ABOUT THE SPEAKER
Kimberley Motley - International litigator
American lawyer Kimberley Motley is the only Western litigator in Afghanistan's courts; as her practice expands to other countries, she thinks deeply about how to build the capacity of rule of law globally.

Why you should listen

Kimberley Motley possesses a rare kind of grit—the kind necessary to hang a shingle in Kabul, represent the under-represented, weather a kaleidoscope of threats, and win the respect of the Afghan legal establishment (and of tribal leaders). At present she practices in the U.S., Afghanistan, Dubai, and the International Criminal Courts; as her practice expands to other countries, she thinks deeply about how to engage the legal community to build the capacity of rule of law globally.

After spending five years as a public defender in her native Milwaukee, Motley headed to Afghanistan to join a legal education program run by the U.S. State Department. She noticed Westerners stranded in Afghan prisons without representation, and started defending them. Today, she’s the only Western litigator in Kabul, and one of the most effective defense attorneys in Afghanistan. Her practice, which reports a 90 percent success rate, often represents non-Afghan defendants as well as pro-bono human rights cases.

More profile about the speaker
Kimberley Motley | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2014

Kimberley Motley: How I defend the rule of law

Filmed:
1,114,349 views

Every human deserves protection under their country’s laws — even when that law is forgotten or ignored. Sharing three cases from her international legal practice, Kimberley Motley, an American litigator practicing in Afghanistan and elsewhere, shows how a country’s own laws can bring both justice and “justness”: using the law for its intended purpose, to protect.
- International litigator
American lawyer Kimberley Motley is the only Western litigator in Afghanistan's courts; as her practice expands to other countries, she thinks deeply about how to build the capacity of rule of law globally. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Let me tell you a storycâu chuyện
0
1957
1561
Tôi sẽ kể cho bạn một câu chuyện
00:15
about a little girlcon gái namedđặt tên NaghmaNaghma.
1
3518
3206
về một bé gái tên là Naghma.
00:18
NaghmaNaghma livedđã sống in a refugeengười tị nạn camptrại
2
6724
1822
Naghma sống tại một trại tỵ nạn
00:20
with her parentscha mẹ and her eighttám brothersanh em and sisterschị em gái.
3
8546
2879
với bố mẹ và 8 anh chị em
00:23
EveryMỗi morningbuổi sáng, her fathercha would wakeđánh thức up
4
11425
1936
Vào mỗi sáng, bố cô thức dậy
00:25
in the hopeshy vọng he'danh ấy be pickedđã chọn for constructionxây dựng work,
5
13361
2440
cùng hi vọng sẽ được nhận làm thợ xây
00:27
and on a good monththáng he would earnkiếm được 50 dollarsUSD.
6
15801
3566
và vào một tháng đẹp trời, ông có thể
kiếm được 50 đô la.
00:31
The wintermùa đông was very harshkhắc nghiệt,
7
19367
1388
Mùa đông năm ấy khắc nghiệt,
00:32
and unfortunatelykhông may, Naghma'sCủa Naghma brotherem trai diedchết
8
20755
2684
và không may, anh trai của Nagma chết
00:35
and her mothermẹ becameđã trở thành very illbệnh.
9
23439
1920
và mẹ của em đổ bệnh nặng.
00:37
In desperationtuyệt vọng, her fathercha wentđã đi to a neighborhàng xóm
10
25359
2580
Trong tuyệt vọng, bố em đi sang láng giềng
00:39
to borrowvay 2,500 dollarsUSD.
11
27939
2397
để vay 2,500 đô la.
00:42
After severalmột số monthstháng of waitingđang chờ đợi,
12
30336
1914
Sau vài tháng chờ đợi,
00:44
the neighborhàng xóm becameđã trở thành very impatientthiếu kiên nhẫn,
13
32250
1517
người láng giếng mất kiên nhẫn
00:45
and he demandedyêu cầu that he be paidđã thanh toán back.
14
33767
2718
và yêu cầu số tiền phải được trả lại.
00:48
UnfortunatelyThật không may, Naghma'sCủa Naghma
fathercha didn't have the moneytiền bạc,
15
36485
2444
Run rủi thay, bố Naghma không có đủ tiền
00:50
and so the two menđàn ông agreedđã đồng ý to a jirgajirga.
16
38929
2835
và hai người đàn ông đã đồng ý
theo lệ làng "jirga"
00:53
So simplyđơn giản put, a jirgajirga is a formhình thức of mediationhòa giải
17
41764
2530
Jirga đơn giản là một tập tục hòa giải
00:56
that's used in Afghanistan'sAfghanistan
informalkhông chính thức justiceSự công bằng systemhệ thống.
18
44294
3240
được sử dụng tùy nghi tại Afghanistan.
00:59
It's usuallythông thường presidedchủ trì over by religiousTôn giáo leaderslãnh đạo
19
47534
3454
Nó thường được quy định bởi những lãnh đạo
tôn giáo
01:02
and villagelàng eldersgià,
20
50988
1698
và những già làng
01:04
and jirgasjirgas are oftenthường xuyên used in
ruralnông thôn countriesquốc gia like AfghanistanAfghanistan,
21
52686
3200
Jirgas thường được sử dụng ở những
miền quê như Afghanistan,
01:07
where there's deep-seatedsâu xa resentmentoán hận
22
55886
1851
nơi có sự thù ghét sâu sắc
01:09
againstchống lại the formalchính thức systemhệ thống.
23
57737
2262
đối với hệ thống (pháp luật) chính thống.
01:11
At the jirgajirga, the menđàn ông satngồi togethercùng với nhau
24
59999
2338
Tại buổi Jirga, 2 người đàn ông ngồi cạnh nhau
01:14
and they decidedquyết định that the
besttốt way to satisfythỏa mãn the debtmón nợ
25
62337
2914
và họ quyết định
cách tốt nhất để giải quyết món nợ
01:17
would be if NaghmaNaghma marriedcưới nhau
the neighbor'scủa hàng xóm 21-year-old-tuổi sonCon trai.
26
65251
4589
là gả Naghma cho con trai 21 tuổi
của người láng giềng.
01:21
She was sixsáu.
27
69840
2660
Em Nagma mới 6 tuổi.
01:24
Now, storiesnhững câu chuyện like Naghma'sCủa Naghma unfortunatelykhông may
28
72500
2065
Những câu chuyện tương tự như Naghma
01:26
are all too commonchung,
29
74565
1688
không may lại quá phổ biến
01:28
and from the comfortsTiện nghi of our home,
30
76253
1495
và từ những mái ấm ở nơi khác,
01:29
we mayTháng Năm look at these storiesnhững câu chuyện as anotherkhác
31
77748
1755
chúng ta có thể xem những chuyện này
01:31
crushingnghiền blowthổi to women'sphụ nữ rightsquyền.
32
79503
2260
đe dọa nghiêm trọng tới quyền phụ nữ.
01:33
And if you watchedđã xem AfghanistanAfghanistan on the newsTin tức,
33
81763
2531
Và nếu bạn theo dõi tin tức về Afghanistan
01:36
you mayTháng Năm have this viewlượt xem that it's a failedthất bại statetiểu bang.
34
84294
3699
bạn có thể cho rằng rằng
đây là một nhà nước thất bại.
01:39
HoweverTuy nhiên, AfghanistanAfghanistan does have a legalhợp pháp systemhệ thống,
35
87993
3816
Tuy nhiên Afghanistan có một hệ thống
pháp luật chính thống
01:43
and while jirgasjirgas are builtđược xây dựng on
long-standinglâu dài tribalbộ lạc customsHải quan,
36
91809
3862
và cho dù jirgas được xây dựng trên
thông lệ lâu đời của các bộ lạc
01:47
even in jirgasjirgas, lawspháp luật are supposedgiả định to be followedtheo sau,
37
95671
3363
thì cũng phải tuân theo pháp luật,
01:51
and it goesđi withoutkhông có sayingnói
38
99034
1928
và một điều không phải bàn cãi là
01:52
that givingtặng a childđứa trẻ to satisfythỏa mãn a debtmón nợ
39
100962
2621
dùng con mình để trả nợ không chỉ
01:55
is not only grosslythuần chủng immoralvô đạo đức, it's illegalbất hợp pháp.
40
103583
4066
vô đạo đức mà còn trái pháp luật.
01:59
In 2008, I wentđã đi to AfghanistanAfghanistan
41
107649
2527
Vào năm 2008, tôi đến Afghanistan
02:02
for a justiceSự công bằng fundedđược tài trợ programchương trình,
42
110176
2320
trong một chương trình hỗ trợ pháp lý
02:04
and I wentđã đi there originallyban đầu
on this nine-monthTháng chín programchương trình
43
112496
2707
Ban đầu, tôi đến đó trong chương trình
kéo dài 9 tháng
02:07
to trainxe lửa AfghanAfghanistan lawyersluật sư.
44
115203
1912
để đào tạo luật sư Afghanistan.
02:09
In that ninechín monthstháng, I wentđã đi around the countryQuốc gia
45
117115
2261
Trong 9 tháng ấy, tôi đi đến mọi vùng
02:11
and I talkednói chuyện to hundredshàng trăm of
people that were lockedbị khóa up,
46
119376
2936
trò chuyện với trăm người đang bị giam,
02:14
and I talkednói chuyện to manynhiều businessescác doanh nghiệp
47
122312
1598
thảo luận với nhiều doanh nghiệp
02:15
that were alsocũng thế operatingđiều hành in AfghanistanAfghanistan.
48
123910
2530
đang hoạt động trên lãnh thổ Afghanistan.
02:18
And withinbên trong these conversationscuộc trò chuyện,
49
126440
1344
Và qua những hội thoại này,
02:19
I startedbắt đầu hearingthính giác the connectionskết nối
50
127784
1871
tôi bắt đầu thấy có sự nối kết
02:21
betweengiữa the businessescác doanh nghiệp and the people,
51
129655
1990
giữa những doanh nghiệp và người dân
02:23
and how lawspháp luật that were meantý nghĩa to protectbảo vệ them
52
131645
2070
và việc luật pháp đáng ra để bảo vệ họ
02:25
were beingđang underusedunderused,
53
133715
1701
đang không được tận dụng đúng mức.
02:27
while grossTổng and illegalbất hợp pháp punitivetrừng phạt
measurescác biện pháp were overusedlạm dụng.
54
135416
4058
Trong khi đó những phương pháp trừng phạt
tồi tệ và phi lý lại đang bị lạm dụng.
02:31
And so this put me on a questnhiệm vụ for justnessjustness,
55
139474
2824
Điều đó đặt tôi vào sứ mệnh tìm ra lẽ phải
02:34
and what justnessjustness meanscó nghĩa to me
56
142298
2722
và công lý đối với tôi nghĩa là
02:37
is usingsử dụng lawspháp luật for theirhọ intendeddự định purposemục đích,
57
145020
3695
áp dụng luật pháp với mục đích ban đầu
02:40
which is to protectbảo vệ.
58
148715
2325
hay chính là để bảo vệ.
02:43
The rolevai trò of lawspháp luật is to protectbảo vệ.
59
151040
3503
Chức năng của pháp luật là bảo vệ.
02:46
So as a resultkết quả, I decidedquyết định to
openmở up a privateriêng tư practicethực hành,
60
154543
3715
Do đó, tôi quyết định theo đuổi một
dự định cá nhân,
02:50
and I becameđã trở thành the first foreignerngười nước ngoài to litigatekhông nhận
61
158258
2341
trở thành người nước ngoài đầu tiên
biện hộ
02:52
in AfghanAfghanistan courtstoà án.
62
160599
2216
tại tòa án Afghanistan.
02:54
ThroughoutTrong suốt this time, I alsocũng thế studiedđã học manynhiều lawspháp luật,
63
162815
2857
Trong suốt quá trình đó, tôi nghiên cứu
rất nhiều điều luật,
02:57
I talkednói chuyện to manynhiều people,
64
165672
1530
tôi nói chuyện với nhiều người
02:59
I readđọc up on manynhiều casescác trường hợp,
65
167202
1171
đọc nhiều vụ kiện,
03:00
and I foundtìm that the lackthiếu sót of justnessjustness
66
168373
2390
và nhận ra rằng thiếu công lý
03:02
is not just a problemvấn đề in AfghanistanAfghanistan,
67
170763
1986
không chỉ là vấn để của riêng Afghanistan
03:04
but it's a globaltoàn cầu problemvấn đề.
68
172749
2321
mà là vấn đề của cả thế giới.
03:07
And while I originallyban đầu shiedbực bội away from
69
175070
1751
Trước đây tôi vốn cố gắng tránh
03:08
representingđại diện humanNhân loại rightsquyền casescác trường hợp
70
176821
2117
đối mặt với những trường hợp nhân quyền
03:10
because I was really concernedliên quan about how it would
71
178938
2179
vì tôi lo lắng vì nó có thể
03:13
affectcó ảnh hưởng đến me bothcả hai professionallychuyên nghiệp and personallycá nhân,
72
181117
2643
ảnh hướng đến tôi cả phương diện
sự nghiệp lẫn cá nhân
03:15
I decidedquyết định that the need for justnessjustness was so great
73
183760
2753
Tôi nhận ra nhu cầu đòi công lý
là quá lớn
03:18
that I couldn'tkhông thể continuetiếp tục to ignorebỏ qua it.
74
186513
1871
khiến cho tôi không thể tiếp tục
lờ đi
03:20
And so I startedbắt đầu representingđại diện people like NaghmaNaghma
75
188384
2317
Và do vậy tôi bắt đầu tình nguyện
đại diện
03:22
propro bonobono alsocũng thế.
76
190701
2456
cho những người như Naghma
03:25
Now, sincekể từ I've been in AfghanistanAfghanistan
77
193157
1706
Đến nay, kể từ khi ở Afghanistan
03:26
and sincekể từ I've been an attorneyluật sư for over 10 yearsnăm,
78
194863
2463
và làm luật sư hơn 10 năm,
03:29
I've representedđại diện from CEOsCEO
of FortuneTài sản 500 companiescác công ty
79
197326
3714
tôi đã làm đại diện cho nhiều CEO
của những công ty tốp 500 Fortune
03:33
to ambassadorsĐại sứ to little girlscô gái like NaghmaNaghma,
80
201040
2328
cho đến những vị đại sứ, và những em bé
như Naghma
03:35
and with much successsự thành công.
81
203368
1550
và gặt hái nhiều thành công.
03:36
And the reasonlý do for my successsự thành công is very simpleđơn giản:
82
204918
2915
Lý do thành công của tôi rất đơn giản
03:39
I work the systemhệ thống from the insidephía trong out
83
207833
2010
Tôi thay đổi hệ thống từ trong ra
03:41
and use the lawspháp luật in the wayscách
84
209843
1419
và sử dụng luật pháp
03:43
that they're intendeddự định to be used.
85
211262
2736
theo đúng cách mà nó phải được thực thi.
03:45
I find that
86
213998
2122
Tôi nhận ra rằng
03:48
achievingđể đạt được justnessjustness in placesnơi like AfghanistanAfghanistan
87
216120
3416
đạt được công bằng ở những nơi
như Afganistan
03:51
is difficultkhó khăn, and there's threesố ba reasonslý do.
88
219536
2148
là rất khó do 3 nguyên nhân sau.
03:53
The first reasonlý do is that simplyđơn giản put,
89
221684
2556
Điều thứ nhất đơn giản là
03:56
people are very uneducateduneducated as
to what theirhọ legalhợp pháp rightsquyền were,
90
224240
3099
dân chúng hiểu biết rất ít
tới những quyền lợi pháp lý của họ
03:59
and I find that this is a globaltoàn cầu problemvấn đề.
91
227339
2591
và đó là vấn đề mang tính toàn cầu
04:01
The secondthứ hai issuevấn đề
92
229930
1214
Vấn đề thứ hai là
04:03
is that even with lawspháp luật on the bookssách,
93
231144
3439
ngay cả khi những điều luật
được viết ra trong sách
04:06
it's oftenthường xuyên supersededthay thế or ignoredlàm ngơ
94
234583
2265
thì chúng cũng bị thay thế hoặc lờ đi
04:08
by tribalbộ lạc customsHải quan, like in the first jirgajirga
95
236848
2322
bởi những tập quán làng xã,
như thỏa thuận Jirga
04:11
that soldđã bán NaghmaNaghma off.
96
239170
1532
mà Naghma bị đem đi bán.
04:12
And the thirdthứ ba problemvấn đề with achievingđể đạt được justnessjustness
97
240702
2702
Và vấn đề thứ ba để đạt được công lý
04:15
is that even with good, existinghiện tại lawspháp luật on the bookssách,
98
243404
2812
là ngay cả khi tồn tại những bộ luật
cực kỳ tốt trên văn bản
04:18
there aren'tkhông phải people or lawyersluật sư
that are willingsẵn lòng to fightchiến đấu
99
246216
2646
thì lại không có những con người
những luật sư sẵn sàng
04:20
for those lawspháp luật.
100
248862
1696
tranh đấu cho công lý.
04:22
And that's what I do: I use existinghiện tại lawspháp luật,
101
250558
2874
Và đó là những gì tôi làm:
tôi dùng những luật hiện hành
04:25
oftenthường xuyên unusedkhông sử dụng lawspháp luật,
102
253432
1799
thường là những bộ luật bị bỏ lơ
04:27
and I work those to the benefitslợi ích of my clientskhách hàng.
103
255231
3634
Tôi làm những việc đấy phục vụ lợi ích
cho thân chủ của mình.
04:30
We all need to createtạo nên a globaltoàn cầu culturenền văn hóa
104
258865
2548
Tất cả chúng ta cần phải đưa nhân quyền
04:33
of humanNhân loại rightsquyền
105
261413
1828
trở thành một nét văn hóa toàn cầu
04:35
and be investorsnhà đầu tư in a globaltoàn cầu
humanNhân loại rightsquyền economynên kinh tê,
106
263241
2749
và trở thành những nhà đầu tư
của một nền kinh tế nhân quyền toàn cầu
04:37
and by workingđang làm việc in this mindsettư duy,
107
265990
1767
bằng cách làm việc dựa trên thái độ đó
04:39
we can significantlyđáng kể improvecải tiến justiceSự công bằng globallytoàn cầu.
108
267757
2717
chúng ta cùng nhau có thể cải thiện
công lý trên toàn cầu
04:42
Now let's get back to NaghmaNaghma.
109
270474
2392
Bây giờ trở lại với Naghma
04:44
SeveralMột số people heardnghe about this storycâu chuyện,
110
272866
2399
Có một số người biết đến câu chuyện này
04:47
and so they contactedliên lạc me because they wanted
111
275265
1525
họ liên lạc với tôi vì họ muốn
04:48
to paytrả the $2,500 debtmón nợ.
112
276790
2565
trả số tiền nợ 2,500 đô la.
04:51
And it's not just that simpleđơn giản;
113
279355
1861
Nhưng vấn đề không đơn giản như vậy
04:53
you can't just throwném moneytiền bạc at this problemvấn đề
114
281216
1782
Bạn không thể cứ đưa tiền vào vấn đề
04:54
and think that it's going to disappearbiến mất.
115
282998
1153
và cho rằng nó sẽ biến mất.
04:56
That's not how it workscông trinh in AfghanistanAfghanistan.
116
284151
2481
Điều đó không có hiệu quả tại Afganistan
04:58
So I told them I'd get involvedcó tính liên quan,
117
286632
3398
Và tôi trả lời với họ rằng tôi sẽ tham gia
05:02
but in ordergọi món to get involvedcó tính liên quan,
what neededcần to happenxảy ra
118
290030
2288
Nhưng để tham gia, điều cần thiết
05:04
is a secondthứ hai jirgajirga neededcần to be calledgọi là,
119
292318
2823
là phải có một cuộc họp Jirga lần hai
05:07
a jirgajirga of appealskháng cáo.
120
295141
2109
một phiên jirga kháng cáo.
05:09
And so in ordergọi món for that to happenxảy ra,
121
297250
2251
Để điều này xảy ra
05:11
we neededcần to get the villagelàng eldersgià togethercùng với nhau,
122
299501
2705
chúng tôi cần họp mặt những già làng
05:14
we neededcần to get the tribalbộ lạc leaderslãnh đạo togethercùng với nhau,
123
302206
2261
và những thủ lĩnh bộ lạc
05:16
the religiousTôn giáo leaderslãnh đạo.
124
304467
1589
những lãnh tụ tôn giáo với nhau.
05:18
Naghma'sCủa Naghma fathercha neededcần to agreeđồng ý,
125
306056
1574
Bố của Naghma cần phải đồng ý,
05:19
the neighborhàng xóm neededcần to agreeđồng ý,
126
307630
1251
người láng giềng cần phải đồng ý,
05:20
and alsocũng thế his sonCon trai neededcần to agreeđồng ý.
127
308881
2204
và con trai của ông cũng vậy
05:23
And I thought, if I'm going to
get involvedcó tính liên quan in this thing,
128
311085
4025
Và tôi nghĩ, nếu tôi muốn tham gia
05:27
then they alsocũng thế need to agreeđồng ý
that I presidechủ trì over it.
129
315110
3655
thì họ cần thiết phải đồng ý rằng
tôi sẽ chủ trì phiên họp.
05:30
So, after hoursgiờ of talkingđang nói
130
318765
2970
Và sau hàng giờ tranh luận
05:33
and trackingtheo dõi them down,
131
321735
1208
tìm kiếm họ,
05:34
and about 30 cupsly of teatrà,
132
322943
2863
và sau khoảng 30 chén trà,
05:37
they finallycuối cùng agreedđã đồng ý that we could sitngồi down
133
325806
1912
họ đồng ý rằng chúng tôi có thể có
05:39
for a secondthứ hai jirgajirga, and we did.
134
327718
3332
một phiên Jirga thứ hai,
và chúng tôi đã thực hiện.
05:43
And what was differentkhác nhau about the secondthứ hai jirgajirga
135
331050
2084
Và điều gì khác biệt ở phiên Jirga thứ hai
05:45
is this time, we put the lawpháp luật at the centerTrung tâm of it,
136
333134
2575
Lần này, chúng tôi đặt luật pháp ở tâm
05:47
and it was very importantquan trọng for me
137
335709
1344
và điều quan trọng với tôi
05:49
that they all understoodhiểu that NaghmaNaghma
138
337053
1758
là tất cả họ phải hiểu được rằng Naghma
05:50
had a right to be protectedbảo vệ.
139
338811
2339
có quyền được bảo vệ.
05:53
And at the endkết thúc of this jirgajirga,
140
341150
1546
Khi kết thúc phiên họp Jirga,
05:54
it was orderedđặt hàng by the judgethẩm phán
141
342696
2293
chủ tọa tuyên bố rằng
05:56
that the first decisionphán quyết was erasedbị xóa,
142
344989
3836
quyết định đầu tiên bị bãi bỏ
06:00
and that the $2,500 debtmón nợ was satisfiedhài lòng,
143
348825
3432
và khoản tiền 2,500 đô la được hoàn trả
06:04
and we all signedký kết a writtenbằng văn bản ordergọi món
144
352257
1833
và tất cả chúng tôi cùng ký vào một
biên bản ghi nhận
06:06
where all the menđàn ông acknowledgedcông nhận
145
354090
1391
rằng hai người đàn ông đã
thừa nhận rằng
06:07
that what they did was illegalbất hợp pháp,
146
355481
2120
những gì họ làm là trái pháp luật
06:09
and if they did it again, that
they would go to prisonnhà tù.
147
357601
4798
và nếu tái phạm, họ có thể
bị ngồi tù.
06:14
MostHầu hết
148
362399
1769
Hầu hết ---
06:16
(ApplauseVỗ tay)
149
364168
1468
(khán giả vỗ tay)
06:17
ThanksCảm ơn.
150
365636
1847
Xin cảm ơn.
06:19
And mostphần lớn importantlyquan trọng,
151
367483
1816
Và điều quan trọng nhất là
06:21
the engagementhôn ước was terminatedchấm dứt
152
369299
1501
thỏa thuận đầu tiên bị loại bỏ
06:22
and NaghmaNaghma was freemiễn phí.
153
370800
2009
và Naghma được tự do
06:24
ProtectingBảo vệ NaghmaNaghma and her right to be freemiễn phí
154
372809
2857
Bảo vệ Naghma và quyền tự do của em
06:27
protectsbảo vệ us.
155
375666
2634
là bảo vệ chính chúng ta.
06:30
Now, with my jobviệc làm, there's above-averagetrên mức trung bình
156
378300
3462
Công việc của tôi gắn liền với
mức rủi ro cao hơn trung bình.
06:33
amountsố lượng of risksrủi ro that are involvedcó tính liên quan.
157
381762
2743
Tôi đã từng bị tạm giam
06:36
I've been temporarilytạm thời detainedgiam giữ.
158
384505
2707
06:39
I've been accusedbị cáo of runningđang chạy a brothelnhà Thổ,
159
387212
2593
bị cáo buộc chứa chấp gái mại dâm
06:41
accusedbị cáo of beingđang a spygián điệp.
160
389805
2305
bị cáo buộc gián điệp
06:44
I've had a grenadelựu đạn thrownném at my officevăn phòng.
161
392110
2128
đã từng nhận được một quả lựu đạn ném vào
văn phòng làm việc.
06:46
It didn't go off, thoughTuy nhiên.
162
394238
2699
Mặc dù nó không phát nổ
06:48
But I find that with my jobviệc làm,
163
396937
1600
Tôi nhận thấy công việc của tôi
06:50
that the rewardsphần thưởng farxa outweighlớn hơn the risksrủi ro,
164
398537
2966
mang lại nhiều thành tựu vượt trên
cả những nguy hiểm
06:53
and as manynhiều risksrủi ro as I take,
165
401503
2374
và so với những nguy hiểm tôi
phải đối diện
06:55
my clientskhách hàng take farxa greaterlớn hơn risksrủi ro,
166
403877
1969
thì khách hàng của tôi chịu nhiều
hiểm nguy hơn
06:57
because they have a lot more to losethua
167
405846
1503
bởi vì họ sẽ mất mát rất nhiều
06:59
if theirhọ casescác trường hợp go unheardchưa từng nghe thấy,
168
407349
1490
nếu hoàn cảnh của họ không
được biết đến
07:00
or worsetệ hơn, if they're penalizedbị phạt
for havingđang có me as theirhọ lawyerluật sư.
169
408839
3123
hoặc tồi tệ hơn, nếu họ phải chịu phạt
vì để tôi làm luật sư.
07:03
With everymỗi casetrường hợp that I take,
170
411962
1774
Với mỗi vụ mà tôi đảm nhận,
07:05
I realizenhận ra that as much as
I'm standingđứng behindphía sau my clientskhách hàng,
171
413736
2920
tôi nhận ra rằng khi tôi ủng hộ họ,
07:08
that they're alsocũng thế standingđứng behindphía sau me,
172
416656
2013
thì họ cũng sẽ ủng hộ tôi,
07:10
and that's what keepsgiữ me going.
173
418669
3793
và điều đó giúp tôi có thể tiếp tục.
07:14
LawPháp luật as a pointđiểm of leverageđòn bẩy
174
422462
1897
Pháp luật như một điểm bật
07:16
is crucialquan trọng in protectingbảo vệ all of us.
175
424359
2522
rất quan trọng trong việc bảo về chúng ta
07:18
JournalistsNhà báo are very vitalquan trọng in makingchế tạo sure
176
426881
2636
Những nhà báo đóng vai trò
quan trọng trong việc đảm bảo
07:21
that that informationthông tin is givenđược to the publiccông cộng.
177
429517
3274
rằng thông tin được đưa ra công luận.
07:24
Too oftenthường xuyên, we receivenhận được informationthông tin from journalistsnhà báo
178
432791
2486
Và lẽ thường tình, chúng ta nhận
thông tin từ báo chí
07:27
but we forgetquên how that informationthông tin was givenđược.
179
435277
3644
nhưng chúng ta quên mất rằng
làm sao họ có được thông tin đó
07:30
This picturehình ảnh is a picturehình ảnh of the
180
438921
2586
Đây là hình ảnh của
07:33
BritishNgười Anh pressnhấn corpsquân đoàn in AfghanistanAfghanistan.
181
441507
1993
những tập đoàn báo chí Anh ở Afghanistan.
07:35
It was takenLấy a couplevợ chồng of yearsnăm
agotrước by my friendngười bạn DavidDavid GillGill.
182
443500
3149
Nó được bạn tôi David Grill
chụp vài năm về trước.
07:38
AccordingTheo to the CommitteeỦy ban to ProtectBảo vệ JournalistsNhà báo,
183
446649
1868
Theo Ủy ban bảo vệ các nhà báo,
07:40
sincekể từ 2010, there have been
thousandshàng nghìn of journalistsnhà báo
184
448517
2846
từ năm 2010, có hàng ngàn nhà báo
07:43
who have been threatenedbị đe dọa, injuredbị thương,
185
451363
1878
bị đe dọa, đánh đập,
07:45
killedbị giết, detainedgiam giữ.
186
453241
2632
giết hại, giam giữ.
07:47
Too oftenthường xuyên, when we get this informationthông tin,
187
455873
2239
Hẳn nhiên, khi chúng ta có được thông tin,
07:50
we forgetquên who it affectsảnh hưởng
188
458112
1224
chúng ta quên mất nó ảnh hưởng đến ai
07:51
or how that informationthông tin is givenđược to us.
189
459336
3298
hoặc làm thế nào thông tin ấy đến được
với chúng ta.
07:54
What manynhiều journalistsnhà báo do,
bothcả hai foreignngoại quốc and domestictrong nước,
190
462634
2610
Những gì nhiều nhà báo có thế làm,
cả trong và ngoài nước
07:57
is very remarkableđáng chú ý, especiallyđặc biệt
in placesnơi like AfghanistanAfghanistan,
191
465244
4071
rất đáng nói, đặc biệt
ở những nơi như Afghanistan,
08:01
and it's importantquan trọng that we never forgetquên that,
192
469315
1572
và quan trọng là chúng ta không
bao giờ quên điều đó
08:02
because what they're protectingbảo vệ
193
470887
1356
bởi những gì họ đang bảo vệ
08:04
is not only our right to receivenhận được that informationthông tin
194
472243
2282
không chỉ là quyền của chúng ta được
tiếp nhận thông tin đó
08:06
but alsocũng thế the freedomsự tự do of the pressnhấn, which is vitalquan trọng
195
474525
2057
mà còn bởi quyền tự do báo chí, thứ rất
08:08
to a democraticdân chủ societyxã hội.
196
476582
2876
quan trọng đối với xã hội dân chủ.
08:11
MattMatt RosenbergRosenberg is a journalistnhà báo in AfghanistanAfghanistan.
197
479458
3885
Matt Rosenberg là nhà báo ở Afghanistan.
08:15
He workscông trinh for The NewMới YorkYork TimesThời gian,
198
483343
1890
Anh ấy làm cho tạp chí New York Times,
08:17
and unfortunatelykhông may, a fewvài monthstháng agotrước
199
485233
1617
và trớ trêu thay, vài tháng trước
08:18
he wroteđã viết an articlebài báo that displeaseddispleased
200
486850
2140
anh ấy có viết một bài đụng chạm đến
08:20
people in the governmentchính quyền.
201
488990
1306
người trong chính phủ.
08:22
As a resultkết quả, he was temporarilytạm thời detainedgiam giữ
202
490296
3250
Kết quả là anh ấy bị giam giữ tạm thời
08:25
and he was illegallybất hợp pháp exiledbị lưu đày out of the countryQuốc gia.
203
493546
4313
và sau đó là bị trục xuất trái pháp luật
ra khỏi quốc gia.
08:29
I representđại diện MattMatt,
204
497859
2052
Tôi là luật sư đại diện cho Matt,
08:31
and after dealingxử lý with the governmentchính quyền,
205
499911
2128
và sau khi làm việc với chính quyền,
08:34
I was ablecó thể to get legalhợp pháp acknowledgmentsự thừa nhận
206
502039
1680
Tôi được xác nhận pháp lý rằng
08:35
that in factthực tế he was illegallybất hợp pháp exiledbị lưu đày,
207
503719
3061
anh ấy đã bị trục xuất trái luật,
08:38
and that freedomsự tự do of the
pressnhấn does existhiện hữu in AfghanistanAfghanistan,
208
506780
3060
và quyền tự do báo chí mà ta nói
chẳng tồn tại ở Afghanistan,
08:41
and there's consequenceshậu quả if that's not followedtheo sau.
209
509840
2532
và có những hậu quả nếu quyền đó
không được xem xét.
08:44
And I'm happyvui mừng to say that
210
512372
1746
Và tôi vui mừng thông báo rằng
08:46
as of a fewvài daysngày agotrước,
211
514118
2088
vài ngày trước,
08:48
the AfghanAfghanistan governmentchính quyền
212
516206
1326
chính quyền Afghanistan
08:49
formallychính thức invitedđược mời him back into the countryQuốc gia
213
517532
2212
đã chính thức mời anh ấy trở lại đất nước
08:51
and they reversedđảo ngược theirhọ exilelưu vong ordergọi món of him.
214
519744
3633
và họ hủy bỏ lệnh trục xuất anh ấy.
08:55
(ApplauseVỗ tay)
215
523377
3639
(Vỗ tay)
09:00
If you censorkiểm duyệt one journalistnhà báo,
then it intimidatesintimidates othersKhác,
216
528049
3203
Nếu cấm đoán một nhà báo,
thì sẽ đánh động đến những người khác
09:03
and soonSớm nationsquốc gia are silencedim lặng.
217
531252
1972
và chẳng chóng quốc gia bị buộc câm lặng.
09:05
It's importantquan trọng that we protectbảo vệ our journalistsnhà báo
218
533224
2718
Việc chúng ta bảo vệ các nhà báo
09:07
and freedomsự tự do of the pressnhấn,
219
535942
1777
và quyền tự do báo chí rất quan trọng
09:09
because that makeslàm cho governmentscác chính phủ
more accountablecó trách nhiệm to us
220
537719
2059
bởi điều đó sẽ khiến chính quyền
có trách nhiệm hơn với chúng ta
09:11
and more transparenttrong suốt.
221
539778
1985
và trở nên minh bạch hơn.
09:13
ProtectingBảo vệ journalistsnhà báo and our right
222
541763
1907
Bảo vệ nhà báo và quyền tiếp nhận
09:15
to receivenhận được informationthông tin protectsbảo vệ us.
223
543670
4174
thông tin của chúng ta sẽ bảo vệ chúng ta.
09:19
Our worldthế giới is changingthay đổi. We livetrực tiếp
in a differentkhác nhau worldthế giới now,
224
547844
3016
Thế giới chúng ta đang đổi thay. Hiện
chúng ta sống trong một thế giới khác
09:22
and what were onceMột lần individualcá nhân problemscác vấn đề
225
550860
2383
và những gì từng chỉ là vấn đề của cá nhân
09:25
are really now globaltoàn cầu problemscác vấn đề for all of us.
226
553243
2818
nay trở thành vấn đề của tất cả chúng ta.
09:28
Two weekstuần agotrước, AfghanistanAfghanistan had its first
227
556061
3639
Hai tuần trước, Afghanistan đã có sự
09:31
democraticdân chủ transferchuyển khoản of powerquyền lực
228
559700
1991
chuyển giao quyền lực dân chủ đầu tiên
09:33
and electedbầu presidentchủ tịch AshrafAshraf GhaniGhani, which is hugekhổng lồ,
229
561691
3252
và bầu ra tổng thống Ashraf Ghani, rất
quan trọng,
09:36
and I'm very optimisticlạc quan about him,
230
564943
2497
và tôi rất lạc quan về ông ấy,
09:39
and I'm hopefulhy vọng that he'llĐịa ngục give AfghanistanAfghanistan
231
567440
1979
và tôi hy vọng rằng ông ấy có thể đem đến
09:41
the changesthay đổi that it needsnhu cầu,
232
569419
1271
cho Afghanistan sự thay đổi mà nó cần,
09:42
especiallyđặc biệt withinbên trong the legalhợp pháp sectorngành.
233
570690
2497
đặc biệt là trong lĩnh vực pháp lý.
09:45
We livetrực tiếp in a differentkhác nhau worldthế giới.
234
573187
1903
Chúng ta sống trong thế giới khác hẳn
09:47
We livetrực tiếp in a worldthế giới where my
eight-year-oldtám tuổi daughterCon gái
235
575090
2349
Chúng ta đang sống trong thế giới mà
đứa con gái 8 tuổi của tôi
09:49
only knowsbiết a blackđen presidentchủ tịch.
236
577439
2714
chỉ biết mỗi một vị tổng thống người da màu.
09:52
There's a great possibilitykhả năng that our nextkế tiếp presidentchủ tịch
237
580153
2708
Có khả năng cao rằng tổng thống kế nhiệm
09:54
will be a womanđàn bà,
238
582861
1336
sẽ là một phụ nữ,
09:56
and as she getsđược olderlớn hơn, she mayTháng Năm questioncâu hỏi,
239
584197
2903
và khi con bé lớn lên, nó có thể tự hỏi,
09:59
can a whitetrắng guy be presidentchủ tịch?
240
587100
1745
liệu một người da trắng có thể là
tổng thống chăng?
10:00
(LaughterTiếng cười)
241
588845
1774
(Cười)
10:02
(ApplauseVỗ tay)
242
590619
3111
(Vỗ tay)
10:05
Our worldthế giới is changingthay đổi, and
we need to changethay đổi with it,
243
593730
3180
Thế giới đang đổi thay, và chúng ta
cần phải thay đổi theo,
10:08
and what were onceMột lần individualcá nhân problemscác vấn đề
244
596910
1632
và những gì từng là vấn đề cá nhân
10:10
are problemscác vấn đề for all of us.
245
598542
2848
nay trở thành vấn đề của tất cả chúng ta.
10:13
AccordingTheo to UNICEFUNICEF,
246
601390
2078
Theo Quỹ nhi đồng LHQ,
10:15
there are currentlyhiện tại over 280 milliontriệu
247
603468
6041
hiện nay có khoảng hơn 280 triệu
10:21
boyscon trai and girlscô gái who are marriedcưới nhau
248
609509
1885
người nam và nữ kết hôn
10:23
underDưới the agetuổi tác of 15.
249
611394
1782
khi còn dưới 15 tuổi.
10:25
Two hundredhàng trăm and eightyTám mươi milliontriệu.
250
613176
2043
Hai trăm tám mươi triệu.
10:27
ChildTrẻ em marriageshôn nhân prolongkéo dài thời gian the viciousluẩn quẩn cyclechu kỳ
251
615219
2542
Tảo hôn làm dài thêm cái vòng lẩn quẩn
10:29
of povertynghèo nàn, poornghèo nàn healthSức khỏe, lackthiếu sót of educationgiáo dục.
252
617761
4420
của nghèo đói, ốm yếu, mù chữ.
10:34
At the agetuổi tác of 12, SaharSahar was marriedcưới nhau.
253
622181
4687
Ở độ tuổi 12, Sahar đã kết hôn.
10:38
She was forcedbuộc into this marriagekết hôn
254
626868
1849
Cô bé bị ép hôn
10:40
and soldđã bán by her brotherem trai.
255
628717
1700
và bị chính anh trai mình bán đi.
10:42
When she wentđã đi to her in-laws'trong pháp luật' housenhà ở,
256
630417
2068
Khi cô bé về nhà chồng,
10:44
they forcedbuộc her into prostitutionmại dâm.
257
632485
2688
họ bắt cô bé hành nghề mại dâm.
10:47
Because she refusedtừ chối, she was torturedbị tra tấn.
258
635173
3813
Khi cô bé từ chối, cô bé đã bị tra tấn.
10:50
She was severelynghiêm trọng beatenđánh đập with metalkim loại rodsque.
259
638986
4025
Cô bé bị đánh đập dã man bằng roi kim loại
10:55
They burnedđốt her bodythân hình.
260
643011
2792
Chúng thiêu cô bé.
10:57
They tiedgắn her up in a basementtầng hầm and starvedbị đói her.
261
645803
3490
Chúng trói cô bé dưới tầng hầm và bỏ đói.
11:01
They used plierskìm to take out her fingernailsmóng tay.
262
649293
4210
Chúng dùng kiềm để rút móng cô bé.
11:05
At one pointđiểm,
263
653503
1829
Đến lúc,
11:07
she managedquản lý to escapethoát khỏi from this torturetra tấn chamberbuồng
264
655332
3205
cô bé tìm cách trốn thoát khỏi
phòng tra tấn
11:10
to a neighbor'scủa hàng xóm housenhà ở,
265
658537
2373
đến nhà hàng xóm,
11:12
and when she wentđã đi there, insteadthay thế of protectingbảo vệ her,
266
660910
3296
và khi đến đó, thay thì bảo vệ cô bé,
11:16
they draggedkéo her back
267
664206
2015
họ lại lôi cô bé
11:18
to her husband'schồng housenhà ở,
268
666221
1636
về lại nhà chồng,
11:19
and she was torturedbị tra tấn even worsetệ hơn.
269
667857
3781
cô bé thậm chí còn bị tra tấn dã man hơn
11:25
When I metgặp first SaharSahar, thankfullymay mắn,
270
673864
3111
Vào lần đầu gặp Sahar, ơn trời,
11:28
WomenPhụ nữ for AfghanAfghanistan WomenPhụ nữ
271
676975
1231
tổ chức Phụ nữ vì Phụ nữ Afghanistan
11:30
gaveđưa ra her a safean toàn havenHaven to go to.
272
678206
3328
đã cho cô bé chỗ ẩn náu an toàn.
11:33
As a lawyerluật sư, I try to be very strongmạnh
273
681534
3186
Với tư cách là luật sư, tôi tỏ ra mạnh mẽ
11:36
for all my clientskhách hàng,
274
684720
1659
vì thân chủ của mình,
11:38
because that's very importantquan trọng to me,
275
686379
3814
bởi đó là điều quan trọng với tôi,
11:42
but seeingthấy her,
276
690193
2929
nhưng việc nhìn thấy cô bé,
11:45
how brokenbị hỏng and very weakYếu as she was,
277
693122
3902
bị tổn thương và yếu đuối biết chừng nào,
11:49
was very difficultkhó khăn.
278
697024
3297
quả là một điều khó khăn.
11:52
It tooklấy weekstuần for us to really get to
279
700321
3487
Phải mất hàng tuần để chúng tôi có thể
11:55
what happenedđã xảy ra to her
280
703808
3356
chia sẻ về những gì xảy ra
11:59
when she was in that housenhà ở,
281
707164
1956
khi cô bé ở trong ngôi nhà đó,
12:01
but finallycuối cùng she startedbắt đầu openingkhai mạc up to me,
282
709120
2640
nhưng cuối cùng khi cô bé bắt đầu mở lòng
với tôi,
12:03
and when she openedmở ra up,
283
711760
2320
và khi cô bé cởi mở hơn,
12:06
what I heardnghe was
284
714080
1472
những gì tôi nghe là
12:07
she didn't know what her rightsquyền were,
285
715552
2600
cô bé không hề biết mình có những quyền gì
12:10
but she did know she had
a certainchắc chắn levelcấp độ of protectionsự bảo vệ
286
718152
2203
nhưng cô bé biết mình có quyền
được bảo hộ nhất định
12:12
by her governmentchính quyền that failedthất bại her,
287
720355
2627
bởi chính phủ mà đã bỏ rơi cô bé,
12:14
and so we were ablecó thể to talk about
288
722982
1602
vì thế khi chúng tôi có thể bàn
12:16
what her legalhợp pháp optionslựa chọn were.
289
724584
2542
những lựa chọn pháp lý mà cô bé có.
12:19
And so we decidedquyết định to take this casetrường hợp
290
727126
2008
Vì vậy chúng tôi quyết định đưa vụ án
12:21
to the SupremeTối cao CourtTòa án.
291
729134
1756
lên Tòa án Tối cao.
12:22
Now, this is extremelyvô cùng significantcó ý nghĩa,
292
730890
1870
Điều này hiện tại là cực kỳ có ý nghĩa,
12:24
because this is the first time
293
732760
1913
bởi đây là lần đầu tiên
12:26
that a victimnạn nhân of domestictrong nước violencebạo lực in AfghanistanAfghanistan
294
734673
2836
một nạn nhân của bạo hành gia đình ở
Afghanistan
12:29
was beingđang representedđại diện by a lawyerluật sư,
295
737509
2793
được một luật sư đại diện,
12:32
a lawpháp luật that's been on the
bookssách for yearsnăm and yearsnăm,
296
740302
2735
điều luật mà còn trên sách vở
trong nhiều năm,
12:35
but untilcho đến SaharSahar, had never been used.
297
743037
3406
nhưng cho đến Sahar, chưa bao giờ
được dùng.
12:38
In additionthêm vào to this, we alsocũng thế decidedquyết định
298
746443
2212
Thêm nữa, chúng tôi cũng quyết định
12:40
to suekhởi kiện for civildân sự damagesbồi thường thiệt hại,
299
748655
1723
kiện đòi bồi thường dân sự,
12:42
again usingsử dụng a lawpháp luật that's never been used,
300
750378
2947
và lần nữa một điều luật chưa từng dùng,
12:45
but we used it for her casetrường hợp.
301
753325
3028
được chúng tôi áp dụng vào vụ của cô bé.
12:48
So there we were at the SupremeTối cao CourtTòa án
302
756353
2262
Chúng tôi tại Tòa án Tối cao
12:50
arguingtranh luận in fronttrước mặt of 12 AfghanAfghanistan justicesthẩm phán,
303
758615
3242
đã tranh luận trước 12 quan tòa
người Afghanistan
12:53
me as an AmericanNgười Mỹ femalegiống cái lawyerluật sư,
304
761857
2636
tôi với tư cách một nữ luật sư người Mỹ,
12:56
and SaharSahar, a youngtrẻ womanđàn bà
305
764493
3487
và Sahar, một cô gái trẻ
12:59
who when I metgặp her couldn'tkhông thể
speaknói aboveở trên a whisperthì thầm.
306
767980
5183
người mà khi tôi gặp lần đầu
không thể nói thành tiếng.
13:05
She stoodđứng up,
307
773163
1671
Cô ấy đứng dậy,
13:06
she foundtìm her voicetiếng nói,
308
774834
2286
tìm thấy tiếng nói,
13:09
and my girlcon gái told them that she wanted justiceSự công bằng,
309
777120
2797
và cô gái của tôi đã nói rằng cô ấy muốn
công lý,
13:11
and she got it.
310
779917
2639
và cô ấy đã có nó,
13:14
At the endkết thúc of it all, the courttòa án unanimouslynhất trí agreedđã đồng ý
311
782556
2829
Cuối phiên tòa, quan tòa nhất trí phán
13:17
that her in-lawstrong luật should be
arrestedbị bắt for what they did to her,
312
785385
4183
rằng gia đình nhà chồng sẽ bị bắt vì
những gì họ làm với cô ấy,
13:21
her fuckingfucking brotherem trai should alsocũng thế be arrestedbị bắt
313
789568
2609
và người anh trai đê tiện cũng sẽ bị bắt
13:24
for sellingbán her —
314
792177
1946
vì đã buôn bán cô ấy ---
13:26
(ApplauseVỗ tay) —
315
794123
4420
(Vỗ tay) ---
13:30
and they agreedđã đồng ý that she did have a right
316
798543
2003
và họ đồng ý rằng cô ấy có quyền
13:32
to civildân sự compensationđền bù.
317
800546
2418
được bồi thường dân sự.
13:34
What SaharSahar has shownđược hiển thị us is that we can attacktấn công
318
802964
2779
Những gì Sahar cho chúng ta thấy là
chúng ta có thể tấn công
13:37
existinghiện tại badxấu practicesthực tiễn by usingsử dụng the lawspháp luật
319
805743
2778
vào những hủ lậu xấu đang tồn tại
bằng cách dùng luật
13:40
in the wayscách that they're intendeddự định to be used,
320
808521
2938
theo cách mà chúng được định ra,
13:43
and by protectingbảo vệ SaharSahar,
321
811459
2481
và bằng việc bảo vệ Sahar,
13:45
we are protectingbảo vệ ourselveschúng ta.
322
813940
3580
chúng ta đang bảo vệ chính mình.
13:49
After havingđang có workedđã làm việc in AfghanistanAfghanistan
323
817520
1632
Sau khi làm việc tại Afghanistan
13:51
for over sixsáu yearsnăm now,
324
819152
1998
được hơn sáu năm đến nay,
13:53
a lot of my familygia đình and friendsbạn bè think
325
821150
2051
nhiều người trong gia đình và bạn bè nghĩ
13:55
that what I do looksnhìn like this.
326
823201
2792
rằng những gì tôi làm tương tự như thế này
13:57
(LaughterTiếng cười)
327
825993
2506
(Cười)
14:00
But in all actualitythực tế, what I do looksnhìn like this.
328
828499
4638
Nhưng trên thực tế, những gì tôi làm
tương tự như thế này.
14:05
Now, we can all do something.
329
833137
1873
Hiện tại, tất cả chúng ta có thể làm
một điều gì đó.
14:07
I'm not sayingnói we should all buymua a
planemáy bay ticket and go to AfghanistanAfghanistan,
330
835010
2780
Tôi không nói là chúng ta nên mua một vé
máy bay và đến Afghanistan
14:09
but we can all be contributorsngười đóng góp
331
837790
3022
nhưng tất cả chúng ta có thể đóng góp
14:12
to a globaltoàn cầu humanNhân loại rightsquyền economynên kinh tê.
332
840812
2059
vào nền kinh tế nhân quyền toàn cầu.
14:14
We can createtạo nên a culturenền văn hóa of transparencyminh bạch
333
842871
2268
Chúng ta có thể tạo làn sóng
văn hóa minh bạch
14:17
and accountabilitytrách nhiệm giải trình to the lawspháp luật,
334
845139
1324
và trách nhiệm đối với pháp luật,
14:18
and make governmentscác chính phủ more accountablecó trách nhiệm to us,
335
846463
2411
và buộc chính phủ có trách nhiệm
với chúng ta hơn,
14:20
as we are to them.
336
848874
3023
như chúng ta có trách nhiệm với họ.
14:23
A fewvài monthstháng agotrước, a SouthNam AfricanChâu Phi lawyerluật sư
337
851897
1992
Vài tháng trước, một luật sư người Nam Phi
14:25
visitedthăm viếng me in my officevăn phòng
338
853889
1755
đến gặp tôi tại văn phòng
14:27
and he said, "I wanted to meetgặp you.
339
855644
1925
và bảo rằng "Tôi muốn gặp cô.
14:29
I wanted to see what a crazykhùng personngười lookednhìn like."
340
857569
3994
Tôi muốn xem một người điên trông như nào"
14:33
The lawspháp luật are ourscủa chúng tôi,
341
861563
1979
Luật pháp là của chúng ta,
14:35
and no mattervấn đề what your ethnicitydân tộc,
342
863542
2033
và bất kể bạn thuộc dân tộc nào,
14:37
nationalityQuốc tịch, gendergiới tính, racecuộc đua,
343
865575
2891
quốc gia nào, giới tính nào, chủng tộc nào
14:40
they belongthuộc về to us,
344
868466
2119
luật đều là của chúng ta,
14:42
and fightingtrận đánh for justiceSự công bằng is not an acthành động of insanityđiên rồ.
345
870585
4789
và đấu tranh cho công lý không phải là
hành động điên rồ.
14:47
BusinessesCác doanh nghiệp alsocũng thế need to get with the programchương trình.
346
875374
2241
Những doanh nghiệp cũng cần phải đóng góp.
14:49
A corporatecông ty investmentđầu tư in humanNhân loại rightsquyền
347
877615
1721
Một sự đầu tư về nhân quyền từ
doanh nghiệp
14:51
is a capitalthủ đô gainthu được on your businessescác doanh nghiệp,
348
879336
1878
là một nguồn thu lớn đối với kinh doanh
14:53
and whetherliệu you're a businesskinh doanh, an NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ,
349
881214
2126
và dù bạn có là doanh nghiệp, hay
tổ chức phi chính phủ
14:55
or a privateriêng tư citizencông dân, rulequi định
of lawpháp luật benefitslợi ích all of us.
350
883340
4095
hay tư nhân, luật pháp đều làm lợi
tất cả chúng ta.
14:59
And by workingđang làm việc togethercùng với nhau with a concertedconcerted mindsettư duy,
351
887435
2315
Và bằng việc hợp tác phối hợp nhau,
15:01
throughxuyên qua the people, publiccông cộng and privateriêng tư sectorngành,
352
889750
3456
giữa mọi người, trong lĩnh vực công và tư,
15:05
we can createtạo nên a globaltoàn cầu humanNhân loại rightsquyền economynên kinh tê
353
893206
2297
chúng ta có thể tạo dựng một nền kinh tế
nhân quyền toàn cầu
15:07
and all becometrở nên globaltoàn cầu investorsnhà đầu tư in humanNhân loại rightsquyền.
354
895503
3533
và tất cả đều trở thành nhà đầu tư
về nhân quyền
15:11
And by doing this,
355
899036
1784
Và bằng cách thực hiện điều này,
15:12
we can achieveHoàn thành justnessjustness togethercùng với nhau.
356
900820
2660
chúng ta có thể cùng nhau đạt được công lý
15:15
Thank you.
357
903480
2093
Xin cám ơn.
15:17
(ApplauseVỗ tay)
358
905573
4000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Nguyen
Reviewed by Tien Dao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kimberley Motley - International litigator
American lawyer Kimberley Motley is the only Western litigator in Afghanistan's courts; as her practice expands to other countries, she thinks deeply about how to build the capacity of rule of law globally.

Why you should listen

Kimberley Motley possesses a rare kind of grit—the kind necessary to hang a shingle in Kabul, represent the under-represented, weather a kaleidoscope of threats, and win the respect of the Afghan legal establishment (and of tribal leaders). At present she practices in the U.S., Afghanistan, Dubai, and the International Criminal Courts; as her practice expands to other countries, she thinks deeply about how to engage the legal community to build the capacity of rule of law globally.

After spending five years as a public defender in her native Milwaukee, Motley headed to Afghanistan to join a legal education program run by the U.S. State Department. She noticed Westerners stranded in Afghan prisons without representation, and started defending them. Today, she’s the only Western litigator in Kabul, and one of the most effective defense attorneys in Afghanistan. Her practice, which reports a 90 percent success rate, often represents non-Afghan defendants as well as pro-bono human rights cases.

More profile about the speaker
Kimberley Motley | Speaker | TED.com