ABOUT THE SPEAKER
Francis de los Reyes - Environmental engineer, sanitation activist
Francis de los Reyes works with cutting-edge microbiological techniques in environmental biotech. But his passion, both professionally and personally, is helping to improve the plight of the world’s 2.5 billion people living without adequate sanitation. Reyes is a TED Fellow.

Why you should listen

Dr. Francis L. de los Reyes III is a Professor of Civil, Construction, and Environmental Engineering, Associate Faculty of Microbiology, and Training Faculty of Biotechnology at North Carolina State University. His research focuses on biological processes and combines modeling, bioreactor experiments, and molecular microbial ecology tools in addressing fundamental and practical issues in environmental biotechnology and environmental engineering. An important area of his research and teaching is water and sanitation in developing countries.

Current and past research projects (funding of ~ $4.5 M in last 10 years) include: quantitative microbial risk assessment of graywater reuse (WRRI), molecular analysis and modeling of the competition between filaments and floc-formers in activated sludge (NSF), analysis of the ecophysiology of nitrifiers and denitrifiers in microbial floc (NSF), optimization of a swine waste treatment system for nitrogen removal (US Department of Agriculture), analysis of the fate of bioagents in landfills (EPA), microbial characterization of landfills (Waste Management, Inc.), molecular techniques for groundwater remedation sites (US DOE/DOD), investigation of foam control methods (Hazen and Sawyer), development of probes for environmentally versatile Bacillus strains (Novozymes Biochemicals, Inc.), improvement of sludge dewatering (NC WRRI), microbial ecology of grease interceptors (CSPA) and the system-wide optimization of wastewater treatment plants using genetic algorithms. 

More profile about the speaker
Francis de los Reyes | Speaker | TED.com
TED Fellows Retreat 2013

Francis de los Reyes: Sanitation is a basic human right

Francis de los Reyes: Vệ sinh môi trường (VSMT) là quyền cơ bản của con người

Filmed:
803,551 views

Cảnh báo: Bài nói chuyện này có thể về nhiều thứ hơn việc bạn muốn biết về cách thế giới đi đại tiện như thế nào. Nhưng với tư cách là nhà hoạt động về vệ sinh môi trường (và là hội viên TED), Francis de los Reyes hỏi - không phải là mỗi người đều đáng có nơi an toàn để đi vệ sinh sao?
- Environmental engineer, sanitation activist
Francis de los Reyes works with cutting-edge microbiological techniques in environmental biotech. But his passion, both professionally and personally, is helping to improve the plight of the world’s 2.5 billion people living without adequate sanitation. Reyes is a TED Fellow. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I am an engineeringkỹ thuật professorGiáo sư,
0
345
1664
Tôi là một giáo sư kĩ thuật,
00:14
and for the pastquá khứ 14 yearsnăm
1
2009
3116
và trong 14 năm qua,
00:17
I've been teachinggiảng bài crapcrap.
2
5125
1808
tôi giảng dạy về phân.
00:18
(LaughterTiếng cười)
3
6933
1305
(Tiếng cười)
00:20
Not that I'm a badxấu teachergiáo viên,
4
8238
2017
Không phải vì tôi là một giáo viên tồi,
00:22
but I've been studyinghọc tập and teachinggiảng bài
5
10255
2118
mà bởi vì tôi đã được học và dạy
00:24
about humanNhân loại wastechất thải
6
12373
1887
về chất thải của con người
00:26
and how wastechất thải is conveyedchuyển tải
7
14260
1631
và cách các chất thải vận chuyển
00:27
throughxuyên qua these wastewaternước thải treatmentđiều trị plantscây,
8
15891
2883
thông qua hệ thống máy móc xử lý chất thải,
00:30
and how we engineerkỹ sư and designthiết kế
9
18774
1575
và cách chúng ta bố trí, thiết kế
00:32
these treatmentđiều trị plantscây so that we can protectbảo vệ
10
20349
1990
những hệ thống này để có thể bảo vệ
00:34
surfacebề mặt waterNước like riverssông.
11
22339
2082
nguồn nước như là các con sông.
00:36
I've baseddựa trên my scientificthuộc về khoa học careernghề nghiệp
12
24421
2650
Sự nghiệp khoa học của tôi dựa trên
00:39
on usingsử dụng leading-edgecạnh hàng đầu molecularphân tử techniqueskỹ thuật,
13
27071
3437
việc sử dụng kĩ thuật phân tử tiên tiến,
00:42
DNA-DNA- and RNA-basedRNA-based. methodsphương pháp
14
30508
2612
những phương pháp dựa trên DNA và RNA
00:45
to look at microbialvi khuẩn populationsdân số in biologicalsinh học reactorslò phản ứng,
15
33120
3439
để hiểu rõ hơn về vi sinh vật
trong phản ứng sinh học
00:48
and again to optimizetối ưu hóa these systemshệ thống.
16
36559
2363
và tối ưu các hệ thống đó.
00:50
And over the yearsnăm,
17
38922
1249
Và qua nhiều năm,
00:52
I have developedđã phát triển an unhealthykhông khỏe mạnh obsessionnỗi ám ảnh with toiletsnhà vệ sinh,
18
40171
4252
tôi phát triển sự ám ảnh không lành mạnh
với các nhà vệ sinh,
00:56
and I've been knownnổi tiếng to sneaksneak into toiletsnhà vệ sinh
19
44423
2992
tôi được biết đến vì
lẻn vào các nhà vệ sinh
00:59
and take my cameraMáy ảnh phoneđiện thoại
20
47415
1803
và lấy điện thoại chụp hình
01:01
all over the worldthế giới.
21
49218
2348
trên khắp thế giới.
01:03
But alongdọc theo the way, I've learnedđã học
22
51566
2224
Nhưng cùng với đó, tôi đã học được
01:05
that it's not just the technicalkỹ thuật sidebên,
23
53790
2542
rằng không chỉ về mặt kĩ thuật,
01:08
but there's alsocũng thế this thing calledgọi là the culturenền văn hóa of crapcrap.
24
56332
4178
mà còn có cả thứ gọi là văn hóa đại tiện.
01:12
So for examplethí dụ,
25
60510
1469
Ví dụ như,
01:13
how manynhiều of you are washersvòng đệm
26
61979
2307
bao nhiêu trong số các bạn rửa
01:16
and how manynhiều of you are wipersWipers?
27
64286
2452
và bao nhiêu trong số các bạn chùi?
01:18
(LaughterTiếng cười)
28
66738
4207
(Tiếng cười)
01:22
If, well, I guessphỏng đoán you know what I mean.
29
70945
3937
Nếu, chà, tôi nghĩ các bạn hiểu ý tôi.
01:26
If you're a washerMáy Giặt, then you use waterNước
30
74882
2239
Nếu bạn rửa, bạn dùng nước
01:29
for analhậu môn cleansinglàm sạch. That's the technicalkỹ thuật termkỳ hạn.
31
77121
2812
để rửa hậu môn. Đó là về mặt kĩ thuật.
01:31
And if you're a wiperkhăn lau,
32
79933
2858
Và nếu là bạn là người chùi,
01:34
then you use toiletphòng vệ sinh papergiấy
33
82791
2092
thì bạn phải dùng giấy vệ sinh.
01:36
or, in some regionsvùng of the worldthế giới
34
84883
1755
Hoặc ở một số vùng trên thế giới
01:38
where it's not availablecó sẵn, newspaperbáo chí
35
86638
3634
không có giấy vệ sinh, thì giấy báo
01:42
or ragsrags or corncobsbắp ngô.
36
90272
3520
hoặc giẻ hoặc lõi ngô.
01:45
And this is not just a piececái of triviacâu đố,
37
93792
2498
Đây không chỉ là mảnh thông tin linh tinh
01:48
but it's really importantquan trọng to understandhiểu không
38
96290
1856
mà nó thật sự quan trọng để hiểu được
01:50
and solvegiải quyết the sanitationvệ sinh problemvấn đề.
39
98146
2193
và giải quyết vấn đề an toàn vệ sinh.
01:52
And it is a biglớn problemvấn đề:
40
100339
2284
Và nó là một vấn đề lớn:
01:54
There are 2.5 billiontỷ people in the worldthế giới
41
102623
2045
Có 2.5 tỉ người trên trái đất
01:56
who don't have accesstruy cập to adequateđầy đủ sanitationvệ sinh.
42
104668
3161
không tiếp cận được với
vệ sinh môi trường (VSMT).
01:59
For them, there's no modernhiện đại toiletphòng vệ sinh.
43
107829
2103
Họ không có nhà vệ sinh/toa lét hiện đại.
02:01
And there are 1.1 billiontỷ people
44
109932
3911
Có 1.1 tỉ người
02:05
whose toiletsnhà vệ sinh are the streetsđường phố
45
113843
2394
đi vệ sinh bên đường
02:08
or rivercon sông banksngân hàng or openmở spaceskhông gian,
46
116237
2926
hoặc ở bờ sông hoặc không gian mở,
02:11
and again, the technicalkỹ thuật termkỳ hạn for that is
47
119163
1979
và thuật ngữ chuyên môn cho nó là
02:13
openmở defecationđại tiện,
48
121142
2037
đại tiện lộ thiên.
02:15
but that is really simplyđơn giản
49
123179
3104
nhưng nó thật sự đơn giản là
02:18
shittingshitting in the openmở.
50
126283
2059
đi tiêu tại không gian mở.
02:20
And if you're livingsống in fecalphân materialvật chất
51
128342
1903
Nếu bạn sống ở vùng có phân sống
02:22
and it's surroundingxung quanh you, you're going to get sickđau ốm.
52
130245
2335
và chúng ở xung quanh bạn, bạn sẽ bị bệnh.
02:24
It's going to get into your drinkinguống waterNước,
53
132580
1506
Chúng sẽ lẫn vào nước uống,
02:26
into your foodmón ăn, into your immediatengay lập tức surroundingsvùng lân cận.
54
134086
2416
đồ ăn, những thứ ngay xung quanh bạn.
02:28
So the UnitedVương NationsQuốc gia estimatesước tính
55
136502
2445
Liên Hiệp Quốc ước tính
02:30
that everymỗi yearnăm, there are
1.5 milliontriệu childđứa trẻ deathsngười chết
56
138947
4112
mỗi năm, có 1.5 triệu trẻ em chết
02:35
because of inadequatekhông đầy đủ sanitationvệ sinh.
57
143059
2709
bởi không có đủ điều kiện về vệ sinh.
02:37
That's one preventablecó thể ngăn ngừa được deathtử vong everymỗi 20 secondsgiây,
58
145768
4049
Đó là cái chết có thể ngăn ngừa,
trong mỗi hai mươi giây
02:41
171 everymỗi hourgiờ,
59
149817
2610
171 (cái chết có thể ngăn ngừa) mỗi giờ,
02:44
4,100 everymỗi day.
60
152427
3218
4100 mỗi ngày.
02:47
And so, to avoidtránh openmở defecationđại tiện,
61
155645
2092
Vậy, để tránh "đại tiện lộ thiên",
02:49
municipalitiesđô thị and citiescác thành phố
62
157737
2175
Các thị trấn và thành phố
02:51
buildxây dựng infrastructurecơ sở hạ tầng, for examplethí dụ, like pitpit latrinesnhà vệ sinh,
63
159912
4192
đang xây dựng cơ sở hạ tầng, như hố xí
02:56
in peri-urbanđô thị Peri and ruralnông thôn areaskhu vực.
64
164104
1922
ở ngoại thành và nông thôn.
02:58
For examplethí dụ, in KwaZulu-NatalKwaZulu-Natal
provincetỉnh in SouthNam AfricaAfrica,
65
166026
3307
Ví dụ, ở huyện KwaZulu-Natal, Nam Phi,
03:01
they'vehọ đã builtđược xây dựng tenshàng chục of thousandshàng nghìn of these pitpit latrinesnhà vệ sinh.
66
169333
3334
họ đã xây dựng hàng chục ngàn hố xí.
03:04
But there's a problemvấn đề when you scaletỉ lệ up
67
172667
2193
Nhưng có một vấn đề khi mở rộng quy mô
03:06
to tenshàng chục of thousandshàng nghìn, and the problemvấn đề is,
68
174860
2250
nhiều hơn chục ngàn, và vấn đề đó là,
03:09
what happensxảy ra when the pitshố are fullđầy?
69
177110
1802
phải làm thế nào khi hố xí đầy?
03:10
This is what happensxảy ra.
70
178912
2585
Đây là điều sẽ xảy ra khi đó.
03:13
People defecateđi vệ sinh around the toiletphòng vệ sinh.
71
181497
2374
Mọi người đại tiện xung quanh nhà vệ sinh.
03:15
In schoolstrường học, childrenbọn trẻ defecateđi vệ sinh on the floorstầng
72
183871
3105
Ở trường, trẻ em đại tiện trên sàn
03:18
and then leaverời khỏi a trailđường mòn outsideở ngoài the buildingTòa nhà
73
186976
2171
để lại những vệt dài ở ngoài các tòa nhà
03:21
and startkhởi đầu defecatingtập around the buildingTòa nhà,
74
189147
2783
và đi ngoài quanh tòa nhà.
03:23
and these pitshố have to be cleanedlàm sạch
75
191930
2234
Hố xí cần được rửa dọn thường xuyên
03:26
and manuallybằng tay emptiedlàm trống.
76
194164
2531
và làm sạch thủ công.
03:28
And who does the emptyingđổ?
77
196695
1348
Nhưng ai sẽ là người dọn chúng?
03:30
You've got these workerscông nhân
78
198043
2522
Chính là những người lao công này
03:32
who have to sometimesđôi khi go down into the pitshố
79
200565
2734
họ thường phải đi xuống các hố xí
03:35
and manuallybằng tay removetẩy the contentsnội dung.
80
203299
2401
và loại bỏ chất thải bằng tay.
03:37
It's a dirtydơ bẩn and dangerousnguy hiểm businesskinh doanh.
81
205700
3847
Công việc này khá bẩn thỉu và nguy hiểm.
03:41
As you can see, there's no protectivebảo vệ equipmentTrang thiết bị,
82
209547
2318
Bạn có thể thấy, không có dụng cụ bảo vệ
03:43
no protectivebảo vệ clothingquần áo.
83
211865
1589
không có quần áo bảo hộ.
03:45
There's one workercông nhân down there.
84
213454
1006
Có một người lao công ở dưới đó.
03:46
I hopemong you can see him.
85
214460
1638
Tôi hy vọng các bạn có thể nhìn thấy anh ta.
03:48
He's got a faceđối mặt maskmặt nạ on, but no shirtáo sơ mi.
86
216098
2856
Anh ta đeo mặt nạ, nhưng không mặc áo.
03:50
And in some countriesquốc gia, like IndiaẤn Độ,
87
218954
2431
Ở một số nước, như Ấn Độ,
03:53
the lowerthấp hơn castescastes are condemnedlên án
88
221385
2474
những người thuộc tầng lớp thấp
03:55
to emptytrống the pitshố,
89
223859
2374
buộc phải dọn hố xí,
03:58
and they're furtherthêm nữa condemnedlên án by societyxã hội.
90
226233
2576
và họ còn bị xã hội chỉ trích.
04:00
So you askhỏi yourselfbản thân bạn, how can we solvegiải quyết this
91
228809
2947
Hãy tự hỏi bản thân, làm thế nào
ta giải quyết vấn đề này,
04:03
and why don't we just buildxây dựng Western-styleTây-phong cách flushtuôn ra toiletsnhà vệ sinh
92
231756
2835
sao chúng ta không xây nhà vệ sinh
kiểu tự hoại phương Tây
04:06
for these two and a halfmột nửa billiontỷ?
93
234591
2521
cho hai tỉ rưỡi người này?
04:09
And the answercâu trả lời is, it's just not possiblekhả thi.
94
237112
2305
Và câu trả lời là, điều này không thể.
04:11
In some of these areaskhu vực, there's not enoughđủ waterNước,
95
239417
2858
Ở một số vùng này, không có đủ nước,
04:14
there's no energynăng lượng,
96
242275
1373
không có năng lượng,
04:15
it's going to costGiá cả tenshàng chục of trillionshàng nghìn tỷ of dollarsUSD
97
243648
2035
sẽ tốn đến hàng ngàn tỉ đô la
04:17
to layđặt nằm out the sewercống linesđường dây
98
245683
1575
để đặt các đường ống thoát nước,
04:19
and to buildxây dựng the facilitiescơ sở vật chất
99
247258
871
để xây các cơ sở,
04:20
and to operatevận hành and maintainduy trì these systemshệ thống,
100
248129
2394
để vận hành và duy trì các hệ thống này,
04:22
and if you don't buildxây dựng it right,
101
250523
1572
và nếu không xây dựng đúng cách,
04:24
you're going to have flushtuôn ra toiletsnhà vệ sinh
102
252095
1901
bạn sẽ có nhà vệ sinh tự hoại
04:25
that basicallyvề cơ bản go straightthẳng into the rivercon sông,
103
253996
2408
đơn giản xả thẳng xuống sông,
04:28
just like what's happeningxảy ra in manynhiều citiescác thành phố
104
256404
2475
giống như điều diễn ra tại nhiều thành phố
04:30
in the developingphát triển worldthế giới.
105
258879
1393
ở các nước đang phát triển.
04:32
And is this really the solutiondung dịch?
106
260272
2049
Nó thực sự có phải là giải pháp?
04:34
Because essentiallybản chất, what you're doing is
107
262321
1890
Vì, cần thiết, việc bạn làm là
04:36
you're usingsử dụng cleandọn dẹp waterNước
108
264211
2385
bạn sử dụng nước sạch
04:38
and you're usingsử dụng it to flushtuôn ra your toiletphòng vệ sinh,
109
266596
2065
bạn dùng nó để xả toa lét,
04:40
conveychuyên chở it to a wastewaternước thải treatmentđiều trị plantthực vật
110
268661
2486
chuyển nó sang
các nhà máy xử lý nước thải
04:43
which then dischargesthải to a rivercon sông,
111
271147
1744
nơi sau đó xả ra sông,
04:44
and that rivercon sông, again, is a drinkinguống waterNước sourcenguồn.
112
272891
2756
và con sông đó, nhắc lại,
là nguồn nước uống.
04:47
So we'vechúng tôi đã got to rethinksuy nghĩ lại sanitationvệ sinh,
113
275647
2295
Vậy chúng ta cần suy nghĩ lại về VSMT,
04:49
and we'vechúng tôi đã got to reinventtái the sanitationvệ sinh infrastructurecơ sở hạ tầng,
114
277942
4565
chúng ta cần phát minh lại
cơ sở hạ tầng vệ sinh môi trường,
04:54
and I'm going to arguetranh luận that to do this,
115
282507
1901
và tôi sẽ tranh cãi,
để làm việc này
04:56
you have to employthuê systemshệ thống thinkingSuy nghĩ.
116
284408
2317
bạn cần phải sử dụng tư duy hệ thống.
04:58
We have to look at the wholetoàn thể sanitationvệ sinh chainchuỗi.
117
286725
2970
Ta phải nhìn vào toàn bộ
chuỗi vệ sinh môi trường.
05:01
We startkhởi đầu with a humanNhân loại interfacegiao diện,
118
289695
2273
Ta bắt đầu với thực thể con người,
05:03
and then we have to think about how fecesphân
119
291968
1901
và rồi chúng ta phải nghĩ đến
chất thải
05:05
are collectedthu thập and storedlưu trữ,
120
293869
2384
được thu gom và lưu trữ như thế nào,
05:08
transportedvận chuyển, treatedđã xử lý and reusedtái sử dụng
121
296253
2722
vận chuyển, xử lý và tái sử dụng -
05:10
and not just disposalMáy nghiền rác but reusetái sử dụng.
122
298975
2165
không phải loại bỏ mà tái sử dụng.
05:13
So let's startkhởi đầu with the humanNhân loại userngười dùng interfacegiao diện.
123
301140
2493
Vậy hãy bắt đầu với con người sử dụng
05:15
I say, it doesn't mattervấn đề if you're a washerMáy Giặt or a wiperkhăn lau,
124
303633
3824
Tôi nói, sẽ không ảnh hưởng
nếu bạn là người rửa hay chùi,
05:19
a sitterngười giữ trẻ or a squatterngười lơ lửng,
125
307457
2003
người ngồi đứng hay ngồi xổm,
05:21
the humanNhân loại userngười dùng interfacegiao diện should be cleandọn dẹp
126
309460
2092
bề mặt cho con người dùng cần sạch sẽ
05:23
and easydễ dàng to use, because after all,
127
311552
2801
dễ sử dụng, vì sau chót,
05:26
takinglấy a dumpđổ should be pleasurablevui.
128
314353
2374
việc xả chất thải nên là niềm vui.
05:28
(LaughterTiếng cười)
129
316727
2621
(tiếng cười)
05:31
And when we openmở the possibilitieskhả năng
130
319348
2857
và khi chúng ta mở ra các khả năng
05:34
to understandinghiểu biết this sanitationvệ sinh chainchuỗi,
131
322205
2711
để hiểu được chuỗi vệ sinh môi trường này,
05:36
then the back-endBack-end technologyCông nghệ,
132
324916
2070
rồi công nghệ đằng sau nó,
05:38
the collectionbộ sưu tập to the reusetái sử dụng, should not really mattervấn đề,
133
326986
3690
việc thu gom đến tái sử dụng,
thực sự không nên ảnh hưởng,
05:42
and then we can applyứng dụng
134
330676
1293
rồi ta có thể ứng dụng
05:43
locallycục bộ adoptableadoptable and context-sensitiveContext-Sensitive solutionscác giải pháp.
135
331969
3837
các giải pháp tùy chỉnh theo vùng
và theo bối cảnh
05:47
So we can openmở ourselveschúng ta to possibilitieskhả năng like,
136
335806
2700
ta có thể mở rộng cho các khả năng như,
05:50
for examplethí dụ, this urine-divertingnước tiểu chuyển hướng toiletphòng vệ sinh,
137
338506
2895
ví dụ, toa lét chuyển nước tiểu,
05:53
and there's two holeslỗ hổng in this toiletphòng vệ sinh.
138
341401
1832
có hai cái hỗ trong toa lét này.
05:55
There's the fronttrước mặt and the back,
139
343233
1182
Có đằng trước và đằng sau,
05:56
and the fronttrước mặt collectsthu thập the urinenước tiểu,
140
344415
2074
cái đằng trước thu nhận nước tiểu,
05:58
and the back collectsthu thập the fecalphân materialvật chất.
141
346489
1904
cái đằng sau thu nhận phân.
06:00
And so what you're doing is
you're separatingtách ra the urinenước tiểu,
142
348393
1846
Vậy là việc bạn làm là
phân tách nước tiểu,
06:02
which has 80 percentphần trăm of the nitrogennitơ
143
350239
2069
chất chứa 80% Ni-tơ
06:04
and 50 percentphần trăm of the phosphorusphốt pho,
144
352308
2250
và 50% Phốt pho,
06:06
and then that can then be treatedđã xử lý
145
354558
2081
và có thể được xử lý
06:08
and precipitatedkết tủa to formhình thức things like struvitestruvite,
146
356639
2621
kết tủa để tạo những thứ như sỏi struvite
06:11
which is a high-valuegiá trị cao fertilizerphân bón,
147
359260
1969
là loại phân bón có giá trị cao,
06:13
and then the fecalphân materialvật chất can then be disinfectedkhử trùng
148
361229
2498
và rồi phân có thể được khử trùng
06:15
and again convertedchuyển đổi to high-valuegiá trị cao endkết thúc productscác sản phẩm.
149
363727
3689
và lại được chuyển thành
sản phẩm cuối có giá trị cao
06:19
Or, for examplethí dụ, in some of our researchnghiên cứu,
150
367416
2205
Hoặc, ví dụ,
trong vài nghiên cứu của chúng tôi,
06:21
you can reusetái sử dụng the waterNước by treatingđiều trị it
151
369621
2643
bạn có thể tái sử dụng
nước qua cách xử lý nó
06:24
in on-sitetrên trang web sanitationvệ sinh systemshệ thống
152
372264
2138
qua hệ thống vệ sinh tại chỗ
06:26
like planterplanter boxeshộp or constructedxây dựng wetlandsvùng đất ngập nước.
153
374402
2761
như thùng trồng cây hoặc đầm lầy nhân tạo.
06:29
So we can openmở up all these possibilitieskhả năng
154
377163
2683
Vậy chúng ta có thể mở rộng
tất cả các khả năng này
06:31
if we take away the old paradigmmô hình of flushtuôn ra toiletsnhà vệ sinh
155
379846
3488
nếu chúng ta bỏ đi những mô thức cũ về
nhà vệ sinh tự hoại
06:35
and treatmentđiều trị plantscây.
156
383334
1666
và quy trình xử lý.
06:37
So you mightcó thể be askinghỏi, who'sai going to paytrả?
157
385000
3418
Vậy, có lẽ bạn sẽ hỏi, ai sẽ chi trả?
06:40
Well, I'm going to arguetranh luận that governmentscác chính phủ
158
388418
1958
À, tôi sẽ tranh luận rằng các chính phủ
06:42
should fundquỹ sanitationvệ sinh infrastructurecơ sở hạ tầng.
159
390376
3431
nên tài trợ cho cơ sở hạ tầng
vệ sinh môi trường (VSMT).
06:45
NGOsPhi chính phủ and donornhà tài trợ organizationstổ chức,
160
393807
2531
Các tổ chức phi chính phủ,
các tổ chức tài trợ
06:48
they can do theirhọ besttốt, but it's not going to be enoughđủ.
161
396338
3420
họ có thể làm tất cả trong khả năng,
nhưng như vậy vẫn sẽ không đủ.
06:51
GovernmentsChính phủ should fundquỹ sanitationvệ sinh
162
399758
1665
Các chính phủ nên tài trợ cho VSMT
06:53
the sametương tự way they fundquỹ roadsđường
163
401423
1755
như là họ tài trợ xây dựng đường xá,
06:55
and schoolstrường học and hospitalsbệnh viện
164
403178
3460
trường học, bệnh viện,
06:58
and other infrastructurecơ sở hạ tầng like bridgescầu,
165
406638
2152
và cơ sở hạ tầng khác như cầu cống,
07:00
because we know, and the WHO has donelàm xong this studyhọc,
166
408790
3103
vì chúng ta biết, và
Tổ chức Y tế TG (WHO) đã nghiên cứu
07:03
that for everymỗi dollarđô la that we investđầu tư
167
411893
1834
rằng mỗi đồng đô mà chúng ta đầu tư
07:05
in sanitationvệ sinh infrastructurecơ sở hạ tầng,
168
413727
1889
cho cơ sở hạ tầng VSMT,
07:07
we get something like threesố ba to 34 dollarsUSD back.
169
415616
3510
chúng ta sẽ lấy lại được từ 3 đến 34 đô.
07:11
Let's go back to the problemvấn đề of pitpit emptyingđổ.
170
419126
2452
Hãy quay trở lại vấn đề
làm rỗng các hố xí.
07:13
So at NorthBắc CarolinaCarolina StateNhà nước UniversityTrường đại học,
171
421578
1495
Tại Đại học bang North Carolina
07:15
we challengedthách thức our studentssinh viên to
come up with a simpleđơn giản solutiondung dịch,
172
423073
3187
chúng tôi thử thách các sinh viên
đưa ra các giải pháp đơn giản,
07:18
and this is what they cameđã đến up with:
173
426260
1484
và đây là ý kiến họ đưa ra
07:19
a simpleđơn giản, modifiedSửa đổi lần screwĐinh ốc augerAuger
174
427744
2643
một trục vít điều chỉnh, đơn giản
07:22
that can movedi chuyển the wastechất thải up
175
430387
1934
có thể đưa chất thải lên
07:24
from the pitpit and into a collectingthu gom drumtrống,
176
432321
2519
khỏi hố xí và đưa vào trống thu gom,
07:26
and now the pitpit workercông nhân
177
434840
1496
bây giờ các công nhân vệ sinh
07:28
doesn't have to go down into the pitpit.
178
436336
2105
không cần phải đi xuống các hố xí.
07:30
We testedthử nghiệm it in SouthNam AfricaAfrica, and it workscông trinh.
179
438441
1906
Chúng tôi đã thử nghiệm tại Nam Phi,
nó hoạt động.
07:32
We need to make it more robustmạnh mẽ,
180
440347
1728
Chúng tôi cần phải làm nó khỏe hơn,
chúng tôi sẽ thử nghiệm nhiều hơn
07:34
and we're going to do more testingthử nghiệm
181
442075
1293
07:35
in MalawiMalawi and SouthNam AfricaAfrica this comingđang đến yearnăm.
182
443368
2566
tại Malawi và Nam Phi trong năm tới.
07:37
And our ideaý kiến is to make this
183
445934
1619
Ý tưởng của chúng tôi là biến nó
07:39
a professionalizedProfessionalized pit-emptyingpit-đổ. servicedịch vụ
184
447553
2507
thành dịch vụ chuyên nghiệp
dọn dẹp các hố xí
07:42
so that we can createtạo nên a smallnhỏ bé businesskinh doanh out of it,
185
450060
2578
vậy là chúng tôi có thể
kinh doanh một chút từ nó
07:44
createtạo nên profitslợi nhuận and jobscông việc,
186
452638
1833
tạo ra lợi nhuận và việc làm,
07:46
and the hopemong is that,
187
454471
1384
với hy vọng là,
07:47
as we are rethinkingsuy nghĩ lại sanitationvệ sinh,
188
455855
1791
khi chúng ta nghĩ lại về VSMT,
07:49
we are extendingmở rộng the life of these pitshố
189
457646
3378
chúng ta đang nới rộng dòng đời
của các hố xí
07:53
so that we don't have to resortphương sách
190
461024
2148
như vậy chúng ta không phải nhờ cậy
07:55
to quicknhanh chóng solutionscác giải pháp
191
463172
1805
các giải pháp nhanh
07:56
that don't really make sensegiác quan.
192
464977
1964
nhưng không hiệu quả.
07:58
I believe that accesstruy cập to adequateđầy đủ sanitationvệ sinh
193
466941
3628
Tôi tin là việc tiếp cận với VSMT phù hợp
08:02
is a basiccăn bản humanNhân loại right.
194
470569
1924
là quyền cơ bản của con người.
08:04
We need to stop the practicethực hành
195
472493
1617
Chúng ta cần phải ngưng việc
08:06
of lowerthấp hơn castescastes and lower-statustình trạng thấp hơn people
196
474110
2790
những người ở giai tầng và địa vị thấp
08:08
going down and beingđang condemnedlên án to emptytrống pitshố.
197
476900
3542
bị xem thường và kết tội
vì dọn dẹp các hố xí.
08:12
It is our moralđạo đức, it is our socialxã hội
198
480442
1980
Đó là đạo đức của chúng ta, là nghĩa vụ
08:14
and our environmentalmôi trường obligationnghĩa vụ.
199
482422
2149
xã hội và môi trường của chúng ta.
08:16
Thank you.
200
484571
2069
Cảm ơn.
08:18
(ApplauseVỗ tay)
201
486640
1675
(vỗ tay).
Translated by Trang Tran-Do
Reviewed by Tammy Tammy

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Francis de los Reyes - Environmental engineer, sanitation activist
Francis de los Reyes works with cutting-edge microbiological techniques in environmental biotech. But his passion, both professionally and personally, is helping to improve the plight of the world’s 2.5 billion people living without adequate sanitation. Reyes is a TED Fellow.

Why you should listen

Dr. Francis L. de los Reyes III is a Professor of Civil, Construction, and Environmental Engineering, Associate Faculty of Microbiology, and Training Faculty of Biotechnology at North Carolina State University. His research focuses on biological processes and combines modeling, bioreactor experiments, and molecular microbial ecology tools in addressing fundamental and practical issues in environmental biotechnology and environmental engineering. An important area of his research and teaching is water and sanitation in developing countries.

Current and past research projects (funding of ~ $4.5 M in last 10 years) include: quantitative microbial risk assessment of graywater reuse (WRRI), molecular analysis and modeling of the competition between filaments and floc-formers in activated sludge (NSF), analysis of the ecophysiology of nitrifiers and denitrifiers in microbial floc (NSF), optimization of a swine waste treatment system for nitrogen removal (US Department of Agriculture), analysis of the fate of bioagents in landfills (EPA), microbial characterization of landfills (Waste Management, Inc.), molecular techniques for groundwater remedation sites (US DOE/DOD), investigation of foam control methods (Hazen and Sawyer), development of probes for environmentally versatile Bacillus strains (Novozymes Biochemicals, Inc.), improvement of sludge dewatering (NC WRRI), microbial ecology of grease interceptors (CSPA) and the system-wide optimization of wastewater treatment plants using genetic algorithms. 

More profile about the speaker
Francis de los Reyes | Speaker | TED.com