ABOUT THE SPEAKER
Tony Fadell - Product creator
As the originator of the iPod, Tony Fadell is no stranger to disruptive technology. With Nest, he’s zeroed in on tech’s most elusive targets: household appliances.

Why you should listen

Tony Fadell became a tech superstar as a colleague of Steve Jobs and developer of the iPod, which rejuvenated Apple, rebooted entire industries and changed the way the world consumes entertainment.

After leaving Apple, Fadell founded Nest on a familiar experience -- frustration with household technology, still resolutely frozen in the 20th century. With its first products, Nest has brought the modern household one step closer to becoming a truly connected “smarthome.” In January 2014, Nest became Google’s second-biggest acquisition to date, positioning both companies to become revolutionary players in home technology.

More profile about the speaker
Tony Fadell | Speaker | TED.com
TED2015

Tony Fadell: The first secret of design is ... noticing

Tony Fadell: Bí mật đầu tiên của thiết kế là ... để ý

Filmed:
2,938,799 views

Là con người, chúng ta thường chấp nhận "Cách Mọi Thứ Vốn Là" rất nhanh chóng. Nhưng với những nhà thiết kế, "Cách Mọi Thứ Vốn Là" lại là một cơ hội ... Liệu mọi thứ có thể tốt hơn? Bằng cách nào? Trong cuộc nói chuyện hài hước và vui vẻ này, người đàn ông đằng sau thành công iPod và máy chỉnh nhiệt Nest chia sẻ một vài lời khuyên về cách để ý -- điều khiển -- thay đổi
- Product creator
As the originator of the iPod, Tony Fadell is no stranger to disruptive technology. With Nest, he’s zeroed in on tech’s most elusive targets: household appliances. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
In the great 1980s moviebộ phim
"The BluesNhạc blues BrothersAnh em,"
0
1136
3253
Trong bộ phim nổi tiếng thập kỉ 80
"The Blues Brothers",
00:16
there's a scenebối cảnh where JohnJohn BelushiBelushi
goesđi to visitchuyến thăm DanDan AykroydAykroyd in his apartmentcăn hộ, chung cư
1
4389
4794
có một cảnh John Belushi đến thăm
Dan Aykroyd ở căn hộ của anh ấy
00:21
in ChicagoChicago for the very first time.
2
9183
2323
ở Chicago, lần đầu tiên
00:24
It's a crampedchật chội, tinynhỏ bé spacekhông gian
3
12106
2531
Đó là một không gian chật chội
và nó chỉ cách đường ray tàu hỏa gần 1 mét
00:26
and it's just threesố ba feetđôi chân away
from the trainxe lửa tracksbài hát.
4
14637
2531
Khi John ngồi trên giường của Dan,
00:30
As JohnJohn sitsngồi on Dan'sDan's bedGiường,
5
18628
1838
00:32
a trainxe lửa goesđi rushingchạy nhanh by,
6
20466
2463
một chiều tàu chạy vọt qua,
00:34
rattlingrattling everything in the roomphòng.
7
22929
2224
làm lắc lư mọi thứ trong phòng
00:37
JohnJohn askshỏi, "How oftenthường xuyên does
that trainxe lửa go by?"
8
25153
3829
John hỏi, "Tàu có chạy qua
thường xuyên không?
Dan trả lời, "Thường xuyên tới mức
bạn thậm chí sẽ không để ý đến nó."
00:40
DanDan repliestrả lời, "So oftenthường xuyên, you won'tsẽ không
even noticeđể ý it."
9
28982
4560
và sau đó, vài thứ trên tường rơi xuống.
00:45
And then, something fallsngã off the wallTường.
10
33542
2906
Chúng ta đều biết anh ấy đang nói gì.
00:49
We all know what he's talkingđang nói about.
11
37248
1794
Là con người, chúng ta quen với
những hoạt động đời thường
00:51
As humanNhân loại beingschúng sanh, we get used
to everydaymỗi ngày things
12
39042
2841
rất nhanh chóng.
00:53
really fastNhanh.
13
41883
1197
00:55
As a productsản phẩm designernhà thiết kế,
it's my jobviệc làm to see those everydaymỗi ngày things,
14
43600
3384
Là một nhà thiết kế, nghề của tôi là
nhìn vào những thứ đơi thường đó
00:58
to feel them, and try
to improvecải tiến upontrên them.
15
46984
3537
cảm nhận chúng và thử cải tiến chúng.
Ví dụ, hãy nhìn vào mẩu trái cây này?
01:03
For examplethí dụ, see this piececái of fruittrái cây?
16
51365
3496
01:08
See this little stickerdán nhãn?
17
56211
1600
Hãy nhìn miếng dán nhỏ này?
Miếng dán chưa xuất hiện
khi tôi là một đứa trẻ
01:11
That stickerdán nhãn wasn'tkhông phải là there
when I was a kidđứa trẻ.
18
59211
2455
Nhưng thời gian qua đi,
01:14
But somewheremột vài nơi as the yearsnăm passedthông qua,
19
62776
1918
và ai đó có một ý tưởng sáng láng
là đặt miếng dán lên trái cây
01:16
someonengười nào had the brightsáng ideaý kiến
to put that stickerdán nhãn on the fruittrái cây.
20
64694
2881
Tại sao vậy?
01:19
Why?
21
67575
717
Để chúng ta có thể
01:20
So it could be easierdễ dàng hơn for us
22
68292
1529
dễ dàng nhìn thấy chúng hơn
khi tính tiền ở quầy tạp hóa.
01:21
to checkkiểm tra out
at the grocerytạp hóa counterquầy tính tiền.
23
69821
1737
01:23
Well that's great,
24
71558
1093
Điều này thật tuyệt,
01:24
we can get in and out of
the storecửa hàng quicklyMau.
25
72651
2055
Ta có thể ra vào cửa hàng nhanh hơn.
01:26
But now, there's a newMới problemvấn đề.
26
74706
2078
Nhưng bây giờ, lại một vấn đề mới.
Khi chúng ta về nhà và thấy đói
01:29
When we get home and we're hungryđói bụng
27
77414
2029
01:31
and we see this ripechín muồi, juicyjuicy piececái
of fruittrái cây on the counterquầy tính tiền,
28
79443
3431
chúng ta nhìn mẩu trái cây ngon lành này
01:34
we just want to pickchọn it up
and eatăn it.
29
82874
2845
chúng ta chỉ muốn cầm nó lên và cắn
Nhưng khoan, ta phải tìm cái miếng dán nhỏ
01:37
ExceptNgoại trừ now, we have to look
for this little stickerdán nhãn.
30
85719
3736
cào nó với móng tay, làm hỏng
cả một mảng trái cây
01:42
And digđào at it with our nailsmóng tay,
damaginglàm hư hại the fleshthịt.
31
90587
4374
01:46
Then rollinglăn up that stickerdán nhãn --
32
94962
1639
sau đó vo viên miếng dán đó --
01:48
you know what I mean.
33
96601
1035
bạn hiểu ý tôi mà
01:49
And then tryingcố gắng to flickflick
it off your fingersngón tay.
34
97636
2139
sau đó cố gắng búng nó khỏi tay bạn
01:51
(ApplauseVỗ tay)
35
99775
3361
(Khán giả vỗ tay)
Đó không phải chuyện đùa,
01:56
It's not funvui vẻ,
36
104276
1500
01:57
not at all.
37
105776
1021
không đùa chút nào.
Nhưng vài thứ thú vị đã xảy ra.
01:59
But something interestinghấp dẫn happenedđã xảy ra.
38
107777
1905
02:01
See the first time you did it,
you probablycó lẽ feltcảm thấy those feelingscảm xúc.
39
109992
3081
Lần đầu gặp vấn đề này, bạn rất có thể
có những cảm giác như vậy
02:05
You just wanted to eatăn the piececái of fruittrái cây.
40
113075
2205
Bạn chỉ muốn ngấu nghiến miếng trái cây đó
02:07
You feltcảm thấy upsetbuồn bã.
41
115280
1007
Bạn cảm thấy khó chịu
02:08
You just wanted to divelặn in.
42
116287
1734
Bạn chỉ muốn điên tiết.
Nhưng tới lần thứ 10,
02:10
By the 10ththứ time,
43
118541
1624
02:12
you startedbắt đầu to becometrở nên lessít hơn upsetbuồn bã
44
120165
2476
bạn bắt đầu trở nên ít khó chịu hơn
02:14
and you just startedbắt đầu peelingbóc
the labelnhãn off.
45
122641
3430
và bạn chỉ đơn giản là bóc cái nhãn ra
02:18
By the 100ththứ time,
at leastít nhất for me,
46
126071
2409
Lần thứ 100, ít nhất với tôi,
02:20
I becameđã trở thành numb to it.
47
128480
1132
Tôi trở nên vô cảm với nó
02:22
I simplyđơn giản pickedđã chọn up the piececái of fruittrái cây,
48
130212
2891
Tôi đơn giản nhấc trái cây lên,
02:25
dugđào at it with my nailsmóng tay,
triedđã thử to flickflick it off,
49
133103
4112
cào nó với những ngón tay,
cố gắng làm nhanh
02:29
and then wonderedtự hỏi,
50
137215
1556
và sau đó ngạc nhiên,
02:30
"Was there anotherkhác stickerdán nhãn?"
51
138771
3499
"Còn cái nhãn nào nữa không nhỉ ?"
Tại sao lại thể?
02:35
So why is that?
52
143680
1294
02:36
Why do we get used to everydaymỗi ngày things?
53
144974
2152
Tại sao chúng ta quen với
mọi thứ hàng ngày?
02:39
Well as humanNhân loại beingschúng sanh,
we have limitedgiới hạn brainóc powerquyền lực.
54
147126
3148
Là con người, chúng ta có một bộ não
với sức mạnh giới hạn
02:42
And so our brainsnão encodemã hóa the
everydaymỗi ngày things we do into habitsthói quen
55
150274
4769
Bộ não mã hóa mọi thứ hàng ngày
chúng ta làm thành thói quen
02:47
so we can freemiễn phí up spacekhông gian
to learnhọc hỏi newMới things.
56
155043
3577
để chúng ta có thể giải phóng không gian
và học những điều mới
02:50
It's a processquá trình calledgọi là habituationhabituation
57
158620
2042
Đó là một tiến trình gọi là
"thói quen hóa"
02:52
and it's one of the mostphần lớn basiccăn bản wayscách,
as humanscon người, we learnhọc hỏi.
58
160662
3604
đó là một trong những điều
cơ bản nhất chúng ta học được
02:57
Now, habituationhabituation isn't always badxấu.
59
165596
2169
Thói quen không phải luôn luôn xấu
Bạn có nhớ về cách học lái xe?
03:00
RememberHãy nhớ learninghọc tập to drivelái xe?
60
168975
1636
03:03
I sure do.
61
171101
1178
Tôi chắc là bạn nhớ
03:04
Your handstay clenchedclenched at 10 and 2
on the wheelbánh xe,
62
172939
3288
Tay bạn nắm vị trí 10 và 2 của bánh lái
03:08
looking at everymỗi singleĐộc thân
objectvật out there --
63
176227
2218
quan sát mọi thứ ngoài kia --
03:10
the carsxe hơi, the lightsđèn, the pedestriansngười đi bộ.
64
178445
3250
xe cộ, đèn hiệu, người đi bộ.
03:13
It's a nerve-wrackingNerve-wracking experiencekinh nghiệm.
65
181695
2311
Đó là một kinh nghiệm tra tấn thần kinh
tôi thậm chí còn không thể
nói chuyện với ai đó trong xe
03:16
So much so, that I couldn'tkhông thể even
talk to anyonebất kỳ ai elsekhác in the carxe hơi
66
184936
3584
03:20
and I couldn'tkhông thể even listen to musicÂm nhạc.
67
188520
1930
và tôi thậm chí cũng không thể nghe nhạc
Nhưng sau đó một vài điều thú vị xảy ra.
03:22
But then something interestinghấp dẫn happenedđã xảy ra.
68
190840
2109
03:24
As the weekstuần wentđã đi by,
drivingđiều khiển becameđã trở thành easierdễ dàng hơn and easierdễ dàng hơn.
69
192949
4170
Nhiều tuần trôi đi, việc lái xe
trở nên ngày càng dễ dàng
Bạn quen với nó
03:30
You habituatedhabituated it.
70
198339
1308
Nó bắt đầu trở nên thú vị và tự nhiên
03:32
It startedbắt đầu to becometrở nên
funvui vẻ and secondthứ hai naturethiên nhiên.
71
200647
2267
03:35
And then, you could talk
to your friendsbạn bè again
72
203324
2207
Bạn có thể nói chuyện lại với bạn bè
03:37
and listen to musicÂm nhạc.
73
205531
959
và nghe nhạc
03:38
So there's a good reasonlý do why
our brainsnão habituatehabituate things.
74
206490
2699
Có một nguyên nhân tốt tại sao
não chúng ta quen với mọi thứ
03:41
If we didn't, we'dThứ Tư noticeđể ý
everymỗi little detailchi tiết,
75
209189
3363
Nếu không quen với mọi thứ,
chúng ta phải chú ý từng chi tiết nhỏ,
03:44
all the time.
76
212552
1615
mọi lúc mọi nơi.
Nó thực sự mệt mỏi,
03:46
It would be exhaustingmệt mỏi,
77
214717
1578
chúng ta không có thời gian
học những điều mới.
03:48
and we'dThứ Tư have no time
to learnhọc hỏi about newMới things.
78
216295
2392
Nhưng thi thoảng, thói quen sẽ không tốt.
03:52
But sometimesđôi khi,
habituationhabituation isn't good.
79
220317
3140
Nếu nó khiến ta ngừng chú ý
đến những vấn đề xung quanh
03:56
If it stopsdừng lại us from noticingnhận thấy
the problemscác vấn đề that are around us,
80
224477
3335
03:59
well, that's badxấu.
81
227812
1031
thì điều đó thật tệ.
Và nếu nó khiến ta ngừng để ý
và sửa chữa những vấn đề đó
04:01
And if it stopsdừng lại us from noticingnhận thấy
and fixingsửa chữa those problemscác vấn đề,
82
229413
3403
khi đó nó thực sự rất tồi tệ.
04:04
well, then that's really badxấu.
83
232816
2117
Những diễn viên biết về tất cả điều này
04:07
ComediansDiễn viên hài know all about this.
84
235923
1983
04:09
JerryJerry Seinfeld'sCủa Seinfeld entiretoàn bộ careernghề nghiệp was builtđược xây dựng
on noticingnhận thấy those little detailschi tiết,
85
237906
4885
Nghề nghiệp của Jerry Seinfeld xuất phát
từ việc chú ý đến những chi tiết nhỏ,
04:14
those idioticngốc nghếch things we do everymỗi day
that we don't even remembernhớ lại.
86
242791
3978
những thứ vớ vẩn chúng ta làm hàng ngày
mà thậm chí không nhớ.
Ông ấy kể cho chúng tôi về
thời gian đến thăm bạn
04:20
He tellsnói us about the time
he visitedthăm viếng his friendsbạn bè
87
248238
2377
04:22
and he just wanted to take
a comfortableThoải mái showervòi hoa sen.
88
250615
2386
ông ấy chỉ muốn tắm vòi hoa sen
thật thoải mái.
04:25
He'dÔng sẽ reachchạm tới out and grabvồ lấy the handlexử lý
and turnxoay it slightlykhinh bỉ one way,
89
253001
3897
Ông ấy vươn tới, nắm lấy cái vòi
và vặn nhẹ nó theo một chiều,
04:28
and it was 100 degreesđộ too hotnóng bức.
90
256900
2583
và nước nóng như nước sôi 100 độ chảy ra.
04:31
And then he'danh ấy turnxoay it the other way,
and it was 100 degreesđộ too coldlạnh.
91
259483
3932
sau đó ông vặn nó theo chiều kia
và nước lạnh như đá chảy ra.
Ông ấy chỉ muốn một vòi hoa sen thoải mái.
04:35
He just wanted a comfortableThoải mái showervòi hoa sen.
92
263415
2363
Coi nào, chúng ta đều từng gặp điều đó,
04:37
Now, we'vechúng tôi đã all been there,
93
265778
2163
04:39
we just don't remembernhớ lại it.
94
267941
1785
chúng ta chỉ không nhớ về nó.
04:41
But JerryJerry did,
95
269726
1322
Nhưng Jerry nhớ,
04:43
and that's a comedian'scủa diễn viên hài jobviệc làm.
96
271048
2014
và đó là nghề của một diễn viên hài.
Nhưng với nhà thiết kế,
người sáng tạo và doanh nhân,
04:45
But designersnhà thiết kế, innovatorsnhà đổi mới
and entrepreneursdoanh nhân,
97
273062
3120
Nghề của chúng ta không chỉ
chú ý đến những thứ đó,
04:48
it's our jobviệc làm to not just noticeđể ý
those things,
98
276182
2407
04:50
but to go one stepbậc thang furtherthêm nữa
and try to fixsửa chữa them.
99
278589
2936
mà còn phải tiến xa hơn
và cố gắng sửa chữa chúng.
Hãy nhìn người này,
04:55
See this, this personngười,
100
283276
1566
04:56
this is MaryMary AndersonAnderson.
101
284842
1469
đây là Mary Anderson.
04:58
In 1902 in NewMới YorkYork CityThành phố,
102
286581
2197
Năm 1902 ở thành phố New York,
05:00
she was visitingthăm viếng.
103
288778
1828
bà ấy đang thăm quan.
05:03
It was a coldlạnh, wetẩm ướt, snowytuyết rơi day
and she was warmấm áp insidephía trong a streetcarStreetcar.
104
291016
4818
Đó là một ngày có tuyết, lạnh, ẩm ướt
và bà ngồi ấm áp trong một chiếc xe.
Trong lúc đang đi, bà chợt để ý thấy
người lái xe mở cửa sổ
05:09
As she was going to her destinationNơi Đến,
she noticednhận thấy the driverngười lái xe openingkhai mạc the windowcửa sổ
105
297226
5097
05:14
to cleandọn dẹp off the excessdư thừa snowtuyết
so he could drivelái xe safelymột cách an toàn.
106
302323
4805
chùi tuyết bám trên xe
để ông ấy có thể lái xe an toàn.
05:20
When he openedmở ra the windowcửa sổ, thoughTuy nhiên,
he let all this coldlạnh, wetẩm ướt airkhông khí insidephía trong,
107
308258
3576
Khi mở cửa sổ, ông ấy
để khí lạnh lọt vào trong,
05:23
makingchế tạo all the passengershành khách miserablekhổ sở.
108
311834
1945
khiến tất cả hành khách thấy thật khổ sở.
Có thể hầu hết hành khách chỉ nghĩ,
05:27
Now probablycó lẽ, mostphần lớn of those
passengershành khách just thought,
109
315189
2933
"Đó là thực tế cuộc sống,
ông ấy phải mở cửa sổ để lau chùi.
05:30
"It's a factthực tế of life, he's got
to openmở the windowcửa sổ to cleandọn dẹp it.
110
318122
3251
Đành chấp nhận thôi."
05:33
That's just how it is."
111
321373
1393
Nhưng Mary đã không nghĩ thế.
05:35
But MaryMary didn't.
112
323176
1535
05:36
MaryMary thought,
113
324711
1299
Mary nghĩ,
05:38
"What if the diverthợ lặn could actuallythực ra cleandọn dẹp
the windshieldkính chắn gió from the insidephía trong
114
326010
3834
"Nếu người lái xe có thể
lau cửa kính từ phía trong
05:41
so that he could stayở lại safean toàn and drivelái xe
115
329844
3278
thì ông ấy có thể ngồi yên
và lái một cách an toàn
05:45
and the passengershành khách could
actuallythực ra stayở lại warmấm áp?"
116
333122
2941
và hành khách thì vẫn được giữ ấm?"
Bà ngay lập tức đặt quyển ghi chú lên và
05:48
So she pickedđã chọn up her sketchbookSketchBook
right then and there,
117
336603
2752
05:51
and beganbắt đầu drawingvẽ what would becometrở nên
the world'scủa thế giới first windshieldkính chắn gió wiperkhăn lau.
118
339355
4361
bắt đầu phác thảo về cái gọi là
thanh gạt kính đầu tiên trên thế giới.
Là một nhà thiết kế sản phẩm,
tôi cố gắng học theo những người như Mary
05:56
Now as a productsản phẩm designernhà thiết kế,
I try to learnhọc hỏi from people like MaryMary
119
344924
4270
06:01
to try to see the worldthế giới
the way it really is,
120
349198
2765
cố gắng nhìn thế giới
theo cách nó thực sự xảy ra
06:03
not the way we think it is.
121
351973
2074
không phải cách chúng ta nghĩ nó xảy ra.
06:06
Why?
122
354587
947
Tại sao?
06:07
Because it's easydễ dàng to solvegiải quyết a problemvấn đề
that almosthầu hết everyonetất cả mọi người seesnhìn.
123
355534
3347
Bởi vì rất dễ để giải quyết vấn đề
hiển nhiên ai cũng thấy,
nhưng rất khó giải quyết vấn đề
ít người thấy.
06:11
But it's hardcứng to solvegiải quyết a problemvấn đề
that almosthầu hết no one seesnhìn.
124
359894
3780
Một số người nghĩ
bạn được trời phú khả năng này
06:16
Now some people think
you're bornsinh ra with this abilitycó khả năng
125
364441
2728
hoặc sẽ chẳng bao giờ có được nó,
06:19
or you're not,
126
367169
1581
06:20
as if MaryMary AndersonAnderson was hardwiredmạch điện điện at birthSinh
to see the worldthế giới more clearlythông suốt.
127
368750
4943
như thể Mary Anderson được ban cho
khả năng nhìn thế giới cụ thể hơn,
Nhưng đó không phải
những gì xảy ra với tôi.
06:26
That wasn'tkhông phải là the casetrường hợp for me.
128
374883
1930
06:28
I had to work at it.
129
376813
1643
Tôi phải tập để có khả năng này.
Trong suốt những năm làm ở Apple,
06:31
DuringTrong thời gian my yearsnăm at AppleApple,
130
379766
2629
06:34
SteveSteve JobsViệc làm challengedthách thức us
to come into work everymỗi day,
131
382395
4747
Steve Jobs thử thách chúng tôi hàng ngày,
để có thể nhìn sản phẩm
dưới con mắt của khách hàng,
06:39
to see our productscác sản phẩm throughxuyên qua
the eyesmắt of the customerkhách hàng,
132
387142
3914
06:43
the newMới customerkhách hàng,
133
391056
1447
khách hàng mới,
06:44
the one that has fearssợ hãi
and possiblekhả thi frustrationsthất vọng
134
392503
3186
những người có cảm giác lo lắng
06:47
and hopefulhy vọng exhilarationcảm hứng that theirhọ
newMới technologyCông nghệ productsản phẩm
135
395689
3141
bên cạnh niềm phấn khích rằng
sản phẩm công nghệ mới mà họ có
06:50
could work straightawaythẳng for them.
136
398830
2021
sẽ hoạt động tốt ngay lập tức.
Ông ấy gọi đó là "đặt mình vào vị trí
của người mới bắt đầu",
06:53
He calledgọi là it stayingở lại beginnersngười mới bắt đầu,
137
401471
2234
06:55
and wanted to make sure that we
focusedtập trung on those tinynhỏ bé little detailschi tiết
138
403705
3982
và muốn đảm bảo rằng chúng tôi
luôn chú ý đến những chi tiết rất nhỏ
06:59
to make them fasternhanh hơn, easierdễ dàng hơn and seamlessliên tục
for the newMới customerskhách hàng.
139
407687
4158
khiến cho sản phẩm nhanh,
dễ dùng hơn đối với khách hàng mới.
Tôi nhớ rõ những ngày đầu tiên của iPod.
07:04
So I remembernhớ lại this clearlythông suốt
in the very earliestsớm nhất daysngày of the iPodiPod.
140
412558
4247
07:09
See, back in the '90s,
141
417028
1670
Trở lại những năm 90,
07:10
beingđang a gadgettiện ích freakquái vật like I am,
142
418698
2429
khi tôi còn là một con mọt công nghệ.
Tôi có thể lao ra cửa hàng
nơi có những thiết bị mới nhất.
07:15
I would rushvội vã out to the storecửa hàng
for the very, very latestmuộn nhất gadgettiện ích.
143
423107
4895
Tôi có thể bỏ ra cả đống thời gian
chỉ để đi đến cửa hàng,
07:21
I'd take all the time to get to the storecửa hàng,
144
429291
2062
07:23
I'd checkkiểm tra out, I'd come back home,
I'd startkhởi đầu to unboxunbox it.
145
431353
3611
đi ra tính tiền, chạy về lại nhà
và bắt đầu mở hộp.
07:26
And then, there was
anotherkhác little stickerdán nhãn:
146
434964
3926
Và ở đó có một miếng dán nhỏ,
07:30
the one that said, "ChargePhí before use."
147
438890
3115
nói rằng: "Nạp điện trước khi dùng."
07:34
What!
148
442005
1548
Cái gì thế hả trời!
07:35
I can't believe it!
149
443553
1005
Không thể tin được!
07:36
I just spentđã bỏ ra all this time
buyingmua this productsản phẩm
150
444558
2176
Tôi bỏ ra tất cả thời gian chỉ để
có được sản phẩm này
07:38
and now I have to chargesạc điện before use.
151
446734
2034
và giờ còn phải nạp điện
trước khi sử dụng.
07:40
I have to wait what feltcảm thấy like an eternityvĩnh cửu
to use that covetedthèm muốn newMới toyđồ chơi.
152
448768
4390
Tôi phải đợi mòn mỏi
để sử dụng cái đồ chơi mới đó.
07:45
It was crazykhùng.
153
453158
1692
Thật điên rồ.
Và bạn biết gì không?
07:46
But you know what?
154
454850
905
07:47
AlmostGần everymỗi productsản phẩm back then did that.
155
455755
2083
Hầu hết mọi sản phẩm khi đó đều như vậy.
07:49
When it had batteriespin in it,
156
457838
1775
Với các sản phẩm chạy bằng pin,
07:51
you had to chargesạc điện it
before you used it.
157
459613
2277
bạn phải nạp điện trước khi dùng nó.
Steve chú ý đến điều đó
07:54
Well, SteveSteve noticednhận thấy that
158
462690
2446
và ông nói,
07:57
and he said,
159
465136
831
"Chúng ta sẽ không để điều đó xảy ra
với sản phẩm của mình"
07:57
"We're not going to let that
happenxảy ra to our productsản phẩm."
160
465967
2598
08:00
So what did we do?
161
468565
1848
Chúng tôi đã làm gì?
08:02
TypicallyThông thường, when you have a productsản phẩm
that has a hardcứng drivelái xe in it,
162
470413
3086
Thông thường, khi bạn có một sản phẩm
với ổ cứng bên trong,
08:05
you runchạy it for about
30 minutesphút in the factorynhà máy
163
473499
2663
bạn chạy nó khoảng 30 phút ở nhà máy
08:08
to make sure that hardcứng drive'sổ đĩa going
to be workingđang làm việc yearsnăm latermột lát sau
164
476162
3149
để đảm bảo rằng ổ cứng sẽ hoạt động tốt
kể từ khi khi khách hàng
lấy nó ra từ hộp.
08:11
for the customerkhách hàng after they
pullkéo it out of the boxcái hộp.
165
479311
3074
08:14
What did we do insteadthay thế?
166
482385
3066
Thay vào đó chúng tôi có thể làm gì?
08:17
We ranchạy that productsản phẩm for over two hoursgiờ.
167
485451
2090
Chúng tôi cho chạy sản phẩm đó hơn 2 giờ.
08:19
Why?
168
487541
1588
Tại sao?
Bởi trước tiên, chúng tôi sẽ tạo ra
một sản phẩm chất lượng cao hơn,
08:21
Well, first off, we could make
a highercao hơn qualityphẩm chất productsản phẩm,
169
489129
3125
08:24
be easydễ dàng to testthử nghiệm,
170
492254
2150
dễ dàng để kiểm tra,
08:26
and make sure it was great
for the customerkhách hàng.
171
494404
2942
và đảm bảo rằng khách hàng
sẽ thấy nó tuyệt vời.
Nhưng quan trọng nhất,
08:29
But mostphần lớn importantlyquan trọng,
172
497906
1253
08:31
the batteryắc quy cameđã đến fullyđầy đủ chargedtính phí
right out of the boxcái hộp,
173
499159
3019
bộ pin được nạp đầy ngay khi ra khỏi hộp,
sẵn sàng để được sử dụng.
08:34
readysẳn sàng to use.
174
502178
946
08:35
So that customerkhách hàng,
with all that exhilarationcảm hứng,
175
503124
3832
Vì thế, khách hàng,
với tất cả sự thích thú,
có thể bắt đầu dùng sản phẩm ngay lập tực.
08:38
could just startkhởi đầu usingsử dụng the productsản phẩm.
176
506956
1728
08:40
It was great, and it workedđã làm việc.
177
508684
2390
Điều này thật tuyệt và nó đúng như vậy.
08:43
People likedđã thích it.
178
511074
1264
Mọi người đều thích nó.
08:44
TodayHôm nay, almosthầu hết everymỗi productsản phẩm
that you get that's batteryắc quy poweredđược cung cấp
179
512338
3107
Ngày nay, hầu hết mọi sản phẩm bạn dùng
08:47
comesđến out of the boxcái hộp fullyđầy đủ chargedtính phí,
180
515445
2063
đều được nạp đầy pin trước khi ra khỏi hộp
08:49
even if it doesn't have a hardcứng drivelái xe.
181
517508
2053
kể cả những sản phẩm không có ổ cứng.
08:52
But back then, we noticednhận thấy
that detailchi tiết and we fixedđã sửa it,
182
520131
4774
Nhưng trước kia, chúng tôi là người đã
chú ý đến chi tiết này và sửa nó,
và ngày nay tất cả nhà sản xuất khác
cũng bắt đầu làm việc đó.
08:56
and now everyonetất cả mọi người elsekhác does that as well.
183
524905
2348
08:59
No more, "ChargePhí before use."
184
527253
2641
Cái mác "nạp trước khi dùng"
không tồn tại nữa.
Vậy tại sao tôi kể cho các bạn điều này?
09:02
So why am I tellingnói you this?
185
530644
2057
Đó là vì những một vấn đề vô hình,
09:04
Well, it's seeingthấy the invisiblevô hình problemvấn đề,
186
532701
2108
cũng quan trọng không kém
những thứ hữu hình,
09:06
not just the obvioushiển nhiên problemvấn đề,
that's importantquan trọng,
187
534809
4511
09:11
not just for productsản phẩm designthiết kế,
but for everything we do.
188
539320
2840
không chỉ đối với thiết kế sản phẩm
mà còn với mọi thứ khác.
09:14
You see, there are invisiblevô hình problemscác vấn đề
all around us,
189
542682
3524
Bạn biết đấy, có nhiều vấn đề vô hình
xung quanh ta
09:18
onesnhững người we can solvegiải quyết.
190
546206
2256
mà chúng ta đều có thể giải quyết.
09:20
But first we need
to see them, to feel them.
191
548462
3824
Nhưng trước tiên chúng ta cần nhìn,
cần cảm nhận chúng.
09:24
So, I'm hesitantngập ngừng to give you any tipslời khuyên
192
552996
1968
Tôi xin phép không đưa ra gợi ý nào
09:26
about neurosciencethần kinh học or psychologytâm lý học.
193
554964
2731
về mặt thần kinh học hay tâm lý học.
09:29
There's farxa too manynhiều experiencedcó kinh nghiệm people
in the TEDTED communitycộng đồng
194
557695
2994
Bởi có rất nhiều người trong cộng đồng TED
09:32
who would know much more
about that than I ever will.
195
560689
3394
có nhiều kinh nghiệm về điều đó hơn tôi.
09:36
But let me leaverời khỏi you with
a fewvài tipslời khuyên that I do,
196
564083
2627
Nhưng tôi có một vài gợi ý cá nhân,
09:38
that we all can do,
to fightchiến đấu habituationhabituation.
197
566710
3673
để chống lại việc "thói quen hóa".
09:42
My first tiptiền boa is to look broaderrộng hơn.
198
570383
3394
Lời khuyên đầu là: Hãy nhìn rộng hơn.
09:45
You see, when you're tacklinggiải quyết a problemvấn đề,
199
573777
2112
Khi bạn xử lý một vấn đề,
09:47
sometimesđôi khi, there are a lot of stepscác bước
that leadchì up to that problemvấn đề.
200
575889
3392
sẽ có nhiều bước dẫn bạn tới vấn đề đó,
09:51
And sometimesđôi khi, a lot
of stepscác bước after it.
201
579281
3070
và nhiều bước tiếp sau đó.
09:54
If you can take a stepbậc thang back
and look broaderrộng hơn,
202
582351
3349
Nếu bạn lùi lại một bước và nhìn rộng hơn,
09:57
maybe you can changethay đổi some of those boxeshộp
203
585700
2271
bạn có thể thay đổi một vài thứ
trước khi giải quyết vấn đề chính.
09:59
before the problemvấn đề.
204
587971
1006
10:00
Maybe you can combinephối hợp them.
205
588977
1360
Bạn có thể kết hợp vài thứ,
10:02
Maybe you can removetẩy them altogetherhoàn toàn
to make that better.
206
590337
3335
hoặc có thể bỏ đi vài thứ
để trở nên tốt hơn.
10:06
Take thermostatsnhiệt, for instanceví dụ.
207
594258
1991
Hãy lấy máy điều nhiệt làm ví dụ.
10:08
In the 1900s when they first cameđã đến out,
they were really simpleđơn giản to use.
208
596249
3378
Những năm 1900, khi lần đầu xuất hiện,
chúng rất dễ dùng.
Bạn có thể chỉnh chúng lên hay xuống.
10:11
You could turnxoay them up or turnxoay them down.
209
599627
1952
Và mọi người điều hiểu cách dùng.
10:13
People understoodhiểu them.
210
601579
1700
10:16
But in the 1970s,
211
604019
1753
Nhưng vào những năm 1970,
10:17
the energynăng lượng crisiskhủng hoảng strucktấn công,
212
605772
2074
khi cuộc khủng hoảng năng lượng xảy ra,
và khách hàng bắt đầu suy nghĩ
đến việc tiết kiệm năng lượng,
10:19
and customerskhách hàng startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about
how to savetiết kiệm energynăng lượng.
213
607846
3570
10:23
So what happenedđã xảy ra?
214
611416
1287
chuyện gì đã xảy ra?
10:24
ThermostatNhiệt designersnhà thiết kế decidedquyết định
to addthêm vào a newMới stepbậc thang.
215
612703
3028
Những nhà thiết kế máy điều nhiệt
quyết định thêm vào một bước.
10:27
InsteadThay vào đó of just turningquay up and down,
216
615731
1850
Giờ thay vì chỉ vặn lên hay xuống,
10:29
you now had to programchương trình it.
217
617581
1991
bạn còn phải lập trình nó.
10:31
So you could tell it the temperaturenhiệt độ
you wanted at a certainchắc chắn time.
218
619572
3218
Bạn có thể đặt nhiệt độ riêng
cho mỗi thời điểm nhất định.
10:34
Now that seemeddường như great.
219
622790
1796
Điều đó nghe có vể như tuyệt vời.
10:36
EveryMỗi thermostatnhiệt had
startedbắt đầu addingthêm that featuređặc tính.
220
624586
3478
Tất cả các máy nhiệt đều bắt đầu
có thêm tính năng đó.
10:40
But it turnedquay out that no one
savedđã lưu any energynăng lượng.
221
628064
4276
Nhưng thực tế là, chúng không hề
giúp tiết kiệm năng lượng một chút nào.
Tại sao vậy?
10:44
Now, why is that?
222
632340
1513
Đó là vì con người không thể
dự đoán tương lai.
10:45
Well, people couldn'tkhông thể predicttiên đoán the futureTương lai.
223
633853
2735
Họ không thể biết trước cách nhiệt độ
thay đổi từ mùa này sang mùa khác,
10:48
They just didn't know how theirhọ weekstuần
would changethay đổi seasonMùa to seasonMùa,
224
636588
3548
10:52
yearnăm to yearnăm.
225
640136
1498
hay năm này sang năm khác.
Vì thế không thể tiết kiệm năng lượng,
10:54
So no one was savingtiết kiệm energynăng lượng,
226
642414
2331
và điều gì xảy ra sau đó?
10:56
and what happenedđã xảy ra?
227
644745
982
10:57
ThermostatNhiệt designersnhà thiết kế wentđã đi back
to the drawingvẽ boardbảng
228
645727
2623
Những nhà thiết kế máy điều nhiệt
trở lại với bảng vẽ
11:00
and they focusedtập trung on that programminglập trình stepbậc thang.
229
648350
2042
và họ tập trung vào bước lập trình.
Họ tạo ra U.I.s tốt hơn,
11:02
They madethực hiện better U.I.s,
230
650942
2467
họ tao ra tài liệu tốt hơn.
11:05
they madethực hiện better documentationtài liệu.
231
653409
2166
Nhưng những năm sau đó, con người vẫn
không tiết kiệm được chút năng lượng nào
11:07
But still, yearsnăm latermột lát sau,
people were not savingtiết kiệm any energynăng lượng
232
655575
4730
11:12
because they just couldn'tkhông thể
predicttiên đoán the futureTương lai.
233
660305
2596
đơn giản vì họ không thể
dự đoán tương lai.
Vậy chúng tôi đã làm gì ?
11:15
So what did we do?
234
663431
1478
11:16
We put a machine-learningmáy tính học tập algorithmthuật toán in
insteadthay thế of the programminglập trình
235
664909
4069
Chúng tôi dùng một thuật toán
thay cho bước lập trình.
11:20
that would simplyđơn giản watch
when you turnedquay it up and down,
236
668978
2698
Nó theo dõi khi nào bạn thay đổi nhiệt độ,
11:23
when you likedđã thích a certainchắc chắn temperaturenhiệt độ
when you got up,
237
671676
2594
bạn muốn nhiệt độ nào lúc bạn thức giấc,
11:26
or when you wentđã đi away.
238
674270
1707
hay lúc bạn đi ra ngoài,
11:27
And you know what?
239
675977
1268
Và bạn biết gì không?
11:29
It workedđã làm việc.
240
677245
927
Nó đã hoạt động.
11:30
People are savingtiết kiệm energynăng lượng
withoutkhông có any programminglập trình.
241
678422
3217
Mọi người đang tiết kiệm năng lượng
mà không phải tự lập trình.
Vậy nên, không quan trọng bạn đang làm gì,
11:35
So, it doesn't mattervấn đề what you're doing.
242
683239
2007
11:37
If you take a stepbậc thang back
and look at all the boxeshộp,
243
685246
3266
nếu bạn lùi lại một bước
và nhìn tổng quát mọi thứ,
11:40
maybe there's a way
to removetẩy one or combinephối hợp them
244
688512
3021
có thể bạn sẽ tìm ra cách bỏ đi
hoặc kết hợp một vài thứ,
11:43
so that you can make
that processquá trình much simplerđơn giản hơn.
245
691533
2514
để khiến công việc trở nên đơn giản hơn.
Đó là gợi ý đầu tiên của tôi:
Hãy nhìn rộng ra.
11:47
So that's my first tiptiền boa: look broaderrộng hơn.
246
695007
3077
11:50
For my secondthứ hai tiptiền boa, it's to look closergần hơn.
247
698084
3981
Gợi ý thứ hai là: Hãy nhìn gần hơn.
11:54
One of my greatestvĩ đại nhất teachersgiáo viên
was my grandfatherông nội.
248
702065
3031
Một trong những người thầy
vĩ đại nhất của tôi là ông tôi.
Ông dạy tôi mọi thứ về thế giới.
11:59
He taughtđã dạy me all about the worldthế giới.
249
707006
1901
Ông dạy tôi về cách sự vật
được tạo nên và sửa chữa,
12:01
He taughtđã dạy me how things were builtđược xây dựng
and how they were repairedsửa chữa,
250
709557
3492
12:05
the toolscông cụ and techniqueskỹ thuật necessarycần thiết
to make a successfulthành công projectdự án.
251
713049
3722
về những công cụ và kỹ thuật cần thiết
để tạo nên một dự án thành công.
12:09
I remembernhớ lại one storycâu chuyện
he told me about screwsđinh vít,
252
717671
4337
Tôi nhớ một câu chuyện ông kể về ốc vít,
12:14
and about how you need to have
the right screwĐinh ốc for the right jobviệc làm.
253
722048
3630
và về việc tại sao lại cần ốc vít
thích hợp cho mỗi công việc.
Có rất nhiều ốc vít khác nhau:
12:17
There are manynhiều differentkhác nhau screwsđinh vít:
254
725678
1939
12:19
woodgỗ screwsđinh vít, metalkim loại screwsđinh vít,
anchorsneo, concretebê tông screwsđinh vít,
255
727617
4870
ốc vít gỗ, ốc vít kim loại,
ốc vít neo, ốc vít bê tông,
và một danh sách dài các ốc vít khác .
12:24
the listdanh sách wentđã đi on and on.
256
732487
1745
Việc của chúng tôi là tạo ra
những sản phẩm dễ cài đặt
12:27
Our jobviệc làm is to make productscác sản phẩm
that are easydễ dàng to installcài đặt, dựng lên
257
735212
3273
12:30
for all of our customsHải quan themselvesbản thân họ
withoutkhông có professionalschuyên gia.
258
738485
3734
cho tất cả khách hàng,
kể cả không có chuyên môn.
12:34
So what did we do?
259
742789
1421
Và chúng tôi đã làm gì?
12:36
I rememberednhớ lại that storycâu chuyện
that my grandfatherông nội told me,
260
744720
2935
Tôi đã nhớ lại câu chuyện ông kể,
12:39
and so we thought,
261
747655
1273
và chúng tôi nghĩ,
"Chúng ta có thể đặt bao nhiêu ốc vít
khác nhau trong cùng một hộp?
12:40
"How manynhiều differentkhác nhau screwsđinh vít
can we put in the boxcái hộp?
262
748928
2500
12:43
Was it going to be two, threesố ba,
fourbốn, fivesố năm?
263
751428
2850
2, 3, 4, hay 5 loại ốc vít,
12:46
Because there's so manynhiều
differentkhác nhau wallTường typesloại."
264
754278
2296
khi mà có nhiều loại tường khác nhau?"
12:48
So we thought about it, we optimizedtối ưu hóa it,
265
756574
2730
Vì thế chúng tôi tìm cách tối ưu hóa nó,
12:51
and we cameđã đến up with threesố ba differentkhác nhau
screwsđinh vít to put in the boxcái hộp.
266
759304
4091
và đã quyết định đặt 3 ốc vít
khác nhau vào một hộp.
12:55
We thought that was going
to solvegiải quyết the problemvấn đề.
267
763845
2277
Chúng tôi nghĩ đây là một giải phát tốt,
12:58
But it turnedquay out, it didn't.
268
766122
2695
nhưng thực tế thì ngược lại.
13:01
So we shippedvận chuyển the productsản phẩm,
269
769527
1631
Chúng tôi giao sản phẩm,
13:03
and people weren'tkhông phải havingđang có
a great experiencekinh nghiệm.
270
771158
2390
và mọi người không có trải nghiệm tốt.
13:06
So what did we do?
271
774128
1208
Sau đó chúng tôi làm gì?
13:07
We wentđã đi back to the drawingvẽ boardbảng
272
775336
1745
Chúng tôi đã trở lại bản vẽ
13:09
just instantlyngay lập tức after we figuredhình dung out
we didn't get it right.
273
777081
3464
ngay khi chúng tôi nhận ra sai lầm.
Và chúng tôi thiết kế một loại ốc vít
đặc biệt, một ốc vít có thể tùy chỉnh,
13:12
And we designedthiết kế a specialđặc biệt screwĐinh ốc,
a customtùy chỉnh screwĐinh ốc,
274
780545
3724
nhưng điều này lại gây ra thất vọng
cho các nhà đầu tư.
13:16
much to the chagrinchán nản of our investorsnhà đầu tư.
275
784269
2171
13:18
They were like, "Why are you spendingchi tiêu
so much time on a little screwĐinh ốc?
276
786440
3422
Họ bảo, "Tại sao anh mất quá nhiều
thời gian cho một con ốc vít bé nhỏ?
13:21
Get out there and sellbán more!"
277
789862
1999
Đi ra ngoài và bán hàng cho tôi!"
13:23
And we said, "We will sellbán more
if we get this right."
278
791861
3323
Chúng tôi trả lời, "Chúng ta sẽ bán được
nhiều hơn nếu tìm ra ốc vít đúng."
13:27
And it turnedquay out, we did.
279
795904
1690
Và thực tế, chúng tôi đã làm được.
13:29
With that customtùy chỉnh little screwĐinh ốc,
there was just one screwĐinh ốc in the boxcái hộp,
280
797594
3294
Với ốc vít nhỏ tùy chỉnh đó,
chỉ với một loại ốc trong hộp,
13:32
that was easydễ dàng to mountgắn kết
and put on the wallTường.
281
800888
3107
ta có thể dễ dàng đục lỗ
và đóng lên tường.
13:37
So if we focustiêu điểm on those tinynhỏ bé detailschi tiết,
the onesnhững người we mayTháng Năm not see
282
805525
6100
Vì thế, nếu chúng ta tập trung vào
những chi tiết nhỏ ít khi được thấy,
13:44
and we look at them as we say,
283
812404
1824
quan sát chúng và tự hỏi,
13:46
"Are those importantquan trọng
284
814228
1408
"Việc này có thật sự quan trọng không,
13:47
or is that the way we'vechúng tôi đã always donelàm xong it?
285
815636
2800
hay chẳng qua là vì ta luôn làm nó?
13:50
Maybe there's a way to get ridthoát khỏi of those."
286
818436
2884
Có thể loại bỏ điều này
khỏi cuộc sống của ta không?"
13:54
So my last piececái of advicekhuyên bảo
is to think youngertrẻ hơn.
287
822220
4619
Lời khuyên cuối cùng của tôi là:
Hãy suy nghĩ trẻ hơn.
14:00
EveryMỗi day, I'm confrontedđối mặt with interestinghấp dẫn
questionscâu hỏi from my threesố ba youngtrẻ kidstrẻ em.
288
828389
4156
Hàng ngày, tôi đối mặt với
những câu hỏi thú vị từ 3 đứa con.
14:04
They come up with questionscâu hỏi like,
289
832545
1771
Chúng chạy tới và hỏi những câu như,
14:06
"Why can't carsxe hơi flybay around trafficgiao thông?"
290
834316
2908
"Tại sao ô tô không thể bay?"
14:09
Or, "Why don't my shoelacesShoelaces
have VelcroVelcro insteadthay thế?"
291
837644
3776
Hoặc, "Tại sao không dùng giày lười
thay vì giày buộc dây?"
Đôi lúc chúng hỏi những câu
rất thông minh.
14:14
SometimesĐôi khi, those questionscâu hỏi are smartthông minh.
292
842490
1899
Có một hôm con trai tôi chạy đến
và tôi bảo nó,
14:17
My sonCon trai cameđã đến to me the other day
and I askedyêu cầu him,
293
845409
2538
14:19
"Go runchạy out to the mailboxhộp thư
and checkkiểm tra it."
294
847947
3176
"Con chạy ra ngoài kiểm tra hộp thư đi."
14:23
He lookednhìn at me, puzzledbối rối, and said,
295
851123
3768
Nó nhìn tôi, bối rối và nói,
14:27
"Why doesn't the mailboxhộp thư just checkkiểm tra itselfchinh no
and tell us when it has mailthư?" (LaughterTiếng cười)
296
855311
4914
"Tại sao hộp thư không kiểm tra chính nó
và nói với chúng ta khi nào có thư?"
14:32
I was like, "That's a prettyđẹp
good questioncâu hỏi."
297
860225
3653
Tôi tự nhủ "Câu hỏi hay đấy chứ."
14:36
So, they can askhỏi tonstấn of questionscâu hỏi
298
864878
2614
Chúng có thể hỏi hàng tấn câu hỏi
14:39
and sometimesđôi khi we find out
we just don't have the right answerscâu trả lời.
299
867492
4718
mà đôi khi chúng ta nhận ra rằng
ta còn không biết câu trả lời.
14:44
We say, "SonCon trai, that's just the way
the worldthế giới workscông trinh."
300
872210
5807
Chúng ta bèn nói, "Con trai,
đó là cách mọi thứ hoạt động."
14:50
So the more we're exposedlộ ra to something,
301
878017
2550
Càng tiếp xúc nhiều với một thứ,
14:52
the more we get used to it.
302
880567
2197
chúng ta càng trở nên quen thuộc với nó.
14:54
But kidstrẻ em haven'tđã không been around
long enoughđủ
303
882764
2130
Nhưng trẻ nhỏ tiếp xúc ít hơn,
14:56
to get used to those things.
304
884894
1900
nên chưa quen với những thứ đó.
14:58
And so when they runchạy into problemscác vấn đề,
305
886794
1817
Vì thế khi chúng gặp vấn đề,
15:00
they immediatelyngay try to solvegiải quyết them,
306
888611
2223
chúng ngay lập tức cố gắng giải quyết,
15:02
and sometimesđôi khi they find a better way,
307
890834
2742
và đôi khi chúng sẽ tìm ra cách tốt hơn,
15:05
and that way really is better.
308
893576
2704
và cách đó thực sự tốt hơn nhiều.
15:08
So my advicekhuyên bảo that we take to hearttim
is to have youngtrẻ people on your teamđội,
309
896280
5839
Vì vậy lời khuyên tôi muốn bạn nhớ kỹ là:
Hãy có những người trẻ trong nhóm của bạn,
15:14
or people with youngtrẻ mindstâm trí.
310
902119
2106
hoặc những người có tâm hồn trẻ trung,
15:16
Because if you have those youngtrẻ mindstâm trí,
311
904225
2351
Bởi nếu bạn có những bộ não trẻ trung đó,
15:18
they causenguyên nhân everyonetất cả mọi người in the roomphòng
to think youngertrẻ hơn.
312
906576
3160
họ khiến mọi người xung quanh
suy nghĩ trẻ hơn.
15:21
PicassoPicasso onceMột lần said,
"EveryMỗi childđứa trẻ is an artisthọa sĩ.
313
909736
4364
Picasso đã từng nói,
"Mỗi đứa trẻ là một nghệ sĩ.
15:27
The problemvấn đề is when he or she growsmọc up,
is how to remainvẫn còn an artisthọa sĩ."
314
915090
5316
Vấn đề là khi chúng lớn lên,
làm sao để giữ được chất nghệ sĩ này."
Chúng ta đều nhìn mọi thứ kỹ hơn
trong lần đầu tiên,
15:33
We all saw the worldthế giới more clearlythông suốt
when we saw it for the first time,
315
921785
3949
trước khi thời gian qua đi
và chúng trở thành thói quen của ta.
15:37
before a lifetimecả đời of habitsthói quen
got in the way.
316
925734
2574
15:40
Our challengethử thách is to get back there,
317
928998
2343
Thử thách của chúng ta
là trở lại lần đầu tiên đó,
15:43
to feel that frustrationthất vọng,
318
931341
2245
để cảm nhận sự bỡ ngỡ đó,
15:45
to see those little detailschi tiết,
319
933586
2340
để nhìn những chi tiết đó,
15:47
to look broaderrộng hơn,
320
935926
1740
để nhìn rộng hơn,
15:49
look closergần hơn,
321
937666
1756
nhìn gần hơn,
15:51
and to think youngertrẻ hơn
322
939422
1670
và để nghĩ trẻ hơn
khiến chúng ta cảm thấy
như những người mới bắt đầu.
15:53
so we can stayở lại beginnersngười mới bắt đầu.
323
941792
1918
15:56
It's not easydễ dàng.
324
944150
1223
Điều đó không dễ.
15:57
It requiresđòi hỏi us pushingđẩy back
325
945373
1535
Nó yêu cầu ta đi ngược lại
15:58
againstchống lại one of the mostphần lớn basiccăn bản wayscách
we make sensegiác quan of the worldthế giới.
326
946908
3201
với những điều cơ bản nhất
chúng ta vẫn nghĩ về thế giời này.
Nhưng nếu ta làm được
16:03
But if we do,
327
951689
1043
16:04
we could do some prettyđẹp amazingkinh ngạc things.
328
952732
2511
ta có thể tạo ra những điều kỳ diệu.
16:07
For me, hopefullyhy vọng, that's better
productsản phẩm designthiết kế.
329
955243
2647
Đối với tôi, sẽ là một thiết kế tốt hơn.
16:10
For you, that could mean something elsekhác,
something powerfulquyền lực.
330
958940
4577
Với bạn, có thể là một thứ gì đó khác,
một thứ đầy ý nghĩa.
Thử thách của chúng ta là
hàng ngày thức giấc và nói,
16:18
Our challengethử thách is to wakeđánh thức up
eachmỗi day and say,
331
966105
3064
16:21
"How can I experiencekinh nghiệm the worldthế giới better?"
332
969169
3175
"Làm thế nào để trải nghiệm
thế giới tốt hơn?"
16:24
And if we do, maybe, just maybe,
333
972344
4849
Nếu chúng ta làm được điều đó, rất có thể,
16:29
we can get ridthoát khỏi of these
dumbngớ ngẩn little stickersdán.
334
977193
4195
chúng ta có thể thoát khỏi
những cái mác trái cây khó chịu này.
16:34
Thank you very much.
335
982248
1549
Cảm ơn rất nhiều.
16:35
(ApplauseVỗ tay)
336
983797
2477
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Thao Nguyen
Reviewed by Phuong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tony Fadell - Product creator
As the originator of the iPod, Tony Fadell is no stranger to disruptive technology. With Nest, he’s zeroed in on tech’s most elusive targets: household appliances.

Why you should listen

Tony Fadell became a tech superstar as a colleague of Steve Jobs and developer of the iPod, which rejuvenated Apple, rebooted entire industries and changed the way the world consumes entertainment.

After leaving Apple, Fadell founded Nest on a familiar experience -- frustration with household technology, still resolutely frozen in the 20th century. With its first products, Nest has brought the modern household one step closer to becoming a truly connected “smarthome.” In January 2014, Nest became Google’s second-biggest acquisition to date, positioning both companies to become revolutionary players in home technology.

More profile about the speaker
Tony Fadell | Speaker | TED.com