ABOUT THE SPEAKER
David Eagleman - Neuroscientist
David Eagleman decodes the mysteries of the tangled web of neurons and electricity that make our minds tick -- and also make us human.

Why you should listen

As the creator of stacks of compelling research, books and now the 6-part PBS series The Brain, grey matter expert David Eagleman is our most visible evangelist for neuroscience. He has helmed ground-breaking studies on time perception, brain plasticity and neurolaw. His latest research explores technology that bypasses sensory impairment -- such as a smartphone-controlled vest that translates sound into patterns of vibration for the deaf.

Eagleman is also the author of Sum, an internationally bestselling short story collection speculating on life, death and what it means to be human. Translated into 28 languages, Sum has been turned into two separate operas at the Sydney Opera House and the Royal Opera House in London.

More profile about the speaker
David Eagleman | Speaker | TED.com
TED2015

David Eagleman: Can we create new senses for humans?

David Eagleman: Chúng ta có thể tạo ra giác quan mới cho con người?

Filmed:
2,933,070 views

Ở con người, chúng ta tiếp nhận gần mười ngàn tỉ sóng ánh sáng. "Trãi nghiệm thật tế của chúng ta," nhà khoa học thần kinh David Eagleman phát biểu," bị giới hạn bởi cơ chế sinh học." Ông muốn thay đổi điều đó. Nghiên cứu của ông về việc xử lý của bộ não dẫn dắt ông tạo ra những giao diện mới - như là áo cảm giác - để đi vào những thông tin lúc trước không thấy được về thế giới quanh ta.
- Neuroscientist
David Eagleman decodes the mysteries of the tangled web of neurons and electricity that make our minds tick -- and also make us human. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
We are builtđược xây dựng out of very smallnhỏ bé stuffđồ đạc,
0
973
4543
Chúng ta được tạo ra không để cảm nhận
những thứ rất nhỏ,
00:17
and we are embeddednhúng in
a very largelớn cosmosvũ trụ,
1
5516
2515
và chúng ta lạc lõng giữa vũ trụ bao la.
00:20
and the factthực tế is that we are not
very good at understandinghiểu biết realitythực tế
2
8031
4551
Thực tế là chúng ta không thật giỏi
hiểu về tính xác thực
00:24
at eitherhoặc of those scalesquy mô,
3
12582
1579
ở cả hai mức độ kể trên,
00:26
and that's because our brainsnão
4
14161
1602
và đó là vì não chúng ta
00:27
haven'tđã không evolvedphát triển to understandhiểu không
the worldthế giới at that scaletỉ lệ.
5
15763
4394
chưa đạt đến mức để hiểu
thế giới ở mức độ đó.
00:32
InsteadThay vào đó, we're trappedbẫy on this
very thingầy sliceSlice of perceptionnhận thức
6
20157
4220
Thay vào đó, chúng ta bị giới hạn trong
sự nhận biết mỏng manh này
00:36
right in the middleở giữa.
7
24377
1766
ngay ở giữa.
00:38
But it getsđược strangekỳ lạ, because even at
that sliceSlice of realitythực tế that we call home,
8
26723
4468
Nhưng lạ thay, ngay cả khi ở mảng
tính xác thực đó mà ta gọi là nhà,
00:43
we're not seeingthấy mostphần lớn
of the actionhoạt động that's going on.
9
31191
2985
ta cũng không thấy hết được
những gì đang diễn ra.
00:46
So take the colorsmàu sắc of our worldthế giới.
10
34176
3390
Vì thế hãy đón nhận nhiều
màu sắc của thế giới.
00:49
This is lightánh sáng wavessóng biển, electromagneticđiện từ
radiationsự bức xạ that bouncestrả lại off objectscác đối tượng
11
37566
4713
Đây là sóng ánh sáng, bức xạ điện từ
phát ra từ các vật thể
00:54
and it hitslượt truy cập specializedchuyên nghành receptorsthụ thể
in the back of our eyesmắt.
12
42279
3437
và nó tác động lên những
thụ quan chuyên biệt sau mắt chúng ta.
00:57
But we're not seeingthấy
all the wavessóng biển out there.
13
45716
3645
Chúng ta không thấy hết mọi làn sóng
ở quanh đây.
01:01
In factthực tế, what we see
14
49361
1695
Thật ra, những gì chúng ta thấy được
01:03
is lessít hơn than a 10 trillionthtrillionth
of what's out there.
15
51056
4063
chưa bằng một phần 10 tỉ tỉ
những gì ngoài kia.
01:07
So you have radioradio wavessóng biển and microwaveslò vi sóng
16
55119
3367
Chúng ta có sóng vô tuyến và
sóng vi ba,
01:10
and X-raysChụp x-quang and gammaGamma raystia nắng
passingđi qua throughxuyên qua your bodythân hình right now
17
58486
3297
có tia X quang và tia Gamma
xuyên qua người chúng ta ngay lúc này
01:13
and you're completelyhoàn toàn unawarekhông biết of it,
18
61783
2949
nhưng ta hoàn toàn
không nhận biết được điều đó,
01:16
because you don't come with
the properthích hợp biologicalsinh học receptorsthụ thể
19
64732
3181
bởi vì chúng ta không trang bị những
thụ quan sinh học thích hợp
01:19
for pickingnhặt it up.
20
67913
1208
để đón nhận nó.
01:21
There are thousandshàng nghìn
of celltế bào phoneđiện thoại conversationscuộc trò chuyện
21
69631
2567
Có hàng ngàn cuộc nói chuyện điện thoại
01:24
passingđi qua throughxuyên qua you right now,
22
72198
1556
xuyên qua người bạn ngay lúc này,
01:25
and you're utterlyhoàn toàn blindmù quáng to it.
23
73754
2301
mà bạn hoàn toàn không hề hay biết.
01:28
Now, it's not that these things
are inherentlyvốn có unseeableunseeable.
24
76055
3898
Đây không là những thứ vốn
không thể thấy được.
01:31
SnakesRắn includebao gồm some infraredhồng ngoại
in theirhọ realitythực tế,
25
79953
4899
Rắn gom nhiều tia hồng ngoại vào
khả năng nhận biết tính xác thực của nó,
01:36
and honeybeesong mật includebao gồm ultraviolettia cực tím
in theirhọ viewlượt xem of the worldthế giới,
26
84852
3878
còn ong mật gom được tia tử ngoại
trong mắt của nó khi nhìn thế giới,
01:40
and of coursekhóa học we buildxây dựng machinesmáy móc
in the dashboardsBảng máy móc of our carsxe hơi
27
88730
2925
dĩ nhiên chúng ta làm những
cái máy gắn trong xe của chúng ta
01:43
to pickchọn up on signalstín hiệu
in the radioradio frequencytần số rangephạm vi,
28
91655
3228
để thu tín hiệu từ dãi sóng vô tuyến,
01:46
and we builtđược xây dựng machinesmáy móc in hospitalsbệnh viện
to pickchọn up on the X-rayX-quang rangephạm vi.
29
94883
3692
và chúng ta làm những cái máy ở bệnh viện
để nhận dãi tia X quang.
01:50
But you can't sensegiác quan
any of those by yourselfbản thân bạn,
30
98575
3390
Nhưng ta không thể tự nhận biết
bất cứ tia sóng nào,
01:53
at leastít nhất not yetchưa,
31
101965
1509
hay ít nhất là chưa làm được,
01:55
because you don't come equippedtrang bị
with the properthích hợp sensorscảm biến.
32
103474
3947
bởi vì ta không được trang bị những
cảm biến thích hợp.
01:59
Now, what this meanscó nghĩa is that
our experiencekinh nghiệm of realitythực tế
33
107421
4481
Điều đó có nghĩa là
trải nghiệm của chúng ta về tính xác thực
02:03
is constrainedbị hạn chế by our biologysinh học,
34
111902
3460
bị ràng buộc bởi cơ chế sinh học
của chúng ta,
02:07
and that goesđi againstchống lại
the commonchung sensegiác quan notionkhái niệm
35
115362
2554
và nó đi ngược lại quan niệm phổ biến
02:09
that our eyesmắt and our earsđôi tai
and our fingertipstrong tầm tay
36
117916
2263
rằng mắt, tai và đầu ngón tay của chúng ta
02:12
are just pickingnhặt up
the objectivemục tiêu realitythực tế that's out there.
37
120179
4215
cảm nhận được tính xác thực của vật thể
ngoài kia.
02:16
InsteadThay vào đó, our brainsnão are samplingLấy mẫu
just a little bitbit of the worldthế giới.
38
124394
5619
Thay vào đó, não chúng ta chỉ hiện thị
một phần nhỏ thế giới.
02:22
Now, acrossbăng qua the animalthú vật kingdomVương quốc,
39
130013
2067
Ở thế giới động vật,
02:24
differentkhác nhau animalsđộng vật pickchọn up
on differentkhác nhau partscác bộ phận of realitythực tế.
40
132080
3320
mỗi động vật khác nhau nhận biết
phần khác nhau trong tính xác thực.
02:27
So in the blindmù quáng
and deafđiếc worldthế giới of the tickđánh dấu,
41
135400
2949
Trong thế giới không nghe,
không thấy của loài ve
02:30
the importantquan trọng signalstín hiệu
are temperaturenhiệt độ and butyricbutyric acidaxit;
42
138349
4481
dấu hiệu quan trọng nhận biết là
nhiệt độ và axit butyric;
02:34
in the worldthế giới of the blackđen ghostGhost knifefishblanci,
43
142830
2926
Trong thế giới của cá dao ma đen,
02:37
its sensorygiác quan worldthế giới is lavishlylavishly coloredcó màu
by electricalđiện fieldslĩnh vực;
44
145756
4899
thế giới cảm giác của chúng được
tô đầy màu sắc bằng điện trường;
02:42
and for the echolocatingecholocating batgậy,
45
150655
2461
và đối với loài dơi phản âm định vị,
02:45
its realitythực tế is constructedxây dựng
out of airkhông khí compressionnén wavessóng biển.
46
153116
4040
tính xác thực được tạo bằng được những
làn sóng không khí bị ép lại với nhau.
02:49
That's the sliceSlice of theirhọ ecosystemhệ sinh thái
that they can pickchọn up on,
47
157156
4365
Đó là phần nhỏ trong hệ sinh học
mà chúng có thể nhận biết được,
02:53
and we have a wordtừ for this in sciencekhoa học.
48
161521
1858
mà ta có một từ trong trong khoa học.
02:55
It's calledgọi là the umweltumwelt,
49
163403
1508
Nó được gọi là "umwelt,"
02:56
which is the GermanĐức wordtừ
for the surroundingxung quanh worldthế giới.
50
164911
3692
tiếng Đức có nghĩa là thế giới xung quanh.
03:00
Now, presumablycó lẽ, everymỗi animalthú vật assumesgiả sử
51
168603
2995
Tất nhiên, giả thiết là mỗi loài động vật
đều khẳng định
03:03
that its umweltumwelt is the entiretoàn bộ
objectivemục tiêu realitythực tế out there,
52
171598
4389
rằng môi trường quanh chúng là toàn bộ
vật thể nhận biết được ngoài kia,
03:07
because why would you ever stop to imaginetưởng tượng
53
175987
2294
vậy tại sao có khi ta lại ngừng
tưởng tượng
03:10
that there's something beyondvượt ra ngoài
what we can sensegiác quan.
54
178281
2521
rằng có thứ ngoài những gì
ta có thể cảm nhận được.
03:13
InsteadThay vào đó, what we all do
is we acceptChấp nhận realitythực tế
55
181412
2714
Thay vào đó, những gì ta làm là
chấp nhận tính xác thực
03:16
as it's presentedtrình bày to us.
56
184126
2646
đã tạo sẵn cho chúng ta.
03:19
Let's do a consciousness-raiserConsciousness-raiser on this.
57
187222
2495
Hãy làm thử nghiệm nâng cao sự nhận biết
về vấn đề này.
03:21
ImagineHãy tưởng tượng that you are a bloodhoundBloodhound dogchó.
58
189717
2656
Tưởng tượng bạn là một con chó đánh hơi.
03:24
Your wholetoàn thể worldthế giới is about smellingcó mùi.
59
192973
2205
Cả thế giới của bạn toàn mùi vị.
03:27
You've got a long snoutmõm that has
200 milliontriệu scenthương thơm receptorsthụ thể in it,
60
195178
4412
Bạn có chiếc mũi hếch dài với 200 triệu
cơ quan thụ cảm bên trong,
03:31
and you have wetẩm ướt nostrilslỗ mũi
that attractthu hút and trapcái bẫy scenthương thơm moleculesphân tử,
61
199590
4504
và bạn có lỗ mũi ướt để
thu hút và giữ lại nhiều mùi hương,
03:36
and your nostrilslỗ mũi even have slitskhe hở
so you can take biglớn nosefulsnosefuls of airkhông khí.
62
204094
3994
và lỗi mũi có nhiều khe hở để bạn
có thể hít đầy không khí vào mũi.
03:40
Everything is about smellmùi for you.
63
208088
3274
Mọi thứ với bạn đều là mùi vị.
03:43
So one day, you stop in your tracksbài hát
with a revelationsự mặc khải.
64
211362
3901
Một ngày kia, bạn dừng công việc đánh hơi
của bạn với một phát hiện.
03:47
You look at your humanNhân loại ownerchủ nhân
and you think,
65
215263
3320
Bạn nhìn người chủ và nghĩ,
03:50
"What is it like to have the pitifulthương tâm,
impoverishednghèo khó nosemũi of a humanNhân loại?
66
218583
4810
"Sẽ như thế nào nếu có cái mũi nhỏ xíu,
kém cỏi như loài người?
03:55
(LaughterTiếng cười)
67
223393
1690
(Cười)
03:57
What is it like when you take
a feebleyếu ớt little nosefulnoseful of airkhông khí?
68
225083
3252
Mọi chuyện ra sao khi bạn hít luồng
không khí bằng cái mũi nhỏ yếu ớt?
04:00
How can you not know that there's
a catcon mèo 100 yardssân away,
69
228335
4049
Làm sao bạn không thể biết được
có con mèo cách 100 yards,
04:04
or that your neighborhàng xóm was on
this very spotnơi sixsáu hoursgiờ agotrước?"
70
232384
3334
hay hàng xóm của bạn đã ở mỗi chổ này
6 tiếng trước?
04:07
(LaughterTiếng cười)
71
235718
2740
(Cười)
04:10
So because we're humanscon người,
72
238458
2299
Bởi vì chúng ta là con người,
04:12
we'vechúng tôi đã never experiencedcó kinh nghiệm
that worldthế giới of smellmùi,
73
240757
2647
chúng ta chưa bao giờ trải qua
thế giới mùi vị ấy,
04:15
so we don't missbỏ lỡ it,
74
243404
2679
chúng ta không bỏ lỡ nó,
04:18
because we are firmlyvững chắc settledđịnh cư
into our umweltumwelt.
75
246083
4031
bởi chúng ta hoàn toàn an bài
trong thế giới xung quanh của chúng ta.
04:22
But the questioncâu hỏi is,
do we have to be stuckbị mắc kẹt there?
76
250114
3663
Nhưng câu hỏi là,
chúng ta có bị dính chặt vào đó không?
04:26
So as a neuroscientistnhà thần kinh học, I'm interestedquan tâm
in the way that technologyCông nghệ
77
254317
4528
Với vai trò là nhà thần kinh học,
tôi quan tâm tới cách mà công nghệ
04:30
mightcó thể expandmở rộng our umweltumwelt,
78
258845
2623
mở rộng thế giới xung quanh của chúng ta,
04:33
and how that's going to changethay đổi
the experiencekinh nghiệm of beingđang humanNhân loại.
79
261468
3640
và cách nó sẽ thay đổi trải nghiệm
của loài con người.
04:38
So we alreadyđã know that we can marrykết hôn
our technologyCông nghệ to our biologysinh học,
80
266228
3553
Ta đều biết rằng ta có thể kết hợp
công nghệ vào sinh học,
04:41
because there are hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn
of people walkingđi dạo around
81
269781
3784
bởi vì có hằng trăm nghìn người
đi bộ ngoài kia
04:45
with artificialnhân tạo hearingthính giác
and artificialnhân tạo visiontầm nhìn.
82
273565
3599
với thính giác và thị giác nhân tạo.
04:49
So the way this workscông trinh is, you take
a microphonemicrophone and you digitizesố hoá the signaltín hiệu,
83
277164
4389
Cách nó hoạt động là bạn dùng micro
và bạn mã số hóa tín hiệu,
04:53
and you put an electrodeđiện cực stripdải
directlytrực tiếp into the innerbên trong eartai.
84
281553
3738
và bạn cấy dãi điện cực
trực tiếp vào tai trong.
04:57
Or, with the retinalvõng mạc implantcấy ghép,
you take a cameraMáy ảnh
85
285291
2299
Với võng mạc được ghép,
bạn dùng một máy thu hình
04:59
and you digitizesố hoá the signaltín hiệu,
and then you plugphích cắm an electrodeđiện cực gridlưới
86
287590
3274
bạn mã số hóa tín hiệu,
và rồi bạn cắm lưới điện
05:02
directlytrực tiếp into the opticquang nervedây thần kinh.
87
290864
3018
trực tiếp vào thần kinh thị giác.
05:05
And as recentlygần đây as 15 yearsnăm agotrước,
88
293882
3924
Và vừa mới cách đây 15 năm,
05:09
there were a lot of scientistscác nhà khoa học who thought
these technologiescông nghệ wouldn'tsẽ không work.
89
297806
3738
có nhiều nhà khoa học đã từng nghĩ rằng
những công nghệ này sẽ không hoạt động.
05:13
Why? It's because these technologiescông nghệ
speaknói the languagengôn ngữ of SiliconSilicon ValleyThung lũng,
90
301544
5179
Tại sao? Bởi những công nghệ này
nói ngôn ngữ của Thung lũng Silicon,
05:18
and it's not exactlychính xác the sametương tự dialectphương ngữ
as our naturaltự nhiên biologicalsinh học sensegiác quan organsbộ phận cơ thể.
91
306723
5572
mà không phải là tiếng của những
giác quan sinh học tự nhiên của chúng ta.
05:24
But the factthực tế is that it workscông trinh;
92
312295
2415
Nhưng thật sự nó hoạt động;
05:26
the brainóc figuressố liệu out
how to use the signalstín hiệu just fine.
93
314710
4589
não tìm ra được cách sử dụng tín hiệu.
05:31
Now, how do we understandhiểu không that?
94
319719
1514
Cách nào chúng ta hiểu điều đó?
05:33
Well, here'sđây là the biglớn secretbí mật:
95
321763
1695
Vâng, đây là bí mật lớn:
05:35
Your brainóc is not hearingthính giác
or seeingthấy any of this.
96
323458
5270
Não của ta không nghe
không thấy gì về điều này,
05:40
Your brainóc is lockedbị khóa in a vaultVault of silencekhoảng lặng
and darknessbóng tối insidephía trong your skullsọ.
97
328728
6455
Não của ta bị nhốt trong vòm
im lặng và bóng tối của hộp sọ.
05:47
All it ever seesnhìn are
electrochemicalđiện hóa signalstín hiệu
98
335183
3808
Tất cả những gì nó thấy được là
những tín hiệu điện hóa
05:50
that come in alongdọc theo differentkhác nhau datadữ liệu cablesdây cáp,
99
338991
2549
từ những đường truyền dữ liệu khác nhau,
05:53
and this is all it has to work with,
and nothing more.
100
341540
4452
và đây là tất cả những gì nó phải làm việc,
không có gì hơn.
05:58
Now, amazinglyđáng kinh ngạc,
101
346672
2252
Ngạc nhiên thay,
06:00
the brainóc is really good
at takinglấy in these signalstín hiệu
102
348924
2763
não lại rất giỏi đón nhận
những tín hiệu này
06:03
and extractinggiải nén patternsmẫu
and assigningphân công meaningÝ nghĩa,
103
351687
3551
rồi rút ra cách thức và đặt ý nghĩa,
06:07
so that it takes this innerbên trong cosmosvũ trụ
and putsđặt togethercùng với nhau a storycâu chuyện
104
355238
4054
để mà nó gom điều này bên trong vũ trụ
và kết nối thành một câu chuyện
06:11
of this, your subjectivechủ quan worldthế giới.
105
359292
4887
về điều này,
tạo thế giới chủ quan trong bạn.
06:16
But here'sđây là the keyChìa khóa pointđiểm:
106
364179
1950
Nhưng đây là chìa khóa của vấn đề:
06:18
Your brainóc doesn't know,
and it doesn't carequan tâm,
107
366129
3390
não của bạn không biết
và cũng không quan tâm,
06:21
where it getsđược the datadữ liệu from.
108
369519
3042
nó lấy thông tin từ đâu.
06:24
WhateverBất cứ điều gì informationthông tin comesđến in,
it just figuressố liệu out what to do with it.
109
372561
4853
Khi nào thông tin đến,
nó chỉ tìm cách xử lý.
06:29
And this is a very efficienthiệu quả
kindloại of machinemáy móc.
110
377414
2438
Đây là một loại máy móc rất hiệu quả.
06:31
It's essentiallybản chất a generalchung purposemục đích
computingtính toán devicethiết bị,
111
379852
4156
Nó chủ yếu là một công cụ điện toán
với mục đích chung chung,
06:36
and it just takes in everything
112
384008
2415
và nó chỉ là nhận hết mọi thứ
06:38
and figuressố liệu out
what it's going to do with it,
113
386423
2600
và tính toán xem nó sẽ làm gì
với dữ liệu đó.
06:41
and that, I think, freesgiải phóng up MotherMẹ NatureThiên nhiên
114
389023
3646
điều đó làm tôi nghĩ,
thoát khỏi Quy luật Tự nhiên
06:44
to tinkerngười làm móng around with differentkhác nhau
sortsloại of inputđầu vào channelskênh truyền hình.
115
392669
4783
để chắp vá những đường tiếp nhận khác.
06:49
So I call this the P.H.
modelmô hình of evolutionsự phát triển,
116
397452
2832
Tôi gọi nó P.H
mô hình của sự phát triển,
06:52
and I don't want to get
too technicalkỹ thuật here,
117
400284
2044
tôi không muốn đi sâu quá
về kỹ thuật ở đây,
06:54
but P.H. standsđứng for PotatoKhoai tây HeadĐầu,
118
402328
3041
nhưng P.H viết tắt của Potato Head,
06:57
and I use this nameTên to emphasizenhấn mạnh
that all these sensorscảm biến
119
405369
3831
tôi dùng tên này để nhấn mạnh rằng
tất cả các giác quan
07:01
that we know and love, like our eyesmắt
and our earsđôi tai and our fingertipstrong tầm tay,
120
409200
3251
mà chúng ta biết và yêu thích,
như mắt, tai, và đầu ngón tay chúng ta,
07:04
these are merelyđơn thuần peripheralngoại vi
plug-and-playplug and play devicesthiết bị:
121
412451
4319
những thứ này gần như là những
thiết bị ngoại vi cắm-và-chạy:
07:08
You stickgậy them in, and you're good to go.
122
416770
3274
Bạn gắn những thứ này vào,
và bạn đi đâu cũng được.
07:12
The brainóc figuressố liệu out what to do
with the datadữ liệu that comesđến in.
123
420044
5109
Não tìm cách xử lý những dữ liệu
nhận được.
07:18
And when you look acrossbăng qua
the animalthú vật kingdomVương quốc,
124
426243
2206
Và khi bạn nhìn qua thế giới động vật,
07:20
you find lots of peripheralngoại vi devicesthiết bị.
125
428449
2647
bạn tìm thấy nhiều thiết bị ngoại vi.
07:23
So snakesrắn have heatnhiệt pitshố
with which to detectphát hiện infraredhồng ngoại,
126
431096
4110
Rắn có thụ thể nhạy nhiệt
để dò tìm tia hồng ngoại,
07:27
and the ghostGhost knifefishblanci has
electroreceptorselectroreceptors,
127
435206
3250
cá mao da đen có cơ quan thụ điện,
07:30
and the star-nosedngôi sao-mũi. molenốt ruồi has this appendagephần phụ
128
438456
2601
ở chuột chũi mũi sao, trên chiếc mũi
07:33
with 22 fingersngón tay on it
129
441057
2647
có 22 tua trên đó
07:35
with which it feelscảm thấy around and constructscấu trúc
a 3D modelmô hình of the worldthế giới,
130
443704
3669
giúp nó cảm nhận xung quanh và
xây dựng mô hình thế giới 3 chiều,
07:39
and manynhiều birdschim have magnetiteMagnetit
so they can orientOrient
131
447373
3924
nhiều loại chim có từ tính
để chúng có thể định hướng
07:43
to the magnetictừ tính fieldcánh đồng of the planethành tinh.
132
451297
2495
theo từ trường của trái đất.
07:45
So what this meanscó nghĩa is that
naturethiên nhiên doesn't have to continuallyliên tục
133
453792
3872
Điều này có nghĩa là tự nhiên
không cần phải liên tục
07:49
redesignthiết kế lại the brainóc.
134
457664
2415
thiết kế lại bộ não.
07:52
InsteadThay vào đó, with the principlesnguyên lý
of brainóc operationhoạt động establishedthành lập,
135
460079
4481
Thay vào đó, khi những nguyên tắc
hoạt động của não được thiết lập,
07:56
all naturethiên nhiên has to worrylo about
is designingthiết kế newMới peripheralsthiết bị ngoại vi.
136
464560
4679
tất cả sự tự nhiên phải lo là
thiết kế những vành ngoài mới.
08:01
Okay. So what this meanscó nghĩa is this:
137
469239
2925
Được rồi. Điều đó có nghĩa là:
08:04
The lessonbài học that surfacesbề mặt
138
472164
2020
Bài học rõ ràng là
08:06
is that there's nothing
really specialđặc biệt or fundamentalcăn bản
139
474184
3669
không có thứ gì đặc biệt hay nền tảng
08:09
about the biologysinh học that we
come to the tablebàn with.
140
477853
2995
về sinh học mà chúng ta đã đề cập.
08:12
It's just what we have inheritedthừa hưởng
141
480848
2067
Đó chỉ là những gì chúng ta thừa hưởng
08:14
from a complexphức tạp roadđường of evolutionsự phát triển.
142
482915
3227
từ quá trình tiến hóa phức tạp.
08:18
But it's not what we have to stickgậy with,
143
486142
3529
Nhưng đó không là những gì chúng ta
phải mang theo mãi,
08:21
and our besttốt proofbằng chứng of principlenguyên tắc of this
144
489671
2044
chứng cứ tốt nhất của
chúng ta về quy tắc này
08:23
comesđến from what's calledgọi là
sensorygiác quan substitutionthay thế.
145
491715
2600
rút ra từ thứ gọi là thay thế giác quan.
08:26
And that refersđề cập đến to feedingcho ăn
informationthông tin into the brainóc
146
494315
3228
Điều đó đề cập tới việc cung cấp
thông tin cho não
08:29
viathông qua unusualbất thường sensorygiác quan channelskênh truyền hình,
147
497543
2786
thông qua kênh cảm giác
không theo cách thông thường,
08:32
and the brainóc just figuressố liệu out
what to do with it.
148
500329
2879
và não sẽ chỉ tìm cách xử lý nó.
08:35
Now, that mightcó thể soundâm thanh speculativesuy đoán,
149
503208
2461
Điều đó nghe thật ngoạn mục,
08:37
but the first papergiấy demonstratingthể hiện this was
publishedđược phát hành in the journaltạp chí NatureThiên nhiên in 1969.
150
505669
4952
nhưng bài báo đầu tiên mô tả điều này được
đăng tải trong tạp chí Nature năm 1969.
08:43
So a scientistnhà khoa học namedđặt tên PaulPaul Bach-y-RitaBạch-y-Rita
151
511985
2368
Nhà khoa học tên là Paul Bach-y-Rita
08:46
put blindmù quáng people
in a modifiedSửa đổi lần dentalnha khoa chaircái ghế,
152
514353
3228
cho người khiếm thị ngồi vào ghế
nha sĩ đã được sửa đổi,
08:49
and he setbộ up a videovideo feednuôi,
153
517581
2345
và ông lắp đặt một máy quay phim,
08:51
and he put something
in fronttrước mặt of the cameraMáy ảnh,
154
519926
2252
và ông để thứ gì đó trước ống kính,
08:54
and then you would feel that
155
522178
2461
và rồi bạn sẽ có cảm giác
08:56
pokedpoked into your back
with a gridlưới of solenoidscuộn dây sôlênôít.
156
524639
2926
bị chọc sau lưng
bằng một nam châm điện solenoid.
08:59
So if you wigglelung a coffeecà phê cuptách
in fronttrước mặt of the cameraMáy ảnh,
157
527565
2484
Nên nếu bạn nhúc nhích tách cà phê
phía trước camera,
09:02
you're feelingcảm giác that in your back,
158
530049
2345
thì bạn cảm giác được nó ở sau lưng,
09:04
and amazinglyđáng kinh ngạc, blindmù quáng people
got prettyđẹp good
159
532394
3088
ngạc nhiên thay,
người khiếm thị khá tốt
09:07
at beingđang ablecó thể to determinemục đích
what was in fronttrước mặt of the cameraMáy ảnh
160
535482
3553
trong việc xác định thứ gì ở
phía trước camera
09:11
just by feelingcảm giác it
in the smallnhỏ bé of theirhọ back.
161
539035
3785
chỉ bằng cách cảm nhận nó
ở phía sau lưng.
09:14
Now, there have been manynhiều
modernhiện đại incarnationshóa thân of this.
162
542820
3506
Hiện nay có nhiều mô phỏng hiện đại
của thử nghiệm này.
09:18
The sonicâm thanh glasseskính take a videovideo feednuôi
right in fronttrước mặt of you
163
546326
3274
Loại mắt kính âm thanh thu
một cảnh phim ngay trước mặt bạn
09:21
and turnxoay that into a sonicâm thanh landscapephong cảnh,
164
549600
2855
rồi chuyển nó thành một
phong cảnh có âm thanh,
09:24
so as things movedi chuyển around,
and get closergần hơn and fartherxa hơn,
165
552455
2477
khi mọi thứ di chuyển qua lại, thì thành
gần hơn hay xa hơn,
09:26
it soundsâm thanh like "BzzBZZ, bzzBZZ, bzzBZZ."
166
554956
2074
nó nghe như "Bzz, bzz, bzz."
09:29
It soundsâm thanh like a cacophonycacophony,
167
557030
1973
giống tạp âm vậy,
09:31
but after severalmột số weekstuần, blindmù quáng people
startkhởi đầu gettingnhận được prettyđẹp good
168
559003
3994
nhưng sau vài tuần, người khiếm thị
bắt đầu cảm nhận tốt hơn
09:34
at understandinghiểu biết what's in fronttrước mặt of them
169
562997
2322
trong việc hiểu những gì trước mặt họ
09:37
just baseddựa trên on what they're hearingthính giác.
170
565319
2647
chỉ dựa những gì họ đang nghe.
09:39
And it doesn't have to be
throughxuyên qua the earsđôi tai:
171
567966
2000
Nhưng nó không nhất thiết phải qua tai:
09:41
this systemhệ thống usessử dụng an electrotactileelectrotactile gridlưới
on the foreheadtrán,
172
569990
3364
Hệ thống này sử dụng
mạng lưới điện tiếp xúc trước trán,
09:45
so whatever'scủa bất cứ điều gì in fronttrước mặt of the videovideo feednuôi,
you're feelingcảm giác it on your foreheadtrán.
173
573354
3690
nên bất cứ thứ gì trước ống kính máy quay
bạn sẽ cảm giác nó ở trán.
09:49
Why the foreheadtrán? Because you're not
usingsử dụng it for much elsekhác.
174
577044
2853
Tại sao lại trán? Vì bạn không
dùng nó nhiều cho việc khác.
09:51
The mostphần lớn modernhiện đại incarnationhóa thân
is calledgọi là the brainportbrainport,
175
579897
4206
Mô phỏng loại này hiện đại nhất
được gọi là cổng não,
09:56
and this is a little electrogridelectrogrid
that sitsngồi on your tonguelưỡi,
176
584103
3749
đây là lưới điện nhỏ đặt trên lưỡi,
09:59
and the videovideo feednuôi getsđược turnedquay into
these little electrotactileelectrotactile signalstín hiệu,
177
587852
4116
và máy quay được chuyển thành
tín hiệu điện tiếp xúc yếu như vậy,
10:03
and blindmù quáng people get so good at usingsử dụng this
that they can throwném a balltrái bóng into a basketcái rổ,
178
591968
6487
và người mù dùng nó thành thạo để
họ có thể ném banh vào rổ,
10:10
or they can navigateđiều hướng
complexphức tạp obstacletrở ngại coursescác khóa học.
179
598455
4016
hoặc họ có thể định hướng những
đường đi có chướng ngại vật phức tạp.
10:15
They can come to see throughxuyên qua theirhọ tonguelưỡi.
180
603311
4214
Họ có thể thấy thông qua lưỡi của họ.
10:19
Now, that soundsâm thanh completelyhoàn toàn insaneđiên, right?
181
607525
2206
Điều đó nghe thật điền rồ, đúng không?
10:21
But remembernhớ lại, all visiontầm nhìn ever is
182
609731
2809
Nhưng nhớ rằng, tất cả thị lực là
10:24
is electrochemicalđiện hóa signalstín hiệu
coursingsự đuổi theo around in your brainóc.
183
612540
4017
tín hiệu điện hóa
chuyển động xung quanh não bạn.
10:28
Your brainóc doesn't know
where the signalstín hiệu come from.
184
616557
2694
Não không biết tín hiệu đến từ đâu.
10:31
It just figuressố liệu out what to do with them.
185
619251
3436
nó chỉ hiểu là làm gì với chúng.
10:34
So my interestquan tâm in my labphòng thí nghiệm
is sensorygiác quan substitutionthay thế for the deafđiếc,
186
622687
5806
Quan tâm của tôi trong phòng thí nghiệm
là thay thế giác quan cho người khiếm thính
10:40
and this is a projectdự án I've undertakenthực hiện
187
628493
2739
và đây là đề án tôi thực hiện
10:43
with a graduatetốt nghiệp studentsinh viên
in my labphòng thí nghiệm, ScottScott NovichNovich,
188
631232
2995
với Scott Novich, sinh viên sau đại học,
trong phòng thí nghiệm,
10:46
who is spearheadingspearheading this for his thesisluận án.
189
634227
2299
là người đi đầu về điều này
trong luận án của anh.
10:48
And here is what we wanted to do:
190
636526
1996
Đây là những gì chúng ta muốn làm:
10:50
we wanted to make it so that
soundâm thanh from the worldthế giới getsđược convertedchuyển đổi
191
638522
3994
ta muốn làm điều này để âm thanh
trên thế giới được chuyển hóa
10:54
in some way so that a deafđiếc personngười
can understandhiểu không what is beingđang said.
192
642516
4876
theo cách mà người khiếm thính
có thể hiểu nó đang nói gì.
10:59
And we wanted to do this, givenđược the powerquyền lực
and ubiquityở khắp nơi of portablexách tay computingtính toán,
193
647392
4528
Ta muốn làm điều này, truyền năng lượng và
sự hiện diện mọi nơi của máy tính nhỏ gọn,
11:03
we wanted to make sure that this
would runchạy on celltế bào phonesđiện thoại and tabletsmáy tính bảng,
194
651920
4876
ta muốn chắc rằng nó sẽ chạy
trên điện thoại di động và máy tính bản,
11:08
and alsocũng thế we wanted
to make this a wearableWearable,
195
656796
2298
cũng như ta muốn làm nó có thể
mặc vào được
11:11
something that you could wearmặc
underDưới your clothingquần áo.
196
659094
3042
là thứ bạn có thể mặc dưới
quần áo của bạn.
11:14
So here'sđây là the conceptkhái niệm.
197
662136
1680
Đây là ý tưởng.
11:17
So as I'm speakingnói, my soundâm thanh
is gettingnhận được capturedbị bắt by the tabletmáy tính bảng,
198
665326
5076
Lúc tôi đang nói, âm thanh của tôi
được máy tính bản thu lại,
11:22
and then it's gettingnhận được mappedánh xạ ontotrên a vestvest
that's coveredbao phủ in vibratoryrung motorsđộng cơ,
199
670402
5758
và nó vẽ lên áo khoát
được phủ bằng những động cơ rung động,
11:28
just like the motorsđộng cơ in your celltế bào phoneđiện thoại.
200
676160
3437
như là động cơ trong điện thoại di động.
11:31
So as I'm speakingnói,
201
679597
2391
Lúc tôi đang nói,
11:33
the soundâm thanh is gettingnhận được translateddịch
to a patternmẫu of vibrationrung động on the vestvest.
202
681988
6339
âm thanh được dịch thành
những mẫu rung động trên áo.
11:40
Now, this is not just conceptualkhái niệm:
203
688327
1579
Giờ thì tiều này không chỉ là lý thuyết:
11:41
this tabletmáy tính bảng is transmittingtruyền BluetoothBluetooth,
and I'm wearingđeo the vestvest right now.
204
689906
5108
máy tính bản này đang truyền qua Bluetooth
và tôi giờ đây đang mặc chiếc áo đó.
11:47
So as I'm speakingnói -- (ApplauseVỗ tay) --
205
695014
2309
Đúng như tôi nói
(Vỗ tay)
11:50
the soundâm thanh is gettingnhận được translateddịch
into dynamicnăng động patternsmẫu of vibrationrung động.
206
698033
5933
âm thanh đang được dịch sang
những mẫu rung động thực.
11:55
I'm feelingcảm giác the sonicâm thanh worldthế giới around me.
207
703966
5374
Tôi đang cảm nhận
thế giới âm thanh quanh tôi.
12:01
So, we'vechúng tôi đã been testingthử nghiệm this
with deafđiếc people now,
208
709340
4064
Chúng tôi thử nghiệm nó với
người khiếm thính ngay bây giờ,
12:05
and it turnslượt out that after
just a little bitbit of time,
209
713404
3506
điều này sẽ xuất hiện
chỉ sau chút thời gian,
12:08
people can startkhởi đầu feelingcảm giác,
they can startkhởi đầu understandinghiểu biết
210
716910
3390
mọi người có thể bắt đầu cảm thấy
họ có thể bắt đầu hiểu
12:12
the languagengôn ngữ of the vestvest.
211
720300
2670
ngôn ngữ của chiếc áo này.
12:14
So this is JonathanJonathan. He's 37 yearsnăm old.
He has a master'sThạc sĩ degreetrình độ.
212
722970
4783
Đây là Jonathan, 37 tuổi.
Anh ấy có bằng thạc sĩ.
12:19
He was bornsinh ra profoundlysâu sắc deafđiếc,
213
727753
2345
Anh bị điếc ngay từ lúc chào đời,
12:22
which meanscó nghĩa that there's a partphần
of his umweltumwelt that's unavailablekhông sẵn dùng to him.
214
730098
4110
có nghĩa là có một phần của thế giới
xunh quanh anh không dành cho anh.
12:26
So we had JonathanJonathan trainxe lửa with the vestvest
for fourbốn daysngày, two hoursgiờ a day,
215
734208
4388
Chúng tôi đã tập Jonathan mặc áo này
trong bốn ngày, mỗi ngày hai tiếng,
12:30
and here he is on the fifththứ năm day.
216
738596
3280
và đây là anh ấy trong ngày thứ năm.
12:33
ScottScott NovichNovich: You.
217
741876
2136
Scott Novich: Bạn.
12:36
DavidDavid EaglemanEagleman: So ScottScott saysnói a wordtừ,
JonathanJonathan feelscảm thấy it on the vestvest,
218
744012
3214
David Eagleman: khi Scott nói một từ
Jonathan cảm nhận nó bằng cái áo,
12:39
and he writesviết it on the boardbảng.
219
747226
3056
anh sẽ viết từ đó trên bảng.
12:42
SNSN: Where. Where.
220
750282
3886
SN: Ở đâu. Ở đâu.
12:46
DEDE: JonathanJonathan is ablecó thể to translatedịch
this complicatedphức tạp patternmẫu of vibrationsrung động
221
754168
3637
DE: Jonathan có khả năng dịch những
rung động của mẫu phức tạp này
12:49
into an understandinghiểu biết
of what's beingđang said.
222
757805
2879
thành thứ có thể hiểu được
của điều được nói.
12:52
SNSN: TouchLiên lạc. TouchLiên lạc.
223
760684
3599
SN: Chạm. Chạm.
12:56
DEDE: Now, he's not doing this --
224
764283
4440
DE: Bây giờ, anh ấy không làm điều đó --
13:00
(ApplauseVỗ tay) --
225
768723
6061
(Vỗ tay)
13:07
JonathanJonathan is not doing this consciouslycó ý thức,
because the patternsmẫu are too complicatedphức tạp,
226
775944
4086
Jonathan không chủ ý làm điều này,
bởi những mẫu câu quá phức tạp,
13:12
but his brainóc is startingbắt đầu to unlockmở khóa
the patternmẫu that allowscho phép it to figurenhân vật out
227
780030
5480
nhưng não anh ấy bắt đầu mở khoá
những mẫu câu cho phép nó tìm ra
13:17
what the datadữ liệu mean,
228
785510
2276
ý nghĩa của dữ liệu,
13:19
and our expectationkỳ vọng is that,
after wearingđeo this for about threesố ba monthstháng,
229
787786
4202
và theo dự kiến của chúng tôi thì,
sau khi mặc áo khoảng 3 tháng,
13:23
he will have a directthẳng thắn
perceptualnhận thức experiencekinh nghiệm of hearingthính giác
230
791988
4598
anh ấy sẽ có một kinh nghiệm
vĩnh viễn trực tiếp về thính giác
13:28
in the sametương tự way that when a blindmù quáng personngười
passesvượt qua a fingerngón tay over braillechữ nổi,
231
796586
4179
giống cách một người khiếm thị
chạm ngón tay vào chữ nổi,
13:32
the meaningÝ nghĩa comesđến directlytrực tiếp off the pagetrang
withoutkhông có any consciouscó ý thức interventioncan thiệp at all.
232
800765
5597
ý nghĩa đến ngay mà không có
bất kỳ sự can thiệp có chủ ý nào.
13:38
Now, this technologyCông nghệ has the potentialtiềm năng
to be a game-changerchơi Game-changer,
233
806941
3553
Công nghệ này tiềm năng
trở thành người đổi trò,
13:42
because the only other solutiondung dịch
for deafnessĐiếc is a cochlearốc tai implantcấy ghép,
234
810494
3784
bởi vì chỉ có giải pháp duy nhất khác cho
khiếm thính là máy trợ thính,
13:46
and that requiresđòi hỏi an invasivexâm hại surgeryphẫu thuật.
235
814278
2903
và đòi hỏi có một ca phẫu thuật bên trong.
13:49
And this can be builtđược xây dựng for 40 timeslần cheapergiá rẻ hơn
than a cochlearốc tai implantcấy ghép,
236
817181
5154
Cái áo này có thể chế tạo rẻ hơn 40 lần
so với máy trợ thính,
13:54
which opensmở ra up this technologyCông nghệ globallytoàn cầu,
even for the poorestnghèo nhất countriesquốc gia.
237
822335
4899
mở công nghệ này ra toàn cầu,
cho cả những nước nghèo nhất.
14:00
Now, we'vechúng tôi đã been very encouragedkhuyến khích
by our resultscác kết quả with sensorygiác quan substitutionthay thế,
238
828052
5119
Chúng tôi rất phấn chấn với những kết quả
thay thế cảm giác này của chúng tôi,
14:05
but what we'vechúng tôi đã been thinkingSuy nghĩ a lot about
is sensorygiác quan additionthêm vào.
239
833171
4203
nhưng điều chúng tôi suy nghĩ nhiều đến
là cảm xúc hỗ trợ.
14:09
How could we use a technologyCông nghệ like this
to addthêm vào a completelyhoàn toàn newMới kindloại of sensegiác quan,
240
837374
5429
Làm sao ta có thể sử dụng một công nghệ
thế này để thêm vào cảm giác mới hoàn toàn,
14:14
to expandmở rộng the humanNhân loại umveltumvelt?
241
842803
3134
để mở rộng vùng nhận biết
xung quanh con người?
14:17
For examplethí dụ, could we feednuôi
real-timethời gian thực datadữ liệu from the InternetInternet
242
845937
4249
Ví dụ, chúng ta có thể cung cấp
dữ liệu thực tế từ Internet
14:22
directlytrực tiếp into somebody'sai đó brainóc,
243
850186
1881
trực tiếp vào não người,
14:24
and can they developphát triển, xây dựng a directthẳng thắn
perceptualnhận thức experiencekinh nghiệm?
244
852067
3878
và có thể họ phát triển một
kinh nghiệm nhận thức trực tiếp?
14:27
So here'sđây là an experimentthí nghiệm
we're doing in the labphòng thí nghiệm.
245
855945
2537
Đây là một thí nghiệm chúng tôi đang làm.
14:30
A subjectmôn học is feelingcảm giác a real-timethời gian thực
streamingphát trực tuyến feednuôi from the NetNet of datadữ liệu
246
858482
3894
Người thử nghiệm đang cảm giác thời gian
thực được cung cấp từ mạng lưới thông tin
14:34
for fivesố năm secondsgiây.
247
862376
1811
trong năm giây,
14:36
Then, two buttonsnút appearxuất hiện,
and he has to make a choicelựa chọn.
248
864187
3269
Sau đó hai nút xuất hiện,
anh ấy phải đưa ra lựa chọn.
14:39
He doesn't know what's going on.
249
867456
1689
Anh không biết điều gì đang xảy ra.
14:41
He makeslàm cho a choicelựa chọn,
and he getsđược feedbackPhản hồi after one secondthứ hai.
250
869145
2696
Anh chọn và anh có câu trả lời
sau một giây.
14:43
Now, here'sđây là the thing:
251
871841
1205
Đây là điều cần biết:
14:45
The subjectmôn học has no ideaý kiến
what all the patternsmẫu mean,
252
873046
2644
Người thử nghiệm không biết
về tất cả những mẫu đưa ra,
14:47
but we're seeingthấy if he getsđược better
at figuringtìm kiếm out which buttonnút to pressnhấn.
253
875690
3671
nhưng ta thấy rằng anh ngày càng giỏi hơn
trong việc tìm ra nút nào để bấm.
14:51
He doesn't know that what we're feedingcho ăn
254
879361
2067
Anh không biết những gì chúng ta đưa vào
14:53
is real-timethời gian thực datadữ liệu from the stockcổ phần marketthị trường,
255
881428
3181
là dữ liệu thực tế từ
thị trường chứng khoán,
14:56
and he's makingchế tạo buymua and sellbán decisionsquyết định.
256
884609
2507
và anh đang quyết định việc mua và bán.
14:59
(LaughterTiếng cười)
257
887116
1754
(Tiếng cười)
15:01
And the feedbackPhản hồi is tellingnói him
whetherliệu he did the right thing or not.
258
889490
3302
Và câu trả lời nói cho anh biết
liệu anh đã chọn đúng hay sai.
15:04
And what we're seeingthấy is,
can we expandmở rộng the humanNhân loại umveltumvelt
259
892792
2869
Những gì ta thấy là
ta có thể mở rộng vùng nhận thức con người
15:07
so that he comesđến to have,
after severalmột số weekstuần,
260
895661
2995
để mà anh ấy có, sau vài tuần,
15:10
a directthẳng thắn perceptualnhận thức experiencekinh nghiệm
of the economicthuộc kinh tế movementsphong trào of the planethành tinh.
261
898656
6107
một kinh nghiệm tri giác trực tiếp về
sự chuyển động kinh tế trên toàn cầu.
15:16
So we'lltốt reportbài báo cáo on that latermột lát sau
to see how well this goesđi.
262
904763
3366
Chúng tôi sẽ báo cáo sau
để thấy nó hoạt động tốt thế nào.
15:20
(LaughterTiếng cười)
263
908129
1821
(Tiếng cười)
15:22
Here'sĐây là anotherkhác thing we're doing:
264
910730
2090
Đây là một việc khác chúng tôi đang làm:
15:24
DuringTrong thời gian the talksnói chuyện this morningbuổi sáng,
we'vechúng tôi đã been automaticallytự động scrapingcạo TwitterTwitter
265
912820
4597
Suốt buổi nói chuyện sáng nay,
chúng tôi tự động loại bỏ trên Twitter
15:29
for the TEDTED2015 hashtaghashtag,
266
917417
2438
dấu phân cách đề tài #TED2015
15:31
and we'vechúng tôi đã been doing
an automatedtự động sentimenttình cảm analysisphân tích,
267
919855
2693
chúng tôi đang làm
một phân tích quan điểm tự động,
15:34
which meanscó nghĩa, are people usingsử dụng positivetích cực
wordstừ ngữ or negativetiêu cực wordstừ ngữ or neutralTrung tính?
268
922548
4575
nghĩa là, người ta đang dùng từ tích cực
hay tiêu cực hay chung chung?
15:39
And while this has been going on,
269
927123
2444
Trong khi điều này đang diễn ra,
15:41
I have been feelingcảm giác this,
270
929567
2995
tôi có thể cảm nhận nó,
15:44
and so I am pluggedcắm in
to the aggregatetổng hợp emotioncảm xúc
271
932562
4273
tôi được kết nối tập hợp cảm xúc
15:48
of thousandshàng nghìn of people in realthực time,
272
936835
4156
của hàng ngàn người trong thực tế,
15:52
and that's a newMới kindloại of humanNhân loại experiencekinh nghiệm,
because now I can know
273
940991
3738
và đây là một loại trải nghiệm mới
của con người, vì bây giờ tôi có thể biết
15:56
how everyone'smọi người doing
and how much you're lovingthương this.
274
944729
3297
cách mọi người làm việc
và bạn yêu thích điều đó bao nhiêu.
16:00
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
275
948026
5133
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
16:06
It's a biggerlớn hơn experiencekinh nghiệm
than a humanNhân loại can normallybình thường have.
276
954899
4356
Đây là trãi nghiệm lớn hơn
những gì người bình thường có.
16:11
We're alsocũng thế expandingmở rộng the umveltumvelt of pilotsphi công.
277
959845
2693
Chúng tôi cũng mở rộng vùng nhận biết
của phi công.
16:14
So in this casetrường hợp, the vestvest is streamingphát trực tuyến
ninechín differentkhác nhau measurescác biện pháp
278
962538
4086
Trong trường hợp này, áo khoát trải qua
chín cách đo lường khác
16:18
from this quadcopterquadcopter,
279
966624
1626
từ máy bay điều khiển này,
16:20
so pitchsân cỏ and yawyaw and rollcuộn
and orientationđịnh hướng and headingphần mở đầu,
280
968250
3367
độ cao, lệch hướng, xoay vòng
và định hướng và quay đầu,
16:23
and that improvescải thiện
this pilot'sPhi công abilitycó khả năng to flybay it.
281
971617
4086
điều này cải thiện khả năng của phi công
để lái máy bay đó.
16:27
It's essentiallybản chất like he's extendingmở rộng
his skinda up there, farxa away.
282
975703
5295
Điều này rất cần như anh đang
mở rộng da mình ra đó, xa đằng kia.
16:32
And that's just the beginningbắt đầu.
283
980998
1555
Và đây chỉ mới là bắt đầu.
16:34
What we're envisioningEnvisioning is takinglấy
a modernhiện đại cockpitbuồng lái fullđầy of gaugesMáy đo
284
982553
5804
Những gì chúng tôi hình dung là làm
một buồng lái hiện đại với đầy đủ đo lường
16:40
and insteadthay thế of tryingcố gắng
to readđọc the wholetoàn thể thing, you feel it.
285
988357
4551
thay vì phải cố gắng đọc toàn bộ,
bạn cảm nhận nó.
16:44
We livetrực tiếp in a worldthế giới of informationthông tin now,
286
992908
2485
Chúng ta đang sống trong
thế giới của thông tin,
16:47
and there is a differenceSự khác biệt
betweengiữa accessingtruy cập biglớn datadữ liệu
287
995393
3808
và có sự khác biệt giữa truy cập
dữ liệu khổng lồ
16:51
and experiencingtrải nghiệm it.
288
999201
3088
và trải nghiệm nó.
16:54
So I think there's really no endkết thúc
to the possibilitieskhả năng
289
1002289
3825
Tôi nghĩa không có điểm
kết thúc cho khả năng
16:58
on the horizonđường chân trời for humanNhân loại expansionsự bành trướng.
290
1006114
2322
mở rộng tầm nhìn của con người.
17:00
Just imaginetưởng tượng an astronautdu hành vũ trụ
beingđang ablecó thể to feel
291
1008436
4922
Thử tưởng tượng một phi hành gia
có thể cảm nhận
17:05
the overalltổng thể healthSức khỏe
of the InternationalQuốc tế SpaceSpace StationStation,
292
1013358
3321
toàn bộ sức khỏe của Trạm Vũ trụ Quốc tế,
17:08
or, for that mattervấn đề, havingđang có you feel
the invisiblevô hình statestiểu bang of your ownsở hữu healthSức khỏe,
293
1016679
4876
hoặc, bạn có thể cảm nhận trạng thái
vô hình của sức khỏe của chính bạn,
17:13
like your bloodmáu sugarđường
and the statetiểu bang of your microbiomemicrobiome,
294
1021555
3939
như đường trong máu
và trạng thái của vi khuẩn
17:17
or havingđang có 360-degree-văn bằng visiontầm nhìn
or seeingthấy in infraredhồng ngoại or ultraviolettia cực tím.
295
1025494
5627
hay có tầm nhìn 360 độ
hoặc nhìn thấy được tia tử ngoại và tia hồng ngoại
17:23
So the keyChìa khóa is this:
As we movedi chuyển into the futureTương lai,
296
1031121
3495
Vì vậy đây là mấu chốt:
khi chúng ta bước vào tương lai,
17:26
we're going to increasinglyngày càng be ablecó thể
to choosechọn our ownsở hữu peripheralngoại vi devicesthiết bị.
297
1034616
4899
chúng ta sẽ tăng khả năng lựa chọn
thiết bị ngoại vi cho riêng mình.
17:31
We no longerlâu hơn have to wait
for MotherMẹ Nature'sCủa thiên nhiên sensorygiác quan giftsnhững món quà
298
1039515
3854
Chúng ta không còn chờ
món quà giác quan của Đấng Tự Nhiên
17:35
on her timescalestimescales,
299
1043369
1858
theo trình tự thời gian của Người,
17:37
but insteadthay thế, like any good parentcha mẹ,
she's givenđược us the toolscông cụ that we need
300
1045227
4272
thay vào đó, như bất kỳ cha mẹ tốt nào,
Người cho công cụ mà chúng ta cần
17:41
to go out and defineđịnh nghĩa our ownsở hữu trajectoryquỹ đạo.
301
1049499
4133
đề tìm hiểu và khám phá đúng
quỹ đạo của mình.
17:45
So the questioncâu hỏi now is,
302
1053632
1741
Vậy nên thắc mắc bây giờ là
17:47
how do you want to go out
and experiencekinh nghiệm your universevũ trụ?
303
1055373
5225
làm sao bước ra và trải nghiệm
được thế giới của bạn?
17:52
Thank you.
304
1060598
2043
Cảm ơn.
17:54
(ApplauseVỗ tay)
305
1062641
8336
(Vỗ tay)
18:11
ChrisChris AndersonAnderson: Can you feel it?
DEDE: Yeah.
306
1079365
2188
Chris Anderson: Bạn cảm nhận nó không?
DE: Yeah
18:13
ActuallyTrên thực tế, this was the first time
I feltcảm thấy applausevỗ tay on the vestvest.
307
1081553
3390
Thật ra, đây là lần đầu tiên
tôi nhận được tiếng vỗ tay trên chiếc áo.
18:16
It's nicetốt đẹp. It's like a massageMát-xa. (LaughterTiếng cười)
308
1084943
2159
Nó thật tuyệt. Nó như một lời nhắn. (Cười)
18:19
CACA: Twitter'sTwitter của going crazykhùng.
Twitter'sTwitter của going madđiên.
309
1087102
3645
CA: Twitter đang phấn khích.
Twitter đang điên dại lên.
18:22
So that stockcổ phần marketthị trường experimentthí nghiệm.
310
1090747
2293
Đây là thử nghiệm thị trường chứng khoán.
18:25
This could be the first experimentthí nghiệm
that securesđóng chặt its fundingkinh phí forevermoreforevermore,
311
1093040
4528
Đây có thể là thử nghiệm đầu tiên
bảo đảm tiền bảo trợ lâu dài,
18:29
right, if successfulthành công?
312
1097568
1995
phải không, nếu thành công?
18:31
DEDE: Well, that's right, I wouldn'tsẽ không
have to writeviết to NIHNIH anymorenữa không.
313
1099563
3152
DE: Đúng vậy, tôi không cần phải
viết thư cho NIH nữa.
18:34
CACA: Well look, just to be
skepticalhoài nghi for a minutephút,
314
1102715
2817
CA: Nhìn này, để xem trong ít phút
18:37
I mean, this is amazingkinh ngạc,
but isn't mostphần lớn of the evidencechứng cớ so farxa
315
1105532
3170
Ý tôi là thật tuyệt vời, nhưng không phải
đến nay mọi chứng cứ thấy
18:40
that sensorygiác quan substitutionthay thế workscông trinh,
316
1108702
2347
rằng thiết bị thay thế cảm giác này
hoạt động,
18:43
not necessarilynhất thiết
that sensorygiác quan additionthêm vào workscông trinh?
317
1111049
2107
mà không cần thiết bị cảm giác phụ
hoạt động?
18:45
I mean, isn't it possiblekhả thi that the
blindmù quáng personngười can see throughxuyên qua theirhọ tonguelưỡi
318
1113156
3637
Nghĩa là, có phải người khiếm thị
có thể thấy nhờ vào lưỡi của họ
18:48
because the visualtrực quan cortexvỏ não is still there,
readysẳn sàng to processquá trình,
319
1116793
5178
khi vỏ não thị giác vẫn ở đó,
sẵn sàng tiếp nhận,
18:53
and that that is neededcần as partphần of it?
320
1121971
1819
và nó cần thiết là một phần của điều đó?
18:55
DEDE: That's a great questioncâu hỏi.
We actuallythực ra have no ideaý kiến
321
1123790
2644
DE: Một câu hỏi hay!
Chúng tôi thật sự chưa có ý tưởng
18:58
what the theoreticallý thuyết limitsgiới hạn are of what
kindloại of datadữ liệu the brainóc can take in.
322
1126434
3896
giới hạn lý thuyết nào về những
loại dữ liệu nào não có thể tiếp nhận.
19:02
The generalchung storycâu chuyện, thoughTuy nhiên,
is that it's extraordinarilyphi thường flexiblelinh hoạt.
323
1130330
3048
Câu chuyện thông thường, dù vậy,
là não có sự uyển chuyển lạ lùng.
19:05
So when a personngười goesđi blindmù quáng,
what we used to call theirhọ visualtrực quan cortexvỏ não
324
1133402
3805
Vì vậy khi một người bị mù,những gì
chúng ta gọi chức năng vỏ não thị giác
19:09
getsđược takenLấy over by other things,
by touchchạm, by hearingthính giác, by vocabularytừ vựng.
325
1137207
5058
bị lấn át bởi những thứ khác, như
bằng xúc giác, thính giác, hay từ vựng.
19:14
So what that tellsnói us is that
the cortexvỏ não is kindloại of a one-trickOne-trick ponypony.
326
1142265
4062
Những điều đó nói với chúng ta là
vỏ não là một dạng tài năng chuyên biệt.
19:18
It just runschạy certainchắc chắn kindscác loại
of computationstính toán on things.
327
1146327
2648
Nó chỉ chạy bằng những
tính toán rõ ràng về mọi thứ.
19:20
And when we look around
at things like braillechữ nổi, for examplethí dụ,
328
1148975
3101
Khi chúng ta nhìn xung quanh những thứ
như chữ nổi chẳng hạn,
19:24
people are gettingnhận được informationthông tin
throughxuyên qua bumpsbumps on theirhọ fingersngón tay.
329
1152076
3089
ta lấy thông tin bằng những gờ nổi ở ngón tay.
19:27
So I don't thing we have any reasonlý do
to think there's a theoreticallý thuyết limitgiới hạn
330
1155165
3655
Tôi nghĩ chúng ta không có lí do gì
cho là có sự tồn tại giới hạn lí thuyết
19:30
that we know the edgecạnh of.
331
1158820
1514
mà ta đến được bờ vực của nó.
19:33
CACA: If this checkskiểm tra out,
you're going to be delugeddeluged.
332
1161244
3264
CA: Nếu điều này thành hiện thực,
chúng ta sẽ bị ngập lụt.
19:36
There are so manynhiều
possiblekhả thi applicationscác ứng dụng for this.
333
1164508
3251
Có rất nhiều ứng dụng cho điều này.
19:39
Are you readysẳn sàng for this? What are you mostphần lớn
excitedbị kích thích about, the directionphương hướng it mightcó thể go?
334
1167759
3931
Anh có sẵn sàng cho điều này chưa? Điều gì
anh hứng thú nhất, hướng nào có thể đi?
19:43
DEDE: I mean, I think there's
a lot of applicationscác ứng dụng here.
335
1171690
2577
DE: Tôi nghĩ có nhiều ứng dụng ở đây.
19:46
In termsđiều kiện of beyondvượt ra ngoài sensorygiác quan substitutionthay thế,
the things I startedbắt đầu mentioningnhắc đến
336
1174267
3448
Ngoài việc thay thế cảm giác,
điều mà tôi bắt đầu để ý
19:49
about astronautsphi hành gia on the spacekhông gian stationga tàu,
they spendtiêu a lot of theirhọ time
337
1177715
4370
về nhà du hành vũ trụ ở Trạm không gian,
là họ dành rất nhiều thời gian
19:54
monitoringgiám sát things, and they could insteadthay thế
just get what's going on,
338
1182085
3219
điều khiển mọi thứ, thay vào đó họ chỉ cần
biết điều gì đang xảy ra,
19:57
because what this is really good for
is multidimensionalđa chiều datadữ liệu.
339
1185304
3460
vì đây thật sự tốt cho những thứ là
dữ liệu đa chiều.
20:00
The keyChìa khóa is this: Our visualtrực quan systemshệ thống
are good at detectingphát hiện blobsđốm and edgescạnh,
340
1188764
4783
Mấu chốt là:hệ thống thị giác của chúng ta
giỏi việc tìm ra điểm chấm và cạnh,
20:05
but they're really badxấu
at what our worldthế giới has becometrở nên,
341
1193547
2448
nhưng nó tệ về nhận biết
ý nghĩa tạo thành,
20:07
which is screensmàn hình
with lots and lots of datadữ liệu.
342
1195995
2187
đó là tấm màn với rất nhiều dữ liệu.
20:10
We have to crawlthu thập thông tin that
with our attentionalattentional systemshệ thống.
343
1198182
2403
Ta phải mò mẫn ra nó
với hệ thống chú ý của chúng ta.
20:12
So this is a way of just
feelingcảm giác the statetiểu bang of something,
344
1200585
2670
Đây chỉ là cách cảm nhận
trạng thái của mọi vật,
20:15
just like the way you know the statetiểu bang
of your bodythân hình as you're standingđứng around.
345
1203255
3594
giống như cách bạn biết trạng thái cơ thể
khi bạn đang đứng.
20:18
So I think heavynặng machinerymáy móc, safetyan toàn,
feelingcảm giác the statetiểu bang of a factorynhà máy,
346
1206849
3179
Tôi nghĩ máy móc nặng nhọc, an toàn, cảm giác trạng thái của nhà máy,
20:22
of your equipmentTrang thiết bị, that's one placeđịa điểm
it'llnó sẽ go right away.
347
1210028
3064
của thiết bị, ở cùng một chổ
nó sẽ tiến thắng tới.
20:25
CACA: DavidDavid EaglemanEagleman, that was one
mind-blowingtâm trí thổi talk. Thank you very much.
348
1213092
3705
CA: David Eagleman, Đây là buổi nói chuyện
đầy ấn tượng. Cảm ơn ông rất nhiều.
20:28
DEDE: Thank you, ChrisChris.
(ApplauseVỗ tay)
349
1216797
4779
DE: Cảm ơn, Chris.
(Vỗ tay)
Translated by Hanh Tran
Reviewed by Nguyen Cao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Eagleman - Neuroscientist
David Eagleman decodes the mysteries of the tangled web of neurons and electricity that make our minds tick -- and also make us human.

Why you should listen

As the creator of stacks of compelling research, books and now the 6-part PBS series The Brain, grey matter expert David Eagleman is our most visible evangelist for neuroscience. He has helmed ground-breaking studies on time perception, brain plasticity and neurolaw. His latest research explores technology that bypasses sensory impairment -- such as a smartphone-controlled vest that translates sound into patterns of vibration for the deaf.

Eagleman is also the author of Sum, an internationally bestselling short story collection speculating on life, death and what it means to be human. Translated into 28 languages, Sum has been turned into two separate operas at the Sydney Opera House and the Royal Opera House in London.

More profile about the speaker
David Eagleman | Speaker | TED.com