ABOUT THE SPEAKER
Matthieu Ricard - Monk, author, photographer
Sometimes called the "happiest man in the world," Matthieu Ricard is a Buddhist monk, author and photographer.

Why you should listen

After training in biochemistry at the Institute Pasteur, Matthieu Ricard left science behind to move to the Himalayas and become a Buddhist monk -- and to pursue happiness, both at a basic human level and as a subject of inquiry. Achieving happiness, he has come to believe, requires the same kind of effort and mind training that any other serious pursuit involves.

His deep and scientifically tinged reflections on happiness and Buddhism have turned into several books, including The Quantum and the Lotus: A Journey to the Frontiers Where Science and Buddhism Meet. At the same time, he also makes sensitive and jaw-droppingly gorgeous photographs of his beloved Tibet and the spiritual hermitage where he lives and works on humanitarian projects.

His latest book on happiness is Happiness: A Guide to Developing Life's Most Important Skill; his latest book of photographs is Tibet: An Inner Journey.

More profile about the speaker
Matthieu Ricard | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2014

Matthieu Ricard: How to let altruism be your guide

Matthieu Ricard: Để lòng vị tha dẫn lối

Filmed:
2,200,601 views

Lòng vị tha là gì? Nói đơn giản, đó là mong muốn rằng những người khác có thể được hạnh phúc. Và, theo Matthieu Ricard, một nhà nghiên cứu về hạnh phúc và là một tu sĩ Phật giáo, lòng vị tha cũng là ống kính tuyệt vời cho việc ra quyết định, ngắn lẫn dài hạn, trong công việc và trong cuộc sống.
- Monk, author, photographer
Sometimes called the "happiest man in the world," Matthieu Ricard is a Buddhist monk, author and photographer. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So we humanscon người have an extraordinarybất thường
potentialtiềm năng for goodnesssự tốt lành,
0
742
7221
Loài người chúng ta có một tiềm năng
to lớn về tính thiện,
00:19
but alsocũng thế an immensebao la powerquyền lực to do harmlàm hại.
1
7963
4400
nhưng cũng có sức mạnh vô biên
để làm điều ác.
00:24
Any tooldụng cụ can be used to buildxây dựng
or to destroyhủy hoại.
2
12363
5666
Bất kỳ công cụ nào cũng có thể được dùng
để xây dựng hoặc hủy diệt.
00:30
That all dependsphụ thuộc on our motivationđộng lực.
3
18036
3181
Điều đó đều phụ thuộc
vào động cơ của chúng ta.
00:33
ThereforeDo đó, it is all the more importantquan trọng
4
21217
3447
Vì thế, điều quan trọng hơn cả
00:36
to fosternuôi dưỡng an altruisticvị tha motivationđộng lực
ratherhơn than a selfishích kỷ one.
5
24664
4274
là khuyến khích một động cơ từ lòng vị tha
hơn là một động cơ từ sự ích kỷ
00:42
So now we indeedthật are facingđối diện
manynhiều challengesthách thức in our timeslần.
6
30508
6500
Giờ đây, ta đang phải đối mặt với
rất nhiều thách thức của thời đại.
00:49
Those could be personalcá nhân challengesthách thức.
7
37008
3317
Đó có thể là
những thách thức mang tính cá nhân.
00:52
Our ownsở hữu mindlí trí can be our besttốt friendngười bạn
or our worsttệ nhất enemykẻ thù.
8
40325
4586
Trí óc của ta có thể là người bạn tốt nhất
nhưng cũng có thể là kẻ thù ghê gớm nhất.
00:58
There's alsocũng thế societalxã hội challengesthách thức:
9
46341
2884
Đó cũng là những thách thức
mang tính xã hội :
01:01
povertynghèo nàn in the midstgiữa of plentynhiều,
inequalitiesbất bình đẳng, conflictcuộc xung đột, injusticebất công.
10
49225
5699
Tình trạng nghèo khổ tràn lan,
bất bình đẳng, mâu thuẫn, bất công.
01:06
And then there are the newMới challengesthách thức,
which we don't expectchờ đợi.
11
54924
4196
Và còn những thách thức mới
mà chúng ta không ngờ tới.
01:11
TenMười thousandnghìn yearsnăm agotrước, there were
about fivesố năm milliontriệu humanNhân loại beingschúng sanh on EarthTrái đất.
12
59120
4643
Cách đây mười ngàn năm,
có khoảng năm triệu người trên Trái đất.
01:15
WhateverBất cứ điều gì they could do,
13
63763
1610
Bất kể họ làm gì,
01:17
the Earth'sTrái đất resiliencehồi phục
would soonSớm healchữa lành humanNhân loại activitieshoạt động.
14
65373
5186
khả năng phục hồi của Trái đất
sẽ sớm hàn gắn hoạt động của con người.
01:22
After the IndustrialCông nghiệp
and TechnologicalCông nghệ RevolutionsCuộc cách mạng,
15
70559
3216
Sau các cuộc Cách mạng khoa học
và kỹ thuật,
01:25
that's not the sametương tự anymorenữa không.
16
73775
2233
mọi chuyện bây giờ đã khác.
01:28
We are now the majorchính agentĐại lý
of impactva chạm on our EarthTrái đất.
17
76008
4065
Chúng ta hiện nay là tác nhân chính yếu
gây ảnh hưởng lên Trái đất.
01:32
We enterđi vào the AnthropoceneAnthropocene,
the erakỷ nguyên of humanNhân loại beingschúng sanh.
18
80073
4904
Chúng ta bước vào Kỷ Nhân Sinh
kỷ nguyên của nhân loại.
01:36
So in a way, if we were to say
we need to continuetiếp tục this endlessbất tận growthsự phát triển,
19
84977
6993
Thế nên, nếu nói chúng ta
cần tiếp tục sự tăng trưởng không ngừng này,
01:43
endlessbất tận use of materialvật chất resourcestài nguyên,
20
91970
3646
việc sử dụng liên tục
các nguồn nguyên liệu,
01:47
it's like if this man was sayingnói --
21
95616
2898
Điều đó giống như lời một vị
01:50
and I heardnghe a formertrước đây headcái đầu of statetiểu bang,
I won'tsẽ không mentionđề cập đến who, sayingnói --
22
98514
4872
tôi đã nghe một vị lãnh đạo chính phủ,
tôi sẽ không nói tên, đã nói là
01:55
"FiveNăm yearsnăm agotrước, we were at
the edgecạnh of the precipicevách.
23
103386
4009
"Năm năm trước, chúng ta đã ở
bờ vực thẳm.
01:59
TodayHôm nay we madethực hiện a biglớn stepbậc thang forwardphía trước."
24
107395
2577
Giờ đây, chúng ta đã tiến
một bước lớn''
02:02
So this edgecạnh is the sametương tự
that has been definedđịnh nghĩa by scientistscác nhà khoa học
25
110587
6003
Bờ vực thẳm này giống như
đã được các nhà khoa học xác định
02:08
as the planetaryhành tinh boundariesranh giới.
26
116590
2654
là những giới hạn hành tinh.
02:11
And withinbên trong those boundariesranh giới,
they can carrymang a numbercon số of factorscác yếu tố.
27
119244
4461
Trong khuôn khổ những giới hạn đó,
chúng bao gồm rất nhiều nhân tố.
02:15
We can still prosperthịnh vượng, humanitynhân loại can still
prosperthịnh vượng for 150,000 yearsnăm
28
123705
5526
Ta còn có thể tiếp tục sự thịnh vượng
loài người còn tồn tại trong 150 ngàn năm nữa
02:21
if we keep the sametương tự stabilitysự ổn định of climatekhí hậu
29
129231
3332
với điều kiện ta giữ nguyên
sự ổn định của môi trường
02:24
as in the HoloceneThế Holocen
for the last 10,000 yearsnăm.
30
132563
3158
giống như trong Kỷ Toàn Tân
trong 10 ngàn năm vừa qua.
02:27
But this dependsphụ thuộc on choosinglựa chọn
a voluntarytình nguyện simplicitysự đơn giản,
31
135721
5758
Nhưng điều đó phụ thuộc vào
một sự giản đơn có tính tự nguyện
02:33
growingphát triển qualitativelychất lượng, not quantitativelyđịnh.
32
141479
2681
sư phát triển chuyên vào chất lượng,
không phải số lượng
02:36
So in 1900, as you can see,
we were well withinbên trong the limitsgiới hạn of safetyan toàn.
33
144160
6234
Vào năm 1900, con người
vẫn ở trong các giới hạn an toàn.
02:42
Now, in 1950 cameđã đến the great accelerationsự tăng tốc.
34
150394
5399
Còn đây, năm 1950
đã đạt đến một mức tăng tốc to lớn
02:47
Now holdgiữ your breathhơi thở, not too long,
to imaginetưởng tượng what comesđến nextkế tiếp.
35
155793
4969
Chuẩn bị tinh thần nhé, một chút nữa thôi,
tưởng tượng ra điều gì sẽ đến tiếp theo.
02:52
Now we have vastlybao la overruntràn ngập
some of the planetaryhành tinh boundariesranh giới.
36
160762
6145
Chúng ta đã vượt qua rất xa
một vài giới hạn của hành tinh.
02:58
Just to take biodiversityđa dạng sinh học,
at the currenthiện hành ratetỷ lệ,
37
166907
3959
Hãy lấy sự đa dạng sinh học,
trong mức độ hiện tại,
03:02
by 2050, 30 percentphần trăm of all speciesloài
on EarthTrái đất will have disappearedbiến mất.
38
170866
6422
đến năm 2050, 30 phần trăm các loài
sinh vật trên Trái đất sẽ biến mất.
03:09
Even if we keep theirhọ DNADNA in some fridgeTủ lạnh,
that's not going to be reversibleđảo ngược.
39
177288
5797
Ngay cả, nếu lưu giữ được DNA của chúng,
ta cũng không thể đảo ngược tình thế.
03:15
So here I am sittingngồi
40
183085
1851
Đây là tôi,
03:16
in fronttrước mặt of a 7,000-meter-high-mét-cao,
21,000-foot-chân glaciersông băng in BhutanBhutan.
41
184936
5900
ngồi trước một đỉnh núi băng cao 7000 mét,
21 ngàn phút ở Bhutan,
03:22
At the ThirdThứ ba PoleCực, 2,000 glacierssông băng
are meltingtan chảy fastNhanh, fasternhanh hơn than the ArcticBắc cực.
42
190836
7151
Ở Cực Thứ Ba, 2000 đỉnh núi băng
tan ra nhanh chóng, nhanh hơn cả Bắc Cực
03:29
So what can we do in that situationtình hình?
43
197987
3007
Vậy chúng ta có thể làm gì
trong tình hình này?
03:34
Well, howeverTuy nhiên complexphức tạp
politicallychính trị, economicallykinh tế, scientificallykhoa học
44
202144
7309
Mặc dù với sự phức tạp
từ chính trị, kinh tế, khoa học
03:41
the questioncâu hỏi of the environmentmôi trường is,
45
209453
2398
vấn đề của môi trường
03:43
it simplyđơn giản boilsboils down to a questioncâu hỏi
of altruismchủ nghĩa vị tha versusđấu với selfishnesstính vị kỷ.
46
211851
6827
được thu gọn trong vấn đề của
lòng tốt hay lòng ích kỷ.
03:50
I'm a MarxistChủ nghĩa Marx of the GrouchoGroucho tendencykhuynh hướng.
47
218678
3609
Tôi là một người Mác-xít
theo phong cách của Groucho
03:54
(LaughterTiếng cười)
48
222287
1425
(Cười)
03:55
GrouchoGroucho MarxMarx said, "Why should I carequan tâm
about futureTương lai generationscác thế hệ?
49
223712
3409
Groucho Marx nói: "Sao phải quan tâm
tới các thế hệ tương lai?
03:59
What have they ever donelàm xong for me?"
50
227121
2030
Họ đã làm gì cho tôi nào?''
04:01
(LaughterTiếng cười)
51
229151
1496
(Cười)
04:02
UnfortunatelyThật không may, I heardnghe
the billionairetỷ phú SteveSteve ForbesTạp chí Forbes,
52
230647
4783
Thật không may, tôi đã nghe
nhà tỷ phú Steve Forbes,
04:07
on FoxFox NewsTin tức, sayingnói exactlychính xác
the sametương tự thing, but seriouslynghiêm túc.
53
235430
3528
trên trang Fox News, đã nói chính xác
như vậy, nhưng rất nghiêm túc.
04:10
He was told about the risetăng lên of the oceanđại dương,
54
238958
2335
Ông ta được báo
về sự dâng lên của nước đại dương,
04:13
and he said, "I find it absurdvô lý
to changethay đổi my behaviorhành vi todayhôm nay
55
241293
3347
ông ta nói: "Tôi thấy nó thật vớ vẩn
khi phải thay đổi hành vi của tôi bây giờ
04:16
for something that will happenxảy ra
in a hundredhàng trăm yearsnăm."
56
244640
3055
cho điều gì đó sẽ xảy ra
trong một trăm năm nữa.''
04:19
So if you don't carequan tâm
for futureTương lai generationscác thế hệ,
57
247695
2898
Vậy, nếu bạn không quan tâm đến
các thế hệ tương lai,
04:22
just go for it.
58
250593
2901
Vậy thì cứ việc.
04:25
So one of the mainchủ yếu challengesthách thức of our timeslần
59
253494
2926
Một trong các thách thức lớn nhất
của thời đại chúng ta
04:28
is to reconcilehòa giải threesố ba time scalesquy mô:
60
256420
3118
là hòa hợp ba hệ thời gian:
04:31
the shortngắn termkỳ hạn of the economynên kinh tê,
61
259538
2145
Sự ngắn hạn của nền kinh tế,
04:33
the upsUPS and downsthăng trầm of the stockcổ phần marketthị trường,
the end-of-the-yearcuối năm accountstài khoản;
62
261683
4232
Sự thăng trầm của thị trường chứng khoán,
các thanh khoản cuối năm;
04:37
the midtermmidterm of the qualityphẩm chất of life --
63
265915
2706
Sự hữu hạn của chất lượng cuộc sống
04:40
what is the qualityphẩm chất everymỗi momentchốc lát of our
life, over 10 yearsnăm and 20 yearsnăm? --
64
268621
5324
là chất lượng mỗi khoảnh khắc cuộc sống,
trong 10 hay 20 năm qua
04:45
and the long termkỳ hạn of the environmentmôi trường.
65
273945
3609
và tính dài hạn của môi trường.
04:49
When the environmentalistsnhà môi trường
speaknói with economistsnhà kinh tế học,
66
277554
2349
Khi các nhà nghiên cứu môi trường
thảo luận với các nhà kinh tế,
04:51
it's like a schizophrenictâm thần phân liệt dialogueđối thoại,
completelyhoàn toàn incoherentkhông liên lạc.
67
279903
3079
nó giống như cuộc trò chuyện
của người tâm thần phân lập
04:54
They don't speaknói the sametương tự languagengôn ngữ.
68
282982
2832
hoàn toàn không có tí liên quan.
Họ không cùng nói một ngôn ngữ.
04:57
Now, for the last 10 yearsnăm,
I wentđã đi around the worldthế giới
69
285814
3540
Trong 10 năm qua,
tôi đã đi vòng quanh thế giới
05:01
meetinggặp gỡ economistsnhà kinh tế học, scientistscác nhà khoa học,
neuroscientistsneuroscientists, environmentalistsnhà môi trường,
70
289354
4098
gặp gỡ các nhà kinh tế, các nhà khoa học,
các nhà thần kinh học, các nhà môi trường,
05:05
philosophersnhà triết học, thinkersnhà tư tưởng
in the HimalayasHimalaya, all over the placeđịa điểm.
71
293452
4460
triết gia, nhà tư tưởng
ở khu vực Himalayas, khắp mọi nơi.
05:09
It seemsdường như to me, there's only one conceptkhái niệm
72
297912
3922
Tôi nhận thấy là, chỉ có một khái niệm
05:13
that can reconcilehòa giải
those threesố ba time scalesquy mô.
73
301834
2960
mà có thể hòa hợp
ba hệ thời gian đó.
05:16
It is simplyđơn giản havingđang có more
considerationxem xét for othersKhác.
74
304794
4404
Đơn giản là cần có hơn nữa
sự quan tâm với người xung quanh.
05:21
If you have more considerationxem xét for othersKhác,
you will have a caringchăm sóc economicsKinh tế học,
75
309198
4901
Có thêm sự quan tâm với người khác,
bạn sẽ có một nền kinh tế chu toàn
05:26
where financetài chính is at the servicedịch vụ of societyxã hội
76
314099
2952
nơi mà tài chính phục vụ xã hội
05:29
and not societyxã hội at the servicedịch vụ of financetài chính.
77
317051
3268
chứ không phải xã hội phục vụ tài chính.
05:32
You will not playchơi at the casinocasino
78
320319
1868
Bạn sẽ không chơi ở một sòng bạc
05:34
with the resourcestài nguyên that people
have entrustedỦy thác you with.
79
322187
2886
bằng tiền bạc của những người
đã đặt niềm tin vào bạn.
05:37
If you have more considerationxem xét for othersKhác,
80
325073
2846
Có hơn
sự quan tâm với người khác,
05:39
you will make sure
that you remedybiện pháp khắc phục inequalitybất bình đẳng,
81
327919
3477
bạn sẽ chắc chắn rằng
bạn khắc phục sự bất bình đẳng
05:43
that you bringmang đến some kindloại
of well-beinghạnh phúc withinbên trong societyxã hội,
82
331396
3740
rằng bạn mang đến sự sung túc nào đó
cho xã hội,
05:47
in educationgiáo dục, at the workplacenơi làm việc.
83
335136
2040
cho nền giáo dục, cho nơi công sở.
05:49
OtherwiseNếu không, a nationquốc gia that is
the mostphần lớn powerfulquyền lực and the richestgiàu nhất
84
337176
3423
Nếu không, một quốc gia là
cường quốc mạnh nhất, giàu nhất
05:52
but everyonetất cả mọi người is miserablekhổ sở,
what's the pointđiểm?
85
340599
3087
nhưng mọi người đều bất hạnh,
thế thì có ý nghĩa gì nữa?
05:55
And if you have more
considerationxem xét for othersKhác,
86
343686
2287
Và nếu có hơn
sự quan tâm đến người khác,
05:57
you are not going to ransackransack
that planethành tinh that we have
87
345973
3396
bạn sẽ không phá hoại
cái hành tinh mà chúng ta có
06:01
and at the currenthiện hành ratetỷ lệ, we don't
have threesố ba planetsnhững hành tinh to continuetiếp tục that way.
88
349369
4334
và ở tình hình hiện tại, chúng ta không có
ba hành tinh để mà tiếp tục làm như thế.
06:05
So the questioncâu hỏi is,
89
353703
2353
Vậy câu hỏi là,
06:08
okay, altruismchủ nghĩa vị tha is the answercâu trả lời,
it's not just a novelcuốn tiểu thuyết ideallý tưởng,
90
356056
4331
được rồi, lòng tốt là câu trả lời,
đó chỉ là một sự lý tưởng phi thực tế,
06:12
but can it be a realthực, pragmaticthực dụng solutiondung dịch?
91
360387
3224
mà nó có thể là
một giải pháp thực tế có thật không?
06:15
And first of all, does it existhiện hữu,
92
363611
2858
Trước hết, nó có tồn tại không,
06:18
truethật altruismchủ nghĩa vị tha, or are we so selfishích kỷ?
93
366469
3744
lòng tốt thật sự,
hay chúng ta ích kỷ đến thế?
06:22
So some philosophersnhà triết học thought
we were irredeemablyirredeemably selfishích kỷ.
94
370213
5340
Một số triết gia cho rằng
chúng ta đều ích kỷ không cứu vãn được
06:27
But are we really all just like rascalskẻ tinh khôn?
95
375553
5212
Chẳng lẽ chúng ta
đều là những kẻ bất lương sao?
06:32
That's good newsTin tức, isn't it?
96
380765
2814
Tin tốt, phải không?
06:35
ManyNhiều philosophersnhà triết học,
like HobbesHobbes, have said so.
97
383579
2529
Nhiều triết gia,
như Hobber, đã nói vậy.
06:38
But not everyonetất cả mọi người looksnhìn like a rascalRascal.
98
386108
3321
Nhưng không phải tất cả mọi người
đều trông đểu cáng.
06:41
Or is man a wolfchó sói for man?
99
389429
2833
Hay người chỉ như chó sói với nhau?
06:44
But this guy doesn't seemhình như too badxấu.
100
392262
2888
Người đàn ông này
trông không tệ đến vậy chứ.
06:47
He's one of my friendsbạn bè in TibetTibet.
101
395150
2923
Ông ấy là một người bạn của tôi
ở Tây Tạng.
06:50
He's very kindloại.
102
398073
2239
Ông ấy rất tử tế.
06:52
So now, we love cooperationhợp tác.
103
400312
3625
Chúng ta yêu thích sự hợp tác.
06:55
There's no better joyvui sướng
than workingđang làm việc togethercùng với nhau, is there?
104
403937
4338
Không có niềm vui nào hơn
được làm việc với nhau, phải không?
07:00
And then not only humanscon người.
105
408275
4075
Không chỉ có mỗi con người.
07:04
Then, of coursekhóa học, there's
the struggleđấu tranh for life,
106
412350
2487
Rồi, tất nhiên, có cả
sự đấu tranh vì sự sống,
07:06
the survivalSự sống còn of the fittestfittest,
socialxã hội DarwinismDarwinism.
107
414837
4341
sự sinh tồn của kẻ mạnh,
của thuyết Đác-uyn xã hội
07:11
But in evolutionsự phát triển, cooperationhợp tác --
thoughTuy nhiên competitioncuộc thi existstồn tại, of coursekhóa học --
108
419178
5837
Trong tiến hóa, sự hợp tác --
cho dù sự canh tranh cũng tồn tại, tất nhiên,--
07:17
cooperationhợp tác has to be much more creativesáng tạo
to go to increasedtăng levelscấp of complexityphức tạp.
109
425015
5717
sự hợp tác phải sáng tạo hơn nhiều
để có thể tăng cường phát triển.
07:22
We are super-cooperatorssiêu cooperators
and we should even go furtherthêm nữa.
110
430732
4682
Chúng ta đều biết phối hợp tuyệt vời
và chúng ta có thế còn đi xa hơn nữa.
07:27
So now, on tophàng đầu of that,
the qualityphẩm chất of humanNhân loại relationshipscác mối quan hệ.
111
435414
6029
Hơn hết cả là chất lượng
mối quan hệ giữa người với người.
07:33
The OECDOECD did a surveykhảo sát amongtrong số 10 factorscác yếu tố,
includingkể cả incomethu nhập, everything.
112
441443
4482
Tổ chức OEDC đã làm một khảo sát
gồm 10 nhân tố, bao gồm thu nhập, và nhiều thứ khác.
07:37
The first one that people said,
that's the mainchủ yếu thing for my happinesshạnh phúc,
113
445925
3343
Điều đầu tiên mà người ta trả lời
điều quan trọng đối với hạnh phúc của tôi
07:41
is qualityphẩm chất of socialxã hội relationshipscác mối quan hệ.
114
449268
3353
là chất lượng của các mối quan hệ xã hội.
07:44
Not only in humanscon người.
115
452621
2877
Không chỉ loài người.
07:47
And look at those great-grandmothersGreat-bà.
116
455498
3346
Hãy nhìn những bà cụ đáng yêu này.
07:50
So now, this ideaý kiến
that if we go deepsâu withinbên trong,
117
458846
5154
Vậy nếu chúng ta phân tích sâu hơn,
cái ý kiến cho rằng
07:56
we are irredeemablyirredeemably selfishích kỷ,
118
464000
2570
chúng ta đều ích kỷ không cứu chữa được,
07:58
this is armchairghế bành sciencekhoa học.
119
466570
2654
đó là khoa học kiểu chuyện phiếm.
08:01
There is not a singleĐộc thân sociologicalxã hội học studyhọc,
120
469224
2267
Không có bất cứ một nghiên cứu xã hội học nào,
08:03
psychologicaltâm lý studyhọc,
that's ever shownđược hiển thị that.
121
471491
3246
nghiên cứu tâm lý học nào,
đã chỉ ra được điều đó.
08:06
RatherThay vào đó, the oppositeđối diện.
122
474737
1960
Thậm chí là trái lại.
08:08
My friendngười bạn, DanielDaniel BatsonBatson,
spentđã bỏ ra a wholetoàn thể life
123
476697
3658
Bạn tôi, Daniel Batson,
đã dành cả đời mình
08:12
puttingđặt people in the labphòng thí nghiệm
in very complexphức tạp situationstình huống.
124
480355
2763
để mời người ta vào phòng thí nghiệm
trong các tình huống phức tạp.
08:15
And of coursekhóa học we are sometimesđôi khi selfishích kỷ,
and some people more than othersKhác.
125
483118
4369
Và đương nhiên chúng ta đôi khi ích kỷ,
và một số người thì ích kỷ hơn những người khác.
08:19
But he foundtìm that systematicallycó hệ thống,
no mattervấn đề what,
126
487487
2662
Nhưng ông ấy đã chỉ ra rằng, theo hệ thống,
cho dù thế nào
08:22
there's a significantcó ý nghĩa numbercon số of people
127
490149
3000
luôn luôn có một số lượng lớn người
08:25
who do behavehành xử altruisticallyaltruistically,
no mattervấn đề what.
128
493149
3355
cư xử vị tha
bất kể thế nào.
08:28
If you see someonengười nào
deeplysâu sắc woundedbị thương, great sufferingđau khổ,
129
496504
3192
Nếu bạn nhìn thấy một người
bị thương, chịu đau đớn,
08:31
you mightcó thể just help
out of empathicđồng cảm distressphiền muộn --
130
499696
2622
bạn có thể chỉ là muốn thoát khỏi
cảm giác cảm thông--
08:34
you can't standđứng it, so it's better to help
than to keep on looking at that personngười.
131
502318
4150
bạn không thể chịu nổi, thế nên tốt nhất là giúp đỡ
hơn là đứng im nhìn người đó.
08:38
So we testedthử nghiệm all that, and in the endkết thúc,
he said, clearlythông suốt people can be altruisticvị tha.
132
506468
5876
Chúng tôi đã làm đủ loại thí nghiệm, cuối cùng,
ông ấy nói, rõ ràng là con người có thể rất tốt đẹp.
08:44
So that's good newsTin tức.
133
512344
1940
Vậy đó là một tin tốt.
08:46
And even furtherthêm nữa, we should look
at the banalitybanality of goodnesssự tốt lành.
134
514284
5612
Hơn thế nữa, chúng ta nên nhìn vào
tính vô vị của lòng tốt.
08:51
Now look at here.
135
519896
1704
Hãy nhìn vào đây.
08:53
When we come out, we aren'tkhông phải
going to say, "That's so nicetốt đẹp.
136
521600
2770
Khi chúng ta ra về, chúng ta
sẽ không nói "Dễ thương quá''
08:56
There was no fistfightfistfight while this mobđám đông
was thinkingSuy nghĩ about altruismchủ nghĩa vị tha."
137
524370
4567
Không có một cuộc đánh lộn nào
khi mà đám đông nghĩ về lòng tốt''
09:00
No, that's expectedkỳ vọng, isn't it?
138
528937
2162
Điều đó được biết trước rồi, đúng không?
09:03
If there was a fistfightfistfight,
we would speaknói of that for monthstháng.
139
531099
3179
Nếu có một cuộc đánh lộn,
chúng ta sẽ nói về nó hàng tháng trời.
09:06
So the banalitybanality of goodnesssự tốt lành is something
that doesn't attractthu hút your attentionchú ý,
140
534278
3671
Vậy thì sự vô vị của lòng tốt là điều gì đó
không thu hút sự chú ý của bạn,
09:09
but it existstồn tại.
141
537949
1488
nhưng nó tồn tại.
09:11
Now, look at this.
142
539437
5476
Hãy nhìn vào đây.
09:21
So some psychologistsnhà tâm lý học said,
143
549253
2801
Một số nhà tâm lý học nói,
09:24
when I tell them I runchạy 140 humanitariannhân đạo
projectsdự án in the HimalayasHimalaya
144
552054
3237
khi tôi kể với họ rằng tôi theo 140 dự án
nhân đạo ở khu vực Himalaya,
09:27
that give me so much joyvui sướng,
145
555291
2254
điều đó đem lại cho tôi nhiều niềm vui,
09:29
they said, "Oh, I see,
you work for the warmấm áp glowánh sáng.
146
557545
3254
thì họ nói: ''Ôi, tôi hiểu rồi,
ông làm việc để có cảm giác ấm áp.
09:32
That is not altruisticvị tha.
You just feel good."
147
560799
2904
Đó không phải là cái thiện.,
Ông chỉ làm vì cảm thấy tốt thôi.''
09:35
You think this guy,
when he jumpednhảy lên in fronttrước mặt of the trainxe lửa,
148
563703
3288
Bạn nghĩ anh chàng này
khi nhảy xuống giữa đường ray
09:38
he thought, "I'm going to feel
so good when this is over?"
149
566991
2286
anh ấy nghĩ "Mình chắc chắn sẽ cảm thấy
rất tuyệt khi mọi chuyện kết thúc?''
09:41
(LaughterTiếng cười)
150
569277
2286
(Cười)
09:43
But that's not the endkết thúc of it.
151
571563
2286
Chưa hết.
09:45
They say, well, but when
you interviewedphỏng vấn him, he said,
152
573849
2542
Họ nói, nhưng khi
được phỏng vấn, anh ấy nói
09:48
"I had no choicelựa chọn.
I had to jumpnhảy, of coursekhóa học."
153
576391
3135
''Tôi không có lựa chọn khác,
tôi phải nhảy xuống thôi''
09:51
He has no choicelựa chọn. AutomaticTự động behaviorhành vi.
It's neithercũng không selfishích kỷ norcũng không altruisticvị tha.
154
579526
3881
Anh ấy không có sự lựa chọn khác.
Phản xạ tự nhiên
09:55
No choicelựa chọn?
155
583407
1475
Đó chỉ có thể
là sự ích kỷ hay lòng tốt mà thôi.
Không lựa chọn ư?
09:56
Well of coursekhóa học, this guy'sanh chàng
not going to think for halfmột nửa an hourgiờ,
156
584882
2962
Nào, đương nhiên, anh chàng này
cũng sẽ không nghĩ tới nửa giờ
09:59
"Should I give my handtay? Not give my handtay?"
157
587844
2037
''Minh có nên đưa tay
ra giúp hay không?"
10:01
He does it. There is a choicelựa chọn,
but it's obvioushiển nhiên, it's immediatengay lập tức.
158
589881
3795
Anh ấy làm thế. Có sự lựa chọn
nhưng nó rành rành. Nó ngay lập tức.
10:05
And then, alsocũng thế, there he had a choicelựa chọn.
159
593676
2361
Và tất nhiên, anh bạn này
cũng có sự lựa chọn.
10:08
(LaughterTiếng cười)
160
596037
2701
(Cười)
10:10
There are people who had choicelựa chọn,
like PastorMục sư AndrAndré TrocmTrocmé and his wifengười vợ,
161
598738
3762
Có những người có sự lựa chọn,
như Pastor André Trocmé và vợ,
10:14
and the wholetoàn thể villagelàng
of LeLe Chambon-sur-LignonChambon-sur-Lignon in FrancePháp.
162
602500
2687
và cả ngôi làng
Le Chambon-sur-Lignon ở Pháp
10:17
For the wholetoàn thể SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh,
they savedđã lưu 3,500 JewsNgười Do Thái,
163
605187
3948
Qua cả Thế chiến thứ hai,
họ đã cứu sống 3500 người Do Thái,
10:21
gaveđưa ra them shelternơi trú ẩn,
broughtđưa them to SwitzerlandThuỵ Sỹ,
164
609135
2657
cung cấp cho họ chỗ ở,
đưa họ sang Thụy Sĩ,
10:23
againstchống lại all oddstỷ lệ, at the riskrủi ro
of theirhọ livescuộc sống and those of theirhọ familygia đình.
165
611792
3445
bất chấp mọi gian nan, nguy hiểm
tới tính mạng của họ và của gia đình họ.
10:27
So altruismchủ nghĩa vị tha does existhiện hữu.
166
615237
2157
Lòng tốt có tồn tại.
10:29
So what is altruismchủ nghĩa vị tha?
167
617394
1725
Lòng tốt là cái gì?
10:31
It is the wishmuốn: MayCó thể othersKhác be happyvui mừng
and find the causenguyên nhân of happinesshạnh phúc.
168
619119
3902
Đó là niềm mong ước: người khác được hạnh phúc
và tìm thấy căn nguyên của hạnh phúc.
10:35
Now, empathyđồng cảm is the affectivetình cảm resonancecộng hưởng
or cognitivenhận thức resonancecộng hưởng that tellsnói you,
169
623021
5245
Sự cảm thông là điều cộng hưởng
do xúc cảm hay tri nhận, giúp bạn thấy
10:40
this personngười is joyfulvui tươi,
this personngười suffersđau khổ.
170
628266
2711
người này hạnh phúc
người kia chịu đựng
10:42
But empathyđồng cảm alonemột mình is not sufficientđầy đủ.
171
630977
3486
Nhưng sự cảm thông,
một mình nó thì chưa đủ.
10:46
If you keep on beingđang
confrontedđối mặt with sufferingđau khổ,
172
634463
2223
Nếu tiếp tục chứng kiến nỗi đau đớn,
10:48
you mightcó thể have empathicđồng cảm distressphiền muộn, burnoutBurnout,
173
636686
2761
bạn có thể bị đau đớn
do cảm thông, bị bùng nổ,
10:51
so you need the greaterlớn hơn spherequả cầu
of loving-kindnesslòng nhân ái.
174
639447
4060
thế nên, cần ảnh hưởng lớn hơn
của tình thương - lòng trắc ẩn
10:55
With TaniaTania SingerCa sĩ at the MaxMax PlanckPlanck
InstituteHọc viện of LeipzigLeipzig,
175
643507
2727
Làm việc với Tania Singer ở Max Planck
Viện Leipzig,
10:58
we showedcho thấy that the brainóc networksmạng lưới for
empathyđồng cảm and loving-kindnesslòng nhân ái are differentkhác nhau.
176
646234
6101
chúng tôi chỉ ra hệ thần kinh hoạt động
khác nhau với sự cảm thông và lòng tốt .
11:04
Now, that's all well donelàm xong,
177
652335
2081
Công việc đã kết thúc tốt đẹp
11:06
so we got that from evolutionsự phát triển,
from maternalbà mẹ carequan tâm, parentalcủa cha mẹ love,
178
654416
5374
chúng ta học được từ tiến hóa
từ tình mẫu tử, tình phụ tử
11:11
but we need to extendmở rộng that.
179
659790
1835
chúng ta cần phát huy nó.
11:13
It can be extendedmở rộng even to other speciesloài.
180
661625
3343
Lòng tốt có thể được phát huy
tới cả các sinh vật khác.
11:16
Now, if we want a more altruisticvị tha societyxã hội,
we need two things:
181
664968
4407
Nếu muốn một xã hội vị tha hơn,
chúng ta cần hai điều:
11:21
individualcá nhân changethay đổi and societalxã hội changethay đổi.
182
669375
3217
Thay đổi cá nhân và thay đổi xã hội.
11:24
So is individualcá nhân changethay đổi possiblekhả thi?
183
672592
2558
Việc thay đổi cá nhân có khả thi không?
11:27
Two thousandnghìn yearsnăm
of contemplativechiêm niệm studyhọc said yes, it is.
184
675150
3199
Hai ngàn năm
nghiên cứu thiền định nói rằng có.
11:30
Now, 15 yearsnăm of collaborationhợp tác
with neurosciencethần kinh học and epigeneticsepigenetics
185
678349
3602
15 năm hợp tác nghiên cứu
giữa thần kinh học và tế bào học
11:33
said yes, our brainsnão changethay đổi
when you trainxe lửa in altruismchủ nghĩa vị tha.
186
681951
4484
nói rằng có, bộ não của chúng ta thay đổi
khi bạn rèn luyện lòng tốt.
11:38
So I spentđã bỏ ra 120 hoursgiờ in an MRIMRI machinemáy móc.
187
686435
4272
Tôi đã dành 120 tiếng trong thiết bị MRI
(máy cộng hưởng từ)
11:42
This is the first time I wentđã đi
after two and a halfmột nửa hoursgiờ.
188
690707
2786
Đây là lần đầu tiên tôi ở trong đó
sau hai tiếng rưỡi,
11:45
And then the resultkết quả has been publishedđược phát hành
in manynhiều scientificthuộc về khoa học papersgiấy tờ.
189
693493
3674
Sau đó, kết quả đã được công bố
trên rất nhiều tạp chí khoa học.
11:49
It showstrình diễn withoutkhông có ambiguitysự mơ hồ
that there is structuralcấu trúc changethay đổi
190
697167
3582
Nó chỉ ra không có gì mơ hồ
có một sự thay đổi cấu trúc
11:52
and functionalchức năng changethay đổi in the brainóc
when you trainxe lửa the altruisticvị tha love.
191
700749
3753
và thay đổi chức năng trong bộ não
khi bạn rèn luyện tình yêu vị tha
11:56
Just to give you an ideaý kiến:
192
704502
1750
Để bạn hiểu rõ hơn:
11:58
this is the meditatormeditator at restnghỉ ngơi on the left,
193
706252
2821
Đây là thiền sư
không tham gia tập huấn bên trái,
12:01
meditatormeditator in compassionlòng trắc ẩn meditationthiền định,
you see all the activityHoạt động,
194
709073
3703
thiền sư trong thiền định
như bạn thấy có tất cả các hoạt động.
12:04
and then the controlđiều khiển groupnhóm at restnghỉ ngơi,
nothing happenedđã xảy ra,
195
712776
2554
một nhóm có kiểm soát không
tham gia tập huấn, không có gì xảy ra,
12:07
in meditationthiền định, nothing happenedđã xảy ra.
196
715330
1942
thiền đinh, không có gì xảy ra.
12:09
They have not been trainedđào tạo.
197
717272
1978
Họ đều không
tham gia chương trình rèn luyện.
12:11
So do you need 50,000 hoursgiờ
of meditationthiền định? No, you don't.
198
719250
4421
Thế bạn có cần 50 ngàn giờ
ngồi thiền không? Không cần.
12:15
FourBốn weekstuần, 20 minutesphút a day,
of caringchăm sóc, mindfulnesschánh niệm meditationthiền định
199
723671
4166
Bốn tuần, 20 phút mỗi ngày
thiền định chăm sóc tâm trí
12:19
alreadyđã bringsmang lại a structuralcấu trúc changethay đổi
in the brainóc comparedso to a controlđiều khiển groupnhóm.
200
727838
6303
là đã mang lại sự thay đổi cấu trúc
trong bộ não so với nhóm có kiểm soát.
12:26
That's only 20 minutesphút a day
for fourbốn weekstuần.
201
734141
3738
Chỉ 20 phút mỗi ngày
trong bốn tuần.
12:29
Even with preschoolers --
RichardRichard DavidsonDavidson did that in MadisonMadison.
202
737879
3338
Ngay cả với trẻ em mẫu giáo --
Richard Davidson đã tiến hành ở Madison.
12:33
An eight-weektám tuần programchương trình: gratitudelòng biết ơn, loving-yêu thương-
kindnesslòng tốt, cooperationhợp tác, mindfulý thức breathingthở.
203
741217
6410
Một chương trình kéo dài tám tuần:
lòng biết ơn, lòng tốt, sự hợp tác, thở giác niệm.
12:39
You would say,
"Oh, they're just preschoolers."
204
747627
2255
Bạn có thể nói
''Chúng nó chỉ là con nít mà''
12:41
Look after eighttám weekstuần,
205
749882
1626
Hãy nhìn sau tám tuần,
12:43
the pro-socialPro-xã hội behaviorhành vi,
that's the bluemàu xanh da trời linehàng.
206
751508
2450
Hành vi tiền xã hội,
đường đồ thị màu xanh.
12:45
And then comesđến the ultimatetối hậu
scientificthuộc về khoa học testthử nghiệm, the stickersdán testthử nghiệm.
207
753958
5444
Sau đó là cuộc kiểm tra khoa học
sau chót, kiểm tra dán nhãn
12:51
Before, you determinemục đích for eachmỗi childđứa trẻ
who is theirhọ besttốt friendngười bạn in the classlớp học,
208
759402
3948
Trước hết, xác định cho mỗi trẻ
ai là bạn tốt nhất trong lớp,
12:55
theirhọ leastít nhất favoriteyêu thích childđứa trẻ,
an unknownkhông rõ childđứa trẻ, and the sickđau ốm childđứa trẻ,
209
763350
4075
đứa không được quý nhất,
đứa vô danh, đứa bị bệnh
12:59
and they have to give stickersdán away.
210
767425
2704
và bọn trẻ
phải dán nhãn các đối tượng.
13:02
So before the interventioncan thiệp,
they give mostphần lớn of it to theirhọ besttốt friendngười bạn.
211
770129
4052
Trước khi có tập huấn,
chúng dán nhãn hết cho bạn thân của mình.
13:06
FourBốn, fivesố năm yearsnăm old,
20 minutesphút threesố ba timeslần a weektuần.
212
774181
3459
Những đứa bé bốn, năm tuổi,
20 phút ba lần một tuần.
13:09
After the interventioncan thiệp,
no more discriminationphân biệt đối xử:
213
777640
3483
Sau khi tập huấn,
không còn sự phân biệt:
13:13
the sametương tự amountsố lượng of stickersdán to theirhọ
besttốt friendngười bạn and the leastít nhất favoriteyêu thích childđứa trẻ.
214
781123
3925
cùng một số lượng nhãn cho các bạn
thân nhất và không được quý nhất.
13:17
That's something we should do
in all the schoolstrường học in the worldthế giới.
215
785048
3388
Đó là điều chúng ta nên làm
ở tất cả các trường học trên thế giới.
13:20
Now where do we go from there?
216
788436
1994
Chúng ta sẽ đi đến đâu từ điểm này?
13:22
(ApplauseVỗ tay)
217
790430
4248
(Vỗ tay)
13:26
When the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama heardnghe that,
he told RichardRichard DavidsonDavidson,
218
794678
2681
Khi biết về thí nghiệm này. Đức Đạt Lai
Lạt Ma đã nói với Richard Davidson:
13:29
"You go to 10 schoolstrường học, 100 schoolstrường học,
the U.N., the wholetoàn thể worldthế giới."
219
797359
3456
''Anh sẽ đi tới 10, 100
cả liên hiệp quốc, cả thế giới"
13:32
So now where do we go from there?
220
800815
1684
Chúng ta sẽ đi tới đâu?
13:34
IndividualCá nhân changethay đổi is possiblekhả thi.
221
802499
2263
Thay đổi cá nhân là điều có thể.
13:36
Now do we have to wait for an altruisticvị tha
genegen to be in the humanNhân loại racecuộc đua?
222
804762
4616
Liệu ta có phải đợi loại gien
của lòng tốt cho nhân loại?
13:41
That will take 50,000 yearsnăm,
too much for the environmentmôi trường.
223
809378
3754
Thế thì sẽ mất 50 ngàn năm
sẽ là quá nhiều tổn hại cho môi trường.
13:45
FortunatelyMay mắn thay, there is
the evolutionsự phát triển of culturenền văn hóa.
224
813132
4435
May mắn thay,
chúng ta có sự tiến hóa của văn hóa.
13:49
CulturesNền văn hóa, as specialistschuyên gia have shownđược hiển thị,
changethay đổi fasternhanh hơn than genesgen.
225
817567
5734
Văn hóa, như các chuyên gia đã nhận định
biển đổi nhanh chóng hơn di truyền.
13:55
That's the good newsTin tức.
226
823301
1528
Đó là một tin tức tốt đẹp.
13:56
Look, attitudeThái độ towardsvề hướng warchiến tranh
has dramaticallyđột ngột changedđã thay đổi over the yearsnăm.
227
824829
3360
Thái độ với chiến tranh
đã có nhiều thay đổi những năm qua.
14:00
So now individualcá nhân changethay đổi and culturalvăn hoá
changethay đổi mutuallyhỗ trợ fashionthời trang eachmỗi other,
228
828189
5181
Sự thay đổi cá nhân và biến đổi văn hóa
tạo ra nhau.
14:05
and yes, we can achieveHoàn thành
a more altruisticvị tha societyxã hội.
229
833370
2776
đúng vậy, chúng ta có thể đạt đến
một xã hội vị tha hơn.
14:08
So where do we go from there?
230
836146
1742
Vậy chúng ta sẽ đi tới đâu?
14:09
MyselfBản thân mình, I will go back to the EastĐông.
231
837888
2249
Cá nhân tôi thì quay trở lại phương Đông.
14:12
Now we treatđãi 100,000 patientsbệnh nhân
a yearnăm in our projectsdự án.
232
840137
3460
Chúng tôi chữa trị 100 ngàn bệnh nhân
một năm trong các dự án.
14:15
We have 25,000 kidstrẻ em in schooltrường học,
fourbốn percentphần trăm overheadchi phí.
233
843597
3749
Chúng tôi có 25 ngàn trẻ em
bốn phần trăm kinh phí
14:19
Some people say, "Well,
your stuffđồ đạc workscông trinh in practicethực hành,
234
847346
2575
Vài người nói: "Mấy thứ
của ông có tác dụng trong thực tế,
14:21
but does it work in theorylý thuyết?"
235
849921
2024
vậy còn trong lý thuyết?''
14:23
There's always positivetích cực deviancelệch lạc.
236
851945
3342
Luôn luôn có sự sai lầm.
14:27
So I will alsocũng thế go back to my hermitageHermitage
237
855287
2419
Thế nên, tôi sẽ trở lại
với tu viện của mình
14:29
to find the innerbên trong resourcestài nguyên
to better servephục vụ othersKhác.
238
857706
3289
để tìm nguồn cơn
để phục vụ cộng đồng tốt hơn.
14:32
But on the more globaltoàn cầu levelcấp độ,
what can we do?
239
860995
3187
Nhưng ở cấp độ toàn cầu,
chúng ta có thể làm gì?
14:36
We need threesố ba things.
240
864182
1791
Chúng ta cần ba điều.
14:37
EnhancingNâng cao cooperationhợp tác:
241
865973
2352
Nâng tầm hợp tác:
14:40
CooperativeHợp tác xã learninghọc tập in the schooltrường học
insteadthay thế of competitivecạnh tranh learninghọc tập,
242
868325
3716
Nền giáo dục hợp tác ở trường học
thay thế cho nền giáo dục cạnh tranh
14:44
UnconditionalVô điều kiện cooperationhợp tác
withinbên trong corporationscông ty --
243
872041
3571
Hợp tác vô điều kiện
trong lòng các tổ chức --
14:47
there can be some competitioncuộc thi
betweengiữa corporationscông ty, but not withinbên trong.
244
875612
4407
có thể có một vài cạnh tranh giữa
các tổ chức, nhưng không phải bên trong.
14:52
We need sustainablebền vững harmonyhòa hợp.
I love this termkỳ hạn.
245
880019
3952
Chúng ta cần một sự hòa hợp bền vững.
Tôi rất thích thuật ngữ này.
14:55
Not sustainablebền vững growthsự phát triển anymorenữa không.
246
883971
1943
Không phải là phát triển bền vững nữa.
14:57
SustainableBền vững harmonyhòa hợp meanscó nghĩa now
we will reducegiảm inequalitybất bình đẳng.
247
885914
3586
Hòa hợp bền vững có nghĩa là hiện tại
chúng ta phải giảm thiểu bất bình đẳng.
15:01
In the futureTương lai, we do more with lessít hơn,
248
889500
4326
Trong tương lai, chúng ta
cần phải làm hiệu quả hơn,
15:05
and we continuetiếp tục to growlớn lên qualitativelychất lượng,
not quantitativelyđịnh.
249
893826
4484
tiếp tục phát huy chất lượng
không phải là số lượng.
15:10
We need caringchăm sóc economicsKinh tế học.
250
898310
2305
Chúng ta cần một nền kinh tế chu toàn.
15:12
The HomoHomo economicuseconomicus cannotkhông thể dealthỏa thuận
with povertynghèo nàn in the midstgiữa of plentynhiều,
251
900615
5831
Cỗ máy kinh tế đội lốt con người sẽ
không thể xử lý được tình trạng đói nghèo tràn lan,
15:18
cannotkhông thể dealthỏa thuận with the problemvấn đề
of the commonchung goodsCác mặt hàng
252
906446
2352
không thể xử lý được vấn đề
của quyền lợi chung
15:20
of the atmospherekhông khí, of the oceansđại dương.
253
908798
2298
các vấn đề của không khí, của đại dương.
15:23
We need a caringchăm sóc economicsKinh tế học.
254
911096
1583
Chúng ta cần một nền kinh tế chu toàn.
15:24
If you say economicsKinh tế học
should be compassionatetừ bi,
255
912679
2109
Nếu bạn nói kinh tế
nên quan tâm tới mọi người,
15:26
they say, "That's not our jobviệc làm."
256
914788
1485
họ sẽ nói: "Đó không phải
là việc của chúng tôi"
15:28
But if you say they don't carequan tâm,
that looksnhìn badxấu.
257
916273
3315
Nếu bạn nói, họ không quan tâm
thì điều đó quả là tệ.
15:31
We need localđịa phương commitmentcam kết,
globaltoàn cầu responsibilitytrách nhiệm.
258
919588
3379
Chúng ta cần những cam kết ở mức
địa phương, trách nhiệm ở mức toàn cầu.
15:34
We need to extendmở rộng altruismchủ nghĩa vị tha
to the other 1.6 milliontriệu speciesloài.
259
922967
5340
Chúng ta cần mở rộng lòng tốt
đến 1,6 triệu loài sinh vật khác.
15:40
SentientChúng sinh beingschúng sanh
are co-citizensđồng công dân in this worldthế giới.
260
928307
3425
Những sinh vật có cảm giác
cũng là công dân của thế giới này.
15:43
and we need to daredám altruismchủ nghĩa vị tha.
261
931732
2992
và chúng ta cần khuyến khích cái thiện.
15:46
So, long livetrực tiếp the altruisticvị tha revolutionCuộc cách mạng.
262
934724
3881
Cách mạng Vị tha muôn năm!
15:50
VivaViva laLa revolucirevolución dede altruismoaltruismo.
263
938605
4550
Cách mạng Vị tha muôn năm!
15:55
(ApplauseVỗ tay)
264
943155
5360
(Vỗ tay)
16:00
Thank you.
265
948515
1981
Xin cảm ơn
16:02
(ApplauseVỗ tay)
266
950496
1952
(Vỗ tay)
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by Ngoc Minh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Matthieu Ricard - Monk, author, photographer
Sometimes called the "happiest man in the world," Matthieu Ricard is a Buddhist monk, author and photographer.

Why you should listen

After training in biochemistry at the Institute Pasteur, Matthieu Ricard left science behind to move to the Himalayas and become a Buddhist monk -- and to pursue happiness, both at a basic human level and as a subject of inquiry. Achieving happiness, he has come to believe, requires the same kind of effort and mind training that any other serious pursuit involves.

His deep and scientifically tinged reflections on happiness and Buddhism have turned into several books, including The Quantum and the Lotus: A Journey to the Frontiers Where Science and Buddhism Meet. At the same time, he also makes sensitive and jaw-droppingly gorgeous photographs of his beloved Tibet and the spiritual hermitage where he lives and works on humanitarian projects.

His latest book on happiness is Happiness: A Guide to Developing Life's Most Important Skill; his latest book of photographs is Tibet: An Inner Journey.

More profile about the speaker
Matthieu Ricard | Speaker | TED.com