ABOUT THE SPEAKER
Jaime Lerner - City evangelist
From building opera houses with wire to mapping the connection between the automobile and your mother-in-law, Jaime Lerner delights in discovering eccentric solutions to vexing urban problems. In the process he has transformed the face of cities worldwide.

Why you should listen

For many city governments seeking visible improvements in their congested streets, the pace of change is measured in months and years. For Jaime Lerner, it's measured in hours. As mayor of Curitiba, he transformed a gridlocked commercial artery into a spacious pedestrian mall over a long weekend, before skeptical merchants had time to finish reading their Monday papers.

Since then he's become a hero not only to his fellow Brazilians, but also to the growing ranks of municipal planners seeking greener, more sustainable cities. His dictum that "creativity starts when you cut a zero from your budget" has inspired a number of his unique solutions to urban problems, including sheltered boarding tubes to improve speed of bus transit; a garbage-for-food program allowing Curitibans to exchange bags of trash for bags of groceries; and trimming parkland grasses with herds of sheep.

In addition to serving three terms as mayor of Curitiba, Lerner has twice been elected governor of Parana State in Brazil. His revolutionary career in urban planning and architecture has not only improved cities worldwide, but has also brought him international renown. Among his many awards are the United Nations Environmental Award (1990), the Child and Peace Award from UNICEF (1996), and the 2001 World Technology Award for Transportation.

 

More profile about the speaker
Jaime Lerner | Speaker | TED.com
TED2007

Jaime Lerner: A song of the city

Jaime Lerner hát về thành phố.

Filmed:
722,990 views

Jaime Lerner sáng chế lại không gian đô thị ở quê nhà Curitiba, Brazil. Đồng thời ông cũng thay đổi cách thức mà các quy hoạch thành phố trên khắp thế giới nhìn nhận về vấn đề điều gì là khả thi đối với cảnh quan của thành phố.
- City evangelist
From building opera houses with wire to mapping the connection between the automobile and your mother-in-law, Jaime Lerner delights in discovering eccentric solutions to vexing urban problems. In the process he has transformed the face of cities worldwide. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:19
I hopemong you'llbạn sẽ understandhiểu không my EnglishTiếng Anh.
0
1000
2000
Tôi vọng các bạn hiểu tiếng Anh của tôi.
00:21
In the morningsbuổi sáng it is terriblekhủng khiếp, and the afternoonbuổi chiều is worsttệ nhất.
1
3000
6000
Vào buổi sáng thật khủng khiếp, và buổi chiều là tệ nhất.
00:27
(LaughterTiếng cười)
2
9000
3000
(Cười)
00:30
DuringTrong thời gian manynhiều yearsnăm, I madethực hiện some speechesbài phát biểu startingbắt đầu with this
3
12000
5000
Trong nhiều năm, tôi đã diễn thuyết bắt đầu bằng câu nói sau:
00:35
sayingnói: "CityThành phố is not a problemvấn đề, it's a solutiondung dịch."
4
17000
5000
"Thành phố không phải là một vấn đề mà nó chính là một giải pháp."
00:40
And more and more, I'm convincedthuyết phục that
5
22000
6000
Và càng ngày, tôi càng bị thuyết phục bởi việc
00:46
it's not only a solutiondung dịch for a countryQuốc gia,
6
28000
4000
đó không chỉ là giải pháp cho một quốc gia,
00:50
but it's a solutiondung dịch for the problemvấn đề of climatekhí hậu changethay đổi.
7
32000
5000
mà còn là giải pháp cho vấn đề về biến đổi khí hậu.
00:55
But we have a very pessimisticbi quan approachtiếp cận about the citiescác thành phố.
8
37000
7000
Nhưng chúng ta có một cách tiếp cận rất bi quan về các thành phố.
01:02
I'm workingđang làm việc in citiescác thành phố for almosthầu hết 40 yearsnăm,
9
44000
4000
Tôi làm việc tại các thành phố trong khoảng 40 năm,
01:06
and where everymỗi mayorthị trưởng is tryingcố gắng to tell me his citythành phố is so biglớn,
10
48000
7000
và ở đâu thì các thị trưởng cũng đều cố nói với tôi rằng thành phố của ông ta quá lớn,
01:13
or the other mayorsthị trưởng say, "We don't have financialtài chính resourcestài nguyên,"
11
55000
6000
còn các thị trưởng khác thì nói, "Chúng tôi không có đủ nguồn tài chính,"
01:19
I would like to say
12
61000
3000
Tôi muốn nói rằng
01:22
from the experiencekinh nghiệm I had: everymỗi citythành phố in the worldthế giới
13
64000
4000
từ kinh nghiệm của tôi đó là : mỗi thành phố trên thế giới
01:26
can be improvedcải tiến in lessít hơn than threesố ba yearsnăm.
14
68000
8000
có thể được cải thiện trong ít hơn 3 năm,
01:34
There's no mattervấn đề of scaletỉ lệ. It's not a questioncâu hỏi of scaletỉ lệ,
15
76000
4000
Đó không phải là vấn đề về quy mô. Không liên quan gì đến quy mô cả,
01:38
it's not a questioncâu hỏi of financialtài chính resourcestài nguyên.
16
80000
3000
cũng không phải là vấn đề về nguồn tài chính.
01:41
EveryMỗi problemvấn đề in a citythành phố has to have its ownsở hữu equationphương trình of co-responsibilityco-responsibility
17
83000
7000
Những vấn đề của thành phố đều phải có sự đồng trách nhiệm
01:48
and alsocũng thế a designthiết kế.
18
90000
3000
và một bản thiết kế.
01:51
So to startkhởi đầu, I want to introducegiới thiệu some charactersnhân vật
19
93000
6000
Vậy để bắt đầu, tôi muốn giới thiệu một vài nhân vật
01:57
from a booksách I madethực hiện for teenagersthanh thiếu niên.
20
99000
3000
từ cuốn sách mà tôi viết cho vị thành niên.
02:00
The besttốt examplethí dụ of qualityphẩm chất of life is the turtlecon rùa
21
102000
6000
Ví dụ hay nhất về chuẩn mực sống đó là loài rùa
02:06
because the turtlecon rùa is an examplethí dụ of livingsống and workingđang làm việc togethercùng với nhau.
22
108000
7000
bởi vì rùa là ví dụ của việc sống và làm việc cùng nhau.
02:13
And when you realizenhận ra that the casquemào of the turtlecon rùa
23
115000
5000
Và khi bạn nhận ra rằng mai của rùa
02:18
looksnhìn like an urbanđô thị tessituracữ,
24
120000
5000
giống như lớp vỏ bọc của thành phố,
02:23
and can we imaginetưởng tượng, if we cutcắt tỉa the casquemào of the turtlecon rùa, how sadbuồn she's going to be?
25
125000
9000
và chúng ta có thể tưởng tượng rằng nếu chúng ta cắt mai rùa, thì nó sẽ buồn như thế nào?
02:32
And that's what we're doing in our citiescác thành phố:
26
134000
2000
Và đó là những gì mà chúng ta đang làm với thành phố của mình:
02:34
livingsống here, workingđang làm việc here, havingđang có leisuregiải trí here.
27
136000
3000
sống ở đây, làm việc ở đây và vui chơi ở đây.
02:37
And mostphần lớn of the people are leavingđể lại the citythành phố
28
139000
4000
Và hầu hết mọi người đang rồi khỏi thành phố
02:41
and livingsống outsideở ngoài of the citythành phố.
29
143000
3000
và chuyển ra sống ngoài thành phố.
02:44
So, the other charactertính cách is OttoOtto, the automobileôtô.
30
146000
6000
Và nhân vật khác đó là Ôto, xe hơi.
02:50
He is invitedđược mời for a partybuổi tiệc -- he never wants to leaverời khỏi.
31
152000
5000
Nó được mời đi dự một bữa tiệc -- và nó không bao giờ muốn rời khỏi bữa tiệc.
02:55
The chairsnhieu cai ghe are on the tablesnhững cái bàn and still drinkinguống,
32
157000
5000
Ghế thì nằm trên bàn và vẫn uống,
03:00
and he drinksđồ uống a lot. (LaughterTiếng cười)
33
162000
2000
và nó uống rất nhiều. (Cười)
03:02
And he coughsho a lot. Very egotisticaltự đề:
34
164000
4000
Nó ho rất nhiều. Rất tự cao:
03:06
he carriesmang only one or two people
35
168000
3000
nó chỉ chở theo một hoặc hai người
03:09
and he askshỏi always for more infrastructurecơ sở hạ tầng.
36
171000
7000
và nó luôn đòi hỏi phải có nhiều cơ sở hạ tầng hơn.
03:16
FreewaysĐường cao tốc.
37
178000
2000
Các đường lớn.
03:18
He's a very demandingyêu cầu personngười.
38
180000
3000
Nó là một người hay đòi hỏi.
03:21
And on the other handtay, AccordionAccordion, the friendlythân thiện busxe buýt,
39
183000
4000
Mặt khác, Accordion, xe buýt thân thiện,
03:25
he carriesmang 300 people --
40
187000
3000
chở theo 300 người --
03:28
275 in SwedenThuỵ Điển; 300 BraziliansBrazil. (LaughterTiếng cười)
41
190000
11000
ở Thụy Điền là 275 người; ở Brazil là 300 người. (Cười)
03:39
SpeakingPhát biểu about the designthiết kế: everymỗi citythành phố has its ownsở hữu designthiết kế.
42
201000
5000
Nói về thiết kế quy hoạch: mỗi thành phố có bản thiết kế riêng.
03:44
CuritibaCuritiba, my citythành phố: threesố ba milliontriệu in the metropolitanđô thị areakhu vực,
43
206000
4000
Curitiba, thành phố của tôi: có 3 triệu người ở khu vực đô thị,
03:48
1,800,000 people in the citythành phố itselfchinh no.
44
210000
5000
1.8 triệu người sống ở trong thành phố.
03:53
CuritibaCuritiba, RioRio: it's like two birdschim kissinghôn nhau themselvesbản thân họ.
45
215000
3000
Curitiba, Rio: giống như hai con chim đang hôn nhau
03:56
OaxacaOaxaca, SanSan FranciscoFrancisco -- it's very easydễ dàng:
46
218000
3000
Oaxaca, San Francisco -- rất dễ dàng:
03:59
MarketThị trường StreetStreet, VanVan NessNess and the waterfrontbờ sông.
47
221000
3000
Đường Market, Van Ness và khu gần sông.
04:02
And everymỗi citythành phố has its ownsở hữu designthiết kế.
48
224000
4000
Và mỗi thành phố đều có bản thiết kế riêng.
04:06
But to make it happenxảy ra, sometimesđôi khi you have to proposecầu hôn a scenariokịch bản
49
228000
4000
Nhưng để thực hiện nó, đôi khi bạn cần phải đề xuất một bối cảnh
04:10
and to proposecầu hôn a designthiết kế --
50
232000
3000
và đề xuất thiết kế --
04:13
an ideaý kiến that everyonetất cả mọi người, or the largelớn majorityđa số,
51
235000
3000
ý tưởng mà mọi người, hay là đa số
04:16
will help you to make it happenxảy ra.
52
238000
3000
sẽ giúp bạn thực hiện nó.
04:19
And that's the structurekết cấu of the citythành phố of CuritibaCuritiba.
53
241000
5000
Và kia là cấu trúc của thành phố Curitiba.
04:24
And it's an examplethí dụ of livingsống and workingđang làm việc togethercùng với nhau.
54
246000
5000
Và đó là ví dụ về việc sống và làm việc cùng nhau.
04:29
And this is where we have more densitytỉ trọng;
55
251000
5000
Và đây là nơi có mật độ dân số đông hơn;
04:34
it's where we have more publiccông cộng transportvận chuyển.
56
256000
3000
và đây là nơi có nhiều phương tiện công cộng hơn.
04:37
So, this systemhệ thống startedbắt đầu in '74. We startedbắt đầu with 25,000 passengershành khách a day,
57
259000
8000
Hệ thống này bắt đầu vào năm 1974. Chúng tôi khởi đầu với 25,000 hành khách mỗi ngày,
04:45
now it's 2,200,000 passengershành khách a day.
58
267000
3000
bây giờ là 2.2 triệu hành khách mỗi ngày.
04:48
And it tooklấy 25 yearsnăm untilcho đến anotherkhác citythành phố ...
59
270000
4000
Và nó mất khoảng 25 năm cho đến khi một thành phố khác ..
04:52
which is BogotaBogota, and they did a very good jobviệc làm.
60
274000
5000
đó là Bogota và họ cũng làm rất tốt mọi việc.
04:57
And now there's 83 citiescác thành phố all over the worldthế giới that they
61
279000
5000
Và ngày nay có 83 thành phố trên khắp thế giới
05:02
are doing what they call the BRTBRT of CuritibaCuritiba.
62
284000
4000
cũng đang thực hiện mô hình mà họ gọi là Hệ thống xe buýt nhanh (BRT) của Curitiba.
05:06
And one thing: it's importantquan trọng not for only your ownsở hữu citythành phố;
63
288000
7000
Và một điều: nó không chỉ quan trọng đối với thành phố của bạn;
05:13
everymỗi citythành phố, besidesngoài ra its normalbình thường problemscác vấn đề,
64
295000
4000
mà mọi thành phố, bên cạnh các vấn đề thông thường,
05:17
they have a very importantquan trọng rolevai trò
65
299000
3000
nó còn có vai trò rất quan trọng
05:20
in beingđang with the wholetoàn thể humanitynhân loại.
66
302000
3000
trong việc chung sống với toàn thể nhân loại.
05:23
That meanscó nghĩa mostlychủ yếu two mainchủ yếu issuesvấn đề --
67
305000
5000
Điều đó hàm ý hai vấn đề chính sau đây --
05:28
mobilitytính di động and sustainabilitytính bền vững -- are becomingtrở thành very importantquan trọng for the citiescác thành phố.
68
310000
5000
biến đối nhanh và bền vững -- đang trở nên rất quan trọng đối với các thành phố.
05:33
And this is an articulatedkhớp nối busxe buýt, double-articulatedkhớp nối đôi.
69
315000
5000
Và đây là xe buýt có khớp nới, loại đôi.
05:38
And we are very closegần to my housenhà ở.
70
320000
3000
Chúng ta đang ở rất gần nhà tôi.
05:41
You can come when you are in CuritibaCuritiba and have a coffeecà phê there.
71
323000
5000
Các bạn có thể đến chơi khi tới Curitiba và uống cafe ở đó.
05:46
And that's the evolutionsự phát triển of the systemhệ thống.
72
328000
2000
Đây là sự tiến triển về hệ thống.
05:48
What in the designthiết kế that madethực hiện the differenceSự khác biệt
73
330000
4000
Điều tạo nên sự khách biệt trong bản thiết kế này
05:52
is the boardinglên máy bay tubesống:
74
334000
2000
đó chính là ống trạm xe buýt:
05:54
the boardinglên máy bay tubeống givesđưa ra to the busxe buýt the sametương tự performancehiệu suất as a subwayxe điện ngầm.
75
336000
5000
ống trạm xe buýt giúp xe buýt đóng vai trò giống như xe điện ngầm.
05:59
That's why, I'm tryingcố gắng to say,
76
341000
5000
Đó là lý do tại sao, tôi đang muốn nói là,
06:04
it's like metro-nizingtàu điện ngầm-nizing the busxe buýt.
77
346000
2000
nó giống như là điện ngầm hóa xe buýt.
06:06
This is the designthiết kế of the busxe buýt,
78
348000
6000
Đây là thiết kế của xe buýt,
06:12
and you can paytrả before enteringnhập the busxe buýt you're boardinglên máy bay.
79
354000
3000
và bạn có thể trả tiền trước khi bước vào xe buýt mà bạn muốn lên.
06:15
And for handicappedtàn tật, they can use this as a normalbình thường systemhệ thống.
80
357000
8000
Còn đối với người tật nguyền, họ có thể dùng giống như hệ thống thông thường.
06:23
What I'm tryingcố gắng to say is
81
365000
3000
Những gì tôi muốn nói đó là
06:26
the majorchính contributionsự đóng góp on carboncarbon emissionsphát thải are from the carsxe hơi --
82
368000
6000
một lượng lớn khí thải các bon là từ xe hơi --
06:32
more than 50 percentphần trăm -- so when we dependtùy theo only on carsxe hơi, it's ...
83
374000
7000
hơn 50 phần trăm -- vậy nếu chúng ta lệ thuộc chủ yếu vào xe hơi, đó chính là ..
06:41
-- that's why when we're talkingđang nói about sustainabilitytính bền vững,
84
383000
4000
-- chính là lý do mà chúng ta sẽ nói về vấn đề tính bền vững,
06:45
it's not enoughđủ, greenmàu xanh lá buildingscác tòa nhà.
85
387000
3000
chưa có đủ các cao ốc xanh.
06:48
It's not enoughđủ, a newMới materialsnguyên vật liệu.
86
390000
3000
Chúng ta chưa có đủ các vật liệu mới.
06:51
It's not enoughđủ, newMới sourcesnguồn of energynăng lượng.
87
393000
3000
Cũng vẫn chưa có đủ các nguồn năng lượng mới.
06:54
It's the conceptkhái niệm of the citythành phố, the designthiết kế of the citythành phố,
88
396000
4000
Ý tưởng về thành phố, bản thiết kế cho thành phố,
06:58
that's alsocũng thế importantquan trọng, too. And alsocũng thế, how to teachdạy the childrenbọn trẻ.
89
400000
11000
cũng là cái quan trọng. Và cách mà chúng ta giáo dục trẻ em cũng quan trọng.
07:09
I'll speaknói on this latermột lát sau on.
90
411000
5000
Tôi sẽ nói điều này sau.
07:14
Our ideaý kiến of mobilitytính di động is tryingcố gắng
91
416000
3000
Ý tưởng của của chúng ta về việc di chuyển đó là cố gắng
07:17
to make the connectionskết nối betweengiữa all the systemshệ thống.
92
419000
3000
liên kết tất cả các hệ thống.
07:20
We startedbắt đầu in '83, proposingđề nghị for the citythành phố of RioRio
93
422000
5000
Chúng tôi bắt đầu vào năm 1983, đề xuất với thành phố Rio
07:25
how to connectkết nối the subwayxe điện ngầm with the busxe buýt.
94
427000
3000
cách thức để liên kết xe điện ngầm với xe buýt.
07:28
The subwayxe điện ngầm was againstchống lại, of coursekhóa học.
95
430000
3000
Tất nhiên là xe điện ngầm phản đối.
07:31
And 23 yearsnăm after, they calledgọi là us to developphát triển, xây dựng -- we're developingphát triển this ideaý kiến.
96
433000
6000
Và 23 năm sau, họ gọi chúng tôi lại để phát triển -- chúng tôi đang phát triền ý tưởng này.
07:37
And you can understandhiểu không how differentkhác nhau it's going to be,
97
439000
4000
Và các bạn có thể hiểu được sự khách biệt sẽ như thế nào,
07:41
the imagehình ảnh of RioRio with the systemhệ thống --
98
443000
3000
hình ảnh về Rio với hệ thống này --
07:44
one-minutemột phút frequencytần số.
99
446000
4000
tần số một phút.
07:48
And it's not ShanghaiShanghai,
100
450000
2000
Và đó không phải là Thượng Hải,
07:50
it's not beingđang coloredcó màu duringsuốt trong the day, only at night
101
452000
4000
nó không được chiếu màu vào ban ngày, chỉ có vào buổi tối
07:54
it will look this way.
102
456000
3000
Nó trông giống như thế này đây.
07:57
And before you say it's a NormanNorman FosterNuôi dưỡng designthiết kế,
103
459000
5000
Và trước khi các bạn nó rằng đó là thiết kế của Norman Foster,
08:02
we designedthiết kế this in '83.
104
464000
5000
thì chúng tôi đã thiết kế nó vào năm 1983.
08:07
And this is the modelmô hình,
105
469000
1000
Và đây là mô hình,
08:08
how it's going to work. So, it's the sametương tự systemhệ thống;
106
470000
5000
về cách thức mà nó hoạt động. Cùng một hệ thống
08:13
the vehiclephương tiện is differentkhác nhau. And that's the modelmô hình.
107
475000
7000
chỉ có phương tiện là khác. Và đây là mô hình.
08:20
What I'm tryingcố gắng to say is, I'm not tryingcố gắng
108
482000
3000
Những gì tôi đang muốn nói đó là, tôi không cố để
08:23
to provechứng minh which systemhệ thống of transportvận chuyển is better.
109
485000
6000
chứng minh hệ thống đi lại nào là tốt hơn.
08:29
I'm tryingcố gắng to say we have to combinephối hợp
110
491000
3000
Tôi muốn nói rằng chúng ta phải kết hợp
08:32
all the systemshệ thống, and with one conditionđiều kiện:
111
494000
5000
tất cả các hệ thống, và với một điều kiện:
08:37
never -- if you have a subwayxe điện ngầm, if you have surfacebề mặt systemshệ thống,
112
499000
6000
đừng bao giờ -- nếu như các bạn có hệ thống điện ngầm, nếu như các bạn có hệ thống trên mặt đất
08:43
if you have any kindloại of systemhệ thống --
113
505000
3000
nếu các bạn có bất kỳ hệ thống đi lại nào --
08:46
never competecạnh tranh in the sametương tự spacekhông gian.
114
508000
5000
đừng bao giờ để chúng tranh nhau trên cùng không gian.
08:51
And comingđang đến back to the carxe hơi, I always used to say
115
513000
7000
Tôi sẽ quay lại với xe hơi, tôi thường nói rằng
08:58
that the carxe hơi is like your mother-in-lawmẹ chồng:
116
520000
5000
xe hơi giống như mẹ vợ hay mẹ chồng vậy:
09:03
you have to have good relationshipmối quan hệ with her,
117
525000
3000
các bạn phải giữ mối quan hệ tốt với bà ta,
09:06
but she cannotkhông thể commandchỉ huy your life.
118
528000
5000
nhưng bà ta không thể chỉ đạo cuộc sống của bạn được.
09:11
So, when the only womanđàn bà in your life is your mother-in-lawmẹ chồng,
119
533000
10000
Vậy, khi mà người phụ nữ duy nhất trong cuộc đời bạn lại chính là mẹ vợ hay mẹ chồng,
09:21
you have a problemvấn đề. (LaughterTiếng cười)
120
543000
4000
thì bạn đang gặp phải vấn đề. (Cười)
09:25
So, all the ideasý tưởng about how to transformbiến đổi throughxuyên qua designthiết kế --
121
547000
7000
Vậy, tất cả ý tưởng về việc làm cách nào để biến đổi thông qua các thiết kế --
09:32
old quarriesmỏ đá and openmở universitiestrường đại học and botanicBotanic gardenvườn --
122
554000
7000
các mỏ đá cũ và các trường đại học mở và vườn thực vật --
09:39
all of it's relatedliên quan to how we teachdạy the childrenbọn trẻ.
123
561000
8000
tất cả đều liên quan đến việc chúng ta giáo dục trẻ em.
09:47
And the childrenbọn trẻ, we teachdạy duringsuốt trong sixsáu monthstháng how to separatetách rời theirhọ garbagerác thải.
124
569000
4000
Và trẻ em, chúng ta có thể dạy chúng biết cách phân loại rác trong vòng sáu tháng.
09:51
And after, the childrenbọn trẻ teachdạy theirhọ parentscha mẹ.
125
573000
5000
Và sau đó trẻ em sẽ dạy lại cha mẹ chúng,
09:56
And now we have 70 percentphần trăm --
126
578000
3000
Và lúc này chúng tôi có được tỉ lệ phân loại 70% --
09:59
sincekể từ 20 yearsnăm, it's the highestcao nhất ratetỷ lệ of separationtách biệt of garbagerác thải in the worldthế giới.
127
581000
6000
sau 20 năm, tỷ lệ phân loại rác thải cao nhất trên thế giới.
10:05
SevenBảy zerokhông.
128
587000
2000
Bảy mươi.
10:07
(ApplauseVỗ tay)
129
589000
5000
(Vỗ tay)
10:12
So teachdạy the childrenbọn trẻ.
130
594000
3000
Vậy hãy giáo dục trẻ em.
10:15
I would like to say, if we want to have a sustainablebền vững worldthế giới
131
597000
6000
Tôi muốn nói rằng, nếu chúng ta muốn có một thế giới bền vững
10:21
we have to work with everything what's said,
132
603000
4000
chúng ta phải làm những điều mà chúng ta đã nói ra,
10:25
but don't forgetquên the citiescác thành phố and the childrenbọn trẻ.
133
607000
5000
nhưng đừng quên thành phố và trẻ em.
10:30
I'm workingđang làm việc in a museumviện bảo tàng and alsocũng thế a multi-useđa dụng citythành phố,
134
612000
4000
Tôi đang làm việc trong một viện bảo tàng và một thành phố đa chức năng sử dụng
10:34
because you cannotkhông thể have emptytrống placesnơi duringsuốt trong 18 hoursgiờ a day.
135
616000
5000
bởi vì các bạn không thể tìm được khoảng trống trong suốt 18 tiếng mỗi ngày.
10:39
You should have always
136
621000
3000
Các bạn nên luôn phải có
10:42
a structurekết cấu of livingsống and workingđang làm việc togethercùng với nhau.
137
624000
4000
một cách thức sống và làm việc cùng nhau.
10:46
Try to understandhiểu không the sectorslĩnh vực in the citythành phố
138
628000
3000
Cố gắng hiểu về các khu vực trong thành phố
10:49
that could playchơi differentkhác nhau rolesvai trò duringsuốt trong the 24 hoursgiờ.
139
631000
6000
những nơi có thể đóng vai trò khác nhau trong suốt 24 giờ.
10:55
AnotherKhác issuevấn đề is, a city'scủa thành phố like our familygia đình portraitChân dung.
140
637000
4000
Một vấn đề khác đó là, thành phố giống như bức chân dung gia đình của ta.
10:59
We don't ripYên nghỉ our familygia đình portraitChân dung,
141
641000
3000
Đừng xé bức chân dung gia đình,
11:02
even if we don't like the nosemũi of our uncleChú,
142
644000
5000
ngay cả nếu như bạn không thích cái mũi của ông chú,
11:07
because this portraitChân dung is you.
143
649000
3000
bởi vì bức chân dung này chính là bạn.
11:10
And these are the referencestài liệu tham khảo that we have in any citythành phố.
144
652000
6000
Và đây là các mẫu tham khảo mà chúng tôi có được ở một số thành phố:
11:16
This is the mainchủ yếu pedestrianngười đi bộ malltrung tâm mua sắm;
145
658000
3000
Đây là khu buôn bán trung tâm dành cho người đi bộ;
11:19
we did it in 72 hoursgiờ. Yes, you have to be fastNhanh.
146
661000
5000
chúng tôi làm nó trong 72 giờ. Phải, các bạn phải làm nhanh.
11:24
And these are the referencestài liệu tham khảo from our ethnicdân tộc contributionsự đóng góp.
147
666000
6000
Và đây là mẫu tham khảo từ đóng góp dân tộc của chúng tôi.
11:30
This is the ItalianÝ portalcổng thông tin,
148
672000
2000
Đây là cổng chính Ý,
11:32
the UkrainianTiếng Ukraina parkcông viên, the PolishBa Lan parkcông viên, the JapaneseNhật bản squareQuảng trường, the GermanĐức parkcông viên.
149
674000
7000
công viên Ukraina, công viên Ba Lan, quảng trường Nhật Bản, công viên Đức.
11:39
All of a suddenđột nhiên, the SovietLiên Xô UnionLiên minh, they splitphân chia.
150
681000
4000
Và đột nhiên, Liên Bang Sô-viết, họ sụp đổ.
11:43
And sincekể từ we have people from
151
685000
2000
Và từ đó chúng ta có những người đến từ quốc gia như
11:45
UzbekistanUzbekistan, KazakhstanKazakhstan, TajikistanTajikistan, [unclearkhông rõ],
152
687000
4000
Uzbekistan, Kazakhstan, Tajikistan,
11:49
we have to stop the programchương trình.
153
691000
2000
thì chúng tôi phải dừng chương trình lại.
11:51
(LaughterTiếng cười)
154
693000
2000
(Cười)
11:53
Don't forgetquên: creativitysáng tạo startsbắt đầu when you cutcắt tỉa a zerokhông from your budgetngân sách.
155
695000
9000
Đừng quên rằng: sự sáng tạo bắt đầu khi bạn cắt đi một con số không khỏi ngân sách.
12:02
If you cutcắt tỉa two zerosZero, it's much better.
156
704000
4000
Nếu bạn cắt bỏ 2 số không, sẽ tốt hơn rất nhiều.
12:07
And this is the WireDây điện OperaOpera theaterrạp hát. We did it in two monthstháng.
157
709000
7000
Và đây là nhà hát Wire Opera. Chúng tôi đã làm nó trong 2 tháng.
12:14
ParksCông viên -- old quarriesmỏ đá that they were transformedbiến đổi into parkscông viên.
158
716000
4000
Công viên -- các mỏ đá được biến đổi thành các công viên này.
12:18
QuarriesMỏ đá onceMột lần madethực hiện the naturethiên nhiên, and
159
720000
5000
Các mỏ đá tạo nên tự nhiên, và
12:23
sometimesđôi khi we tooklấy this and we transformedbiến đổi.
160
725000
4000
đôi khu chúng tôi tận dụng điều này và chúng tôi biến đổi chúng.
12:27
And everymỗi partphần can be transformedbiến đổi;
161
729000
5000
Và mọi phần đều có thể được biến đổi;
12:32
everymỗi frogcon ếch can be transformedbiến đổi in a princeHoàng tử.
162
734000
6000
mọi con ếch đều có thể biến đổi thành một hoàng tử.
12:38
So, in a citythành phố, you have to work fastNhanh.
163
740000
4000
Vậy trong một thành phố, bạn phải làm việc nhanh chóng.
12:42
PlanningLập kế hoạch takes time. And I'm proposingđề nghị urbanđô thị acupuncturechâm cứu.
164
744000
6000
Hoạch định sẽ mất nhiều thời gian. Và tôi đề xuất phương pháp châm cứu đô thị.
12:48
That meanscó nghĩa me, with some focaltiêu cự ideasý tưởng to help the normalbình thường processquá trình of planninglập kế hoạch.
165
750000
8000
Có nghĩa là tôi, với một vài ý tưởng trọng tâm sẽ hỗ trợ được cho quá trình hoạch định thông thường.
12:56
And this is an acupuncturechâm cứu notechú thích --
166
758000
3000
Và đây là giấy ghi chú châm cứu --
12:59
or I.M. Pei'sPEI's. Some smallnhỏ bé onesnhững người
167
761000
7000
hay là tác phẩm của kiến trúc sư I.M.Pei. Một vài thứ nhỏ
13:06
can make the citythành phố better.
168
768000
3000
có thể làm cho thành phố tốt hơn.
13:09
The smallestnhỏ nhất parkcông viên in NewMới YorkYork, the mostphần lớn beautifulđẹp:
169
771000
5000
Công viên nhỏ nhất ở New York, cũng là công viên đẹp nhất:
13:14
32 metersmét.
170
776000
2000
rộng 32 m2
13:17
So, I want just to endkết thúc sayingnói
171
779000
3000
Tôi muốn kết thúc buổi nói chuyện bằng việc nói rằng
13:20
that you can always proposecầu hôn newMới materialsnguyên vật liệu -- newMới sustainablebền vững materialsnguyên vật liệu --
172
782000
7000
các bạn luôn có thể đề xuất ra vật liệu mới -- vật liệu bền vững mới --
13:27
but keep in mindlí trí that we have to work fastNhanh
173
789000
4000
nhưng hãy luôn ghi nhớ rằng chúng ta phải làm thật nhanh
13:31
to the endkết thúc, because we don't have the wholetoàn thể time to plankế hoạch.
174
793000
10000
cho đến khi kết thúc, vì chúng ta không có toàn bộ thời gian để hoạch định.
13:41
And I think creativitysáng tạo, innovationđổi mới is startingbắt đầu.
175
803000
6000
Và tôi nghĩ rằng sự sáng tạo, đổi mới đang bắt đầu,
13:47
And we cannotkhông thể have all the answerscâu trả lời.
176
809000
5000
Và chúng ta không thể có được tất cả câu trả lời.
13:52
So when you startkhởi đầu --
177
814000
3000
Vây khi bạn bắt đầu --
13:55
and we cannotkhông thể be so prepotentprepotent on havingđang có all the answerscâu trả lời --
178
817000
5000
và chúng ta không có được ưu thế là sẽ có được tất cả các câu trả lời --
14:00
it's importantquan trọng startingbắt đầu and havingđang có the contributionsự đóng góp from people,
179
822000
5000
thì thật quan trọng khi mà bắt đầu và có được đóng góp từ mọi người,
14:05
and they could teachdạy you
180
827000
3000
và họ sẽ chỉ bảo bạn
14:08
if you're not in the right tracktheo dõi.
181
830000
3000
nếu như bạn không đi đúng hướng.
14:11
At the endkết thúc, I would like if you can help me to singhát the sustainablebền vững songbài hát.
182
833000
8000
Và cuối cùng, tôi rất vui nếu như các bạn có thể giúp tôi hát một bài hát về sự bền vững.
14:19
OK?
183
841000
3000
Được chứ?
14:22
Please, allowcho phép me just two minutesphút.
184
844000
3000
Xin cho tôi chỉ 2 phút thôi.
14:25
You're going to make the musicÂm nhạc and the rhythmnhịp.
185
847000
6000
Các bạn sẽ làm nhạc và giai điệu.
14:31
Toonchi-tooToonchi quá! Toonchi-tooToonchi quá! Toonchi-tooToonchi quá! ♫
186
853000
3000
♫ Toonchi-too! Toonchi-too! Toonchi-too! ♫
14:35
Toonchi-tooToonchi quá! Toonchi-tooToonchi quá! Toonchi-tooToonchi quá! ♫
187
857000
3000
♫ Toonchi-too! Toonchi-too! Toonchi-too! ♫
14:38
♫ It's possiblekhả thi! It's possiblekhả thi! You can do it! You can do it! ♫
188
860000
4000
♫Rất khả thi! Rất khả thi ! Bạn có thể làm được! Bạn có thể làm được! ♫
14:42
♫ Use lessít hơn your carxe hơi! Make this decisionphán quyết! ♫
189
864000
3000
♫ Hãy hạn chế dùng xe hơi! Hãy thực hiện điều này! ♫
14:45
AvoidTránh carboncarbon emissionkhí thải! It's possiblekhả thi! It's possiblekhả thi! ♫
190
867000
5000
♫ Tránh việc thải ra khí các bon! Rất khả thi! Rất khả thi ! ♫
14:50
♫ You can do it! You can do it! ♫
191
872000
2000
♫ Bạn có thể làm được! Bạn có thể làm được! ♫
14:52
LiveSống closergần hơn to work! ♫
192
874000
4000
♫ Hãy sống gần nơi làm việc hơn! ♫
14:56
♫ Work closergần hơn to home! SaveTiết kiệm energynăng lượng in your home! ♫
193
878000
8000
♫ Hãy làm việc gần nhà hơn! Hãy tiết kiệm năng lượng trong nhà! ♫
15:04
♫ It's possiblekhả thi! It's possiblekhả thi! You can do it! ♫
194
886000
3000
♫ Rất khả thi! Rất khả thi! Bạn có thể làm được! ♫
15:07
♫ You can do it! SeparateRiêng biệt your garbagerác thải! ♫
195
889000
4000
♫ Bạn có thể làm được! Hãy phân loại rác thải! ♫
15:11
OrganicHữu cơ, schmorganicschmorganic! SaveTiết kiệm more! WasteXử lý chất thải lessít hơn! It's possiblekhả thi! ♫
196
893000
6000
♫ Hữu cơ, vô cơ! Hãy tiết kiệm nhiều hơn! Phí phạm ít hơn! Rất khả thi! ♫
15:17
♫ You can do it! Please, do it now! ♫
197
899000
8000
♫ Bạn có thể làm được! Xin hãy làm ngay bây giờ! ♫
15:25
Thank you.
198
907000
2000
Xin cám ơn
15:27
(ApplauseVỗ tay)
199
909000
10000
(Vỗ tay)
Translated by Thanh Pham
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jaime Lerner - City evangelist
From building opera houses with wire to mapping the connection between the automobile and your mother-in-law, Jaime Lerner delights in discovering eccentric solutions to vexing urban problems. In the process he has transformed the face of cities worldwide.

Why you should listen

For many city governments seeking visible improvements in their congested streets, the pace of change is measured in months and years. For Jaime Lerner, it's measured in hours. As mayor of Curitiba, he transformed a gridlocked commercial artery into a spacious pedestrian mall over a long weekend, before skeptical merchants had time to finish reading their Monday papers.

Since then he's become a hero not only to his fellow Brazilians, but also to the growing ranks of municipal planners seeking greener, more sustainable cities. His dictum that "creativity starts when you cut a zero from your budget" has inspired a number of his unique solutions to urban problems, including sheltered boarding tubes to improve speed of bus transit; a garbage-for-food program allowing Curitibans to exchange bags of trash for bags of groceries; and trimming parkland grasses with herds of sheep.

In addition to serving three terms as mayor of Curitiba, Lerner has twice been elected governor of Parana State in Brazil. His revolutionary career in urban planning and architecture has not only improved cities worldwide, but has also brought him international renown. Among his many awards are the United Nations Environmental Award (1990), the Child and Peace Award from UNICEF (1996), and the 2001 World Technology Award for Transportation.

 

More profile about the speaker
Jaime Lerner | Speaker | TED.com