ABOUT THE SPEAKER
Anand Giridharadas - Writer
Anand Giridharadas writes about people and cultures caught amid the great forces of our time.

Why you should listen

Anand Giridharadas is a writer. He is a New York Times columnist, writing the biweekly "Letter from America." He is the author, most recently, of The True American: Murder and Mercy in Texas, about a Muslim immigrant’s campaign to spare from Death Row the white supremacist who tried to kill him. In 2011 he published India Calling: An Intimate Portrait of a Nation's Remaking, about returning to the India his parents left.

Giridharadas's datelines include ItalyIndiaChinaDubaiNorway, Japan, HaitiBrazilColombiaNigeriaUruguay and the United States. He is an on-air contributor for NBC News and appears regularly on "Morning Joe." He has given talks on the main stage of TED and at Harvard, Stanford, Columbia, Yale, Princeton, the University of Michigan, the Aspen Institute, Summit at Sea, the Sydney Opera House, the United Nations, the Asia Society, PopTech and Google. He is a Henry Crown fellow  of the Aspen Institute. 

Giridharadas lives in Brooklyn, New York, with his wife, Priya Parker, and their son, Orion.

More profile about the speaker
Anand Giridharadas | Speaker | TED.com
TED2015

Anand Giridharadas: A tale of two Americas. And the mini-mart where they collided

Filmed:
1,715,860 views

Ten days after 9/11, a shocking attack at a Texas mini-mart shattered the lives of two men: the victim and the attacker. In this stunning talk, Anand Giridharadas, author of "The True American," tells the story of what happened next. It's a parable about the two paths an American life can take, and a powerful call for reconciliation.
- Writer
Anand Giridharadas writes about people and cultures caught amid the great forces of our time. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
"Where are you from?"
said the palenhợt nhạt, tattooedxăm man.
0
884
5459
"Bạn đến từ đâu? " Một anh chàng xanh xao
với những hình xăm trân mình hỏi
00:19
"Where are you from?"
1
7583
3520
"Bạn đến từ đâu ?"
00:24
It's SeptemberTháng chín 21, 2001,
2
12453
3040
Đó là ngày 21 tháng 9 năm 2001,
00:28
10 daysngày after the worsttệ nhất attacktấn công
on AmericaAmerica sincekể từ WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII.
3
16533
5082
10 ngày sau cuộc tấn công dữ dội nhất
trên nước Mỹ kể từ sau Thế Chiến II
00:34
EveryoneTất cả mọi người wonderskỳ quan about the nextkế tiếp planemáy bay.
4
22715
4225
Tất cả mọi người đều thắc mắc
về chiếc máy bay tiếp theo
00:38
People are looking for scapegoatsscapegoats.
5
26940
2742
Người dân đang tìm kiếm
những kẻ chịu tội thay cho mình.
00:42
The presidentchủ tịch,
the night before, pledgescam kết to
6
30762
3728
Ngài tổng thống,vào đêm trước đó,
tuyên bố:
00:46
"bringmang đến our enemieskẻ thù to justiceSự công bằng
or bringmang đến justiceSự công bằng to our enemieskẻ thù."
7
34490
5254
"Mang kẻ thù chúng ta ra công lý
hay mang công lý đến cho chúng"
00:52
And in the DallasDallas mini-martmini-mart,
8
40934
5559
Và trong chợ nhỏ ở Dallas,
00:58
a DallasDallas mini-partmột phần nhỏ surroundedĐược bao quanh
by tirelốp xe shopscửa hàng and stripdải jointskhớp nối
9
46493
5773
một phần nhỏ của Dallas được bao quanh bởi
những hàng trang sức và câu lạc bộ thoát y
01:04
a BangladeshiBangladesh immigrantngười nhập cư
workscông trinh the registerghi danh.
10
52266
4007
một người nhập cư Bangladesh
làm việc sổ sách
01:08
Back home, RaisuddinRaisuddin BhuiyanBhuiyan
was a biglớn man, an AirMáy ForceLực lượng officernhân viên văn phòng.
11
56273
7042
Trở về nhà, Raisuddin Bhuiyan một người
đàn ông to lớn, một sĩ quan không quân.
01:15
But he dreamedmơ ước of a
freshtươi startkhởi đầu in AmericaAmerica.
12
63315
3604
Nhưng ông ấy đã mơ về một
khởi đầu mới ở nước Mỹ
01:18
If he had to work brieflyngắn gọn in a mini-martmini-mart
to savetiết kiệm up for I.T. classesCác lớp học
13
66919
5298
Nếu ông phải làm việc ngắn hạn
ở một chợ nhỏ để dành dụm cho lớp học tin
01:24
and his weddingđám cưới in two monthstháng, so be it.
14
72217
2588
và đám cưới của ông trong 2 tháng,
vậy cũng được.
01:27
Then, on SeptemberTháng chín 21,
that tattooedxăm man entersđi vào the martMart.
15
75605
5180
Sau đó, vào ngày 21 tháng 9,
anh chàng xăm mình đó vào chợ.
01:32
He holdsgiữ a shotgunsúng săn.
16
80785
2261
Anh ta cầm một khẩu súng săn
01:36
RaisuddinRaisuddin knowsbiết the drillmáy khoan:
17
84496
1663
Raisuddin biết thủ tục:
01:38
putsđặt cashtiền mặt on the counterquầy tính tiền.
18
86159
2669
đặt tiền lên quầy.
01:42
This time, the man doesn't
touchchạm the moneytiền bạc.
19
90058
4461
Lúc này, người đàn ông không hề
chạm vào tiền
01:46
"Where are you from?" he askshỏi.
20
94519
4471
" Anh đến từ đâu?" anh ta hỏi.
01:50
"ExcuseLý do gì me?" RaisuddinRaisuddin answerscâu trả lời.
21
98990
5202
" Thứ lỗi cho tôi?" Raisuddin trả lời.
01:56
His accentgiọng betraysphản bội him.
22
104192
4125
Ngữ điệu của ông ấy phản bội chính ông.
02:00
The tattooedxăm man, a self-styledtự theo kiểu
truethật AmericanNgười Mỹ vigilantecảnh vệ,
23
108317
5017
Người đàn ông xăm mình, một
đội viên dân phòng Mỹ tự cho mình là đúng
02:05
shootschồi RaisuddinRaisuddin in revengetrả thù for 9/11.
24
113334
4749
bắn Raisuddin để trả thù về cuộc tấn công 9/11
02:10
RaisuddinRaisuddin feelscảm thấy millionshàng triệu of beescon ong
stingingchua cay his faceđối mặt.
25
118083
4649
Raisuddin cảm thấy hàng triệu con ong
đốt vào mặt ông.
02:15
In factthực tế, dozenshàng chục of scaldingtrụng bằng nước sôi,
birdshotbirdshot pelletsviên nhiên liệu punctuređâm thủng his headcái đầu.
26
123982
6297
Thực ra, hàng tá đạn hoa cải nóng
bỏng rát đâm thủng đầu ông ấy
02:22
BehindĐằng sau the counterquầy tính tiền, he laysđặt in bloodmáu.
27
130279
3580
Đằng sau quầy thanh toán,
ông nằm trong vũng máu
02:25
He cupsly a handtay over his foreheadtrán
to keep in the brainsnão
28
133859
4491
Ông khum một bàn tay quá trán
để giữ trong đầu
02:30
on which he'danh ấy gambledgambled everything.
29
138350
2778
những gì ông đã mạo hiểm đánh cược mọi thứ
02:34
He reciteskể lại versescâu thơ from the KoranKinh Koran,
beggingxin ăn his God to livetrực tiếp.
30
142298
6559
Ông đọc bài thơ từ Kinh Koran,
cầu xin Chúa của ông để sống sót
02:40
He sensesgiác quan he is dyingchết.
31
148857
4315
Ông cảm thấy rằng mình đang chết đi.
02:45
He didn't diechết.
32
153172
2518
Ông đã không chết
02:47
His right eyemắt left him.
33
155690
3316
Con mắt phải đã rời bỏ ông ấy.
02:51
His fiancfiancée left him.
34
159006
3585
Người vợ chưa cưới rời bỏ ông ấy.
02:54
His landlordchủ nhà, the mini-martmini-mart ownerchủ nhân,
kickedđá him out.
35
162591
4100
Chủ nhà trọ, chủ của chợ nhỏ
sa thải ông
02:58
SoonSớm he was homelessvô gia cư and
60,000 dollarsUSD in medicalY khoa debtmón nợ,
36
166691
5313
Ông sớm trở thành người vô gia cư và
60,000 Đô trong khoản nợ y tế
03:04
includingkể cả a feehọc phí for dialingquay số
for an ambulancexe cứu thương.
37
172004
4202
bao gồm cả phí gọi xe cứu thương.
03:09
But RaisuddinRaisuddin livedđã sống.
38
177996
2462
Nhưng Raisuddin vẫn sống sót
03:12
And yearsnăm latermột lát sau, he would askhỏi
what he could do to repaytrả nợ his God
39
180458
5995
Và nhiều năm sau đó, ông ấy hỏi những
điều gì ông có thể làm để trả ơn Chúa
03:18
and becometrở nên worthyxứng đáng of this secondthứ hai chancecơ hội.
40
186453
2759
và trở thành người xứng đáng
cho cơ hội thứ 2
03:21
He would come to believe, in factthực tế,
41
189792
2091
Ông đã đi đến niềm tin rằng, thực ra,
03:23
that this chancecơ hội calledgọi là for him
to give a secondthứ hai chancecơ hội
42
191883
5728
lựa chọn này được trao cho ông để
đưa cơ hội thứ 2
03:29
to a man we mightcó thể think
deservedxứng đáng no chancecơ hội at all.
43
197611
4573
cho một người đàn ông mà chúng ta
có thể nghĩ rằng không hề xứng đáng
03:35
TwelveMười hai yearsnăm agotrước, I was a freshtươi graduatetốt nghiệp
seekingtìm kiếm my way in the worldthế giới.
44
203544
6088
12 năm trước, tôi là một sinh viên vừa ra
trường đang tìm con đường riêng cho mình .
03:41
BornSinh in OhioOhio to IndianẤn Độ immigrantsngười nhập cư,
45
209632
2500
Sinh ra ở bang Ohio rồi nhập cư Ấn Độ,
03:44
I settledđịnh cư on the ultimatetối hậu rebellioncuộc nổi loạn
againstchống lại my parentscha mẹ,
46
212132
3267
tôi đã bố trí cuộc nổi dậy cuối cùng
chống lại cha mẹ tôi ,
03:47
movingdi chuyển to the countryQuốc gia they had workedđã làm việc
so damnchỉ trích hardcứng to get out of.
47
215399
5030
những người chuyển đến đất nước mà họ đã
làm việc cực kì chăm chỉ để được ra khỏi
03:52
What I thought mightcó thể be a six-monthsáu tháng stintstint
in MumbaiMumbai stretchedkéo dài to sixsáu yearsnăm.
48
220429
5591
Điều mà tôi đã nghĩ là có lẽ 6 tháng
giam cầm ở Mumbai tương đương với 6 năm
03:58
I becameđã trở thành a writernhà văn and foundtìm myselfriêng tôi
amidtrong bối cảnh a magicalhuyền diệu storycâu chuyện:
49
226020
4645
Tôi đã trở thành một nhà văn và tìm ra
bản thân mình trong một câu chuyện kỳ diệu
04:02
the awakeningtỉnh thức of hopemong acrossbăng qua much
of the so-calledcái gọi là ThirdThứ ba WorldTrên thế giới.
50
230665
4517
sự thức dậy của niềm tin xuyên suốt
rất nhiều cái gọi là Thế Giới thứ 3.
04:07
SixSáu yearsnăm agotrước, I returnedtrả lại to AmericaAmerica
and realizedthực hiện something:
51
235182
5056
6 năm trước, tôi quay trở lại nước Mỹ
và nhận ra một số điều:
04:12
The AmericanNgười Mỹ DreamGiấc mơ was thrivingphát triển mạnh,
52
240238
3064
Giấc Mơ Mỹ từng thịnh vượng
04:15
but only in IndiaẤn Độ.
53
243302
3523
nhưng chỉ ở Ấn Độ.
04:18
In AmericaAmerica, not so much.
54
246825
3445
Ở Mỹ, không nhiều lắm.
04:22
In factthực tế, I observedquan sát that
AmericaAmerica was fracturingbẻ gãy
55
250270
3823
Thực ra, tôi quan sát được
nước Mỹ từng đang rạn nứt
04:26
into two distinctkhác biệt societiesxã hội:
56
254093
2234
ra thành 2 xã hội khác biệt:
04:28
a republicCộng hòa of dreamsnhững giấc mơ
and a republicCộng hòa of fearssợ hãi.
57
256327
4639
một nền cộng hòa của các giấc mơ
và một nền cộng hòa của các nỗi sợ.
04:32
And then, I stumbledvấp ngã ontotrên this
incredibleđáng kinh ngạc talecâu chuyện of two livescuộc sống
58
260966
3351
Và sau đó, tôi vấp vào câu
chuyện về 2 cách sống lạ thường này
04:36
and of these two AmericasAmericas that brutallydã man
collidedva chạm in that DallasDallas mini-martmini-mart.
59
264317
7323
và về 2 người Mỹ trong cuộc xung đột
hung bạo ở chợ nhỏ Dallas.
04:43
I knewbiết at onceMột lần I wanted to learnhọc hỏi more,
60
271640
2401
Tôi đã biết ngay lập tức là
mình muốn học nhiều hơn
04:46
and eventuallycuối cùng that I would writeviết
a booksách about them,
61
274041
2771
và thậm chí tôi sẽ viết
một cuốn sách về chúng,
04:48
for theirhọ storycâu chuyện was the storycâu chuyện
of America'sAmerica's fracturingbẻ gãy
62
276812
3882
cho câu chuyện cuả họ là câu chuyện về
rạn nứt của nước Mỹ
04:52
and of how it mightcó thể be put back togethercùng với nhau.
63
280694
5586
và về cái cách mà câu chuyện đó
được sắp đặt cạnh nhau
04:58
After he was shotbắn, Raisuddin'sCủa Raisuddin life
grewlớn lên no easierdễ dàng hơn.
64
286280
3980
Sau khi ông ấy bị bắn, cuộc sống của
Raisuddin từ đó không hề đơn giản
05:02
The day after admittingthừa nhận him,
the hospitalbệnh viện dischargedxuất viện him.
65
290260
4700
Ngay ngày sau khi nhập viện,
bệnh viện cho ông ra viện.
05:06
His right eyemắt couldn'tkhông thể see.
66
294960
1978
Đôi mắt phải của ông không thể nhìn.
05:08
He couldn'tkhông thể speaknói.
67
296938
1608
Ông ấy không thể nói.
05:10
MetalKim loại pepperedtiêu năng suất his faceđối mặt.
68
298546
3119
kim loại đầy trên mặt ông.
05:13
But he had no insurancebảo hiểm,
so they bouncedbị trả về him.
69
301665
4181
nhưng ông không có bảo hiểm,
vì vậy họ đuổi ông.
05:17
His familygia đình in BangladeshBangladesh
beggedbegged him, "Come home."
70
305846
4124
Gia đình ông ở Bangladesh đã
khẩn cầu ông ấy, "Về nhà đi."
05:23
But he told them he had
a dreammơ tưởng to see about.
71
311070
3158
Nhưng ông đã bảo họ ông còn có
một giấc mơ để chăm sóc
05:27
He foundtìm telemarketingtiếp thị từ xa work,
72
315148
2551
Ông tìm thấy công việc buôn bán qua
điện thoại,
05:29
then he becameđã trở thành an OliveÔ liu GardenSân vườn waiterbồi bàn,
73
317699
3275
sau đó ông trở thành một
hầu bàn ở Olive Garden
05:32
because where better to get over his fearnỗi sợ
of whitetrắng people than the OliveÔ liu GardenSân vườn?
74
320974
4120
bởi vì có nơi nào giúp ông vượt qua nỗi sợ
hãi người da trắng tốt hơn ở Olive Garden?
05:37
(LaughterTiếng cười)
75
325094
3340
(cười)
05:40
Now, as a devoutsùng đạo MuslimHồi giáo,
he refusedtừ chối alcoholrượu,
76
328434
4557
Hiện nay, như một tín đồ Hồi giáo,
ông ấy từ chối rượu,
05:44
didn't touchchạm the stuffđồ đạc.
77
332991
2197
không hề chạm vào những thứ đó.
05:47
Then he learnedđã học that not sellingbán it
would slashdấu gạch chéo his paytrả.
78
335188
5027
Sau đó ông ấy học được rằng
không bán thứ đó sẽ hạ tiền lương của ông.
05:52
So he reasonedlý luận, like a buddingvừa chớm nở
AmericanNgười Mỹ pragmatistthực dụng,
79
340215
3791
Vì vậy ông ấy lập luận, như một người Mỹ
thực dụng tài năng bắt đầu nở rộ,
05:56
"Well, God wouldn'tsẽ không want me
to starvechết đói, would he?"
80
344006
4132
"Vậy đấy, Chúa không muốn tôi chết đói
hay Chúa muốn?"
06:00
And before long, in some monthstháng,
RaisuddinRaisuddin was that OliveÔ liu Garden'sVườn
81
348138
3268
Và trước đó thời gian dài, trong vài
tháng, Raisuddin đã là
06:03
highestcao nhất grossingdoanh thu alcoholrượu pusherđẩy.
82
351406
4071
nhân viên bán rượu xuất sắc nhất của
Olive Garden.
06:07
He foundtìm a man who taughtđã dạy him
databasecơ sở dữ liệu administrationquản trị.
83
355477
3887
Ông ấy tìm thấy người dạy các quản lý
cơ sở dữ liệu.
06:11
He got part-timebán thời gian I.T. gigsbiểu diễn.
84
359364
2122
Ông làm về công nghệ thông tin
bán thời gian
06:13
EventuallyCuối cùng, he landedhạ cánh a six-figuresáu con số jobviệc làm
at a bluemàu xanh da trời chipChip techcông nghệ companyCông ty in DallasDallas.
85
361486
5232
Thậm chí, ông còn nhận được công việc với
lương sáu con số ở công ty uy tín ở Dallas
06:20
But as AmericaAmerica beganbắt đầu
to work for RaisuddinRaisuddin,
86
368048
4768
Nhưng khi nước Mỹ bắt đầu
để làm việc cho Raisuddin,
06:24
he avoidedtránh the classiccổ điển
errorlỗi of the fortunatemay mắn:
87
372816
4037
ông tránh sai sót của sự may mắn
trong quá khứ:
06:28
assuminggiả định you're the rulequi định,
not the exceptionngoại lệ.
88
376853
3924
Nhận định rằng bạn cũng là luật,
không phải là ngoại lệ.
06:32
In factthực tế, he observedquan sát that manynhiều with
the fortunevận may of beingđang bornsinh ra AmericanNgười Mỹ
89
380777
5799
Thực ra, ông ấy đã quan sát thấy nhiều
người với may mắn sinh ra trên nước Mỹ
06:38
were nonethelessdù sao trappedbẫy in livescuộc sống that
madethực hiện secondthứ hai chancescơ hội like his impossibleKhông thể nào.
90
386576
6722
tuy nhiên lại bị mắc kẹt trong cuộc sống
có cơ hội thứ hai không thể cũng như ông
06:45
He saw it at the OliveÔ liu GardenSân vườn itselfchinh no,
91
393298
3431
Ông nhận thấy điều này ở Olive Garden,
06:48
where so manynhiều of his colleaguesđồng nghiệp had
childhoodthời thơ ấu horrorkinh dị storiesnhững câu chuyện
92
396729
3510
ở nơi mà rất nhiều đồng nghiệp của ông
có câu chuyện tuổi thơ kinh hoàng
06:52
of familygia đình dysfunctionrối loạn chức năng, chaoshỗn loạn,
addictionnghiện, crimetội ác.
93
400239
4717
về sự khác thường, lộn xộn, nghiện ngập,
phạm tội của gia đình.
06:56
He'dÔng sẽ heardnghe a similargiống talecâu chuyện about
the man who shotbắn him
94
404956
4451
Ông đã nghe thấy một câu chuyện tương tự
về người đàn ông đã bắn ông
07:01
back when he attendedtham dự his trialthử nghiệm.
95
409407
2652
quay trở về khi ông tham dự
phiên tòa của mình,
07:04
The closergần hơn RaisuddinRaisuddin got to the AmericaAmerica
he had covetedthèm muốn from afarxa,
96
412059
5730
Raisuddin càng đến gần nước Mỹ
mà ông luôn mong muốn từ xa,
07:09
the more he realizedthực hiện there was
anotherkhác, equallybằng nhau realthực, AmericaAmerica
97
417789
4184
ông càng nhận ra có những người khác,
thực tế cũng như vậy, nước Mỹ
07:13
that was stingierstingier with secondthứ hai chancescơ hội.
98
421973
4322
keo kiệt hơn với những cơ hội thứ hai.
07:19
The man who shotbắn RaisuddinRaisuddin grewlớn lên up
in that stingierstingier AmericaAmerica.
99
427595
6295
Người đàn ông đã bắn Raisuddin đã lớn lên
ở đất nước Mỹ keo kiệt đó.
07:25
From a distancekhoảng cách, MarkMark StromanStroman
was always the sparktia lửa of partiescác bên,
100
433890
5090
Từ một khoảng cách, Mark Stroman đã
luôn là tia sáng của các bữa tiệc,
07:30
always makingchế tạo girlscô gái feel prettyđẹp.
101
438980
3563
luôn khiến các cô gái cảm thấy xinh đẹp.
07:34
Always workingđang làm việc, no mattervấn đề what
drugsma túy or fightschiến đấu he'danh ấy had the night before.
102
442543
4596
luôn làm việc chăm chỉ mặc cho những viên
thuốc hay trận đánh anh có vào đêm trước
07:39
But he'danh ấy always wrestledvật lộn with demonsác quỷ.
103
447139
4105
Nhưng anh ta luôn phải đấu tranh
với nỗi lo âu.
07:43
He enteredđã nhập the worldthế giới throughxuyên qua
the threesố ba gatewayscổng
104
451244
2505
Anh ta đi vào thế giới thông qua
ba cánh cửa
07:45
that doomsự chết so manynhiều youngtrẻ AmericanNgười Mỹ menđàn ông:
105
453749
2722
mà đày đọa rắt nhiều nam thanh niên
nước Mỹ:
07:48
badxấu parentscha mẹ, badxấu schoolstrường học, badxấu prisonsnhà tù.
106
456471
4869
bố mẹ tồi, trường học tồi, tù ngục tồi tệ.
07:53
His mothermẹ told him, regretfullytiếc, as a boycon trai
107
461340
3531
Mẹ anh nói với anh, đầy hối hận, khi anh
còn là cậu bé
07:56
that she'dcô ấy been just 50 dollarsUSD
shortngắn of abortingaborting him.
108
464871
5343
rằng bà ấy đã được chỉ có 50 dollar
để bỏ anh.
08:02
SometimesĐôi khi, that little boycon trai
would be at schooltrường học,
109
470214
5864
Đôi khi, cậu bé nhỏ đó, sẽ ở trường
08:08
he'danh ấy suddenlyđột ngột pullkéo a knifedao
on his fellowđồng bào classmatesbạn cùng lớp.
110
476078
4501
cậu bé sẽ bất ngờ giật một con dao
từ các bạn cùng lớp.
08:12
SometimesĐôi khi that sametương tự little boycon trai
would be at his grandparents'ông bà,
111
480579
3608
Đôi khi vẫn cậu bé đó sẽ ở chỗ
ông bà của cậu,
08:16
tenderlyTenderly feedingcho ăn horsesngựa.
112
484187
2747
dịu dàng cho ngựa ăn.
08:18
He was gettingnhận được arrestedbị bắt before he shavedcạo,
113
486934
2445
Cậu ấy đã bị bắt trước khi cậu cạo râu,
08:21
first juvenilevị thành niên, then prisonnhà tù.
114
489379
2426
vị thành niên đầu tiên, rồi tù tội.
08:23
He becameđã trở thành a casualgiản dị whitetrắng supremacistsupremacist
115
491805
3139
Cậu trở thành một kẻ nông cạn
cho rằng người da trắng là ưu việt
08:26
and, like so manynhiều around him,
a drug-addledthuốc addled and absentvắng mặt fathercha.
116
494944
5712
và, như những người xung quanh cậu, một kẻ
bị thuốc ảnh hưởng,người cha luôn vắng mặt
08:32
And then, before long,
he foundtìm himselfbản thân anh ấy on deathtử vong rowhàng,
117
500656
4908
Và sau đó, trước đó dài, cậu đã tìm thấy
bản thân trong một án tử hình,
08:37
for in his 2001 counter-jihadjihad chống,
he had shotbắn not one mini-martmini-mart clerkthư ký,
118
505564
6124
cho cuộc chiến phản đối năm 2001 của cậu,
cậu đã không chỉ bắn
08:43
but threesố ba.
119
511688
1908
một người bán ở mini-mart mà là ba.
08:45
Only RaisuddinRaisuddin survivedsống sót.
120
513596
2288
Chỉ có một mình Raisuddin sống sót.
08:48
StrangelyKỳ lạ, deathtử vong rowhàng was
the first institutiontổ chức giáo dục
121
516944
4864
Lạ thay, án tử hình là sự
mở mang đầu tiên
08:53
that left StromanStroman better.
122
521808
3533
khiến cho Stroman tở nên tốt hơn.
08:57
His old influencesảnh hưởng quitthoái lui him.
123
525341
2228
Những gì chi phối của cậu trước kia
rời xa cậu,
08:59
The people enteringnhập his life
were virtuousĐạo Đức and caringchăm sóc:
124
527569
3656
Những người bước vào cuộc đời cậu
có nhân phẩm tốt và đầy quan tâm:
09:03
pastorsmục sư, journalistsnhà báo, EuropeanChâu Âu pen-palsbút-pals.
125
531225
4764
các linh mục, nhà báo,
bạn bè qua thư từ ở Châu Âu,
09:07
They listenedlắng nghe to him, prayedcầu nguyện with him,
helpedđã giúp him questioncâu hỏi himselfbản thân anh ấy.
126
535989
6293
Họ lắng nghe cậu, cầu nguyện cho cậu,
giúp cậu tự vấn bản thân.
09:14
And sentgởi him on a journeyhành trình
of introspectionmẫn and bettermentbetterment.
127
542282
5146
và gửi cậu vào một chuyến đi nội quan
và cải thiện.
09:19
He finallycuối cùng facedphải đối mặt the hatredsự thù ghét
that had definedđịnh nghĩa his life.
128
547428
4934
Cậu cuối cùng đối mặt với sự thù ghét
đã chi phối đời cậu.
09:24
He readđọc ViktorViktor FranklFrankl,
the HolocaustHolocaust survivorngười sống sót
129
552362
2891
Cậu đọc Viktor Frankl,
người sống sót Holocaust
09:27
and regrettedhối tiếc his swastikachữ Vạn tattooshình xăm.
130
555253
3380
và hối hận về hình xăm
chữ thập ngoặc của mình.
09:30
He foundtìm God.
131
558633
2292
Cậu đã tìm thấy Chúa.
09:32
Then one day in 2011,
10 yearsnăm after his crimestội ác,
132
560925
4227
Rồi một ngày vào năm 2011,
10 năm sau tù tội,
09:37
StromanStroman receivednhận newsTin tức.
133
565152
2439
Stroman nhận được một tin tức.
09:39
One of the menđàn ông he'danh ấy shotbắn, the survivorngười sống sót,
was fightingtrận đánh to savetiết kiệm his life.
134
567591
7793
Một trong số những người ông đã bắn,người
sống sót đã chiến đấu vì cuộc sống của ông
09:47
You see, latemuộn in 2009,
eighttám yearsnăm after that shootingchụp,
135
575384
5789
Bạn thấy đấy, vào cuối năm 2009,
tám năm sau trận bắn,
09:53
RaisuddinRaisuddin had goneKhông còn on his ownsở hữu journeyhành trình,
a pilgrimagehành hương to MeccaMecca.
136
581173
6023
Raisuddin đã đi trên chuyến hành trình của
ông, một người hành hương đến Mecca
09:59
AmidTrong bối cảnh its crowdsđám đông,
he feltcảm thấy immensebao la gratitudelòng biết ơn,
137
587196
4254
Ở giữa đám đông, ông cảm thấy
lòng biết ơn bao la,
10:03
but alsocũng thế dutynhiệm vụ.
138
591450
1795
và cả trách nhiệm.
10:05
He recallednhớ lại promisinghứa hẹn God,
as he layđặt nằm dyingchết in 2001,
139
593245
3789
Ông nhớ lại lời hứa với Chúa,khi ông
nằm giữa ranh giới cái chết năm 2001,
10:09
that if he livedđã sống, he would servephục vụ
humanitynhân loại all his daysngày.
140
597034
5200
rằng nếu ông sống, ông sẽ phục vụ
nhân loại bằng cả cuộc sống.
10:14
Then, he'danh ấy gottennhận busybận
relayingchuyển tiếp the bricksgạch of a life.
141
602234
5295
Sau đó, ông trở nên bận rộn vận chuyển
những viên gạch của cuộc đời.
10:19
Now it was time to paytrả his debtskhoản nợ.
142
607529
3383
Bây giờ là thời điểm để trả lại
những thứ ông nợ.
10:23
And he decidedquyết định, upontrên reflectionsự phản chiếu,
that his methodphương pháp of paymentthanh toán
143
611982
3890
Và ông đã quyết định, sau khi suy nghĩ kĩ,
rằng phương thức trả nợ của ông
10:27
would be an interventioncan thiệp
in the cyclechu kỳ of vengeancetrả thù
144
615872
3263
sẽ là một can thiệp vào vòng tròn trả thù
10:31
betweengiữa the MuslimHồi giáo and WesternTây worldsthế giới.
145
619135
2859
giữa Đạo Hồi và thế giới phương Tây.
10:33
And how would he intervenecan thiệp?
146
621994
2695
Và làm sao để ông can thiệp?
10:36
By forgivingkhoan dung StromanStroman publiclycông khai
in the nameTên of IslamHồi giáo
147
624689
4302
Bằng cách tha thứ cho Stroman công khai
trong danh nghĩa đạo Hồi
10:40
and its doctrinehọc thuyết of mercylòng thương xót.
148
628991
1740
và chủ nghĩa nhân đạo của đạo.
10:42
And then suingkiện the statetiểu bang of TexasTexas
and its governorthống đốc RickRick PerryPerry
149
630731
6561
Và sao đó yêu cầu trước bang Texas
và thống đốc bang Rck Perry
10:49
to preventngăn chặn them from executingthực hiện StromanStroman,
150
637292
3705
để ngăn chặn họ hành pháp với Strongman,
10:52
exactlychính xác like mostphần lớn people
shotbắn in the faceđối mặt do.
151
640997
3114
giống chính xác với hầu hết
những người bắn trên mặt làm
10:56
(LaughterTiếng cười)
152
644111
2364
(cười)
10:58
YetNào được nêu ra Raisuddin'sCủa Raisuddin mercylòng thương xót was inspiredcảm hứng
not only by faithđức tin.
153
646475
7226
Lúc này lòng nhân từ của Raisuddin
đã truyền cảm hứng không chỉ niềm tin.
11:05
A newlyvừa được mintedđúc AmericanNgười Mỹ citizencông dân,
he had come to believe that StromanStroman
154
653701
6058
Một công dân Mỹ mới, anh đã đi đến
niềm tin rằng Strongman
11:11
was the productsản phẩm of a hurtingtổn thương AmericaAmerica that
couldn'tkhông thể just be lethallykềnh injectedtiêm away.
155
659759
6980
chỉ là nạn nhân của một nước Mỹ tổn thương
không thể bị đem đi tiêm chất độc.
11:18
That insightcái nhìn sâu sắc is what moveddi chuyển me
to writeviết my booksách "The TrueSự thật AmericanNgười Mỹ."
156
666739
4465
Cái nhìn sâu sắc đó đã thúc đẩy tôi
viết cuốn sách của tôi "Người Mỹ thực thụ"
11:23
This immigrantngười nhập cư beggingxin ăn AmericaAmerica
to be as mercifulthương xót to a nativetự nhiên sonCon trai
157
671204
4647
Người nhập cư này đã cầu xin nước Mỹ nhân
từ với một người con ruột của quốc gia này
11:27
as it had been to an adoptedcon nuôi one.
158
675851
3757
cũng như đã làm với một người con nuôi.
11:32
In the mini-martmini-mart, all those yearsnăm earliersớm hơn,
159
680768
2853
Ở mini-mart, tất cả những năm trước đó,
11:35
not just two menđàn ông,
but two AmericasAmericas collidedva chạm.
160
683621
4426
không chỉ là hai người đàn ông,
mà còn là hai người Mỹ đã đụng độ.
11:40
An AmericaAmerica that still dreamsnhững giấc mơ,
still strivesphấn đấu,
161
688047
2921
Một người Mỹ vẫn có giấc mơ,
vẫn luôn phấn đấu,
11:42
still imaginestưởng tượng that tomorrowNgày mai
can buildxây dựng on todayhôm nay,
162
690968
4079
vẫn luôn mường tượng rằng ngày mai
vẫn có thể được xây dựng vào hôm nay,
11:47
and an AmericaAmerica that has resignedtừ chức to fatesố phận,
163
695047
3099
và một người Mỹ từ bỏ nghiệp chướng,
11:50
buckledbuckled underDưới stressnhấn mạnh and chaoshỗn loạn,
loweredhạ xuống expectationsmong đợi,
164
698146
3134
oằn mình dưới căng thẳng và hỗn loạn,
hạ thấp những kỳ vọng,
11:53
an duckedducked into the oldestcũ nhất of refugestừ:
165
701280
3138
một né tránh ở nơi ẩn náu cũ nhất;
11:56
the tribalbộ lạc fellowshiphọc bổng of one'scủa một người
ownsở hữu narrowhẹp kindloại.
166
704418
3800
thành viên bộ tộc của riêng một
nhóm hẹp
12:00
And it was RaisuddinRaisuddin, despitemặc dù
beingđang a newcomerngười dùng mới,
167
708218
2670
Và đó là Raisuddin, mặc dù là
người mới đến,
12:02
despitemặc dù beingđang attackedtấn công,
168
710888
1327
mặc cho bị tấn công,
12:04
despitemặc dù beingđang homelessvô gia cư and traumatizedbị tổn thương,
169
712215
2873
mặc cho việc trở thành vô gia cư
và bị chấn thương,
12:07
who belongedthuộc về to that republicCộng hòa of dreamsnhững giấc mơ
170
715088
3404
người thuộc về giấc mộng của xã hội.
12:10
and StromanStroman who belongedthuộc về to that
other woundedbị thương countryQuốc gia,
171
718492
4611
và Stroman người thuộc về
đất nước bị tổn thương khác
12:15
despitemặc dù beingđang bornsinh ra with the privilegeđặc quyền
of a nativetự nhiên whitetrắng man.
172
723103
5315
mặc dù được sinh ra với đặc quyền
là người da trắng bản địa.
12:20
I realizedthực hiện these men'sđàn ông storiesnhững câu chuyện formedhình thành
an urgentkhẩn cấp parabledụ ngôn about AmericaAmerica.
173
728418
6286
Tôi đã nhận ra rằng câu chuyện của những
người đàn ông này đã làm nên
truyện ngụ ngôn đáng chú ý về nước Mỹ
12:26
The countryQuốc gia I am so proudtự hào to call my ownsở hữu
174
734704
4019
Đất nước mà tôi rất đỗi tự hào
gọi là của tôi
12:30
wasn'tkhông phải là livingsống throughxuyên qua a
generalizedTổng quát declinetừ chối
175
738723
3866
đã không sống sót qua một
cuộc suy tàn chung
12:34
as seenđã xem in SpainTây Ban Nha or GreeceHy Lạp,
where prospectstriển vọng were dimmingmờ for everyonetất cả mọi người.
176
742589
7094
được thấy ở Tây Ban Nha hay Hy Lạp, nơi mà
toàn cảnh trở nên mù mịt đối với mọi người
12:41
AmericaAmerica is simultaneouslyđồng thời the mostphần lớn
and the leastít nhất successfulthành công countryQuốc gia
177
749683
4997
trênNước Mỹ là đất nước có đồng thời nhiều
và ít thành công nhất
12:46
in the industrializedcông nghiệp hoá worldthế giới.
178
754680
2347
trong thế giới công nghiệp.
12:49
LaunchingKhai trương the world'scủa thế giới besttốt companiescác công ty,
179
757027
2544
Ra mắt những công ty tốt nhất thế giới,
12:51
even as recordghi lại numberssố
of childrenbọn trẻ go hungryđói bụng.
180
759571
3399
thậm chí ghi lại những thống kê
về trẻ em chết đói.
12:54
SeeingNhìn thấy life-expectancytuổi thọ droprơi vãi
for largelớn groupscác nhóm,
181
762970
4155
Chứng kiến tuổi thọ giảm của các nhóm lớn,
12:59
even as it polishesđánh bóng
the world'scủa thế giới besttốt hospitalsbệnh viện.
182
767125
3706
thậm chí cả khi đánh bóng bệnh viện
tốt nhất Thế giới ,
13:02
AmericaAmerica todayhôm nay is a sprightlyvui vẻ youngtrẻ bodythân hình,
183
770831
4303
Nước Mỹ hôm nay là một cơ thể trẻ
tràn đầy sức sống,
13:07
hitđánh by one of those strokesđột qu</s>
that suckssucks the life from one sidebên,
184
775134
5818
bị đánh bởi cú đánh mà lôi kéo
cuộc sống về một phía
13:12
while leavingđể lại the other
worryinglyđáng lo ngại perfecthoàn hảo.
185
780952
3488
trong khi rời bỏ phía khác
hoàn hảo đáng lo ngại
13:17
On JulyTháng bảy 20, 2011, right after
a sobbingsobbing RaisuddinRaisuddin
186
785430
6626
Vào ngày 20 tháng bảy, năm 2011,
ngay sau khi một Raissuddin thổn thức
13:24
testifiedlàm chứng in defensephòng thủ of Stroman'sCủa stroman life,
187
792056
2299
làm chức trong biện hộ cho
cuộc sống của Stroman
13:26
StromanStroman was killedbị giết by lethalgây chết người injectiontiêm
by the statetiểu bang he so lovedyêu.
188
794355
6324
Stroman bị giết bằng cách tiêm chất độc
bởi chính nhà nước anh luôn yêu thương.
13:32
HoursGiờ earliersớm hơn, when RaisuddinRaisuddin still
thought he could still savetiết kiệm StromanStroman,
189
800679
4553
Nhiều giờ trước, khi Raisuddin vẫn nghĩ
ông ấy có thể cứu được Stroman,
13:37
the two menđàn ông got to speaknói
for the secondthứ hai time ever.
190
805232
2968
hai người đàn ông phải nói chuyện
lần thứ hai và là lần cuối
13:40
Here is an excerpttrích đoạn from theirhọ phoneđiện thoại call.
191
808200
3392
Và đây là trích đoạn từ cuộc nói chuyện
qua điện thoại của họ.
13:43
RaisuddinRaisuddin: "MarkMark, you should know
that I am prayingcầu nguyện for God,
192
811592
5858
Raisuddin: "Mark, anh nên biết rằng tôi
đang cầu nguyện cho Chúa,
13:49
the mostphần lớn compassionatetừ bi and graciousduyên dáng.
193
817450
3043
người giàu lòng trắc ẩn và nhân từ nhất.
13:52
I forgivetha lỗi you and I do not hateghét bỏ you.
194
820493
2468
Tôi tha thứ cho anh và tôi không
ghét bỏ anh.
13:54
I never hatedghét you."
195
822961
2991
Tôi không bao giờ ghét bỏ anh."
13:57
StromanStroman: "You are a remarkableđáng chú ý personngười.
196
825952
4444
Stroman: "Ông là con người xuất sắc,
14:02
Thank you from my hearttim.
197
830396
2117
Chân thành cảm ơn ông .
14:04
I love you, broBro."
198
832513
2887
Tôi yêu mến ông, người anh em."
14:07
Even more amazinglyđáng kinh ngạc, after the executionchấp hành,
199
835400
3918
Thậm chí ngạc nhiên hơn,
sau khi hành pháp,
14:11
RaisuddinRaisuddin reachedđạt được out to Stroman'sCủa stroman
eldestchị cả daughterCon gái, AmberHổ phách,
200
839318
4212
Raisuddin tìm đến người con gái lớn
của Stroman, cô Amber,
14:15
an ex-convinctex-convinct and an addictngười nghiện.
201
843530
2743
một người vừa ra tù và là một con nghiện.
14:18
and offeredđược cung cấp his help.
202
846273
1787
và đề nghị để ông giúp đỡ.
14:20
"You mayTháng Năm have lostmất đi a fathercha,"
he told her,
203
848060
2998
"Con có thể mất đi một người cha"
ông nói với cô,
14:23
"but you've gainedđã đạt được an uncleChú."
204
851058
3542
"nhưng con sẽ có thêm một người bác."
14:26
He wanted her, too, to have
a secondthứ hai chancecơ hội.
205
854600
5883
Ông ấy muốn cô cũng sẽ có cơ hội thứ hai.
14:32
If humanNhân loại historylịch sử were a paradediễu hành,
206
860483
5135
Nếu lịch sử nhân loại là một
cuộc diễu binh,
14:37
America'sAmerica's floatphao nổi would be
a neonneon shrineMiếu thờ to secondthứ hai chancescơ hội.
207
865618
6707
thì xe diễu hành nước Mỹ sẽ là
một điện thờ neon của cơ hội thứ hai,
14:44
But AmericaAmerica, generoushào phóng with secondthứ hai chancescơ hội
to the childrenbọn trẻ of other landsvùng đất,
208
872325
5700
Nhưng nước Mỹ, hào phóng cơ hội thứ hai
với những đứa trẻ đến từ đất nước khác,
14:50
todayhôm nay growsmọc miserlymiserly with first chancescơ hội
to the childrenbọn trẻ of its ownsở hữu.
209
878025
6216
hôm nay trở nên keo kiệt cơ hội đầu tiên
với đứa trẻ của chính mình.
14:56
AmericaAmerica still dazzlesdazzles at allowingcho phép
anybodybất kỳ ai to becometrở nên an AmericanNgười Mỹ.
210
884241
4927
Nước Mỹ vẫn làm lóa mắt với việc cho phép
bất cứ ai trở thành công dân Mỹ.
15:01
But it is losingmất its lustervẻ đẹp rực rỡ at allowingcho phép
everymỗi AmericanNgười Mỹ to becometrở nên a somebodycó ai.
211
889168
6643
Nhưng nó lại mất đi sự vinh quang trong
việc cho phép mọi người Mỹ trở thành ai đó
15:07
Over the last decadethập kỷ, sevenbảy milliontriệu
foreignersngười nước ngoài gainedđã đạt được AmericanNgười Mỹ citizenshipquyền công dân.
212
895811
4772
Qua những năm cuối thập kỷ, bảy triệu
người ngoại quốc trở thành công dân Mỹ.
15:12
RemarkableĐáng chú ý.
213
900583
2024
Con số ấn tượng.
15:14
In the meanwhiletrong khi đó, how manynhiều AmericansNgười Mỹ
gainedđã đạt được a placeđịa điểm in the middleở giữa classlớp học?
214
902607
5305
Trong khi đó, bao nhiêu người Mỹ
dành được vị trí ở tầng lớp giữa?
15:19
ActuallyTrên thực tế, the netmạng lưới influxlàn sóng was negativetiêu cực.
215
907912
3770
Thực ra, mạng lưới chảy vào
cũng không tốt.
15:23
Go back furtherthêm nữa,
and it's even more strikingnổi bật:
216
911682
2299
Trở lại xa hơn,
và nó thậm chí còn ấn tượng hơn:
15:25
SinceKể từ khi the 60s, the middleở giữa classlớp học
has shrunkthu nhỏ by 20 percentphần trăm,
217
913981
5231
Từ những năm 60, tầng lớp giữa đã
rút vào 20 phần trăm,
15:31
mainlychủ yếu because of the people
tumblingđánh sạch bề mặt out of it.
218
919212
3352
chủ yếu bởi vì những người dân
chạy ra khỏi đó.
15:34
And my reportingBáo cáo around the countryQuốc gia
tellsnói me the problemvấn đề is grimmergrimmer
219
922564
3662
Và báo cáo trên khắp đất nước của tôi
cho thấy vấn đề trở nên đáng lo ngại
15:38
than simpleđơn giản inequalitybất bình đẳng.
220
926226
2413
hơn cả sự bất công đơn thuần.
15:40
What I observequan sát is a pairđôi of secessionssecessions
from the unifyingthống nhất centerTrung tâm of AmericanNgười Mỹ life.
221
928639
5935
Những gì tôi quan sát thấy là một đôi rút
khỏi trung tâm thống nhất đời sống Mỹ
15:46
An affluentgiàu có secessionly khai of up, up and away,
222
934574
3528
Một nhánh ly khai của giàu lên, lên và đi
15:50
into eliteưu tú enclavesvùng đất of the educatedgiáo dục
and into a globaltoàn cầu matrixma trận
223
938102
3432
trong những nhóm ưu tú tách biệt của
giáo dục và cho đến ma trận toàn cầu
15:53
of work, moneytiền bạc and connectionskết nối,
224
941534
2783
của công việc, tiền bạc và giao thiệp,
15:56
and an impoverishednghèo khó secessionly khai
of down and out
225
944317
4098
và một nhánh ly khai bần cùng
của xuống và ra ngoài
16:00
into disconnectedbị ngắt kết nối, dead-endkết thúc chết livescuộc sống
226
948415
2744
trong những số phận bị tách rời,
cận kề cái chết
16:03
that the fortunatemay mắn scarcelyhiếm see.
227
951159
4024
mà sự may mắn chắc chắn không thấy.
16:07
And don't consolegiao diện điều khiển yourselfbản thân bạn
that you are the 99 percentphần trăm.
228
955183
5285
Và đừng an ủi bản thân rằng bạn
nằm trong khoảng 99 phần trăm.
16:13
If you livetrực tiếp nearở gần a WholeToàn bộ FoodsThực phẩm,
229
961918
4586
Nếu như bạn sống gần một Whole Foods,
16:18
if no one in your familygia đình servesphục vụ
in the militaryquân đội,
230
966504
3663
nếu không ai trong gia đình bạn phục vụ
quân đội,
16:22
if you're paidđã thanh toán by the yearnăm,
not the hourgiờ,
231
970167
5219
nếu như bạn được trả lương theo năm,
thay vì theo giờ,
16:27
if mostphần lớn people you know finishedđã kết thúc collegetrường đại học,
232
975386
3397
nếu như hầu hết một người biết bạn
đã hoàn thành Đại học,
16:30
if no one you know usessử dụng methmeth,
233
978783
2322
nếu không ai trong số bạn
biết sử dụng metan,
16:33
if you marriedcưới nhau onceMột lần and remainvẫn còn marriedcưới nhau,
234
981105
2180
nếu như bạn cưới một lần và
vẫn kết hôn,
16:35
if you're not one of 65 milliontriệu AmericansNgười Mỹ
with a criminalphạm tội recordghi lại --
235
983285
4342
nếu bạn không nằm trong 65 triệu người Mỹ
với tiền án tiền sự--
16:39
if any or all of these things
describemiêu tả you,
236
987627
3782
nếu bất cứ một hay tất cả những điều trên
mô tả bạn,
16:43
then acceptChấp nhận the possibilitykhả năng that actuallythực ra,
237
991409
2867
sau đó chấp nhận rằng khả năng mà thực ra,
16:46
you mayTháng Năm not know what's going on
238
994276
2423
bạn sẽ không biết những gì sẽ xảy đến
16:48
and you mayTháng Năm be partphần of the problemvấn đề.
239
996699
5889
và bạn là một phần của vấn đề.
16:54
Other generationscác thế hệ had to buildxây dựng
a freshtươi societyxã hội after slaverychế độ nô lệ,
240
1002588
5988
Những thế hệ khác đã phải xây dựng
một xã hội mới sau cảnh nô lệ,
17:00
pullkéo throughxuyên qua a depressionPhiền muộn,
defeatđánh bại fascismchủ nghĩa phát xít,
241
1008576
4264
thoát khỏi tình trạng suy sụp,
đánh bại chủ nghĩa phát xít,
17:04
freedom-ridetự do đi xe in MississippiMississippi.
242
1012840
2729
giải phóng cho Mississippi.
17:07
The moralđạo đức challengethử thách of
my generationthế hệ, I believe,
243
1015569
2527
Thách thức về đạo đức của thế hệ tôi,
tôi tin rằng,
17:10
is to reacquaintreacquaint these two AmericasAmericas,
244
1018096
3117
đó là việc hai người Mỹ
hiểu biết lại về nhau,
17:13
to choosechọn unionliên hiệp over secessionly khai onceMột lần again.
245
1021213
5179
để lựa chọn sự đoàn kết lại sau
cuộc ly khai.
17:18
This ins'tins't a problemvấn đề we can taxthuế
or tax-cutcắt giảm thuế away.
246
1026392
3945
Đây không phải là vấn đề chúng ta có thể
đánh thuế hay cắt giảm thuế.
17:22
It won'tsẽ không be solvedđã được giải quyết by tweetingtweeting harderkhó hơn,
buildingTòa nhà slickerÁo mưa appsứng dụng,
247
1030337
4190
Sẽ không bao giờ giải quyết được bằng cách
làm to chuyện, tạo ra ứng dụng mánh khóe,
17:26
or startingbắt đầu one more
artisanalthủ công coffeecà phê roastingrang servicedịch vụ.
248
1034527
4438
hay bắt đầu một lần nữa dịch vụ
rang cà phê một cách thủ công.
17:30
It is a moralđạo đức challengethử thách that begscầu xin
eachmỗi of us in the flourishinghưng thịnh AmericaAmerica
249
1038965
6267
Đó là một thử thách đạo đức mà khẩn nài
mỗi chúng ta trong nước Mỹ hưng thịnh
17:37
to take on the wiltinghéo AmericaAmerica as our ownsở hữu,
250
1045232
4095
để gánh vác nước Mỹ héo úa như là
chính chúng ta,
17:41
as RaisuddinRaisuddin triedđã thử to do.
251
1049327
3015
như Raisuddin đã cố gắng làm.
17:44
Like him, we can make pilgrimagescuộc hành hương.
252
1052342
2581
Như ông ấy, chúng ta có thể
làm nên chuyến hành hương.
17:46
And there, in BaltimoreBaltimore and OregonOregon
and AppalachiaAppalachia,
253
1054923
3523
Và ở đó, ở Baltimore và Oregon
và Appalachia,
17:50
find newMới purposemục đích, as he did.
254
1058446
2492
tìm ra những mục đích mới,
như ông ấy đã làm.
17:52
We can immerseđắm ourselveschúng ta
in that other countryQuốc gia,
255
1060938
3259
Chúng ta có thể chôn vùi bản thân
ở đất nước khác,
17:56
bearchịu witnessnhân chứng to its hopeshy vọng and sorrowsnỗi buồn,
256
1064197
3777
chứng giám cho hy vọng và nỗi buồn,
17:59
and, like RaisuddinRaisuddin, askhỏi what we can do.
257
1067974
6855
và, như Raisuddin, mong muốn chúng ta
có thể làm.
18:06
What can you do?
258
1074829
3126
Bạn có thể làm gì?
18:09
What can you do?
259
1077955
1751
Bạn có thể làm gì?
18:11
What can we do?
260
1079706
1973
Bạn có thể làm gì?
18:13
How mightcó thể we buildxây dựng
a more mercifulthương xót countryQuốc gia?
261
1081679
5047
Làm sao để chúng ta xây dựng một đất nước
bao dung hơn?
18:18
We, the greatestvĩ đại nhất inventorsnhà phát minh in the worldthế giới,
262
1086726
4207
Chúng ta, những người phát minh
vĩ đại nhất trên thế giới,
18:22
can inventphát minh solutionscác giải pháp to the problemscác vấn đề
of that AmericaAmerica, not only our ownsở hữu.
263
1090933
5015
có thể nghĩ ra giải pháp cho các vấn đề
của nước Mỹ, không chỉ của mỗi chúng ta.
18:27
We, the writersnhà văn and the journalistsnhà báo,
can coverche that America'sAmerica's storiesnhững câu chuyện,
264
1095948
3402
Chúng ta,những nhà văn và nhà báo,
có thể khám phá câu chuyện nước Mỹ,
18:31
insteadthay thế of shuttingđóng cửa down
bureausvăn phòng in its midstgiữa.
265
1099350
3596
thay vì tắt vụ ở giữa của nó.
18:34
We can financetài chính that America'sAmerica's ideasý tưởng,
266
1102946
3244
Chúng ta có thể đầu tư cho ý tưởng
của nước Mỹ,
18:38
insteadthay thế of ideasý tưởng from NewMới YorkYork
and SanSan FranciscoFrancisco.
267
1106190
3215
Thay vì ý tưởng đến từ New York và
San Fransico.
18:41
We can put our stethoscopesống nghe to its backsủng hộ,
268
1109405
2845
Chúng ta có thể đặt ống nghe trên lưng
của nó,
18:44
teachdạy there, go to courttòa án there,
make there, livetrực tiếp there, praycầu nguyện there.
269
1112250
6225
dạy dỗ ở đó, tham dự phiên tòa đó,
làm ở đó, sống ở đó, cầu nguyện ở đó.
18:50
This, I believe, is the callingkêu gọi
of a generationthế hệ.
270
1118475
4797
Điều này, tôi tin rằng, là tiếng gọi
của một thế hệ.
18:55
An AmericaAmerica whose two halvesnửa learnhọc hỏi again
271
1123272
3486
Một nước Mỹ có hai nửa học lại
18:58
to strideSải chân, to plowcày ruộng, to forgegiả mạo,
to daredám togethercùng với nhau.
272
1126758
5646
để sải bước, để lặn lội, để rèn,
để thách thức cùng nhau.
19:06
A republicCộng hòa of chancescơ hội, rewovenrewoven, renewedgia hạn,
273
1134374
5725
Một nền cộng hòa của cơ hội, kết lại,
làm mới,
19:12
beginsbắt đầu with us.
274
1140099
3678
bắt đầu với cúng ta.
19:15
Thank you.
275
1143777
1839
Cảm ơn các bạn.
19:17
(ApplauseVỗ tay)
276
1145616
4947
(vỗ tay)
Translated by Minh Do
Reviewed by trần hùng

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anand Giridharadas - Writer
Anand Giridharadas writes about people and cultures caught amid the great forces of our time.

Why you should listen

Anand Giridharadas is a writer. He is a New York Times columnist, writing the biweekly "Letter from America." He is the author, most recently, of The True American: Murder and Mercy in Texas, about a Muslim immigrant’s campaign to spare from Death Row the white supremacist who tried to kill him. In 2011 he published India Calling: An Intimate Portrait of a Nation's Remaking, about returning to the India his parents left.

Giridharadas's datelines include ItalyIndiaChinaDubaiNorway, Japan, HaitiBrazilColombiaNigeriaUruguay and the United States. He is an on-air contributor for NBC News and appears regularly on "Morning Joe." He has given talks on the main stage of TED and at Harvard, Stanford, Columbia, Yale, Princeton, the University of Michigan, the Aspen Institute, Summit at Sea, the Sydney Opera House, the United Nations, the Asia Society, PopTech and Google. He is a Henry Crown fellow  of the Aspen Institute. 

Giridharadas lives in Brooklyn, New York, with his wife, Priya Parker, and their son, Orion.

More profile about the speaker
Anand Giridharadas | Speaker | TED.com