ABOUT THE SPEAKER
Frans Lanting - Nature photographer
Frans Lanting is one of the greatest nature photographers of our time. His work has been featured in National Geographic, Audubon andTime, as well as numerous award-winning books. Lanting's recent exhibition, The LIFE Project, offers a lyrical interpretation of the history of life on Earth.

Why you should listen

In the pursuit of his work, Frans Lanting has lived in the trees with wild macaws, camped with giant tortoises inside a volcanic crater, and documented never-before-photographed wildlife and tribal traditions in Madagascar. The Dutch-born, California-based photographer has traveled to Botswana's Okavango Delta, the rain forests of Borneo and the home of emperor penguins in Antarctica.

The resulting photographs -- staggering in their beauty, startling in their originality -- have brought much-needed attention to endangered species and ecological crises throughout the world. In 2001, HRH Prince Bernhard of the Netherlands inducted Lanting as a Knight in the Royal Order of the Golden Ark, the country's highest conservation honor -- just one of many honors he has received throughout his illustrious career.

More profile about the speaker
Frans Lanting | Speaker | TED.com
TED2014

Frans Lanting: Photos that give voice to the animal kingdom

Frans Lanting: Nhiếp ảnh thay lời cho thế giới động vật

Filmed:
1,556,078 views

Nhiếp ảnh gia về thiên nhiên, Frans Lanting, sử dụng hình ảnh sống động để đưa chúng ta đi sâu vào thế giới động vật. Trong bài nói chuyện đầy trực quan của mình, ông kêu gọi con người kết nối trở lại với các loài sinh vật khác trên trái đất, và cởi bỏ lớp vỏ bọc vỏ ẩn dụ chia cách hai bên.
- Nature photographer
Frans Lanting is one of the greatest nature photographers of our time. His work has been featured in National Geographic, Audubon andTime, as well as numerous award-winning books. Lanting's recent exhibition, The LIFE Project, offers a lyrical interpretation of the history of life on Earth. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Nhân loại là trung tâm
của các bài nói chuyện của TED,
00:12
HumanityNhân loại takes centerTrung tâm stagesân khấu at TEDTED,
0
587
3063
00:15
but I would like to addthêm vào
a voicetiếng nói for the animalsđộng vật,
1
3650
3663
nhưng tôi muốn góp tiếng nói
cho các loài động vật,
00:19
whose bodiescơ thể and mindstâm trí
and spiritstinh thần shapedcó hình us.
2
7313
5799
những loài mà thân thể, suy nghĩ,
và tinh thần tạo nên chúng ta.
00:25
Some yearsnăm agotrước, it was my good fortunevận may
3
13112
3246
Vài năm trước, tôi may mắn
00:28
to meetgặp a tribalbộ lạc elderđàn anh on an islandĐảo
4
16358
1948
được gặp một bô lão
trên một hòn đảo
00:30
not farxa from VancouverVancouver.
5
18306
2554
không mấy xa Vancouver.
00:32
His nameTên is JimmyJimmy SmithSmith,
6
20860
2378
Tên ông ấy là Jimmy Smith,
00:35
and he sharedchia sẻ a storycâu chuyện with me
7
23238
2249
và ông đã chia sẻ với tôi
một câu chuyện
00:37
that is told amongtrong số his people,
8
25487
2353
mà người dân của ông
vẫn truyền tai nhau,
00:39
who call themselvesbản thân họ the Kwikwasut'inuxwKwikwasut'inuxw.
9
27840
3195
những người
Kwikwasut'inuxw.
00:43
OnceMột lần upontrên a time, he told me,
10
31035
2695
Ngày xửa ngày xưa, ông kể,
00:45
all animalsđộng vật on EarthTrái đất were one.
11
33730
2857
tất cả động vật
trên trái đất là một.
00:48
Even thoughTuy nhiên they look differentkhác nhau on the outsideở ngoài,
12
36587
2924
Dù chúng
trông khác nhau bề ngoài,
00:51
insidephía trong, they're all the sametương tự,
13
39511
3240
bên trong,
chúng đều giống nhau cả,
00:54
and from time to time they would gathertụ họp
14
42751
2655
theo thời gian chúng tụ hợp lại
00:57
at a sacredLinh thiêng cavehang động deepsâu insidephía trong the forestrừng
15
45406
2750
tại một cái hang thiêng
trong rừng sâu
01:00
to celebrateăn mừng theirhọ unitythống nhất.
16
48156
2492
để ăn mừng sự đoàn kết.
01:02
When they arrivedđã đến,
17
50648
1744
Tới nơi, chúng sẽ cởi bỏ
bộ da của mình.
01:04
they would all take off theirhọ skinsSkins.
18
52392
2528
01:06
RavenRaven shednhà kho his featherslông vũ, bearchịu his furlông thú,
19
54920
3524
Quạ bỏ bộ lông,
gấu bỏ bộ da,
01:10
and salmoncá hồi her scalesquy mô,
20
58444
2463
và cá hồi thì bỏ vảy,
01:12
and then, they would dancenhảy.
21
60907
2922
sau đó, chúng nhảy múa.
01:15
But one day, a humanNhân loại madethực hiện it to the cavehang động
22
63829
3301
Nhưng một ngày,
con người đến hang
và cười vào những gì
mà anh ta nhìn thấy
01:19
and laughedcười at what he saw
23
67130
1584
01:20
because he did not understandhiểu không.
24
68714
3124
vì anh ta không hiểu.
01:23
EmbarrassedXấu hổ, the animalsđộng vật fledchạy trốn,
25
71838
2869
Xấu hổ, các loài động vật chạy trốn,
01:26
and that was the last time
26
74707
2227
và đấy là lần cuối cùng
01:28
they revealedtiết lộ themselvesbản thân họ this way.
27
76934
3622
chúng bộc lộ bản thân theo cách này.
01:32
The ancientxưa understandinghiểu biết that underneathbên dưới
28
80556
2684
Sự hiểu biết xa xưa ấy
nói rằng bên trong
01:35
theirhọ separatetách rời identitiesdanh tính, all animalsđộng vật are one,
29
83240
2903
bản sắc của tất cả
các loài động vật là một,
01:38
has been a powerfulquyền lực inspirationcảm hứng to me.
30
86143
3738
đã truyền cho tôi
cảm hứng mạnh mẽ.
01:41
I like to get pastquá khứ the furlông thú, the featherslông vũ
31
89881
3063
Tôi thích được bỏ qua
bộ da, bộ lông và bộ vảy cá
01:44
and the scalesquy mô.
32
92944
1629
và đi sâu vào lớp da.
01:46
I want to get underDưới the skinda.
33
94573
2228
01:48
No mattervấn đề whetherliệu I'm facingđối diện a giantkhổng lồ elephantcon voi
34
96801
2800
Không vấn đề gì khi phải đối mặt
với một con voi khổng lồ
01:51
or a tinynhỏ bé treecây frogcon ếch,
35
99601
2148
hay một con ếch cây nhỏ xíu,
01:53
my goalmục tiêu is to connectkết nối us with them, eyemắt to eyemắt.
36
101749
6892
mục đích của tôi là kết nối
ta với chúng, đồng cảm với nhau.
Bạn có thể tự hỏi, tôi đã bao giờ
chụp ảnh con người?
02:00
You mayTháng Năm wonderngạc nhiên, do I ever photographảnh chụp people?
37
108641
3139
02:03
Sure. People are always presenthiện tại in my photosảnh,
38
111780
3835
Chắc chắn rồi. Con người luôn hiện diện
trong các bức hình của tôi,
02:07
no mattervấn đề whetherliệu they appearxuất hiện
39
115615
2127
cho dù là xuất hiện
02:09
to portraymiêu tả tortoisesrùa
40
117742
2819
để miêu tả những con rùa
02:12
or cougarsbáo sư tử
41
120561
1813
hổ báo
02:14
or lionssư tử.
42
122374
1879
hay sư tử.
02:16
You just have to learnhọc hỏi how
to look pastquá khứ theirhọ disguisengụy trang.
43
124253
4498
Bạn chỉ cần phải học cách nhìn thấu
lớp vỏ nguỵ trang của họ.
02:20
As a photographernhiếp ảnh gia,
44
128751
1734
Là một nhiếp ảnh gia,
02:22
I try to reachchạm tới beyondvượt ra ngoài the differencessự khác biệt
45
130485
2815
tôi cố gắng vượt lên trên
những khác biệt
02:25
in our geneticdi truyền makeuptrang điểm
46
133300
1964
mang tính di truyền
02:27
to appreciateđánh giá all we have in commonchung
47
135264
3597
để trân trọng tất cả
những điểm chung giữa người
02:30
with everymỗi other livingsống thing.
48
138861
3378
và những sinh vật sống khác.
02:34
When I use my cameraMáy ảnh,
49
142239
2329
Khi dùng máy ảnh,
02:36
I droprơi vãi my skinda
50
144568
1923
tôi trút bỏ lớp da của mình
02:38
like the animalsđộng vật at that cavehang động
51
146491
2700
như những động vật trong hang đó
02:41
so I can showchỉ who they really are.
52
149191
3937
để tôi có thể chỉ ra
chúng thực sự là ai.
02:45
As animalsđộng vật blessedmay mắn
53
153128
2250
Nếu các loài động vật
được ban cho
02:47
with the powerquyền lực of rationalhợp lý thought,
54
155378
3374
với sức mạnh
của suy nghĩ lý trí,
02:50
we can marvelkỳ quan at the intricaciesphức tạp of life.
55
158752
4533
chúng ta có thể sẽ ngạc nhiên
trước những phức tạp của cuộc sống.
02:55
As citizenscông dân of a planethành tinh in troublerắc rối,
56
163285
2836
Là công dân của
một hành tinh đang gặp khó khăn,
02:58
it is our moralđạo đức responsibilitytrách nhiệm
57
166121
2564
chúng ta có trách nhiệm đạo đức
03:00
to dealthỏa thuận with the dramatickịch tính lossmất mát in diversitysự đa dạng of life.
58
168685
5555
phải giải quyết những mất mát to lớn
về sự đa dạng trong cuộc sống.
Nhưng là một công dân với trái tim,
03:06
But as humanscon người with heartstrái tim,
59
174240
1867
03:08
we can all rejoicehân hoan in the unitythống nhất of life,
60
176107
3933
tất cả chúng ta có thể vui mừng
vì sự hiệp nhất của cuộc sống,
03:12
and perhapscó lẽ we can changethay đổi
61
180040
2840
và có lẽ ta có thể thay đổi
03:14
what onceMột lần happenedđã xảy ra in that sacredLinh thiêng cavehang động.
62
182880
3880
những gì đã xảy ra
nơi hang thiêng đó.
03:18
Let's find a way to jointham gia the dancenhảy.
63
186760
5232
Hãy cùng tìm ra cách
để hoà cùng vào điệu nhảy.
03:23
Thank you.
64
191992
2783
Xin cảm ơn.
03:26
(ApplauseVỗ tay)
65
194775
2664
(Vỗ tay)
Translated by Hung Ha
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Frans Lanting - Nature photographer
Frans Lanting is one of the greatest nature photographers of our time. His work has been featured in National Geographic, Audubon andTime, as well as numerous award-winning books. Lanting's recent exhibition, The LIFE Project, offers a lyrical interpretation of the history of life on Earth.

Why you should listen

In the pursuit of his work, Frans Lanting has lived in the trees with wild macaws, camped with giant tortoises inside a volcanic crater, and documented never-before-photographed wildlife and tribal traditions in Madagascar. The Dutch-born, California-based photographer has traveled to Botswana's Okavango Delta, the rain forests of Borneo and the home of emperor penguins in Antarctica.

The resulting photographs -- staggering in their beauty, startling in their originality -- have brought much-needed attention to endangered species and ecological crises throughout the world. In 2001, HRH Prince Bernhard of the Netherlands inducted Lanting as a Knight in the Royal Order of the Golden Ark, the country's highest conservation honor -- just one of many honors he has received throughout his illustrious career.

More profile about the speaker
Frans Lanting | Speaker | TED.com