ABOUT THE SPEAKER
Bill Gates - Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation.

Why you should listen

Bill Gates is the founder and former CEO of Microsoft. A geek icon, tech visionary and business trailblazer, Gates' leadership -- fueled by his long-held dream that millions might realize their potential through great software -- made Microsoft a personal computing powerhouse and a trendsetter in the Internet dawn. Whether you're a suit, chef, quant, artist, media maven, nurse or gamer, you've probably used a Microsoft product today.

In summer of 2008, Gates left his day-to-day role with Microsoft to focus on philanthropy. Holding that all lives have equal value (no matter where they're being lived), the Bill and Melinda Gates Foundation has now donated staggering sums to HIV/AIDS programs, libraries, agriculture research and disaster relief -- and offered vital guidance and creative funding to programs in global health and education. Gates believes his tech-centric strategy for giving will prove the killer app of planet Earth's next big upgrade.

Read a collection of Bill and Melinda Gates' annual letters, where they take stock of the Gates Foundation and the world. And follow his ongoing thinking on his personal website, The Gates Notes. His new paper, "The Next Epidemic," is published by the New England Journal of Medicine.

More profile about the speaker
Bill Gates | Speaker | TED.com
TED2015

Bill Gates: The next outbreak? We're not ready

Bill Gates: Đợt dịch bệnh tiếp theo? Chúng ta chưa sẵn sàng

Filmed:
3,303,597 views

Năm 2014, thế giới ngăn chặn được dịch bệnh khủng khiếp toàn cầu - dịch Ebola, nhờ hàng ngàn nhân viên y tế quên mình, thực ra, nhờ cả may mắn. Trong nhận thức muộn màng, chúng ta biết đáng lẽ phải làm được tốt hơn thế. Vì vậy, bây giờ là thời gian biến tất cả các ý tưởng tốt đẹp của chúng ta thành hiện thực, từ hoạch định đến nghiên cứu vắc-xin đến đào tạo nhân viên y tế. Bill Gates đã gợi ý như thế, "không cần phải hoảng sợ ... nhưng chúng ta cần hành động ngay."
- Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
When I was a kidđứa trẻ,
0
5504
1894
Khi tôi còn bé,
00:19
the disasterthảm họa we worriedlo lắng about mostphần lớn
was a nuclearNguyên tử warchiến tranh.
1
7398
3561
hiểm họa chúng tôi sợ nhất
là chiến tranh hạt nhân.
00:23
That's why we had a barrelthùng like this
down in our basementtầng hầm,
2
11819
3266
Đó là lý do chúng tôi có
thùng như thế này trong tầng hầm,
00:27
filledđầy with canslon of foodmón ăn and waterNước.
3
15085
2571
chứa đầy các thùng nước
và thức ăn.
00:30
When the nuclearNguyên tử attacktấn công cameđã đến,
4
18256
1645
Khi chiến tranh hạt nhân xảy ra,
00:31
we were supposedgiả định to go downstairstầng dưới,
hunkerhunker down, and eatăn out of that barrelthùng.
5
19901
4736
chúng tôi định đi xuống tầng hầm,
ngồi xổm xuống và ăn thức ăn trong thùng.
00:37
TodayHôm nay the greatestvĩ đại nhất riskrủi ro
of globaltoàn cầu catastrophetai biến
6
25877
3720
Ngày nay nguy cơ lớn nhất
trong thảm họa toàn cầu
00:41
doesn't look like this.
7
29597
2860
không giống như vậy.
00:44
InsteadThay vào đó, it looksnhìn like this.
8
32457
2781
Thay vào đó,
nó như thế này.
00:48
If anything killsgiết chết over 10 milliontriệu people
in the nextkế tiếp fewvài decadesthập kỷ,
9
36438
5491
Nếu cái gì tước đi sinh mạng
hơn 10 triệu người trong vài thập kỉ tới,
00:53
it's mostphần lớn likelycó khả năng to be
a highlycao infectioustruyền nhiễm virusvirus
10
41929
3385
nhiều khả năng đó là
virus lây nhiễm mức độ cao
00:57
ratherhơn than a warchiến tranh.
11
45314
2478
hơn là chiến tranh.
00:59
Not missilestên lửa, but microbesvi khuẩn.
12
47792
3887
Không phải tên lửa,
mà là vi khuẩn.
01:03
Now, partphần of the reasonlý do for this is that
13
51679
2199
Phần đa lý do là
01:05
we'vechúng tôi đã investedđầu tư a hugekhổng lồ amountsố lượng
in nuclearNguyên tử deterrentsđất.
14
53878
4203
chúng ta đã đầu tư số tiền lớn
để ngăn ngừa hạt nhân.
01:10
But we'vechúng tôi đã actuallythực ra investedđầu tư very little
in a systemhệ thống to stop an epidemicustaw teraz teraz.
15
58081
5098
Nhưng thực sự đầu tư rất ít
vào hệ thống ngăn ngừa dịch bệnh.
01:16
We're not readysẳn sàng for the nextkế tiếp epidemicustaw teraz teraz.
16
64129
2964
Chúng ta chưa sẵn sàng
cho dịch bệnh sắp tới.
01:20
Let's look at EbolaEbola.
17
68023
1735
Hãy nhìn vào dịch bệnh Ebola.
01:21
I'm sure all of you readđọc about it
in the newspaperbáo chí,
18
69758
3857
Chắc hẳn các bạn
đã đọc về nó trên báo,
01:25
lots of toughkhó khăn challengesthách thức.
19
73615
1606
rất nhiều thách thức khó khăn.
01:27
I followedtheo sau it carefullycẩn thận
throughxuyên qua the casetrường hợp analysisphân tích toolscông cụ
20
75221
3655
Tôi đã theo sát nó qua các
công cụ phân tích tình huống
01:30
we use to tracktheo dõi poliobệnh bại liệt eradicationdiệt trừ.
21
78876
4845
chúng tôi sử dụng để theo dõi
tình hình loại trừ bệnh bại liệt.
01:35
And as you look at what wentđã đi on,
22
83721
1852
Khi bạn nhìn xem
điều đang diễn ra,
01:37
the problemvấn đề wasn'tkhông phải là that there was a systemhệ thống
that didn't work well enoughđủ,
23
85573
4508
vấn đề không phải là có hệ thống
làm việc chưa đủ hiệu quả,
01:42
the problemvấn đề was that we
didn't have a systemhệ thống at all.
24
90081
3568
mà là không có
một hệ thống nào cả.
01:46
In factthực tế, there's some prettyđẹp obvioushiển nhiên
keyChìa khóa missingmất tích piecesmiếng.
25
94589
4439
Thực tế, có nhiều
mảnh ghép quan trọng bị thiếu.
01:51
We didn't have a groupnhóm of epidemiologistscác nhà dịch tễ học
readysẳn sàng to go, who would have goneKhông còn,
26
99028
4912
Chúng ta không có sẵn
nhóm nhà nghiên cứu dịch bệnh gửi đi
01:55
seenđã xem what the diseasedịch bệnh was,
seenđã xem how farxa it had spreadLan tràn.
27
103940
3756
xem xét trực tiếp loại bệnh,
nghiên cứu mức độ lây lan.
01:59
The casetrường hợp reportsbáo cáo cameđã đến in on papergiấy.
28
107696
2756
Các ca bệnh chỉ được biết
trên báo chí.
02:02
It was very delayedtrì hoãn
before they were put onlineTrực tuyến
29
110452
2356
Thông tin đến quá trễ
trước khi được công bố
02:04
and they were extremelyvô cùng inaccuratekhông chính xác.
30
112808
1974
và cực kỳ thiếu chính xác.
02:07
We didn't have a medicalY khoa teamđội readysẳn sàng to go.
31
115492
2366
Chúng ta không có sẵn đội y khoa.
02:09
We didn't have a way of preparingchuẩn bị people.
32
117858
2595
Chúng ta không có phương thức
tập dượt cho mọi người.
02:12
Now, Médecinsdecins SansSans FrontiFrontièresres
did a great jobviệc làm orchestratingOrchestrating volunteerstình nguyện viên.
33
120453
5331
Hiện nay, tổ chức Bác sĩ không biên giới
điều phối thành công các tình nguyện viên.
02:17
But even so, we were farxa slowerchậm
than we should have been
34
125784
3096
Nhưng dù thế, ta còn chậm hơn nhiều
so với việc chúng ta nên đưa
02:20
gettingnhận được the thousandshàng nghìn of workerscông nhân
into these countriesquốc gia.
35
128880
3142
hàng ngàn người làm việc
vào những quốc gia này
02:24
And a largelớn epidemicustaw teraz teraz would requireyêu cầu us
to have hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of workerscông nhân.
36
132022
6985
Và một đại dịch lớn sẽ yêu cầu chúng ta
phải có hàng trăm ngàn người làm việc.
02:32
There was no one there
to look at treatmentđiều trị approachescách tiếp cận.
37
140752
4403
Đã không có ai ở đó
để xem xét phương án điều trị.
02:37
No one to look at the diagnosticschẩn đoán.
38
145155
1791
Không có ai chẩn đoán triệu chứng.
02:38
No one to figurenhân vật out
what toolscông cụ should be used.
39
146946
3297
Không có ai tìm hiểu
nên sử dụng công cụ nào.
02:42
As an examplethí dụ, we could have
takenLấy the bloodmáu of survivorsngười sống sót,
40
150243
3480
Ví dụ, chúng ta có thể
lấy máu người sống sót,
02:45
processedxử lý it, and put that plasmahuyết tương
back in people to protectbảo vệ them.
41
153723
5435
xử lý và cấy plasma vào
cơ thể người để phòng bệnh.
02:51
But that was never triedđã thử.
42
159158
2606
Nhưng chúng ta chưa bao giờ thử.
02:53
So there was a lot that was missingmất tích.
43
161764
1756
Chúng ta đã bỏ lỡ nhiều điều.
02:55
And these things
are really a globaltoàn cầu failurethất bại.
44
163520
3895
Và những điều này
thực sự là thất bại toàn cầu.
03:00
The WHO is fundedđược tài trợ to monitorgiám sát epidemicsDịch bệnh,
but not to do these things I talkednói chuyện about.
45
168305
5568
WHO được tài trợ kiểm soát dịch bệnh,
nhưng họ không làm những việc này.
03:07
Now, in the moviesphim it's quitekhá differentkhác nhau.
46
175049
2793
Trên màn ảnh, việc làm này
hoàn toàn khác biệt.
03:09
There's a groupnhóm of handsomeđẹp
epidemiologistscác nhà dịch tễ học readysẳn sàng to go,
47
177842
4832
Có một nhóm nhà dịch tễ học đẹp trai
sẵn sàng lên đường,
03:14
they movedi chuyển in, they savetiết kiệm the day,
but that's just purenguyên chất HollywoodHollywood.
48
182674
5772
họ đi vào và ngăn chặn thành công ổ dịch
nhưng nó chỉ thuần chất Hollywood.
03:22
The failurethất bại to preparechuẩn bị
could allowcho phép the nextkế tiếp epidemicustaw teraz teraz
49
190177
3710
Dự phòng thất bại có thể
khiến cho dịch bệnh sắp tới
03:25
to be dramaticallyđột ngột
more devastatingtàn phá than EbolaEbola
50
193887
3808
tàn phá mãnh liệt
hơn cả Ebola.
03:30
Let's look at the progressiontiến triển
of EbolaEbola over this yearnăm.
51
198735
4796
Hãy nhìn tình hình phát triển
của dịch Ebola trong năm qua.
03:36
About 10,000 people diedchết,
52
204311
2838
Khoảng 10,000 người đã chết,
03:39
and nearlyGần all were in the threesố ba
WestWest AfricanChâu Phi countriesquốc gia.
53
207149
4697
và hầu hết ở ba nước Đông Phi.
03:43
There's threesố ba reasonslý do why
it didn't spreadLan tràn more.
54
211846
2587
Có 3 lý do tại sao
nó không lan rộng nữa.
03:46
The first is that there was a lot
of heroicAnh hùng work by the healthSức khỏe workerscông nhân.
55
214433
4441
Đầu tiên là có nhiều nhân viên y tế
làm những công việc dũng cảm.
03:50
They foundtìm the people and they
preventedngăn cản more infectionsnhiễm trùng.
56
218874
3262
Họ tìm người dân
và ngăn ngừa bệnh lan rộng.
03:54
The secondthứ hai is the naturethiên nhiên of the virusvirus.
57
222136
2485
Thứ hai là bản chất của virus.
03:56
EbolaEbola does not spreadLan tràn throughxuyên qua the airkhông khí.
58
224621
3076
Virus Ebola không lây nhiễm
qua đường không khí.
03:59
And by the time you're contagiouslây nhiễm,
59
227697
2113
Và khi mắc bệnh,
04:01
mostphần lớn people are so sickđau ốm
that they're bedriddennằm liệt giường.
60
229810
2740
hầu như những người bị bệnh
đều nằm liệt giường.
04:06
ThirdThứ ba, it didn't get
into manynhiều urbanđô thị areaskhu vực.
61
234220
4191
Thứ ba, dịch bệnh
không lan tràn vào khu đô thị.
04:10
And that was just luckmay mắn.
62
238411
1704
Đó chỉ là may mắn.
04:12
If it had gottennhận into a lot
more urbanđô thị areaskhu vực,
63
240115
2240
Nếu nó lan tràn vào
các khu đô thị,
04:14
the casetrường hợp numberssố
would have been much largerlớn hơn.
64
242355
3522
số lượng các ca nhiễm
sẽ lớn hơn rất nhiều.
04:17
So nextkế tiếp time, we mightcó thể not be so luckymay mắn.
65
245877
3589
Nên lần tới, chúng ta có thể
sẽ không gặp may như vậy.
04:21
You can have a virusvirus where people
feel well enoughđủ while they're infectioustruyền nhiễm
66
249466
5064
Có thể có virus lây nhiễm vào con người
vẫn khiến họ đủ khỏe
04:26
that they get on a planemáy bay
or they go to a marketthị trường.
67
254530
3312
để đi máy bay,
hay ra chợ.
04:29
The sourcenguồn of the virusvirus could be
a naturaltự nhiên epidemicustaw teraz teraz like EbolaEbola,
68
257842
3004
Nguồn virus có thể là đại dịch
tự nhiên như khuẩn Ebola,
04:32
or it could be bioterrorismBioterrorism.
69
260846
1980
hay có thể là
khủng bố sinh học.
04:34
So there are things that would literallynghĩa đen
make things a thousandnghìn timeslần worsetệ hơn.
70
262826
4648
Có những điều sẽ làm cho
mọi việc trở nên tồi tệ ngàn lần.
04:39
In factthực tế, let's look at a modelmô hình
of a virusvirus spreadLan tràn throughxuyên qua the airkhông khí,
71
267474
6001
Hãy nhìn vào ví dụ thực tế
virus lây lan trong không khí,
04:45
like the SpanishTiếng Tây Ban Nha FluBệnh cúm back in 1918.
72
273475
3595
Dịch Cúm Tây Ban Nha năm 1918.
04:49
So here'sđây là what would happenxảy ra:
73
277630
1930
Đây là điều sẽ xảy ra:
04:51
It would spreadLan tràn throughoutkhắp the worldthế giới
very, very quicklyMau.
74
279560
3998
Virus lan truyền trên thế giới
cực kỳ nhanh, rất nhanh.
04:55
And you can see over 30 milliontriệu people
diedchết from that epidemicustaw teraz teraz.
75
283558
5125
Bạn có thể thấy hơn 300 triệu người
chết do đại dịch đó.
05:00
So this is a seriousnghiêm trọng problemvấn đề.
76
288683
1813
Vậy nên đây là
một vấn đề nghiêm trọng.
05:02
We should be concernedliên quan.
77
290496
1761
Chúng ta cần phải quan tâm.
05:04
But in factthực tế, we can buildxây dựng
a really good responsephản ứng systemhệ thống.
78
292257
4435
Nhưng trên thực tế, chúng ta có thể
xây dựng hệ thống phản hồi tốt.
05:08
We have the benefitslợi ích of all the sciencekhoa học
and technologyCông nghệ that we talk about here.
79
296692
5144
Chúng ta có nhiều lợi ích từ
khoa học và công nghệ ở đây.
05:13
We'veChúng tôi đã got celltế bào phonesđiện thoại
80
301836
1047
Chúng ta có di động
05:14
to get informationthông tin from the publiccông cộng
and get informationthông tin out to them.
81
302883
3257
để thu thập thông tin từ cộng đồng
và đưa thông tin tới họ.
05:18
We have satellitevệ tinh mapsbản đồ where we can see
where people are and where they're movingdi chuyển.
82
306140
4179
Chúng ta có bản đồ vệ tinh có thể
xem mọi người đang ở đâu, đi đến chỗ nào.
05:22
We have advancesnhững tiến bộ in biologysinh học
83
310319
2308
Chúng ta có nhiều tiến bộ
về sinh học
05:24
that should dramaticallyđột ngột changethay đổi
the turnaroundquay lại time to look at a pathogenmầm bệnh
84
312627
3826
có thể thay đổi đáng kể thời gian
quay vòng để tìm hiểu về mầm bệnh
05:28
and be ablecó thể to make drugsma túy and vaccinesvacxin
that fitPhù hợp for that pathogenmầm bệnh.
85
316453
4869
và có thể chế tạo thuốc và vắc-xin
phù hợp với mầm bệnh đó.
05:33
So we can have toolscông cụ,
86
321322
1566
Vậy là chúng ta có các công cụ,
05:34
but those toolscông cụ need to be put
into an overalltổng thể globaltoàn cầu healthSức khỏe systemhệ thống.
87
322888
4612
nhưng những công cụ này cần được
đặt vào trong hệ thống y tế toàn cầu.
05:39
And we need preparednesschuẩn bị.
88
327500
2293
Và chúng ta cần trang bị sẵn sàng.
05:41
The besttốt lessonsBài học, I think,
on how to get preparedchuẩn bị
89
329793
2464
Bài học tốt nhất, theo tôi,
về cách chuẩn bị
05:44
are again, what we do for warchiến tranh.
90
332257
2501
một lần nữa là những gì
chúng ta làm vì chiến tranh.
05:46
For soldiersbinh lính, we have full-timetoàn thời gian,
waitingđang chờ đợi to go.
91
334758
4247
Với người lính, chúng ta
có toàn thời gian, đợi xuất phát.
05:51
We have reservesdự trữ that can scaletỉ lệ
us up to largelớn numberssố.
92
339005
3311
Đội quan dự phòng có thể
tăng lên số lượng lớn.
05:54
NATONATO has a mobiledi động unitđơn vị
that can deploytriển khai very rapidlynhanh chóng.
93
342316
3689
NATO có đơn vị lưu đoọng
có thể điều động nhanh chóng.
05:58
NATONATO does a lot of warchiến tranh gamesTrò chơi
to checkkiểm tra, are people well trainedđào tạo?
94
346005
3450
NATO tiến hành nhiều trò chơi
chiến tranh, họ được huấn luyện tốt chứ?
06:01
Do they understandhiểu không
about fuelnhiên liệu and logisticshậu cần
95
349455
2428
Liệu họ có hiểu về nhiên liệu
và hậu cần
06:03
and the sametương tự radioradio frequenciestần số?
96
351883
2358
và tần sóng radio giống nhau?
06:06
So they are absolutelychắc chắn rồi readysẳn sàng to go.
97
354241
2538
Vâng, họ luôn sẵn sàng ra đi.
06:08
So those are the kindscác loại of things
we need to dealthỏa thuận with an epidemicustaw teraz teraz.
98
356779
4355
Đó là những việc chúng ta
cần đối phó với dịch bệnh.
06:13
What are the keyChìa khóa piecesmiếng?
99
361134
2167
Những mảnh ghép quan trọng
là gì?
06:15
First, we need strongmạnh healthSức khỏe systemshệ thống
in poornghèo nàn countriesquốc gia.
100
363301
5290
Thứ nhất, chúng ta cần có
hệ thống y tế mạnh ở các nước nghèo.
06:20
That's where mothersmẹ
can give birthSinh safelymột cách an toàn,
101
368591
3187
Đó là nơi các bà mẹ
có thể sinh nở an toàn,
06:23
kidstrẻ em can get all theirhọ vaccinesvacxin.
102
371778
1517
trẻ em được tiêm đủ vắc-xin.
06:25
But, alsocũng thế where we'lltốt see
the outbreakbùng phát very earlysớm on.
103
373295
4339
Nhưng, cũng nơi đó chúng ta sẽ
chứng kiến sự bùng nổ rất sớm.
06:30
We need a medicalY khoa reservedự trữ corpsquân đoàn:
104
378154
1781
Chúng ta cần có
đội y tế dự phòng:
06:31
lots of people who'veai đã got
the trainingđào tạo and backgroundlý lịch
105
379935
2566
rất nhiều người đã được
đào tạo và có nền tảng
06:34
who are readysẳn sàng to go, with the expertisechuyên môn.
106
382501
3352
họ sẵn sàng lên đường
với các chuyên gia.
06:37
And then we need to pairđôi those
medicalY khoa people with the militaryquân đội.
107
385853
4413
Và tiếp đến chúng ta cần
sắp xếp đội y tế đi với quân đội,
06:42
takinglấy advantagelợi thế of the military'squân đội abilitycó khả năng
to movedi chuyển fastNhanh, do logisticshậu cần
108
390266
4151
tận dụng năng lực của quân nhân
như di chuyển nhanh, làm hậu cần
06:46
and securean toàn areaskhu vực.
109
394417
1803
và đảo bảo an ninh khu vực.
06:48
We need to do simulationsmô phỏng,
110
396220
2909
Chúng ta cần làm mô phỏng,
06:51
germGerm gamesTrò chơi, not warchiến tranh gamesTrò chơi,
so that we see where the holeslỗ hổng are.
111
399129
4798
trò chơi vi trùng, không phải trò chơi
chiến đấu, để xem lỗ hổng ở đâu.
06:55
The last time a germGerm gametrò chơi
was donelàm xong in the UnitedVương StatesTiểu bang
112
403927
2796
Lần trước một trò chơi vi trùng
được đưa ra ở Mỹ
06:58
was back in 2001,
and it didn't go so well.
113
406723
3720
năm 2001, trò chơi đó không
nhận được phản hồi tốt lắm.
07:02
So farxa the scoreghi bàn is germsvi trùng: 1, people: 0.
114
410453
5037
Tỉ số của trận đấu là:
vi trùng: 1, con người: 0.
07:07
FinallyCuối cùng, we need lots of advancednâng cao R&D
in areaskhu vực of vaccinesvacxin and diagnosticschẩn đoán.
115
415490
6119
Cuối cùng, ta cần nhiều
Nghiên cứu&Phát triển tiên tiến
về vắc-xin & chẩn đoán.
07:13
There are some biglớn breakthroughsđột phá,
like the Adeno-associatedLiên quan đến ADO virusvirus,
116
421609
3637
Đã có nhiều đột phá lớn,
giống như virus Adeno liên hợp
07:17
that could work very, very quicklyMau.
117
425246
3983
có thể đạt được hiệu quả
nhanh chóng.
07:21
Now I don't have an exactchính xác budgetngân sách
for what this would costGiá cả,
118
429229
3370
Hiện tại tôi chưa có
con số chính xác chi phí hết bao nhiêu,
07:24
but I'm quitekhá sure it's very modestkhiêm tốn
comparedso to the potentialtiềm năng harmlàm hại.
119
432599
4496
nhưng tôi chắc chắn nó sẽ khiêm tốn
hơn nhiều so với thiệt hại tiền tàng.
07:29
The WorldTrên thế giới BankNgân hàng estimatesước tính that
if we have a worldwidetrên toàn thế giới flucúm epidemicustaw teraz teraz,
120
437095
4645
Ngân hàng thế giới ước tính
nếu chúng ta gặp phải dịch cúm toàn cầu,
07:33
globaltoàn cầu wealthsự giàu có will go down
by over threesố ba trillionnghìn tỉ dollarsUSD
121
441740
3725
tài sản thế giới sẽ giảm xuống
hơn 3 nghìn tỉ đô
07:37
and we'dThứ Tư have millionshàng triệu
and millionshàng triệu of deathsngười chết.
122
445465
3867
và hàng triệu triệu người chết.
07:41
These investmentsđầu tư
offerphục vụ significantcó ý nghĩa benefitslợi ích
123
449332
2985
Món đầu tư này đem lại
lợi ích to lớn
07:44
beyondvượt ra ngoài just beingđang readysẳn sàng for the epidemicustaw teraz teraz.
124
452317
2201
vượt xa việc sẵn sàng
chiến đấu với dịch bệnh.
07:46
The primarysơ cấp healthcarechăm sóc sức khỏe, the R&D,
125
454518
2464
Chăm sóc sức khỏe thiết yếu,
nghiên cứu phát triển,
07:48
those things would reducegiảm
globaltoàn cầu healthSức khỏe equityvốn chủ sở hữu
126
456982
2830
những điều này sẽ làm giảm đi
bất bình đẳng y tế toàn cầu
07:51
and make the worldthế giới more just
as well as more safean toàn.
127
459812
3690
và làm cho thế giới
an toàn rất nhiều.
07:55
So I think this should absolutelychắc chắn rồi
be a prioritysự ưu tiên.
128
463502
3362
Vì thế tôi cho rằng điều này
hoàn toàn cần phải được ưu tiên.
07:59
There's no need to panichoảng loạn.
129
467514
1466
Không cần phải hoảng sợ.
08:00
We don't have to hoardhoard canslon of spaghettimì ống Ý
or go down into the basementtầng hầm.
130
468980
4489
Chúng ta không phải tích trữ mỳ ăn
hoặc trốn dưới tầng hầm.
08:05
But we need to get going,
because time is not on our sidebên.
131
473469
3840
Nhưng chúng ta cần bắt tay làm ngay
vì thời gian không chờ đợi chúng ta.
08:09
In factthực tế, if there's one positivetích cực thing
that can come out of the EbolaEbola epidemicustaw teraz teraz,
132
477309
6215
Trên thực tế, nếu có một điều lạc quan
nó có thể đến từ vụ dịch bệnh Ebola,
08:15
it's that it can servephục vụ as an earlysớm
warningcảnh báo, a wake-upthức dậy-up call, to get readysẳn sàng.
133
483524
5806
có thể xem đó là một cảnh báo sớm,
tiếng gọi cảnh tỉnh, hãy sẵn sàng.
08:21
If we startkhởi đầu now, we can be readysẳn sàng
for the nextkế tiếp epidemicustaw teraz teraz.
134
489330
5648
Nếu bắt đầu ngay bây giờ, chúng ta
có thể sẵn sàng cho dịch bệnh sắp tới.
08:26
Thank you.
135
494978
1596
Xin cảm ơn.
08:28
(ApplauseVỗ tay)
136
496574
3294
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Trang (Rin)
Reviewed by Vi Phan Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bill Gates - Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation.

Why you should listen

Bill Gates is the founder and former CEO of Microsoft. A geek icon, tech visionary and business trailblazer, Gates' leadership -- fueled by his long-held dream that millions might realize their potential through great software -- made Microsoft a personal computing powerhouse and a trendsetter in the Internet dawn. Whether you're a suit, chef, quant, artist, media maven, nurse or gamer, you've probably used a Microsoft product today.

In summer of 2008, Gates left his day-to-day role with Microsoft to focus on philanthropy. Holding that all lives have equal value (no matter where they're being lived), the Bill and Melinda Gates Foundation has now donated staggering sums to HIV/AIDS programs, libraries, agriculture research and disaster relief -- and offered vital guidance and creative funding to programs in global health and education. Gates believes his tech-centric strategy for giving will prove the killer app of planet Earth's next big upgrade.

Read a collection of Bill and Melinda Gates' annual letters, where they take stock of the Gates Foundation and the world. And follow his ongoing thinking on his personal website, The Gates Notes. His new paper, "The Next Epidemic," is published by the New England Journal of Medicine.

More profile about the speaker
Bill Gates | Speaker | TED.com