ABOUT THE SPEAKER
Glenn Greenwald - Journalist
Glenn Greenwald is the journalist who has done the most to expose and explain the Edward Snowden files.

Why you should listen

As one of the first journalists privy to NSA whistleblower Edward Snowden’s archives, Glenn Greenwald has a unique window into the inner workings of the NSA and Britain's GCHQ. A vocal advocate for civil liberties in the face of growing post-9/11 authoritarianism, Greenwald was a natural outlet for Snowden, who’d admired his combative writing style in Salon and elsewhere.

Since his original Guardian exposés of Snowden’s revelations, Pulitzer winner Greenwald continues to stoke public debate on surveillance and privacy both in the media, on The Intercept, and with his new book No Place to Hide -- and suggests that the there are more shocking revelations to come.

More profile about the speaker
Glenn Greenwald | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2014

Glenn Greenwald: Why privacy matters

Glenn Greenwald: Vì sao sự riêng tư quan trọng?

Filmed:
2,346,660 views

Glenn Greenwald là một trong những phóng viên đầu tiên quan sát thấy - và viết về - những hồ sơ của Edward Snowden, và những khám phá của họ về hệ thống giám sát công dân đại chúng của Hoa Kỳ. Trong buổi nói chuyện này, Greenwald đề cập tới lý do tại sao bạn cần phải quan tâm về sự riêng tư, ngay cả khi bạn đang "không làm bất cứ điều gì mà bạn cần che giấu."
- Journalist
Glenn Greenwald is the journalist who has done the most to expose and explain the Edward Snowden files. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
There is an entiretoàn bộ genrethể loại of YouTubeYouTube videosvideo
0
855
2943
Có cả một thể loại video trên YouTube
00:15
devotedhết lòng to an experiencekinh nghiệm which
1
3798
2013
liên quan đến một trải nghiệm
00:17
I am certainchắc chắn that everyonetất cả mọi người in this roomphòng has had.
2
5811
2577
mà tôi chắc mọi người ở đây đã từng có.
00:20
It entailsđòi hỏi an individualcá nhân who,
3
8388
2013
Đó là về những người
nghĩ họ đơn độc,
00:22
thinkingSuy nghĩ they're alonemột mình,
4
10401
1563
00:23
engagestham gia in some expressivebiểu cảm behaviorhành vi
5
11964
3206
tham gia vào một số hành vi phô trương -
00:27
wildhoang dã singingca hát, gyratinggyrating dancingkhiêu vũ,
6
15170
2507
ca hát, nhảy múa điên dại,
00:29
some mildnhẹ nhàng sexualtình dục activityHoạt động
7
17677
2603
hay một vài hành động gợi tình -
00:32
only to discoverkhám phá that, in factthực tế, they are not alonemột mình,
8
20280
2598
sau đó nhận ra,
thực ra họ không đơn độc,
00:34
that there is a personngười watchingxem and lurkingbí mật,
9
22878
3045
mà có ai đó đang quan sát và do thám họ,
00:37
the discoverykhám phá of which causesnguyên nhân them
10
25923
1755
Phát hiện này làm họ
00:39
to immediatelyngay ceasechấm dứt what they were doing
11
27678
1900
ngay lập tức dừng việc đang làm
00:41
in horrorkinh dị.
12
29578
1890
trong sợ hãi.
00:43
The sensegiác quan of shamexấu hổ and humiliationnhục
13
31468
2082
Cảm giác xấu hổ và bị sỉ nhục
00:45
in theirhọ faceđối mặt is palpablecó thể thấy được.
14
33550
2283
hiện rõ ràng trên gương mặt họ.
00:47
It's the sensegiác quan of,
15
35833
1732
Lý do là,
00:49
"This is something I'm willingsẵn lòng to do
16
37565
1733
"Có những thứ tôi sẵn sàng làm
00:51
only if no one elsekhác is watchingxem."
17
39298
3600
khi không bị ai theo dõi."
00:54
This is the cruxđiểm then chốt of the work
18
42898
2418
Đây là điểm then chốt của công việc
00:57
on which I have been singularlysingularly focusedtập trung
19
45316
2047
mà tôi đang tập trung vào
00:59
for the last 16 monthstháng,
20
47363
1875
trong suốt 16 tháng qua,
01:01
the questioncâu hỏi of why privacysự riêng tư mattersvấn đề,
21
49238
2062
câu hỏi liên quan đến vấn đề riêng tư,
01:03
a questioncâu hỏi that has arisenphát sinh
22
51300
1938
một câu hỏi đã được nêu lên
01:05
in the contextbối cảnh of a globaltoàn cầu debatetranh luận,
23
53238
3122
trong bối cảnh của một thảo luận toàn cầu,
01:08
enabledcho phép by the revelationsmạc khải of EdwardEdward SnowdenSnowden
24
56360
2488
được bắt đầu bằng việc tiết lộ của Edward Snowden
01:10
that the UnitedVương StatesTiểu bang and its partnersđối tác,
25
58848
2341
rằng nước Mỹ và các nước đồng minh,
01:13
unbeknownstUnbeknownst to the entiretoàn bộ worldthế giới,
26
61189
2022
cả thế giới không hề biết,
01:15
has convertedchuyển đổi the InternetInternet,
27
63211
2092
họ đã biến Internet,
01:17
onceMột lần heraldedbáo trước as an unprecedentedchưa từng có tooldụng cụ
28
65303
2801
một thời được xem là
01:20
of liberationgiải phóng and democratizationdân chủ,
29
68104
3316
công cụ của tự do và dân chủ,
01:23
into an unprecedentedchưa từng có zonevùng
30
71420
1769
thành một hệ thống giám sát
01:25
of masskhối lượng, indiscriminatebừa bãi surveillancegiám sát.
31
73189
4094
khổng lồ và không khoan nhượng.
01:29
There is a very commonchung sentimenttình cảm
32
77283
1957
Có một tâm lý chung
01:31
that arisesphát sinh in this debatetranh luận,
33
79240
1486
trong cuộc tranh luận này,
01:32
even amongtrong số people who are uncomfortablekhó chịu
34
80726
1957
thậm chí cả giữa những người
01:34
with masskhối lượng surveillancegiám sát, which saysnói
35
82683
2054
phản đối giám sát đại chúng,
01:36
that there is no realthực harmlàm hại
36
84737
1923
họ nói rằng,
thật ra cũng không có hại gì
01:38
that comesđến from this large-scalequy mô lớn invasioncuộc xâm lăng
37
86660
2745
nếu giám sát toàn diện như vậy
01:41
because only people who are engagedbận in badxấu actshành vi
38
89405
3274
bởi vì chỉ có những người làm việc xấu
01:44
have a reasonlý do to want to hideẩn giấu
39
92679
2069
mới muốn giấu diếm
01:46
and to carequan tâm about theirhọ privacysự riêng tư.
40
94748
2711
và quan tâm đến sự riêng tư mà thôi.
01:49
This worldviewthế giới quan is implicitlyngầm groundedcăn cứ
41
97459
2781
Quan điểm này căn cứ vào
01:52
in the propositionDự luật that there are
two kindscác loại of people in the worldthế giới,
42
100240
2176
giả định rằng trên thế giới
có 2 loại người,
01:54
good people and badxấu people.
43
102416
2036
người tốt và người xấu.
01:56
BadTồi people are those who plotâm mưu terroristkhủng bố attackstấn công
44
104452
2968
Người xấu là người có âm mưu tấn công khủng bố
01:59
or who engagethuê in violenthung bạo criminalitytội phạm
45
107420
1498
hoặc tội phạm bạo lực
02:00
and thereforevì thế have reasonslý do to
want to hideẩn giấu what they're doing,
46
108918
3152
nên mong muốn giấu diếm
điều họ đang làm,
02:04
have reasonslý do to carequan tâm about theirhọ privacysự riêng tư.
47
112070
2057
và muốn bảo vệ sự riêng tư của họ.
02:06
But by contrasttương phản, good people
48
114127
2823
Nhưng ngược lại, người tốt
02:08
are people who go to work,
49
116950
1653
là những người đi làm,
02:10
come home, raisenâng cao theirhọ childrenbọn trẻ, watch televisiontivi.
50
118603
2902
về nhà, chăm sóc con cái, xem tivi.
02:13
They use the InternetInternet not to plotâm mưu bombingném bom attackstấn công
51
121505
2756
Họ dùng Internet không phải để âm mưu đánh bom
02:16
but to readđọc the newsTin tức or exchangetrao đổi, giao dịch recipescông thức nấu ăn
52
124261
2475
mà là để xem tin tức
hay trao đổi công thức nấu ăn
02:18
or to plankế hoạch theirhọ kids'dành cho trẻ em Little LeagueGiải đấu gamesTrò chơi,
53
126736
2474
hoặc để cho con cái họ
chơi trò Little League,
02:21
and those people are doing nothing wrongsai rồi
54
129210
2318
và những người này không làm gì sai
02:23
and thereforevì thế have nothing to hideẩn giấu
55
131528
2047
nên chẳng có gì đểi giấu diếm
02:25
and no reasonlý do to fearnỗi sợ
56
133575
2362
và cũng có lý do gì để sợ
02:27
the governmentchính quyền monitoringgiám sát them.
57
135937
2442
việc chính phủ muốn giám sát họ.
02:30
The people who are actuallythực ra sayingnói that
58
138379
1810
Những người nói như vậy thật sự lại
02:32
are engagedbận in a very extremecực acthành động
59
140189
2779
tự đưa mình vào một hành động cực đoan
02:34
of self-deprecationdeprecation tự.
60
142968
1556
chống lại chính bản thân họ.
02:36
What they're really sayingnói is,
61
144524
1909
Điều mà họ thực sự muốn nói là,
02:38
"I have agreedđã đồng ý to make myselfriêng tôi
62
146433
2193
"Tôi để cho bản thân thành
02:40
suchnhư là a harmlessvô hại and unthreateningunthreatening
63
148626
2846
một người vô hại, không đe doạ ại
02:43
and uninterestinguninteresting personngười that I actuallythực ra don't fearnỗi sợ
64
151472
2958
và không đáng để ý, mà tôi không hề sợ
02:46
havingđang có the governmentchính quyền know what it is that I'm doing."
65
154430
3349
chính phủ biết tôi đang làm gì."
02:49
This mindsettư duy has foundtìm what I think
66
157779
1804
Cách nghĩ này
tạo nên điều mà tôi cho là
02:51
is its puresttinh khiết nhất expressionbiểu hiện
67
159583
2069
là một dạng biểu cảm thuần tuý nhất.
02:53
in a 2009 interviewphỏng vấn with
68
161652
2307
Trong buổi phỏng vấn năm 2009
02:55
the longtimelâu năm CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH of GoogleGoogle, EricEric SchmidtSchmidt, who,
69
163959
2935
với CEO lâu năm của Google,
Eric Schmidt, người mà
02:58
when askedyêu cầu about all the differentkhác nhau wayscách his companyCông ty
70
166894
2542
khi được hỏi về việc
bằng nhiều cách khác nhau
03:01
is causinggây ra invasionscuộc xâm lược of privacysự riêng tư
71
169436
2172
công ty anh ấy đã liên quan tới
việc xâm phạm quyền riêng tư
03:03
for hundredshàng trăm of millionshàng triệu of people around the worldthế giới,
72
171608
2609
của hàng triệu người trên thế giới,
03:06
said this: He said,
73
174217
1991
Ông đã trả lời rằng:
03:08
"If you're doing something that you don't want
74
176208
1676
"Nếu bạn đang làm gì mà không muốn
03:09
other people to know,
75
177884
2014
người khác biết,
03:11
maybe you shouldn'tkhông nên be doing it in the first placeđịa điểm."
76
179898
4005
thì có lẽ ngay từ đầu bạn không nên làm thì hơn."
03:15
Now, there's all kindscác loại of things to say about
77
183903
1985
Giờ đây, có rất nhiều điều để giải thích
03:17
that mentalitytâm lý,
78
185888
2345
về tâm trạng đó,
03:20
the first of which is that the people who say that,
79
188233
3240
thứ nhất là, những người mà họ nói rằng,
03:23
who say that privacysự riêng tư isn't really importantquan trọng,
80
191473
2115
họ cho rằng quyền riêng tư
không thật sự quan trọng,
03:25
they don't actuallythực ra believe it,
81
193588
2947
họ không thật sự nghĩ như thế,
03:28
and the way you know that
they don't actuallythực ra believe it
82
196535
1822
và cách mà chúng ta biết được
họ không thật sự nghĩ thế
03:30
is that while they say with theirhọ
wordstừ ngữ that privacysự riêng tư doesn't mattervấn đề,
83
198357
2869
là vì khi họ nói sự riêng tư
không quan trọng,
03:33
with theirhọ actionshành động, they take all kindscác loại of stepscác bước
84
201226
3161
đối với cách hành động của họ,
thì họ lại tìm mọi cách
03:36
to safeguardbảo vệ theirhọ privacysự riêng tư.
85
204387
2767
để bảo vệ sự riêng tư của họ.
03:39
They put passwordsmật khẩu on theirhọ emaile-mail
86
207154
1818
Họ đặt mật mã cho email
03:40
and theirhọ socialxã hội mediaphương tiện truyền thông accountstài khoản,
87
208972
1770
và cho các tài khoản mạng xã hội,
03:42
they put lockskhóa on theirhọ bedroomphòng ngủ
88
210742
1879
họ khóa cửa phòng ngủ
03:44
and bathroomphòng tắm doorscửa ra vào,
89
212621
1349
và phòng tắm,
03:45
all stepscác bước designedthiết kế to preventngăn chặn other people
90
213970
2700
làm mọi cách để ngăn cản người khác
03:48
from enteringnhập what they considerxem xét theirhọ privateriêng tư realmcảnh giới
91
216670
2902
tiến vào khu vực họ xem là riêng tư
03:51
and knowingbiết what it is that they
don't want other people to know.
92
219572
3701
và biết được
điều mà họ không muốn người khác biết.
03:55
The very sametương tự EricEric SchmidtSchmidt, the CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH of GoogleGoogle,
93
223273
3060
Cũng chính Eric Schmidt,
CEO của Google,
03:58
orderedđặt hàng his employeesnhân viên at GoogleGoogle
94
226333
2609
đã yêu nhân viên Google của ông
04:00
to ceasechấm dứt speakingnói with the onlineTrực tuyến
95
228942
1935
dừng trao đổi với
04:02
InternetInternet magazinetạp chí CNETCNET
96
230877
2273
với tạp chí mạng CNET
04:05
after CNETCNET publishedđược phát hành an articlebài báo
97
233150
2590
sau khi CNET đăng bài báo
04:07
fullđầy of personalcá nhân, privateriêng tư informationthông tin
98
235740
2033
với những thông tin cá nhân, riêng tư
04:09
about EricEric SchmidtSchmidt,
99
237773
2081
của Eric Schmidt,
04:11
which it obtainedthu được exclusivelyduy nhất
throughxuyên qua GoogleGoogle searchesTìm kiếm
100
239854
3116
mà chúng đều được thu thập
chỉ từ hệ thống tìm kiếm của Google
04:14
and usingsử dụng other GoogleGoogle productscác sản phẩm. (LaughterTiếng cười)
101
242970
3341
và những sản phẩm Google khác. (Cười)
04:18
This sametương tự divisionphân chia can be seenđã xem
102
246311
1857
Một ví dụ khác có thể kể đến
04:20
with the CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH of FacebookFacebook, MarkMark ZuckerbergZuckerberg,
103
248168
2462
là CEO của Facebook, Mark Zuckerberg,
04:22
who in an infamousnổi tiếng interviewphỏng vấn in 2010
104
250630
3530
trong cuộc phỏng vấn đáng xấu hổ năm 2010
04:26
pronouncedphát âm that privacysự riêng tư is no longerlâu hơn
105
254160
2399
đã tuyên bố rằng sự riêng tư
04:28
a "socialxã hội normđịnh mức."
106
256559
3025
đã không còn là một "chuẩn mực xã hội" nữa.
04:31
Last yearnăm, MarkMark ZuckerbergZuckerberg and his newMới wifengười vợ
107
259584
2556
Năm ngoái, Mark Zuckerberg và vợ mới cưới
04:34
purchasedđã mua not only theirhọ ownsở hữu housenhà ở
108
262140
2305
không chỉ mua một căn nhà để ở
04:36
but alsocũng thế all fourbốn adjacentliền kề housesnhà ở in PaloPalo AltoAlto
109
264445
3875
mà còn mua luôn
cả 4 căn nhà liền kề ở Palo Alto
04:40
for a totaltoàn bộ of 30 milliontriệu dollarsUSD
110
268320
1614
tổng cộng hết 30 triệu đô la
04:41
in ordergọi món to ensuređảm bảo that they enjoyedrất thích a zonevùng of privacysự riêng tư
111
269934
3532
chỉ để bảo đảm họ có khu vực riêng tư
04:45
that preventedngăn cản other people from monitoringgiám sát
112
273466
2126
qua đó không cho người khác theo dõi
04:47
what they do in theirhọ personalcá nhân livescuộc sống.
113
275592
3599
nhưng việc họ làm trong đời tư của họ.
04:51
Over the last 16 monthstháng, as I've
debatedtranh cãi this issuevấn đề around the worldthế giới,
114
279191
2753
16 tháng vừa qua, tôi đi đã thảo luận
về vấn đề này tại nhiều nơi trên thế giới,
04:53
everymỗi singleĐộc thân time somebodycó ai has said to me,
115
281944
2416
mỗi khi có ai nói với tôi,
04:56
"I don't really worrylo about invasionscuộc xâm lược of privacysự riêng tư
116
284360
1509
"Tôi không mấy quan tâm
đến việc xâm phạm quyền riêng tư
04:57
because I don't have anything to hideẩn giấu."
117
285869
1609
vì tôi không có gì
phải che giấu cả."
04:59
I always say the sametương tự thing to them.
118
287478
1700
Tôi luôn nói với họ như thế này.
05:01
I get out a pencây bút, I writeviết down my emaile-mail addressđịa chỉ nhà.
119
289178
2293
Tôi lấy 1 cây bút ra,
viết địa chỉ email của mình,
05:03
I say, "Here'sĐây là my emaile-mail addressđịa chỉ nhà.
120
291471
1642
rồi nói,
"Đây là địa chỉ email của tôi.
05:05
What I want you to do when you get home
121
293113
1699
Tôi muốn bạn về nhà
05:06
is emaile-mail me the passwordsmật khẩu
122
294812
1710
gửi cho tôi toàn bộ mật mã
05:08
to all of your emaile-mail accountstài khoản,
123
296522
1810
của các tài khoản email của bạn,
05:10
not just the nicetốt đẹp, respectableđáng kính trọng work one in your nameTên,
124
298332
2554
không chỉ email công việc,
05:12
but all of them,
125
300886
1550
mà là toàn bộ,
05:14
because I want to be ablecó thể to just trollTroll throughxuyên qua
126
302436
2061
bởi vì tôi muốn biết hết
05:16
what it is you're doing onlineTrực tuyến,
127
304497
1679
mọi hoạt động trên mạng của bạn,
05:18
readđọc what I want to readđọc and
publishcông bố whateverbất cứ điều gì I find interestinghấp dẫn.
128
306176
2562
đọc hết những thứ tôi muốn và
công bố hết những thứ tôi thấy thích.
05:20
After all, if you're not a badxấu personngười,
129
308738
1800
Dù sao đi nữa,
nếu bạn không phải người xấu,
05:22
if you're doing nothing wrongsai rồi,
130
310538
1822
không làm gì sai,
05:24
you should have nothing to hideẩn giấu."
131
312360
2980
thì bạn không nên che giấu gì cả."
05:27
Not a singleĐộc thân personngười has takenLấy me up on that offerphục vụ.
132
315340
3533
Vậy mà chưa có ai làm điều đó với tôi cả.
05:30
I checkkiểm tra and — (ApplauseVỗ tay)
133
318873
4005
Tôi kiểm tra - (Vỗ tay)
05:34
I checkkiểm tra that emaile-mail accounttài khoản religiouslytôn giáo all the time.
134
322878
3240
Tôi kiểm tra email của tôi liên tục.
05:38
It's a very desolatehoang vắng placeđịa điểm.
135
326118
3205
Hộp thư hoàn toàn trống rỗng.
05:41
And there's a reasonlý do for that,
136
329323
1787
Và có lý do đối với điều đó,
05:43
which is that we as humanNhân loại beingschúng sanh,
137
331110
2041
là vì chúng ta là con người,
05:45
even those of us who in wordstừ ngữ
138
333151
1954
cho dù chúng ta nói ngoài miệng
05:47
disclaimtừ chối the importancetầm quan trọng of our ownsở hữu privacysự riêng tư,
139
335105
2441
không xem trọng sự riêng tư,
05:49
instinctivelytheo bản năng understandhiểu không
140
337546
2137
nhưng theo bản năng
05:51
the profoundthâm thúy importancetầm quan trọng of it.
141
339683
2194
chúng ta luôn nhìn nhận
tầm quan trọng sâu xa của nó.
05:53
It is truethật that as humanNhân loại beingschúng sanh, we're socialxã hội animalsđộng vật,
142
341877
2827
Thực tế là con người, chúng ta là động vật xã hội,
05:56
which meanscó nghĩa we have a need for other people
143
344704
2149
có nghĩa là chúng ta có nhu cầu cho người khác biết
05:58
to know what we're doing and sayingnói and thinkingSuy nghĩ,
144
346853
2744
chúng ta đang làm gì, nói gì, nghĩ gì,
06:01
which is why we voluntarilytự nguyện publishcông bố
informationthông tin about ourselveschúng ta onlineTrực tuyến.
145
349597
4270
đó cũng là nguyên nhân chúng ta muốn
đưa thông tin của mình lên mạng.
06:05
But equallybằng nhau essentialCần thiết to what it meanscó nghĩa
146
353867
2846
Nhưng khá quan trọng liên quan đến
06:08
to be a freemiễn phí and fulfilledhoàn thành humanNhân loại beingđang
147
356713
2581
ý nghĩa về con người tự do và trọn vẹn
06:11
is to have a placeđịa điểm that we can go
148
359294
2137
là có một nơi mà chúng ta có thể tới
06:13
and be freemiễn phí of the judgmentalphán xét eyesmắt of other people.
149
361431
4028
để tránh sự nhòm nghó và phán xét của người khác.
06:17
There's a reasonlý do why we seektìm kiếm that out,
150
365459
2007
Đó là lý do vì sao chúng ta tìm kiếm điều đó,
06:19
and our reasonlý do is that all of us —
151
367466
2910
và lý do đó là, tất cả chúng ta -
06:22
not just terroristskẻ khủng bố and criminalstội phạm, all of us —
152
370376
3328
không chỉ phần tử khủng bố và tội phạm,
mà tất cả chúng ta -
06:25
have things to hideẩn giấu.
153
373704
2045
đều có những thứ cần phải che giấu.
06:27
There are all sortsloại of things that we do and think
154
375749
2747
Có rất nhiều thứ chúng ta nghĩ và làm
06:30
that we're willingsẵn lòng to tell our physicianbác sĩ
155
378496
2701
mà chúng ta sẵn sàng kể với bác sĩ ,
06:33
or our lawyerluật sư or our psychologistnhà tâm lý học or our spousevợ / chồng
156
381197
3755
luật sư, bác sĩ tâm lý, hoặc vợ/chồng chúng ta
06:36
or our besttốt friendngười bạn that we would be mortifiedmortified
157
384952
2338
hoặc bạn thân của chúng ta
06:39
for the restnghỉ ngơi of the worldthế giới to learnhọc hỏi.
158
387290
1960
như sẽ thấy xấu hổ
nếu phải nói ra bên ngoài.
06:41
We make judgmentsbản án everymỗi singleĐộc thân day
159
389250
2202
Chúng ta suy xét từng ngày
06:43
about the kindscác loại of things that we say and think and do
160
391452
2458
về những thứ chúng ta nói, nghĩ hay làm
06:45
that we're willingsẵn lòng to have other people know,
161
393910
1721
mà có thể cho người khác biết,
06:47
and the kindscác loại of things that we say and think and do
162
395631
1990
và những thứ chúng ta nói, nghĩ hay làm
06:49
that we don't want anyonebất kỳ ai elsekhác to know about.
163
397621
2329
mà không muốn cho bất cứ ai biết.
06:51
People can very easilydễ dàng in wordstừ ngữ claimyêu cầu
164
399950
3327
Mọi người có thể dễ dàng nói ngoài miệng
06:55
that they don't valuegiá trị theirhọ privacysự riêng tư,
165
403277
2162
rằng họ không quan tâm
đến sự riêng tư,
06:57
but theirhọ actionshành động negatephủ nhận the authenticitytính xác thực of that beliefniềm tin.
166
405439
4977
nhưng hành động của họ
lại phủ nhận điều họ nói.
07:02
Now, there's a reasonlý do why privacysự riêng tư is so cravedcraved
167
410416
3730
Giờ đây, đó là lý do vì sao sự riêng tư luôn được đòi hỏi
07:06
universallyphổ quát and instinctivelytheo bản năng.
168
414146
1744
một cách tự nhiên và rộng rãi.
07:07
It isn't just a reflexivesuy nghi movementphong trào
169
415890
1887
Nó không chỉ là một hoạt đông theo phản xạ
07:09
like breathingthở airkhông khí or drinkinguống waterNước.
170
417777
2714
như hít thở hay uống nước.
07:12
The reasonlý do is that when we're in a statetiểu bang
171
420491
2440
Lý do là khi chúng ta trong một tình huống
07:14
where we can be monitoredtheo dõi,
where we can be watchedđã xem,
172
422931
2657
mà ở đó chúng ta bị theo dõi,
mà ở đó chúng ta bị nhòm ngó,
07:17
our behaviorhành vi changesthay đổi dramaticallyđột ngột.
173
425588
2676
hành vi của chúng ta sẽ thay đổi đột ngột.
07:20
The rangephạm vi of behavioralhành vi optionslựa chọn that we considerxem xét
174
428264
3033
Phạm vi biểu cảm khi mà chúng ta cho rằng
07:23
when we think we're beingđang watchedđã xem
175
431297
1808
chúng ta bị theo dõi
07:25
severelynghiêm trọng reducegiảm.
176
433105
2155
giảm đi đáng kể.
07:27
This is just a factthực tế of humanNhân loại naturethiên nhiên
177
435260
2215
Điều này là một thực tế về bản chất con người
07:29
that has been recognizedđược công nhận in socialxã hội sciencekhoa học
178
437475
2288
mà đã được nhìn nhận trong khoa học xã hội,
07:31
and in literaturevăn chương and in religiontôn giáo
179
439763
1907
trong văn học và tôn giáo,
07:33
and in virtuallyhầu như everymỗi fieldcánh đồng of disciplinekỷ luật.
180
441670
2228
và trong các lĩnh vực khác.
07:35
There are dozenshàng chục of psychologicaltâm lý studieshọc
181
443898
2782
Có rất nhiều các nghiên cứu tâm lý
07:38
that provechứng minh that when somebodycó ai knowsbiết
182
446680
2551
chứng minh rằng khi một ai đó biết rằng
07:41
that they mightcó thể be watchedđã xem,
183
449231
1569
khi họ bị theo dõi,
07:42
the behaviorhành vi they engagethuê in
184
450800
1692
thái độ mà họ thể hiện
07:44
is vastlybao la more conformistconformist and complianttuân thủ.
185
452492
3482
trở nên tuân thủ và chấp hành hơn rất nhiều.
07:47
HumanCon người shamexấu hổ is a very powerfulquyền lực motivatorđộng lực,
186
455974
3345
Sự hổ thẹn của con người
là một động lực mạnh mẽ,
07:51
as is the desirekhao khát to avoidtránh it,
187
459319
2911
cũng như ước muốn
tránh không bị hổ thẹn,
07:54
and that's the reasonlý do why people,
188
462230
1499
và đó là nguyên nhân tại sao,
07:55
when they're in a statetiểu bang of
beingđang watchedđã xem, make decisionsquyết định
189
463729
2239
khi bị theo dõi, đưa ra các quyết định
07:57
not that are the byproducttheo sản phẩm of theirhọ ownsở hữu agencyđại lý
190
465968
3262
không phải là của họ
08:01
but that are about the expectationsmong đợi
191
469230
2012
mà là theo sự kỳ vọng
08:03
that othersKhác have of them
192
471242
1452
của những người khác
08:04
or the mandatesnhiệm vụ of societalxã hội orthodoxychính thống giáo.
193
472694
4434
hoặc sự bắt buộc của chuẩn mực xã hội.
08:09
This realizationthực hiện was exploitedkhai thác mostphần lớn powerfullymạnh mẽ
194
477128
2867
Nhận thức này
được tận dụng mạnh mẽ nhất
08:11
for pragmaticthực dụng endskết thúc by the 18th-th-
centurythế kỷ philosophernhà triết học JeremyJeremy BenthamBentham,
195
479995
4141
vào khoảng thế kỷ 18
bởi nhà triết học Jeremy Bentham,
08:16
who setbộ out to resolvegiải quyết an importantquan trọng problemvấn đề
196
484136
2351
người đã giải quyết
một vấn đề quan trọng
08:18
usheredmở ra in by the industrialcông nghiệp agetuổi tác,
197
486487
1802
trong thời kỳ công nghiệp,
08:20
where, for the first time, institutionstổ chức had becometrở nên
198
488289
2358
khi, lần đầu tiên, các định chế
08:22
so largelớn and centralizedtập trung
199
490647
1997
đã trở nên quá lớn và tập trung
08:24
that they were no longerlâu hơn ablecó thể to monitorgiám sát
200
492644
1828
mà đến nỗi họ không thể theo dõi được
08:26
and thereforevì thế controlđiều khiển eachmỗi one
of theirhọ individualcá nhân memberscác thành viên,
201
494472
2953
và vì thế không thể kiểm soát được
từng cá nhân của họ,
08:29
and the solutiondung dịch that he devisednghĩ ra
202
497425
1881
và giải pháp mà ông đã đề ra
08:31
was an architecturalkiến trúc designthiết kế
203
499306
2203
là môt thiết kế kiến trúc
08:33
originallyban đầu intendeddự định to be implementedthực hiện in prisonsnhà tù
204
501509
2716
lúc đầu chỉ định để triển khai tại các nhà tù
08:36
that he calledgọi là the panopticonpanopticon,
205
504225
2319
mà ông gọi là nhà tù xây tròn,
08:38
the primarysơ cấp attributethuộc tính of which was the constructionxây dựng
206
506544
2360
thuộc tính tiêu biểu của nhà tù này
08:40
of an enormousto lớn towerTháp in the centerTrung tâm of the institutiontổ chức giáo dục
207
508904
3071
là tòa tháp lớn ở ngay vị trí trung tâm
08:43
where whoeverbất cứ ai controlledkiểm soát the institutiontổ chức giáo dục
208
511975
2148
nơi mà bất cứ ai kiểm soát nhà tù
08:46
could at any momentchốc lát watch any of the inmatestù nhân,
209
514123
2685
có thể nhìn thấy những tù nhân
bất cứ lúc nào,
08:48
althoughmặc dù they couldn'tkhông thể watch all of them at all timeslần.
210
516808
3322
dù rằng họ không thể
quan sát hết mọi người mọi lúc mọi nơi.
08:52
And crucialquan trọng to this designthiết kế
211
520130
2055
Điểm mấu chốt của thiết kế này
08:54
was that the inmatestù nhân could not actuallythực ra
212
522185
1795
là những tù nhân không thể
08:55
see into the panopticonpanopticon, into the towerTháp,
213
523980
2876
không thể nhìn vào trong nhà tù vòng,
vào trong tháp,
08:58
and so they never knewbiết
214
526856
1672
và vì thế họ không bao giờ biết
09:00
if they were beingđang watchedđã xem or even when.
215
528528
2172
họ có đang bị theo dõi
hay thậm chí là khi nào họ bi theo dõi hay không.
09:02
And what madethực hiện him so excitedbị kích thích about this discoverykhám phá
216
530700
3583
Và điều làm ông hứng thú nhất đối với khám phá này
09:06
was that that would mean that the prisonerstù nhân
217
534283
1873
đó là nó có nghĩa rằng
09:08
would have to assumegiả định that they were beingđang watchedđã xem
218
536156
3028
những tù nhân luôn cảm thấy họ bị theo dõi
09:11
at any givenđược momentchốc lát,
219
539184
1685
bất cứ lúc nào,
09:12
which would be the ultimatetối hậu enforcerEnforcer
220
540869
1878
điều này trở thành động lực cơ bản
09:14
for obedienceVâng lời and compliancetuân thủ.
221
542747
3678
để họ nghe lời và tuân thủ quy định.
09:18
The 20th-centuryth thế kỷ FrenchTiếng Pháp philosophernhà triết học MichelMichel FoucaultFoucault
222
546425
2925
Nhà triết học thế kỷ 20
Michel Foucault
09:21
realizedthực hiện that that modelmô hình could be used
223
549350
1925
đã nhận ra rằng mô hình này
không chỉ có thể dùng cho nhà tù
09:23
not just for prisonsnhà tù but for everymỗi institutiontổ chức giáo dục
224
551275
3115
mà còn có thể cho các định chế khác
09:26
that seeksTìm kiếm to controlđiều khiển humanNhân loại behaviorhành vi:
225
554390
1950
cần kiểm soát hành vi con người như:
09:28
schoolstrường học, hospitalsbệnh viện, factoriesnhà máy, workplacesnơi làm việc.
226
556340
2875
trường học, bệnh viện, nhà máy, cơ quan.
09:31
And what he said was that this mindsettư duy,
227
559215
2198
Và ông ấy cho rằng tư tưởng này,
09:33
this frameworkkhuôn khổ discoveredphát hiện ra by BenthamBentham,
228
561413
2426
với nguyên lý phát hiện bởi Bentham,
09:35
was the keyChìa khóa meanscó nghĩa of societalxã hội controlđiều khiển
229
563839
3329
chính là cách thức kiểm soát xã hội chủ yếu
09:39
for modernhiện đại, WesternTây societiesxã hội,
230
567168
2002
dành cho các xã hội phương Tây hiện đại,
09:41
which no longerlâu hơn need
231
569170
1774
khi mà không cần đến
09:42
the overtcông khai weaponsvũ khí of tyrannychế độ độc tài
232
570944
1907
các vũ khí công khai của chế độ độc tài -
09:44
punishingtrừng phạt or imprisoningcầm tù or killinggiết chết dissidentsbất đồng chính kiến,
233
572851
2396
bằng trừng phạt, giam giữ hay
thủ tiêu các phần tử chống đối,
09:47
or legallyvề mặt pháp lý compellinghấp dẫn loyaltylòng trung thành to a particularcụ thể partybuổi tiệc
234
575247
3314
hay dùng luật pháp để khuất phục một đảng phái -
09:50
because masskhối lượng surveillancegiám sát createstạo ra
235
578561
2399
bởi vì giám sát toàn diện tạo nên
09:52
a prisonnhà tù in the mindlí trí
236
580960
2555
một nhà tù trong tinh thần
09:55
that is a much more subtletế nhị
237
583515
1843
điều này trở nên khôn khéo hơn
09:57
thoughTuy nhiên much more effectivecó hiệu lực meanscó nghĩa
238
585358
1889
mà lại mang đến hiệu quả tốt hơn
09:59
of fosteringbồi dưỡng compliancetuân thủ with socialxã hội normsđịnh mức
239
587247
3049
việc tăng cường tuân thủ các quy tắc xã hội
10:02
or with socialxã hội orthodoxychính thống giáo,
240
590296
1462
hoặc đối với chuẩn mực xã hội,
10:03
much more effectivecó hiệu lực
241
591758
1562
có hiệu quả hơn nhiều
10:05
than bruteBrute forcelực lượng could ever be.
242
593320
3125
so với việc sử dụng vũ lực.
10:08
The mostphần lớn iconicbiểu tượng work of literaturevăn chương about surveillancegiám sát
243
596445
2818
Công trình văn học tiêu biểu nhất
về giám sát và sự riêng tư
10:11
and privacysự riêng tư is the GeorgeGeorge OrwellOrwell novelcuốn tiểu thuyết "1984,"
244
599263
3550
là tiểu thuyết của George Orwell "1984",
10:14
which we all learnhọc hỏi in schooltrường học, and
thereforevì thế it's almosthầu hết becometrở nên a clichecliche.
245
602813
3467
mà chúng ta đều học ở trường, và vì thế
gần như trở thành khuôn mẫu.
10:18
In factthực tế, wheneverbất cứ khi nào you bringmang đến it up
in a debatetranh luận about surveillancegiám sát,
246
606280
2069
Thực tế, mỗi khi bạn đề cập
đến nó khi tranh luận về giám sát,
10:20
people instantaneouslyngay lập tức dismissbỏ qua it
247
608349
2249
người ta lập tức gạt bỏ nó
10:22
as inapplicablekhông thể dùng được, and what they say is,
248
610598
2302
bởi vì không thích hợp, và họ nói thế này,
10:24
"Oh, well in '1984,' there were
monitorsmàn hình in people'sngười homesnhà,
249
612900
3283
"Ồ, trong "1984",
người ta bị giám sát cả khi ở nhà,
10:28
they were beingđang watchedđã xem at everymỗi givenđược momentchốc lát,
250
616183
2165
bị giám sát bất cứ lúc nào,
10:30
and that has nothing to do with
the surveillancegiám sát statetiểu bang that we faceđối mặt."
251
618348
3962
nên nó chẳng liên quan gì đến
điều mà chúng ta đang nói cả."
10:34
That is an actualthực tế fundamentalcăn bản misapprehensionmisapprehension
252
622310
2920
Đây là một hiểu lầm cơ bản
10:37
of the warningscảnh báo that OrwellOrwell issuedcấp in "1984."
253
625230
2701
về lời cảnh báo
mà Orwell đưa ra trong "1984".
10:39
The warningcảnh báo that he was issuingphát hành
254
627931
1651
Ông đưa ra lời cảnh báo
10:41
was about a surveillancegiám sát statetiểu bang
255
629582
1608
về sự giám sát
10:43
not that monitoredtheo dõi everybodymọi người at all timeslần,
256
631190
2164
không phải tất cả mọi người vào mọi thời điểm,
10:45
but where people were awareý thức that they could
257
633354
2053
nhưng ở đó người ta lại cho rằng
10:47
be monitoredtheo dõi at any givenđược momentchốc lát.
258
635407
1629
họ có thể bị giám sát bất cứ lúc nào.
10:49
Here is how Orwell'sOrwell của narratorngười dẫn chuyện, WinstonWinston SmithSmith,
259
637036
3074
Người phát ngôn của Orwell,
Winston Smith,
10:52
describedmô tả the surveillancegiám sát systemhệ thống
260
640110
2040
mô tả hệ thống giám sát
10:54
that they facedphải đối mặt:
261
642150
1398
mà họ từng gặp:
10:55
"There was, of coursekhóa học, no way of knowingbiết
262
643548
2427
"Chắc chắn không có cách nào
10:57
whetherliệu you were beingđang watchedđã xem
at any givenđược momentchốc lát."
263
645975
2317
để biết bạn có đang bị theo dõi hay không."
11:00
He wentđã đi on to say,
264
648292
1451
Ông nói tiếp,
11:01
"At any ratetỷ lệ, they could plugphích cắm in your wiredây điện
265
649743
1711
"Họ luôn có thể quan sát bạn
11:03
wheneverbất cứ khi nào they wanted to.
266
651454
1709
nếu họ muốn.
11:05
You had to livetrực tiếp, did livetrực tiếp,
267
653163
2579
Bạn phải sống, và đúng là bạn sống,
11:07
from habitthói quen that becameđã trở thành instinctbản năng,
268
655742
2253
quen dần đến trở thành bản năng,
11:09
in the assumptiongiả thiết that everymỗi soundâm thanh you madethực hiện
269
657995
2495
luôn cho rằng mỗi âm thanh mà bạn phát ra
11:12
was overheardnghe lỏm and exceptngoại trừ in darknessbóng tối
270
660490
2190
đều có người nghe
và ngoại trừ trong bóng tối
11:14
everymỗi movementphong trào scrutinizedkiểm tra."
271
662680
2739
mỗi hành động đều bị dò xét kỹ lưỡng."
11:17
The AbrahamicKhởi nguồn từ Abraham religionstôn giáo similarlytương tự positposit
272
665419
3346
Các tôn giáo Abraham thừa nhận rằng
11:20
that there's an invisiblevô hình, all-knowinghiểu biết tất cả authoritythẩm quyền
273
668765
2943
có một lực lượng toàn năng, vô hình,
11:23
who, because of its omniscienceomniscience,
274
671708
1743
bởi vì sự thông thái của nó,
11:25
always watchesđồng hồ whateverbất cứ điều gì you're doing,
275
673451
1896
luôn theo dõi điều bạn đang làm,
11:27
which meanscó nghĩa you never have a privateriêng tư momentchốc lát,
276
675347
2773
nghĩa là bạn không bao giờ riêng tư,
11:30
the ultimatetối hậu enforcerEnforcer
277
678120
1684
đây là nhân tố quyền lực
11:31
for obedienceVâng lời to its dictateschỉ ra.
278
679804
2990
thúc đẩy tuân theo tôn giáo.
11:34
What all of these seeminglycó vẻ disparatekhác biệt workscông trinh
279
682794
3404
Có môt điều dường như khác thường
11:38
recognizenhìn nhận, the conclusionphần kết luận that they all reachchạm tới,
280
686198
2786
cuối cùng mà họ đều đạt được,
11:40
is that a societyxã hội in which people
281
688984
2322
nhận ra là một xã hội mà trong đó
11:43
can be monitoredtheo dõi at all timeslần
282
691306
2307
mọi người bị bị theo dõi toàn bộ thời gian
11:45
is a societyxã hội that breedsgiống conformitysự phù hợp
283
693613
2655
là xã hội tạo nên sự chấp hành,
11:48
and obedienceVâng lời and submissionnộp hồ sơ,
284
696268
2242
tuân thủ, khuất phục,
11:50
which is why everymỗi tyranttàn bạo,
285
698510
1511
đó là lý do mỗi nhà độc tài,
11:52
the mostphần lớn overtcông khai to the mostphần lớn subtletế nhị,
286
700021
2082
từ công khai
cho đến khéo che giấu nhất,
11:54
cravesKhao khát that systemhệ thống.
287
702103
2263
đều muốn xây dựng hệ thống như vậy.
11:56
ConverselyNgược lại, even more importantlyquan trọng,
288
704366
2654
Ngược lại, nhưng còn quan trọng hơn,
11:59
it is a realmcảnh giới of privacysự riêng tư,
289
707020
2440
nó là một khu vực riêng tư,
12:01
the abilitycó khả năng to go somewheremột vài nơi where we can think
290
709460
3010
năng lực để đi đến một nơi
12:04
and reasonlý do and interacttương tác and speaknói
291
712470
3158
mà ở đó chúng ta có thể suy nghĩ,
giao tiếp, trò chuyện
12:07
withoutkhông có the judgmentalphán xét eyesmắt
of othersKhác beingđang castdàn diễn viên upontrên us,
292
715628
3654
mà không chạm phải
ánh mắt đánh giá của người khác,
12:11
in which creativitysáng tạo and explorationthăm dò
293
719282
3543
nơi sự sáng tạo, khám phá
12:14
and dissentbất đồng quan điểm exclusivelyduy nhất residecư trú,
294
722825
3028
và bất đồng ý kiến thật sự tồn tại,
12:17
and that is the reasonlý do why,
295
725853
1821
và đó là lý do tại sao,
12:19
when we allowcho phép a societyxã hội to existhiện hữu
296
727674
2576
khi chúng ta cho phép một xã hội tồn tại
12:22
in which we're subjectmôn học to constantkhông thay đổi monitoringgiám sát,
297
730250
2163
mà trong đó chúng ta bị giám sát thường xuyên,
12:24
we allowcho phép the essenceBản chất of humanNhân loại freedomsự tự do
298
732413
2977
chúng ta cho phép bản chất tự do của con người
12:27
to be severelynghiêm trọng crippledlàm tê liệt.
299
735390
2951
bị tê liệt hoàn toàn.
12:30
The last pointđiểm I want to observequan sát about this mindsettư duy,
300
738341
3122
Điều cuối cùng tôi muốn nói liên quan đến tư duy này,
12:33
the ideaý kiến that only people who
are doing something wrongsai rồi
301
741463
1925
quan điểm cho rằng chỉ có người làm việc xấu
12:35
have things to hideẩn giấu and thereforevì thế
reasonslý do to carequan tâm about privacysự riêng tư,
302
743388
3882
mới có thứ cần phải che giấu và
mới quan tâm đến sự riêng tư,
12:39
is that it entrenchesentrenches two very destructivephá hoại messagestin nhắn,
303
747270
4006
nó tạo nêu hai thông điệp tai hại,
12:43
two destructivephá hoại lessonsBài học,
304
751276
2028
hai bài học tại hại,
12:45
the first of which is that
305
753304
1756
thứ nhất là
12:47
the only people who carequan tâm about privacysự riêng tư,
306
755060
2120
chỉ những người quan tâm sự riêng tư,
12:49
the only people who will seektìm kiếm out privacysự riêng tư,
307
757180
2056
chỉ những người tìm kiếm sự riêng tư,
12:51
are by definitionĐịnh nghĩa badxấu people.
308
759236
4075
được cho là người xấu.
12:55
This is a conclusionphần kết luận that we should have
309
763311
2132
Đây là kết luận
12:57
all kindscác loại of reasonslý do for avoidingtránh,
310
765443
2528
mà chúng ta cần phải tránh xa,
12:59
the mostphần lớn importantquan trọng of which is that when you say,
311
767971
2752
điều quan trọng nhất của nó là khi bạn nói,
13:02
"somebodycó ai who is doing badxấu things,"
312
770723
2377
"ai đó đang làm việc xấu,"
13:05
you probablycó lẽ mean things
like plottingâm mưu a terroristkhủng bố attacktấn công
313
773100
2837
có thể ý bạn là âm mưu tấn công khủng bố
13:07
or engaginghấp dẫn in violenthung bạo criminalitytội phạm,
314
775937
2041
hay tội phạm bạo lực,
13:09
a much narrowerhẹp conceptionquan niệm
315
777978
2540
một khái niệm hết sức hạn hẹp
13:12
of what people who wieldvận dụng powerquyền lực mean
316
780518
2452
xuất phát từ những người nắm quyền
13:14
when they say, "doing badxấu things."
317
782970
2050
khi họ đề cập đến "làm việc xấu".
13:17
For them, "doing badxấu things" typicallythường meanscó nghĩa
318
785020
2307
Đối với họ, "làm việc xấu" nghĩa là
13:19
doing something that posesđặt ra meaningfulcó ý nghĩa challengesthách thức
319
787327
3071
làm những việc chống đối đáng kể
13:22
to the exercisetập thể dục of our ownsở hữu powerquyền lực.
320
790398
3105
đến việc thực thi quyền lực của họ.
13:25
The other really destructivephá hoại
321
793503
1950
Một bài học tai hại khác, và tôi nghĩ,
13:27
and, I think, even more insidiousinsidious lessonbài học
322
795453
1908
còn nguy hiểm hơn
13:29
that comesđến from acceptingchấp nhận this mindsettư duy
323
797361
2779
nếu chấp nhận tư duy này
13:32
is there's an implicittiềm ẩn bargainmón hời
324
800140
2766
đó là có một sự mặc cả ngầm
13:34
that people who acceptChấp nhận this mindsettư duy have acceptedchấp nhận,
325
802906
3344
mà những người đồng ý với tư duy này
đã chấp nhận,
13:38
and that bargainmón hời is this:
326
806250
1455
sự mặc cả ngầm này như sau:
13:39
If you're willingsẵn lòng to renderrender yourselfbản thân bạn
327
807705
1972
Nếu bạn sẵn sàng khiến cho bản thân
13:41
sufficientlyđủ harmlessvô hại,
328
809677
2102
đủ vô hại,
13:43
sufficientlyđủ unthreateningunthreatening
329
811779
2170
không mang tính đe dọa
13:45
to those who wieldvận dụng politicalchính trị powerquyền lực,
330
813949
1882
đối với người có quyền lực chính trị,
13:47
then and only then can you be freemiễn phí
331
815831
3036
chỉ khi đó bạn mới được giải phóng
13:50
of the dangersnguy hiểm of surveillancegiám sát.
332
818867
2108
khỏi những theo dõi giám sát.
13:52
It's only those who are dissidentsbất đồng chính kiến,
333
820975
2385
Chỉ có những phần tử chống đối,
13:55
who challengethử thách powerquyền lực,
334
823360
1481
thách thức quyền lực,
13:56
who have something to worrylo about.
335
824841
1812
mới phải lo lắng.
13:58
There are all kindscác loại of reasonslý do why we
should want to avoidtránh that lessonbài học as well.
336
826653
3407
Có các nguyên nhân
mà bạn cũng nên tránh xa bài học này.
14:02
You mayTháng Năm be a personngười who, right now,
337
830060
2238
Có thể bạn là người, ngay bây giờ,
14:04
doesn't want to engagethuê in that behaviorhành vi,
338
832298
2072
không có hành vi đó,
14:06
but at some pointđiểm in the futureTương lai you mightcó thể.
339
834370
2455
nhưng có thể bạn sẽ có
tại một thời điểm trong tương lai.
14:08
Even if you're somebodycó ai who decidesquyết định
340
836825
1674
Ngay cả khi bạn quyết định rằng
14:10
that you never want to,
341
838499
1765
bạn không bao giờ muốn chống đối,
14:12
the factthực tế that there are other people
342
840264
1634
sự thật là có những người
14:13
who are willingsẵn lòng to and ablecó thể to resistkháng cự
343
841898
2204
có thể và sẵn sàng
14:16
and be adversarialadversarial to those in powerquyền lực
344
844102
2034
thách thức những người có quyền lực -
14:18
dissidentsbất đồng chính kiến and journalistsnhà báo
345
846136
1534
phe đối lập, phóng viên,
14:19
and activistsnhà hoạt động and a wholetoàn thể rangephạm vi of othersKhác
346
847670
2088
nhà hoạt động và những người khác -
14:21
is something that bringsmang lại us all collectivetập thể good
347
849758
2494
họ có thể mang điều tốt đến cho chúng ta
14:24
that we should want to preservegiữ gìn.
348
852252
2978
và cần phải được bảo vệ.
14:27
EquallyBình đẳng criticalchỉ trích is that the measuređo
349
855230
2094
Điều không kém quan trọng là
14:29
of how freemiễn phí a societyxã hội is
350
857324
2263
sự đo lường tự do của mỗi xã hội
14:31
is not how it treatsxử lý its good,
351
859587
2150
không phải ở việc nó đối xử thế nào
14:33
obedientVâng lời, complianttuân thủ citizenscông dân,
352
861737
2463
với các công dân nghe lời,
14:36
but how it treatsxử lý its dissidentsbất đồng chính kiến
353
864200
1840
mà là cách nó đối xử với phe đối lập
14:38
and those who resistkháng cự orthodoxychính thống giáo.
354
866040
3115
và những người có ý kiến bất đồng.
14:41
But the mostphần lớn importantquan trọng reasonlý do
355
869155
1597
Nhưng lý do quan trọng nhất
14:42
is that a systemhệ thống of masskhối lượng surveillancegiám sát
356
870752
2401
là hệ thống giám sát toàn diện
14:45
suppressesngăn chặn our ownsở hữu freedomsự tự do in all sortsloại of wayscách.
357
873153
2617
đàn áp tự do của chúng ta theo mọi cách.
14:47
It rendersHiển thị hình ảnh off-limitsoff-giới hạn
358
875770
1801
Nó khống chế
14:49
all kindscác loại of behavioralhành vi choicessự lựa chọn
359
877571
2006
mọi lựa chọn hành vi của chúng ta
14:51
withoutkhông có our even knowingbiết that it's happenedđã xảy ra.
360
879577
3553
mà ta lại không biết điều đó đang diễn ra.
14:55
The renownednổi tiếng socialistxã hội chủ nghĩa activistnhà hoạt động RosaRosa LuxemburgLuxemburg
361
883130
2482
Nhà hoạt động xã hội chủ nghĩa nổi tiếng
Rosa Luxemburg
14:57
onceMột lần said, "He who does not movedi chuyển
362
885612
2493
từng nói, "Người không di chuyển
15:00
does not noticeđể ý his chainsdây xích."
363
888105
3356
sẽ không nhận thấy
xiêng xích trên thân thể họ".
15:03
We can try and renderrender the chainsdây xích
364
891461
1689
Người ta có thể cố gắng khiến cho
sợi dây xích giám sát toàn diện
15:05
of masskhối lượng surveillancegiám sát invisiblevô hình or undetectablekhông thể phát hiện,
365
893150
3089
trở nên vô hình
và không thể phát hiện,
15:08
but the constraintskhó khăn that it imposesáp đặt on us
366
896239
2666
nhưng sự kiềm hãm của nó
trên mỗi chúng ta
15:10
do not becometrở nên any lessít hơn potentmạnh mẽ.
367
898905
2545
không hề nhẹ đi chút nào.
15:13
Thank you very much.
368
901450
1608
Xin cảm ơn rất nhiều.
15:15
(ApplauseVỗ tay)
369
903058
1431
(Khán giả vỗ tay)
15:16
Thank you.
370
904489
1507
Xin cảm ơn.
15:17
(ApplauseVỗ tay)
371
905996
4897
(Khán giả vỗ tay)
15:22
Thank you.
372
910893
2387
Cảm ơn.
15:25
(ApplauseVỗ tay)
373
913280
2842
(Khán giả vỗ tay)
15:31
BrunoBruno GiussaniGiussani: GlennGlenn, thank you.
374
919320
2292
Bruno Giussani: Glenn, cảm ơn.
15:33
The casetrường hợp is ratherhơn convincingthuyết phục, I have to say,
375
921612
2289
Phải nói rằng
bài thuyết trình rất thuyết phục,
15:35
but I want to bringmang đến you back
376
923901
1565
nhưng tôi muốn hỏi 1 chút
15:37
to the last 16 monthstháng and to EdwardEdward SnowdenSnowden
377
925466
3351
về 16 tháng vừa qua
và về Edward Snowden,
15:40
for a fewvài questionscâu hỏi, if you don't mindlí trí.
378
928817
2065
nếu anh không phiền.
15:42
The first one is personalcá nhân to you.
379
930882
2488
Câu hỏi đầu hơi cá nhân.
15:45
We have all readđọc about the arrestbắt giữ of your partnercộng sự,
380
933370
3041
Chúng ta đều đọc
về việc bắt giữ cộng sự của anh,
15:48
DavidDavid MirandaMiranda in LondonLondon, and other difficultiesnhững khó khăn,
381
936411
3310
David Miranda tại Luân Đôn,
và những khó khăn khác,
15:51
but I assumegiả định that
382
939721
2084
nhưng tôi cho rằng
15:53
in termsđiều kiện of personalcá nhân engagementhôn ước and riskrủi ro,
383
941805
3356
về ràng buộc và rủi ro cá nhân,
15:57
that the pressuresức ép on you is not that easydễ dàng
384
945161
1804
để chống lại
các tổ chức quyền lực nhất thế giới
15:58
to take on the biggestlớn nhất sovereigntối cao
organizationstổ chức in the worldthế giới.
385
946965
2945
là không hề dễ dàng.
16:01
Tell us a little bitbit about that.
386
949910
2435
Anh có thể nói một chút về điều này không?
16:04
GlennGlenn GreenwaldGreenwald: You know, I think
one of the things that happensxảy ra
387
952345
1655
Glenn Greenwald: Anh biết đấy, tôi nghĩ
16:06
is that people'sngười couragelòng can đảm in this regardquan tâm
388
954000
1932
lòng dũng cảm của con người
16:07
getsđược contagiouslây nhiễm,
389
955932
1712
thật sự lan truyền,
16:09
and so althoughmặc dù I and the other
journalistsnhà báo with whomai I was workingđang làm việc
390
957644
3463
và mặc dù tôi
và các cộng sự
16:13
were certainlychắc chắn awareý thức of the riskrủi ro
391
961107
1536
chắc chắn nhận thấy rủi ro đó -
16:14
the UnitedVương StatesTiểu bang continuestiếp tục to be
the mostphần lớn powerfulquyền lực countryQuốc gia in the worldthế giới
392
962643
2722
nước Mỹ tiếp tục
là quốc gia quyền lực nhất thế giới
16:17
and doesn't appreciateđánh giá it when you
393
965365
1998
và họ không vui chút nào
16:19
disclosetiết lộ thousandshàng nghìn of theirhọ secretsbí mật
394
967363
1922
khi bạn công bố hàng nghìn bí mật của họ
16:21
on the InternetInternet at will —
395
969285
2511
trên mạng Intenet -
16:23
seeingthấy somebodycó ai who is a 29-year-old-tuổi
396
971796
3469
nhìn thấy một thường dân 29 tuổi
16:27
ordinarybình thường personngười who grewlớn lên up in
397
975265
2019
lớn lên
16:29
a very ordinarybình thường environmentmôi trường
398
977284
2313
trong một môi trường bình thường
16:31
exercisetập thể dục the degreetrình độ of principlednguyên tắc
couragelòng can đảm that EdwardEdward SnowdenSnowden riskedliều mạng,
399
979597
3723
thể hiện sự dũng cảm
mà Edward Snowden thể hiện,
16:35
knowingbiết that he was going to go
to prisonnhà tù for the restnghỉ ngơi of his life
400
983320
2220
dù biết là mình sẽ phải vào tù cả đời
16:37
or that his life would unravellàm sáng tỏ,
401
985540
1782
hoặc là cuộc đời sẽ hoàn toàn thay đổi,
16:39
inspiredcảm hứng me and inspiredcảm hứng other journalistsnhà báo
402
987322
1975
tạo cảm hứng cho tôi
và các phóng viên khác
16:41
and inspiredcảm hứng, I think, people around the worldthế giới,
403
989297
1823
và tạo cảm hứng cho,
tôi nghĩ, mọi người trên thế giới,
16:43
includingkể cả futureTương lai whistleblowerswhistleblowers,
404
991120
1688
bao gồm các thế hệ tương lai,
16:44
to realizenhận ra that they can engagethuê
in that kindloại of behaviorhành vi as well.
405
992808
3515
để nhận ra rằng họ
cũng có thể thực hiện như vậy.
16:48
BGBG: I'm curiousHiếu kỳ about your
relationshipmối quan hệ with EdEd SnowdenSnowden,
406
996323
2486
BG: Tôi tò mò về mối quan hệ của anh
và Ed Snowden,
16:50
because you have spokennói with him a lot,
407
998809
3181
bởi vì anh trò chuyện khá nhiều với anh ấy,
16:53
and you certainlychắc chắn continuetiếp tục doing so,
408
1001990
1763
và chắc rằng anh sẽ tiếp tục làm thế,
16:55
but in your booksách, you never call him EdwardEdward,
409
1003753
2636
nhưng trong sách của anh,
anh chưa bao giờ gọi anh ấy là Edward,
16:58
norcũng không EdEd, you say "SnowdenSnowden." How come?
410
1006389
3460
hay là Ed, mà là "Snowden". Vì sao thế?
17:01
GGGG: You know, I'm sure that's something
411
1009849
1644
GG: Anh biết đấy, tôi cho rằng đây có thể
trở thành
17:03
for a teamđội of psychologistsnhà tâm lý học to examinekiểm tra.
(LaughterTiếng cười)
412
1011493
3331
đề tài kiểm tra
của một nhóm tâm lý học. (Cười)
17:06
I don't really know. The reasonlý do I think that,
413
1014824
3589
Tôi cũng không chắc nữa. Nguyên nhân có thể là,
17:10
one of the importantquan trọng objectivesmục tiêu that he actuallythực ra had,
414
1018413
3554
một trong những mục tiêu quan trọng
của anh ấy
17:13
one of his, I think, mostphần lớn importantquan trọng tacticschiến thuật,
415
1021967
2336
cũng có thể là thủ thuật quan trọng nhất,
17:16
was that he knewbiết that one of the wayscách
416
1024303
2207
là anh ấy biết rằng một trong những cách
17:18
to distractlàm mất tập trung attentionchú ý from the
substancevật chất of the revelationsmạc khải
417
1026510
2690
phân tán sự chú ý
ra khỏi việc công bố thông tin
17:21
would be to try and personalizecá nhân hoá the focustiêu điểm on him,
418
1029200
2650
là để cố gắng và cá nhân hoá
sự tập trung lên bản thân anh ta.
17:23
and for that reasonlý do, he stayedở lại out of the mediaphương tiện truyền thông.
419
1031850
2067
và đó là lý do, anh ấy không tiếp xúc với truyền thông.
17:25
He triedđã thử not to ever have his personalcá nhân life
420
1033917
2509
Anh ấy đã cố gắng
17:28
subjectmôn học to examinationkiểm tra,
421
1036426
1679
để đời sống cá nhân không bị đề cập,
17:30
and so I think callingkêu gọi him SnowdenSnowden
422
1038105
2714
và vì thế tôi nghĩ
tôi gọi anh ấy là Snowden
17:32
is a way of just identifyingxác định him
as this importantquan trọng historicallịch sử actordiễn viên
423
1040819
3574
là môt cách để xác địnhanh ấy
như một nhân vật lịch sử quan trọng
17:36
ratherhơn than tryingcố gắng to personalizecá nhân hoá him in a way
424
1044393
1872
hơn là cá nhân hóa anh ấy
17:38
that mightcó thể distractlàm mất tập trung attentionchú ý from the substancevật chất.
425
1046265
2880
và phân tán sự tập trung vào vật chất.
17:41
ModeratorNgười điều hành: So his revelationsmạc khải, your analysisphân tích,
426
1049145
1457
Người điều tiết: Sự công bố thông tin của anh ấy,
bài phân tích của anh,
17:42
the work of other journalistsnhà báo,
427
1050602
1776
công việc của các phóng viên khác,
17:44
have really developedđã phát triển the debatetranh luận,
428
1052378
3000
thật sự đã sự tranh cãi,
17:47
and manynhiều governmentscác chính phủ, for examplethí dụ, have reactedphản ứng,
429
1055378
2128
và nhiều chính phủ đã có phản ứng,
17:49
includingkể cả in BrazilBra-xin, with projectsdự án and programschương trình
430
1057506
2604
trong đó Brazil, với các dự án và chương trình
17:52
to reshapethay đổi hình dáng a little bitbit the designthiết kế of the InternetInternet, etcvv.
431
1060110
2854
để chuyển đổi lại thiết kế của internet, v.v.
17:54
There are a lot of things going on in that sensegiác quan.
432
1062964
2752
Nhiều thứ đang tiến triển theo hướng đó.
17:57
But I'm wonderingtự hỏi, for you personallycá nhân,
433
1065716
2270
Nhưng tôi tự hỏi, với cá nhân anh,
17:59
what is the endgamekết thúc?
434
1067986
1651
kết thúc sẽ như thế nào?
18:01
At what pointđiểm will you think,
435
1069637
1633
Khi nào thì anh nghĩ,
18:03
well, actuallythực ra, we'vechúng tôi đã succeededđã thành công
in movingdi chuyển the dialquay số?
436
1071270
3192
chúng ta thực sự thành công?
18:06
GGGG: Well, I mean, the endgamekết thúc for me as a journalistnhà báo
437
1074462
2278
GG: Kết thúc đối với một phóng viên như tôi
18:08
is very simpleđơn giản, which is to make sure
438
1076740
2443
thật ra rất đơn giản,
18:11
that everymỗi singleĐộc thân documenttài liệu that's newsworthynewsworthy
439
1079183
2012
đó là mỗi hồ sơ có giá trị đưa tin
18:13
and that oughtnên to be disclosedtiết lộ
440
1081195
1646
và nên được công bố
18:14
endskết thúc up beingđang disclosedtiết lộ,
441
1082841
1480
cuối cùng sẽ được công bố,
18:16
and that secretsbí mật that should never
have been keptgiữ in the first placeđịa điểm
442
1084321
2037
và những bí mật
không nên được giữ
18:18
endkết thúc up uncoveredtim thây.
443
1086358
1475
cuối cùng sẽ hé lộ.
18:19
To me, that's the essenceBản chất of journalismbáo chí
444
1087833
1847
Với tôi, đó là bản chất nghề báo
18:21
and that's what I'm committedcam kết to doing.
445
1089680
1527
và đó là điều tôi cam kết thực hiện.
18:23
As somebodycó ai who findstìm thấy masskhối lượng surveillancegiám sát odiousodious
446
1091207
2474
Tôi cho rằng giám sát toàn diện thật đáng sợ
18:25
for all the reasonslý do I just talkednói chuyện about and a lot more,
447
1093681
2187
vì những lý do tôi nêu ở trên
và những lý do khác,
18:27
I mean, I look at this as work that will never endkết thúc
448
1095868
2526
Tôi sẽ tiếp tục và không bao giờ ngừng lại
18:30
untilcho đến governmentscác chính phủ around the worldthế giới
449
1098394
2177
cho đến khi chính phủ khắp thế giới
18:32
are no longerlâu hơn ablecó thể to subjectmôn học entiretoàn bộ populationsdân số
450
1100571
2619
không còn can thiệp và giám sát
18:35
to monitoringgiám sát and surveillancegiám sát
451
1103190
1486
toàn bộ dân số
18:36
unlesstrừ khi they convincethuyết phục some courttòa án or some entitythực thể
452
1104676
2589
trừ khi họ có lý do thuyết phục
18:39
that the personngười they'vehọ đã targetednhắm mục tiêu
453
1107265
1722
rằng người họ nhắm đến
18:40
has actuallythực ra donelàm xong something wrongsai rồi.
454
1108987
2591
thực sự đã làm việc sai trái.
18:43
To me, that's the way that
privacysự riêng tư can be rejuvenatedrejuvenated.
455
1111578
3235
Đối với tôi, đó là
cách hồi sinh sự riêng tư.
18:46
BGBG: So SnowdenSnowden is very,
as we'vechúng tôi đã seenđã xem at TEDTED,
456
1114813
2346
BG: Snowden thật sự,
như ta thấy ở TED,
18:49
is very articulate in presentingtrình bày and portrayingvẽ chân dung himselfbản thân anh ấy
457
1117159
2768
lưu loát khi trình bày quan điểm bản thân
18:51
as a defenderhậu vệ of democraticdân chủ valuesgiá trị
458
1119927
2280
và biện hộ cho các giá trị
18:54
and democraticdân chủ principlesnguyên lý.
459
1122207
1713
và nguyên tắc dân chủ.
18:55
But then, manynhiều people really
find it difficultkhó khăn to believe
460
1123920
3028
Nhưng nhiều người không tin
18:58
that those are his only motivationsđộng lực.
461
1126948
2402
đó là động lực duy nhất của anh ấy.
19:01
They find it difficultkhó khăn to believe
462
1129350
1478
Họ cũng không tin
19:02
that there was no moneytiền bạc involvedcó tính liên quan,
463
1130828
1621
rằng tiền không có liên quan,
19:04
that he didn't sellbán some of those secretsbí mật,
464
1132449
1911
và anh ấy không hề bán một số
thông tin mật
19:06
even to ChinaTrung Quốc and to RussiaLiên bang Nga,
465
1134360
1829
thậm chí cho Trung Quốc và Nga,
19:08
which are clearlythông suốt not the besttốt friendsbạn bè
466
1136189
2544
vốn rõ ràng
19:10
of the UnitedVương StatesTiểu bang right now.
467
1138733
2169
chẳng phải bạn tốt của nước Mỹ.
19:12
And I'm sure manynhiều people in the roomphòng
468
1140902
1706
Và tôi chắc nhiều người trong phòng này
19:14
are wonderingtự hỏi the sametương tự questioncâu hỏi.
469
1142608
2270
cũng đang tự hỏi như thế.
19:16
Do you considerxem xét it possiblekhả thi there is
470
1144878
1883
Anh có nghĩ rằng
19:18
that partphần of SnowdenSnowden we'vechúng tôi đã not seenđã xem yetchưa?
471
1146761
2612
có 1 phần của Snowden
mà chúng ta chưa rõ không?
19:21
GGGG: No, I considerxem xét that absurdvô lý and idioticngốc nghếch.
472
1149373
3181
GG: Không, tôi thấy thật kỳ cục và buồn cườI.
19:24
(LaughterTiếng cười) If you wanted to,
473
1152554
2414
(Cười) Nếu anh muốn,
19:26
and I know you're just playingđang chơi devil'scủa quỷ advocatebiện hộ,
474
1154968
2462
tôi biết anh chỉ thử vai phản diện thôi,
19:29
but if you wanted to sellbán
475
1157430
3211
nhưng nếu anh muốn bán thông tin mật
19:32
secretsbí mật to anotherkhác countryQuốc gia,
476
1160641
1906
cho quốc gia khác,
19:34
which he could have donelàm xong and becometrở nên
477
1162547
1717
điều mà nếu anh ấy có thể đã làm
19:36
extremelyvô cùng richgiàu có doing so,
478
1164264
1646
và trở nên giàu có nhờ đó,
19:37
the last thing you would
do is take those secretsbí mật
479
1165910
1981
điều cuối cùng anh muốn làm
19:39
and give them to journalistsnhà báo and
askhỏi journalistsnhà báo to publishcông bố them,
480
1167891
2744
đó là đưa thông tin đó cho phóng viên
và yêu cầu họ công bố,
19:42
because it makeslàm cho those secretsbí mật worthlessvô giá trị.
481
1170635
2026
bởi vì thông tin đó sẽ chẳng còn giá trị gì nữa.
19:44
People who want to enrichlàm phong phú thêm themselvesbản thân họ
482
1172661
1648
Những người mong muốn giàu có
19:46
do it secretlybí mật by sellingbán
secretsbí mật to the governmentchính quyền,
483
1174309
1970
bán thông tin cho chính phủ
một cách bí mật,
19:48
but I think there's one importantquan trọng pointđiểm worthgiá trị makingchế tạo,
484
1176279
1821
nhưng tôi nghĩ có 1 điểm đáng lưu ý,
19:50
which is, that accusationcáo buộc comesđến from
485
1178100
2238
đó là, lời buộc tội kiểu này
19:52
people in the U.S. governmentchính quyền,
486
1180338
1832
đến từ những người trong chính phủ Mỹ,
19:54
from people in the mediaphương tiện truyền thông who are loyalistsnhững người trung thành
487
1182170
2020
từ giới truyền thông
19:56
to these variousnhiều governmentscác chính phủ,
488
1184190
1598
trung thành với các chính phủ này,
19:57
and I think a lot of timeslần when people make accusationscáo buộc like that about other people —
489
1185788
3148
và trong nhiều trường hợp
người ta thường buộc tội người khác như vậy -
20:00
"Oh, he can't really be doing this
490
1188936
1605
"Ồ, anh ta không thể làm thế
20:02
for principlednguyên tắc reasonslý do,
491
1190541
1665
vì mục đích tốt,
20:04
he mustphải have some corrupttham nhũng, nefariousbất chính reasonlý do" —
492
1192206
2242
chắc chắn phải có tham nhũng
hay lý do bất chính nào đó" -
20:06
they're sayingnói a lot more about themselvesbản thân họ
493
1194448
2107
Họ đang nói nhiều về họ
20:08
than they are the targetMục tiêu of theirhọ accusationscáo buộc,
494
1196555
1826
hơn là người mà họ buộc tội,
20:10
because — (ApplauseVỗ tay) —
495
1198381
4385
bởi vì - (Khán giả vỗ tay) -
20:14
those people, the onesnhững người who make that accusationcáo buộc,
496
1202766
2520
những người đó, những người buộc tội,
20:17
they themselvesbản thân họ never acthành động
497
1205286
1904
chính họ chưa bao giờ hành động
20:19
for any reasonlý do other than corrupttham nhũng reasonslý do,
498
1207190
1922
vì lý do nào khác hơn là lý do bất chính,
20:21
so they assumegiả định
499
1209112
1632
nên họ cho rằng
20:22
that everybodymọi người elsekhác is plaguedcản by the sametương tự diseasedịch bệnh
500
1210744
2632
mọi người khác
cũng nhiễm chứng bệnh vô cảm giống họ,
20:25
of soullessnesssoullessness as they are,
501
1213376
2002
20:27
and so that's the assumptiongiả thiết.
502
1215378
1871
và đó chỉ là giả định của họ mà thôi.
20:29
(ApplauseVỗ tay)
503
1217249
1627
(Khán giả vỗ tay)
20:30
BGBG: GlennGlenn, thank you very much.
GGGG: Thank you very much.
504
1218876
2484
BG: Glenn, cảm ơn rất nhiều.
GG: Cảm ơn rất nhiều.
20:33
BGBG: GlennGlenn GreenwaldGreenwald.
505
1221360
2332
BG: Clenn Greenwald.
20:35
(ApplauseVỗ tay)
506
1223692
1114
(Khán giả vỗ tay)
Translated by Hanh Tran
Reviewed by Kien Vu Duy

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Glenn Greenwald - Journalist
Glenn Greenwald is the journalist who has done the most to expose and explain the Edward Snowden files.

Why you should listen

As one of the first journalists privy to NSA whistleblower Edward Snowden’s archives, Glenn Greenwald has a unique window into the inner workings of the NSA and Britain's GCHQ. A vocal advocate for civil liberties in the face of growing post-9/11 authoritarianism, Greenwald was a natural outlet for Snowden, who’d admired his combative writing style in Salon and elsewhere.

Since his original Guardian exposés of Snowden’s revelations, Pulitzer winner Greenwald continues to stoke public debate on surveillance and privacy both in the media, on The Intercept, and with his new book No Place to Hide -- and suggests that the there are more shocking revelations to come.

More profile about the speaker
Glenn Greenwald | Speaker | TED.com