ABOUT THE SPEAKER
Rainer Strack - Human resources expert
BCG's Rainer Strack advocates for companies to adopt a "people advantage" -- because employee-centered thinking can go a long way.

Why you should listen
Rainer Strack is a Senior Partner and Managing Director at the Boston Consulting Group, where he is the global leader of the HR topic. He has written numerous articles about human resources, such as on HR controlling and people business in 2005 and on demographic risk management and strategic workforce planning in 2008, both published in the Harvard Business Review. In 2014 he published three major BCG reports on "The Global Workforce Crisis," "Decoding Global Talent," and "Creating People Advantage." He was a member of the Global Agenda Council for talent mobility of the World Economic Forum and presented twice on this topic in Davos. Strack holds a master’s degree in physics, a master’s degree in business, and a PhD in physics from RWTH Aachen University, Germany. In 2008, he was named an honorary professor at Witten/Herdecke University, Germany.
More profile about the speaker
Rainer Strack | Speaker | TED.com
TED@BCG Berlin

Rainer Strack: The workforce crisis of 2030 -- and how to start solving it now

Rainer Strack: Khủng hoảng nhân sự năm 2030 - và cách giải quyết

Filmed:
1,825,947 views

Nghe có vẻ vô lý, nhưng vào năm 2030, trong các nền kinh tế lớn nhất thế giới sẽ có thêm nhiều việc làm hơn so với lượng công dân trưởng thành để làm những công việc đó. Trong dữ liệu này - và cách nói chuyện khá duyên dáng, chuyên gia nguồn nhân lực Rainer Strack thấy rằng các nước nên nhìn qua các nước khác để tìm những người sẵn lòng dịch chuyển. Nhưng để làm được điều đó, họ cần phải bắt đầu bằng cách thay đổi văn hóa trong doanh nghiệp của họ.
- Human resources expert
BCG's Rainer Strack advocates for companies to adopt a "people advantage" -- because employee-centered thinking can go a long way. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
2014 is a very specialđặc biệt yearnăm for me:
0
973
3134
Năm 2014 là một năm rất đặc biệt với tôi:
00:16
20 yearsnăm as a consultanttư vấn,
1
4107
1927
20 năm trong nghề tư vấn,
00:18
20 yearsnăm of marriagekết hôn,
2
6034
1672
20 năm trong hôn nhân,
00:19
and I'm turningquay 50 in one monththáng.
3
7706
3181
và tôi sắp bước sang tuổi 50
trong vòng một tháng.
00:22
That meanscó nghĩa I was bornsinh ra in 1964
in a smallnhỏ bé townthị trấn in GermanyĐức.
4
10887
5550
Tôi sinh năm 1964
tại môt thị trấn nhỏ nước Đức.
00:28
It was a graymàu xám NovemberTháng mười một day,
5
16437
1718
Đó là một ngày tháng 11 xám xịt
00:30
and I was overduequá hạn.
6
18155
1880
và tôi bị sinh muộn.
00:32
The hospital'scủa bệnh viện maternitythai sản wardkhu vực
was really stressednhấn mạnh out
7
20035
3483
Người hộ sinh của bệnh viện
đã rất cực nhọc
00:35
because a lot of babiesđứa trẻ were bornsinh ra
on this graymàu xám NovemberTháng mười một day.
8
23518
4505
bởi ngày hôm đó rất nhiều trẻ em trào đời.
00:40
As a mattervấn đề of factthực tế,
9
28023
2122
Như một thực trạng,
00:42
1964 was the yearnăm with the highestcao nhất
birthSinh ratetỷ lệ ever in GermanyĐức:
10
30145
4426
1964 là năm có tỉ lệ sinh cao nhất ở Đức:
00:46
more than 1.3 milliontriệu.
11
34571
2020
hơn 1,3 triệu trẻ.
00:48
Last yearnăm, we just hitđánh over 600,000,
12
36591
3134
Năm ngoái, chúng ta chỉ chạm mốc 600,000,
00:51
so halfmột nửa of my numbercon số.
13
39725
1502
bằng nửa con số vừa rồi.
00:53
What you can see here
is the GermanĐức agetuổi tác pyramidkim tự tháp,
14
41490
3831
Bạn có thể thấy, đây là tháp tuổi ở Đức,
00:57
and there, the smallnhỏ bé blackđen pointđiểm
at the tophàng đầu, that's me.
15
45321
2809
và chỗ kia, chấm nho nhỏ
phía trên đỉnh, là tôi.
01:00
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
16
48130
3994
(Cười lớn) (Vỗ tay)
01:06
In redđỏ, you can see the potentialtiềm năng
working-ageđộ tuổi lao động populationdân số,
17
54307
4133
Bạn có thể thấy số dân trong độ tuổi
lao động ở vùng màu đỏ,
01:10
so people over 15 and underDưới 65,
18
58440
4249
tức là những người
trên 15 và dưới 65 tuổi
01:14
and I'm actuallythực ra only interestedquan tâm
in this redđỏ areakhu vực.
19
62689
3715
và đúng là tôi chỉ hứng thú
với vùng màu đỏ này.
01:18
Now, let's do a simpleđơn giản simulationmô phỏng
20
66404
2043
Bây giờ, hãy thử làm
1 mô phỏng đơn giản
01:20
of how this agetuổi tác structurekết cấu will developphát triển, xây dựng
over the nextkế tiếp couplevợ chồng of yearsnăm.
21
68447
4528
về sự gia tăng cấu trúc tuổi này
sau 2 năm nữa.
01:24
As you can see,
22
72975
1439
Như bạn thấy,
01:26
the peakcao điểm is movingdi chuyển to the right,
23
74414
2299
đỉnh tháp đang di chuyển
về bên phải
01:28
and I, with manynhiều other babyđứa bé boomersboomers,
will retirevề hưu in 2030.
24
76713
6525
tôi và những đứa trẻ cùng thời,
sẽ nghỉ hưu vào năm 2030.
01:35
By the way, I don't need any forecastsdự báo
25
83238
2275
Nói chung, tôi không cần dự đoán gì
01:37
of birthSinh ratesgiá for predictingdự báo
this redđỏ areakhu vực.
26
85513
2869
về tỉ lệ sinh để biết trước về
vùng màu đỏ này.
01:40
The redđỏ areakhu vực,
27
88406
1248
Vùng màu đỏ,
01:41
so the potentialtiềm năng
working-ageđộ tuổi lao động populationdân số in 2030,
28
89678
3612
tức số dân trong độ tuổi lao động
năm 2030
01:45
is alreadyđã setbộ in stoneCục đá todayhôm nay,
29
93291
3298
ngày nay đã được cố định,
01:48
exceptngoại trừ for much highercao hơn migrationdi cư ratesgiá.
30
96589
3552
ngoại trừ tỉ lệ di cư cao hơn nhiều.
01:52
And if you compareso sánh this redđỏ areakhu vực in 2030
with the redđỏ areakhu vực in 2014,
31
100141
6130
Và nếu bạn so sánh vùng màu đỏ
năm 2030 với năm 2014,
01:58
it is much, much smallernhỏ hơn.
32
106271
3111
nó còn nhỏ hơn nhiều, rất nhiều.
02:01
So before I showchỉ you
the restnghỉ ngơi of the worldthế giới,
33
109382
2438
Trước khi nói về các nước khác
trên thế giới,
02:03
what does this mean for GermanyĐức?
34
111820
3297
thì điều này có ý nghĩa gì
đối với nước Đức?
02:07
So what we know from
this picturehình ảnh is that the laborlao động supplycung cấp,
35
115117
4087
Điều chúng ta biết từ bức ảnh này là
nguồn cung lao động,
02:11
so people who providecung cấp laborlao động,
36
119204
1927
những người cung cấp sức lao động,
02:13
will go down in GermanyĐức,
and will go down significantlyđáng kể.
37
121131
3669
sẽ giảm ở Đức, giảm đáng kể.
02:16
Now, what about laborlao động demandnhu cầu?
38
124800
2600
Thế còn nhu cầu lao động?
02:19
That's where it getsđược trickykhôn lanh.
39
127400
1811
Vấn đề này hơi khó tính.
02:22
As you mightcó thể know, the consultant'schuyên gia tư vấn của
favoriteyêu thích answercâu trả lời to any questioncâu hỏi is,
40
130163
4807
Bạn có biết, câu trả lời yêu thích từ các
nhà tư vấn trước bất kì câu hỏi nào là,
02:26
"It dependsphụ thuộc."
41
134970
1741
"Còn tùy."
02:28
So I would say it dependsphụ thuộc.
42
136711
2368
Thế nên tôi sẽ nói còn tùy.
02:31
We didn't want to forecastdự báo the futureTương lai.
43
139079
2369
Chúng ta không muốn dự đoán
trước tương lai.
02:33
HighlyĐánh giá cao speculativesuy đoán.
44
141448
1509
Có tính may rủi cao.
02:34
We did something elsekhác.
45
142957
1556
Chúng ta đã làm cái khác.
02:36
We lookednhìn at the GDPGDP
and productivitynăng suất growthsự phát triển of GermanyĐức
46
144513
3390
Chúng ta đã nhìn vào GDP và
sự tăng trưởng năng suất ở Đức
02:39
over the last 20 yearsnăm,
47
147903
1695
trong hơn 20 năm qua,
02:41
and calculatedtính toán the followingtiếp theo scenariokịch bản:
48
149598
2484
và đã lường trước viễn cảnh sau:
02:44
if GermanyĐức wants to continuetiếp tục
this GDPGDP and productivitynăng suất growthsự phát triển,
49
152082
4481
nếu Đức muốn phát huy tỉ lệ GDP và
tốc độ tăng trưởng năng suất này,
02:48
we could directlytrực tiếp calculatetính toán
50
156563
2113
chúng ta có thể trực tiếp tính toán được
02:50
how manynhiều people GermanyĐức would need
to supportủng hộ this growthsự phát triển.
51
158676
3971
bao nhi êu người Đức cần để
phát huy sự tăng trưởng này.
02:54
And this is the greenmàu xanh lá linehàng: laborlao động demandnhu cầu.
52
162647
2972
Và đây là đường màu xanh:
nhu cầu lao động.
02:57
So GermanyĐức will runchạy into
a majorchính talentnăng lực shortagethiếu hụt very quicklyMau.
53
165619
5712
Đức sẽ nhanh chóng lao tới tình trạng
thiếu hụt nhân tài chủ lực.
03:03
EightTám milliontriệu people are missingmất tích,
54
171331
1834
Tám triệu người sẽ dần mất đi,
03:05
which is more than 20 percentphần trăm
of our currenthiện hành workforcelực lượng lao động,
55
173165
2763
tương ứng với hơn 20% lực lượng
lao động hiện giờ,
03:07
so biglớn numberssố, really biglớn numberssố.
56
175928
2670
những con số khổng lồ,
thực sự khổng lồ.
03:10
And we calculatedtính toán severalmột số scenarioskịch bản,
57
178598
2113
Chúng ta đã lường trước những
viễn cảnh này,
03:12
and the picturehình ảnh always lookednhìn like this.
58
180711
2462
và sự việc luôn trông như thế này.
03:16
Now, to closegần the gaplỗ hổng,
59
184565
1881
Bây giờ, để thu hẹp khoảng cách đó,
03:18
GermanyĐức has to significantlyđáng kể
increasetăng migrationdi cư,
60
186446
4063
Đức phải nới lỏng di cư
một cách đáng kể,
03:22
get manynhiều more womenđàn bà in the workforcelực lượng lao động,
61
190509
2206
đưa nhiều phụ nữ vào lực lượng lao động,
03:24
increasetăng retirementnghỉ hưu agetuổi tác
62
192715
1765
nâng độ tuổi nghỉ hưu lên -
03:26
by the way, we just
loweredhạ xuống it this yearnăm
63
194480
2415
nhân tiện, chúng tôi vừa mới
giảm nó năm nay -
03:28
and all these measurescác biện pháp at onceMột lần.
64
196895
2763
và tất cả những biện pháp này cùng lúc.
03:31
If GermanyĐức failsthất bại here,
GermanyĐức will stagnatestagnate.
65
199658
4063
Nếu không thực hiện được, Đức sẽ bị trì trệ.
03:35
We won'tsẽ không growlớn lên anymorenữa không. Why?
66
203721
2322
Chúng ta sẽ không tăng trưởng nữa.
Tại sao?
03:38
Because the workerscông nhân are not there
who can generatetạo ra this growthsự phát triển.
67
206043
3413
Bới vì sẽ không còn nhân công
để có thể tạo ra sự tăng trưởng này.
03:41
And companiescác công ty will look
for talentsเลือก แทน ท่าน เลือก somewheremột vài nơi elsekhác.
68
209456
4457
Và những công ty sẽ tìm kiếm nhân tài
ở các chỗ khác.
03:45
But where?
69
213913
1376
Nhưng ở đâu?
03:48
Now, we simulatedmô phỏng laborlao động supplycung cấp
and laborlao động demandnhu cầu
70
216730
4046
Giờ, chúng ta thử mô phỏng
nguồn cung lao động và nhu cầu lao động
03:52
for the largestlớn nhất 15 economiesnền kinh tế in the worldthế giới,
71
220776
3169
của 15 nền kinh tế lớn nhất thế giới,
03:55
representingđại diện more than 70 percentphần trăm
of worldthế giới GDPGDP,
72
223945
3692
đại diện cho hơn 70% GDP toàn cầu,
03:59
and the overalltổng thể picturehình ảnh
looksnhìn like this by 2020.
73
227637
3947
và bức tranh tổng thể sẽ như thế này
vào năm 2020.
04:03
BlueMàu xanh indicateschỉ ra a laborlao động surplusthặng dư,
74
231584
2693
Màu xanh biểu thị cho sự dư thừa lao động,
04:06
redđỏ indicateschỉ ra a laborlao động shortfalltình trạng thiếu hụt,
75
234277
2485
đỏ biểu thị sự thiếu hụt lao động,
04:08
and graymàu xám are those countriesquốc gia
which are borderlineđường biên giới.
76
236762
3692
và xám là những nước ở giữa
lằn ranh giới.
04:12
So by 2020, we still see a laborlao động surplusthặng dư
in some countriesquốc gia,
77
240454
6106
Tới năm 2020, chúng ta sẽ chứng kiến
một sự dư thừa lao động ở vài nước,
04:18
like ItalyÝ, FrancePháp, the U.S.,
78
246560
2183
như Ý, Pháp, Mỹ,
04:20
but this picturehình ảnh will changethay đổi
dramaticallyđột ngột by 2030.
79
248743
4597
nhưng bức tranh này sẽ thay đổi
đột ngột vào năm 2030.
04:25
By 2030, we will faceđối mặt
a globaltoàn cầu workforcelực lượng lao động crisiskhủng hoảng
80
253340
4621
Năm 2030, chúng ta sẽ đối mặt với
một cuộc khủng hoảng nhân công toàn cầu
04:29
in mostphần lớn of our largestlớn nhất economiesnền kinh tế,
81
257961
2995
ở hầu hết những nền kinh tế lớn nhất
04:32
includingkể cả threesố ba
out of the fourbốn BRICBRIC countriesquốc gia.
82
260956
2415
gồm cả 3 trong số 4 nước trong nhóm BRIC
(viết tắt của Braxin, Nga, Ấn Độ & Trung Quốc).
04:35
ChinaTrung Quốc, with its formertrước đây
one-childmột con policychính sách, will be hitđánh,
83
263371
3158
Trung Quốc, với chính sách sinh một con,
sẽ bị ảnh hưởng,
04:38
as well as BrazilBra-xin and RussiaLiên bang Nga.
84
266529
3924
cũng như Braxin và Nga.
04:42
Now, to tell the truthsự thật,
85
270453
3715
Bây giờ, thành thực mà nói,
04:46
in realitythực tế, the situationtình hình
will be even more challengingthách thức.
86
274168
4806
thực tế thì tình hình sẽ còn khó khăn hơn.
04:50
What you can see here are averageTrung bình cộng numberssố.
87
278974
3343
Điều mà bạn thấy ở đây chỉ là
những con số trung bình.
04:54
We de-averagedde-trung bình them
88
282317
1696
Chúng tôi đã tính ước giảm đi,
04:56
and brokeđã phá vỡ them down
into differentkhác nhau skillkỹ năng levelscấp,
89
284013
2620
và phân tích theo từng ngành nghề khác nhau,
04:58
and what we foundtìm
90
286633
1317
và điều chúng tôi phát hiện
04:59
were even highercao hơn shortfallsthiếu sót
for high-skilledcó tay nghề cao people
91
287950
3934
là số lượng thiếu hụt nhân công
trình độ cao còn cao hơn nhiều
05:03
and a partialmột phần surplusthặng dư
for low-skilledcó tay nghề thấp workerscông nhân.
92
291884
4179
và một phần dư thừa nguồn cung
nhân công trình độ thấp.
05:08
So on tophàng đầu of an overalltổng thể laborlao động shortagethiếu hụt,
93
296063
3158
Ở đỉnh điểm của toàn bộ sự
thiếu hụt lao động,
05:11
we will faceđối mặt a biglớn
skillkỹ năng mismatchmismatch in the futureTương lai,
94
299221
4232
chúng ta phải đối mặt với tình trạng mất
cân bằng trình độ trong nay mai
05:15
and this meanscó nghĩa hugekhổng lồ challengesthách thức
95
303477
1699
nghĩa là những thách thức
vô cùng lớn lao
05:17
in termsđiều kiện of educationgiáo dục, qualificationtrình độ chuyên môn,
96
305200
2065
nếu xét về mặt giáo dục, bằng cấp,
05:19
upskillingupskilling for governmentscác chính phủ and companiescác công ty.
97
307289
3025
trình độ tiên tiến đối với
chính phủ và công ty.
05:24
Now, the nextkế tiếp thing we lookednhìn into
was robotsrobot, automationtự động hóa, technologyCông nghệ.
98
312397
5978
Giờ đây, thứ kế tiếp chúng ta chú trọng
là rô bốt, tự động hóa, công nghệ.
05:30
Will technologyCông nghệ changethay đổi this picturehình ảnh
and boosttăng productivitynăng suất?
99
318375
4014
Liệu công nghệ có thể thay đổi cục diện
và nâng cao năng suất?
05:35
Now, the shortngắn answercâu trả lời would be
100
323728
2070
Giờ, câu trả lời ngắn gọn sẽ là
05:37
that our numberssố alreadyđã includebao gồm
a significantcó ý nghĩa growthsự phát triển in productivitynăng suất
101
325798
4561
những con số trên đã bao gồm cả
một sự tăng trưởng năng suất đáng kể
05:42
drivenlái xe by technologyCông nghệ.
102
330359
1583
được vận hành bởi công nghệ.
05:45
A long answercâu trả lời would go like this.
103
333093
3535
Câu trả lời dài dòng sẽ như thế này.
05:48
Let's take GermanyĐức again.
104
336628
2485
Lại lấy ví dụ về nước Đức.
05:51
The GermansĐức have
a certainchắc chắn reputationuy tín in the worldthế giới
105
339113
2554
Người Đức có chỗ đứng nhất định
trên thế giới
05:53
when it comesđến to productivitynăng suất.
106
341667
2577
khi nhắc đến năng suất.
05:56
In the '90s, I workedđã làm việc in our BostonBoston officevăn phòng
for almosthầu hết two yearsnăm,
107
344244
4597
Vào những năm 90, tôi làm việc
tại văn phòng Boston trong gần 2 năm,
06:00
and when I left, an old seniorcao cấp partnercộng sự
told me, literallynghĩa đen,
108
348841
4157
khi tôi rời đi, một đối tác lão thành
đã nói với tôi, theo nghĩa đen,
06:04
"SendGửi me more of these GermansĐức,
they work like machinesmáy móc."
109
352998
3482
"Hãy giới cho tôi nhiều người Đức hơn,
họ làm việc như những cỗ máy ấy."
06:08
(LaughterTiếng cười)
110
356480
4487
(Cười lớn)
06:12
That was 1998.
111
360967
3292
Đó là năm 1998.
06:16
SixteenMười sáu yearsnăm latermột lát sau,
you'dbạn muốn probablycó lẽ say the oppositeđối diện.
112
364259
3483
16 năm sau, bạn có lẽ sẽ nói
điều ngược lại.
06:19
"SendGửi me more of these machinesmáy móc.
They work like GermansĐức."
113
367742
3668
"Hãy gửi cho tôi nhiều cỗ máy hơn.
Chúng làm như người Đức ấy."
06:23
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
114
371410
4156
(Cười lớn) (Vỗ tay)
06:30
TechnologyCông nghệ will replacethay thế
a lot of jobscông việc, regularđều đặn jobscông việc.
115
378108
4703
Công nghệ sẽ thay thế hàng loạt
ngành nghề, những nghề thông thường.
06:34
Not only in the productionsản xuất industryngành công nghiệp,
116
382811
1997
Không chỉ trong nền công nghiệp
sản xuất hàng hóa,
06:36
but even officevăn phòng workerscông nhân are in jeopardylâm nguy
117
384808
1858
mà cả nhân viên công sở
cũng đang gặp khó khăn
06:38
and mightcó thể be replacedthay thế by robotsrobot,
118
386690
2831
và có thể bị thay thế bởi
những con rô bốt
06:41
artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh,
biglớn datadữ liệu, or automationtự động hóa.
119
389521
2515
trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn,
hoặc tự động hóa.
06:45
So the keyChìa khóa questioncâu hỏi is not
if technologyCông nghệ replacesthay thế some of these jobscông việc,
120
393120
4922
Vậy câu hỏi mấu chốt không phải là liệu
công nghệ có thay thế một vài ngành nghề này không,
06:50
but when, how fastNhanh, and to what extentphạm vi?
121
398042
3646
mà là khi nào, nhanh như thế nào,
và tới mức độ nào?
06:53
Or in other wordstừ ngữ,
122
401688
1695
Hoặc nói cách khác,
06:55
will technologyCông nghệ help us
to solvegiải quyết this globaltoàn cầu workforcelực lượng lao động crisiskhủng hoảng?
123
403383
4676
liệu công nghệ có giúp chúng ta
giải quyết sự khủng hoảng nhân lực toàn cầu này?
07:01
Yes and no.
124
409334
1920
Có và không.
07:03
This is a more sophisticatedtinh vi
versionphiên bản of "it dependsphụ thuộc."
125
411254
2902
Câu trả lời còn khó hơn là "còn tùy."
07:06
(LaughterTiếng cười)
126
414156
1047
(Cười lớn)
07:07
Let's take the automotiveô tô industryngành công nghiệp
as an examplethí dụ,
127
415227
5083
Hãy cùng lấy một ví dụ về nền
công nghiệp tự động hóa
07:12
because there, more than 40 percentphần trăm
of industrialcông nghiệp robotsrobot are alreadyđã workingđang làm việc
128
420310
4504
bởi vì có hơn 40% rô bốt công nghiệp
đang làm việc
07:16
and automationtự động hóa has alreadyđã takenLấy placeđịa điểm.
129
424814
2732
và tự động hóa đã và đang chiếm ưu thế.
07:21
In 1980, lessít hơn than 10 percentphần trăm
of the productionsản xuất costGiá cả of a carxe hơi
130
429332
5327
Năm 1980, chưa đến 10% giá thành sản xuất
một chiếc ô tô
07:26
was causedgây ra by electronicđiện tử partscác bộ phận.
131
434659
2670
được tạo ra bởi những linh kiện điện tử.
07:29
TodayHôm nay, this numbercon số is more than 30 percentphần trăm
132
437329
3251
Ngày nay, con số đó là hơn 30%
07:32
and it will growlớn lên
to more than 50 percentphần trăm by 2030.
133
440580
4823
và nó sẽ tăng cho tới
hơn 50% vào năm 2030.
07:37
And these newMới electronicđiện tử partscác bộ phận
and applicationscác ứng dụng
134
445427
4181
Những linh kiện điện tử
và các ứng dụng mới này
07:41
requireyêu cầu newMới skillskỹ năng
and have createdtạo a lot of newMới jobscông việc,
135
449632
4020
đòi hỏi những kĩ thuật mới
và cũng đang tạo ra nhiều ngành nghề mới
07:45
like the cognitivenhận thức systemshệ thống engineerkỹ sư
136
453652
2547
như là kĩ sư hệ thống nhận diện,
07:48
who optimizestối ưu hóa the interactionsự tương tác
betweengiữa driverngười lái xe and electronicđiện tử systemhệ thống.
137
456223
4465
là người tối ưu hóa sự tương tác giữa
tài xế và hệ thống điện tử.
07:54
In 1980, no one had the slightestnhỏ nhất cluemanh mối
that suchnhư là a jobviệc làm would ever existhiện hữu.
138
462081
6587
Năm 1980, không ai nghĩ rằng
nghề đó sẽ tồn tại.
08:01
As a mattervấn đề of factthực tế,
139
469534
1493
Như một sự thật,
08:03
the overalltổng thể numbercon số of people
involvedcó tính liên quan in the productionsản xuất of a carxe hơi
140
471051
4195
toàn bộ số người tham gia vào
quá trình sản xuất một chiếc xe hơi
08:07
has only changedđã thay đổi slightlykhinh bỉ
in the last decadesthập kỷ,
141
475246
3413
chỉ hơi thay đổi trong
mấy thập kỉ vừa qua.
08:10
in spitebất bình of robotsrobot and automationtự động hóa.
142
478659
3018
thay vì sử dụng robot và chế độ tự động.
08:13
So what does this mean?
143
481677
1766
Vậy nó có nghĩa lý gì?
08:15
Yes, technologyCông nghệ
will replacethay thế a lot of jobscông việc,
144
483443
2413
Có chứ, công nghệ sẽ thay thế
nhiều nghề,
08:17
but we will alsocũng thế see a lot of newMới jobscông việc
and newMới skillskỹ năng on the horizonđường chân trời,
145
485880
5827
nhưng chúng ta cũng sẽ thấy nhiều ngành
nghề mới và kĩ thuật mới sắp xuất hiện,
08:23
and that meanscó nghĩa technologyCông nghệ will worsentồi tệ hơn
our overalltổng thể skillkỹ năng mismatchmismatch.
146
491731
6037
tức là công nghệ sẽ khiến toàn bộ
việc chênh lệch kỹ năng tồi tệ hơn
08:29
And this kindloại of de-averagingde-trung bình
147
497768
1742
và cách tính ước giảm này
08:31
revealstiết lộ the crucialquan trọng challengethử thách
for governmentscác chính phủ and businessescác doanh nghiệp.
148
499510
3601
tiết lộ những thách thức cho
chính phủ và doanh nghiệp
08:37
So people, high-skilledcó tay nghề cao people,
149
505175
3831
Cho nên những người có tay nghề cao,
08:41
talentsเลือก แทน ท่าน เลือก, will be the biglớn thing
in the nextkế tiếp decadethập kỷ.
150
509006
4040
những nhân tài, sẽ là vấn đề quan trọng
trong thập kỷ tới.
08:45
If they are the scarcekhan hiếm resourcetài nguyên,
we have to understandhiểu không them much better.
151
513046
5642
Nếu nguồn nhân lực đó hiếm,
chúng ta phải tìm hiểu họ kỹ hơn.
08:50
Are they actuallythực ra willingsẵn lòng to work abroadở nước ngoài?
152
518688
2949
Họ có muốn ra nước ngoài làm không?
08:53
What are theirhọ jobviệc làm preferencessở thích?
153
521637
1765
Họ thích gì trong công việc?
08:56
To find out, this yearnăm we conductedtiến hành
a globaltoàn cầu surveykhảo sát
154
524552
5041
Năm này, chúng tôi đã làm 1 khảo sát toàn cầu
09:01
amongtrong số more than 200,000 jobviệc làm seekersngười tìm việc
from 189 countriesquốc gia.
155
529617
5253
với hơn 200,000 người kiếm việc ở 189 nước
09:08
MigrationDi chuyển is certainlychắc chắn
one keyChìa khóa measuređo to closegần a gaplỗ hổng,
156
536021
5428
Nhập cư chắc chắc là 1 yếu tố
để thu hẹp khoảng cách,
09:13
at leastít nhất in the shortngắn termkỳ hạn,
157
541469
1544
ít ra trong ngắn hạn,
09:15
so we askedyêu cầu about mobilitytính di động.
158
543013
2600
nên chúng tôi hỏi về khả năng di chuyển.
09:17
More than 60 percentphần trăm
of these 200,000 jobviệc làm seekersngười tìm việc
159
545613
4621
Hơn 60% của 200,000 người đó
09:22
are willingsẵn lòng to work abroadở nước ngoài.
160
550234
2600
sẵn dàng đi làm ở nước ngoài.
09:24
For me, a surprisinglythật ngạc nhiên highcao numbercon số.
161
552834
2160
Tôi hơi ngạc nhiên với con số cao như thế.
09:26
If you look at the employeesnhân viên
agedgià 21 to 30,
162
554994
3413
Nếu nhìn vào nhân viên từ 21 đến 30 tuổi,
09:30
this numbercon số is even highercao hơn.
163
558407
2299
tỉ lệ còn cao hơn nhiều.
09:32
If you splitphân chia this numbercon số up by countryQuốc gia,
164
560706
3320
Nếu phân loại theo quốc gia,
09:36
yes, the worldthế giới is mobiledi động, but only partlytừng phần.
165
564026
5201
vâng, thế giới này dịch chuyển,
nhưng chỉ 1 phần thôi.
09:41
The leastít nhất mobiledi động countriesquốc gia
are RussiaLiên bang Nga, GermanyĐức and the U.S.
166
569227
4052
Người dân ở Nga, Đức và Mỹ là không thích
di chuyển nhất.
09:46
Now where would these people like to movedi chuyển?
167
574358
3274
Vậy họ thích đến những nước nào?
09:49
NumberSố sevenbảy is AustraliaÚc,
where 28 percentphần trăm could imaginetưởng tượng movingdi chuyển.
168
577632
4830
Đứng thứ 7 là Úc, có 28% muốn đi đó.
09:54
Then FrancePháp, SwitzerlandThuỵ Sỹ,
GermanyĐức, CanadaCanada, U.K.,
169
582462
4318
Tiếp theo là Pháp, Thụy Sĩ, Đức, Canada, Anh,
09:58
and the tophàng đầu choicelựa chọn
worldwidetrên toàn thế giới is the U.S.
170
586804
3305
và cả thế giới muốn đến Mỹ.
10:02
Now, what are the jobviệc làm preferencessở thích
of these 200,000 people?
171
590744
3495
Còn 200,000 người này thích gì trong công việc?
10:06
So, what are they looking for?
172
594263
1483
Họ tìm kiếm gì?
10:09
Out of a listdanh sách of 26 topicschủ đề,
salarytiền lương is only numbercon số eighttám.
173
597043
6432
Trong số danh sách 26 vấn đề,
thì lương chỉ đứng thứ 8.
10:15
The tophàng đầu fourbốn topicschủ đề
are all around culturenền văn hóa.
174
603475
4528
Trong top 4 đều liên quan đến văn hóa công ty
10:20
NumberSố fourbốn,
175
608003
1555
đứng thứ 4,
10:21
havingđang có a great relationshipmối quan hệ with the bosstrùm;
176
609558
2996
là có mối quan tốt với sếp;
10:24
threesố ba, enjoyingthưởng thức a great work-lifelàm việc-cuộc sống balancecân đối;
177
612554
4017
thứ 3, có cân bằng giữa cuộc sống và công việc,
10:28
two, havingđang có a great relationshipmối quan hệ
with colleaguesđồng nghiệp;
178
616571
3761
thứ 2, có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp;
10:32
and the tophàng đầu prioritysự ưu tiên worldwidetrên toàn thế giới
179
620332
3395
và đứng nhất trên toàn thế giới
10:35
is beingđang appreciatedđánh giá cao for your work.
180
623751
3589
là được ghi nhận trong công việc.
10:40
So, do I get a thank you?
181
628321
2831
Cho nên tôi cần được nghe lời cảm ơn
10:43
Not only onceMột lần a yearnăm
with the annualhàng năm bonustiền thưởng paymentthanh toán,
182
631152
3344
không phải mỗi năm 1 lần,
trong dịp tăng lương,
10:46
but everymỗi day.
183
634496
2205
mà phải là mỗi ngày.
10:48
And now, our globaltoàn cầu workforcelực lượng lao động crisiskhủng hoảng
becomestrở thành very personalcá nhân.
184
636701
5225
Giờ thì khủng hoảng nhân lực toàn cầu
ngày càng mang tính cá nhân.
10:53
People are looking for recognitionsự công nhận.
185
641926
3041
Người ta cần được công nhận.
10:56
Aren'tKhông phải là we all looking
for recognitionsự công nhận in our jobscông việc?
186
644967
3300
Không phải ai cũng mong điều đó sao?
11:03
Now, let me connectkết nối the dotsdấu chấm.
187
651302
3580
Giờ tôi sẽ kết nối lại.
11:06
We will faceđối mặt a globaltoàn cầu workforcelực lượng lao động crisiskhủng hoảng
188
654882
2368
Chúng ra sẽ gặp phải
khủng hoảng nhân lực toàn cầu
11:09
which consistsbao gồm
of an overalltổng thể laborlao động shortagethiếu hụt
189
657250
2972
bao gồm sự thiếu hụt nhân sự tổng thể
11:12
plusthêm a hugekhổng lồ skillkỹ năng mismatchmismatch,
190
660222
1951
kèm với việc chênh lệch lớn trong kỹ năng,
11:14
plusthêm a biglớn culturalvăn hoá challengethử thách.
191
662173
3134
rồi thách thức lớn từ văn hóa.
11:17
And this globaltoàn cầu workforcelực lượng lao động crisiskhủng hoảng
is approachingtiếp cận very fastNhanh.
192
665307
3924
Và sự khủng hoảng này đang đến rất nhanh
11:21
Right now, we are
just at the turningquay pointđiểm.
193
669231
2740
Giờ đây chúng ta đang ở 1 ngã rẽ.
11:23
So what can we, what can governmentscác chính phủ,
what can companiescác công ty do?
194
671971
4388
Vậy chúng ta, chính phủ, và các công ty
cần làm gì?
11:28
EveryMỗi companyCông ty,
195
676359
1603
Mỗi công ty,
11:29
but alsocũng thế everymỗi countryQuốc gia,
196
677962
1787
và mỗi quốc gia,
11:31
needsnhu cầu a people strategychiến lược,
197
679749
1928
cần có chiến lược về nhân lực,
11:33
and to acthành động on it immediatelyngay,
198
681677
2972
và hành động ngay lập tức,
11:36
and suchnhư là a people strategychiến lược
consistsbao gồm of fourbốn partscác bộ phận.
199
684649
3947
và chiến lược đó cần có 4 phần.
11:40
NumberSố one, a plankế hoạch
200
688596
1811
Thứ 1, lên kế hoạch
11:42
for how to forecastdự báo supplycung cấp and demandnhu cầu
for differentkhác nhau jobscông việc and differentkhác nhau skillskỹ năng.
201
690407
6130
dự đoán cung và cầu cho
các công việc và kỹ năng khác nhau.
11:48
WorkforceLực lượng lao động planninglập kế hoạch will becometrở nên
more importantquan trọng than financialtài chính planninglập kế hoạch.
202
696537
4735
Kế hoạch nhân sự sẽ quan trọng hơn
kế hoạch tài chính.
11:54
Two, a plankế hoạch for
how to attractthu hút great people:
203
702109
3623
Thứ 2, kế hoạch thu hút người tài:
11:57
generationthế hệ Y, womenđàn bà, but alsocũng thế retireesngười về hưu.
204
705732
3099
Thế hệ Y, phụ nữ, kể cả người nghỉ hưu.
12:01
ThreeBa, a plankế hoạch for how to educategiáo dục
and upskillupskill them.
205
709865
3989
Thứ 3, kế hoạch đào tạo và nâng cao năng lực.
12:05
There's a hugekhổng lồ
upskillingupskilling challengethử thách aheadphía trước of us.
206
713878
2555
Có 1 thách thức lớn trong việc đó.
12:09
And fourbốn,
207
717666
1834
Và cuối cùng,
12:11
for how to retaingiữ lại the besttốt people,
208
719500
2529
là giữ được những người giỏi nhất,
12:14
or in other wordstừ ngữ,
209
722053
1346
nói cách khác,
12:15
how to realizenhận ra an appreciationsự đánh giá
and relationshipmối quan hệ culturenền văn hóa.
210
723423
4875
là nhận ra được sự biết ơn đối với nhân viên
và văn hóa của các mỗi quan hệ.
12:23
HoweverTuy nhiên, one crucialquan trọng underlyingcơ bản factorhệ số
is to changethay đổi our attitudesthái độ.
211
731643
6032
Tuy nhiên, yếu tố quan trọng là
thay đổi thái độ của chúng ta.
12:30
EmployeesNhân viên are resourcestài nguyên, are assetstài sản,
212
738424
4203
Rằng nhân viên là nguồn lực, tài sản,
12:34
not costschi phí, not headcái đầu countsđếm,
213
742627
2445
không phải là chi phí,
không phải chỉ đếm số lượng
12:37
not machinesmáy móc,
214
745096
1385
không phải máy móc,
12:38
not even the GermansĐức.
215
746505
1541
và cũng không phải chỉ có người Đức.
12:40
Thank you.
216
748176
1102
Cám ơn.
12:41
(ApplauseVỗ tay)
217
749302
3887
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Hà Hoang
Reviewed by yung Phuong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rainer Strack - Human resources expert
BCG's Rainer Strack advocates for companies to adopt a "people advantage" -- because employee-centered thinking can go a long way.

Why you should listen
Rainer Strack is a Senior Partner and Managing Director at the Boston Consulting Group, where he is the global leader of the HR topic. He has written numerous articles about human resources, such as on HR controlling and people business in 2005 and on demographic risk management and strategic workforce planning in 2008, both published in the Harvard Business Review. In 2014 he published three major BCG reports on "The Global Workforce Crisis," "Decoding Global Talent," and "Creating People Advantage." He was a member of the Global Agenda Council for talent mobility of the World Economic Forum and presented twice on this topic in Davos. Strack holds a master’s degree in physics, a master’s degree in business, and a PhD in physics from RWTH Aachen University, Germany. In 2008, he was named an honorary professor at Witten/Herdecke University, Germany.
More profile about the speaker
Rainer Strack | Speaker | TED.com