ABOUT THE SPEAKER
Gary Haugen - Human rights attorney
As founder of International Justice Mission, Gary Haugen fights the chronically neglected global epidemic of violence against the poor.

Why you should listen

While a member of the 1994 United Nations team investigating war crimes in Rwanda, Gary Haugen’s eyes were opened to the appalling extent of violence in the developing world. Upon his return to the US, he founded International Justice Mission, an organization devoted to rescuing victims of global violence including trafficking and slavery.

In The Locust Effect, Haugen outlines the catastrophic effect of everyday violence on the lives of the impoverished, and shows how rampant violence is undermining efforts to alleviate poverty.

More profile about the speaker
Gary Haugen | Speaker | TED.com
TED2015

Gary Haugen: The hidden reason for poverty the world needs to address now

Gary Haugen: Nguyên nhân sâu xa của đói nghèo trên thế giới

Filmed:
1,872,728 views

Lòng từ bi đã có ý nghĩa làm giảm tổng thể mức nghèo đói toàn cầu kể từ năm 1980, luật sư về quyền dân sự Gary Haugen cho biết. Tuy nhiên đối với tất cả số tiền viện trợ của thế giới, có một vấn đề phổ biến ẩn giấu sự đói nghèo đang tồn tại. Haugen tiết lộ nguyên nhân cơ bản mà chúng ta phải nhìn nhận và hành động ngay bây giờ.
- Human rights attorney
As founder of International Justice Mission, Gary Haugen fights the chronically neglected global epidemic of violence against the poor. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
To be honestthật thà, by personalitynhân cách,
0
767
2852
Nói thật lòng, tính cách của tôi,
00:15
I'm just not much of a criercrier.
1
3619
2617
không phải là người hay than vãn.
Tôi nghĩ tôi đang làm 1 công việc có ích.
00:19
But I think in my careernghề nghiệp
that's been a good thing.
2
7316
3280
00:23
I'm a civildân sự rightsquyền lawyerluật sư,
3
11246
1384
Đó là luật sư về quyền công dân,
00:24
and I've seenđã xem some
horriblekinh khủng things in the worldthế giới.
4
12630
3004
và tôi đã thấy nhiều điều kinh khủng trên đời.
00:29
I beganbắt đầu my careernghề nghiệp workingđang làm việc
policecảnh sát abuselạm dụng casescác trường hợp in the UnitedVương StatesTiểu bang.
5
17034
3810
Tôi bắt đầu xử lý các trường hợp
bị cảnh sát lạm dụng ở Mỹ.
00:32
And then in 1994, I was sentgởi to RwandaRwanda
6
20844
3474
Cho đến năm 1994, thì tôi sang Rwanda
00:36
to be the directorgiám đốc of the U.N.'s'S
genocidediệt chủng investigationcuộc điều tra.
7
24318
4930
với vị trí giám đốc điều tra
tội diệt chủng của Liên Hiệp Quốc.
00:41
It turnslượt out that tearsnhững giọt nước mắt
just aren'tkhông phải much help
8
29908
3739
Và tôi nhận ra rằng những giọt nước mắt
cũng không giúp được nhiều
00:45
when you're tryingcố gắng
to investigateđiều tra a genocidediệt chủng.
9
33647
3529
khi điều tra tội diệt chủng.
00:49
The things I had to see,
and feel and touchchạm
10
37176
4861
Những điều tôi thấy, cảm nhận và chạm tới
00:54
were prettyđẹp unspeakablekhông thể nói.
11
42037
2827
thật là khó diễn tả.
00:57
What I can tell you is this:
12
45534
3357
Tôi có thể kết luận rằng:
01:00
that the RwandanRwanda genocidediệt chủng
13
48891
2097
Tội diệt chủng ở Rwanda là 1 trong những
01:02
was one of the world'scủa thế giới
greatestvĩ đại nhất failuresthất bại of simpleđơn giản compassionlòng trắc ẩn.
14
50988
5673
sai lầm lớn nhất của lòng trắc ẩn.
01:09
That wordtừ, compassionlòng trắc ẩn, actuallythực ra
comesđến from two LatinTiếng Latinh wordstừ ngữ:
15
57711
3409
Từ lòng trắc ẩn có nguồn gốc từ 2 từ Latinh
01:13
cumkiêm passiopassio, which simplyđơn giản mean
"to sufferđau khổ with."
16
61120
5522
là "cum passio" có nghĩa là chịu đau khổ.
01:18
And the things that I saw and experiencedcó kinh nghiệm
17
66642
3562
Và những gì tôi chứng kiến ở Rwanda
01:22
in RwandaRwanda as I got up closegần
to humanNhân loại sufferingđau khổ,
18
70204
2586
đã cho tôi được hiểu cặn kẽ về nó,
01:24
it did, in momentskhoảnh khắc, movedi chuyển me to tearsnhững giọt nước mắt.
19
72790
3339
mà có những lúc phải bật khóc.
01:28
But I just wishmuốn that I,
and the restnghỉ ngơi of the worldthế giới,
20
76129
2726
Tôi chỉ ước rằng, mọi người trên đời này,
01:30
had been moveddi chuyển earliersớm hơn.
21
78855
2515
và cả tôi nữa, có thể hành động sớm hơn.
01:33
And not just to tearsnhững giọt nước mắt,
22
81370
1664
Không chỉ ngồi khóc,
01:35
but to actuallythực ra stop the genocidediệt chủng.
23
83034
3800
mà có thể thực sự ngăn chặn
được nạn diệt chủng.
01:38
Now by contrasttương phản, I've alsocũng thế been involvedcó tính liên quan
24
86834
2458
Giờ thì ngược lại, tôi cũng đã
được tham gia vào
01:41
with one of the world'scủa thế giới greatestvĩ đại nhất
successesthành công of compassionlòng trắc ẩn.
25
89292
5833
1 trong những thành công của lòng trắc ẩn.
01:47
And that's the fightchiến đấu againstchống lại
globaltoàn cầu povertynghèo nàn.
26
95125
2946
Đó là việc chống đói nghèo trên toàn cầu.
01:50
It's a causenguyên nhân that probablycó lẽ
has involvedcó tính liên quan all of us here.
27
98071
2783
Một vấn đề liên quan đến tất cả chúng ta
01:52
I don't know if your first introductionGiới thiệu
28
100854
1998
Bạn sẽ nghĩ gì khi nghĩ về đói nghèo?
01:54
mightcó thể have been chorusesxướng of
"We Are the WorldTrên thế giới,"
29
102852
3365
Có lẽ là điệp khúc bài "We are the World",
01:58
or maybe the picturehình ảnh of a sponsoredđược tài trợ childđứa trẻ
on your refrigeratorTủ lạnh doorcửa,
30
106217
4063
tấm hình của 1 đứa bé trên cửa tủ lạnh,
02:02
or maybe the birthdaysinh nhật you
donatedquyên góp for freshtươi waterNước.
31
110280
4087
hoặc là dịp bạn quyên góp nước sạch.
02:06
I don't really remembernhớ lại what my first
introductionGiới thiệu to povertynghèo nàn was
32
114367
3214
Tôi không nhớ rõ lần đầu tiên
tôi biết nghèo đói là gì
02:09
but I do remembernhớ lại the mostphần lớn jarringchâm ngòi.
33
117581
3564
nhưng có 1 dịp làm tôi choáng váng nhất.
02:13
It was when I metgặp VenusVenus --
34
121145
2162
Đó là lúc tôi gặp Venus
02:15
she's a mommẹ from ZambiaZambia.
35
123307
2722
Cô ấy là 1 người mẹ ở Zambia.
02:18
She's got threesố ba kidstrẻ em and she's a widowgóa phụ.
36
126029
3626
Có 3 đứa con và là 1 góa phụ.
02:21
When I metgặp her, she had walkedđi bộ
about 12 milesdặm
37
129655
3367
Lúc đó, cô ấy đã đi bộ 12 dặm đến gặp tôi
02:25
in the only garmentssản phẩm may mặc she ownedsở hữu,
38
133022
2673
trong 1 bộ quần áo duy nhất mà cô ấy có,
02:27
to come to the capitalthủ đô citythành phố
and to sharechia sẻ her storycâu chuyện.
39
135695
4262
tìm tôi ở thủ đô
để kể câu chuyện của cô ấy.
02:31
She satngồi down with me for hoursgiờ,
40
139957
3615
Cô ngồi bên tôi hàng giờ đồng hồ,
02:35
just usheredmở ra me in to
the worldthế giới of povertynghèo nàn.
41
143572
4525
và mở mắt cho tôi
về thế giới của đói nghèo.
02:40
She describedmô tả what it was like
when the coalsthan đá on the cookingnấu nướng firengọn lửa
42
148097
3141
Nghèo đói, là khi những viên than trong lò
02:43
finallycuối cùng just wentđã đi completelyhoàn toàn coldlạnh.
43
151238
3729
cuối cùng trở nên lạnh ngắt.
02:46
When that last droprơi vãi
of cookingnấu nướng oildầu finallycuối cùng ranchạy out.
44
154967
4762
Khi những giọt dầu ăn cuối cùng
cạn kiệt
02:51
When the last of the foodmón ăn,
despitemặc dù her besttốt effortsnỗ lực,
45
159729
3856
Và dù cô ấy có cố gắng đến mấy,
02:55
ranchạy out.
46
163585
1108
lương thực cũng không còn.
02:58
She had to watch her youngestút sonCon trai, PeterPeter,
47
166113
2983
Cô phải chứng kiến đứa con bé nhất, Peter
03:01
sufferđau khổ from malnutritionsuy dinh dưỡng,
48
169096
2782
bị chứng suy dinh dưỡng,
03:03
as his legschân just slowlychậm rãi bowedcúi
into uselessnessuselessness.
49
171878
4076
rồi đôi chân của bé từ từ bị liệt.
03:07
As his eyesmắt grewlớn lên cloudycó mây and dimDim.
50
175954
3348
Đôi mắt thì từ từ mờ dần.
03:11
And then as PeterPeter finallycuối cùng grewlớn lên coldlạnh.
51
179302
4178
Và sau cùng thì cơ thể Peter lạnh ngắt.
03:18
For over 50 yearsnăm, storiesnhững câu chuyện like this
have been movingdi chuyển us to compassionlòng trắc ẩn.
52
186130
5681
50 năm qua, những câu chuyện tương tự
thức dậy nơi chúng ta lòng trắc ẩn
03:23
We whose kidstrẻ em have plentynhiều to eatăn.
53
191811
2850
Con cái của chúng ta thì luôn
được ăn uống quá no đủ.
03:26
And we're moveddi chuyển not only
to carequan tâm about globaltoàn cầu povertynghèo nàn,
54
194661
2669
Và chúng ta được kêu gọi không chỉ
đơn thuần quan tâm đến nạn đói
03:29
but to actuallythực ra try to do our partphần
to stop the sufferingđau khổ.
55
197330
4690
mà còn cần hành động để góp phần
chấm dứt sự đau khổ.
03:34
Now there's plentynhiều of roomphòng for critiquephê phán
that we haven'tđã không donelàm xong enoughđủ,
56
202020
3473
Có rất nhiều thực tế cho thấy rằng
chúng ta hành động chưa đủ
03:37
and what it is that we'vechúng tôi đã donelàm xong
hasn'tđã không been effectivecó hiệu lực enoughđủ,
57
205493
4222
rằng những việc ta đã làm
cũng chưa mang lại tác động nhiều
03:41
but the truthsự thật is this:
58
209715
3130
nhưng sự thật là:
03:44
The fightchiến đấu againstchống lại globaltoàn cầu povertynghèo nàn
is probablycó lẽ the broadestrộng nhất,
59
212845
3551
Cuộc chiến chống đói nghèo
trên toàn cầu có lẽ sẽ là lâu nhất,
03:48
longestdài nhất runningđang chạy manifestationbiểu hiện of the
humanNhân loại phenomenonhiện tượng of compassionlòng trắc ẩn
60
216396
5135
lớn nhất trong việc thực thi
lòng trắc ẩn giữa người với người
03:53
in the historylịch sử of our speciesloài.
61
221531
3142
trong lịch sử nhân loại.
03:56
And so I'd like to sharechia sẻ
a prettyđẹp shatteringshattering insightcái nhìn sâu sắc
62
224673
3649
Vì thế tôi muốn chia sẻ
1 điều khá đau lòng
04:00
that mightcó thể forevermãi mãi changethay đổi the way
you think about that struggleđấu tranh.
63
228322
4293
mà có thể thay đổi mãi mãi
cách các bạn nghĩ về vấn đề này
04:04
But first, let me beginbắt đầu with what
you probablycó lẽ alreadyđã know.
64
232615
2823
Trước hết, tôi sẽ bắt đầu với
một điều chắc là bạn biết.
04:07
Thirty-fiveBa mươi lăm yearsnăm agotrước, when I would have
been graduatingtốt nghiệp from highcao schooltrường học,
65
235438
3482
Cách đây 35 năm,
khi tôi tốt nghiệp trung học,
04:10
they told us that 40,000 kidstrẻ em everymỗi day
diedchết because of povertynghèo nàn.
66
238920
6377
người ta nói rằng có 40,000 trẻ em
chết mỗi ngày do nghèo đói.
04:17
That numbercon số, todayhôm nay, is now
down to 17,000.
67
245297
4372
Con số đó bây giờ chỉ còn là 17,000.
04:21
Way too manynhiều, of coursekhóa học,
68
249669
2006
Tất nhiên, vậy vẫn là quá nhiều,
04:23
but it does mean that everymỗi yearnăm,
69
251675
2677
nhưng nó đồng nghĩa rằng,
04:26
there's eighttám milliontriệu kidstrẻ em who
don't have to diechết from povertynghèo nàn.
70
254352
4548
có 8 triệu trẻ em không phải chết
vì nghèo đói.
04:31
MoreoverHơn thế nữa, the numbercon số of
people in our worldthế giới
71
259650
2417
Hơn nữa, số người trên thế giới
04:34
who are livingsống in extremecực povertynghèo nàn,
72
262067
2163
đang sống cực kỳ nghèo khổ,
04:36
which is definedđịnh nghĩa as livingsống off
about a dollarđô la and a quarterphần tư a day,
73
264230
3337
được cho là kiếm ít hơn
1,25 đô la mỗi ngày.
04:39
that has fallenrơi from 50 percentphần trăm,
74
267567
3612
đã giảm từ 50% ,
04:43
to only 15 percentphần trăm.
75
271179
3234
xuống còn 15%.
04:47
This is massiveto lớn progresstiến độ,
76
275403
1450
Đó là bước tiến vĩ đại,
04:48
and this exceedsvượt quá everybody'smọi người
expectationsmong đợi about what is possiblekhả thi.
77
276853
4825
và vượt ngoài mong đợi của mọi người.
04:54
And I think you and I,
78
282258
2865
Và tôi nghĩ rằng, cả tôi và bạn
04:57
I think, honestlythành thật, that we can
feel proudtự hào and encouragedkhuyến khích
79
285123
4276
đều có thể tự hào và phấn khởi
05:01
to see the way that compassionlòng trắc ẩn
actuallythực ra has the powerquyền lực
80
289399
3885
khi thấy lòng trắc ẩn thực sự
có sức mạnh lớn lao
05:05
to succeedthành công in stoppingdừng lại
the sufferingđau khổ of millionshàng triệu.
81
293284
5192
giúp hàng triệu người
thoát khỏi khổ sở.
05:10
But here'sđây là the partphần that you
mightcó thể not hearNghe very much about.
82
298476
4376
Nhưng đây sẽ là một điều
bạn ít khi nghe
05:14
If you movedi chuyển that povertynghèo nàn markdấu just
up to two dollarsUSD a day,
83
302852
4734
Nếu tôi nâng mức định nghĩa
đói nghèo lên 2 US$/ngày.
05:19
it turnslượt out that virtuallyhầu như
the sametương tự two billiontỷ people
84
307586
2999
thì gần như 2 tỉ con người
05:22
who were stuckbị mắc kẹt in that harshkhắc nghiệt povertynghèo nàn
when I was in highcao schooltrường học,
85
310585
3812
đã sống trong đói nghèo lúc tôi
đang học trung học,
05:26
are still stuckbị mắc kẹt there,
86
314397
1881
vẫn đang khổ sở loay hoay ở nhóm đó,
05:28
35 yearsnăm latermột lát sau.
87
316278
2389
sau 35 năm.
05:30
So why, why are so manynhiều billionshàng tỷ
still stuckbị mắc kẹt in suchnhư là harshkhắc nghiệt povertynghèo nàn?
88
318667
5019
Vậy thì tại sao lại có hàng tỉ người
vẫn sống trong đói nghèo như vậy?
05:36
Well, let's think about
VenusVenus for a momentchốc lát.
89
324396
2955
Uhm, hãy quay lại câu chuyện của Venus.
05:39
Now for decadesthập kỷ, my wifengười vợ and I have been
moveddi chuyển by commonchung compassionlòng trắc ẩn
90
327351
3772
Hàng chục năm qua, vợ chồng tôi
cùng chia sẻ mối quan tâm này
05:43
to sponsornhà tài trợ kidstrẻ em, to fundquỹ microloansmicroloans,
91
331123
2829
chúng tôi tài trợ cho trẻ em,
cho các quỹ từ thiện,
05:45
to supportủng hộ generoushào phóng levelscấp of foreignngoại quốc aidviện trợ.
92
333952
3519
cho các tổ chức cứu trợ.
05:49
But untilcho đến I had actuallythực ra talkednói chuyện to VenusVenus,
93
337471
3092
Nhưng cho đến khi tôi được nói chuyện với Venus,
05:52
I would have had no ideaý kiến that
nonekhông ai of those approachescách tiếp cận
94
340563
2637
tôi mới biết rằng tất cả các cách làm đó
05:55
actuallythực ra addressedgiải quyết why she had
to watch her sonCon trai diechết.
95
343200
5496
không thể ngăn chặn cái chết
của con trai cô.
06:01
"We were doing fine," VenusVenus told me,
96
349806
4437
"Chúng tôi vẫn ổn" Venus nói,
06:06
"untilcho đến BrutusBrutus startedbắt đầu to causenguyên nhân troublerắc rối."
97
354243
4542
"cho đến khi Brutus bắt đầu bắt đầu gây sự".
06:10
Now, BrutusBrutus is Venus''Venus neighborhàng xóm
and "causenguyên nhân troublerắc rối"
98
358785
2970
Brutus là hàng xóm của Venus,
06:13
is what happenedđã xảy ra the day after
Venus''Venus husbandngười chồng diedchết,
99
361755
3526
và mọi chuyện bắt đầu
sau khi chồng của Venus qua đời,
06:17
when BrutusBrutus just cameđã đến and threwném
VenusVenus and the kidstrẻ em out of the housenhà ở,
100
365281
3932
Brutus ngang nhiên đến
đuổi mẹ con Venus ra khỏi nhà,
06:21
stoleđánh cắp all theirhọ landđất đai, and robbedbị cướp
theirhọ marketthị trường stallgian hàng.
101
369213
3752
cướp hết đất, và lấy luôn sạp bán hàng của cô.
06:26
You see, VenusVenus was thrownném
into destitutiondestitution by violencebạo lực.
102
374385
4957
Và Venus phải chịu cảnh cơ cực do bạo lực gây ra.
06:32
And then it occurredxảy ra to me, of coursekhóa học,
103
380882
2009
Chuyện này làm tôi hiểu rằng,
06:34
that nonekhông ai of my childđứa trẻ sponsorshipstài trợ,
nonekhông ai of the microloansmicroloans,
104
382891
3799
tất nhiên không có quỹ tài trợ nào,
06:38
nonekhông ai of the traditionaltruyên thông
anti-povertychống đói nghèo programschương trình
105
386690
3862
hay các chương trình chống đói nghèo
06:42
were going to stop BrutusBrutus,
106
390552
3966
có thể ngăn chặn Brutus,
06:46
because they weren'tkhông phải meantý nghĩa to.
107
394518
3354
bởi vì đó không phải là mục đích của họ.
06:49
This becameđã trở thành even more cleartrong sáng
to me when I metgặp GriseldaGriselda.
108
397872
5006
Mọi chuyện sáng tỏ hơn khi tôi gặp Griselda.
06:54
She's a marvelouskỳ diệu youngtrẻ girlcon gái
livingsống in a very poornghèo nàn communitycộng đồng
109
402878
4219
Đó là 1 cô gái trẻ sống ở 1 khu rất nghèo
06:59
in GuatemalaGuatemala.
110
407097
1816
ở Guatemala.
07:00
And one of the things
we'vechúng tôi đã learnedđã học over the yearsnăm
111
408913
2397
Và điều tôi thấy qua nhiều năm,
07:03
is that perhapscó lẽ the mostphần lớn powerfulquyền lực thing
112
411310
2571
là có lẽ là điều mạnh mẽ nhất
07:05
that GriseldaGriselda and her familygia đình can do
113
413881
2844
mà Griselda và gia đình có thể làm
07:08
to get GriseldaGriselda and her familygia đình
out of povertynghèo nàn
114
416725
2665
để đưa họ thoát khỏi đói nghèo
07:11
is to make sure that she goesđi to schooltrường học.
115
419390
3124
chính là đảm bảo cho cô bé ấy được đi học.
07:14
The expertsCác chuyên gia call this the GirlCô bé EffectCó hiệu lực.
116
422514
4725
Các chuyện gia gọi là Hiệu Ứng Các Cô Gái.
07:19
But when we metgặp GriseldaGriselda,
she wasn'tkhông phải là going to schooltrường học.
117
427239
4082
Nhưng khi tôi gặp Griselda
thì cô ấy không được đi học.
07:23
In factthực tế, she was rarelyhiếm khi ever
leavingđể lại her home.
118
431321
3557
Thậm chí hiếm khi ra khỏi nhà.
07:28
DaysNgày before we metgặp her,
119
436388
1785
Vài ngày trước khi tôi gặp cô ấy,
07:30
while she was walkingđi dạo home
from churchnhà thờ with her familygia đình,
120
438173
2645
trên đường về từ nhà thờ cùng với gia đình,
07:32
in broadrộng lớn daylightánh sáng ban ngày,
121
440818
2315
giữa ban ngày ban mặt,
07:35
menđàn ông from her communitycộng đồng
just snatchedsnatched her off the streetđường phố,
122
443133
3477
những người đàn ông ở khu đó
07:38
and violentlykhốc liệt rapedhãm hiếp her.
123
446610
3098
đã hãm hiếp cô ngay bên đường.
07:41
See, GriseldaGriselda had everymỗi
opportunitycơ hội to go to schooltrường học,
124
449708
4497
Bạn thấy đấy, Griselda hoàn toàn
có thể đến trường,
07:46
it just wasn'tkhông phải là safean toàn for her to get there.
125
454205
3421
nhưng bản thân việc đó
là quá nguy hiểm.
07:49
And Griselda'sGriselda của not the only one.
126
457626
2840
Và Griselda không phải là cá biệt.
07:52
Around the worldthế giới, poornghèo nàn womenđàn bà and girlscô gái
127
460466
2724
Trên khắp thế giới này,
phụ nữ và các cô gái nghèo,
07:55
betweengiữa the ageslứa tuổi of 15 and 44,
128
463190
5111
trong độ tuổi từ 15 đến 44,
08:00
they are -- when victimsnạn nhân of
the everydaymỗi ngày violencebạo lực
129
468301
4085
là nạn nhân của các hành động bạo lực gồm
08:04
of domestictrong nước abuselạm dụng and sexualtình dục violencebạo lực --
130
472386
3486
các hủ tục truyền thống và bạo lực tình dục.
08:07
those two formscác hình thức of violencebạo lực accounttài khoản
for more deathtử vong and disabilityngười Khuyết tật
131
475872
4812
2 dạng này gây ra tử vong và thương tổn
08:12
than malariabệnh sốt rét, than carxe hơi accidentstai nạn,
than warchiến tranh combinedkết hợp.
132
480684
7004
hơn cả sốt rét, tai nạn giao thông
và chiến tranh cộng lại.
08:23
The truthsự thật is, the poornghèo nàn of our worldthế giới
are trappedbẫy in wholetoàn thể systemshệ thống of violencebạo lực.
133
491298
4777
Sự thật là, đói nghèo trên trái đất này
bị kìm hãm trong bạo lực.
08:28
In SouthNam AsiaAsia, for instanceví dụ,
I could drivelái xe pastquá khứ this ricecơm millcối xay
134
496075
4033
Tôi từng đi qua 1 cánh đồng lúa
ở Nam Á
08:32
and see this man hoistingnâng hạ
these 100-pound-pao sacksbao tải
135
500108
2937
và thấy 1 người đàn ông vác bao gạo
08:35
of ricecơm upontrên his thingầy back.
136
503045
2044
100 pound trên lưng (khoảng 45 kg).
08:37
But I would have no ideaý kiến, untilcho đến latermột lát sau,
137
505089
1818
Nhưng cho đến mãi sau này
08:38
that he was actuallythực ra a slavenô lệ,
138
506907
2442
tôi mới biết rằng
ông ấy đã là 1 nô lệ,
08:41
heldđược tổ chức by violencebạo lực in that ricecơm millcối xay
sincekể từ I was in highcao schooltrường học.
139
509349
4389
phải chịu áp bức
từ khi tôi còn học trung học.
08:46
DecadesThập kỷ of anti-povertychống đói nghèo programschương trình
right in his communitycộng đồng
140
514828
3411
Những chương trình chống đòi nghèo
08:50
were never ablecó thể to rescuecứu hộ him
or any of the hundredhàng trăm other slavesnô lệ
141
518239
4082
trong suốt nhiều thập kỷ
cũng không thể cứu ông ấy,
08:54
from the beatingsđánh đập and the rapeshãm hiếp
and the torturetra tấn
142
522321
3636
và hàng trăm người nô lệ khác
khỏi sự đánh đập, hãm hiếp
08:57
of violencebạo lực insidephía trong the ricecơm millcối xay.
143
525957
3695
và hành hạ trên cánh đồng lúa đó.
09:01
In factthực tế, halfmột nửa a centurythế kỷ of
anti-povertychống đói nghèo programschương trình
144
529652
4380
Thực tế, chương trình chống
nghèo đói trong nửa thế kỷ qua
09:06
have left more poornghèo nàn people in slaverychế độ nô lệ
145
534032
3674
đã để lại số người nghèo
trong chế độ nô lệ
09:09
than in any other time in humanNhân loại historylịch sử.
146
537706
3365
hơn trong bất kỳ thời điểm nào
của lịch sử nhân loại.
09:13
ExpertsCác chuyên gia tell us that there's about
35 milliontriệu people in slaverychế độ nô lệ todayhôm nay.
147
541071
5979
Các chuyên gia thì nói rằng có khoảng
09:19
That's about the populationdân số
of the entiretoàn bộ nationquốc gia of CanadaCanada,
148
547050
3661
35 triệu người đang sống như nô lệ.
09:22
where we're sittingngồi todayhôm nay.
149
550711
3468
Con số đó tương đương dân số Canada.
09:26
This is why, over time, I have come
to call this epidemicustaw teraz teraz of violencebạo lực
150
554179
3304
Đó là lý do tại sao tôi luôn gọi
tình trạng bạo lực này
09:29
the LocustLocust EffectCó hiệu lực.
151
557483
2289
là Đại dịch Châu chấu.
09:31
Because in the livescuộc sống of the poornghèo nàn,
it just descendsxuống like a plaguebệnh dịch hạch
152
559772
3011
Vì nó tàn phá
cuộc sống của người nghèo
09:34
and it destroysphá hủy everything.
153
562783
2788
như một căn bệnh dịch hạch.
09:37
In factthực tế, now when you surveykhảo sát
very, very poornghèo nàn communitiescộng đồng,
154
565571
4383
Khi đi khảo sát các khu dân cư cực nghèo,
09:41
residentscư dân will tell you that theirhọ
greatestvĩ đại nhất fearnỗi sợ is violencebạo lực.
155
569954
4084
họ đều nói bạo lực là nỗi sợ lớn nhất.
09:46
But noticeđể ý the violencebạo lực that they fearnỗi sợ
156
574038
2569
Nhưng cái họ nhắc tới
09:48
is not the violencebạo lực of
genocidediệt chủng or the warschiến tranh,
157
576607
3178
không phải là bạo lực của
diệt chủng hay chiến tranh,
09:51
it's everydaymỗi ngày violencebạo lực.
158
579785
2355
mà là bạo lực xảy ra hàng ngày.
09:54
So for me, as a lawyerluật sư, of coursekhóa học,
my first reactionphản ứng was to think,
159
582140
3213
Là một luật sư, tôi đã nghĩ ngay rắng
09:57
well, of coursekhóa học we'vechúng tôi đã
got to changethay đổi all the lawspháp luật.
160
585353
2314
chúng ta phải thay đổi luật.
09:59
We'veChúng tôi đã got to make all this violencebạo lực
againstchống lại the poornghèo nàn illegalbất hợp pháp.
161
587667
3500
Bạo lực đối với người nghèo
phải được công nhận là phạm pháp.
10:03
But then I foundtìm out, it alreadyđã is.
162
591167
3735
Nhưng sau đó tôi thấy rằng
10:06
The problemvấn đề is not that
the poornghèo nàn don't get lawspháp luật,
163
594902
2840
vấn đề không phải người nghèo
không hiểu luật,
10:09
it's that they don't get lawpháp luật enforcementthực thi.
164
597742
3700
mà là luật pháp không được thực thi
với họ.
10:14
In the developingphát triển worldthế giới,
165
602542
1643
Ở các nước đang phát triển,
10:16
basiccăn bản lawpháp luật enforcementthực thi systemshệ thống
are so brokenbị hỏng
166
604185
3065
hệ thống thực thi pháp luật
cơ bản không được vận hành
10:19
that recentlygần đây the U.N. issuedcấp
a reportbài báo cáo that foundtìm
167
607250
3166
mà trong 1 báo cáo của Liên Hiệp Quốc
gần đây chỉ ra,
10:22
that "mostphần lớn poornghèo nàn people livetrực tiếp
outsideở ngoài the protectionsự bảo vệ of the lawpháp luật."
168
610416
5604
rằng "hầu hết người nghèo
không được pháp luật bảo vệ.
10:28
Now honestlythành thật, you and I have
just about no ideaý kiến
169
616020
2392
Phải thú nhận, rằng tôi và bạn
cũng không hiểu hết
10:30
of what that would mean
170
618412
1597
điều đó có nghĩa là gì
10:32
because we have no
first-handđầu tay experiencekinh nghiệm of it.
171
620009
3679
nếu không được trực tiếp chứng kiến.
10:35
FunctioningHoạt động lawpháp luật enforcementthực thi for us
is just a totaltoàn bộ assumptiongiả thiết.
172
623688
3077
Chúng ta mặc định rằng
pháp luật phải được thực thi.
10:38
In factthực tế, nothing expressesbày tỏ that assumptiongiả thiết
more clearlythông suốt than threesố ba simpleđơn giản numberssố:
173
626765
4372
Niềm tin này biểu hiện rõ ràng qua
ba con số đơn giản
10:43
9-1-1,
174
631137
2461
9-1-1
10:45
which, of coursekhóa học, is the numbercon số
for the emergencytrường hợp khẩn cấp policecảnh sát operatornhà điều hành
175
633598
3167
vâng, là số cứu trợ khẩn cấp của cảnh sát
10:48
here in CanadaCanada and in the UnitedVương StatesTiểu bang,
176
636765
3301
ở Canada và Mỹ,
10:52
where the averageTrung bình cộng responsephản ứng time
to a policecảnh sát 911 emergencytrường hợp khẩn cấp call
177
640066
4081
nơi mà thời gian phản hồi trung bình
cho một cuộc gọi khẩn cấp
10:56
is about 10 minutesphút.
178
644147
1663
là khoảng 10 phút.
10:57
So we take this just
completelyhoàn toàn for grantedđược cấp.
179
645810
3185
Nên chúng ta nghĩ đó là điều hiển nhiên.
11:00
But what if there was no
lawpháp luật enforcementthực thi to protectbảo vệ you?
180
648995
4517
Nhưng thử nghĩ xem nếu không có
luật pháp bảo vệ thì chuyện gì sẽ xảy ra?
11:06
A womanđàn bà in OregonOregon recentlygần đây
experiencedcó kinh nghiệm what this would be like.
181
654582
4622
1 phụ nữ ở Oregon vừa mới
trải qua 1 chuyện như vậy
11:11
She was home alonemột mình in her
darktối housenhà ở on a SaturdayThứ bảy night,
182
659204
4341
Một buỗi tối thứ bảy,
cô ấy đang ở nhà 1 mình
11:15
when a man startedbắt đầu to tearnước mắt
his way into her home.
183
663545
2965
thì có 1 người đang ông xông vào nhà.
11:18
This was her worsttệ nhất nightmareác mộng,
184
666510
1957
Đó là cơn ác mộng tồi tệ nhất
11:20
because this man had actuallythực ra put her
in the hospitalbệnh viện from an assaulttấn công
185
668467
4608
vì chính người đó đã hành hung cô
đến mức phải nhập viện
11:25
just two weekstuần before.
186
673075
2118
chỉ vừa cách đó 2 tuần.
11:27
So terrifiedsợ, she picksPicks up that phoneđiện thoại
and does what any of us would do:
187
675193
3358
Quá hoảng sợ, cô nhấc điện thoại lên
11:30
She callscuộc gọi 911 --
188
678551
2645
và như một phản xạ, gọi 911,
11:33
but only to learnhọc hỏi that because
of budgetngân sách cutsvết cắt in her countyquận,
189
681196
4832
nhưng trớ trêu là ngân sách
ở đó bị cắt giảm,
11:38
lawpháp luật enforcementthực thi wasn'tkhông phải là availablecó sẵn
on the weekendscuối tuần.
190
686028
3369
nên luật pháp không được thực thi
vào cuối tuần.
11:41
Listen.
191
689397
790
Mời mọi người nghe.
11:42
DispatcherDispatcher: I don't have anybodybất kỳ ai
to sendgửi out there.
192
690187
2819
Nhân viên: Chúng tôi không có ai
để cử đến đó.
11:45
WomanNgười phụ nữ: OK
193
693006
1017
Người phụ nữ: Ok.
11:46
DispatcherDispatcher: UmUM, obviouslychắc chắn if he comesđến
insidephía trong the residencenơi cư trú and assaultscuộc tấn công you,
194
694023
4103
NV: nhưng nếu anh ta vẫn tiến tới
và hành hung cô,
11:50
can you askhỏi him to go away?
195
698126
1673
cô có thể bảo anh ta đi đi không?
11:51
Or do you know if
he is intoxicatedbị mê hoặc or anything?
196
699799
2243
Hay liệu anh ta có bị xỉn
hay phê thuốc gì không?
11:54
WomanNgười phụ nữ: I've alreadyđã askedyêu cầu him.
I've alreadyđã told him I was callingkêu gọi you.
197
702042
3373
PN: Tôi đã đuổi rồi, tôi có nói là tôi đang gọi 911.
11:57
He's brokenbị hỏng in before,
bustedbứt phá down my doorcửa, assaultedtấn công me.
198
705415
2673
Anh ta cũng vẫn đập cửa vào nhà
và hành hung tôi.
12:00
DispatcherDispatcher: Uh-huhUh-huh.
199
708088
945
NV: À vâng.
12:01
WomanNgười phụ nữ: UmUM, yeah, so ...
200
709033
1153
PN: Um, cho nên..
12:02
DispatcherDispatcher: Is there any way you could
safelymột cách an toàn leaverời khỏi the residencenơi cư trú?
201
710186
3219
NV: Có cách nào để chị thoát khỏi chỗ đó
1 cách an toàn không?
12:05
WomanNgười phụ nữ: No, I can't, because he's blockingchặn
prettyđẹp much my only way out.
202
713405
3417
PN: Không, vì anh ta đã chặn
con đường duy nhất rồi.
12:08
DispatcherDispatcher: Well, the only thing I can do
is give you some advicekhuyên bảo,
203
716822
3146
NV: Ồ, vậy tôi chỉ có thể đưa ra
vài lời khuyên
12:11
and call the sheriff'scảnh sát officevăn phòng tomorrowNgày mai.
204
719968
2716
và gọi cho cảnh sát trưởng sáng mai.
12:14
ObviouslyRõ ràng, if he comesđến in and
unfortunatelykhông may has a weaponvũ khí
205
722684
4812
Nếu xui xẻo mà chị thấy anh ta có vũ khí
12:19
or is tryingcố gắng to causenguyên nhân you physicalvật lý harmlàm hại,
that's a differentkhác nhau storycâu chuyện.
206
727496
3326
hoặc cố tình đánh chị thì là câu chuyện khác.
12:22
You know, the sheriff'scảnh sát officevăn phòng
doesn't work up there.
207
730822
2667
Cảnh sát trưởng thì không có ở đây, chị biết đấy
12:25
I don't have anybodybất kỳ ai to sendgửi."
208
733489
2656
Và giờ cũng không có ai khác để cử đi."
12:29
GaryGary HaugenHaugen: TragicallyTragically, the womanđàn bà
insidephía trong that housenhà ở
209
737735
2653
Gary Haugen: Thật đau lòng,
người phụ nữ đó
12:32
was violentlykhốc liệt assaultedtấn công, chokedbị nghẹt thở and rapedhãm hiếp
210
740388
5939
đã bị hành hung, bóp cổ và hãm hiếp
12:38
because this is what it meanscó nghĩa to livetrực tiếp
outsideở ngoài the rulequi định of lawpháp luật.
211
746327
6044
bởi vì luật pháp không bảo vệ được cô ấy.
12:45
And this is where billionshàng tỷ
of our poorestnghèo nhất livetrực tiếp.
212
753841
4014
Và đó là tình trạng của
hàng tỉ người nghèo hiện nay.
12:52
What does that look like?
213
760015
2428
Cụ thể là thế nào?
12:54
In BoliviaBolivia, for examplethí dụ, if a man
sexuallytình dục assaultscuộc tấn công a poornghèo nàn childđứa trẻ,
214
762443
4428
Ở Bolivia, khi 1 người đàn ông
hãm hiếp 1 đứa trẻ nghèo,
12:58
statisticallythống kê, he's at greaterlớn hơn riskrủi ro
of slippingTrượt in the showervòi hoa sen and dyingchết
215
766871
4673
thì khả năng anh ta trượt chân
té chết trong nhà tắm,
13:03
than he is of ever going
to jailnhà giam for that crimetội ác.
216
771544
3398
còn cao hơn khả năng
phải vào tù vì tội hãm hiếp.
13:08
In SouthNam AsiaAsia, if you
enslave a poornghèo nàn personngười,
217
776002
4685
Ở Nam Á, nếu bạn bắt người khác làm nô lệ,
13:12
you're at greaterlớn hơn riskrủi ro of beingđang
strucktấn công by lightningsét đánh
218
780687
2923
thì nguy cơ bị sét đánh
13:15
than ever beingđang sentgởi
to jailnhà giam for that crimetội ác.
219
783610
3050
cao hơn là nguy cơ bị bắt bỏ tù.
13:18
And so the epidemicustaw teraz teraz of everydaymỗi ngày
violencebạo lực, it just ragesrages on.
220
786660
4979
Và cứ thế,
nạn bạo lực hoành hành mỗi ngày.
13:23
And it devastatestàn phá our effortsnỗ lực to try
to help billionshàng tỷ of people
221
791639
4099
Và nó phá hủy mọi nỗ lực của chúng ta
13:27
out of theirhọ two-dollar-a-dayhai đô la một ngày hellĐịa ngục.
222
795738
3577
nhằm giúp đỡ hàng tỷ người thoái khỏi
địa ngục 2-đô-la-1-ngày
13:31
Because the datadữ liệu just doesn't lienói dối.
223
799315
2502
Vì số liệu thì không gian dối,
và chúng cho thấy rắng
13:33
It turnslượt out that you can give
all mannercách thức of goodsCác mặt hàng and servicesdịch vụ
224
801817
3059
Chúng ta có thể tập trung của cài sức lực
13:36
to the poornghèo nàn,
225
804876
1153
để giúp người nghèo,
13:38
but if you don't restrainkiềm chế the handstay
of the violenthung bạo bulliesbắt nạt
226
806029
3126
nhưng nếu không ngăn chặn
bàn tay của bạo lực
13:41
from takinglấy it all away,
227
809155
1835
phá hủy chúng,
13:42
you're going to be very disappointedthất vọng
in the long-termdài hạn impactva chạm of your effortsnỗ lực.
228
810990
4359
thì cũng không thể tạo ra được
tác động lâu dài nào cả.
13:47
So you would think that the disintegrationtan rã
of basiccăn bản lawpháp luật enforcementthực thi
229
815889
3771
Vậy, bạn sẽ nghĩ
việc thực thi các luật cơ bản
13:51
in the developingphát triển worldthế giới
would be a hugekhổng lồ prioritysự ưu tiên
230
819660
3015
ở các nước đang phát triển
sẽ được ưu tiên hàng đầu
13:54
for the globaltoàn cầu fightchiến đấu againstchống lại povertynghèo nàn.
231
822675
3240
trong việc chống đói nghèo.
13:57
But it's not.
232
825915
2133
Nhưng không phải.
14:01
AuditorsKiểm toán viên of internationalquốc tế assistancehỗ trợ
recentlygần đây couldn'tkhông thể find
233
829028
3797
Các số liệu của các tổ chức quốc tể
14:04
even one percentphần trăm of aidviện trợ going
to protectbảo vệ the poornghèo nàn
234
832825
3834
không chỉ ra được 1% nào
của quỹ cứu trợ
14:08
from the lawlessLawless chaoshỗn loạn
of everydaymỗi ngày violencebạo lực.
235
836659
4331
được dành để bảo vệ người nghèo khỏi
hỗn loạn của xã hội vô luật.
14:12
And honestlythành thật, when we do talk about
violencebạo lực againstchống lại the poornghèo nàn,
236
840990
3306
Nhưng đôi khi chúng ta nói về
bạo lực chống lại người nghèo
14:16
sometimesđôi khi it's in the weirdestkỳ lạ nhất of wayscách.
237
844296
3509
bằng những cách kỳ khôi nhất có thể.
14:19
A freshtươi waterNước organizationcơ quan tellsnói
a heart-wrenchingtrái tim-wrenching. storycâu chuyện
238
847805
3083
1 tổ chức nước sạch kể
về 1 trường hợp đau lòng
14:22
of girlscô gái who are rapedhãm hiếp on the way
to fetchingtìm kiếm waterNước,
239
850888
3592
của những cô gái bị hãm hiếp
trên đường đi lấy nước
14:26
and then celebrateskỷ niệm
the solutiondung dịch of a newMới well
240
854480
3810
và đưa ra cách giải quyết
là xây 1 cái giếng mới
14:30
that drasticallymạnh shortensrút ngắn theirhọ walkđi bộ.
241
858290
3455
giúp quãng đường đi của họ ngắn lại.
14:33
EndKết thúc of storycâu chuyện.
242
861745
2208
Câu chuyện là như thế.
14:36
But not a wordtừ about the rapistshiếp dâm who
are still right there in the communitycộng đồng.
243
864863
5490
Không ai nhắc 1 từ nào đến kẻ hãm hiếp
vẫn tồn tại trong xã hội đó.
14:43
If a youngtrẻ womanđàn bà on one
of our collegetrường đại học campusestrường đại học
244
871813
2314
Giả sử có 1 sinh viên trong trường
14:46
was rapedhãm hiếp on her walkđi bộ to the librarythư viện,
245
874127
3146
bị hãm hiếp trên đường đến thư viện,
14:49
we would never celebrateăn mừng the solutiondung dịch
of movingdi chuyển the librarythư viện closergần hơn to the dormký túc xá.
246
877273
5848
chúng ta không giải quyết bằng cách
dời thư viện gần ký túc xá.
14:55
And yetchưa, for some reasonlý do,
this is okay for poornghèo nàn people.
247
883121
3991
Nhưng không hiểu sao người ta lại
cư xử như vậy với người nghèo.
15:00
Now the truthsự thật is, the traditionaltruyên thông expertsCác chuyên gia
248
888915
2554
Sự thật là những chuyên gia nổi tiếng
15:03
in economicthuộc kinh tế developmentphát triển
and povertynghèo nàn alleviationgiảm nghèo,
249
891469
2306
trong việc phát triển kinh tế
và xóa đói giảm nghèo
15:05
they don't know how to fixsửa chữa this problemvấn đề.
250
893775
2260
cũng không biết cách giải quyết.
15:08
And so what happensxảy ra?
251
896035
1821
Vậy chuyện gì sẽ xảy ra?
15:09
They don't talk about it.
252
897856
2091
Họ không nhắc đến chuyện đó.
15:13
But the more fundamentalcăn bản reasonlý do
253
901237
4171
Nguyên nhân cơ bản hơn khiến cho
15:17
that lawpháp luật enforcementthực thi for the poornghèo nàn
in the developingphát triển worldthế giới
254
905408
2780
việc thực thi pháp luật ở thế giới thứ ba
15:20
is so neglectedbỏ bê,
255
908188
1884
bị bỏ mặc,
15:22
is because the people insidephía trong
the developingphát triển worldthế giới, with moneytiền bạc,
256
910072
3885
là vì những người có tiền ở đó,
15:25
don't need it.
257
913957
2118
thì lại không cần đến pháp luật.
15:29
I was at the WorldTrên thế giới EconomicKinh tế
ForumDiễn đàn not long agotrước
258
917165
2580
Tôi vừa tham dự diễn đàn kinh tế thế giới
15:31
talkingđang nói to corporatecông ty executivesGiám đốc điều hành who have
massiveto lớn businessescác doanh nghiệp in the developingphát triển worldthế giới
259
919745
3944
và nói chuyện với các doanh nhân
thành công
15:35
and I was just askinghỏi them,
260
923689
2082
ở các nước đang phát triển và hỏi họ rằng,
15:37
"How do you guys protectbảo vệ all your people
and propertybất động sản from all the violencebạo lực?"
261
925771
5554
"Các bạn làm gì để bảo vệ nhân lực
và tài sản của mình được an toàn?"
15:43
And they lookednhìn at eachmỗi other,
and they said, practicallythực tế in unisonUnison,
262
931325
4822
Họ nhìn nhau và nói, gần như cùng lúc,
15:48
"We buymua it."
263
936147
2027
"Chúng tôi bỏ tiền ra mua".
15:51
IndeedThực sự, privateriêng tư securityBảo vệ forceslực lượng
in the developingphát triển worldthế giới
264
939474
3862
Thật vậy, lực lượng bảo vệ tư nhân ở đó
15:55
are now, fourbốn, fivesố năm and sevenbảy timeslần
largerlớn hơn than the publiccông cộng policecảnh sát forcelực lượng.
265
943336
6810
đông gấp 4, 5, có khi 7 lần
lực lượng cảnh sát.
16:02
In AfricaAfrica, the largestlớn nhất employernhà tuyển dụng
on the continentlục địa now is privateriêng tư securityBảo vệ.
266
950146
7462
Ở châu Phi bây giờ, tỉ lệ người
làm bảo vệ tư nhân là lớn nhất.
16:10
But see, the richgiàu có can paytrả for safetyan toàn
and can keep gettingnhận được richerphong phú hơn,
267
958884
3818
Vậy, người giàu thì trả tiền
để được an toàn và càng giàu hơn,
16:14
but the poornghèo nàn can't paytrả for it
and they're left totallyhoàn toàn unprotectedkhông được bảo vệ
268
962702
3802
nhưng người nghèo thì không có tiền
và phải chịu nguy hiểm
16:18
and they keep gettingnhận được thrownném
to the groundđất.
269
966504
2570
và họ ngày càng lún sâu xuống bùn.
16:22
This is a massiveto lớn and scandaloustai tiếng outragexúc phạm.
270
970464
4432
Đây là 1 thực tế khủng khiếp
16:26
And it doesn't have to be this way.
271
974896
2953
Mà đáng lẽ không nên có.
16:29
BrokenBị hỏng lawpháp luật enforcementthực thi can be fixedđã sửa.
272
977849
2567
Việc coi thường pháp luật có thể thay đổi.
16:32
ViolenceBạo lực can be stoppeddừng lại.
273
980416
2080
Bạo lực có thể chấm dứt.
16:34
AlmostGần all criminalphạm tội justiceSự công bằng systemshệ thống,
274
982496
2392
Hầu hết hệ thống tư pháp hình sự,
16:36
they startkhởi đầu out brokenbị hỏng and corrupttham nhũng,
275
984888
2529
đều từng bị vi phạm,
16:39
but they can be transformedbiến đổi
by fiercekhốc liệt effortcố gắng and commitmentcam kết.
276
987417
4270
nhưng đều có thể được biến đổi
bằng những tâm huyết và nỗ lực vượt bậc.
16:43
The pathcon đường forwardphía trước is really prettyđẹp cleartrong sáng.
277
991687
2243
Cách giải quyết đã rất rõ ràng.
16:45
NumberSố one: We have to startkhởi đầu makingchế tạo
278
993930
3447
Thứ nhất: chúng ta cần bắt đầu
16:49
stoppingdừng lại violencebạo lực indispensablekhông thể thiếu
to the fightchiến đấu againstchống lại povertynghèo nàn.
279
997377
3767
chấm dứt bạo lực để chấm dứt đói nghèo.
16:53
In factthực tế, any conversationcuộc hội thoại
about globaltoàn cầu povertynghèo nàn
280
1001144
2434
Những cuộc đối thoại để
giải quyết đói nghèo
16:55
that doesn't includebao gồm the problemvấn đề
of violencebạo lực mustphải be deemedcoi not seriousnghiêm trọng.
281
1003578
4594
mà không bao gồm
giải quyết bạo lực là chưa đủ.
17:01
And secondlythứ nhì, we have to beginbắt đầu
to seriouslynghiêm túc investđầu tư resourcestài nguyên
282
1009416
4376
Thứ 2, phải đầu tư nguồn lực
17:05
and sharechia sẻ expertisechuyên môn to supportủng hộ
the developingphát triển worldthế giới
283
1013792
3937
và chia sẻ các chuyên môn
để hỗ trợ thế giới thứ ba
17:09
as they fashionthời trang newMới,
publiccông cộng systemshệ thống of justiceSự công bằng,
284
1017729
3357
Chính hệ thống công lý chung,
17:13
not privateriêng tư securityBảo vệ,
285
1021086
1566
chứ không phải là sự bảo vệ tư nhân,
17:14
that give everybodymọi người a chancecơ hội to be safean toàn.
286
1022652
2647
mới bảo đảm quyền được an toàn
của mọi người.
17:18
These transformationsbiến đổi
are actuallythực ra possiblekhả thi
287
1026349
2682
Những sự đổi thay này là khả thi
17:21
and they're happeningxảy ra todayhôm nay.
288
1029031
2609
và nó đang được thực hiện.
17:23
RecentlyGần đây, the GatesCổng FoundationNền tảng
fundedđược tài trợ a projectdự án
289
1031640
3138
Gần đây, quỹ Gates tài trợ cho 1 kế hoạch
17:26
in the secondthứ hai largestlớn nhất citythành phố
of the PhilippinesPhilippines,
290
1034778
2476
ở thành phố lớn thứ 2 Philippines,
17:29
where localđịa phương advocatesnhững người ủng hộ
and localđịa phương lawpháp luật enforcementthực thi
291
1037254
3006
được người dân ủng hộ,
và pháp luật được thực thi
17:32
were ablecó thể to transformbiến đổi corrupttham nhũng policecảnh sát
and brokenbị hỏng courtstoà án so drasticallymạnh,
292
1040260
6858
đã thay đổi tình trạng tham nhũng
trong ngành tòa án và cảnh sát
17:39
that in just fourbốn shortngắn yearsnăm,
293
1047118
2587
rồi chỉ trong vòng 4 năm,
17:41
they were ablecó thể to measurablychạy reducegiảm
294
1049705
2472
họ đã có thể giảm được
17:44
the commercialthương mại sexualtình dục violencebạo lực
againstchống lại poornghèo nàn kidstrẻ em by 79 percentphần trăm.
295
1052177
5494
số vụ tấn công tình dục trẻ em đến 79%
17:51
You know, from the hindsighthindsight of historylịch sử,
296
1059758
3544
Từ kinh nghiệm quá khứ,
17:55
what's always mostphần lớn inexplicablekhông thể giải thích
and inexcusablekhông thể tha thứ
297
1063302
5557
có một điều gì không thể giải thích,
không rõ nguyên nhân
18:00
are the simpleđơn giản failuresthất bại of compassionlòng trắc ẩn.
298
1068859
3221
là sự thất bại của lòng trắc ẩn.
18:05
Because I think historylịch sử convenesconvenes
a tribunaltòa án of our grandchildrencháu
299
1073480
4728
Bởi tôi nghĩ rằng lịch sử
sẽ do con cháu chúng ta phán quyết
18:10
and they just askhỏi us,
300
1078208
1761
khi nó hỏi rằng,
18:11
"Grandma, GrandpaGrandpa, where were you?
301
1079969
3242
"Ông bà đã ở đâu?"
18:16
Where were you, GrandpaGrandpa, when
the JewsNgười Do Thái were fleeingchạy trốn NaziĐức Quốc xã GermanyĐức
302
1084211
3555
Khi mà người Do Thái chạy trốn Đức Quốc Xã
18:19
and were beingđang rejectedtừ chối from our shoresbờ biển?
303
1087766
1929
và bị từ chối nhập cảnh?
18:21
Where were you?
304
1089695
2128
Mọi người đã ở đâu?
18:23
And Grandma, where were you
when they were marchingdiễu hành
305
1091823
2400
Khi người Mỹ gốc Nhật
bị giải đến các trại giam,
18:26
our Japanese-AmericanMỹ-Nhật bản neighborshàng xóm
off to internmentdreadnought campstrại?
306
1094223
4053
bà đã ở đâu?
18:30
And GrandpaGrandpa, where were you
when they were beatingđánh đập
307
1098276
2389
Còn ông đã ở đâu, khi họ hành hạ
18:32
our African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi neighborshàng xóm
308
1100665
2273
những người Mỹ gốc Phi
18:34
just because they were tryingcố gắng
to registerghi danh to votebỏ phiếu?"
309
1102938
3520
chỉ vì họ cũng muốn được bầu cử?
18:38
LikewiseTương tự như vậy, when our grandchildrencháu askhỏi us,
310
1106458
4244
Tương tự, nếu con cháu chúng ta hỏi,
18:42
"Grandma, GrandpaGrandpa, where were you
311
1110702
2441
"Ông bà đã ở đâu
18:45
when two billiontỷ of the world'scủa thế giới poorestnghèo nhất
were drowningchết đuối in a lawlessLawless chaoshỗn loạn
312
1113143
4493
khi 2 tỉ người nghèo nhất thế giới
18:49
of everydaymỗi ngày violencebạo lực?"
313
1117636
2701
đắm chìm trong hỗn loạn của sự vô pháp?"
18:53
I hopemong we can say that we had compassionlòng trắc ẩn,
that we raisednâng lên our voicetiếng nói,
314
1121287
6565
Tôi mong chúng ta có thể trả lời rằng,
18:59
and as a generationthế hệ, we were moveddi chuyển
to make the violencebạo lực stop.
315
1127852
7832
chúng ta đã lên tiếng, đã hành động
để góp phần chấm dứt bạo lực.
19:07
Thank you very much.
316
1135684
2457
Cám ơn rất nhiều.
19:10
(ApplauseVỗ tay)
317
1138141
3689
(Tiếng vỗ tay)
19:25
ChrisChris AndersonAnderson: Really powerfullymạnh mẽ arguedlập luận.
318
1153890
2895
Chris Anderson: 1 câu chuyện rất lay động.
19:28
Talk to us a bitbit about
some of the things
319
1156785
2279
Xin vui lòng kể cho mọi người nghe
19:31
that have actuallythực ra been happeningxảy ra to,
for examplethí dụ, boosttăng policecảnh sát trainingđào tạo.
320
1159064
6524
những hoạt động đã được làm, ví dụ như
tăng cường đào tạo cảnh sát.
19:37
How hardcứng a processquá trình is that?
321
1165588
1839
Quá trình đó khó như thế nào?
19:39
GHGH: Well, one of the gloriousvinh quang
things that's startingbắt đầu to happenxảy ra now
322
1167427
3582
GH: 1 trong những kết quả rõ ràng nhất
19:43
is that the collapsesự sụp đổ of these systemshệ thống
and the consequenceshậu quả are becomingtrở thành obvioushiển nhiên.
323
1171009
4610
là những hệ thống mục ruỗng này sẽ
bị xóa sổ.
19:47
There's actuallythực ra, now,
politicalchính trị will to do that.
324
1175619
3362
Và chính quyền cũng đang
bắt tay hành động.
19:50
But it just requiresđòi hỏi now an investmentđầu tư
of resourcestài nguyên and transferchuyển khoản of expertisechuyên môn.
325
1178981
4125
Cái còn thiếu bây giờ là sự đầu tư
về vật chất và trí tuệ.
19:55
There's a politicalchính trị will struggleđấu tranh
that's going to take placeđịa điểm as well,
326
1183106
3403
Tất nhiên là có những khó khăn
đặt ra cho chính phủ,
19:58
but those are winnablewinnable fightschiến đấu,
327
1186509
1815
nhưng đó là chuyện
có thể giải quyết,
20:00
because we'vechúng tôi đã donelàm xong some examplesví dụ
around the worldthế giới
328
1188324
2299
vì đã có những tiền lệ trên thế giới
20:02
at InternationalQuốc tế JusticeTư pháp MissionNhiệm vụ
that are very encouragingkhuyến khích.
329
1190623
3109
đã được thực thi rất khả quan.
20:05
CACA: So just tell us in one countryQuốc gia,
how much it costschi phí
330
1193732
3501
CA: Vậy sẽ tốn khoảng bao nhiêu tiền
20:09
to make a materialvật chất differenceSự khác biệt
to policecảnh sát, for examplethí dụ --
331
1197233
3515
để tạo ra sự thay đổi tại một nước,
trong ngành cảnh sát chẳng hạn
20:12
I know that's only one piececái of it.
332
1200748
1790
Tôi biết đó cũng chỉ là một
phần nhỏ
20:14
GHGH: In GuatemalaGuatemala, for instanceví dụ,
we'vechúng tôi đã startedbắt đầu a projectdự án there
333
1202538
3216
GH: Ví dụ, ở Gatemala,
khi tôi bắt đầu làm việc
20:17
with the localđịa phương policecảnh sát
and courttòa án systemhệ thống, prosecutorscông tố viên,
334
1205754
3252
với cảnh sát, thẩm phán hay công tố viên,
20:21
to retrainđào tạo lại them so that they can
actuallythực ra effectivelycó hiệu quả bringmang đến these casescác trường hợp.
335
1209006
3813
để hướng dẫn họ cách
xử lý các trường hợp đó.
20:24
And we'vechúng tôi đã seenđã xem prosecutionstố vụ án againstchống lại
perpetratorsthủ phạm of sexualtình dục violencebạo lực
336
1212819
4312
Thì tôi đã thấy tỉ lệ công tố viên
phản đối xâm hại tình dục
20:29
increasetăng by more than 1,000 percentphần trăm.
337
1217131
2836
tăng lên 1000%.
20:31
This projectdự án has been very modestlykhiêm tốn fundedđược tài trợ
at about a milliontriệu dollarsUSD a yearnăm,
338
1219967
4389
Chương trình được hỗ trợ
chỉ khoảng 1 triệu đô/năm,
20:36
and the kindloại of bangbang
you can get for your buckBuck
339
1224356
2306
1 hành động nhỏ có thể
tạo ra tiếng vang lớn
20:38
in termsđiều kiện of leveragingtận dụng
a criminalphạm tội justiceSự công bằng systemhệ thống
340
1226662
4176
Việc thúc đẩy hoàn thiện hệ thống
luật hình sự
20:42
that could functionchức năng if it were properlyđúng
trainedđào tạo and motivatedđộng cơ and led,
341
1230838
4757
sẽ có hiệu quả nếu như chúng ta
được huấn luyện và hướng dẫn đúng đắn
20:47
and these countriesquốc gia,
especiallyđặc biệt a middleở giữa classlớp học
342
1235595
2543
Và đặc biệt là,
giới trung lưu ở những nước đó
20:50
that is seeingthấy that there's
really no futureTương lai
343
1238138
3144
đã từng nghĩ rằng không có tương lai gì
20:53
with this totaltoàn bộ instabilitysự bất ổn and
totaltoàn bộ privatizationtư nhân hóa of securityBảo vệ
344
1241282
3868
với 1 xã hội bất ổn và không an toàn
20:57
I think there's an opportunitycơ hội,
a windowcửa sổ for changethay đổi.
345
1245150
3191
thì đây là cơ hội để thay đổi.
21:00
CACA: But to make this happenxảy ra, you have
to look at eachmỗi partphần in the chainchuỗi --
346
1248341
5077
CA: Nhưng để làm được thì phải có tác động
đến từng bộ phận của hệ thống
21:05
the policecảnh sát, who elsekhác?
347
1253421
2255
như cảnh sát, ngoài ra còn gì nữa?
21:07
GHGH: So that's the thing
about lawpháp luật enforcementthực thi,
348
1255676
2281
GH: Về việc thực thi luật pháp
21:09
it startsbắt đầu out with the policecảnh sát,
349
1257957
1443
thì sẽ bắt đầu từ công an,
21:11
they're the fronttrước mặt endkết thúc
of the pipelineống dẫn of justiceSự công bằng,
350
1259400
2683
họ là điểm bắt đầu của sợi dây công lý,
21:14
but they handtay if off to the prosecutorscông tố viên,
351
1262083
1947
nhưng họ giao cho công tố viên,
21:16
and the prosecutorscông tố viên
handtay it off to the courtstoà án,
352
1264030
2235
rồi công tố viên chuyển cho quan tòa,
21:18
and the survivorsngười sống sót of violencebạo lực
have to be supportedđược hỗ trợ by socialxã hội servicesdịch vụ
353
1266265
3292
và các nạn nhân phải được ủng hộ
21:21
all the way throughxuyên qua that.
354
1269557
1306
bởi tất cả các lực lượng đó.
21:22
So you have to do an approachtiếp cận
that pullskéo that all togethercùng với nhau.
355
1270863
2812
Nên ta phải tìm cách tụ họp họ lại.
21:25
In the pastquá khứ, there's been a little bitbit
of trainingđào tạo of the courtstoà án,
356
1273675
3051
Đôi khi người ở tòa án được học 1 chút,
21:28
but they get crappycrappy evidencechứng cớ
from the policecảnh sát,
357
1276726
2174
nhưng cảnh sát lại đưa ra bằng chứng
sai lạc
21:30
or a little policecảnh sát interventioncan thiệp
that has to do with narcoticsma túy or terrorismkhủng bố
358
1278900
3637
hoặc cảnh sát đã dính líu tới
ma túy hoặc khủng bố
21:34
but nothing to do with treatingđiều trị
the commonchung poornghèo nàn personngười
359
1282537
2868
và không mảy may cho rằng
những người nghèo cũng cần
21:37
with excellentTuyệt vời lawpháp luật enforcementthực thi,
360
1285405
1519
một hệ thống luật nghiêm túc,
21:38
so it's about pullingkéo that all togethercùng với nhau,
361
1286924
2025
Vậy nên, vấn đề là tập trung mọi nguồn lực
21:40
and you can actuallythực ra have people
in very poornghèo nàn communitiescộng đồng
362
1288949
3142
và ta có thể giúp người
nghèo khó ấy
21:44
experiencekinh nghiệm lawpháp luật enforcementthực thi like us,
363
1292091
2183
được hưởng hệ thống luật như chúng ta,
21:46
which is imperfectkhông hoàn hảo in our
ownsở hữu experiencekinh nghiệm, for sure,
364
1294274
2822
mặc dù đôi khi không phải hoàn hảo,
21:49
but boycon trai, is it a great thing to sensegiác quan
that you can call 911
365
1297096
3132
nhưng riêng chuyện có thể gọi 911
21:52
and maybe someonengười nào will protectbảo vệ you.
366
1300228
3036
và tin rằng mình sẽ được bảo vệ,
là đã quý lắm rồi.
21:55
CACA: GaryGary, I think you've donelàm xong
a spectacularđẹp mắt jobviệc làm
367
1303264
2273
CA: Gary, tôi nghĩ anh đã làm
1 việc tuyệt vời
21:57
of bringingđưa this to the world'scủa thế giới attentionchú ý
368
1305537
2127
là làm cho vấn đề này
được chú ý trên toàn thế giới
21:59
in your booksách and right here todayhôm nay.
369
1307664
1747
qua cuốn sách của anh, và
ngay tại đây hôm nay.
22:01
ThanksCảm ơn so much.
370
1309411
1094
Cám ơn anh rất nhiều.
22:02
GaryGary HaugenHaugen.
371
1310505
776
Gary Haugen.
22:03
(ApplauseVỗ tay)
372
1311281
1833
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Hà Hoang
Reviewed by Rose Huong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Gary Haugen - Human rights attorney
As founder of International Justice Mission, Gary Haugen fights the chronically neglected global epidemic of violence against the poor.

Why you should listen

While a member of the 1994 United Nations team investigating war crimes in Rwanda, Gary Haugen’s eyes were opened to the appalling extent of violence in the developing world. Upon his return to the US, he founded International Justice Mission, an organization devoted to rescuing victims of global violence including trafficking and slavery.

In The Locust Effect, Haugen outlines the catastrophic effect of everyday violence on the lives of the impoverished, and shows how rampant violence is undermining efforts to alleviate poverty.

More profile about the speaker
Gary Haugen | Speaker | TED.com