ABOUT THE SPEAKER
Trevor Aaronson - Journalist
An investigative journalist who reports on the FBI’s misuse of informants in counterterrorism operations, Trevor Aaronson asks the question: Is the United States catching terrorists or creating them?

Why you should listen

Trevor Aaronson is the executive director of the Florida Center for Investigative Reporting and the author of The Terror Factory: Inside the FBI’s Manufactured War on Terrorism. In 2014 he reported and produced "Informants," a one-hour documentary for Al Jazeera Media Network about the FBI’s counterterrorism program. In 2015 he published "To Catch the Devil" with Foreign Policy and "The Sting: How the FBI Created a Terrorist" with The Intercept, both about his work on the FBI's counterterrorism methods.

More profile about the speaker
Trevor Aaronson | Speaker | TED.com
TED2015

Trevor Aaronson: How this FBI strategy is actually creating US-based terrorists

Trevor Aaronson: Chiến lược FBI chống khủng bố ở Mỹ thực sự như thế nào?

Filmed:
1,331,009 views

Có một tổ chức phải chịu trách nhiệm về nạn gia tăng các âm mưu khủng bố trên đất Mỹ, trách nhiệm nhiều hơn cả al-Qaeda, al-Shabaad và ISIS cộng lại. Làm sao lại thế? Tại sao vậy? Trong bài chia sẻ đáng kinh ngạc, nhà báo điều tra Trevor Aaronson tiết lộ việc làm của FBI nuôi dưỡng các phần tử khủng bố bằng cách sử dụng người Mỹ Hồi giáo bị các vấn đề về thần kinh.
- Journalist
An investigative journalist who reports on the FBI’s misuse of informants in counterterrorism operations, Trevor Aaronson asks the question: Is the United States catching terrorists or creating them? Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
The FBIFBI is responsiblechịu trách nhiệm
for more terrorismkhủng bố plotslô đất
0
1283
2221
FBI phải chịu trách nhiệm
về việc gia tăng
00:15
in the UnitedVương StatesTiểu bang
1
3504
1671
các vụ khủng bố tại Mỹ
00:17
than any other organizationcơ quan.
2
5175
2596
hơn các tổ chức khác.
00:19
More than alal QaedaQaeda,
3
7771
1854
Hơn cả al Qaeda,
00:21
more than alal ShabaabShebab,
4
9625
1385
hơn cả al Shabaad,
00:23
more than the IslamicHồi giáo StateNhà nước,
5
11010
1550
hơn cả Tổ chức nhà nước Hồi giáo
00:24
more than all of them combinedkết hợp.
6
12560
2794
hơn cả các tổ chức cộng lại.
00:27
This isn't likelycó khả năng how you
think about the FBIFBI.
7
15354
2657
Đây không giống như
cách bạn nghĩ về FBI.
00:30
You probablycó lẽ think of FBIFBI agentsđại lý
gunningđi săn bắn down badxấu guys like JohnJohn DillingerDillinger,
8
18011
4055
Có lẽ bạn hình dung đặc vụ FBI
nã súng vào kẻ xấu xa như John Dillinger,
00:34
or arrestingbắt giữ corrupttham nhũng politicianschính trị gia.
9
22066
3141
hay bắt giữ chính trị gia tham nhũng.
00:37
After the 9/11 terroristkhủng bố attackstấn công,
10
25207
1651
Sau vụ khủng bố ngày 9/11,
00:38
the FBIFBI becameđã trở thành lessít hơn concernedliên quan
11
26858
1473
FBI bớt chú ý đến
00:40
with gangstersbọn côn đồ and
crookedquanh co electedbầu officialsquan chức.
12
28331
2609
xã hội đen, trộm cắp
và quan chức gian lận.
00:42
The newMới targetMục tiêu becameđã trở thành terroristskẻ khủng bố,
13
30940
2462
Mục tiêu mới là khủng bố,
00:45
and the pursuittheo đuổi of terroristskẻ khủng bố
has consumedtiêu thụ the FBIFBI.
14
33402
3421
và theo đuổi khủng bố
chiếm hết tâm trí FBI.
00:48
EveryMỗi yearnăm, the BureauCục spendschi tiêu
3.3 billiontỷ dollarsUSD
15
36823
2795
Mỗi năm, Cục điều tra
tiêu tốn 3.3 tỉ đô la
00:51
on domestictrong nước counterterrorismCounterterrorism activitieshoạt động.
16
39618
2604
cho các hoạt động
chống khủng bố trong nước.
00:54
CompareSo sánh than to just 2.6 billiontỷ dollarsUSD
combinedkết hợp for organizedtổ chức crimetội ác,
17
42222
3601
Nhiều hơn so với tổng 2.6 tỉ đô
chi cho chống tội phạm có tổ chức,
00:57
financialtài chính fraudgian lận, publiccông cộng corruptiontham nhũng
18
45823
2176
gian lận tài chính và tham nhũng công
00:59
and all other typesloại of traditionaltruyên thông
criminalphạm tội activityHoạt động.
19
47999
2778
và tất cả các hoạt động
chống tội phạm khác.
01:02
I've spentđã bỏ ra yearsnăm pouringđổ throughxuyên qua
the casetrường hợp filestập tin
20
50777
2196
Tôi dành nhiều năm
nghiên cứu hồ sơ vụ án
01:04
of terrorismkhủng bố prosecutionstố vụ án in
the UnitedVương StatesTiểu bang,
21
52973
2832
khởi tố khủng bố trên nước Mỹ,
01:07
and I've come to
the conclusionphần kết luận that the FBIFBI
22
55805
2269
và tôi đi đến một kết luận rằng
01:10
is much better at creatingtạo terroristskẻ khủng bố
than it is at catchingbắt kịp terroristskẻ khủng bố.
23
58074
3840
FBI gián tiếp gây ra nhiều vụ khủng bố
hơn là bắt được những kẻ khủng bố.
01:15
In the 14 yearsnăm sincekể từ 9/11,
24
63083
2014
Trong 14 năm kể từ vụ 11/9,
01:17
you can countđếm about sixsáu realthực
terroristkhủng bố attackstấn công in the UnitedVương StatesTiểu bang.
25
65097
3584
bạn có thể đếm được
6 vụ khủng bố tại Mỹ.
01:20
These includebao gồm the BostonBoston MarathonMarathon
bombingsvụ đánh bom in 2013,
26
68681
3070
Trong đó bao gồm vụ nổ bom
ở Boston Marathon năm 2013,
01:23
as well as failedthất bại attackstấn công,
27
71751
1289
cũng như các vụ
bất thành khác,
01:25
suchnhư là as the time when
a man namedđặt tên FaisalFaisal ShahzadShahzad
28
73040
2465
như vụ án Faisal Shahzad
01:27
triedđã thử to delivergiao hàng a carxe hơi bombbom
to TimesThời gian SquareQuảng trường.
29
75505
2572
cố đưa xe bom
vào quảng trường Thời Đại.
01:30
In those sametương tự 14 yearsnăm,
30
78507
1615
Cũng trong 14 năm đó,
01:32
the BureauCục, howeverTuy nhiên, has braggedbragged
31
80122
1632
Cục điều tra khoe khoang
01:33
about how it's foiledfoiled dozenshàng chục
of terrorismkhủng bố plotslô đất.
32
81754
2581
làm thế nào họ đẩy lui
được hàng tá vụ khủng bố.
01:36
In all, the FBIFBI has arrestedbị bắt
more than 175 people
33
84945
4238
Trong đó, FBI bắt giữ
hơn 175 người
01:41
in aggressivexâm lược, undercovermái che
conterterrorismconterterrorism stingsđốt.
34
89183
3446
công kích, do thám, khủng bố.
01:44
These operationshoạt động, which are usuallythông thường
led by an informantcung cấp thông tin,
35
92629
2838
Những hoạt động này
thường nhờ người chỉ điểm,
01:47
providecung cấp the meanscó nghĩa and opportunitycơ hội,
36
95467
1826
cung cấp phương tiện và cơ hội,
01:49
and sometimesđôi khi even the ideaý kiến,
37
97293
1932
và đôi khi cả ý tưởng,
01:51
for mentallytinh thần illbệnh and
economicallykinh tế desperatetuyệt vọng people
38
99225
2856
cho những người
tâm thần nghèo khó
01:54
to becometrở nên what we now termkỳ hạn terroristskẻ khủng bố.
39
102081
3210
trở thành đối tượng
chúng ta gọi là khủng bố.
01:58
After 9/11, the FBIFBI was givenđược an edictsắc lệnh:
40
106061
2307
Sau vụ 11/9,
FBI đưa vào từ điển từ:
02:00
never again.
41
108368
1218
không bao giờ nữa.
02:01
Never anotherkhác attacktấn công on AmericanNgười Mỹ soilđất.
42
109586
3121
Không còn vụ tấn công nào
trên lãnh thổ Mỹ nữa.
02:04
FBIFBI agentsđại lý were told to find terroristskẻ khủng bố
before they strucktấn công.
43
112707
2960
Đặc vụ FBI được lệnh tìm ra khủng bố
trước khi chúng hành động.
02:07
To do this, agentsđại lý recruitedtuyển dụng a networkmạng
of more than 15,000 informantsinformants nationwidetoàn quốc,
44
115667
4840
Để làm việc, họ tuyển dụng mạng lưới
hơn 15,000 người chỉ điểm trên toàn quốc,
02:12
all looking for anyonebất kỳ ai who
mightcó thể be dangerousnguy hiểm.
45
120507
2769
để tìm kiếm kẻ khả nghi.
02:15
An informantcung cấp thông tin can earnkiếm được
100,000 dollarsUSD or more
46
123276
2371
Người chỉ điểm có thể
kiếm được 100,000 đô trở lên
02:17
for everymỗi terrorismkhủng bố casetrường hợp
they bringmang đến to the FBIFBI.
47
125647
3105
cho mỗi vụ khủng bố
họ báo cho FBI.
02:20
That's right, the FBIFBI is payingtrả tiền
mostlychủ yếu criminalstội phạm and con menđàn ông
48
128752
3273
Đúng vậy, FBI đang trả tiền cho
hầu hết các tội phạm và kẻ lợi dụng
02:24
sixsáu figuressố liệu to spygián điệp on communitiescộng đồng
in the UnitedVương StatesTiểu bang,
49
132025
2901
số tiền sáu con số
để theo dõi cộng đồng ở Mỹ,
02:26
but mostlychủ yếu MuslimHồi giáo AmericanNgười Mỹ communitiescộng đồng.
50
134926
3177
nhưng chủ yếu là
người Hồi giáo ở Mỹ.
02:30
These informantsinformants nabNab people like
AbuAbu KhalidKhalid Abdul-LatifAbdul Latif
51
138103
3174
Những tên chỉ điểm này tóm lấy
người như Abu Khalid Abdul-Latif
02:33
and WalliWalli MujahidhMujahidh.
52
141277
1871
và Walli Mujahidh.
02:35
BothCả hai are mentallytinh thần illbệnh.
53
143148
1505
Cả hai đều mắc bệnh tâm thần.
02:36
Abdul-LatifAbdul Latif had a historylịch sử of huffinghuffing
gasolinexăng and attemptingcố gắng suicidetự tử.
54
144653
3363
Abdul-Latif có tiền án
tạt xăng để tự tử.
02:40
MujahidhMujahidh had schizoaffectivechứng disorderrối loạn,
55
148016
2521
Mujahidh mắc chứng
rối loạn tâm thần,
02:42
he had troublerắc rối distinguishingphân biệt betweengiữa
realitythực tế and fantasytưởng tượng.
56
150537
3208
Anh ta gặp rắc rối phân biệt
hiện thực và ảo tưởng.
02:45
In 2012, the FBIFBI arrestedbị bắt these two menđàn ông
57
153745
2482
Năm 2012, FBI bắt giữ 2 người này
02:48
for conspiringâm mưu to attacktấn công a militaryquân đội
recruitingtuyển dụng stationga tàu outsideở ngoài SeattleSeattle
58
156227
3812
vì âm mưu tấn công căn cứ
quân sự bên ngoài Seattle
02:52
with weaponsvũ khí providedcung cấp,
of coursekhóa học, by the FBIFBI.
59
160039
4324
bằng vũ phí,
dĩ nhiên do FBI cung cấp.
02:56
The FBI'sCủa FBI informantcung cấp thông tin was RobertRobert ChildsChilds,
60
164363
2705
Kẻ chỉ điểm cho FBI
là Robert Childs,
02:59
a convictedbị kết tội rapistrapist and childđứa trẻ molestermolester
61
167068
1959
một tên tội phạm cưỡng dâm
và dụ dỗ trẻ em
03:01
who was paidđã thanh toán 90,000 dollarsUSD
for his work on the casetrường hợp.
62
169027
3334
được trả công
90,000 đô trong vụ này.
03:04
This isn't an outlieroutlier.
63
172361
1488
Đây không phải
là trường hợp cá biệt.
03:05
In 2009, an FBIFBI informantcung cấp thông tin
who had fledchạy trốn PakistanPakistan on murdergiết người chargesphí
64
173849
3822
Năm 2009, một tên chỉ điểm cho FBI
trốn khỏi Pakistan vì cáo buộc giết người
03:09
led fourbốn menđàn ông in a plotâm mưu to bombbom
synagoguesgiáo đường Do Thái in the BronxBronx.
65
177671
3324
làm bốn người chết trong vụ
đánh bom giáo đường ở Bronx.
03:13
The leadchì defendantbị đơn was JamesJames CromitieCromitie,
66
181575
1951
Bị cáo cầm đầu
là James Cromtitie,
03:15
a brokeđã phá vỡ WalmartWalmart employeeNhân viên
with a historylịch sử of mentaltâm thần problemscác vấn đề.
67
183526
2950
nhân viên bần cùng ở Wakmart
có vấn đề về thần kinh.
03:18
And the informantcung cấp thông tin had offeredđược cung cấp
him 250,000 dollarsUSD
68
186476
2725
Và tên chỉ điểm
cho anh ta 250,000 đô
03:21
if he participatedtham gia in that plotâm mưu.
69
189201
2386
nếu anh ta tham gia
vụ khủng bố đó.
03:23
There are manynhiều more examplesví dụ.
70
191587
2645
Còn có rất nhiều
ví dụ khác nữa.
03:26
TodayHôm nay, The InterceptĐánh chặn
publishedđược phát hành my newMới storycâu chuyện
71
194232
2118
Hôm nay, tờ The Intercept
đăng bài viết mới của tôi
03:28
about a counterterrorismCounterterrorism stingđâm in TampaTampa
involvingliên quan SamiSa-mi OsmakacOsmakac,
72
196350
3715
về vụ khủng bố gây nhức nhối ở Tampa,
liên qua đến Sami Osmakac,
03:32
a youngtrẻ man who was livingsống
nearở gần TampaTampa, FloridaFlorida.
73
200065
3153
một thanh niên trẻ
sống gần Tampa, Florida.
03:35
OsmakacOsmakac alsocũng thế had
schizoaffectivechứng disorderrối loạn.
74
203218
2672
Osmakac, cũng bị
chứng rối loạn thần kinh.
03:37
He too was brokeđã phá vỡ,
75
205890
1005
Anh ta cũng nghèo túng,
03:38
and he had no connectionskết nối to
internationalquốc tế terroristkhủng bố groupscác nhóm.
76
206895
3037
và không liên quan gì đến
tổ chức khủng bố quốc tế.
03:41
NonethelessTuy nhiên,
77
209932
841
Dù sao,
03:42
an FBIFBI informantcung cấp thông tin gaveđưa ra him a jobviệc làm,
handedbàn giao him moneytiền bạc,
78
210773
3844
kẻ chỉ điểm cho FBI cho anh ta
vụ làm ăn, cho tiền,
03:46
introducedgiới thiệu him to an undercovermái che agentĐại lý
posingĐặt ra as a terroristkhủng bố,
79
214617
2821
giới thiệu anh ta là tên khủng bố
với tổ chức do thám,
03:49
and luredthu hút him in a plotâm mưu
to bombbom an IrishAi-Len barquán ba.
80
217438
3289
và lừa anh vào phi vụ
nổ bom trong quán bar Ai-len.
03:52
But here'sđây là what's interestinghấp dẫn:
81
220727
1957
Nhưng điều hay ho là đây:
03:54
The leadchì undercovermái che agentĐại lý --
82
222684
1454
đặc vụ ngầm
03:56
you can see him in this picturehình ảnh
with his faceđối mặt blurredmờ --
83
224138
2638
bạn có thể thấy người bị che mờ
trong bức hình này
03:58
would go back to the TampaTampa fieldcánh đồng officevăn phòng
with his recordingghi âm equipmentTrang thiết bị on.
84
226776
3511
anh ta mang thiết bị ghi âm
khi đến văn phòng Tampa.
04:02
BehindĐằng sau closedđóng doorscửa ra vào,
85
230287
1321
Đằng sau cánh cửa đóng kín,
04:03
FBIFBI agentsđại lý admittedthừa nhận that what
they were doing was farcicalhoạt kê.
86
231608
3379
Đăc vụ FBI thừa nhận những gì
họ đang làm là lô bịch.
04:06
A federalliên bang judgethẩm phán doesn't want you
to hearNghe about these conversationscuộc trò chuyện.
87
234987
3229
Thẩm phán liên bang không muốn
bạn nghe được cuộc đối thoại này.
04:10
He sealedniêm phong the transcriptsbảng điểm and placedđặt
them underDưới a protectivebảo vệ ordergọi món
88
238216
3151
Anh niêm phong văn bản
và đặt vào nơi bảo mật
04:13
in an attemptcố gắng to preventngăn chặn someonengười nào like me
from doing something like this.
89
241367
3417
phòng ngừa ai đó như tôi
làm những việc này.
04:17
BehindĐằng sau closedđóng doorscửa ra vào, the leadchì agentĐại lý,
90
245574
2011
Phía sau cánh cửa, đặc vụ
04:19
the squadđội hình supervisorGiám sát viên,
91
247585
1331
người giám sát đội
04:20
describedmô tả theirhọ would-besẽ được terroristkhủng bố
92
248916
1635
miêu tả kẻ khủng bố
04:22
as a "retardedchậm phát triển foolngu xuẩn who didn't have
a potnồi to pissđít in."
93
250551
2631
"như là tên ngớ ngẩn
không có bô đi tiểu."
04:25
They describedmô tả his terroristkhủng bố ambitionstham vọng
94
253182
1827
Họ xem âm mưu khủng bố
04:27
as wishy-washywishy-washy and
a pipeống dreammơ tưởng scenariokịch bản.
95
255009
3989
như một kịch bản mơ mộng.
04:30
But that didn't stop the FBIFBI.
96
258998
1758
Nhưng điều đó
không ngăn được FBI.
04:32
They providedcung cấp SamiSa-mi OsmakacOsmakac
everything he neededcần.
97
260756
3336
Họ cung cấp cho Sami Osmakac
mọi thứ hắn cần.
04:36
They gaveđưa ra him a carxe hơi bombbom,
they gaveđưa ra him an AK-AK-47,
98
264092
3712
Họ cung cấp xe bom,
súng AK-47,
04:39
they helpedđã giúp him make a so-calledcái gọi là
martyrdomtử đạo videovideo,
99
267804
2582
dạy hắn làm video tử vì đạo
04:42
and they even gaveđưa ra
him moneytiền bạc for a taxixe tắc xi cabtaxi
100
270386
2094
và thậm chí đưa cho hắn
tiền đi xe taxi
04:44
so that he could get to where
they wanted him to go.
101
272480
2464
để đi đến nơi họ sai bảo.
04:48
As they were workingđang làm việc the stingđâm,
102
276004
1810
Khi họ làm việc dối trá đó,
04:49
the squadđội hình supervisorGiám sát viên tellsnói his agentsđại lý
he wanted a HollywoodHollywood endingkết thúc.
103
277814
3513
giám sát viên nói với cấp dưới
anh muốn một hồi kết như Holywood.
04:54
And he got a HollywoodHollywood endingkết thúc.
104
282527
1641
Và anh ta có được cái kết
như Holywood.
04:57
When SamiSa-mi OsmakacOsmakac attemptedcố gắng
to delivergiao hàng what he thought
105
285048
2561
Lúc Sami Osmakac cố gắng
làm điều gì hắn nghĩ
04:59
was a carxe hơi bombbom,
106
287609
1296
là một xe bom,
05:00
he was arrestedbị bắt, convictedbị kết tội and
sentencedkết án to 40 yearsnăm in prisonnhà tù.
107
288905
3679
hắn bị bắt, cáo buộc
và bị tuyên án 40 năm tù.
05:05
SamiSa-mi OsmakacOsmakac isn't alonemột mình.
108
293604
2619
Không chỉ có mỗi Sami Osmakac.
05:08
He's one of more than
175 so-calledcái gọi là terroristskẻ khủng bố,
109
296223
2602
Hắn là một trong hơn 170 người
được cho là phần tử khủng bố,
05:10
for whomai the FBIFBI has createdtạo
HollywoodHollywood endingskết thúc.
110
298825
2978
mà FBI dùng tạo nên câu chuyện
đậm chất Holywood.
05:15
U.S. governmentchính quyền officialsquan chức call this
the WarChiến tranh on TerrorChống khủng bố.
111
303813
2699
Quan chức Mỹ gọi hành động đó
là Cuộc chiến chống Khủng bố.
05:18
It's really just theaterrạp hát,
112
306982
1777
Đây hoàn toàn là một rạp hát,
05:20
a nationalQuốc gia securityBảo vệ theaterrạp hát,
113
308759
2330
rạp phim an ninh quốc gia,
05:23
with mentallytinh thần illbệnh menđàn ông like SamiSa-mi OsmakacOsmakac
114
311089
2485
với bệnh nhân tâm thần
như Sami Osmakac
05:25
unwittingunwitting actorsdiễn viên in a
carefullycẩn thận choreographedchoreographed productionsản xuất
115
313574
3047
diễn viên bất đắc dĩ trong xưởng phim
kiểm soát nghiêm ngặt
05:28
broughtđưa to you by the FBIFBI.
116
316621
2208
FBI mang đến cho công chúng.
05:30
Thank you.
117
318829
1127
Cảm ơn
05:31
(ApplauseVỗ tay)
118
319956
2914
(Vỗ tay)
05:41
TomTom RiellyRielly: So, those are some
prettyđẹp strongmạnh accusationscáo buộc,
119
329090
3331
Tom Rielly: Vâng, những
lời cáo buộc thật đanh thép,
05:44
prettyđẹp strongmạnh chargesphí.
120
332421
1517
mạnh mẽ.
05:47
How can you back this up?
121
335098
1613
Làm sao anh
có được kết luận này?
05:48
TrevorTrevor AaronsonAaronson: My researchnghiên cứu beganbắt đầu in 2010
122
336711
2016
TA: Tôi bắt đầu
nghiên cứu vào năm 2010.
05:50
when I receivednhận a grantban cho from the
InvestigativeĐiều tra ReportingBáo cáo ProgramChương trình
123
338727
3068
lúc đó tôi nhận được tài trợ của
Chương Trình Báo cáo Điều tra
05:53
at U.C. BerkeleyBerkeley,
124
341795
935
ở U.C Berkeley,
05:54
and a researchnghiên cứu assistanttrợ lý and I
125
342730
1432
và tôi và trợ lý
05:56
put togethercùng với nhau a databasecơ sở dữ liệu
of all terrorismkhủng bố prosecutionstố vụ án
126
344162
2473
sắp xếp dữ liệu tất cả
các vụ khởi tố khủng bố
05:58
at the time duringsuốt trong
the first decadethập kỷ after 9/11.
127
346635
3003
trong thập kỷ đầu tiên
sau vụ 11/9.
06:01
And we used the courttòa án filetập tin
to find out whetherliệu
128
349651
2807
Và chúng tôi dùng tư liệu tòa án
để tìm hiểu liệu rằng
06:04
the defendantsbị cáo had any connectionskết nối
to internationalquốc tế terroristkhủng bố groupscác nhóm,
129
352458
3423
các bị cáo có mối liên hệ nào với các
tổ chức khủng bố quốc tế hay không,
06:07
whetherliệu an informantcung cấp thông tin was used,
130
355881
1483
có chăng người chỉ điểm
đã bị lợi dụng,
06:09
and whetherliệu the informantcung cấp thông tin
playedchơi the rolevai trò of an agentĐại lý provocateurcẩn
131
357364
3142
và có chăng người chỉ điểm đóng vai
người kích động
06:12
by providingcung cấp the meanscó nghĩa and opportunitycơ hội.
132
360506
1867
bằng cách cung cấp
phương tiện và thời cơ.
06:14
And we submittedgửi that to the FBIFBI
133
362373
1577
Chúng tôi đã gửi
câu hỏi đó lên FBI
06:15
and we askedyêu cầu them to respondtrả lời
to our databasecơ sở dữ liệu.
134
363950
2114
và yêu cầu họ phản hồi
dữ liệu của chúng tôi.
06:18
If they believedtin there were any errorslỗi,
135
366064
1957
Nếu họ cho rằng dữ liệu sai,
06:20
we askedyêu cầu them to tell us what they were
and we'dThứ Tư go back and checkkiểm tra
136
368021
3133
tôi yêu cầu họ chỉ ra sai ở đâu
và chúng tôi sẽ kiểm tra lại
06:23
and they never challengedthách thức any
of our findingskết quả.
137
371154
2228
nhưng họ không hề phản bác lại
bất cứ kết luận nào.
06:25
LaterSau đó, I used that datadữ liệu
in a magazinetạp chí articlebài báo
138
373382
2198
Sau đó tôi dùng dữ liệu
vào một bài báo
06:27
and latermột lát sau in my booksách,
139
375580
1049
và cuốn sách của tôi,
06:28
and on appearancesxuất hiện on placesnơi
like CBSCBS and NPRNPR,
140
376629
2547
và trong chương trình
của CBS và NPR
06:31
they were offeredđược cung cấp that opportunitycơ hội again
141
379176
1907
họ tận dụng cơ hội
06:33
to say, "TrevorTrevor Aaronson'sCủa Aaronson
findingskết quả are wrongsai rồi."
142
381083
2250
nói "những kết luận
của Trevor Aaronson là sai."
06:35
And they'vehọ đã never
come forwardphía trước and said,
143
383333
1860
Họ chưa bao giờ
đứng ra và nói,
06:37
"These are the problemscác vấn đề
with those findingskết quả."
144
385193
2121
"Những kết luận đó có vấn đề."
06:39
So the datadữ liệu has sincekể từ been used
by groupscác nhóm like HumanCon người RightsQuyền lợi Watch
145
387314
3141
Vâng những dữ liệu đó từng được
một số tổ chức như HRW sử dụng
06:42
on its recentgần đây reportbài báo cáo on
these typesloại of stingđâm operationshoạt động.
146
390455
2702
trong báo cáo gần đây
về các loại hoạt động chống khủng bố.
06:45
And so farxa, the FBIFBI has never
really respondedtrả lời
147
393157
2639
Đến nay, FBI
chưa từng phản hồi
06:47
to these chargesphí that it's really
not catchingbắt kịp terroristskẻ khủng bố
148
395796
3226
về những cáo buộc cho rằng họ
không bắt được kẻ khủng bố
06:51
so much as it's catchingbắt kịp
mentallytinh thần illbệnh people
149
399022
2145
mà chỉ bắt được
bệnh nhân tâm thần thôi
06:53
that it can dresstrang phục up as terroristskẻ khủng bố
in these typesloại of stingđâm operationshoạt động.
150
401167
3362
việc này có thể ngụy trang thành
khủng bố cho các loại hoạt động này.
06:57
TRTR: So The InterceptĐánh chặn is that newMới
investigativeđiều tra journalismbáo chí websitetrang mạng,
151
405849
3478
TR: The Intercept là
tờ báo điện tử chuyên về điều tra,
07:01
that's cofoundedcofounded by GlennGlenn GreenwaldGreenwald.
152
409327
1768
đồng sáng lập
bởi Glenn Greenwald.
07:03
Tell us about your articlebài báo
and why there.
153
411095
3579
Hãy cho chúng tôi biết về
tờ báo của anh và lý do anh làm thế đi.
07:06
TATA: The InterceptĐánh chặn seemeddường như to be
the mostphần lớn logicalhợp lý placeđịa điểm for this
154
414674
2980
TA: Có vẻ như The Intercept là
nơi hợp lý cho việc này
07:09
because my articlebài báo is
really leveragingtận dụng the factthực tế that
155
417654
3069
bởi bài báo của tôi
thực sự đả kích sự thật rằng
07:12
a sourcenguồn had leakedrò rỉ to me
transcriptsbảng điểm of these
156
420723
2485
một nguồn tin tức hé lộ
cho tôi văn bản
07:15
privateriêng tư FBIFBI conversationscuộc trò chuyện
that a federalliên bang judgethẩm phán had sealedniêm phong
157
423208
2947
cuộc hội thoại mật của FBI
thẩm phán liên bang đã niêm phong
07:18
baseddựa trên on the government'scủa chính phủ claimyêu cầu
that theirhọ releasegiải phóng
158
426155
2401
chính quyền cho rằng
việc công bố
07:20
would irreparablyirreparably damagehư hại
the U.S. government'scủa chính phủ
159
428556
2192
sẽ hủy hoại không cứu vãn được
đối với
07:22
lawpháp luật enforcementthực thi strategychiến lược.
160
430748
2104
kế hoạch thi hành pháp luật
của chính phủ.
07:24
So a placeđịa điểm like The InterceptĐánh chặn
was setbộ up to protectbảo vệ journalistsnhà báo
161
432852
2979
Vì thế The Intercept được
thành lập để bảo vệ nhà báo
07:27
and publishcông bố theirhọ work
162
435831
1059
công bố công trình của họ
07:28
when they're dealingxử lý with
very sensitivenhạy cảm mattersvấn đề like this.
163
436890
2829
khi họ vướng vào các vấn đề
nhạy cảm như thế này.
07:31
So my storycâu chuyện in The InterceptĐánh chặn,
which was just publishedđược phát hành todayhôm nay,
164
439719
2899
vậy nên bài viết của tôi đăng trên
The Intercept hôm nay,
07:34
tellsnói the storycâu chuyện of how SamiSa-mi OsmakacOsmakac
was setbộ up in this FBIFBI stingđâm
165
442618
3335
kể về cách Sami Osmakac
bị mắc vào tròng của FBI
07:37
and goesđi into much greaterlớn hơn detailchi tiết.
166
445953
1680
và đi sâu vào
phân tích chi tiết.
07:39
In this talk, I could only
highlightđiểm nổi bật the things that they said,
167
447633
2964
Trong bài chia sẻ này, tôi chỉ
kể ra ý chính FBI nói,
07:42
suchnhư là as callingkêu gọi him a "retardedchậm phát triển foolngu xuẩn."
168
450597
1837
như gọi hắn ta là
"đồ đần chậm lớn."
07:44
But it was much more elaboratekỹ lưỡng,
169
452434
1482
Nhưng còn tinh vi hơn,
07:45
they wentđã đi to great lengthsđộ dài
to put moneytiền bạc in SamiSa-mi Osmakac'sCủa Osmakac handstay,
170
453916
3096
họ tiến bước dài khi
đặt tiền vào tay Sami Osmakac
07:49
which he then used to purchasemua, tựa vào, bám vào weaponsvũ khí
from the undercovermái che agentĐại lý.
171
457012
3056
để hắn mua vũ khí
từ đặc vụ ngầm.
07:52
When he wentđã đi to trialthử nghiệm,
172
460068
1140
Rồi hắn đi tù,
07:53
the centralTrung tâm piececái of evidencechứng cớ
was that he paidđã thanh toán for these weaponsvũ khí,
173
461208
3131
bằng chứng là giấy tờ
hắn mua vũ khí,
07:56
when in truthsự thật, these transcriptsbảng điểm showchỉ
how the FBIFBI orchestratedsắp
174
464339
2921
sự thật là, những văn bản này
cho biết FBI đã tính kế
07:59
someonengười nào who was essentiallybản chất
mentallytinh thần illbệnh and brokeđã phá vỡ
175
467260
2400
bệnh nhân tâm thần
và nghèo túng
08:01
to get moneytiền bạc to then
paytrả for weaponsvũ khí
176
469660
2219
cho tiền mua vũ khí
08:03
that they could then chargesạc điện him
in a conspiracyâm mưu for.
177
471879
2508
để họ có thể buộc tội
anh ta âm mưu phản động.
08:06
TRTR: One finalsau cùng questioncâu hỏi.
178
474387
2127
TR: Câu hỏi cuối cùng.
08:08
LessÍt than 10 daysngày agotrước,
179
476514
1521
Cách đây gần chục ngày,
08:10
the FBIFBI arrestedbị bắt some potentialtiềm năng
ISISISIS suspectsnghi phạm in BrooklynBrooklyn,
180
478035
3152
FBI bắt giữ vài
nghi phạm ISIS ở Brooklyn,
08:13
sayingnói that they mightcó thể
be headedđứng đầu to SyriaSyria,
181
481187
3528
cho rằng họ đang định
đầu quân cho Syria,
08:16
and were those realthực,
or examplesví dụ of more of the sametương tự?
182
484725
2897
thông tin đó có thực hay không
hay giống như những vụ kia?
08:19
TATA: Well so farxa, we only know
what's come out in the courttòa án filetập tin,
183
487622
3014
TA: À dẫu sao chúng ta
chỉ biết được thông tin như trên hồ sơ,
08:22
but they seemhình như to suggestđề nghị it's anotherkhác
examplethí dụ of the sametương tự.
184
490636
3005
nhưng có lẽ chúng gợi lên
một trường hợp tương tự.
08:25
These typesloại of stingđâm operationshoạt động
have moveddi chuyển from flavorhương vị to flavorhương vị.
185
493641
3182
Những hoạt động kiểu này di dời
mục tiêu này sang mục tiêu khác
08:28
So initiallyban đầu it was alal QaedaQaeda plotslô đất,
186
496823
2168
Ban đầu mục tiêu là al Qaeda,
08:30
and now the IslamicHồi giáo StateNhà nước
is the currenthiện hành flavorhương vị.
187
498991
2314
mục tiêu hiện nay là
Tổ chức nhà nước Hồi giáo.
08:33
What's worthgiá trị notinglưu ý about that casetrường hợp
is that the threesố ba menđàn ông that were chargedtính phí
188
501305
3569
Điều đáng chú ý trong vụ này
là 3 người bị kết án
08:36
only beganbắt đầu the plotâm mưu to go to SyriaSyria
189
504874
1850
khi chỉ bắt đầu tính đi đến Syria
08:38
after the introductionGiới thiệu
of the FBIFBI informantcung cấp thông tin,
190
506724
2077
sau khi quen biết
người chỉ điểm của FBI,
08:40
and in factthực tế, the FBIFBI informantcung cấp thông tin had helpedđã giúp
them with the traveldu lịch documentscác tài liệu
191
508801
3450
thực tế, tên chỉ điểm FBI giúp
làm giả giấy tờ thông hành
08:44
that they neededcần.
192
512251
916
mà họ cần.
08:45
In kindloại of a comicalComical turnxoay
in that particularcụ thể casetrường hợp,
193
513167
2617
Một khía cạnh
hài hước trong vụ này,
08:47
one of the defendant'scủa bị đơn mothermẹ
had foundtìm out
194
515784
2066
bà mẹ của một nghi phạm
biết được con mình
08:49
that he was interestedquan tâm in going to SyriaSyria
and had hidgiấu his passporthộ chiếu.
195
517850
3166
muốn đến Syria
nên bà giấu hộ chiếu đi.
08:53
So it's unclearkhông rõ that even if he had
showedcho thấy up at the airportsân bay,
196
521016
2933
Điều này thật vô lý
giả sử anh ta đến sân bay
08:55
that he ever could have goneKhông còn anywhereở đâu.
197
523949
1828
anh ta có thể đi đâu cũng được.
08:57
So yes, there are people who mightcó thể
be interestedquan tâm in joininggia nhập the IslamicHồi giáo StateNhà nước
198
525777
3643
Vâng, có nhiều người muốn tham gia
Tổ chức nhà nước Hồi Giáo
09:01
in the UnitedVương StatesTiểu bang,
199
529420
1008
tại nước Mỹ,
09:02
and those are people that the UnitedVương
StatesTiểu bang governmentchính quyền should be looking at
200
530428
3622
và chính phủ Mỹ đang theo dõi
những người này
09:06
to see if they're interestedquan tâm
in violencebạo lực here.
201
534050
2279
xem họ có ý định
gây ra bạo loạn ở đây không.
09:08
In this particularcụ thể casetrường hợp, givenđược
the evidencechứng cớ that's so farxa come out,
202
536329
3180
Trong trường hợp này,
cần phải có bằng chứng để tố cáo,
09:11
it suggestsgợi ý the FBIFBI madethực hiện
it possiblekhả thi for these guys
203
539509
2395
có thể FBI tạo điều kiện
cho những người này
09:13
to movedi chuyển alongdọc theo in a plankế hoạch to go to SyriaSyria
204
541904
2080
di chuyển đến Syria
09:15
when they were never closegần
to that in the first placeđịa điểm.
205
543984
2598
thực ra họ không bao giờ
đến được đó.
09:18
TRTR: ThanksCảm ơn a lot, that's amazingkinh ngạc.
TATA: Thank you.
206
546592
2233
TR: Cảm ơn anh,
tiết lộ này thật đáng kinh ngạc
09:20
(ApplauseVỗ tay)
207
548825
791
TA: Cảm ơn.
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Trang (Rin)
Reviewed by Châu Hoàng

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Trevor Aaronson - Journalist
An investigative journalist who reports on the FBI’s misuse of informants in counterterrorism operations, Trevor Aaronson asks the question: Is the United States catching terrorists or creating them?

Why you should listen

Trevor Aaronson is the executive director of the Florida Center for Investigative Reporting and the author of The Terror Factory: Inside the FBI’s Manufactured War on Terrorism. In 2014 he reported and produced "Informants," a one-hour documentary for Al Jazeera Media Network about the FBI’s counterterrorism program. In 2015 he published "To Catch the Devil" with Foreign Policy and "The Sting: How the FBI Created a Terrorist" with The Intercept, both about his work on the FBI's counterterrorism methods.

More profile about the speaker
Trevor Aaronson | Speaker | TED.com