ABOUT THE SPEAKER
Aspen Baker - Listener
As abortion debates have turned black-and-white, Aspen Baker advocates being "pro-voice" -- listening respectfully and compassionately to all kinds of experiences.

Why you should listen
When Aspen Baker had an abortion at 24, she felt caught between warring pro-life and pro-choice factions, with no space to share her feelings. So she cofounded Exhale, a nonprofit that offers women and men emotional support after an abortion, free of judgment and politics. After being constantly asked to pick a side in the abortion conflict, Baker and her cofounders started a new conversation.

Leaving the black-and-white debate behind, they embraced the gray areas and personal stories hidden behind the fight. They invented “pro-voice,” a philosophy and practice that uses listening and storytelling to help people have respectful, compassionate exchanges about abortion, and many other controversial topics. Called a “fun, fearless female” by Cosmopolitan, Baker is an award-winning leader and author of Pro-Voice: How to Keep Listening When the World Wants a Fight.
More profile about the speaker
Aspen Baker | Speaker | TED.com
TEDWomen 2015

Aspen Baker: A better way to talk about abortion

Aspen Banker: Cách khác nói về phá thai

Filmed:
1,791,168 views

Phá thai cực kỳ phổ biến. Ở Mỹ, ví dụ, một trong ba phụ nữ sẽ có lần phá thai trong đời họ, song những cảm xúc mạnh mẽ sống dậy với đề tài này - và chính trị hoá cao xoay quanh nó - tạo ít cơ hội cho tranh luận mở sâu sắc. Trong bài nói chuyện sâu sắc và mang tính cá nhân, Aspen Baker đề cập không phải "ủng hộ không phá thai" (pro-life) hay "ủng hộ phá thai" (pro-choice) mà "ủng hộ lên tiếng" (pro-voice)- và lắng nghe và kể chuyện có thể thành nhập vai khi phải nói đến những đề tài khó khăn này.
- Listener
As abortion debates have turned black-and-white, Aspen Baker advocates being "pro-voice" -- listening respectfully and compassionately to all kinds of experiences. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
It was the middleở giữa of summermùa hè
and well pastquá khứ closingđóng cửa time
0
598
2613
Lúc đó khoảng giữa hè và
đã quá giờ đóng cửa
00:15
in the downtowntrung tâm thành phố BerkeleyBerkeley barquán ba
where my friendngười bạn PollyPolly and I
1
3211
2687
quán rượu ở thành phố Berkeley
nơi bạn tôi Polly và tôi
00:17
workedđã làm việc togethercùng với nhau as bartendersbartenders.
2
5898
2341
cùng làm người pha chế rượu.
00:20
UsuallyThông thường at the endkết thúc of our shiftsự thay đổi
we had a drinkuống -- but not that night.
3
8693
3792
Thường thì cuối ca làm, chúng tôi
uống một ly - nhưng tối đó thì không.
00:25
"I'm pregnantcó thai.
4
13732
1005
"Tôi có thai.
00:27
Not sure what I'm going
to do yetchưa," I told PollyPolly.
5
15224
3042
Không biết sắp tới phải làm gì,"
Tôi nói với Polly
00:30
WithoutNếu không có hesitationchần chừ, she repliedtrả lời,
"I've had an abortionphá thai."
6
18729
3183
Không chần chừ, bạn ấy trả lời,
"Tôi đã từng phá thai."
00:34
Before PollyPolly, no one had ever told me
that she'dcô ấy had an abortionphá thai.
7
22819
4805
Trước Polly, chưa ai từng nói với tôi rằng
bạn ấy đã từng phá thai.
00:40
I'd graduatedtốt nghiệp from collegetrường đại học
just a fewvài monthstháng earliersớm hơn
8
28631
2705
Tôi tốt nghiệp đại học
chỉ vài tháng trước đó
00:43
and I was in a newMới relationshipmối quan hệ
when I foundtìm out that I was pregnantcó thai.
9
31336
3625
và tôi đang quen người khác
khi tôi phát hiện ra mình có thai.
00:47
When I thought about my choicessự lựa chọn,
I honestlythành thật did not know how to decidequyết định,
10
35797
4687
Nghĩ về sự chọn lựa, thành thật mà nói
tôi không biết phải quyết định thế nào,
00:52
what criteriatiêu chuẩn I should use.
11
40534
2275
tiêu chuẩn nào tôi dựa vào.
00:55
How would I know what
the right decisionphán quyết was?
12
43459
2299
Làm sao tôi biết được
đâu là lựa chọn đúng đắn?
00:58
I worriedlo lắng that I would regretRất tiếc
an abortionphá thai latermột lát sau.
13
46408
3274
Tôi lo sợ là tôi sau đó sẽ hối hận
vì phá thai
01:03
ComingSắp tới of agetuổi tác on the beachesbãi biển
of SouthernMiền Nam CaliforniaCalifornia,
14
51044
2682
Ở vùng biển miền Nam California,
01:05
I grewlớn lên up in the middleở giữa of
our nation'scủa quốc gia abortionphá thai warschiến tranh.
15
53785
3002
Tôi lớn lên giữa lúc đất nước
đang có tranh luận về việc phá thai.
01:09
I was bornsinh ra in a trailerTrailer on the thirdthứ ba
anniversaryngày kỷ niệm of RoeRoe vsvs. WadeWade.
16
57646
4644
Tôi sinh ra lúc cuộc chiến giữa Roe và
Wade (vụ xử phá thai) được năm thứ ba.
01:15
Our communitycộng đồng was surfingLướt sóng ChristiansKitô hữu.
17
63578
2687
Cộng đồng của tôi theo đạo Cơ Đốc.
01:18
We caredchăm sóc about God, the lessít hơn fortunatemay mắn,
and the oceanđại dương.
18
66265
3385
Chúng tôi tin vào Thượng Đế,
hơn là số phận và đại dương.
01:22
EveryoneTất cả mọi người was pro-lifePro-Life.
19
70022
1718
Mọi người đều ủng hộ không phá thai.
01:24
As a kidđứa trẻ, the ideaý kiến of abortionphá thai madethực hiện me so
sadbuồn that I knewbiết if I ever got pregnantcó thai
20
72413
5712
Lúc nhỏ, ý nghĩ về phá thai làm tôi buồn
nên tôi biết là nếu khi nào tôi có thai
01:30
I could never have one.
21
78125
1397
tôi sẽ không bao giờ phá.
01:33
And then I did.
22
81412
1148
Và rồi tôi lại đi phá.
01:36
It was a stepbậc thang towardsvề hướng the unknownkhông rõ.
23
84789
2020
Đây là bậc thang đi vào điều vô vọng.
01:39
But PollyPolly had givenđược me
a very specialđặc biệt giftquà tặng:
24
87531
2774
Nhưng Polly tặng tôi một món quà
rất đặc biệt:
01:42
the knowledgehiểu biết that I wasn'tkhông phải là alonemột mình
25
90305
2382
Ý nghĩ rằng tôi không phải một mình
01:44
and the realizationthực hiện that abortionphá thai
was something that we can talk about.
26
92687
4060
và sự thật là phá thai là cái gì đó
chúng ta có thể nói đến.
01:49
AbortionPhá thai is commonchung.
27
97055
1828
Phá thai phổ biến.
01:51
AccordingTheo to the GuttmacherGuttmacher InstituteHọc viện,
one in threesố ba womenđàn bà in AmericaAmerica
28
99370
3308
Theo viện Guttmacher,
một trong ba phụ nữ Mỹ
01:54
will have an abortionphá thai in theirhọ lifetimecả đời.
29
102714
2438
sẽ có một lần phá thai trong đời của họ.
02:00
But for the last fewvài decadesthập kỷ, the dialogueđối thoại
around abortionphá thai in the UnitedVương StatesTiểu bang
30
108147
3903
Nhưng những thập niên cuối,
cuộc đối thoại xoay quanh phá thai ở Mỹ
02:04
has left little roomphòng for anything beyondvượt ra ngoài
pro-lifePro-Life and pro-choicePro-sự lựa chọn.
31
112050
3411
ít liên quan đến những cái khác
ngoài việc ủng hộ phá hay không.
02:07
It's politicalchính trị and polarizingphân cực.
32
115944
2334
Đó là chính trị và phân cực.
02:10
But as much as abortionphá thai is hotlynóng bỏng debatedtranh cãi,
it's still rarehiếm for us,
33
118688
4274
Nhưng ngoài việc tranh cãi dữ dội,
nó vẫn còn lạ lẫm với chúng ta,
02:14
whetherliệu as fellowđồng bào womenđàn bà
or even just as fellowđồng bào people,
34
122982
3916
liệu một người bạn hay thậm chí
chỉ là một người nào đó,
02:18
to talk with one anotherkhác
about the abortionsphá thai that we have.
35
126898
4096
có nói với nhau về việc phá thai
mà chúng ta làm,
02:24
There is a gaplỗ hổng.
36
132028
1148
Có một khoảng cách.
02:25
BetweenGiữa what happensxảy ra in politicschính trị
and what happensxảy ra in realthực life,
37
133430
3785
Giữa những gì diễn ra trong chính trị
và những gì diễn ra trong đời sống thật,
02:29
and in that gaplỗ hổng, a battlefieldchiến trường mentalitytâm lý.
38
137215
2254
và trong khoảng cách đó
là chiến trường đấu trí.
02:31
An "are you with us
or againstchống lại us?" stancelập trường takes rootnguồn gốc.
39
139794
2902
Ủng hộ tôi hay chống lại tôi?
chổ đứng nào cũng có căn cơ.
02:36
This isn't just about abortionphá thai.
40
144058
2492
Đây không chỉ là phá thai.
02:38
There are so manynhiều importantquan trọng issuesvấn đề
that we can't talk about.
41
146655
4377
Có những vấn đề quan trọng khác mà
chúng ta không thể nói được.
02:44
And so findingPhát hiện wayscách to shiftsự thay đổi the conflictcuộc xung đột
to a placeđịa điểm of conversationcuộc hội thoại
42
152278
5246
Và tìm cách chuyển từ đối đầu
sang đối thoại
02:49
is the work of my life.
43
157524
2052
là công việc của cuộc đời tôi.
02:53
There are two mainchủ yếu wayscách to get startedbắt đầu.
44
161410
2717
Có hai cách chính để bắt đầu.
02:56
One way is to listen closelychặt chẽ.
45
164332
2140
Một cách là lắng nghe kỹ.
02:58
And the other way is to sharechia sẻ storiesnhững câu chuyện.
46
166634
2694
Và một cách khác là chia sẻ
những câu chuyện.
03:03
So, 15 yearsnăm agotrước, I cofoundedcofounded
an organizationcơ quan calledgọi là ExhaleXông lên
47
171073
3572
Cách đây 15 năm, tôi cùng sáng lập ra
một tổ chức gọi là Exhale
03:06
to startkhởi đầu listeningnghe to people
who have had abortionsphá thai.
48
174664
2651
bắt đầu lắng nghe những người đã từng
phá thai.
03:10
The first thing we did was createtạo nên
a talk-linethảo luận-line, where womenđàn bà and menđàn ông
49
178593
3370
Việc đầu tiên chúng tôi làm là lập
một đường dây tâm sự, nơi mà nam nữ
03:13
could call to get emotionalđa cảm supportủng hộ.
50
181963
2040
đều có thể gọi vào
để được chia sẻ cảm xúc.
03:16
FreeMiễn phí of judgmentphán đoán and politicschính trị,
believe it or not, nothing like our seviceDịch vụ
51
184862
4179
Không bị dị nghị hay dính dáng chính trị,
có tin không? không dịch vụ nào như vậy
03:21
had ever existedtồn tại.
52
189064
1393
tồn tại trước đó.
03:24
We neededcần a newMới frameworkkhuôn khổ that could
holdgiữ all the experienceskinh nghiệm that we were
53
192257
4210
Chúng tôi cần có một khuôn mẫu mới có thể
gom tất cả những kinh nghiệm khi chúng tôi
03:28
hearingthính giác on our talk-linethảo luận-line.
54
196467
1908
lắng nghe trên đường dây của chúng tôi.
03:30
The feministnữ quyền sĩ who regretshối tiếc her abortionphá thai.
55
198934
2181
Một phụ nữ hối tiếc về việc
phá thai của cô.
03:33
The CatholicGiáo hội công giáo who is gratefultri ân for herscủa cô ấy.
56
201555
2462
Một tín đồ Công giáo biết ơn
cho quyết định của cô.
03:36
The personalcá nhân experienceskinh nghiệm that weren'tkhông phải
fittinglắp neatlygọn gàng into one boxcái hộp or the other.
57
204132
4668
Kinh nghiệm bản thân không thật vừa vặn
trong cái hộp này hay hộp kia.
03:41
We didn't think it was right
to askhỏi womenđàn bà to pickchọn a sidebên.
58
209416
3541
Chúng tôi không nghĩ mình làm đúng
khi hỏi những phụ nữ đó đứng về phía nào.
03:45
We wanted to showchỉ them that
the wholetoàn thể worldthế giới was on theirhọ sidebên,
59
213467
4853
Chúng tôi muốn chứng minh cho họ thấy
rằng cả thế giới này đồng tình với họ.
03:50
as they were going throughxuyên qua this deeplysâu sắc
personalcá nhân experiencekinh nghiệm.
60
218469
4356
khi họ vượt qua trãi nghiệm
riêng tư sâu thẳm này.
03:54
So we inventedphát minh "pro-voicePro-giọng."
61
222964
1811
Chúng tôi tạo ra "pro-voice"
(ủng hộ nói ra)
03:58
BeyondHơn thế nữa abortionphá thai, pro-voicePro-giọng workscông trinh on hardcứng
issuesvấn đề that we'vechúng tôi đã struggledđấu tranh with globallytoàn cầu
62
226191
4528
Ngoài phá thai,"pro-voice" thực hiện những
vấn đề khó khăn mà thế giới đang vật lộn
04:02
for yearsnăm,
63
230751
1222
trong nhiều năm,
04:04
issuesvấn đề like immigrationxuất nhập cảnh, religiousTôn giáo
tolerancelòng khoan dung, violencebạo lực againstchống lại womenđàn bà.
64
232022
5293
những vấn đề như nhập cư,
chấp nhận tôn giáo, bạo lực phụ nữ.
04:09
It alsocũng thế workscông trinh on deeplysâu sắc personalcá nhân topicschủ đề
that mightcó thể only mattervấn đề to you
65
237315
3992
Chúng tôi cũng tiếp cận những đề tài
cá nhân chuyên sâu mà chỉ liên quan đến bạn
04:13
and your immediatengay lập tức familygia đình and friendsbạn bè.
66
241366
1939
và dòng họ gần và bạn bè của bạn.
04:15
They have a terminalthiết bị đầu cuối illnessbệnh,
theirhọ mothermẹ just diedchết,
67
243989
3807
Họ có bệnh sắp mất,
mẹ họ vừa chết,
04:19
they have a childđứa trẻ with specialđặc biệt needsnhu cầu
and they can't talk about it.
68
247878
3645
họ có con bị khuyết tật mà họ
không thể chia sẻ được.
04:25
ListeningLắng nghe and storytellingkể chuyện are
the hallmarksdấu hiệu of pro-voicePro-giọng practicethực hành.
69
253636
4412
Lắng nghe và kể chuyện là
điểm nhấn của phương cách pro-voice.
04:31
ListeningLắng nghe and storytellingkể chuyện.
70
259302
1625
Lắng nghe và kể chuyện.
04:33
That soundsâm thanh prettyđẹp nicetốt đẹp.
71
261484
1672
Nghe có vẻ hay.
04:35
SoundsÂm thanh maybe, easydễ dàng?
We could all do that.
72
263551
3297
Nghe có lẽ dễ quá?
Tất cả chúng ta có thể làm được.
04:39
It's not easydễ dàng.
It's very hardcứng.
73
267150
2011
Nó không dễ vậy đâu. Nó rất khó.
04:42
Pro-voicePro-giọng is hardcứng because we are talkingđang nói
about things everyone'smọi người fightingtrận đánh about
74
270354
5828
Pro-voice khó vì chúng ta đang nói về
những thứ mà mọi người đang đấu tranh
04:48
or the things that no one
wants to talk about.
75
276233
2387
hay những thứ mà không ai muốn nói tới.
04:51
I wishmuốn I could tell you that when you
decidequyết định to be pro-voicePro-giọng, that you'llbạn sẽ find
76
279409
6918
Tôi ước tôi có thể nói bạn rằng khi bạn
quyết định là pro-voice, bạn sẽ tìm thấy
04:58
beautifulđẹp momentskhoảnh khắc of breakthroughđột phá
and gardenskhu vườn fullđầy of flowershoa,
77
286365
3677
những khoảng khắc tuyệt đẹp khi bạn
vượt qua được và những khu vườn đầy hoa,
05:02
where listeningnghe and storytellingkể chuyện
createstạo ra wonderfulTuyệt vời "a-hamột-ha" momentskhoảnh khắc.
78
290615
3630
khi lắng nghe và kể chuyện mà
tạo ra những khoảng khắc "a-ha" tuyệt vời.
05:07
I wishmuốn I could tell you that there would
be a feministnữ quyền sĩ welcomingchào đón partybuổi tiệc for you,
79
295220
4059
Tôi ước có thể nói rằng sẽ có một bữa tiệc
chào mừng đầy nữ tính dành cho bạn,
05:11
or that there's a long-lostmất lâu sisterhoodem đở đầu
of people who are just readysẳn sàng
80
299279
3362
hay là có một tình chị em bị mất đã lâu
với những người chỉ vừa sẵn sàng
05:14
to have your back when you get slammedsập sập.
81
302641
2360
đón nhận bạn quay lại khi bạn
bị đóng sầm cửa lại.
05:18
But it can be vulnerabledễ bị tổn thương and exhaustingmệt mỏi
to tell our ownsở hữu storiesnhững câu chuyện
82
306301
4245
Lúc kể câu chuyện của chính mình,
mình có thể bị tổn thương và mệt mỏi
05:22
when it feelscảm thấy like nobodykhông ai caresquan tâm.
83
310546
2329
khi có cảm giác như không ai quan tâm đến.
05:26
And if we trulythực sự listen to one anotherkhác,
84
314520
4235
Và nếu chúng ta thành thật
lắng nghe lẫn nhau,
05:30
we will hearNghe things that demandnhu cầu
that we shiftsự thay đổi our ownsở hữu perceptionsnhận thức.
85
318755
5958
chúng ta sẽ nghe những điều mà đòi hỏi
chúng ta thay đổi cách nhìn của chính mình.
05:37
There is no perfecthoàn hảo time
and there is no perfecthoàn hảo placeđịa điểm
86
325921
2906
Không có thời gian hoàn hảo,
và không có nơi hoàn hảo
05:40
to startkhởi đầu a difficultkhó khăn conversationcuộc hội thoại.
87
328827
2643
để bắt đầu một câu chuyện khó nói.
05:43
There's never a time when everyonetất cả mọi người will be
on the sametương tự pagetrang, sharechia sẻ the sametương tự lensống kính,
88
331811
5486
Không bao giờ có lúc mà mọi người sẽ
đọc cùng một trang, nhìn cùng một kiếng,
05:49
or know the sametương tự historylịch sử.
89
337414
2206
hay biết cùng một lịch sử.
05:53
So, let's talk about listeningnghe
and how to be a good listenerngười nghe.
90
341153
5317
Nên hãy cùng nói về việc lắng nghe và
làm sao thành một người lắng nghe giỏi.
05:58
There's lots of wayscách to be a good listenerngười nghe
and I'm going to give you just a couplevợ chồng.
91
346650
3958
Có nhìều cách thành một người lắng nghe
giỏi và tôi sẽ cho bạn chỉ hai cách.
06:02
One is to askhỏi open-endedmở questionscâu hỏi.
92
350905
2623
Một là hỏi những câu hỏi mở - đóng.
06:05
You can askhỏi yourselfbản thân bạn or someonengười nào
that you know,
93
353807
2712
Bạn có thể hỏi bạn hay người nào đó mà bạn biết,
06:08
"How are you feelingcảm giác?"
94
356519
3000
"Bạn thấy (hôm nay) sao?"
06:11
"What was that like?"
95
359519
1486
"Nó như thế nào?"
06:14
"What do you hopemong for, now?"
96
362166
2089
"Bây giờ bạn mong gì?"
06:18
AnotherKhác way to be a good listenerngười nghe
is to use reflectivephản xạ languagengôn ngữ.
97
366368
3971
Cách khác để thành người lắng nghe giỏi
là dùng lại ngôn ngữ.
06:22
If someonengười nào is talkingđang nói about
theirhọ ownsở hữu personalcá nhân experiencekinh nghiệm,
98
370757
2904
Nếu người đó đang nói về
trãi nghiệm của chính họ,
06:25
use the wordstừ ngữ that they use.
99
373661
2413
dùng những từ mà họ dùng.
06:28
If someonengười nào is talkingđang nói about an abortionphá thai
and they say the wordtừ "babyđứa bé,"
100
376169
3318
Nếu người đó đang nói về phá thai |và họ nói từ "em bé"
06:31
you can say "babyđứa bé."
101
379539
1504
bạn có thể nói từ "em bé"
06:33
If they say "fetusthai nhi,"
you can say "fetusthai nhi."
102
381483
2067
Nếu họ nói "bào thai,"
Bạn cũng nói "bào thai."
06:36
If someonengười nào describesmô tả themselvesbản thân họ
as gendergiới tính queerLGBT to you,
103
384479
2740
Nếu người đó diễn tả với bạn họ
là một người đồng tính,
06:39
you can say "gendergiới tính queerLGBT."
104
387224
1690
bạn cũng dùng "người đồng tính."
06:41
If someonengười nào kindloại of looksnhìn like a he,
but they say they're a she -- it's coolmát mẻ.
105
389782
3590
Nếu người đó giống một anh,
nhưng họ nói họ là chi -- tốt thôi.
06:45
Call that personngười a she.
106
393620
2167
Gọi người đó là chị.
06:48
When we reflectphản chiếu the languagengôn ngữ of the personngười
who is sharingchia sẻ theirhọ ownsở hữu storycâu chuyện,
107
396081
3537
Khi chúng ta dùng lại ngôn ngữ
của người đang kể câu chuyện của họ,
06:51
we are conveyingbăng tải that we are interestedquan tâm
in understandinghiểu biết who they are
108
399647
5351
chúng ta đang ám chỉ rằng chúng ta
quan tâm hiểu họ là ai
06:57
and what they're going throughxuyên qua.
109
405029
1867
và những gì họ đang phải vượt qua.
06:59
The sametương tự way that we hopemong people are
interestedquan tâm in knowingbiết us.
110
407745
4098
Cũng giống như chúng ta hy vọng
người ta hứng thú biết chúng ta.
07:05
So, I'll never forgetquên beingđang in one
of the ExhaleXông lên counselornhân viên tư vấn meetingscuộc họp,
111
413062
3411
Tôi sẽ không bao giờ quên trong
một trong những buổi gặp tư vấn Exhale,
07:08
listeningnghe to a volunteerTình nguyện talk about how
she was gettingnhận được a lot of callscuộc gọi
112
416473
3901
lắng nghe một tình nguyện viên nói về việc
cô làm sao nhận được nhiều cú điện thoại
07:12
from ChristianKitô giáo womenđàn bà who
were talkingđang nói about God.
113
420374
2695
từ những phụ nữ Cơ Đốc
nói về Đấng Chúa Trời.
07:16
Now, some of our volunteerstình nguyện viên are religiousTôn giáo,
but this particularcụ thể one was not.
114
424114
3924
Nhiều tình nguyện viên theo đạo
nhưng đây là một người đặt biệt không theo.
07:20
At first, it feltcảm thấy a little weirdkỳ dị for her
to talk to callersngười gọi about God.
115
428247
3891
Đầu tiên, cô thấy kỳ lạ khi nói với
người gọi vào về Đấng Chúa trời.
07:24
So, she decidedquyết định to get comfortableThoải mái.
116
432852
2430
Nên cô quyết định tạo sự thoải mái.
07:27
And she stoodđứng in fronttrước mặt of her mirrorgương
at home, and she said the wordtừ "God."
117
435282
3855
Và cô đứng trước kiếng ở nhà, và cô nói từ "Chúa Trời."
07:31
"God."
118
439671
704
"Chúa Trời."
07:32
"God."
119
440785
720
"Chúa Trời."
07:33
"God."
120
441505
720
"Chúa Trời."
07:34
"God."
121
442225
720
"Chúa Trời."
07:35
"God."
122
443325
702
"Chúa Trời."
07:36
"God."
123
444282
700
"Chúa Trời."
07:37
Over and over and over again
untilcho đến the wordtừ no longerlâu hơn feltcảm thấy strangekỳ lạ
124
445801
3280
Lập đi lập lại cho đến khi từ đó
không còn cảm thấy lạ lẫm
07:41
comingđang đến out her mouthmiệng.
125
449081
2130
thốt ra từ miệng cô.
07:43
SayingNói the wordtừ God did not turnxoay this
volunteerTình nguyện into a ChristianKitô giáo,
126
451455
3870
Nói từ Chúa trời không làm
tình nguyện viên này thành người Cơ Đốc,
07:47
but it did make her a much
better listenerngười nghe of ChristianKitô giáo womenđàn bà.
127
455395
4791
nhưng làm cho cô thành người
biết lắng nghe những phụ nữ Cơ Đốc.
07:54
So, anotherkhác way to be pro-voicePro-giọng
is to sharechia sẻ storiesnhững câu chuyện,
128
462693
3883
Vì vậy, cách khác để thành pro-voice
là chia sẻ những câu chuyện,
07:58
and one riskrủi ro that you take on, when you
sharechia sẻ your storycâu chuyện with someonengười nào elsekhác,
129
466576
4220
và một nguy cơ mà bạn gặp phải
khi bạn kể câu chuyện với ai đó,
08:02
is that givenđược the sametương tự
setbộ of circumstanceshoàn cảnh as you
130
470796
3187
là nghĩ họ cùng một hoàn cảnh như bạn
08:05
they mightcó thể actuallythực ra
make a differentkhác nhau decisionphán quyết.
131
473983
2595
nhưng họ có thể thật sự
có một quyết định khác.
08:09
For examplethí dụ, if you're tellingnói a storycâu chuyện
about your abortionphá thai,
132
477227
4196
Ví dụ như, nếu bạn kể câu chuyện về
phá thai của bạn,
08:13
realizenhận ra that she mightcó thể have had the babyđứa bé.
133
481423
2980
nhận ra rằng cô ấy có lẽ đã giữ đứa bé đó.
08:18
She mightcó thể have placedđặt for adoptionnhận con nuôi.
134
486284
1973
Cô ấy có lẽ đã định phá thai.
08:21
She mightcó thể have told her parentscha mẹ
and her partnercộng sự -- or not.
135
489790
3808
Cô ấy có lẽ đã nói với ba mẹ cô,
với người đàn ông kia- hoặc là không.
08:26
She mightcó thể have feltcảm thấy reliefcứu trợ and confidencesự tự tin,
even thoughTuy nhiên you feltcảm thấy sadbuồn and lostmất đi.
136
494503
5712
Cô ấy có lẽ đã cảm thấy an ủi và tự tin
cho dù bạn lại cảm thấy buồn và mất mát.
08:32
This is okay.
137
500450
1787
Điều này bình thường thôi.
08:35
EmpathyĐồng cảm getsđược createdtạo the momentchốc lát we
imaginetưởng tượng ourselveschúng ta in someonengười nào else'scủa người khác shoesgiày.
138
503723
5340
Cảm thông tạo ra lúc chúng ta tưởng tượng
chính mình trong hoàn cảnh người khác.
08:41
It doesn't mean we all have
to endkết thúc up in the sametương tự placeđịa điểm.
139
509606
3799
Không có nghĩa là tất cả chúng ta kết thúc
cùng một nơi.
08:46
It's not agreementthỏa thuận, it's not samenessbắng
that pro-voicePro-giọng is after.
140
514729
5294
Đó không là giao ước, đó không là
sự lặp lại mà pro-voice tạo ra.
08:53
It createstạo ra a culturenền văn hóa and a societyxã hội that
valuesgiá trị what make us specialđặc biệt and uniqueđộc nhất.
141
521207
5758
Nó tạo ra một văn hoá và một xã hội đề cao
những gì làm ta đặt biệt và riêng biệt.
08:59
It valuesgiá trị what makeslàm cho us humanNhân loại,
our flawslỗ hổng and our imperfectionssự không hoàn hảo.
142
527569
5061
Nó đề cao những gì làm chúng ta là
con người, những sai lầm và không hoàn hảo.
09:04
And this way of thinkingSuy nghĩ allowscho phép us to see
our differencessự khác biệt with respectsự tôn trọng,
143
532932
4585
Và cách nghĩ này cho phép chúng ta
thấy được sự khác biệt bằng sự tôn trọng,
09:09
insteadthay thế of fearnỗi sợ.
144
537551
1674
thay vì sợ hãi.
09:12
And it generatestạo ra the empathyđồng cảm that we need
145
540386
2214
Nó tạo ra sự cảm thông mà chúng ta cần
09:14
to overcomevượt qua all the wayscách
that we try to hurtđau one anotherkhác.
146
542600
3426
để vượt qua những cách
mà chúng ta cố làm tổn thương nhau.
09:18
StigmaKỳ thị, shamexấu hổ, prejudiceảnh hưởng,
discriminationphân biệt đối xử, oppressionáp bức.
147
546026
5551
Kỳ thị, tủi hổ, thành kiến,
phân biệt, lạm quyền.
09:24
Pro-voicePro-giọng is contagiouslây nhiễm,
and the more it's practicedthực hành
148
552690
4880
Pro voice có tính lây lan và càng thật tế
09:29
the more it spreadslan truyền.
149
557603
1590
nó càng phổ biến.
09:35
So, last yearnăm I was pregnantcó thai again.
150
563149
2754
Vì vậy, năm ngoái tôi có thai lại.
09:38
This time I was looking forwardphía trước
to the birthSinh of my sonCon trai.
151
566253
3296
Lần này tôi mong ngóng
hạ sinh con trai tôi.
09:42
And while pregnantcó thai, I had never been askedyêu cầu
how I was feelingcảm giác so much in all my life.
152
570350
6536
Lúc có thai, tôi không bao giờ tự hỏi
tôi cảm thấy thế nào trong suốt đời.
09:48
(LaughterTiếng cười)
153
576927
1135
(Tiếng cười)
09:50
And howeverTuy nhiên I repliedtrả lời, whetherliệu I was
feelingcảm giác wonderfulTuyệt vời and excitedbị kích thích
154
578346
4020
Tuy nhiên tôi trả lời, bất kì khi
tôi cảm thấy tuyệt vời và phấn khích
09:54
or scaredsợ hãi and totallyhoàn toàn freakedfreaked out,
155
582408
2744
hay sợ hãi và hoà toàn điếng hồn,
09:57
there was always someonengười nào there
givingtặng me a "been there" responsephản ứng.
156
585217
4361
luôn có người nào đó ở đó
cho tôi câu trả lời "tôi đã từng vậy"
10:01
It was awesometuyệt vời.
157
589578
1587
Thật tuyệt vời.
10:03
It was a welcomechào mừng, yetchưa dramatickịch tính
departurekhởi hành from what I experiencekinh nghiệm
158
591350
5170
Đó là bãi đáp mời gọi đầy kịch tính
từ những gì tôi đã trãi qua
10:08
when I talk about
my mixedpha trộn feelingscảm xúc of my abortionphá thai.
159
596520
3608
khi tôi nói về cảm giác lẫn lộn
của tôi về phá thai.
10:13
Pro-voicePro-giọng is about the realthực storiesnhững câu chuyện
of realthực people
160
601087
3777
Pro-voice về những câu chuyện thật
của người thật
10:16
makingchế tạo an impactva chạm on the way abortionphá thai
161
604864
2580
tạo ảnh hưởng trên con đường phá thai
10:19
and so manynhiều other politicizedpoliticized
and stigmatizedkỳ thị issuesvấn đề
162
607444
4098
và những vấn đề chính trị hoá
và kỳ thị hoá khác
10:23
are understoodhiểu and discussedthảo luận.
163
611542
2100
được hiểu và bàn thảo.
10:25
From sexualitytình dục and mentaltâm thần healthSức khỏe
to povertynghèo nàn and incarcerationgiam.
164
613857
4452
từ giới tính và sức khoẻ tâm thần
đến nghèo khó và tù tội.
10:31
FarĐến nay beyondvượt ra ngoài definitionĐịnh nghĩa
as singleĐộc thân right or wrongsai rồi decisionsquyết định,
165
619562
3488
Ngoài định nghĩa của quyết định đúng hay sai
10:35
our experienceskinh nghiệm can existhiện hữu on a spectrumquang phổ.
166
623050
3385
những trãi nghiệm của chúng ta
có thể tồn tại trong dãy quang phổ.
10:40
Pro-voicePro-giọng focusestập trung that conversationcuộc hội thoại
on humanNhân loại experiencekinh nghiệm
167
628478
4322
Pro-voice chú trọng những đối thoại
về kinh nghiệm con người
10:44
and it makeslàm cho supportủng hộ and respectsự tôn trọng
possiblekhả thi for all.
168
632800
4896
mà có thể tạo sự ủng hộ và kính trọng
cho mọi người
10:50
Thank you.
169
638755
1426
Cảm ơn
10:52
(ApplauseVỗ tay)
170
640390
2809
(Vỗ tay)
Translated by Hanh Tran
Reviewed by Hong Hoang Pham Lam

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Aspen Baker - Listener
As abortion debates have turned black-and-white, Aspen Baker advocates being "pro-voice" -- listening respectfully and compassionately to all kinds of experiences.

Why you should listen
When Aspen Baker had an abortion at 24, she felt caught between warring pro-life and pro-choice factions, with no space to share her feelings. So she cofounded Exhale, a nonprofit that offers women and men emotional support after an abortion, free of judgment and politics. After being constantly asked to pick a side in the abortion conflict, Baker and her cofounders started a new conversation.

Leaving the black-and-white debate behind, they embraced the gray areas and personal stories hidden behind the fight. They invented “pro-voice,” a philosophy and practice that uses listening and storytelling to help people have respectful, compassionate exchanges about abortion, and many other controversial topics. Called a “fun, fearless female” by Cosmopolitan, Baker is an award-winning leader and author of Pro-Voice: How to Keep Listening When the World Wants a Fight.
More profile about the speaker
Aspen Baker | Speaker | TED.com