luận very, very fastNhanh.
243
654150
2258
và đi đến kết luận rất, rất nhanh
11:08
It helpedđã giúp us exaggeratephóng đại what we were afraidsợ of,
244
656408
3968
Nó giúp chúng ta thổi phồng những gì chúng ta sợ hãi
11:12
and we seektìm kiếm causalityquan hệ nhân quả where there is nonekhông ai,
245
660376
3284
và chúng ta tìm nguyên nhân khi mà thực ra thì không có
11:15
and we then get an illusionảo giác of confidencesự tự tin
246
663660
4937
và chúng ta có ảo tưởng của sự tự tin
11:20
where we believe that we are the besttốt carxe hơi driverstrình điều khiển,
247
668597
3006
khi mà chúng ta tin rằng
chúng ta là những tay lái xe cự phách
11:23
aboveở trên the averageTrung bình cộng.
248
671603
1740
trên mức trung bình
11:25
EverybodyTất cả mọi người answeredđã trả lời that questioncâu hỏi,
249
673343
1362
Mọi người đã trả lời câu hỏi đó
11:26
"Yeah, I drivelái xe carsxe hơi better."
250
674705
1269
"Vâng, tôi lái xe tốt hơn''
11:27
Okay, this was good evolutionarilytiến hóa,
251
675974
2297
Được rồi, điều đó tốt theo tiến hóa
11:30
but now when it comesđến to the worldviewthế giới quan,
252
678271
1833
nhưng bây giờ vấn đề là quan điểm về thế giới
11:32
it is the exactchính xác reasonlý do why it's upsidelộn ngược down.
253
680104
2862
Đó chính là nguyên nhân tại sao nó lại hoàn toàn ngược lại
11:34
The trendsxu hướng that are increasingtăng are insteadthay thế fallingrơi xuống,
254
682966
2923
Chiều hướng mà tăng lên thì thực ra giảm xuống
11:37
and the other way around,
255
685889
1582
và ngược lại
11:39
and in this casetrường hợp, the chimpstinh tinh
use our intuitiontrực giác againstchống lại us,
256
687471
4000
trong trường hợp này, các con tinh tinh
sử dụng trực giác để thắng chúng ta
11:43
and it becomestrở thành our weaknessđiểm yếu insteadthay thế of our strengthsức mạnh.
257
691471
3440
điều đó trở thành điểm yếu của chúng ta,
thay vì điểm mạnh
11:46
It was supposedgiả định to be our strengthsức mạnh, wasn'tkhông phải là it?
258
694911
2483
Mà nó lẽ ra phải là điểm mạnh của chúng ta, phải không?
11:49
So how do we solvegiải quyết suchnhư là problemscác vấn đề?
259
697394
2372
Thế thì chúng ta giải quyết vấn đề như thế nào?
11:51
First, we need to measuređo it,
260
699766
1675
Đầu tiên, chúng ta cần đo được nó
11:53
and then we need to curechữa khỏi it.
261
701441
1402
rồi chúng ta cần cứu chữa nó
11:54
So by measuringđo lường it we can understandhiểu không
262
702843
2532
Và bằng cách đo nó, chúng ta có thể hiểu
11:57
what is the patternmẫu of ignorancevô minh.
263
705375
2324
cái gì là nguyên mẫu của sự thiếu hiểu biết
11:59
We startedbắt đầu the pilotPhi công last yearnăm,
264
707699
1536
Chúng tôi bắt đầu thử nghiệm năm ngoái
12:01
and now we're prettyđẹp sure that we will encountergặp gỡ
265
709235
2469
và bây giờ chúng tôi chắc chắn rằng
chúng tôi sẽ trạm trán với
12:03
a lot of ignorancevô minh acrossbăng qua the wholetoàn thể worldthế giới,
266
711704
3581
rất nhiều sự thiếu hiểu biết trên khắp thế giới
12:07
and the ideaý kiến is really to
267
715285
3613
Ý tưởng là thật sự
12:10
scaletỉ lệ it up to all domainstên miền
268
718898
1977
phân chia nó theo các lĩnh vực
12:12
or dimensionskích thước of globaltoàn cầu developmentphát triển,
269
720875
2548
hay quy mô của phát triển toàn cầu
12:15
suchnhư là as climatekhí hậu, endangerednguy cơ tuyệt chủng speciesloài, humanNhân loại rightsquyền,
270
723423
4082
ví dụ như khí hậu, các loài có nguy cơ tuyệt chủng,
nhân quyền
12:19
gendergiới tính equalitybình đẳng, energynăng lượng, financetài chính.
271
727505
3210
bình đẳng giới, năng lượng, tài chính
12:22
All differentkhác nhau sectorslĩnh vực have factssự kiện,
272
730715
2733
Tất cả các lĩnh vực khác nhau đều có số liệu riêng
12:25
and there are organizationstổ chức tryingcố gắng to spreadLan tràn
273
733448
1596
và có nhiều tổ chức đang cố gắng
12:27
awarenessnhận thức about these factssự kiện.
274
735044
1926
nâng cao ý thức về các số liệu đó
12:28
So I've startedbắt đầu actuallythực ra contactingliên hệ với some of them,
275
736970
3704
Tôi đã bắt đầu liên hệ với một số tổ chức đó
12:32
like WWFWWF and AmnestyTổ chức Ân xá InternationalQuốc tế and UNICEFUNICEF,
276
740674
3341
như WWF Quỹ động vật hoang dã, Tổ chức Ân xá quốc tế hay UNICEF
12:36
and askinghỏi them, what are your favoriteyêu thích factssự kiện
277
744015
2598
và hỏi họ, các số liệu thú vị của các vị là gì
12:38
which you think the publiccông cộng doesn't know?
278
746613
1893
mà các vị nghĩ công chúng không biết?
12:40
Okay, I gathertụ họp those factssự kiện.
279
748506
1578
Và tôi thu thập các số liệu đó
12:42
ImagineHãy tưởng tượng a long listdanh sách with, say, 250 factssự kiện.
280
750084
3535
Hãy tưởng tượng một danh sách dài, cứ cho là 250 số liệu
12:45
And then we pollthăm dò ý kiến the publiccông cộng
281
753619
1299
sau đó chúng tôi làm thăm dò công cộng
12:46
and see where they scoreghi bàn worsttệ nhất.
282
754918
1937
và xem họ ghi điểm kém nhất ở đâu
12:48
So we get a shorterngắn hơn listdanh sách
283
756855
1346
Rồi chúng tôi rút ngắn danh sách lại
12:50
with the terriblekhủng khiếp resultscác kết quả,
284
758201
1056
với những kết quả tệ hại
12:51
like some fewvài examplesví dụ from HansHans,
285
759257
2549
như những ví dụ từ giáo sư Hans
12:53
and we have no problemvấn đề findingPhát hiện these kindscác loại
286
761806
1917
và chúng tôi không gặp vấn đề gì khi tìm những kiểu
12:55
of terriblekhủng khiếp resultscác kết quả.
287
763723
1215
kết quả tệ hại như vậy
12:56
Okay, this little shortlistdanh sách ngắn, what
are we going to do with it?
288
764938
2845
Thế thì, với danh sách rút ngắn, chúng tôi làm gì với nó?
12:59
Well, we turnxoay it into a knowledgehiểu biết certificatechứng chỉ,
289
767783
4126
Chúng tôi biến nó thành một chứng chỉ về kiến thức
13:03
a globaltoàn cầu knowledgehiểu biết certificatechứng chỉ,
290
771909
1862
một chứng chỉ về kiến thức toàn cầu
13:05
which you can use, if you're a largelớn organizationcơ quan,
291
773771
2903
mà bạn có thể sử dụng, nếu bạn là một tổ chức lớn
13:08
a schooltrường học, a universitytrường đại học, or maybe a newsTin tức agencyđại lý,
292
776674
3755
một trường học, một đại học
hoặc có thể là một thông tấn xã
13:12
to certifyxác nhận yourselfbản thân bạn as globallytoàn cầu knowledgeablecó kiến ​​thức.
293
780429
3628
để mà chứng nhận bản thân bạn
được trang bị kiến thức toàn cầu
13:16
BasicallyVề cơ bản meaningÝ nghĩa, we don't hirethuê mướn people
294
784057
2963
nói chung, chúng tôi không thuê những người
13:19
who scoreghi bàn like chimpanzeestinh tinh.
295
787020
2270
trả lời như những con tinh tinh
13:21
Of coursekhóa học you shouldn'tkhông nên.
296
789290
2360
Tất nhiên là không nên làm thế
13:23
So maybe 10 yearsnăm from now,
297
791650
2271
Có lẽ trong 10 năm nữa
13:25
if this projectdự án succeedsthành công,
298
793921
1992
nếu dự án này thành công
13:27
you will be sittingngồi in an interviewphỏng vấn
299
795913
2248
bạn sẽ ở trong một cuộc phỏng vấn
13:30
havingđang có to filllấp đầy out this crazykhùng globaltoàn cầu knowledgehiểu biết.
300
798161
4206
và phải trả lời các kiến thức toàn cầu điên rồ này
13:34
So now we come to the practicalthiết thực tricksthủ thuật.
301
802367
3363
Bây giờ chúng ta sẽ học những mẹo thật sự
13:37
How are you going to succeedthành công?
302
805730
1904
Bạn sẽ làm thế nào để thành công?
13:39
There is, of coursekhóa học, one way,
303
807634
3579
Tất nhiên là có cách rồi
13:43
which is to sitngồi down latemuộn nightsđêm
304
811213
1737
đó là ngồi xuống mỗi tối
13:44
and learnhọc hỏi all the factssự kiện by hearttim
305
812950
2155
và học thuộc lòng các số liệu này
13:47
by readingđọc hiểu all these reportsbáo cáo.
306
815105
1768
bằng cách đọc tất cả các báo cáo đó.
13:48
That will never happenxảy ra, actuallythực ra.
307
816873
2012
Điều đó thật ra sẽ không bao giờ xảy ra
13:50
Not even HansHans thinksnghĩ that's going to happenxảy ra.
308
818885
2709
Ngay cả giáo sư Hans cũng nghĩ nó không bao giờ xảy ra
13:53
People don't have that time.
309
821594
1373
Người ta không có thời gian cho nó
13:54
People like shortcutsphím tắt, and here are the shortcutsphím tắt.
310
822967
3383
Người ta thích đường tắt, và đây là đường tắt
13:58
We need to turnxoay our intuitiontrực giác into strengthsức mạnh again.
311
826350
2774
Chúng ta cần biến trực giác của mình thành sức mạnh
14:01
We need to be ablecó thể to generalizenói chung.
312
829124
1444
Chúng ta cần phải biết khái quát
14:02
So now I'm going to showchỉ you some tricksthủ thuật
313
830568
2105
Bây giờ tôi sẽ chỉ cho bạn một vài mẹo nhỏ
14:04
where the misconceptionsquan niệm sai lầm are turnedquay around
314
832673
2550
ở chỗ mà nhận thức sai lầm đổi chiều
14:07
into rulesquy tắc of thumbngón tay cái.
315
835223
3208
theo quy tắc của kinh nghiệm
14:10
Let's startkhởi đầu with the first misconceptionquan niệm sai lầm.
316
838431
2014
Hãy bắt đầu với nhận thức sai đầu tiên
14:12
This is very widespreadphổ biến rộng rãi.
317
840445
1637
Điều này rất phổ biến
14:14
Everything is gettingnhận được worsetệ hơn.
318
842082
1866
Mọi thứ đang trở nên tồi tệ hơn
14:15
You heardnghe it. You thought it yourselfbản thân bạn.
319
843948
3270
Bạn nghe thấy vậy. Và bạn thầm nghĩ
14:19
The other way to think is, mostphần lớn things improvecải tiến.
320
847218
3029
Cách nghĩ khác là hầu hết mọi thứ đều tiến bộ
14:22
So you're sittingngồi with a questioncâu hỏi in fronttrước mặt of you
321
850247
2136
Và bạn ngồi với câu hỏi trước mặt
14:24
and you're unsurekhông chắc chắn. You should guessphỏng đoán "improvecải tiến."
322
852383
3233
và bạn không chắc chắn. Bạn nên đoán "tiến bộ''
14:27
Okay? Don't go for the worsetệ hơn.
323
855616
2984
Được chứ? Đừng chọn cái kém hơn.
14:30
That will help you scoreghi bàn better on our testskiểm tra.
324
858600
2363
Điều đó sẽ giúp bạn trả lời
các câu hỏi của chúng tôi tốt hơn
14:32
(ApplauseVỗ tay)
325
860963
1216
(Vỗ tay)
14:34
That was the first one.
326
862179
4226
Đó là cái đầu tiên
14:38
There are richgiàu có and poornghèo nàn
327
866405
1759
Có người giàu và người nghèo
14:40
and the gaplỗ hổng is increasingtăng.
328
868164
1466
và khoảng cách càng tăng lên
14:41
It's a terriblekhủng khiếp inequalitybất bình đẳng.
329
869630
1655
Đó là sự bất bình đẳng khủng khiếp
14:43
Yeah, it's an unequalbất bình đẳng worldthế giới,
330
871285
2201
Đúng, đây là một thế giới bất công
14:45
but when you look at the datadữ liệu, it's one humpcái bướu.
331
873486
2325
nhưng khi bạn nhìn vào dữ liệu, có một cái bướu
14:47
Okay? If you feel unsurekhông chắc chắn,
332
875811
1854
Bạn cảm thấy không chắc
14:49
go for "the mostphần lớn people are in the middleở giữa."
333
877665
2753
hãy tìm đến ''hầu hết mọi người đều ở mức giữa''
14:52
That's going to help you get the answercâu trả lời right.
334
880418
1983
điều đó sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi đúng
14:54
Now, the nextkế tiếp preconceivedpreconceived ideaý kiến is
335
882401
3707
Nào, định kiến tiếp theo là
14:58
first countriesquốc gia and people need to be very, very richgiàu có
336
886108
3625
đầu tiên, các quốc gia và con người cần phải rất , rất giàu
15:01
to get the socialxã hội developmentphát triển
337
889733
2326
để có thể có phát triển xã hội
15:04
like girlscô gái in schooltrường học and be readysẳn sàng for naturaltự nhiên disastersthiên tai.
338
892059
3451
nhưng các em gái được đi học và sẵn sàng đối phó với
các thảm họa thiên nhiên
15:07
No, no, no. That's wrongsai rồi.
339
895510
1686
Không, không, không. Sai rồi
15:09
Look: that hugekhổng lồ humpcái bướu in the middleở giữa
340
897196
2120
Hãy nhìn này: cái bướu to ở giữa
15:11
alreadyđã have girlscô gái in schooltrường học.
341
899316
2443
ở đây các em gái đã được đi học rồi
15:13
So if you are unsurekhông chắc chắn, go for the
342
901759
2328
Và nếu bạn không chắc, hãy nghĩ đến
15:16
"the majorityđa số alreadyđã have this,"
343
904087
1395
''đa số đã có điều này rồi''
15:17
like electricityđiện and girlscô gái in
schooltrường học, these kindscác loại of things.
344
905482
3043
ví dụ những điều như có điện lực
hay các em gái được đi học
15:20
They're only rulesquy tắc of thumbngón tay cái,
345
908525
2216
Đó chỉ là quy tắc của kinh nghiệm
15:22
so of coursekhóa học they don't applyứng dụng to everything,
346
910741
2390
và tất nhiên nó không áp dụng cho tất cả mọi thứ
15:25
but this is how you can generalizenói chung.
347
913131
1657
nhưng đó là cách bạn khái quát hóa
15:26
Let's look at the last one.
348
914788
1965
Hãy nhìn vào điều cuối cùng
15:28
If something, yes, this is a good one,
349
916753
3301
Nếu một điều gì đó, vâng, ví dụ này rất hay
15:32
sharkscá mập are dangerousnguy hiểm.
350
920054
2173
cá mập rất nguy hiểm
15:34
No — well, yes, but they are not so importantquan trọng
351
922227
4399
Không, vâng , nhưng chúng không quan trọng lắm
15:38
in the globaltoàn cầu statisticssố liệu thống kê, that is what I'm sayingnói.
352
926626
2976
trong thống kê toàn cầu, đó là điều tôi muốn nói
15:41
I actuallythực ra, I'm very afraidsợ of sharkscá mập.
353
929602
2531
Tôi thật ra rất sợ cá mập
15:44
So as soonSớm as I see a questioncâu hỏi
about things I'm afraidsợ of,
354
932133
2844
Cứ khi nào tôi thấy câu hỏi về những điều tôi sợ
15:46
which mightcó thể be earthquakestrận động đất, other religionstôn giáo,
355
934977
2933
có thể về động đất, các tôn giáo khác,
15:49
maybe I'm afraidsợ of terroristskẻ khủng bố or sharkscá mập,
356
937910
3038
có lẽ tôi sợ khủng bố hoặc cá mập
15:52
anything that makeslàm cho me feel,
357
940948
1159
bất cứ cái gì làm cho tôi thấy
15:54
assumegiả định you're going to exaggeratephóng đại the problemvấn đề.
358
942107
2501
đoán được bạn sẽ thổi phồng vấn đề lên
15:56
That's a rulequi định of thumbngón tay cái.
359
944608
1837
Đó là quy tắc theo kinh nghiệm
15:58
Of coursekhóa học there are dangerousnguy hiểm
things that are alsocũng thế great.
360
946445
2159
Đương nhiên, có những thứ rất nguy hiểm và cũng rất tuyệt
16:00
SharksCá mập killgiết chết very, very fewvài.
That's how you should think.
361
948604
3585
Cá mập giết rất , rất ít người
Đó là cách mà bạn nên nghĩ
16:04
With these fourbốn rulesquy tắc of thumbngón tay cái,
362
952189
3738
Với bốn quy tắc theo kinh nghiệm
16:07
you could probablycó lẽ answercâu trả lời better than the chimpstinh tinh,
363
955927
3360
bạn có thể đưa ra câu trả lời tốt hơn bọn tinh tinh
16:11
because the chimpstinh tinh cannotkhông thể do this.
364
959287
1954
bởi vì chúng không thể làm thế được
16:13
They cannotkhông thể generalizenói chung these kindscác loại of rulesquy tắc.
365
961241
2603
Chúng không thể khái quát hóa những quy tắc này
16:15
And hopefullyhy vọng we can turnxoay your worldthế giới around
366
963844
4012
và hy vọng rằng chúng ta có thể biến đổi thế giới quanh ta
16:19
and we're going to beattiết tấu the chimpstinh tinh. Okay?
367
967856
2835
và chúng ta sẽ chiến thắng bọn tinh tinh. Có được không ạ?
16:22
(ApplauseVỗ tay)
368
970691
3921
(Vỗ tay)
16:31
That's a systematiccó hệ thống approachtiếp cận.
369
979160
2088
Đó là cách tiếp cận có hệ thống
16:33
Now the questioncâu hỏi, is this importantquan trọng?
370
981248
2564
Câu hỏi là liệu nó có quan trọng không?
16:35
Yeah, it's importantquan trọng to understandhiểu không povertynghèo nàn,
371
983812
2726
Vâng, rất quan trọng để hiểu sự nghèo đói
16:38
extremecực povertynghèo nàn and how to fightchiến đấu it,
372
986538
3247
nghèo đói cùng cực, và chiến đấu với nó
16:41
and how to bringmang đến girlscô gái in schooltrường học.
373
989785
2045
và đưa các bé gái đến trường học
16:43
When we realizenhận ra that actuallythực ra it's
succeedingthành công, we can understandhiểu không it.
374
991830
4340
Khi chúng ta nhận thấy rằng nó thật sự thành công,
chúng ta có thể hiểu nó
16:48
But is it importantquan trọng for everyonetất cả mọi người elsekhác
375
996170
1812
Nhưng liệu nó có quan trọng với người khác
16:49
who caresquan tâm about the richgiàu có endkết thúc of this scaletỉ lệ?
376
997982
2454
những người quan tâm đến sự kết thúc tốt đẹp của sự phân chia này
16:52
I would say yes, extremelyvô cùng importantquan trọng,
377
1000436
2044
Tôi dám nói là có, thật sự quan trọng
16:54
for the sametương tự reasonlý do.
378
1002480
1509
với cùng một lý do
16:55
If you have a fact-basedDựa trên thực tế worldviewthế giới quan of todayhôm nay,
379
1003989
3065
Nếu bạn có cái nhìn về thế giới ngày nay
dựa trên số liệu thực tế
16:59
you mightcó thể have a chancecơ hội to understandhiểu không
380
1007054
1618
bạn sẽ có cơ hội để hiểu
17:00
what's comingđang đến nextkế tiếp in the futureTương lai.
381
1008672
1754
điều gì sẽ xảy đến trong tương lai
17:02
We're going back to these two humpsbướu in 1975.
382
1010426
2438
Chúng ta quay trở lại với hai cái bướu năm 1975
17:04
That's when I was bornsinh ra,
383
1012864
1350
Đó là năm tôi sinh ra
17:06
and I selectedđã chọn the WestWest.
384
1014214
3019
Tôi chọn phương Tây
17:09
That's the currenthiện hành EUCHÂU ÂU countriesquốc gia and NorthBắc AmericaAmerica.
385
1017233
4183
Đó là các nước Châu Âu hiện tại và Bắc Mỹ
17:13
Let's now see how the restnghỉ ngơi and the WestWest comparesso sánh
386
1021416
3383
Hãy so sánh phần còn lại và phương Tây
17:16
in termsđiều kiện of how richgiàu có you are.
387
1024799
2081
ở khía cạnh bạn giàu như thế nào
17:18
These are the people who can affordđủ khả năng
388
1026880
2251
Có những người có thể chi trả
17:21
to flybay abroadở nước ngoài with an airplaneMáy bay for a vacationkỳ nghỉ.
389
1029131
3578
để bay ra nước ngoài cho kỳ nghỉ
17:24
In 1975, only 30 percentphần trăm of them livedđã sống
390
1032709
3308
Năm 1975, chỉ 30 phần trăm có thể
17:28
outsideở ngoài EUCHÂU ÂU and NorthBắc AmericaAmerica.
391
1036017
2967
đi ra khỏi Châu Âu và Bắc Mỹ
17:30
But this has changedđã thay đổi, okay?
392
1038984
2329
Nhưng điều này đã thay đổi, đúng không?
17:33
So first, let's look at the changethay đổi up tillcho đến todayhôm nay, 2014.
393
1041313
4743
Hãy xem sự thay đổi cho đến hiện tại, 2014
17:38
TodayHôm nay it's 50/50.
394
1046056
1388
Ngày nay, tỷ lệ là 50/50
17:39
The WesternTây dominationthống trị is over, as of todayhôm nay.
395
1047444
3681
Sự thống trị của phương Tây đã kết thúc, hiện tại
17:43
That's nicetốt đẹp. So what's going to happenxảy ra nextkế tiếp?
396
1051125
2199
Thật tốt. Thế tiếp theo sẽ gì xảy ra?
17:45
Do you see the biglớn humpcái bướu? Did you see how it moveddi chuyển?
397
1053324
3243
Bạn có thấy cái bướu to không?
Bạn có thấy nó di chuyển ra sao không?
17:48
I did a little experimentthí nghiệm. I wentđã đi to the IMFIMF,
InternationalQuốc tế MonetaryTiền tệ FundQuỹ, websitetrang mạng.
398
1056567
6031
Tôi làm một thí nghiệm nhỏ. Tôi vào trang web của IMF Quỹ Tiền tệ quốc tế,
17:54
They have a forecastdự báo for the nextkế tiếp
fivesố năm yearsnăm of GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người.
399
1062598
4163
Họ có dự báo cho 5 năm tiếp theo
tính theo GDP theo đầu người
17:58
So I can use that to go fivesố năm yearsnăm into the futureTương lai,
400
1066761
3017
Thế là tôi có thể sử dụng nó để xem 5 năm trong tương lai
18:01
assuminggiả định the incomethu nhập inequalitybất bình đẳng
of eachmỗi countryQuốc gia is the sametương tự.
401
1069778
3335
giả sử rằng bất bình đẳng về thu nhập của các quốc gia vẫn như giữ nguyên
18:05
I did that, but I wentđã đi even furtherthêm nữa.
402
1073113
1927
Tôi đã làm thế, và tôi còn đi xa hơn
18:07
I used those fivesố năm yearsnăm for the nextkế tiếp 20 yearsnăm
403
1075040
3178
Tôi sử dụng những 5 năm này cho 20 năm tới
18:10
with the sametương tự speedtốc độ, just as an
experimentthí nghiệm what mightcó thể actuallythực ra happenxảy ra.
404
1078218
5277
với cùng tốc độ, chỉ là một thử nghiệm
để xem có gì sẽ xảy ra
18:15
Let's movedi chuyển into the futureTương lai.
405
1083495
1367
Hãy đi tới thời gian tương lai
18:16
In 2020, it's 57 percentphần trăm in the restnghỉ ngơi.
406
1084862
5220
Năm 2020, 57 phần trăm của nhóm còn lại
18:22
In 2025, 63 percentphần trăm.
407
1090082
3036
Năm 2050, 63 phần trăm
18:25
2030, 68. And in 2035, the WestWest is
outnumberedít hơn in the richgiàu có consumerkhách hàng marketthị trường.
408
1093118
9237
2030, 68 phần trăm. Năm 2035, phương Tây thua
trong thị trường tiêu thụ của người giàu
18:34
These are just projectionsdự đoán of
GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người into the futureTương lai.
409
1102355
3347
Đó chỉ là sự dự đoán tương lai của GDP theo đầu người
18:37
Seventy-threeBảy mươi ba percentphần trăm of the richgiàu có consumersngười tiêu dùng
410
1105702
2355
73 phần trăm của người tiêu thụ giàu có
18:40
are going to livetrực tiếp outsideở ngoài NorthBắc AmericaAmerica and EuropeEurope.
411
1108057
3618
sẽ sống ngoài Bắc Mỹ và Châu Âu
18:43
So yes, I think it's a good ideaý kiến for
a companyCông ty to use this certificatechứng chỉ
412
1111675
4198
Vâng, tôi nghĩ một công ty nên sử dụng thông tin này
18:47
to make sure to make fact-thực tế-
baseddựa trên decisionsquyết định in the futureTương lai.
413
1115873
3407
để chắc chắn khi đưa ra
những quyết định dựa trên thực tế cho tương lai
18:51
Thank you very much.
414
1119280
1476
Cảm ơn rất nhiều
18:52
(ApplauseVỗ tay)
415
1120756
2501
(Vỗ tay)
19:00
BrunoBruno GiussaniGiussani: HansHans and OlaOla RoslingRosling!
416
1128184
2052
Bruno Giussani: Hans và Ola Rosling, thưa quý vị!
Translated by Ngoc Minh Tran
Reviewed by Rika Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com
Ola Rosling - Director of the Gapminder Foundation
Ola Rosling is the director and co-founder of the Gapminder Foundation. Previously, he was the Google Public Data product manager.

Why you should listen
To fight devastating ignorance, we have to be more systematic about spreading facts that matter. In this talk with Hans Rosling, Ola teaches 4 ways to quickly learn more about the world of facts.
More profile about the speaker
Ola Rosling | Speaker | TED.com