ABOUT THE SPEAKER
Susan Etlinger - Data analyst
Susan Etlinger promotes the smart, well-considered and ethical use of data.

Why you should listen

Susan Etlinger is an industry analyst with Altimeter Group, where she focuses on data and analytics. She conducts independent research and has authored two intriguing reports: “The Social Media ROI Cookbook” and “A Framework for Social Analytics.” She also advises global clients on how to work measurement into their organizational structure and how to extract insights from the social web which can lead to tangible actions. In addition, she works with technology innovators to help them refine their roadmaps and strategies. 

Etlinger is on the board of The Big Boulder Initiative, an industry organization dedicated to promoting the successful and ethical use of social data. She is regularly interviewed and asked to speak on data strategy and best practices, and has been quoted in media outlets like The Wall Street Journal, The New York Times, and the BBC.

More profile about the speaker
Susan Etlinger | Speaker | TED.com
TED@IBM

Susan Etlinger: What do we do with all this big data?

Susan Etlinger: Học cách xử lý lượng thông tin

Filmed:
1,344,301 views

Liệu nguồn thông tin dồi dào có giúp ta sống thoải mái và thành công hơn? Susan Etlinger đã giải thích trong bài nói của mình cách ta cần đào sâu tư duy lô-gic của bản thân trong môi trường đang ngày càng nhiều thông tin và dữ liệu. Bởi vì, rất khó để bỏ qua những lối mòn trong suy nghĩ để thực sự hiểu bất kỳ điều gì.
- Data analyst
Susan Etlinger promotes the smart, well-considered and ethical use of data. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
TechnologyCông nghệ has broughtđưa us so much:
0
1354
3135
Công nghệ mang lại cho chúng ta rất nhiều:
00:16
the moonmặt trăng landingđổ bộ, the InternetInternet,
1
4489
2019
đặt chân lên mặt trăng, mạng Internet,
00:18
the abilitycó khả năng to sequencetrình tự the humanNhân loại genomebộ gen.
2
6508
2625
khả năng lập trình bộ gen của con người.
00:21
But it alsocũng thế tapsvòi nước into a lot of our deepestsâu nhất fearssợ hãi,
3
9133
3724
Nhưng nó cũng động chạm đến
nỗi sợ hãi lớn nhất của loài người.
Vào khoảng 30 năm trước,
00:24
and about 30 yearsnăm agotrước,
4
12857
1856
nhà phê bình văn hóa Neil Postman
00:26
the culturenền văn hóa criticnhà phê bình NeilNeil PostmanNgười đưa thư wroteđã viết a booksách
5
14713
2553
đã viết một cuốn sách
00:29
calledgọi là "AmusingVui OurselvesBản thân to DeathCái chết,"
6
17266
2115
tựa đề "Amusing Ourselves to Death,"
00:31
which laysđặt this out really brilliantlyrực rỡ.
7
19381
2759
viết vô cùng thông minh về vấn đề này.
00:34
And here'sđây là what he said,
8
22140
1650
Ông đã so sánh
giữa hai nhà tư tưởng
00:35
comparingso sánh the dystopiandystopian visionstầm nhìn
9
23790
2263
chủ nghĩa phản không tưởng
00:38
of GeorgeGeorge OrwellOrwell and AldousAldous HuxleyHuxley.
10
26053
3573
George Orwell và Aldous Huxley.
00:41
He said, OrwellOrwell fearedsợ hãi we would becometrở nên
11
29626
3126
Orwell sợ xã hội của chúng ta
00:44
a captivebị giam giữ culturenền văn hóa.
12
32752
2248
sẽ trở thành một "nền văn hóa tù đày".
00:47
HuxleyHuxley fearedsợ hãi we would becometrở nên a trivialkhông đáng kể culturenền văn hóa.
13
35000
3752
Huxley lại sợ "tầm thường hóa" văn hóa.
00:50
OrwellOrwell fearedsợ hãi the truthsự thật would be
14
38752
2145
Orwell lo rằng
00:52
concealedche dấu from us,
15
40897
1923
ta sẽ bị che mắt khỏi sự thật
00:54
and HuxleyHuxley fearedsợ hãi we would be drownedchết đuối
16
42820
2190
và Huxley giữ mối lo
00:57
in a seabiển of irrelevanceirrelevance.
17
45010
2693
con người sẽ bị dìm
trong biển chông chênh.
00:59
In a nutshellTóm lại, it's a choicelựa chọn betweengiữa
18
47703
2170
Tóm lại, bạn cần lựa chọn
01:01
BigLớn BrotherAnh trai watchingxem you
19
49873
2600
để anh mình trông nom
01:04
and you watchingxem BigLớn BrotherAnh trai.
20
52473
2496
và trông nom ông anh của mình.
01:06
(LaughterTiếng cười)
21
54969
1931
01:08
But it doesn't have to be this way.
22
56900
1734
Nhưng cũng không bắt buộc.
01:10
We are not passivethụ động consumersngười tiêu dùng
of datadữ liệu and technologyCông nghệ.
23
58634
3336
Ta không phải kẻ thụ động
thu nạp thông tin và công nghệ.
01:13
We shapehình dạng the rolevai trò it playsvở kịch in our livescuộc sống
24
61970
2403
Chúng ta quyết định
vai trò của chúng
01:16
and the way we make meaningÝ nghĩa from it,
25
64373
2130
và cách mà ta tiếp nhận từ chúng,
01:18
but to do that,
26
66503
1603
nhưng để làm được điều đó,
01:20
we have to paytrả as much attentionchú ý to how we think
27
68106
3513
ta cần để tâm đến cung cách suy nghĩ
01:23
as how we code.
28
71619
2030
và diễn giải của mình.
01:25
We have to askhỏi questionscâu hỏi, and hardcứng questionscâu hỏi,
29
73649
3098
Ta phải hỏi, những câu hỏi khó
01:28
to movedi chuyển pastquá khứ countingđếm things
30
76747
1869
để vượt qua những lề thói có sẵn,
01:30
to understandinghiểu biết them.
31
78616
2602
để thấu hiểu.
01:33
We're constantlyliên tục bombardedném bom with storiesnhững câu chuyện
32
81218
2446
Con người bị phủ đầu bởi bao câu chuyện
01:35
about how much datadữ liệu there is in the worldthế giới,
33
83664
2476
về lượng thông tin khổng lồ
có trên thế giới
01:38
but when it comesđến to biglớn datadữ liệu
34
86140
1580
nhưng nếu xét theo khối thông tin
01:39
and the challengesthách thức of interpretinggiải thích it,
35
87720
2596
và thách thức
trong việc giải mã thông tin,
01:42
sizekích thước isn't everything.
36
90316
2088
kích cỡ không phải là tất cả.
01:44
There's alsocũng thế the speedtốc độ at which it movesdi chuyển,
37
92404
2903
Nó còn tùy thuộc vào tốc độ tin tức,
01:47
and the manynhiều varietiesgiống of datadữ liệu typesloại,
38
95307
1696
về độ phong phú đa dạng của chúng,
01:49
and here are just a fewvài examplesví dụ:
39
97003
2498
và đây chỉ là một vài ví dụ:
01:51
imageshình ảnh,
40
99501
2198
hình ảnh,
01:53
textbản văn,
41
101699
4007
bài viết,
01:57
videovideo,
42
105706
2095
truyền hình,
01:59
audioâm thanh.
43
107801
1830
truyền thanh.
02:01
And what unitesđoàn kết this disparatekhác biệt typesloại of datadữ liệu
44
109631
3042
Điểm chung liên kết
các loại hình thông tin này
02:04
is that they're createdtạo by people
45
112673
2221
đó là chúng do con người tạo ra
02:06
and they requireyêu cầu contextbối cảnh.
46
114894
2775
và chúng cần một bối cảnh.
02:09
Now, there's a groupnhóm of datadữ liệu scientistscác nhà khoa học
47
117669
2445
Một nhóm nhà khoa học về thông tin
02:12
out of the UniversityTrường đại học of Illinois-ChicagoIllinois-Chicago,
48
120114
2305
mang tên
"Nhóm nghiên cứu Truyền thông Sức khỏe"
02:14
and they're calledgọi là the HealthSức khỏe MediaPhương tiện truyền thông CollaboratoryCollaboratory,
49
122419
2554
ở trường đại học Illinois-Chicago.
02:16
and they'vehọ đã been workingđang làm việc with
the CentersTrung tâm for DiseaseBệnh ControlKiểm soát
50
124973
2587
Họ làm việc với
Trung tâm Kiểm soát Dịch bệnh
02:19
to better understandhiểu không
51
127560
1505
để hiểu sâu sát hơn
02:21
how people talk about quittingbỏ smokinghút thuốc lá,
52
129065
2848
về cách con người nói về chuyện cai thuốc,
02:23
how they talk about electronicđiện tử cigarettesthuốc lá,
53
131913
2680
về thuốc lá điện tử
02:26
and what they can do collectivelychung
54
134593
1985
cũng như những phương pháp
02:28
to help them quitthoái lui.
55
136578
1984
giúp họ từ bỏ thuốc lá.
02:30
The interestinghấp dẫn thing is, if you want to understandhiểu không
56
138562
2013
Điều thú vị là, nếu bạn muốn hiểu được
02:32
how people talk about smokinghút thuốc lá,
57
140575
2216
khi người ta nói đến chuyện hút thuốc.
02:34
first you have to understandhiểu không
58
142791
1901
Đầu tiên, bạn cần hiểu
02:36
what they mean when they say "smokinghút thuốc lá."
59
144692
2565
ý của họ khi nhắc đến từ "hút".
02:39
And on TwitterTwitter, there are fourbốn mainchủ yếu categoriesThể loại:
60
147257
3926
Trên twitter, chia thành 4 loại chính:
02:43
numbercon số one, smokinghút thuốc lá cigarettesthuốc lá;
61
151183
2997
loại 1, hút thuốc lá;
02:46
numbercon số two, smokinghút thuốc lá marijuanamarijuana;
62
154180
2807
loại 2, hút cần;
02:48
numbercon số threesố ba, smokinghút thuốc lá ribsxương sườn;
63
156987
2643
loại 3, sườn hun khói;
02:51
and numbercon số fourbốn, smokinghút thuốc lá hotnóng bức womenđàn bà.
64
159630
3553
và loại 4, những cô gái vô cùng nóng bỏng.
02:55
(LaughterTiếng cười)
65
163183
2993
02:58
So then you have to think about, well,
66
166176
2426
Vậy nên bạn cần phải suy nghĩ,
03:00
how do people talk about electronicđiện tử cigarettesthuốc lá?
67
168602
2140
mọi người nói thế nào về thuốc lá điện tử?
03:02
And there are so manynhiều differentkhác nhau wayscách
68
170742
2025
Có rất nhiều cách nói
03:04
that people do this, and you can see from the slidetrượt
69
172767
2599
và bạn có thể dựa vào slide để thấy,
03:07
it's a complexphức tạp kindloại of a querytruy vấn.
70
175366
2610
đây là một câu hỏi phức tạp.
03:09
And what it remindsnhắc nhở us is that
71
177976
3224
Ta cần luôn nhớ rằng
03:13
languagengôn ngữ is createdtạo by people,
72
181200
2411
ngôn ngữ do con người sáng tạo ra
03:15
and people are messylộn xộn and we're complexphức tạp
73
183611
2340
và con người là
sinh vật lộn xộn và phức tạp.
03:17
and we use metaphorsphép ẩn dụ and slangtiếng lóng and jargontiếng lóng
74
185951
2767
Ta sử dụng bao phép ẩn dụ,
tiếng lóng, biệt ngữ
03:20
and we do this 24/7 in manynhiều, manynhiều languagesngôn ngữ,
75
188718
3279
24/7 trong mọi loại ngôn ngữ
03:23
and then as soonSớm as we figurenhân vật it out, we changethay đổi it up.
76
191997
3224
và ngay khi ta vừa kịp biết đến
chúng ta đã thay đổi chúng.
03:27
So did these adsQuảng cáo that the CDCCDC put on,
77
195221
5118
Cũng như quảng cáo của bên
Trung tâm Kiểm soát dịch bệnh,
03:32
these televisiontivi adsQuảng cáo that featuredđặc trưng a womanđàn bà
78
200339
2430
quảng cáo này dùng hình ảnh
một người phụ nữ
03:34
with a holelỗ in her throathọng and that were very graphicđồ họa
79
202769
2021
có lỗ hổng nơi cổ họng
03:36
and very disturbingphiền,
80
204790
1904
sinh động đến nhức nhối.
03:38
did they actuallythực ra have an impactva chạm
81
206694
1885
Chúng thực sự có tạo ra được ảnh hưởng
03:40
on whetherliệu people quitthoái lui?
82
208579
2671
giúp mọi người bỏ thuốc không?
03:43
And the HealthSức khỏe MediaPhương tiện truyền thông CollaboratoryCollaboratory
respectedtôn trọng the limitsgiới hạn of theirhọ datadữ liệu,
83
211250
3307
Tuy dữ liệu của
"Nhóm nghiên cứu Truyền thông Sức khỏe"
03:46
but they were ablecó thể to concludekết luận
84
214557
2005
còn hạn chế
nhưng họ có thể kết luận rằng
03:48
that those advertisementsquảng cáo
and you mayTháng Năm have seenđã xem them —
85
216562
3312
những quảng cáo này...
có lẽ các bạn cũng đã xem rồi
03:51
that they had the effecthiệu ứng of joltingDao people
86
219874
2591
là cú đấm điếng người
03:54
into a thought processquá trình
87
222465
1822
ép chúng ta phải suy ngẫm
03:56
that mayTháng Năm have an impactva chạm on futureTương lai behaviorhành vi.
88
224287
3667
và có lẽ sẽ có chút ảnh hưởng
đến tương lai mọi người.
03:59
And what I admirengưỡng mộ and
appreciateđánh giá about this projectdự án,
89
227954
3891
Điều khiến tôi ngưỡng mộ
và coi trọng dự án này
04:03
asidequa một bên from the factthực tế, includingkể cả the factthực tế
90
231845
1489
bên ngoài và bao gồm sự thật là
04:05
that it's baseddựa trên on realthực humanNhân loại need,
91
233334
4057
nó dựa vào nhu cầu của con người,
04:09
is that it's a fantastictuyệt diệu examplethí dụ of couragelòng can đảm
92
237391
2846
Dự án là một tấm gương dũng cảm
04:12
in the faceđối mặt of a seabiển of irrelevanceirrelevance.
93
240237
4443
trên bề mặt biển chông chênh.
04:16
And so it's not just biglớn datadữ liệu that causesnguyên nhân
94
244680
3305
Nó cũng không phải là khối thông tin đồ sộ
04:19
challengesthách thức of interpretationgiải thích, because let's faceđối mặt it,
95
247985
2601
thách thức ta diễn giải.
Hãy đối mặt với sự thật,
04:22
we humanNhân loại beingschúng sanh have a very richgiàu có historylịch sử
96
250586
2594
loài người có một lịch sử lâu đời
04:25
of takinglấy any amountsố lượng of datadữ liệu, no mattervấn đề how smallnhỏ bé,
97
253180
2693
trong việc đóng đinh
04:27
and screwingvít it up.
98
255873
1617
mọi loại thông tin dù nhỏ thế nào.
04:29
So manynhiều yearsnăm agotrước, you mayTháng Năm remembernhớ lại
99
257490
3737
Bạn có thể nhớ lại
một chuyện xảy ra nhiều năm trước,
04:33
that formertrước đây PresidentTổng thống RonaldRonald ReaganReagan
100
261227
2273
Cựu Tổng thống Ronald Reagan
04:35
was very criticizedphê bình for makingchế tạo a statementtuyên bố
101
263500
1991
đã bị chỉ trích nặng nề vì
04:37
that factssự kiện are stupidngốc nghếch things.
102
265491
3010
dám nói rằng sự thật là
những điều ngu ngốc.
04:40
And it was a sliptrượt of the tonguelưỡi, let's be fairhội chợ.
103
268501
2794
Công bằng mà nói, đây chỉ là một sự sơ ý.
04:43
He actuallythực ra meantý nghĩa to quoteTrích dẫn JohnJohn Adams'Adams' defensephòng thủ
104
271295
2430
Ông chỉ có ý trích lại lời của John Adams
04:45
of BritishNgười Anh soldiersbinh lính in the BostonBoston MassacreVụ thảm sát trialsthử nghiệm
105
273725
2751
về vụ án lính Anh tại Boston Massacre:
04:48
that factssự kiện are stubbornbướng bỉnh things.
106
276476
3150
sự thật là điều ngoan cố.
04:51
But I actuallythực ra think there's
107
279626
2624
Nhưng tôi lại cho rằng
04:54
a bitbit of accidentaltình cờ wisdomsự khôn ngoan in what he said,
108
282250
3418
trong lời ông nói
có ẩn chút khôn ngoan vô tình
04:57
because factssự kiện are stubbornbướng bỉnh things,
109
285668
2776
bởi đúng là sự thật rất ngoan cố
05:00
but sometimesđôi khi they're stupidngốc nghếch, too.
110
288444
2923
nhưng cũng có lúc chúng ngu ngốc lắm.
05:03
I want to tell you a personalcá nhân storycâu chuyện
111
291367
1888
Xin được kể lại câu chuyện của tôi
05:05
about why this mattersvấn đề a lot to me.
112
293255
3548
nguyên nhân khiến tôi
coi trọng vấn đề này đến vậy.
05:08
I need to take a breathhơi thở.
113
296803
2437
Xin cho phép tôi lấy hơi đã.
05:11
My sonCon trai IsaacIsaac, when he was two,
114
299240
2754
Hồi con trai Isaac của tôi mới lên 2,
05:13
was diagnosedchẩn đoán with autismtự kỷ,
115
301994
2417
thằng bé bị chẩn đoán bệnh tự kỷ.
05:16
and he was this happyvui mừng, hilariousvui nhộn,
116
304411
2161
Nó là một đứa trẻ vui vẻ, hạnh phúc,
05:18
lovingthương, affectionatetình cảm little guy,
117
306572
2035
rất thương yêu mọi người,
05:20
but the metricssố liệu on his developmentalphát triển evaluationsđánh giá,
118
308607
2902
nhưng số liệu đánh giá
tốc độ phát triển của thẳng bé,
05:23
which lookednhìn at things like
the numbercon số of wordstừ ngữ
119
311509
2070
thứ dựa trên con số để nhìn mọi thứ,
05:25
at that pointđiểm, nonekhông ai
120
313579
3657
tại thời điểm đó,
05:29
communicativegiao tiếp gesturescử chỉ and minimaltối thiểu eyemắt contacttiếp xúc,
121
317236
3940
giao tiếp cử chỉ và
giao tiếp bằng mắt của thằng bé
05:33
put his developmentalphát triển levelcấp độ
122
321176
2003
đặt mức tăng trưởng của thằng bé
05:35
at that of a nine-month-oldchín tháng tuổi babyđứa bé.
123
323179
3961
tương đương một đứa trẻ 9 tháng tuổi.
05:39
And the diagnosischẩn đoán was factuallyfactually correctchính xác,
124
327140
2960
Chẩn đoán đó sát với thực tế
05:42
but it didn't tell the wholetoàn thể storycâu chuyện.
125
330100
3209
nhưng không phải tất cả.
05:45
And about a yearnăm and a halfmột nửa latermột lát sau,
126
333309
1401
Vào khoảng 1 năm rưỡi sau đó,
05:46
when he was almosthầu hết fourbốn,
127
334710
2102
khi thằng bé sắp sửa lên 4,
05:48
I foundtìm him in fronttrước mặt of the computermáy vi tính one day
128
336812
2363
tôi thấy nó ngồi trước vi tính
05:51
runningđang chạy a GoogleGoogle imagehình ảnh searchTìm kiếm on womenđàn bà,
129
339175
5453
đang tra Google hình ảnh về phụ nữ
05:56
spelledđánh vần "w-i-m-e-nw-i-m-e-n."
130
344628
3616
với từ khóa w-i-m-e-n.
06:00
And I did what any obsessedbị ám ảnh parentcha mẹ would do,
131
348244
2740
Và tôi đã làm điều
bậc phụ huynh lo cho con thường làm
06:02
which is immediatelyngay startedbắt đầu
hittingđánh the "back" buttonnút
132
350984
1901
ngay lập tức bắt đầu nhấn nút "back"
06:04
to see what elsekhác he'danh ấy been searchingđang tìm kiếm for.
133
352885
3363
để xem nãy giờ nó đang tra thứ gì.
06:08
And they were, in ordergọi món: menđàn ông,
134
356248
2171
Theo thứ tự là: men
06:10
schooltrường học, busxe buýt and computermáy vi tính.
135
358419
7267
school, bus và computer.
06:17
And I was stunnedchoáng váng,
136
365686
2070
Tôi đã vô cùng kinh ngạc,
bởi tôi không biết
06:19
because we didn't know that he could spellchính tả,
137
367756
2002
thằng bé có thể đánh vần
06:21
much lessít hơn readđọc, and so I askedyêu cầu him,
138
369758
1766
chứ đừng nói đến việc đọc.
06:23
"IsaacIsaac, how did you do this?"
139
371524
2193
Tôi hỏi:
"Isaac, sao con làm được hay vậy?"
06:25
And he lookednhìn at me very seriouslynghiêm túc and said,
140
373717
2678
Thằng bé nghiêm túc nhìn tôi và trả lời:
06:28
"Typed in the boxcái hộp."
141
376395
3352
"Gõ vào ô."
06:31
He was teachinggiảng bài himselfbản thân anh ấy to communicategiao tiếp,
142
379747
3734
Thằng bé tự dạy mình cách giao tiếp
06:35
but we were looking in the wrongsai rồi placeđịa điểm,
143
383481
3004
nhưng chúng tôi đã không để ý đúng chỗ.
06:38
and this is what happensxảy ra when assessmentsđánh giá
144
386485
2295
Đây là điều có thể xảy ra
khi nhận xét, phân tích
06:40
and analyticsphân tích overvalueovervalue one metricsố liệu
145
388780
2396
quá chú trọng vào một bảng đánh giá.
06:43
in this casetrường hợp, verballời nói communicationgiao tiếp
146
391176
2609
Trong trường hợp này
là khả năng giao tiếp ngôn ngữ
06:45
and undervalueundervalue othersKhác, suchnhư là
as creativesáng tạo problem-solvinggiải quyết vấn đề.
147
393785
5703
và đánh giá thấp những yếu tố khác,
như sáng tạo trong giải quyết vấn đề.
06:51
CommunicationThông tin liên lạc was hardcứng for IsaacIsaac,
148
399488
2307
Isaac gặp khó khăn trong việc giao tiếp
06:53
and so he foundtìm a workaroundWorkaround
149
401795
1912
và nó tìm ra một cách khác
06:55
to find out what he neededcần to know.
150
403707
2857
để tìm hiểu những gì nó muốn biết.
06:58
And when you think about it, it makeslàm cho a lot of sensegiác quan,
151
406564
1890
Nếu dành chút thời gian suy nghĩ,
07:00
because forminghình thành a questioncâu hỏi
152
408454
2081
bạn sẽ hiểu được
07:02
is a really complexphức tạp processquá trình,
153
410535
2565
đặt câu hỏi là một quá trình phức tạp
07:05
but he could get himselfbản thân anh ấy a lot of the way there
154
413100
2522
nó có thể dùng đến nhiều cách khác
07:07
by puttingđặt a wordtừ in a searchTìm kiếm boxcái hộp.
155
415622
4092
như gõ từ khóa vào ô tìm kiếm.
07:11
And so this little momentchốc lát
156
419714
2936
Vậy nên, giây phút đó
07:14
had a really profoundthâm thúy impactva chạm on me
157
422650
2836
có ảnh hưởng rất lớn đến tôi
07:17
and our familygia đình
158
425486
1309
và gia đình tôi
07:18
because it helpedđã giúp us changethay đổi our framekhung of referencetài liệu tham khảo
159
426795
3141
bởi điều này đã phá vỡ
khung định kiến của chúng tôi
07:21
for what was going on with him,
160
429936
2208
về tình trạng của thằng bé,
07:24
and worrylo a little bitbit lessít hơn and appreciateđánh giá
161
432144
2976
để bớt lo lắng và tôn trọng hơn
07:27
his resourcefulnesstháo vát more.
162
435120
2182
năng lực tưởng tượng của thằng bé.
07:29
FactsSự kiện are stupidngốc nghếch things.
163
437302
2861
Sự thật là những điều ngu ngốc.
07:32
And they're vulnerabledễ bị tổn thương to misuselạm dụng,
164
440163
2397
Chúng cũng dễ bị sử dụng sai cách
07:34
willfulcố ý or otherwisenếu không thì.
165
442560
1653
dù bạn có muốn hay không.
07:36
I have a friendngười bạn, EmilyEmily WillinghamWillingham, who'sai a scientistnhà khoa học,
166
444213
3026
Bạn tôi, Emily Willingham
là một nhà khoa học.
07:39
and she wroteđã viết a piececái for ForbesTạp chí Forbes not long agotrước
167
447239
2801
Một thời gian trước,
cô ấy có viết bài cho Forbes
07:42
entitledđược phép "The 10 WeirdestKỳ lạ nhất Things
168
450040
1980
tựa đề: "10 điều kỳ lạ
07:44
Ever LinkedLiên kết to AutismTự kỷ."
169
452020
1810
liên quan đến chứng tự kỷ."
07:45
It's quitekhá a listdanh sách.
170
453830
3005
Danh sách khá là dài.
07:48
The InternetInternet, blamedđổ lỗi for everything, right?
171
456835
3532
Mạng internet bị đổ lỗi cho mọi thứ.
07:52
And of coursekhóa học mothersmẹ, because.
172
460367
3757
Và đương nhiên cả những bà mẹ, bởi vì...
07:56
And actuallythực ra, wait, there's more,
173
464124
1587
À, khoan đã, còn nữa,
07:57
there's a wholetoàn thể bunch in
the "mothermẹ" categorythể loại here.
174
465711
3430
trong danh mục "mẹ" có nhiều thứ lắm.
08:01
And you can see it's a prettyđẹp
richgiàu có and interestinghấp dẫn listdanh sách.
175
469141
4815
Bạn có thể thấy
cả một danh sách dài thòng, rất thú vị.
08:05
I'm a biglớn fanquạt of
176
473956
2193
Bản thân tôi rất thích câu:
08:08
beingđang pregnantcó thai nearở gần freewaysđường cao tốc, personallycá nhân.
177
476149
3704
mang thai gần đường cao tốc.
08:11
The finalsau cùng one is interestinghấp dẫn,
178
479853
1539
Câu cuối cùng thú vị
08:13
because the termkỳ hạn "refrigeratorTủ lạnh mothermẹ"
179
481392
3003
với cụm từ "refrigerator mother"
08:16
was actuallythực ra the originalnguyên hypothesisgiả thuyết
180
484395
2605
mới được sáng tạo ra trong bài viết
08:19
for the causenguyên nhân of autismtự kỷ,
181
487000
1431
là nguyên nhân dẫn đến tự kỷ.
Từ này nghĩa là
08:20
and that meantý nghĩa somebodycó ai
who was coldlạnh and unlovingunloving.
182
488431
2735
sống lạnh lùng, thiếu thương yêu.
08:23
And at this pointđiểm, you mightcó thể be thinkingSuy nghĩ,
183
491166
1562
Đến lúc này chắc bạn sẽ nghĩ.
08:24
"Okay, SusanSusan, we get it,
184
492728
1657
"Rồi, Susan, chúng tôi hiểu rồi.
08:26
you can take datadữ liệu, you can
make it mean anything."
185
494385
1782
Cứ ôm đống thông tin đó
bẻ lái tùy theo cách cô muốn."
08:28
And this is truethật, it's absolutelychắc chắn rồi truethật,
186
496167
4703
Chính xác, hoàn toàn chính xác,
08:32
but the challengethử thách is that
187
500870
5610
nhưng thách thức nằm ở chỗ
08:38
we have this opportunitycơ hội
188
506480
2448
ta có thể sử dụng cơ hội này
08:40
to try to make meaningÝ nghĩa out of it ourselveschúng ta,
189
508928
2284
để tạo nên ý nghĩa
từ nguồn thông tin ta có
08:43
because franklythẳng thắn, datadữ liệu doesn't
createtạo nên meaningÝ nghĩa. We do.
190
511212
5352
bởi thật ra bản thân thông tin
chẳng có ý nghĩa gì. Ta tạo ra ý nghĩa.
08:48
So as businesspeopledoanh nhân, as consumersngười tiêu dùng,
191
516564
3256
Vậy, với tư cách là doanh nhân,
người tiêu dùng,
08:51
as patientsbệnh nhân, as citizenscông dân,
192
519820
2539
bệnh nhân, hay công dân,
08:54
we have a responsibilitytrách nhiệm, I think,
193
522359
2396
tôi cho rằng ta đều có trách nhiệm
08:56
to spendtiêu more time
194
524755
2194
dành ra nhiều thời gian hơn
08:58
focusingtập trung on our criticalchỉ trích thinkingSuy nghĩ skillskỹ năng.
195
526949
2870
tập trung vào kỹ năng tư duy phản biện.
09:01
Why?
196
529819
1078
Tại sao?
09:02
Because at this pointđiểm in our historylịch sử, as we'vechúng tôi đã heardnghe
197
530897
3178
Ta chắc cũng đã được nghe rất nhiều,
09:06
manynhiều timeslần over,
198
534075
1706
bởi vì trong thời đại này,
09:07
we can processquá trình exabytesexabyte of datadữ liệu
199
535781
1981
ta có thể xử lý hàng tấn dữ liệu
09:09
at lightningsét đánh speedtốc độ,
200
537762
2153
với tốc độ ánh sáng.
09:11
and we have the potentialtiềm năng to make badxấu decisionsquyết định
201
539915
3515
và dễ đưa ra những lựa chọn không tốt
09:15
farxa more quicklyMau, efficientlycó hiệu quả,
202
543430
1834
một cách nhanh chóng
09:17
and with farxa greaterlớn hơn impactva chạm than we did in the pastquá khứ.
203
545264
5028
với những hậu quả nghiêm trọng
hơn hẳn trong quá khứ.
09:22
Great, right?
204
550292
1388
Ghê gớm quá nhỉ?
09:23
And so what we need to do insteadthay thế
205
551680
3030
Chính vì vậy, thay vào đó,
09:26
is spendtiêu a little bitbit more time
206
554710
2330
ta cần dành ra chút thời gian
09:29
on things like the humanitiesnhân văn
207
557040
2746
cho những vấn đề như nhân học,
09:31
and sociologyxã hội học, and the socialxã hội scienceskhoa học,
208
559786
3464
xã hội học và những môn khoa học xã hội:
09:35
rhetorichùng biện, philosophytriết học, ethicsĐạo Đức,
209
563250
2308
hùng biện, triết học, đạo đức
09:37
because they give us contextbối cảnh that is so importantquan trọng
210
565558
2856
bởi chúng cung cấp
kiến thức nền quan trọng
09:40
for biglớn datadữ liệu, and because
211
568414
2576
cho những khối thông tin lớn
và hỗ trợ ta rèn luyện
09:42
they help us becometrở nên better criticalchỉ trích thinkersnhà tư tưởng.
212
570990
2418
năng lực tư duy phản biện hơn.
09:45
Because after all, if I can spotnơi
213
573408
4207
Bởi vì dẫu sao,
09:49
a problemvấn đề in an argumenttranh luận, it doesn't much mattervấn đề
214
577615
2486
khi ta có thể tìm ra vấn đề
trong cuộc tranh cãi,
09:52
whetherliệu it's expressedbày tỏ in wordstừ ngữ or in numberssố.
215
580101
2759
nó được thể hiện qua từ ngữ hay con số
không quan trọng.
09:54
And this meanscó nghĩa
216
582860
2719
Điều này cũng có nghĩa,
09:57
teachinggiảng bài ourselveschúng ta to find
those confirmationxác nhận biasessự thiên vị
217
585579
4421
ta tự dạy mình cách tìm ra
những đánh giá thiên vị,
10:02
and falsesai correlationstương quan
218
590000
1822
những mối tương quan không chuẩn xác
10:03
and beingđang ablecó thể to spotnơi a nakedtrần truồng emotionalđa cảm appealkháng cáo
219
591822
2138
cũng như xác định được những cảm xúc thật
từ khoảng cách 30 mét
10:05
from 30 yardssân,
220
593960
1662
bởi một sự kiện diễn ra
10:07
because something that happensxảy ra after something
221
595622
2522
sau một sự kiện khác
không nhất thiết là
10:10
doesn't mean it happenedđã xảy ra
because of it, necessarilynhất thiết,
222
598144
3082
chúng có quan hệ nhân quả
Xin phép các bạn,
tôi nói đến một khái niệm.
10:13
and if you'llbạn sẽ let me geekgeek out on you for a secondthứ hai,
223
601226
2119
Người La Mã gọi điều này là:
10:15
the RomansNgười La Mã calledgọi là this
"postbài đăng hochoc ergoErgo propterpropter hochoc,"
224
603345
4297
"post hoc ergo propter hoc,"
sau một sự kiện đồng nghĩa
10:19
after which thereforevì thế because of which.
225
607642
3296
do sự kiện đó gây ra.
Điều này nghĩa là ta phải đặt ra câu hỏi
10:22
And it meanscó nghĩa questioninghỏi
disciplinesCác môn học like demographicsnhân khẩu học.
226
610938
3757
với những điều hiển nhiên như dân số học.
10:26
Why? Because they're baseddựa trên on assumptionsgiả định
227
614695
2520
Tại sao? Bởi chúng dựa trên những dữ liệu
10:29
about who we all are baseddựa trên on our gendergiới tính
228
617215
2306
về bản thân ta như giới tính,
10:31
and our agetuổi tác and where we livetrực tiếp
229
619521
1462
lứa tuổi, nơi sinh sống
10:32
as opposedphản đối to datadữ liệu on what
we actuallythực ra think and do.
230
620983
3478
để đánh giá
tư duy và hành động của chúng ta.
10:36
And sincekể từ we have this datadữ liệu,
231
624461
1663
Bởi vì chúng ta nắm giữ thông tin,
10:38
we need to treatđãi it with appropriatethích hợp privacysự riêng tư controlskiểm soát
232
626124
3139
ta cần biết cách kiểm soát đúng đắn
những dữ liệu cá nhân
10:41
and consumerkhách hàng opt-inchọn không tham gia,
233
629263
3576
và đưa ra lựa chọn thích hợp.
10:44
and beyondvượt ra ngoài that, we need to be cleartrong sáng
234
632839
2993
Hơn nữa, ta cần biết rõ
10:47
about our hypothesesgiả thuyết,
235
635832
2103
về những giả thiết của chính mình.
10:49
the methodologiesphương pháp that we use,
236
637935
2596
những phương pháp ta sử dụng
10:52
and our confidencesự tự tin in the resultkết quả.
237
640531
2804
và cả sự tự tin vào thành quả đạt được.
10:55
As my highcao schooltrường học algebrađại số học teachergiáo viên used to say,
238
643335
2474
Giáo viên đại số
thời cấp 3 của tôi thường nói
10:57
showchỉ your mathmôn Toán,
239
645809
1531
cho cô xem phép tính của các em
10:59
because if I don't know what stepscác bước you tooklấy,
240
647340
3441
bởi nếu cô không biết các bước em làm
cô sẽ không biết được
11:02
I don't know what stepscác bước you didn't take,
241
650781
1991
những bước nào em đã không làm
11:04
and if I don't know what questionscâu hỏi you askedyêu cầu,
242
652772
2438
và nếu cô không biết các em hỏi gì
11:07
I don't know what questionscâu hỏi you didn't askhỏi.
243
655210
3197
cô sẽ không biết
những câu các em không hỏi.
11:10
And it meanscó nghĩa askinghỏi ourselveschúng ta, really,
244
658407
1523
Vậy nên, ta cần tự hỏi mình,
11:11
the hardestkhó nhất questioncâu hỏi of all:
245
659930
1479
câu hỏi khó khăn nhất:
11:13
Did the datadữ liệu really showchỉ us this,
246
661409
3500
những dữ liệu có cho ta thấy thực tế
11:16
or does the resultkết quả make us feel
247
664909
2311
hay kết quả có khiến chúng ta
11:19
more successfulthành công and more comfortableThoải mái?
248
667220
3878
cảm thấy thoải mái, thành công hơn?
11:23
So the HealthSức khỏe MediaPhương tiện truyền thông CollaboratoryCollaboratory,
249
671098
2584
Khi kết thúc dự án,
11:25
at the endkết thúc of theirhọ projectdự án, they were ablecó thể
250
673682
1699
Nhóm Truyền thông Sức khỏe
11:27
to find that 87 percentphần trăm of tweetsTweets
251
675381
3408
đã tìm ra rằng 87% tweet về vấn đề này
11:30
about those very graphicđồ họa and disturbingphiền
252
678789
2144
rất sống động và nhức nhối,
11:32
anti-smokingchống hút thuốc adsQuảng cáo expressedbày tỏ fearnỗi sợ,
253
680933
4038
những quảng cáo tuyên truyền cai thuốc
khiến người xem sợ hãi
11:36
but did they concludekết luận
254
684971
1856
nhưng có phải họ kết luận rằng
11:38
that they actuallythực ra madethực hiện people stop smokinghút thuốc lá?
255
686827
3161
chúng có thể buộc con người ngừng hút?
11:41
No. It's sciencekhoa học, not magicma thuật.
256
689988
2542
Không. Đó là khoa học,
không phải ma thuật.
11:44
So if we are to unlockmở khóa
257
692530
3190
Nếu ta mở ra
11:47
the powerquyền lực of datadữ liệu,
258
695720
2862
nguồn sức mạnh số,
11:50
we don't have to go blindlymù quáng into
259
698582
3448
ta sẽ không phải mù quáng
11:54
Orwell'sOrwell của visiontầm nhìn of a totalitariantotalitarian futureTương lai,
260
702030
3436
nghe theo tư tưởng độc tài của Orwell
11:57
or Huxley'sCủa Huxley visiontầm nhìn of a trivialkhông đáng kể one,
261
705466
3117
hay tư tưởng tầm thường của Huxley
12:00
or some horriblekinh khủng cocktailcocktail of bothcả hai.
262
708583
3020
hay một hỗn hợp dở tệ của cả hai.
12:03
What we have to do
263
711603
2379
Điều ta cần làm
12:05
is treatđãi criticalchỉ trích thinkingSuy nghĩ with respectsự tôn trọng
264
713982
2718
là tư duy phản biện kèm theo sự tôn trọng
12:08
and be inspiredcảm hứng by examplesví dụ
265
716700
2029
và nhận cảm hứng từ những gương đi trước
12:10
like the HealthSức khỏe MediaPhương tiện truyền thông CollaboratoryCollaboratory,
266
718729
2610
như Nhóm nghiên cứu Truyền thông Sức khỏe
12:13
and as they say in the superherosiêu anh hùng moviesphim,
267
721339
2328
hay như lời nhân vật trong phim anh hùng:
12:15
let's use our powersquyền lực for good.
268
723667
1822
Hãy tận dụng sức mạnh để làm điều tốt.
12:17
Thank you.
269
725489
2351
Cảm ơn.
12:19
(ApplauseVỗ tay)
270
727840
2334
Translated by Anh Đỗ Nguyễn Hồng
Reviewed by Hang Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Susan Etlinger - Data analyst
Susan Etlinger promotes the smart, well-considered and ethical use of data.

Why you should listen

Susan Etlinger is an industry analyst with Altimeter Group, where she focuses on data and analytics. She conducts independent research and has authored two intriguing reports: “The Social Media ROI Cookbook” and “A Framework for Social Analytics.” She also advises global clients on how to work measurement into their organizational structure and how to extract insights from the social web which can lead to tangible actions. In addition, she works with technology innovators to help them refine their roadmaps and strategies. 

Etlinger is on the board of The Big Boulder Initiative, an industry organization dedicated to promoting the successful and ethical use of social data. She is regularly interviewed and asked to speak on data strategy and best practices, and has been quoted in media outlets like The Wall Street Journal, The New York Times, and the BBC.

More profile about the speaker
Susan Etlinger | Speaker | TED.com