ABOUT THE SPEAKER
Alison Killing - Architect
An architect and urban designer, Alison Killing uses journalism, filmmaking and exhibitions to help people better understand the built environment.

Why you should listen

Alison Killing is an architect and urban designer working to engage people with their built environment, via design of buildings and urban strategies, film making, exhibitions and events. She explores the relationship between death and modern architecture, looking at how cities are rebuilt after disaster.

Recent projects include Death in the City (and its first iteration, Death in Venice, which was shown as an independent event during the opening week of the Venice Architecture Biennale), a touring exhibition about death and modern architecture; work with the International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies on better rebuilding after disaster and how to integrate relevant urban design tools into humanitarian response; and a study of financial models for arts and community projects temporarily using vacant buildings to help these projects become self-sustaining.

More profile about the speaker
Alison Killing | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2014

Alison Killing: There’s a better way to die, and architecture can help

Alison Killing: Cách hay hơn để đến với cái chết, kiến trúc giúp được bạn

Filmed:
1,316,847 views

Trong bài nói chuyện ngắn truyền cảm hứng này, kiến trúc sư Alison Killing chú ý vào các tòa nhà nơi cái chết, sự hấp hối diễn ra - nghĩa trang, bệnh viện, nhà. Cách chúng ta chết đang thay đổi, và cách chúng ta xây nhà để chết ... có lẽ cũng nên thay đổi. Nó là một cái nhìn lôi cuốn đến kinh ngạc về một khía cạnh ẩn của các thành phố và của cuộc sống chúng ta.
- Architect
An architect and urban designer, Alison Killing uses journalism, filmmaking and exhibitions to help people better understand the built environment. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'd like to tell you a storycâu chuyện
about deathtử vong and architecturekiến trúc.
0
810
4031
Tôi xin kể một câu chuyện
về cái chết chết và kiến trúc
00:16
A hundredhàng trăm yearsnăm agotrước, we tendedxu hướng to diechết
of infectioustruyền nhiễm diseasesbệnh tật like pneumoniaviêm phổi,
1
4841
4630
Cách đây 100 năm, chúng ta có thể chết
vì mắc các bệnh như là viêm phổi,
00:21
that, if they tooklấy holdgiữ,
would take us away quitekhá quicklyMau.
2
9471
3297
Nếu bị nhiễm bệnh,
chúng sẽ cướp đi mạng sống ta rất nhanh
00:24
We tendedxu hướng to diechết at home,
in our ownsở hữu bedsgiường, lookednhìn after by familygia đình,
3
12768
3734
Chúng ta có thể chết tại nhà,
trên giường, trong sự chăm sóc của gia đình,
00:28
althoughmặc dù that was the defaultmặc định optionTùy chọn
4
16502
1792
mặc dù đó là một chọn lựa bắt buộc
00:30
because a lot of people
lackedthiếu accesstruy cập to medicalY khoa carequan tâm.
5
18294
2590
vì nhiều người không có điều kiện
được chăm sóc y tế
00:33
And then in the 20ththứ centurythế kỷ
a lot of things changedđã thay đổi.
6
21614
2779
Rồi trong thế kỷ 20
nhiều thứ đã thay đổi.
00:36
We developedđã phát triển newMới medicinesthuốc chữa bệnh like penicillinpenicillin
7
24393
2097
Chúng ta phát triển nhiều loại thuốc
như penicillin
00:38
so we could treatđãi
those infectioustruyền nhiễm diseasesbệnh tật.
8
26490
2485
để có thể điều trị
các bệnh truyền nhiễm này.
00:40
NewMới medicalY khoa technologiescông nghệ
like x-raytia X machinesmáy móc were inventedphát minh.
9
28975
3274
Công nghệ y khoa mới được
sáng chế ra, như máy X-quang.
00:44
And because they were
so biglớn and expensiveđắt,
10
32249
2252
Vì máy móc còn quá lớn và đắt tiền,
00:46
we neededcần largelớn, centralizedtập trung
buildingscác tòa nhà to keep them in,
11
34501
3018
chúng ta cần những tòa nhà lớn
để bảo quản thiết bị,
00:49
and they becameđã trở thành our modernhiện đại hospitalsbệnh viện.
12
37519
2299
và biến chúng trở thành
những bệnh viện hiện đại.
00:51
After the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh,
13
39818
1423
Sau Đệ Nhị Thế Chiến,
00:53
a lot of countriesquốc gia setbộ up
universalphổ cập healthcarechăm sóc sức khỏe systemshệ thống
14
41241
2640
nhiều nước thiết lập hệ thống
y tế toàn diện
00:55
so that everyonetất cả mọi người who neededcần
treatmentđiều trị could get it.
15
43881
2647
để mỗi người dân cần
đến thì đều được đáp ứng.
00:58
The resultkết quả was that lifespanstuổi thọ extendedmở rộng
from about 45 at the startkhởi đầu of the centurythế kỷ
16
46528
4249
Kết quả là tuổi thọ được kéo dài
từ khoảng 45 tuổi vào đầu thế kỷ
01:02
to almosthầu hết doublegấp đôi that todayhôm nay.
17
50777
2183
đến nay đã tăng gần gấp đôi.
01:04
The 20ththứ centurythế kỷ was this time of hugekhổng lồ
optimismlạc quan about what sciencekhoa học could offerphục vụ,
18
52960
4098
Thế kỷ 20 là thời kỳ lạc quan nhất
mà khoa học đã ban tặng cho con người,
01:09
but with all of the focustiêu điểm on life,
deathtử vong was forgottenquên,
19
57058
3727
nhưng quá tập trung vào cuộc sống,
cái chết bị dần quên,
01:12
even as our approachtiếp cận to deathtử vong
changedđã thay đổi dramaticallyđột ngột.
20
60785
2405
thậm chí cách tiếp cận cái chết
đã thay đổi đáng kể.
01:15
Now, I'm an architectkiến trúc sư,
21
63580
1203
Hiện tôi là kiến trúc sư,
01:16
and for the pastquá khứ yearnăm and a halfmột nửa
I've been looking at these changesthay đổi
22
64783
3242
và trong một năm rưỡi qua
tôi đã quan sát những thay đổi này
01:20
and at what they mean for architecturekiến trúc
relatedliên quan to deathtử vong and dyingchết.
23
68025
3154
chúng có ý nghĩa gì trong tương quan
kiến trúc - sự chết.
01:23
We now tendcó xu hướng to diechết
of cancerung thư and hearttim diseasedịch bệnh,
24
71179
3233
Chúng ta vẫn có thể chết vì
ung thư và bệnh tim,
01:26
and what that meanscó nghĩa is that manynhiều of us
will have a long periodgiai đoạn of chronicmãn tính illnessbệnh
25
74412
3996
có nghĩa là nhiều người trong
chúng ta sẽ có thời gian dài bệnh tật
01:30
at the endkết thúc of our livescuộc sống.
26
78408
1974
ở gần cuối cuộc đời.
01:32
DuringTrong thời gian that periodgiai đoạn,
27
80382
1113
Trong giai đoạn đó,
01:33
we'lltốt likelycó khả năng spendtiêu a lot of time
in hospitalsbệnh viện and hospiceshấp hối and carequan tâm homesnhà.
28
81495
5063
chúng ta trải qua nhiều thời gian ở bệnh
viện, trại tế bần, nhà dưỡng lão.
01:38
Now, we'vechúng tôi đã all been in a modernhiện đại hospitalbệnh viện.
29
86558
2206
Chúng ta đều đã từng ở
trong 1 bệnh viện hiện đại.
01:40
You know those fluorescenthuỳnh quang lightsđèn
and the endlessbất tận corridorshành lang
30
88764
3390
Các bạn thấy dãy đèn huỳnh quang
và những hành lang dài thăm thẳm
01:44
and those rowshàng of uncomfortablekhó chịu chairsnhieu cai ghe.
31
92154
3018
với những dãy ghế dài, không thoải mái.
01:47
HospitalBệnh viện architecturekiến trúc
has earnedkiếm được its badxấu reputationuy tín.
32
95172
3762
Chính kiến trúc bệnh viện
đã tạo ra cảm giác phản cảm này.
01:50
But the surprisingthật ngạc nhiên thing is,
it wasn'tkhông phải là always like this.
33
98934
3157
Nhưng điều ngạc nhiên nhất là
trước đây không phải là như vậy.
01:54
This is L'OspedaleL'Ospedale degliDegli InnocentiInnocenti,
builtđược xây dựng in 1419 by BrunelleschiBrunelleschi,
34
102091
4334
Đây là L'Ospendale degli Innocenti,
do Brunelleschi xây năm 1419
01:58
who was one of the mostphần lớn famousnổi danh
and influentialảnh hưởng architectskiến trúc sư of his time.
35
106425
3747
một trong những kiến trúc sư nổi tiếng
nhất và có tầm ảnh hưởng lúc đương thời.
02:02
And when I look at this buildingTòa nhà
and then think about hospitalsbệnh viện todayhôm nay,
36
110172
3343
Khi tôi nhìn tòa nhà này
và nghĩ về những bệnh viện ngày nay,
02:05
what amazesamazes me is
this building'scủa tòa nhà ambitiontham vọng.
37
113515
3088
điều làm tôi kinh ngạc chính là
tham vọng của tòa nhà.
02:08
It's just a really great buildingTòa nhà.
38
116603
1649
Nó đúng là một tòa nhà tuyệt vời.
02:10
It has these courtyardsSân nhỏ in the middleở giữa
39
118252
1834
Nó có những sân lớn ở giữa
02:12
so that all of the roomsphòng
have daylightánh sáng ban ngày and freshtươi airkhông khí,
40
120086
2533
để các phòng đều có ánh
sáng trời và thoáng khí,
02:14
and the roomsphòng are biglớn
and they have highcao ceilingstrần nhà,
41
122619
2413
có phòng rộng,
và trần nhà cao,
02:17
so they just feel
more comfortableThoải mái to be in.
42
125032
2484
do đó chúng cho cảm giác
rất thoải mái khi ở trong.
02:19
And it's alsocũng thế beautifulđẹp.
43
127516
1765
Và rất đẹp.
02:21
SomehowBằng cách nào đó, we'vechúng tôi đã forgottenquên
that that's even possiblekhả thi for a hospitalbệnh viện.
44
129281
3831
Chúng ta phần nào quên đi
rằng mình đang ở bệnh viện.
02:25
Now, if we want better buildingscác tòa nhà
for dyingchết, then we have to talk about it,
45
133112
4023
Nếu ta muốn có tòa nhà tốt hơn để hấp
hối, thì ta phải nói tới tòa nhà này,
02:29
but because we find the subjectmôn học
of deathtử vong uncomfortablekhó chịu,
46
137135
2571
nhưng vì ta thấy chủ đề
chết chóc không thoải mái,
02:31
we don't talk about it,
47
139706
1440
nên không nói tới,
02:33
and we don't questioncâu hỏi how we
as a societyxã hội approachtiếp cận deathtử vong.
48
141146
3312
chúng ta không thắc mắc cách
1 xã hội tiếp cận cái chết.
02:36
One of the things that surprisedngạc nhiên me
mostphần lớn in my researchnghiên cứu, thoughTuy nhiên,
49
144458
3174
Điều làm tôi ngạc nhiên
nhất trong nghiên cứu của tôi
02:39
is how changeablecó thể thay đổi attitudesthái độ actuallythực ra are.
50
147632
2685
là sự thay đổi của thái độ.
02:42
This is the first crematoriumcrematorium in the U.K.,
51
150317
2392
Đây là nhà hỏa táng đầu tiên tại Anh,
02:44
which was builtđược xây dựng in WokingWoking in the 1870s.
52
152709
2809
được xây dựng ở Woking trong
thập niên 1870.
02:47
And when this was first builtđược xây dựng,
there were protestsphản đối in the localđịa phương villagelàng.
53
155518
3407
Khi tòa nhà này được xây dựng,
nhiều người dân trong làng phản đối.
02:50
CremationHỏa táng wasn'tkhông phải là sociallyxã hội acceptablechấp nhận được,
and 99.8 percentphần trăm of people got buriedchôn.
54
158925
4883
Việc hỏa táng không được xã hội chấp nhận,
và 99,8% người dân được chôn cất khi chết.
02:55
And yetchưa, only a hundredhàng trăm yearsnăm latermột lát sau,
threesố ba quarterskhu phố of us get crematedhỏa táng.
55
163808
3776
Mãi đến 100 năm sau,
3/4 chúng ta mới chịu hỏa táng.
02:59
People are actuallythực ra really openmở
to changingthay đổi things
56
167584
2527
Thật sự là người ta cũng chấp nhận
những thay đổi
03:02
if they're givenđược the chancecơ hội
to talk about them.
57
170111
2401
nếu họ có cơ hội
để nói về chúng.
03:04
So this conversationcuộc hội thoại
about deathtử vong and architecturekiến trúc
58
172512
3323
Vậy buổi nói chuyện này
về cái chết và kiến trúc
03:07
was what I wanted to startkhởi đầu
when I did my first exhibitiontriển lãm on it
59
175835
3159
là điều tôi muốn bắt đầu
khi tôi làm triển lãm đầu tiên
03:10
in VeniceVenice in JuneTháng sáu,
which was calledgọi là "DeathCái chết in VeniceVenice."
60
178994
3226
ở thành phố Venice vào tháng 6
có tên gọi là "Cái Chết ở Venice."
03:14
It was designedthiết kế to be quitekhá playfulvui tươi
61
182220
3274
nó được thiết kế khá vui vẻ
03:17
so that people would
literallynghĩa đen engagethuê with it.
62
185494
2198
để mọi người có thể thực sự
tham gia vào.
03:19
This is one of our exhibitstriển lãm,
which is an interactivetương tác mapbản đồ of LondonLondon
63
187692
3255
Đây là một triển lãm của chúng tôi
là bản đồ tương tác của London
03:22
that showstrình diễn just how much
of the realthực estatebất động sản in the citythành phố
64
190947
2675
nó cho biết bao nhiêu bất động sản
trong thành phố
03:25
is givenđược over to deathtử vong and dyingchết,
65
193622
1879
được bố trí cho
cái chết và hấp hối,
03:27
and as you wavelàn sóng your handtay acrossbăng qua the mapbản đồ,
66
195501
2369
khi các bạn quét tay trên bản đồ,
03:29
the nameTên of that piececái of realthực estatebất động sản,
the buildingTòa nhà or cemeterynghĩa trang, is revealedtiết lộ.
67
197870
4829
tên của phần bất động sản,
tòa nhà hay nghĩa trang được tìm thấy.
03:34
AnotherKhác of our exhibitstriển lãm
was a seriesloạt of postcardsbưu thiếp
68
202699
2508
Một triễn lãm khác là
hàng loạt bưu thiếp
03:37
that people could take away with them.
69
205207
1997
mà người ta có thể lấy miễn phí.
03:39
And they showedcho thấy people'sngười homesnhà
and hospitalsbệnh viện
70
207204
2461
và chúng ta có thể thấy
nhà dân và bệnh viện
03:41
and cemeteriesnghĩa trang and mortuariesmortuaries,
71
209665
2415
và nghĩa trang và nhà xác,
03:44
and they tell the storycâu chuyện
of the differentkhác nhau spaceskhông gian
72
212080
2461
chúng kể chuyện của
những không gian khác nhau
03:46
that we passvượt qua throughxuyên qua
on eitherhoặc sidebên of deathtử vong.
73
214541
2833
mà chúng ta đã đi qua
bên phía kia của sự chết.
03:49
We wanted to showchỉ
that where we diechết
74
217374
2345
Chúng tôi muốn chỉ ra
nơi chúng ta chết
03:51
is a keyChìa khóa partphần of how we diechết.
75
219719
3251
là phần quan trọng
về cách chúng ta chết.
03:54
Now, the strangestkỳ lạ thing was the way
that visitorskhách reactedphản ứng to the exhibitiontriển lãm,
76
222970
4783
Điều kỳ lạ nhất là cách mà khách tham quan
có được khi đến triển lãm,
03:59
especiallyđặc biệt the audio-visualnghe workscông trinh.
77
227753
2368
nhất là khi xem các tác phẩm nghe nhìn.
04:02
We had people dancingkhiêu vũ
and runningđang chạy and jumpingnhảy
78
230121
3692
Có người múa,
chạy và nhảy
04:05
as they triedđã thử to activatekích hoạt
the exhibitstriển lãm in differentkhác nhau wayscách,
79
233813
2995
như là họ cố làm cho triễn lãm
sống động nhiều cách khác nhau
04:08
and at a certainchắc chắn pointđiểm
they would kindloại of stop
80
236808
2444
và đến một lúc nào đó
họ dừng lại
04:11
and remembernhớ lại that they were in
an exhibitiontriển lãm about deathtử vong,
81
239252
2734
và chợt nhớ rằng họ đang ở
triển lãm về cái chết,
04:13
and that maybe that's not
how you're supposedgiả định to acthành động.
82
241986
2624
và đó có thể không phải là
cách cư xử được mong.
04:16
But actuallythực ra, I would questioncâu hỏi
whetherliệu there is one way
83
244610
2647
Nhưng thật sự, tôi sẽ hỏi liệu
có một cách
04:19
that you're supposedgiả định to acthành động around deathtử vong,
84
247257
2275
mà bạn sẽ làm để tiếp cận cái chết,
04:21
and if there's not, I'd askhỏi you to think
about what you think a good deathtử vong is,
85
249532
4551
nếu không có, tôi muốn bạn nghĩ về điều
tốt đẹp của cái chết là gì,
04:26
and what you think that architecturekiến trúc
that supportshỗ trợ a good deathtử vong mightcó thể be like,
86
254083
3669
điều mà bạn nghĩ kiến trúc là
sự hỗ trợ để có cái chết tốt lành,
04:29
and mightn'tmightn't it be a little lessít hơn like this
and a little more like this?
87
257752
4728
có thể ít nhất là thế này
còn khá hơn thì thế này ?
04:34
Thank you.
88
262480
2214
Cám ơn.
04:36
(ApplauseVỗ tay)
89
264694
2020
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Vi Phan Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alison Killing - Architect
An architect and urban designer, Alison Killing uses journalism, filmmaking and exhibitions to help people better understand the built environment.

Why you should listen

Alison Killing is an architect and urban designer working to engage people with their built environment, via design of buildings and urban strategies, film making, exhibitions and events. She explores the relationship between death and modern architecture, looking at how cities are rebuilt after disaster.

Recent projects include Death in the City (and its first iteration, Death in Venice, which was shown as an independent event during the opening week of the Venice Architecture Biennale), a touring exhibition about death and modern architecture; work with the International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies on better rebuilding after disaster and how to integrate relevant urban design tools into humanitarian response; and a study of financial models for arts and community projects temporarily using vacant buildings to help these projects become self-sustaining.

More profile about the speaker
Alison Killing | Speaker | TED.com