ABOUT THE SPEAKER
Ricardo Semler - Organizational changemaker
Two decades after transforming a struggling equipment supplier into a radically democratic and resilient (and successful) company, Ricardo Semler wants organizations to become wise.

Why you should listen
After assuming control of Semler & Company (Semco) from his father in 1980, Brazil's Ricardo Semler began a decades-long quest to create an organization that could function without him, by studying and then implementing what could best be called "corporate democracy", allowing employees to design their own jobs, select their supervisors, and define pay levels. He has then applied the same principles to education, banking and hospitality. All with very good results.

He's now promoting the idea of designing organizations -- companies, schools, NGOs -- for wisdom. With a question as a starting point: If we were to start from scratch, would we design organization X the way we have done it?
More profile about the speaker
Ricardo Semler | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2014

Ricardo Semler: How to run a company with (almost) no rules

Ricardo Semler: Nguyên lý cơ bản về sự không ngoan ở công ty, trường học, cuộc sống

Filmed:
3,246,933 views

Sẽ thế nào nếu công việc của bạn không kiểm soát cuộc sống của bạn? CEO người Brazil Ricardo Semler đã thực hành một hình thức cơ bản của dân chủ trong công ty, xem xét lại mọi thứ từ cuộc họp Hội đồng quản trị đến việc làm thế nào để lao động báo báo ngày nghỉ của họ (khi họ không phải làm thế) Đó là tầm nhìn về phần thưởng cho sự khôn ngoan của người lao động,thúc đẩy thăng bằng cuộc sống - công việc -- và dẫn đến cái nhìn sâu sắc về cái gì là công việc, cuộc sống, có phải là tất cả. Câu hỏi thêm: Nếu trường học cũng như vậy thì sao?
- Organizational changemaker
Two decades after transforming a struggling equipment supplier into a radically democratic and resilient (and successful) company, Ricardo Semler wants organizations to become wise. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
On MondaysNgày thứ hai and ThursdaysThứ năm,
I learnhọc hỏi how to diechết.
0
986
4192
Vào mỗi thứ Hai và thứ Năm,
tôi học làm thế nào để chết.
00:17
I call them my terminalthiết bị đầu cuối daysngày.
1
5178
1924
Tôi gọi đó là
những ngày cuối cùng của mình.
Vợ tôi - Fernanda, không hề thích cái từ ấy,
00:19
My wifengười vợ FernandaFernanda doesn't like the termkỳ hạn,
2
7102
2834
nhưng nhiều người trong gia đình tôi
đã mất vì khối u ác tính,
00:21
but a lot of people in my familygia đình diedchết
of melanomakhối u ác tính cancerung thư
3
9936
4802
bố mẹ và ông bà tôi cũng vậy.
00:26
and my parentscha mẹ and grandparentsông bà had it.
4
14738
2635
Và tôi đã luôn nghĩ rằng, 1 ngày nào đó
tôi có thể ngồi trước một bác sĩ
00:29
And I keptgiữ thinkingSuy nghĩ, one day I could
be sittingngồi in fronttrước mặt of a doctorBác sĩ
5
17373
3284
ông ta xem kết quả kiểm tra của tôi
và nói rằng,
00:32
who looksnhìn at my examskỳ thi and saysnói,
6
20657
2122
"Ricardo, mọi thứ không khả quan cho lắm.
00:34
"RicardoRicardo, things don't look very good.
7
22779
2315
Anh chỉ còn khoảng 6 tháng
đến 1 năm để sống."
00:37
You have sixsáu monthstháng or a yearnăm to livetrực tiếp."
8
25094
2679
Và bạn bắt đầu nghĩ đến
bạn sẽ làm gì với khoảng thời gian đó.
00:39
And you startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about
what you would do with this time.
9
27773
3246
Rồi bạn nói, "Tôi sẽ dành nhiều thời gian
với các con hơn.
00:43
And you say, "I'm going to spendtiêu
more time with the kidstrẻ em.
10
31034
2780
Tôi sẽ đi thăm những nơi này,
00:45
I'm going to visitchuyến thăm these placesnơi,
11
33839
1557
Tôi sẽ đi leo núi và nhiều nơi nữa
00:47
I'm going to go up and down
mountainsnúi and placesnơi
12
35423
2455
và tôi sẽ làm tất cả những việc
tôi đã không làm khi có thời gian."
00:49
and I'm going to do all the things
I didn't do when I had the time."
13
37916
3786
Nhưng tất nhiên, chúng ta đều biết
00:53
But of coursekhóa học, we all know
14
41806
1833
đó là những kỷ niệm buồn vui lẫn lộn
chúng ta sẽ có.
00:55
these are very bittersweetbittersweet memorieskỷ niệm
we're going to have.
15
43639
2984
Rất khó để thực hiện được.
Bạn sẽ dành 1 phần lớn
thời gian để khóc cũng nên.
00:58
It's very difficultkhó khăn to do.
16
46623
1323
00:59
You spendtiêu a good partphần of the time
cryingkhóc, probablycó lẽ.
17
47946
3653
Nên tôi đã nói,
Tôi sẽ làm một cái gì khác .
01:03
So I said, I'm going to do something elsekhác.
18
51599
2387
Mỗi thứ Hai và thứ Năm,
tôi sẽ sử dụng các ngày cuối cùng này.
01:05
EveryMỗi MondayThứ hai and ThursdayThứ năm,
I'm going use my terminalthiết bị đầu cuối daysngày.
19
53986
4839
Và tôi sẽ làm, trong những ngày đó,
01:10
And I will do, duringsuốt trong those daysngày,
20
58825
2369
bất kể việc gì mình định sẽ làm,
như thể tôi đã nhận tin xấu đó.
01:13
whateverbất cứ điều gì it is I was going to do
if I had receivednhận that piececái of newsTin tức.
21
61194
3527
(Cười lớn)
01:16
(LaughterTiếng cười)
22
64721
1373
Khi bạn nghĩ về ..
01:18
When you think about --
23
66094
2034
(Vỗ tay)
01:20
(ApplauseVỗ tay)
24
68128
4165
khi bạn nghĩ về
mặt đối lập của công việc,
01:24
when you think about the oppositeđối diện of work,
25
72293
2477
chúng ta, rất nhiều lần,
nghĩ đó là khi nhàn rỗi.
01:26
we, manynhiều timeslần, think it's leisuregiải trí.
26
74770
2477
Và bạn nói, ah, tôi cần chút
thời gian nhàn rỗi, và v.v.
01:29
And you say, ahah, I need
some leisuregiải trí time, and so forthra.
27
77247
3067
Nhưng sự thật là,
nhàn rỗi là một thứ rất bận rộn.
01:32
But the factthực tế is that,
leisuregiải trí is a very busybận thing.
28
80314
3537
Bạn chơi golf và tennis,
và gặp gỡ mọi người,
01:35
You go playchơi golfgolf and tennisquần vợt,
and you meetgặp people,
29
83851
2399
bạn đi ăn trưa,
và đến trễ buổi chiếu phim.
01:38
and you're going for lunchBữa trưa,
and you're latemuộn for the moviesphim.
30
86250
3110
Chúng ta làm rất nhiều thứ.
01:41
It's a very crowdedĐông người thing that we do.
31
89362
2048
Mặt đối lập của công việc là sự biếng nhác.
01:43
The oppositeđối diện of work is idlenessvô ích.
32
91410
4120
Nhưng rất ít người trong chúng ta biết
phải làm gì với sự lười biếng.
01:47
But very fewvài of us know
what to do with idlenessvô ích.
33
95530
2415
Khi bạn nhìn vào
cách bạn xây dựng cuộc sống,
01:49
When you look at the way
that we distributephân phát our livescuộc sống in generalchung,
34
97945
4057
bạn nhận ra, trong một khoảng thời gian nào đó
chúng ta có rất nhiều tiền,
01:54
you realizenhận ra that in the periodskinh nguyệt
in which we have a lot of moneytiền bạc,
35
102007
4554
và có rất ít thời gian.
01:58
we have very little time.
36
106561
1997
Và cuối cùng chúng ta cũng có thời gian,
nhưng lại không có tiền bạc lẫn sức khỏe.
02:00
And then when we finallycuối cùng have time,
we have neithercũng không the moneytiền bạc norcũng không the healthSức khỏe.
37
108558
5027
Chúng tôi đã nghĩ về điều này
như là một công ty trong 30 năm.
02:05
So we startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about that
as a companyCông ty for the last 30 yearsnăm.
38
113585
4620
Nó là một công ty phức tạp
với hàng ngàn lao động,
02:10
This is a complicatedphức tạp companyCông ty
with thousandshàng nghìn of employeesnhân viên,
39
118205
3171
việc kinh doanh hàng trăm triệu đô
02:13
hundredshàng trăm of millionshàng triệu
of dollarsUSD of businesskinh doanh
40
121376
2360
để sản xuất ra những hệ thống tên lửa
chạy bằng nhiên liệu,
điều hành 4000 máy ATM tại Brazil,
02:15
that makeslàm cho rockettên lửa fuelnhiên liệu propellentpropellent systemshệ thống,
runschạy 4,000 ATMsMáy ATM in BrazilBra-xin,
41
123736
6553
khai thuế thu nhập lên tới hàng chục ngàn.
02:22
does incomethu nhập taxthuế preparationchuẩn bị
for dozenshàng chục of thousandshàng nghìn.
42
130289
3357
Nó không phải là
một việc kinh doanh đơn giản.
02:25
So this is not a simpleđơn giản businesskinh doanh.
43
133646
3612
Chúng tôi nhìn vào nó và nói,
02:29
We lookednhìn at it and we said,
44
137258
2128
hãy giao trách nhiệm cho những người này,
hãy giao cho họ công ty
02:31
let's devolvedevolve to these people,
let's give these people a companyCông ty
45
139386
4868
nhưng loại bỏ các phương diện
của trường nội trú
02:36
where we take away
all the boardinglên máy bay schooltrường học aspectscác khía cạnh
46
144254
2380
như là thời gian đến,
cách ăn mặc,
02:38
of, this is when you arriveđến nơi,
this is how you dresstrang phục,
47
146634
2389
họp hành như thế nào,
được nói gì,
02:41
this is how you go to meetingscuộc họp,
this is what you say,
48
149023
2562
không được nói gì,
02:43
this is what you don't say,
49
151585
1321
và xem chúng ta còn lại gì.
02:44
and let's see what's left.
50
152906
1506
Chúng tôi bắt đầu việc này
cách đây 30 năm,
02:46
So we startedbắt đầu this about 30 yearsnăm agotrước,
51
154412
1830
và bắt đầu đối mặt
với những vấn đề này.
02:48
and we startedbắt đầu dealingxử lý
with this very issuevấn đề.
52
156242
2525
Và chúng ta nói, xem nào,
nghỉ hưu
02:50
And so we said, look, the retirementnghỉ hưu,
53
158767
2197
là toàn bộ vấn đề
của việc phân bố đồ thị cuộc sống.
02:52
the wholetoàn thể issuevấn đề of how
we distributephân phát our graphbiểu đồ of life.
54
160964
3142
Thay vì đi leo núi khi ở tuổi 82,
02:56
InsteadThay vào đó of going mountainnúi climbingleo
when you're 82,
55
164106
3157
tại sao bạn không làm vào tuần tới?
02:59
why don't you do it nextkế tiếp weektuần?
56
167263
2173
Và chúng tôi sẽ làm như thế này,
03:01
And we'lltốt do it like this,
57
169436
1355
chúng tôi sẽ bán lại cho bạn ngày Thứ Tư của bạn
với 10% lương tháng của bạn.
03:02
we'lltốt sellbán you back your WednesdaysThứ tư
for 10 percentphần trăm of your salarytiền lương.
58
170791
4396
Bây giờ, nếu bạn là một nghệ sĩ vĩ cầm,
thì bạn sẽ không thể làm gì,
03:07
So now, if you were going to be
a violinistnghệ sĩ violin, which you probablycó lẽ weren'tkhông phải,
59
175187
4253
hãy làm điều đó vào ngày Thứ Tư này.
03:11
you go and do this on WednesdayThứ tư.
60
179440
2154
Và cái chúng tôi tìm ra là --
03:13
And what we foundtìm --
61
181594
1347
chúng tôi nghĩ, chỉ có những người già
03:14
we thought, these are the olderlớn hơn people
62
182941
2537
mới cảm thấy thú vị với chương trình này.
03:17
who are going to be really interestedquan tâm
in this programchương trình.
63
185478
2599
Và độ tuổi trung bình của những người
tuân thủ việc này
03:20
And the averageTrung bình cộng agetuổi tác
of the first people who adheredtôn trọng
64
188077
2454
là 29.
03:22
were 29, of coursekhóa học.
65
190531
1448
Chúng tôi bắt đầu tìm kiếm,
03:23
And so we startedbắt đầu looking,
66
191979
1358
để làm việc này theo một cách khác.
03:25
and we said, we have to do things
in a differentkhác nhau way.
67
193337
2500
Bắt đầu với những việc như,
03:27
So we startedbắt đầu sayingnói things like,
68
195837
1771
tại sao chúng tôi muốn biết giờ đi làm,
03:29
why do we want to know
what time you cameđã đến to work,
69
197608
2374
giờ tan sở của bạn, vv..?
03:31
what time you left, etcvv.?
70
199982
1251
Chúng tôi có thể đổi nó lấy một hợp đồng
03:33
Can't we exchangetrao đổi, giao dịch this for a contracthợp đồng
71
201233
2354
để mua từ bạn thứ gì đó,
một loại công việc chẳng hạn?
03:35
for buyingmua something from you,
some kindloại of work?
72
203587
3462
Tại sao chúng tôi xây dựng những trụ sở này?
03:39
Why are we buildingTòa nhà these headquarterstrụ sở chính?
73
207049
2021
Không phải vì cái tôi cá nhân
mà chúng tôi muốn tỏ ta mình vững chắc
03:41
Is it not an egotự ngã issuevấn đề
that we want to look solidchất rắn
74
209070
2768
to lớn và quan trọng?
03:43
and biglớn and importantquan trọng?
75
211838
1879
Nhưng chúng tôi có kéo bạn đi 2 giờ
khắp thị trấn vì nó?
03:45
But we're draggingkéo you two hoursgiờ
acrossbăng qua townthị trấn because of it?
76
213717
3284
Chúng tôi đã hỏi từng người một.
03:49
So we startedbắt đầu askinghỏi questionscâu hỏi one by one.
77
217001
3531
Chúng tôi nói như thế này:
03:52
We'dChúng tôi sẽ say it like this:
78
220532
1393
Thứ nhất: Làm sao để chúng tôi tuyển người?
03:53
One: How do we find people?
79
221925
2282
Chúng tôi đi ra ngoài
và cố gắng tuyển dụng người nào đó
03:56
We'dChúng tôi sẽ go out and try
and recruittuyển dụng people and we'dThứ Tư say,
80
224207
3183
chúng tôi nói với bạn rằng,
khi bạn đến với chúng tôi
03:59
look, when you come to us,
81
227390
1553
sẽ không có 2 hay 3 vòng phỏng vấn
04:00
we're not going to have
two or threesố ba interviewsphỏng vấn
82
228943
2222
và bạn sẽ ở với chúng tôi cả đời này.
Đó không phải là cách chúng ta làm
với cuộc sống của chúng ta sau này.
04:03
and then you're going to be
marriedcưới nhau to us for life.
83
231165
2412
Vì thế, hãy đến các cuộc phỏng vấn.
04:05
That's not how we do
the restnghỉ ngơi of our livescuộc sống.
84
233577
2150
Những ai có hứng thú với việc phỏng vấn,
bạn hãy thể hiện.
04:07
So, come have your interviewsphỏng vấn.
85
235727
2105
04:09
AnyoneBất cứ ai who'sai interestedquan tâm
in interviewingphỏng vấn, you will showchỉ up.
86
237832
3436
Và sau đó chúng ta sẽ xem chuyện gì sẽ đến
ngoài việc trực giác dần tăng lên,
04:13
And then we'lltốt see what happensxảy ra
out of the intuitiontrực giác that risestăng lên from that,
87
241268
3993
thay vì chỉ điền vào một số mục
để xem bạn có phải là người phù hợp không.
04:17
insteadthay thế of just fillingđổ đầy out the little
itemsmặt hàng of whetherliệu you're the right personngười.
88
245261
4042
Sau đó, hãy trở lại.
04:21
And then, come back.
89
249303
2117
Hãy dành một buổi chiều, hay cả một ngày,
nói chuyện với người mà bạn muốn.
04:23
SpendChi tiêu an afternoonbuổi chiều, spendtiêu a wholetoàn thể day,
talk to anybodybất kỳ ai you want.
90
251420
3061
Hãy chắc chắn rằng chúng ta là những cô dâu
như chúng ta muốn
04:26
Make sure we are the bridecô dâu
you thought we were
91
254481
3061
chứ không phải những thứ nhảm nhí
mà chúng ta viết trên tờ quảng cáo.
04:29
and not all the bullshitbullshit
we put into our ownsở hữu adsQuảng cáo.
92
257542
3063
(Cười lớn)
04:32
(LaughterTiếng cười)
93
260605
2076
Từ từ, chúng ta sẽ đi đến một quá trình
mà chúng ta sẽ nói những thứ như,
04:34
SlowlyTừ từ we wentđã đi to a processquá trình
where we'dThứ Tư say things like,
94
262681
3696
chúng ta không muốn ai lãnh đạo công ty
04:38
we don't want anyonebất kỳ ai to be
a leaderlãnh đạo in the companyCông ty
95
266377
2761
nếu họ chưa qua phỏng vấn
và được thừa nhận
04:41
if they haven'tđã không been
interviewedphỏng vấn and approvedtán thành
96
269138
2143
bởi cấp dưới của họ.
04:43
by theirhọ futureTương lai subordinatescấp dưới.
97
271281
2851
Mỗi 6 tháng, mỗi người đều được đánh giá,
một cách ẩn danh, như một nhà lãnh đạo.
04:46
EveryMỗi sixsáu monthstháng, everyonetất cả mọi người getsđược
evaluatedđánh giá, anonymouslynặc danh, as a leaderlãnh đạo.
98
274132
4877
Và điều này sẽ quyết định xem
liệu họ có thể tiếp tục ở vị trí lãnh đạo,
04:51
And this determinesquyết định whetherliệu they should
continuetiếp tục in that leadershipkhả năng lãnh đạo positionChức vụ,
99
279588
4032
như bạn biết,
sẽ có rất nhiều tình huống xảy ra.
04:55
which is manynhiều timeslần
situationaltình huống, as you know.
100
283620
2790
Và nếu họ không có 70%, 80% phiếu tín nhiệm,
họ sẽ rời khỏi vị trí của mình,
04:58
And so if they don't have 70, 80 percentphần trăm
of a gradecấp, they don't stayở lại,
101
286410
6054
đây cũng là lý do tại sao
tôi không thể là CEO hơn 10 năm.
05:04
which is probablycó lẽ the reasonlý do why
I haven'tđã không been CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH for more than 10 yearsnăm.
102
292464
4339
Qua một thời gian,
chúng ta bắt đầu đặt ra những câu hỏi khác.
05:08
And over time, we startedbắt đầu askinghỏi
other questionscâu hỏi.
103
296803
3896
Ví dụ như,
05:12
We said things like,
104
300699
1516
tại sao chúng ta không thể
tự đề ra mức lương của mình?
05:14
why can't people setbộ theirhọ ownsở hữu salarieslương?
105
302215
3329
Họ cần biết điều gì?
05:17
What do they need to know?
106
305544
1576
Chỉ có 3 thứ bạn cần phải biết:
Đó là,
05:19
There's only threesố ba things
you need to know:
107
307120
2063
Có bao nhiêu người làm trong công ty,
05:21
how much people make insidephía trong the companyCông ty,
108
309183
2335
bao nhiêu người làm ở nơi khác
trong một ngành nghề tương tự,
05:23
how much people make somewheremột vài nơi
elsekhác in a similargiống businesskinh doanh
109
311518
2869
và chúng ta đã làm những gì để xem
chúng ta có đủ khả năng đó hay không.
05:26
and how much we make in generalchung
to see whetherliệu we can affordđủ khả năng it.
110
314387
3292
Hãy đưa cho mọi người 3 mẫu thông tin trên.
05:29
So let's give people these threesố ba
piecesmiếng of informationthông tin.
111
317679
2585
Chúng ta bắt đầu, ở căn-tin
05:32
So we startedbắt đầu havingđang có, in the cafeteriaquán cà phê,
112
320264
2008
với chiếc máy vi tính, bạn có thể đi vào
và hỏi
05:34
a computermáy vi tính where you could go in
and you could askhỏi
113
322272
2501
mọi người đã chi tiêu cái gì,
kiếm ra bao nhiêu,
05:36
what someonengười nào spentđã bỏ ra,
how much someonengười nào makeslàm cho,
114
324773
2197
họ làm ra lợi ích gì,
công ty làm ra những gì,
05:38
what they make in benefitslợi ích,
what the companyCông ty makeslàm cho,
115
326970
2480
lợi nhuận là bao nhiêu, vân vân...
05:41
what the marginslề are, and so forthra.
116
329450
2310
Và đó là cách đây 25 năm.
05:43
And this is 25 yearsnăm agotrước.
117
331760
2762
Vì thông tin này bắt đầu
được mọi người biết đến,
05:47
As this informationthông tin startedbắt đầu
comingđang đến to people,
118
335452
2735
chúng tôi đã nói rằng, chúng tôi không muốn xem
báo cáo chi tiêu của bạn,
05:50
we said things like, we don't want
to see your expensechi phí reportbài báo cáo,
119
338187
3109
cũng không muốn biết
bạn đã có bao nhiêu ngày nghỉ,
05:53
we don't want to know how manynhiều
holidaysNgày Lễ you're takinglấy,
120
341296
2572
hay bạn làm việc ở đâu.
Chúng tôi có, tại 1 thời điểm,
14 văn phòng khác nhau trong thị trấn,
05:55
we don't want to know where you work.
121
343892
1888
05:57
We had, at one pointđiểm,
14 differentkhác nhau officesvăn phòng around townthị trấn,
122
345780
2976
bạn hãy đến 1 văn phòng gần nơi bạn ở nhất,
06:00
and we'dThứ Tư say, go to the one
that's closestgần nhất to your housenhà ở,
123
348756
3394
gặp khách hàng mà bạn sẽ gặp hôm nay.
06:04
to the customerkhách hàng that
you're going to visitchuyến thăm todayhôm nay.
124
352150
2501
Đừng nói với chúng tôi bạn ở đâu.
06:06
Don't tell us where you are.
125
354651
2119
Và, ngay cả khi chúng tôi có hàng ngàn người,
5 ngàn người,
06:08
And more, even when we had
thousandshàng nghìn of people, 5,000 people,
126
356770
4125
chúng tôi có 2 nười trong bộ phận nhân sự,
06:12
we had two people in the H.R. departmentbộ phận,
127
360895
3378
và rất cảm ơn 1 trong số họ đã nghỉ hưu.
06:16
and thankfullymay mắn one of them has retirednghỉ hưu.
128
364273
2398
(Cười lớn)
06:18
(LaughterTiếng cười)
129
366671
1959
Và vì thế, câu hỏi mà chúng ta đang đặt ra là,
làm sao để chúng ta chăm sóc mọi người?
06:20
And so, the questioncâu hỏi we were askinghỏi was,
how can we be takinglấy carequan tâm of people?
130
368630
3754
Con người là thứ duy nhất mà chúng ta có.
06:24
People are the only thing we have.
131
372384
1803
Chúng ta không thể có một bộ phận
chạy theo và quản lý con người.
06:26
We can't have a departmentbộ phận that runschạy
after people and looksnhìn after people.
132
374187
3438
Chúng ta lại bắt đầu tìm kiếm
một cách làm hiệu quả
06:29
So as we startedbắt đầu findingPhát hiện that this workedđã làm việc,
and we'dThứ Tư say, we're looking for --
133
377625
5381
và nó là, tôi nghĩ,
cái chính mà tôi tìm kiếm
06:35
and this is, I think,
the mainchủ yếu thing I was looking for
134
383006
2695
trong những ngày cuối cùng
và trong công ty
06:37
in the terminalthiết bị đầu cuối daysngày and in the companyCông ty,
135
385701
2043
là làm sao để bạn
thiết lập sự khôn ngoan?
06:39
which is, how do you setbộ up for wisdomsự khôn ngoan?
136
387744
3569
Chúng ta đến từ thời đại của cải cách,
ngành công nghiệp cải cách,
06:43
We'veChúng tôi đã come from an agetuổi tác of revolutionCuộc cách mạng,
industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng,
137
391313
4676
thời đại của thông tin,
thời đại của sự hiểu biết,
06:47
an agetuổi tác of informationthông tin,
an agetuổi tác of knowledgehiểu biết,
138
395989
2683
nhưng chúng ta chưa từng đến gần với
thời đại của sự khôn ngoan.
06:50
but we're not any closergần hơn
to the agetuổi tác of wisdomsự khôn ngoan.
139
398672
2612
Làm sao chúng ta thiết kế, tổ chức
để trở nên khôn ngoan hơn?
06:53
How we designthiết kế, how do we organizetổ chức,
for more wisdomsự khôn ngoan?
140
401284
3327
Ví dụ,
06:56
So for examplethí dụ, manynhiều timeslần,
141
404611
1543
đâu là quyết định thông minh và khôn ngoan nhất
mà không có sự giả dối?
06:58
what's the smartestthông minh nhất or the intelligentthông minh
decisionphán quyết doesn't jiveJive.
142
406154
4347
Chúng tôi nói những điều như,
07:02
So we'dThứ Tư say things like,
143
410501
2382
chấp nhận rằng bạn sẽ bán được
57 món hàng mỗi tuần.
07:04
let's agreeđồng ý that you're going to sellbán
57 widgetsvật dụng permỗi weektuần.
144
412883
4007
Nếu bạn bán được số đó vào Thứ Tư
thì hãy đi ra biển.
07:08
If you sellbán them by WednesdayThứ tư,
please go to the beachbờ biển.
145
416890
3673
Đừng tạo ra rắc rối cho chúng tôi,
cho sản xuất, ứng dụng,
07:12
Don't createtạo nên a problemvấn đề for us,
for manufacturingchế tạo, for applicationứng dụng,
146
420563
3711
sau đó, chúng ta phải mua những công ty mới,
chúng ta phải mua lại đối thủ của mình,
07:16
then we have to buymua newMới companiescác công ty,
we have to buymua our competitorsđối thủ cạnh tranh,
147
424274
3103
chúng ta phải làm đủ thứ việc
bởi vì bạn đã bán quá nhiều thứ.
07:19
we have to do all kindscác loại of things
because you soldđã bán too manynhiều widgetsvật dụng.
148
427377
3222
Vậy nên, hãy đi biển
và bắt đầu lại vào Thứ hai.
07:22
So go to the beachbờ biển
and startkhởi đầu again on MondayThứ hai.
149
430599
2236
(Cười lớn) (Vỗ tay)
07:24
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
150
432835
2436
Tiến trình này tìm kiếm sự khôn ngoan.
07:27
So the processquá trình is looking for wisdomsự khôn ngoan.
151
435271
3339
Và trong quá trình này, dĩ nhiên,
chúng ta muốn mọi người biết mọi thứ,
07:30
And in the processquá trình, of coursekhóa học,
we wanted people to know everything,
152
438610
3540
và chúng ta thật sự muốn sự dân chủ
về cách vận hành mọi việc.
07:34
and we wanted to be trulythực sự democraticdân chủ
about the way we ranchạy things.
153
442150
3369
Vì thế trong Hội đồng quản trị (HĐQT)
có 2 ghế có quyền biểu quyết tương tự,
07:37
So our boardbảng had two seatschỗ ngồi openmở
with the sametương tự votingbầu cử rightsquyền,
154
445519
5691
dành cho 2 người đầu tiên xuất hiện.
07:43
for the first two people who showedcho thấy up.
155
451210
2118
(Cười lớn)
07:45
(LaughterTiếng cười)
156
453328
1568
Và vì thế ngay cả cô lao công cũng có phiếu bầu
trong cuộc họp HĐQT,
07:46
And so we had cleaninglàm sạch ladiesquý cô votingbầu cử
on a boardbảng meetinggặp gỡ,
157
454896
5236
nơi có rất nhiều người quan trọng khác
trong trang phục vest và cà-vạt.
07:52
which had a lot of other very importantquan trọng
people in suitsphù hợp với and tiesquan hệ.
158
460132
3096
Và sự thật là điều đó
giúp chúng ta trở nên thành thật.
07:55
And the factthực tế is that they keptgiữ us honestthật thà.
159
463228
3629
Trong quá trình này,
chúng ta tìm kiếm mọi người
07:58
This processquá trình, as we startedbắt đầu looking
at the people who cameđã đến to us,
160
466857
3749
và chúng ta phải đợi,
08:02
we'dThứ Tư say, now wait a secondthứ hai,
161
470606
1578
người nào đó đến và hỏi
tôi sẽ phải ngồi ở đâu?
08:04
people come to us and they say,
where am I supposedgiả định to sitngồi?
162
472184
2883
Tôi sẽ phải làm việc như thế nào?
Tôi sẽ ở đâu trong 5 năm tới?
08:07
How am I supposedgiả định to work?
Where am I going to be in 5 years'năm ' time?
163
475067
3240
Chúng tôi nhìn họ và nói,
chúng ta phải bắt đầu mọi thứ sớm hơn.
08:10
And we lookednhìn at that and we said,
we have to startkhởi đầu much earliersớm hơn.
164
478308
3078
Chúng ta sẽ bắt đầu từ đâu?
08:13
Where do we startkhởi đầu?
165
481386
1023
À, nhà trẻ
có vẻ là một nơi tốt.
08:14
We said, oh, kindergartenmẫu giáo
seemsdường như like a good placeđịa điểm.
166
482409
2515
Vì thế chúng tôi lập một tổ chức,
cho đến nay là 11 năm, với 3 trường,
08:16
So we setbộ up a foundationnền tảng, which now has,
for 11 yearsnăm, threesố ba schoolstrường học,
167
484924
4657
nơi chúng tôi đặt ra những câu hỏi như nhau,
08:21
where we startedbắt đầu askinghỏi
the sametương tự questionscâu hỏi,
168
489581
2302
làm thế nào để thiết kế lại ngôi trường
hợp lý hơn?
08:23
how do you redesignthiết kế lại schooltrường học for wisdomsự khôn ngoan?
169
491883
2912
Có điều là,
chúng ta phải sử dụng lại giáo viên,
08:26
It is one thing to say,
we need to recycletái chế the teachersgiáo viên,
170
494795
2929
chúng ta cần vị giám đốc làm nhiều hơn.
08:29
we need the directorsgiám đốc to do more.
171
497724
1674
Và sự thật là cái chúng ta đang làm với giáo dục
là hoàn toàn lỗi thời.
08:31
But the factthực tế is that what we do
with educationgiáo dục is entirelyhoàn toàn obsoletelỗi thời.
172
499401
5932
Vai trò của giáo viên là hoàn toàn lỗi thời.
08:37
The teacher'scủa giáo viên rolevai trò is entirelyhoàn toàn obsoletelỗi thời.
173
505333
2498
Từ lớp toán, cho đến lớp sinh học,
cho đến Pháp thế kỷ 14 là rất ngớ ngẩn.
08:39
Going from a mathmôn Toán classlớp học, to biologysinh học,
to 14th-centuryth thế kỷ FrancePháp is very sillyngớ ngẩn.
174
507831
5647
(Vỗ tay)
08:45
(ApplauseVỗ tay)
175
513482
4702
Chúng ta bắt đầu suy nghĩ,
nó sẽ trông như thế nào?
08:50
So we startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ,
what could it look like?
176
518184
2729
Chúng ta để mọi người lại với nhau,
bao gồm cả những người thích giáo dục,
08:52
And we put togethercùng với nhau people,
includingkể cả people who like educationgiáo dục,
177
520913
3569
những người thích Paulo Freire,
và 2 bộ trưởng giáo dục của Brasil
08:56
people like PauloPaulo FreireFreire,
and two ministersbộ trưởng of educationgiáo dục in BrazilBra-xin
178
524482
5435
và chúng tôi nói với họ,
nếu chúng tôi thiết kế một ngôi trường lại từ đầu,
09:01
and we said, if we were to designthiết kế
a schooltrường học from scratchvết trầy,
179
529917
2669
nó sẽ trông như thế nào?
09:04
what would it look like?
180
532586
1427
Và chúng tôi đã thiết kế ngôi trường này,
nó gọi là Lumiar,
09:06
And so we createdtạo this schooltrường học,
which is calledgọi là LumiarLumiar,
181
534013
3733
và Lumiar,
một trong số chúng là trường công lập,
09:09
and LumiarLumiar, one of them
is a publiccông cộng schooltrường học,
182
537746
2152
Và Lumiar nói rằng:
09:11
and LumiarLumiar saysnói the followingtiếp theo:
183
539898
1806
Hãy chia vai trò của giáo viên làm 2 phần:
09:13
Let's dividechia this rolevai trò
of the teachergiáo viên into two.
184
541704
4177
Một người, chúng ta gọi là gia sư.
09:17
One guy, we'lltốt call a tutorgia sư.
185
545881
2361
Một gia sư, theo nghĩa cũ trong tiếng Hy Lạp
"paideia" là chăn sóc những đứa trẻ.
09:20
A tutorgia sư, in the old sensegiác quan of the GreekHy Lạp
"paideiapaideia": Look after the kidđứa trẻ.
186
548242
4975
Những gì xảy ra ở nhà,
những khoảnh khắc trong cuộc sống của họ, vv..
09:25
What's happeningxảy ra at home,
what's theirhọ momentchốc lát in life, etcvv..
187
553217
3830
Nhưng xin đừng dạy chúng,
09:29
But please don't teachdạy,
188
557047
1340
bởi vì những thứ ít ỏi bạn biết so với Google,
chúng tôi không muốn biết.
09:30
because the little you know comparedso
to GoogleGoogle, we don't want to know.
189
558387
3410
Hãy giữ điều đó cho bản thân bạn.
09:33
Keep that to yourselfbản thân bạn.
190
561797
1152
(Cười lớn)
09:34
(LaughterTiếng cười)
191
562949
1348
Và bây giờ,
chúng ta cần những người có 2 thứ:
09:36
Now, we'lltốt bringmang đến in people
who have two things:
192
564297
3953
đam mê và chuyên môn,
và nó có thể là nghề nghiệp của họ hoặc không.
09:40
passionniềm đam mê and expertisechuyên môn, and it could be
theirhọ professionchuyên nghiệp or not.
193
568250
4367
Chúng ta dùng những công dân cao niên,
09:44
And we use the seniorcao cấp citizenscông dân,
194
572617
1917
những người chiếm 25% dân số với sự khôn ngoan
nhưng không ai muốn cả.
09:46
who are 25 percentphần trăm of the populationdân số
with wisdomsự khôn ngoan that nobodykhông ai wants anymorenữa không.
195
574534
4353
Chúng tôi đưa họ đến trường và nói rằng,
09:50
So we bringmang đến them to schooltrường học and we say,
196
578887
2607
hãy dạy những đứa trẻ này
bất cứ điều gì mà bạn tin tưởng.
09:53
teachdạy these kidstrẻ em whateverbất cứ điều gì
you really believe in.
197
581494
3836
Vì thế, chúng tôi có
những nghệ sĩ vĩ cầm dạy toán.
09:57
So we have violinistsnhững nghệ sĩ violin teachinggiảng bài mathmôn Toán.
198
585330
2616
Chúng tôi có đủ mọi thứ,
nơi chúng tôi gọi là
09:59
We have all kindscác loại of things where we say,
199
587946
2565
đừng lo lắng gì về tài liệu cho khóa học nữa.
10:02
don't worrylo about
the coursekhóa học materialvật chất anymorenữa không.
200
590511
2981
Chúng tôi có gần 10 chủ đề lớn
từ 2 đến 17 tuổi.
10:05
We have approximatelyxấp xỉ 10 great threadsđề tài
that go from 2 to 17.
201
593492
4964
Những thứ như,
làm sao để đo lường chúng ta là con người?
10:10
Things like, how do we measuređo
ourselveschúng ta as humanscon người?
202
598456
4390
Đó là nơi của toán học và vật lý
và tất cả mọi thứ.
10:14
So there's a placeđịa điểm for mathmôn Toán and physicsvật lý
and all that there.
203
602846
3626
Làm sao để chúng ta thể hiện chính mình?
10:18
How do we expressbày tỏ ourselveschúng ta?
204
606472
1864
Đó là nơi của âm nhạc và văn học, vv..
10:20
So there's a placeđịa điểm
for musicÂm nhạc and literaturevăn chương, etcvv.,
205
608336
2405
cũng như ngữ pháp.
10:22
but alsocũng thế for grammarngữ pháp.
206
610741
1644
Và có những thứ mà mọi người quên mất,
10:24
And then we have things
that everyonetất cả mọi người has forgottenquên,
207
612385
2657
là những thứ mà có thể là quan trọng nhất
trong cuộc sống.
10:27
which are probablycó lẽ the mostphần lớn
importantquan trọng things in life.
208
615042
2569
Những thứ quan trọng nhất,
nhưng chúng ta không biết gì về chúng.
10:29
The very importantquan trọng things in life,
we know nothing about.
209
617611
3698
Chúng ta không biết gì về tình yêu,
10:33
We know nothing about love,
210
621309
2240
Chúng ta không biết gì về cái chết,
10:35
we know nothing about deathtử vong,
211
623549
2092
Chúng ta không biết gì về
lý do chúng ta ở đây.
10:37
we know nothing about why we're here.
212
625641
2077
Vì thế, chúng ta cần một chủ đề trong trường
để nói về những thứ mà chúng ta không biết.
10:39
So we need a threadchủ đề in schooltrường học that
talksnói chuyện about everything we don't know.
213
627718
4534
Đó chính là một phần lớn
trong những thứ chúng ta làm.
10:44
So that's a biglớn partphần of what we do.
214
632252
2104
(Vỗ tay)
10:46
(ApplauseVỗ tay)
215
634356
5595
Trải qua nhiều năm, chúng ta bắt đầu
đi sâu và những thứ khác.
10:51
So over the yearsnăm, we startedbắt đầu going
into other things.
216
639951
2918
Tại sao chúng ta phải la rầy những đứa trẻ
10:54
We'dChúng tôi sẽ say, why do we have to scoldscold the kidstrẻ em
217
642869
2162
bảo chúng ngồi xuống, đến đây
và làm điều đó, và vân vân...
10:57
and say, sitngồi down and come here
and do that, and so forthra.
218
645031
2791
Hãy để những đứa trẻ làm những việc
như chúng ta gọi là một vòng tròn,
10:59
We said, let's get the kidstrẻ em to do
something we call a circlevòng tròn,
219
647822
3315
và sẽ lặp lại 1 lần 1 tuần.
11:03
which meetsđáp ứng onceMột lần a weektuần.
220
651137
1265
Hãy đặt ra những luật lệ
11:04
And we'dThứ Tư say, you put the rulesquy tắc togethercùng với nhau
221
652402
2310
và quyết định xem bạn sẽ làm gì với chúng.
11:06
and then you decidequyết định
what you want to do with it.
222
654712
2327
Và bạn có thể làm mọi thứ đúng theo ý mình?
11:09
So can you all hitđánh yourselfbản thân bạn on the headcái đầu?
223
657039
2182
Chắc chắn, trong 1 tuần, hãy thử xem.
11:11
Sure, for a weektuần, try.
224
659221
2322
Họ đã đưa ra những quy tắc rất giống chúng ta,
11:13
They cameđã đến up with the very sametương tự
rulesquy tắc that we had,
225
661543
3935
ngoại trừ, họ là họ.
11:17
exceptngoại trừ they're theirshọ.
226
665478
1391
Và sau đó, họ có quyền lực
11:18
And then, they have the powerquyền lực,
227
666869
2245
có nghĩa là, họ có thể đình chỉ và đuổi học
những đứa trẻ,
11:21
which meanscó nghĩa, they can and do
suspendđình chỉ and expeltrục xuất kidstrẻ em
228
669114
4992
không phải là trò chơi,
họ thật sự quyết định được.
11:26
so that we're not playingđang chơi schooltrường học,
they really decidequyết định.
229
674106
5398
Và sau đó, trong cùng 1 tính chất
11:31
And then, in this sametương tự veintĩnh mạch,
230
679504
3043
chúng tôi giữ 1 bức tranh kỹ thuật số,
11:34
we keep a digitalkỹ thuật số mosaickhảm,
231
682547
2394
bởi vì đây không phải là một sự kiến tạo
hay phương pháp Montessori hay thứ gì đó.
11:36
because this is not constructivistđến
or MontessoriMontessori or something.
232
684941
3631
Nó là thứ gì đó, nơi mà chúng ta giữ
chương trình đào tạo của brazil
11:40
It's something where we keep
the BrazilianBrazil curriculumchương trình giáo dục
233
688572
3538
với hơn 600 tựa đề kỹ thuật số,
11:44
with 600 tilesgạch ngói of a mosaickhảm,
234
692110
2668
mà chúng tôi muốn cho những đứa trẻ này biết
khi chúng 17 tuổi.
11:46
which we want to exposelộ ra these kidstrẻ em
to by the time they're 17.
235
694778
3137
Theo dõi điều này mọi lúc
và chúng tôi biết họ đang làm gì
11:49
And followtheo this all the time
and we know how they're doing
236
697915
2835
có thể nói rằng, nếu bạn không thấy hứng thú với nó
lúc này, thì hãy chờ 1 năm.
11:52
and we say, you're not interestedquan tâm
in this now, let's wait a yearnăm.
237
700750
4040
Và những đứa trẻ ở trong 1 nhóm
mà không cùng độ tuổi,
11:56
And the kidstrẻ em are in groupscác nhóm
that don't have an agetuổi tác categorythể loại,
238
704804
4232
những đứa trẻ 16 tuổi đã sẵn sàng cho điều đó
với những trẻ 11 tuổi,
12:01
so the six-year-oldsáu tuổi kidđứa trẻ
who is readysẳn sàng for that with an 11-year-old-tuổi,
239
709036
3726
điều đó làm loại bỏ tất cả các băng nhóm
và các nhóm khác
12:04
that eliminatesloại bỏ all of the gangsbăng đảng
and the groupscác nhóm
240
712762
2365
và đó là những thứ chúng ta có ở trường học,
nhìn chung là thế.
12:07
and this stuffđồ đạc that we have
in the schoolstrường học, in generalchung.
241
715127
3885
Họ có những phân loại từ 0% đến 100%,
12:11
And they have a zerokhông
to 100 percentphần trăm gradingchấm điểm,
242
719012
2441
nhờ những ứng dụng trong mỗi 2 giờ.
12:13
which they do themselvesbản thân họ with an appứng dụng
everymỗi couplevợ chồng of hoursgiờ.
243
721453
3801
Cho đến khi chúng ta biết
chúng đã đáp ứng được 37% yêu cầu,
12:17
UntilCho đến khi we know they're 37 percentphần trăm of the
way we'dThứ Tư like them to be on this issuevấn đề,
244
725254
4435
và chúng đủ khả năng để có thể tồn tại.
12:21
so that we can sendgửi them out in the worldthế giới
with them knowingbiết enoughđủ about it.
245
729689
4895
Các khóa học như World cup bóng đá,
hay làm một chiếc xe đạp.
12:26
And so the coursescác khóa học are WorldTrên thế giới CupCúp quốc gia SoccerBóng đá,
or buildingTòa nhà a bicycleXe đạp.
246
734584
5243
Mọi người sẽ đăng kí khóa học 45 ngày
để làm ra một chiếc xe đạp.
12:31
And people will signký tên up for
a 45-day-Ngày coursekhóa học on buildingTòa nhà a bicycleXe đạp.
247
739827
4271
Thử xem, làm sao để làm ra 1 chiếc xe đạp
khi không biết số pi là 3.1416
12:36
Now, try to buildxây dựng a bicycleXe đạp withoutkhông có
knowingbiết that piPi is 3.1416.
248
744098
4569
Không thể làm được.
12:40
You can't.
249
748667
1764
Hay, ai đó trong các bạn
sử dụng 3.1416 cho thứ gì đó.
12:42
And try, any one of you,
usingsử dụng 3.1416 for something.
250
750431
4512
Bạn không biết thêm bất cứ gì nữa.
12:47
You don't know anymorenữa không.
251
755083
1506
Đây chính là sự thiếu sót
và cũng là thứ chúng ta cố gắng để làm,
12:48
So this is lostmất đi and that's what
we try to do there,
252
756589
2431
để tìm ra sự khôn ngoan trong trường học.
12:51
which is looking
for wisdomsự khôn ngoan in that schooltrường học.
253
759020
2114
Và nó đem chúng ta quay về với biểu đồ này,
và điều này phân bố trong cuộc sống của chúng ta.
12:53
And that bringsmang lại us back to this graphbiểu đồ
and this distributionphân phối of our life.
254
761134
5560
Tôi đã tích lũy được rất nhiều tiền
khi tôi nghĩ về nó.
12:59
I accumulatedtích lũy a lot of moneytiền bạc
when I think about it.
255
767090
2661
Khi bạn suy nghĩ và nói rằng,
bây giờ là lúc để trả lại,
13:01
When you think and you say,
now is the time to give back --
256
769751
4247
à, nếu bạn đang trả lại,
thì bạn đã lấy quá nhiều thứ.
13:05
well, if you're givingtặng back,
you tooklấy too much.
257
773998
2672
(Cười lớn) (Vỗ tay)
13:08
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
258
776670
7052
Tôi nghĩ về Warren Buffet
tỉnh dậy vào 1 ngày nào đó
13:16
I keep thinkingSuy nghĩ of WarrenWarren BuffetBuffet
wakingthức dậy up one day
259
784822
2580
và phát hiện ra ông ta có 30 tỉ đô,
nhiều hơn những gì ông ta nghĩ.
13:19
and findingPhát hiện out he has 30 billiontỷ dollarsUSD
more than he thought he had.
260
787402
3384
Ông ta nhìn nó và nói,
tôi sẽ làm gì với nó đây?
13:22
And he looksnhìn and he saysnói,
what am I going to do with this?
261
790786
2792
Và ông ta nói, tôi sẽ đưa số tiền này
cho một người nào đó thật sự cần nó.
13:25
And he saysnói, I'll give it to someonengười nào
who really needsnhu cầu this.
262
793578
2837
Tôi sẽ đưa nó cho Bill Gates.
(Cưới lớn)
13:28
I'll give it to BillHóa đơn GatesCổng. (LaughterTiếng cười)
263
796415
2288
Các bạn của tôi, những người
là tư vấn tài chính của tôi ở New York,
13:32
And my guy, who'sai my financialtài chính
advisorcố vấn in NewMới YorkYork,
264
800086
3150
anh ta nói, nhìn xem,
cậu là một người vớ vẩn
13:35
he saysnói, look, you're a sillyngớ ngẩn guy
265
803236
1893
bởi vì cậu có thể có số tiền
nhiều hơn 4.1 lần so với hôm nay
13:37
because you would have 4.1 timeslần
more moneytiền bạc todayhôm nay
266
805129
3273
nếu cậu kiếm ra tiền từ tiền
thay vì cứ cho bớt đi như vậy.
13:40
if you had madethực hiện moneytiền bạc with moneytiền bạc
insteadthay thế of sharingchia sẻ as you go.
267
808402
4260
Nhưng tôi thích việc cậu cho bớt đi hơn.
13:44
But I like sharingchia sẻ as you go better.
268
812668
1812
(Vỗ tay)
13:46
(ApplauseVỗ tay)
269
814480
3306
Tôi dạy chương trình MGA ở MIT
trong 1 khoảng thời gian
13:49
I taughtđã dạy MBAsThạc at MITMIT for a time
270
817786
4272
và cuối cùng, vào 1 ngày,
ở nghĩa trang Núi Auburn.
13:54
and I endedđã kết thúc up, one day,
at the MountMount AuburnAuburn CemeteryNghĩa trang.
271
822058
2606
Đó là 1 nghĩa trang tuyệt đẹp ở Cambrigde.
13:56
It is a beautifulđẹp cemeterynghĩa trang in CambridgeCambridge.
272
824664
1944
Tôi đang đi dạo xung quanh.
Hôm đó là sinh nhật tôi và tôi đang suy nghĩ.
13:58
And I was walkingđi dạo around.
It was my birthdaysinh nhật and I was thinkingSuy nghĩ.
273
826608
3042
Ở vòng thứ nhất,
tôi đã nhìn thấy những tấm bia mộ
14:01
And the first time around,
I saw these tombstonestombstones
274
829650
2394
và những người tuyệt vời
đã làm những điều rất tuyệt vời
14:04
and these wonderfulTuyệt vời people
who'dai muốn donelàm xong great things
275
832044
2773
và tôi nghĩ,
tôi muốn làm gì để được nhớ đến?
14:06
and I thought, what do I want
to be rememberednhớ lại for?
276
834817
3882
Và tôi đi thêm một vòng nữa,
14:10
And I did anotherkhác strollđi dạo around,
277
838889
1596
ở lần thứ 2,
một câu hỏi khác đến với tôi,
14:12
and the secondthứ hai time,
anotherkhác questioncâu hỏi cameđã đến to me,
278
840485
2445
điều gì làm tôi trở nên tốt hơn,
nó là gì,
14:14
which did me better, which was,
279
842930
2303
tại sao tôi lại muốn được nhớ đến như vậy?
14:17
why do I want to be rememberednhớ lại at all?
280
845233
2887
(Cười lớn)
14:20
(LaughterTiếng cười)
281
848120
2137
Và điều đó, tôi nghĩ,
đã đưa tôi đến những nơi khác.
14:22
And that, I think,
tooklấy me differentkhác nhau placesnơi.
282
850257
2821
Khi tôi 50, vợ tôi Fernanda và tôi
ngồi cùng nhau vào một buổi trưa,
14:25
When I was 50, my wifengười vợ FernandaFernanda and I
satngồi for a wholetoàn thể afternoonbuổi chiều,
283
853078
4248
chúng tôi đã nhóm 1 đống lửa lớn,
14:29
we had a biglớn pitpit with firengọn lửa,
284
857326
2182
và tôi ném tất cả mọi thứ tôi đã làm
vào đống lứa đó.
14:31
and I threwném everything I had ever
donelàm xong into that firengọn lửa.
285
859508
3576
Là cuốn sách với 38 thứ tiếng,
14:35
This is a booksách in 38 languagesngôn ngữ,
286
863084
2387
và hàng trăm hàng ngàn những bài báo và DVD,
mọi thứ.
14:37
hundredshàng trăm and hundredshàng trăm of articlesbài viết
and DVDsĐĩa DVD, everything there was.
287
865471
3547
Và điều đó đã làm được 2 việc.
14:41
And that did two things.
288
869018
1420
Thứ nhất, nó giải phóng 5 đứa con của chúng tôi
đi theo bước cha mẹ,
đi theo cái bóng của chúng tôi --
14:42
One, it freedgiải phóng our fivesố năm kidstrẻ em
from followingtiếp theo in our stepscác bước, our shadowbóng tối --
289
870438
4925
Chúng không biết tôi đã làm gì.
14:47
They don't know what I do.
290
875363
1656
(Cười lớn)
14:49
(LaughterTiếng cười)
291
877019
1224
Đó là điều tốt.
14:50
Which is good.
292
878243
1309
Và tôi sẽ không dẫn chúng đến nơi nào đó
14:51
And I'm not going to take them somewheremột vài nơi
293
879552
1925
và nói với chúng, một ngày nào đó
tất cả những thứ này sẽ là của con.
14:53
and say, one day
all of this will be yourscủa bạn.
294
881477
2394
(Cười lớn)
14:55
(LaughterTiếng cười)
295
883871
1557
5 đứa trẻ không biết gì hết,
đó là điều tốt.
14:57
The fivesố năm kidstrẻ em know nothing, which is good.
296
885428
3532
Và điều thứ 2 là,
15:00
And the secondthứ hai thing is,
297
888960
1681
Tôi giải phóng bản thân mình khỏi cái neo
của những thành tích trong quá khứ hay bất cứ thứ gì.
15:02
I freedgiải phóng myselfriêng tôi from this anchormỏ neo
of pastquá khứ achievementthành tích or whateverbất cứ điều gì.
298
890641
4698
Tôi tự do để bắt đầu thứ gì đó mới mẻ
và quyết định mọi thứ lại từ đầu
15:07
I'm freemiễn phí to startkhởi đầu something newMới everymỗi time
and to decidequyết định things from scratchvết trầy
299
895339
4498
trong một phần của những ngày cuối này.
15:11
in partphần of those terminalthiết bị đầu cuối daysngày.
300
899837
2121
Một vài người sẽ nói,
15:13
And some people would say,
301
901958
1417
ồ, thế là bây giờ anh có khoảng thời gian này,
những ngày cuối cùng,
15:15
oh, so now you have this time,
these terminalthiết bị đầu cuối daysngày,
302
903375
2538
anh đi ra ngoài và làm mọi thứ.
15:17
and so you go out and do everything.
303
905913
1858
Không, chúng tôi đã đi đến bãi biển,
15:19
No, we'vechúng tôi đã been to the beachesbãi biển,
304
907771
2322
chúng tôi đã đến Samoa và Maldives,
và Mozambique,
15:22
so we'vechúng tôi đã been to SamoaSamoa and MaldivesMaldives
and MozambiqueMozambique,
305
910093
2562
chỉ như vậy.
15:24
so that's donelàm xong.
306
912655
1766
Tôi đã leo lên những ngọn núi ở dãy Himalayas.
15:26
I've climbedleo lên mountainsnúi in the HimalayasHimalaya.
307
914421
2109
Tôi đã lặn sâu 60 mét để xem
loài cá mập đầu búa.
15:28
I've goneKhông còn down 60 metersmét to see
hammerheadđầu búa sharkscá mập.
308
916530
3871
Tôi đã trải qua 59 ngày trên lưng một con lạc đà
để đi từ Chad đến Timbuktu.
15:32
I've spentđã bỏ ra 59 daysngày on the back of a camellạc đà
from ChadChad to TimbuktuTimbuktu.
309
920401
4551
Tôi đã đến Cực Bắc từ
bằng một chiếc xe trượt tuyết chó.
15:36
I've goneKhông còn to the magnetictừ tính
NorthBắc PoleCực on a dogchó sledSled.
310
924952
3991
Vì thế, chúng tôi rất bận.
15:40
So, we'vechúng tôi đã been busybận.
311
928943
1776
Nó là thứ mà tôi thích gọi là danh sách
những điều tôi phải làm trước khi chết.
15:42
It's what I'd like to call
my emptytrống bucketthùng listdanh sách.
312
930719
6003
(Cười lớn)
15:48
(LaughterTiếng cười)
313
936722
2979
Và với lý do này,
tôi nhìn lại những ngày này và nghĩ,
15:51
And with this rationalelý do,
I look at these daysngày and I think,
314
939701
3557
Tôi không nghỉ hưu.
Tôi không thấy tôi đang nghỉ hưu tí nào cả.
15:55
I'm not retirednghỉ hưu.
I don't feel retirednghỉ hưu at all.
315
943258
2519
Và ví thế, tôi đang viết một cuốn sách mới.
15:57
And so I'm writingviết a newMới booksách.
316
945777
2141
Chúng tôi đã thành lập 3 công ty mới
trong 2 năm qua.
15:59
We startedbắt đầu threesố ba newMới companiescác công ty
in the last two yearsnăm.
317
947918
3813
Tôi đang làm việc để biến hệ thống trường học miễn phí này
mở rộng trên thế giới,
16:03
I'm now workingđang làm việc on gettingnhận được this
schooltrường học systemhệ thống for freemiễn phí out into the worldthế giới,
318
951731
5203
và tôi thấy rằng, khá thú vị,
rằng không một ai muốn 1 trường học miễn phí.
16:08
and I've foundtìm, very interestinglythú vị enoughđủ,
that nobodykhông ai wants it for freemiễn phí.
319
956934
3429
Tôi đã cố gắng trong 10 năm
để một hệ thống công cộng
tiếp nhận ngôi trường này một cách hợp lý,
16:12
And so I've been tryingcố gắng for 10 yearsnăm
320
960387
1938
16:14
to get the publiccông cộng systemhệ thống
to take over this schooltrường học rationalelý do,
321
962325
3425
như những trường công mà chúng ta có,
16:17
much as the publiccông cộng schoolstrường học we have,
322
965750
2395
để thay vì là 43/100 trường như tỷ lệ của họ
16:20
which has insteadthay thế of 43 out of 100,
as theirhọ ratingđánh giá, as theirhọ gradesCác lớp,
323
968145
4697
thì chúng ta có 91/100 trường.
16:24
has 91 out of 100.
324
972842
2689
Nhưng vì là miễn phí, nên không ai muốn cả.
16:27
But for freemiễn phí, nobodykhông ai wants it.
325
975531
2433
Vì thế, có lẽ chúng tôi sẽ bắt đầu thu phí
và số tiền này sẽ có thể dùng vào đâu đó.
16:29
So maybe we'lltốt startkhởi đầu chargingsạc for it
and then it will go somewheremột vài nơi.
326
977964
3194
Nhưng để trường này được công nhận
là một trong những điều mà chúng tôi muốn.
16:33
But gettingnhận được this out is one
of the things we want to do.
327
981158
3781
Tôi nghĩ, điều này để lại cho chúng tôi
một tin nhắn cho tất cả các bạn,
16:36
And I think what this leaves us
as a messagethông điệp for all of you,
328
984939
3317
nó sẽ gần giống như:
16:40
I think is a little bitbit like this:
329
988256
1752
Chúng ta đều học được cách để về nhà
vào tối Chủ nhật
16:42
We'veChúng tôi đã all learnedđã học
how to go on SundayChủ Nhật night
330
990008
3157
để gửi email và làm việc.
16:45
to emaile-mail and work from home.
331
993165
2417
Nhưng rất ít người trong chúng ta học được
16:47
But very fewvài of us have learnedđã học
332
995582
1710
cách để đi xem phim và trưa Thứ hai.
16:49
how to go to the moviesphim
on MondayThứ hai afternoonbuổi chiều.
333
997292
3130
Và nếu chúng ta đang tìm kiếm sự khôn ngoan,
chúng ta phải học để làm được điều đó nữa.
16:52
And if we're looking for wisdomsự khôn ngoan,
we need to learnhọc hỏi to do that as well.
334
1000422
4101
Những thứ chúng ta đã làm trong những năm này
rất đơn giản,
16:56
And so, what we'vechúng tôi đã donelàm xong all
of these yearsnăm is very simpleđơn giản,
335
1004523
3650
sử dụng 1 công cụ nhỏ, đó là
hỏi 3 câu hỏi tại sao trong 1 hàng.
17:00
is use the little tooldụng cụ,
which is askhỏi threesố ba whysWhys in a rowhàng.
336
1008173
3172
Bởi vì câu hỏi tại sao đầu tiên,
bạn sẽ luôn luôn có 1 câu trả lời tốt.
17:03
Because the first why
you always have a good answercâu trả lời for.
337
1011345
2761
Câu hỏi tại sao thứ 2,
sẽ hơi khó.
17:06
The secondthứ hai why,
it startsbắt đầu gettingnhận được difficultkhó khăn.
338
1014106
2415
Nhưng đến câu thứ 3,
bạn sẽ không biết bạn đang làm cái gì.
17:08
By the thirdthứ ba why, you don't really know
why you're doing what you're doing.
339
1016521
3939
Điều mà tôi muốn để lại cho các bạn là những hạt giống
và suy nghĩ rằng nếu các bạn làm điều này,
17:12
What I want to leaverời khỏi you with is the seedgiống
and the thought that maybe if you do this,
340
1020460
6228
bạn se đi đến câu hỏi, để làm gì?
17:18
you will come to the questioncâu hỏi, what for?
341
1026688
2756
Tôi làm điều này để làm gì?
17:21
What am I doing this for?
342
1029444
1502
Và hy vọng rằng, kết quả của nó,
theo thời gian,
17:22
And hopefullyhy vọng, as a resultkết quả of that,
and over time,
343
1030946
2881
tôi hy vọng, và mong ước điều đó cho bạn,
17:25
I hopemong that with this,
and that's what I'm wishingvới mong muốn you,
344
1033827
3133
bạn sẽ có một tương lai khôn ngoan hơn.
17:28
you'llbạn sẽ have a much wiserkhôn ngoan futureTương lai.
345
1036960
2703
Cảm ơn rất nhiều.
17:31
Thank you very much.
346
1039663
1785
(Vỗ tay)
17:33
(ApplauseVỗ tay)
347
1041448
7539
Chris Anderson: Ricardo,
Anh quả là điên rồ.
17:45
ChrisChris AndersonAnderson: So RicardoRicardo,
you're kindloại of crazykhùng.
348
1053957
5087
(Cười lớn)
17:51
(LaughterTiếng cười)
349
1059044
1825
Với nhiều người,
nó quả thật điên rồ.
17:52
To manynhiều people, this seemsdường như crazykhùng.
350
1060869
3180
Nhưng cũng rất sâu sắc khôn ngoan.
17:56
And yetchưa so deeplysâu sắc wisekhôn ngoan, alsocũng thế.
351
1064049
3389
Những mảnh ghép tôi muốn để chung với nhau là:
17:59
The piecesmiếng I'm tryingcố gắng
to put togethercùng với nhau are this:
352
1067438
2909
Ý tưởng của bạn phải thật căn bản.
18:02
Your ideasý tưởng are so radicalcăn bản.
353
1070347
2095
Như thế nào, trong doanh nghiệp, ví dụ,
những ý tưởng này sẽ bị loại sớm,
18:04
How, in businesskinh doanh, for examplethí dụ,
these ideasý tưởng have been out for a while,
354
1072442
5049
vì phần trăm các doanh nghiệp chọn nó
18:10
probablycó lẽ the percentagephần trăm of businessescác doanh nghiệp
that have takenLấy some of them
355
1078191
3210
là khá thấp.
18:13
is still quitekhá lowthấp.
356
1081401
1902
Có khi nào bạn thấy một công ty lớn
18:15
Are there any timeslần you've seenđã xem
some biglớn companyCông ty
357
1083303
2898
sử dụng ý tưởng của bạn
khi bạn đã nghỉ việc, Có không?
18:18
take on one of your ideasý tưởng
and you've goneKhông còn, "Yes!"?
358
1086201
3629
Ricardo Semler: Nó đã xảy ra.
Cách đây 2 tuần,
18:21
RicardoRicardo SemlerSemler: It happensxảy ra.
It happenedđã xảy ra about two weekstuần agotrước
359
1089830
2797
với Richard Branson,
nhân viên của anh ta nói,
18:24
with RichardRichard BransonBranson,
with his people sayingnói,
360
1092627
2210
oh, tôi không muốn kiểm soát
những kỳ nghỉ lễ của anh nữa,
18:26
oh, I don't want to controlđiều khiển
your holidaysNgày Lễ anymorenữa không,
361
1094837
2532
hay Netflix làm một ít cái này và cái kia,
18:29
or NetflixNetflix does a little bitbit
of this and that,
362
1097369
2184
Nhưng tôi không nghĩ nó quan trọng.
18:31
but I don't think it's very importantquan trọng.
363
1099553
2327
Tôi muốn thấy nó xảy ra, có thể là 1 ít
trong 1 ít của 1 nhà truyền giáo nhiệt huyết,
18:33
I'd like to see it happenxảy ra maybe a little
bitbit in a bitbit of a missionarytruyền giáo zealnhiệt tình,
364
1101880
3754
nhưng điều này mang tính rất cá nhân.
18:37
but that's a very personalcá nhân one.
365
1105634
1574
Nhưng sự thật, đó là một bước nhảy vọt của đức tin
về việc mất kiểm soát.
18:39
But the factthực tế is that it takes a leapnhảy vọt
of faithđức tin about losingmất controlđiều khiển.
366
1107208
4212
Hầu như không có ai có kiểm soát
mà sẵn sàng để tiếp nhận một bước nhảy vọt củ đức tin.
18:43
And almosthầu hết nobodykhông ai who is in controlđiều khiển
is readysẳn sàng to take leapsnhảy of faithđức tin.
367
1111420
3296
Nó phải đến từ lúc còn nhỏ
và những người
18:46
It will have to come from kidstrẻ em
and other people
368
1114716
2340
khởi nghiệp bằng một cách khác.
18:49
who are startingbắt đầu companiescác công ty
in a differentkhác nhau way.
369
1117056
2242
CA: Vậy đó là vấn đề mấu chốt?
18:51
CACA: So that's the keyChìa khóa thing?
370
1119298
1508
Từ quan điểm của anh
bằng chứng là ở đó,
18:52
From your pointđiểm of viewlượt xem
the evidencechứng cớ is there,
371
1120806
2199
ở góc cạnh của doanh nghiêp thì nó đúng,
18:55
in the businesskinh doanh pointđiểm of viewlượt xem this workscông trinh,
372
1123005
1996
nhưng mọi người không có động lực để làm
(Whoosh)
18:57
but people just don't have
the couragelòng can đảm to -- (WhooshWhoosh)
373
1125001
2708
RS: Họ còn còn có sự khích lệ nào.
18:59
RSRS: They don't even have the incentivekhuyến khích.
374
1127709
2122
Bạn đang điều hành 1 công ty
với một nhiệm vụ trong 90 ngày.
19:01
You're runningđang chạy a companyCông ty
with a 90-day-Ngày mandateủy nhiệm.
375
1129831
2756
Đó là bản báo cáo hàng quý.
19:04
It's a quarterlyhàng quý reportbài báo cáo.
376
1132587
1879
Nếu bạn làm không tốt trong 90 ngày,
bạn bị sa thải.
19:06
If you're not good in 90 daysngày, you're out.
377
1134466
2218
Bạn nói: "Đây là một chương trình tuyệt vời, mà
chỉ ít hơn một thế hệ --"
19:08
So you say, "Here'sĐây là a great programchương trình that,
in lessít hơn than one generationthế hệ --"
378
1136684
3921
Và họ nói, "Cút ra khỏi đây."
19:12
And the guy saysnói, "Get out of here."
379
1140605
1924
Và đây là vấn đề.
19:14
So this is the problemvấn đề.
380
1142529
1891
(Cười lớn)
19:16
(LaughterTiếng cười)
381
1144420
2915
CA: Anh đã cố gắng làm những gì với nền giáo dục
mà dường như với tôi là vô cùng sâu sắc.
19:19
CACA: What you're tryingcố gắng to do in educationgiáo dục
seemsdường như to me incrediblyvô cùng profoundthâm thúy.
382
1147335
5316
Mọi người đều bận tâm về hệ thống giáo dục
của đất nước mình.
19:24
EveryoneTất cả mọi người is botheredlàm phiền about
theirhọ country'scủa đất nước educationgiáo dục systemhệ thống.
383
1152651
4498
Không một ai nghĩ rằng
chúng ta chưa bắt kịp với thế giới
19:29
No one thinksnghĩ that
we'vechúng tôi đã caughtbắt up yetchưa to a worldthế giới
384
1157149
2773
nơi mà có Google
và tất cả các lựa chọn công nghệ.
19:31
where there's GoogleGoogle and all these
technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw optionslựa chọn.
385
1159922
2950
Bạn có các bằng chứng cuối cùng rằng
bọn trẻ sẽ trải qua hệ thống này
19:34
So you've got actualthực tế evidencechứng cớ now that
the kidstrẻ em so farxa going throughxuyên qua your systemhệ thống,
386
1162872
3870
và chúng sẽ phát triển đáng kể
trong các hoạt động.
19:38
there's a dramatickịch tính increasetăng
in performancehiệu suất.
387
1166742
2552
Làm thế nào để chúng tôi giúp bạn
phát triển những ý tưởng này?
19:41
How do we help you movedi chuyển
these ideasý tưởng forwardphía trước?
388
1169294
2565
RS: Tôi nghĩ đó là vấn đề của
những ý tưởng khi thời gian đến.
19:43
RSRS: I think it's that problemvấn đề
of ideasý tưởng whose time has come.
389
1171859
3984
Và tôi không bao giờ quá vui mừng
về những điều này.
19:48
And I've never been very evangelicaltin lành
about these things.
390
1176750
3502
Chúng tôi cứ để chúng đó.
19:52
We put it out there.
391
1180252
1541
Đột nhiên, bạn tìm thấy vài người --
19:53
SuddenlyĐột nhiên, you find people --
392
1181793
1445
đó là 1 nhóm người Nhật,
họ làm tôi rất sợ,
19:55
there's a groupnhóm in JapanNhật bản,
which scaressợ hãi me very much,
393
1183238
2515
họ được gọi là Semlerists,
họ có đến 120 công ty.
19:57
which is calledgọi là the SemleristsSemlerists,
and they have 120 companiescác công ty.
394
1185753
3165
Họ mời tôi.
Và tôi luôn luôn có cảm giác sợ hãi khi đi với họ.
20:00
They'veHọ đã invitedđược mời me.
I've always been scaredsợ hãi to go.
395
1188918
4371
Và có 1 nhóm người Hà Lan,
có khoảng 600 công ty nhỏ.
20:05
And there is a groupnhóm in HollandHà Lan
that has 600 smallnhỏ bé, DutchHà Lan companiescác công ty.
396
1193289
5175
Đó là một thứ gì đó
mà tự nó sẽ phát triển mạnh mẽ.
20:10
It's something that
will flourishhưng thịnh on its ownsở hữu.
397
1198464
2677
Một phần của nó sẽ sai,
nhưng cũng không thành vấn đề.
20:13
PartMột phần of it will be wrongsai rồi,
and it doesn't mattervấn đề.
398
1201141
2491
Nó sẽ tìm được vị trí của mình.
20:15
This will find its ownsở hữu placeđịa điểm.
399
1203632
2077
Và tôi sợ rằng, với những thứ khác,
những thứ mà có thể hiểu rằng
20:17
And I'm afraidsợ
of the other one, which saysnói,
400
1205709
2485
rất tốt, và bạn nên thực hiện nó.
20:20
this is so good you've got to do this.
401
1208194
1932
Hãy thiết lập một hệ thống
và ném vào đó thật nhiều tiền
20:22
Let's setbộ up a systemhệ thống
and put lots of moneytiền bạc into it
402
1210126
2666
và mọi người sẽ vận hành nó,
không vấn đề gì.
20:24
and then people will do it no mattervấn đề what.
403
1212792
2527
CA: Vì vậy, anh đã hỏi những câu hỏi bất thường
trong suốt cuộc đời mình.
20:27
CACA: So you have askedyêu cầu
extraordinarybất thường questionscâu hỏi your wholetoàn thể life.
404
1215319
3244
Dường như với tôi,
năng lượng được dốc toàn lực vào việc này.
20:30
It seemsdường như to me that's the fuelnhiên liệu
that's drivenlái xe a lot of this.
405
1218563
2833
Anh có câu hỏi nào cho chúng tôi,
cho TED, cho mọi người ở đây không?
20:33
Do you have any other questionscâu hỏi for us,
for TEDTED, for this groupnhóm here?
406
1221396
5869
RS: Tôi luôn luôn có đủ các loại câu hỏi
20:39
RSRS: I always come back
to variationsbiến thể of the questioncâu hỏi
407
1227265
4589
mà con trai tôi đã hỏi tôi khi nó 3 tuổi.
20:43
that my sonCon trai askedyêu cầu me when he was threesố ba.
408
1231854
3251
Chúng tôi ngồi trong bể sục, và nó hỏi,
"Bố, tại sao chúng ta lại tồn tại?"
20:47
We were sittingngồi in a jacuzziBể sục,
and he said, "DadCha, why do we existhiện hữu?"
409
1235105
3941
Không có câu hỏi nào khác.
20:51
There is no other questioncâu hỏi.
410
1239056
1564
Không ai có câu hỏi nào khác phải không.
20:52
NobodyKhông ai has any other questioncâu hỏi.
411
1240620
1514
Chúng ta có rất nhiều biến thể của câu hỏi này
từ lúc 3 tuổi trở lên.
20:54
We have variationsbiến thể of this one questioncâu hỏi,
from threesố ba onwardstrở đi.
412
1242134
3989
Vì thế, khi bạn ở công ty, ở một bộ máy quan liêu,
ở trong 1 tổ chức
20:58
So when you spendtiêu time in a companyCông ty,
in a bureaucracyquan liêu, in an organizationcơ quan
413
1246123
5396
và bạn nói, cậu bé --
21:03
and you're sayingnói, boycon trai --
414
1251519
1623
có bao nhiêu người cậu biết
mà khi đang nằm trên giường bệnh chờ chết nói rằng,
21:05
how manynhiều people do you know
who on theirhọ deathtử vong bedsgiường said,
415
1253142
2717
tôi ước rằng
tôi đã dành nhiều thời gian ở văn phòng làm việc hơn?
21:07
boycon trai, I wishmuốn I had spentđã bỏ ra
more time at the officevăn phòng?
416
1255859
2405
Toàn bộ vấn đề ở đây là
có sự khích lệ --
21:10
So there's a wholetoàn thể thing
of havingđang có the couragelòng can đảm now --
417
1258264
5050
không chỉ 1 tuần, hay 2 tháng
21:15
not in a weektuần, not in two monthstháng,
418
1263314
1908
không phải khi bạn biết rằng bạn có gì đó --
21:17
not when you find out
you have something --
419
1265222
2294
không, phải là tôi đang làm vì điều gì?
21:19
to say, no, what am I doing this for?
420
1267516
2872
Hãy dừng mọi thứ.
HAãy làm thứ gì khác.
21:22
Stop everything. Let me do something elsekhác.
421
1270388
2117
Và điều đó sẽ tốt thôi,
21:24
And it will be okay,
422
1272505
1565
nó sẽ tốt hơn việc mà bạn đang làm,
21:26
it will be much better
than what you're doing,
423
1274070
2271
nếu bạn bị mắc kẹt trong 1 tiến trình.
21:28
if you're stuckbị mắc kẹt in a processquá trình.
424
1276341
3108
CA: Và điều này làm tôi trở nên sâu sắc
và là cách khá đẹp để kết thúc
21:31
CACA: So that strikesđình công me as a profoundthâm thúy
and quitekhá beautifulđẹp way to endkết thúc
425
1279449
3202
ngày áp chót này của TED.
21:34
this penultimatepenultimate day of TEDTED.
426
1282651
1626
Ricardo Semler, cảm ơn anh.
21:36
RicardoRicardo SemlerSemler, thank you so much.
427
1284277
1678
RS: Cảm ơn tất cả mọi người.
21:37
RSRS: Thank you so much.
428
1285955
1577
(Vỗ tay)
21:39
(ApplauseVỗ tay)
429
1287532
1652
(Vỗ tay)
Translated by Jenny Nguyen
Reviewed by Duy Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ricardo Semler - Organizational changemaker
Two decades after transforming a struggling equipment supplier into a radically democratic and resilient (and successful) company, Ricardo Semler wants organizations to become wise.

Why you should listen
After assuming control of Semler & Company (Semco) from his father in 1980, Brazil's Ricardo Semler began a decades-long quest to create an organization that could function without him, by studying and then implementing what could best be called "corporate democracy", allowing employees to design their own jobs, select their supervisors, and define pay levels. He has then applied the same principles to education, banking and hospitality. All with very good results.

He's now promoting the idea of designing organizations -- companies, schools, NGOs -- for wisdom. With a question as a starting point: If we were to start from scratch, would we design organization X the way we have done it?
More profile about the speaker
Ricardo Semler | Speaker | TED.com