ABOUT THE SPEAKER
Jim Simons - Philanthropist, mathematician
After astonishing success as a mathematician, code breaker and billionaire hedge fund manager, Jim Simons is mastering yet another field: philanthropy.

Why you should listen

As a mathematician who cracked codes for the National Security Agency on the side, Jim Simons had already revolutionized geometry -- and incidentally laid the foundation for string theory -- when he began to get restless. Along with a few hand-picked colleagues he started the investment firm that went on to become Renaissance, a hedge fund working with hitherto untapped algorithms, and became a billionaire in the process.

Now retired as Renaissance’s CEO, Simons devotes his time to mathematics and philanthropy. The Simons Foundation has committed more than a billion dollars to math and science education and to autism research.

More profile about the speaker
Jim Simons | Speaker | TED.com
TED2015

Jim Simons: The mathematician who cracked Wall Street

Jim Simons: Cuộc phỏng vấn hiếm hoi với nhà toán học đã giải mã Phố Wall

Filmed:
2,981,452 views

Jim Simons là một nhà toán học và nhà mật mã học- người đã nhận ra: môn toán học phức tạp mà ông dùng để giải mãi có thể giải thích những mô hình trong thế giới tài chính. Sau đó, ông đã hỗ trợ thế hệ những giáo viên và học giả toán học tiếp theo. Chris Anderson của TED đã cùng với Simons nói chuyện về cuộc sống phi thường với những con số của ông.
- Philanthropist, mathematician
After astonishing success as a mathematician, code breaker and billionaire hedge fund manager, Jim Simons is mastering yet another field: philanthropy. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
ChrisChris AndersonAnderson: You were something
of a mathematicaltoán học phenomPhenom.
0
817
2834
Chris Anderson: Ông có một điều gì đó
của một thần đồng toán học .
00:15
You had alreadyđã taughtđã dạy at HarvardĐại học Harvard
and MITMIT at a youngtrẻ agetuổi tác.
1
3675
3064
Ngài đã dạy ở Harvard
và MIT khi còn rất trẻ.
00:18
And then the NSANSA cameđã đến callingkêu gọi.
2
6763
2190
Và sau đó NSA liên hệ với ông
00:21
What was that about?
3
9464
1204
Chuyện đó là như thế nào?
00:23
JimJim SimonsSimons: Well the NSANSA --
that's the NationalQuốc gia SecurityAn ninh AgencyCơ quan --
4
11207
3923
Jim Simons: à NSA - đó là Hội đồng an ninh quốc gia
00:27
they didn't exactlychính xác come callingkêu gọi.
5
15154
1969
họ không thực sự liên hệ với tôi.
00:29
They had an operationhoạt động at PrincetonPrinceton,
where they hiredthuê mathematiciansnhà toán học
6
17465
4474
Họ có một hoạt động ở Princeton,
nơi họ thuê các nhà toán học
00:33
to attacktấn công secretbí mật codesMã số
and stuffđồ đạc like that.
7
21963
2942
để giải các mật mã
và những thứ như vậy
00:37
And I knewbiết that existedtồn tại.
8
25294
1672
Và tôi biết về hoạt động này.
00:39
And they had a very good policychính sách,
9
27315
2180
Và họ có một chính sách rất tốt,
00:41
because you could do halfmột nửa your time
at your ownsở hữu mathematicstoán học,
10
29519
3850
vì bạn có thể có một nửa thời gian
làm toán học của riêng bạn,
00:45
and at leastít nhất halfmột nửa your time
workingđang làm việc on theirhọ stuffđồ đạc.
11
33393
3484
và ít nhất nửa thời gian còn lại
làm công việc của họ.
00:49
And they paidđã thanh toán a lot.
12
37559
1474
Và họ trả thù lao khá lắm.
00:51
So that was an irresistiblekhông thể cưỡng lại pullkéo.
13
39057
3051
Vì vậy thật là khó cưỡng lại điều này.
00:54
So, I wentđã đi there.
14
42132
1912
Vì vậy, tôi đã tới đó.
00:56
CACA: You were a code-crackerMã cracker.
15
44068
1338
CA: Ông từng là một người giải mật mã.
00:57
JSJS: I was.
16
45430
1166
JS: Đúng vậy, tôi đã từng.
00:58
CACA: UntilCho đến khi you got firedBị sa thải.
17
46620
1157
CA: Cho đến khi ông bị sa thải.
00:59
JSJS: Well, I did get firedBị sa thải. Yes.
18
47801
1583
JS: Ồ vâng, tôi bị sa thải. Đúng vậy.
01:01
CACA: How come?
19
49408
1245
CA: Sao lại như vậy?
01:03
JSJS: Well, how come?
20
51280
1333
JS: Sao lại như vậy ấy hả?
01:05
I got firedBị sa thải because,
well, the VietnamViệt Nam WarChiến tranh was on,
21
53611
4956
Tôi bị sa thải, bởi vì,
à,lúc đó đang có chiến tranh ở Việt Nam,
01:10
and the bosstrùm of bossesông chủ in my organizationcơ quan
was a biglớn fanquạt of the warchiến tranh
22
58591
5738
ông chủ của các ông chủ trong tổ chức
cũng là một người hâm mộ chiến tranh
01:16
and wroteđã viết a NewMới YorkYork TimesThời gian articlebài báo,
a magazinetạp chí sectionphần coverche storycâu chuyện,
23
64353
4395
đã viết một bài báo trên tờ New York Times,
một câu chuyện trên trang bìa,
01:20
about how we would winthắng lợi in VietnamViệt Nam.
24
68772
1770
về việc làm thể nào để chiến thắng ở Việt Nam.
01:22
And I didn't like that warchiến tranh,
I thought it was stupidngốc nghếch.
25
70566
3129
Và tôi thì không thích chiến tranh,
tôi nghĩ nó thật ngu xuẩn.
01:25
And I wroteđã viết a letterlá thư to the TimesThời gian,
which they publishedđược phát hành,
26
73719
2665
Và tôi đã viết một lá thư cho tờ Times,
tờ báo mà họ đã xuất bản,
01:28
sayingnói not everyonetất cả mọi người
who workscông trinh for MaxwellMaxwell TaylorTaylor,
27
76408
4014
nói rằng không phải tất cả mọi người
làm việc cho Maxwell Taylor,
01:32
if anyonebất kỳ ai remembersghi nhớ that nameTên,
agreesđồng ý with his viewslượt xem.
28
80446
4686
nếu ai đó nhớ cái tên này,
đồng ý với quan điểm của ông ta.
01:37
And I gaveđưa ra my ownsở hữu viewslượt xem ...
29
85553
1658
Và tôi đã đưa ra quan điểm cá nhân...
01:39
CACA: Oh, OK. I can see that would --
30
87235
2164
CA: À, vâng. Tôi có thể thấy điều này có thể
01:41
JSJS: ... which were differentkhác nhau
from GeneralTổng quát Taylor'sTaylor.
31
89423
2555
JS:...khác với những gì General Taylor nói.
01:44
But in the endkết thúc, nobodykhông ai said anything.
32
92002
1906
Nhưng đến cuối cùng,không ai nói gì cả.
01:45
But then, I was 29 yearsnăm old at this time,
and some kidđứa trẻ cameđã đến around
33
93932
3701
Nhưng sau đó, lúc đó tôi đang 29 tuổi,
có một người đến gần,
01:49
and said he was a stringerdầm
from NewsweekNewsweek magazinetạp chí
34
97657
3088
và nói rằng cậu ấy là phóng viên
của tạp chí Newsweek
01:52
and he wanted to interviewphỏng vấn me
and askhỏi what I was doing about my viewslượt xem.
35
100769
5367
và cậu ấy muốn phỏng vấn tôi
và hỏi tôi đang làm gì với quan điểm đó.
01:58
And I told him, "I'm doing
mostlychủ yếu mathematicstoán học now,
36
106160
3899
Và tôi đã nói với cậu ấy,"tôi hầu như đang
giải quyết các bài toán của mình,
02:02
and when the warchiến tranh is over,
then I'll do mostlychủ yếu theirhọ stuffđồ đạc."
37
110083
3373
và khi chiến tranh kết thúc,
tôi gần như sẽ làm việc cho họ."
02:06
Then I did the only
intelligentthông minh thing I'd donelàm xong that day --
38
114123
2825
tôi đã làm một việc thông minh nhất
từ trước đến giờ vào ngày hôm đó
02:08
I told my localđịa phương bosstrùm
that I gaveđưa ra that interviewphỏng vấn.
39
116972
4157
Tôi nói với ông chủ của tôi rằng
tôi đã có một cuộc phỏng vấn.
02:13
And he said, "What'dNhững gì đã có you say?"
40
121153
1459
Và ông ấy nói, " Cậu đã nói gì?"
02:14
And I told him what I said.
41
122636
1466
Và tôi kể lại cho ông ấy nghe.
02:16
And then he said,
"I've got to call TaylorTaylor."
42
124126
2315
Và sau đó ông ấy nói,
"Tôi phải gọi điện cho Taylor."
02:18
He calledgọi là TaylorTaylor; that tooklấy 10 minutesphút.
43
126465
2377
Ông ấy đã gọi cho Taylor, mất 10 phút.
02:20
I was firedBị sa thải fivesố năm minutesphút after that.
44
128866
2262
Tôi bị sa thải 5 phút sau đó.
02:23
CACA: OK.
45
131590
1222
CA: Vâng.
02:24
JSJS: But it wasn'tkhông phải là badxấu.
46
132836
1151
JS: Nhưng điều này không tệ đâu.
02:26
CACA: It wasn'tkhông phải là badxấu,
because you wentđã đi on to StonyStony BrookBrook
47
134011
2493
CA: Nó không tệ,
bởi vì ông đã tới Stony Brook,
02:28
and steppedbước lên up your mathematicaltoán học careernghề nghiệp.
48
136528
3133
và tiếp tục công việc toán học của mình.
02:31
You startedbắt đầu workingđang làm việc with this man here.
49
139685
2452
Ông bắt đầu làm việc
với người đàn ông này.
02:34
Who is this?
50
142161
1164
Đó là ai vậy?
02:36
JSJS: Oh, [Shiing-ShenShiing-Shen] ChernTrần.
51
144352
1412
JS: À, đó là [ Shiing- Shen] Chern.
02:37
ChernTrần was one of the great
mathematiciansnhà toán học of the centurythế kỷ.
52
145788
3104
Chern là một trong những nhà toán học
giỏi nhất trong thế kỉ.
02:40
I had knownnổi tiếng him when
I was a graduatetốt nghiệp studentsinh viên at BerkeleyBerkeley.
53
148916
5233
Tôi biết ông ấy
khi còn là thạc sĩ ở Berkeley.
02:46
And I had some ideasý tưởng,
54
154173
1871
Và tôi có một vài ý tưởng,
02:48
and I broughtđưa them to him
and he likedđã thích them.
55
156068
2447
tôi mang chúng đến cho ông ấy
và ông ấy thích chúng.
02:50
TogetherCùng nhau, we did this work
which you can easilydễ dàng see up there.
56
158539
6626
chúng tôi đã làm công việc này cùng nhau
mà bạn có thể xem ở trên đây.
02:57
There it is.
57
165189
1150
Chính là nó.
02:59
CACA: It led to you publishingxuất bản
a famousnổi danh papergiấy togethercùng với nhau.
58
167198
3606
CA: Các ông đã công bố công trình vĩ đại nhất
cùng với nhau.
03:02
Can you explaingiải thích at all what that work was?
59
170828
3238
Ông có thể giải thích công việc như thế nào
được không ạ?
03:07
JSJS: No.
60
175028
1158
JS: Không được.
03:08
(LaughterTiếng cười)
61
176210
2274
(Cười lớn)
03:10
JSJS: I mean, I could
explaingiải thích it to somebodycó ai.
62
178966
2064
JS: Ý tôi là, tôi có thể giải thích
cho một ai đó.
03:13
(LaughterTiếng cười)
63
181054
2075
(Cười lớn)
03:15
CACA: How about explaininggiải thích this?
64
183153
1864
CA: Vậy giải thích cái này thì sao ạ?
03:17
JSJS: But not manynhiều. Not manynhiều people.
65
185041
2729
JS: Không nhiều đâu.
Không nhiều người đâu.
03:21
CACA: I think you told me
it had something to do with spheresquả cầu,
66
189144
2814
CA: Tôi nghĩ rằng ông có thể cho tôi biết
ta có thể làm gì với mặt cầu này,
03:23
so let's startkhởi đầu here.
67
191982
1862
hãy bắt đầu từ đây.
03:25
JSJS: Well, it did,
but I'll say about that work --
68
193868
3600
JS: Ồ, đúng như vậy
nhưng tôi sẽ không nói về công việc đó đâu
03:29
it did have something to do with that,
but before we get to that --
69
197492
3200
Nó có một vài điều để làm cùng,
nhưng trước khi chúng tôi làm được
03:32
that work was good mathematicstoán học.
70
200716
3540
Đó thực sự là toán học.
03:36
I was very happyvui mừng with it; so was ChernTrần.
71
204280
2492
Tôi đã rất hạnh phúc khi thực hiện nó,
Chern cũng vậy.
03:39
It even startedbắt đầu a little sub-fieldtiểu lĩnh vực
that's now flourishinghưng thịnh.
72
207910
4176
Nó thậm chí bắt đầu với một vài tập con
mà bây giờ đã mở rộng hơn.
03:44
But, more interestinglythú vị,
it happenedđã xảy ra to applyứng dụng to physicsvật lý,
73
212638
5294
Nhưng, thú vị hơn,
điều này xảy ra khi áp dụng vào Vật lí,
03:49
something we knewbiết nothing about --
at leastít nhất I knewbiết nothing about physicsvật lý,
74
217956
4295
về những điều chúng ta không biết--
ít nhất là tôi không biết gì về vật lí,
03:54
and I don't think ChernTrần
knewbiết a heckheck of a lot.
75
222275
2282
và tôi không nghĩ rằng Chern
biết nhiều hơn tôi là mấy.
03:56
And about 10 yearsnăm
after the papergiấy cameđã đến out,
76
224581
3963
Và trong khoảng 10 năm
sau khi công trình được công bố,
04:00
a guy namedđặt tên EdEd WittenWitten in PrincetonPrinceton
startedbắt đầu applyingáp dụng it to stringchuỗi theorylý thuyết
77
228568
4480
một người tên là Ed Witten ở Princeton
bắt đầu áp dụng nó vào lí thuyết dây
04:05
and people in RussiaLiên bang Nga startedbắt đầu applyingáp dụng it
to what's calledgọi là "condensedcô đặc mattervấn đề."
78
233072
4852
và những người ở Nga bắt đầu áp dụng nó
vào một thứ tên là" chất rắn."
04:09
TodayHôm nay, those things in there
calledgọi là Chern-SimonsTrần-Simons invariantsinvariants
79
237948
4893
Ngày nay, những thứ đó được gọi là
định luật Chern-Simons bất biến
04:14
have spreadLan tràn throughxuyên qua a lot of physicsvật lý.
80
242865
1865
đã được áp dụng rất nhiều trong vật lí.
04:16
And it was amazingkinh ngạc.
81
244754
1174
Và điều đó thật kì diệu.
04:17
We didn't know any physicsvật lý.
82
245952
1365
Chúng tôi không biết gì về Vật lí.
04:19
It never occurredxảy ra to me
that it would be appliedáp dụng to physicsvật lý.
83
247714
2854
Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng
công trình này có thể áp dụng vào vật lí.
04:22
But that's the thing about mathematicstoán học --
you never know where it's going to go.
84
250592
3788
Nhưng đó là toán học-
bạn không thể đoán được nó đang đi đến đâu.
04:26
CACA: This is so incredibleđáng kinh ngạc.
85
254404
1492
CA: Thật không thể tin được.
04:27
So, we'vechúng tôi đã been talkingđang nói about
how evolutionsự phát triển shapeshình dạng humanNhân loại mindstâm trí
86
255920
4364
Chúng ta đang nói về sự tiến hóa
làm thay đổi suy nghĩ của con người như thế nào
04:32
that mayTháng Năm or mayTháng Năm not perceivecảm nhận the truthsự thật.
87
260308
2508
rằng họ có thể hoặc không thể
nhận thức được sự thật.
04:34
SomehowBằng cách nào đó, you come up
with a mathematicaltoán học theorylý thuyết,
88
262840
3313
bằng một cách nào đó, bạn đi lên
với một lí thuyết toán học,
04:38
not knowingbiết any physicsvật lý,
89
266177
1848
mà không biết gì về vật lí,
04:40
discoverkhám phá two decadesthập kỷ latermột lát sau
that it's beingđang appliedáp dụng
90
268049
2498
khám phá ra hai thập kỉ sau
nó đang được áp dụng
04:42
to profoundlysâu sắc describemiêu tả
the actualthực tế physicalvật lý worldthế giới.
91
270571
3031
để miêu tả một cách sâu sắc
thế giới vật lí thực tế.
04:45
How can that happenxảy ra?
92
273626
1153
Sao chuyện này có thể xảy ra?
04:46
JSJS: God knowsbiết.
93
274803
1157
JS: Có Chúa mới biết được.
04:47
(LaughterTiếng cười)
94
275984
2110
(Cười lớn)
04:50
But there's a famousnổi danh physicistnhà vật lý
namedđặt tên [EugeneEugene] WignerWigner,
95
278849
3150
Nhưng có một nhà Vật lí học nổi tiếng
tên là [Eugene] Wigner,
04:54
and he wroteđã viết an essaytiểu luận on the unreasonablebất hợp lý
effectivenesshiệu quả of mathematicstoán học.
96
282023
5588
ông ấy đã viết một bài luận
về những hiệu quả bất hợp lí của toán học.
04:59
SomehowBằng cách nào đó, this mathematicstoán học,
which is rootedbắt nguồn in the realthực worldthế giới
97
287635
3952
Bằng cách nào đó, toán học,
bắt nguồn từ thế giới thực
05:03
in some sensegiác quan -- we learnhọc hỏi to countđếm,
measuređo, everyonetất cả mọi người would do that --
98
291611
4995
theo cách nào đó--chúng ta học đếm,
đo đạc, mọi người đều có thể làm được-
05:08
and then it flourishesthịnh vượng on its ownsở hữu.
99
296630
1830
và sau đó thì nó tự phát triển.
05:10
But so oftenthường xuyên it comesđến
back to savetiết kiệm the day.
100
298976
2841
Nhưng thường thì nó quay trở lại ban đầu
để tiết kiệm thời gian.
05:14
GeneralTổng quát relativitytương đối is an examplethí dụ.
101
302293
2178
Thuyết tương đối là một ví dụ.
05:16
[HermannHermann] MinkowskiHermann Minkowski had this geometryhình học,
and EinsteinEinstein realizedthực hiện,
102
304495
3117
[Hermann] Minkowski có khối hình học này,
và Einstein đã nhận ra,
05:19
"Hey! It's the very thing
in which I can castdàn diễn viên generalchung relativitytương đối."
103
307636
3847
"Xem này! Đây là một thứ mà tôi có thể
kiểm nghiệm thuyết tương đối"
05:23
So, you never know. It is a mysteryhuyền bí.
104
311507
3112
Do vậy, bạn không bao giờ biết được.
Đó là một bí mật.
05:27
It is a mysteryhuyền bí.
105
315056
1217
Đó là một bí mật.
05:28
CACA: So, here'sđây là a mathematicaltoán học
piececái of ingenuityngây thơ.
106
316297
3296
CA: Chúng ta có ở đây
một bài toán sáng tạo
05:31
Tell us about this.
107
319617
1342
Hãy nói về bài toán này.
05:32
JSJS: Well, that's a balltrái bóng -- it's a spherequả cầu,
and it has a latticelưới around it --
108
320983
5924
JS: Quả bóng đó-là một hình cầu,
và có một lưới sắt bao quanh nó--
05:38
you know, those squareshình vuông.
109
326931
1573
nhìn xem, những hình vuông đó.
05:42
What I'm going to showchỉ here was
originallyban đầu observedquan sát by [LeonhardLeonhard] EulerEuler,
110
330697
4906
Điều tôi đang chỉ ra ở đây
được quan sát bởi [Leonhard] Euler,
05:47
the great mathematiciannhà toán học, in the 1700s.
111
335627
2254
một nhà toán học vĩ đại
vào những năm 1770.
05:50
And it graduallydần dần grewlớn lên to be
a very importantquan trọng fieldcánh đồng in mathematicstoán học:
112
338223
5181
Và nó dần dần trở thành
một lĩnh vực quan trọng trong toán học:
05:55
algebraicđại số topologytô pô, geometryhình học.
113
343428
2334
tô pô đại số, hình học.
05:59
That papergiấy up there had its rootsnguồn gốc in this.
114
347039
4364
Bài viết trên đó có nguồn gốc
từ những vấn đề này.
06:03
So, here'sđây là this thing:
115
351427
1834
Và vấn đề đó đây:
06:05
it has eighttám verticesđỉnh,
12 edgescạnh, sixsáu faceskhuôn mặt.
116
353285
4452
nó có 8 đỉnh,
12 cạnh, 6 mặt.
06:09
And if you look at the differenceSự khác biệt --
verticesđỉnh minusdấu trừ edgescạnh plusthêm faceskhuôn mặt --
117
357761
3830
Và nếu bạn nhìn nó ở một mặt khác-
lấy các đỉnh trừ các cạnh cộng các mặt
06:13
you get two.
118
361615
1152
bạn được 2.
06:14
OK, well, two. That's a good numbercon số.
119
362791
2219
Ok, ồ, 2. Đó là một con số đẹp.
06:17
Here'sĐây là a differentkhác nhau way of doing it --
these are triangleshình tam giác coveringbao gồm --
120
365034
4248
Đây là một cách khác để làm --
có 3 hình tam giác bao trùm
06:21
this has 12 verticesđỉnh and 30 edgescạnh
121
369306
4577
nó có 12 đỉnh và 30 cạnh
06:25
and 20 faceskhuôn mặt, 20 tilesgạch ngói.
122
373907
4195
và 20 mặt, 20 ngói
06:30
And verticesđỉnh minusdấu trừ edgescạnh
plusthêm faceskhuôn mặt still equalsbằng two.
123
378576
4591
và các đỉnh trừ các cạnh
công các mặt vẫn bằng 2.
06:35
And in factthực tế, you could do this
any which way --
124
383191
2847
Và thực ra, bạn có thể giải bài toán
theo nhiều cách khác nữa
06:38
coverche this thing with all kindscác loại
of polygonsđa giác and triangleshình tam giác
125
386062
3398
che cái này đi với những thứ như là
các đa giác và các hình tam giác
06:41
and mixpha trộn them up.
126
389484
1320
và trộn chúng lại với nhau.
06:42
And you take verticesđỉnh minusdấu trừ edgescạnh
plusthêm faceskhuôn mặt -- you'llbạn sẽ get two.
127
390828
3279
Và bạn lấy các đỉnh trừ các cạnh
cộng các mặt-- vẫn sẽ bằng 2.
06:46
Here'sĐây là a differentkhác nhau shapehình dạng.
128
394131
1611
Đây là một hình khối khác.
06:48
This is a torusXuyến, or the surfacebề mặt
of a doughnutbánh rán: 16 verticesđỉnh
129
396480
5250
Đây là một hình xuyến, hoặc bề mặt
của chiếc bánh donut: 16 đỉnh
06:53
coveredbao phủ by these rectangleshình chữ nhật,
32 edgescạnh, 16 faceskhuôn mặt.
130
401754
4244
được phủ lên bởi những hình chữ nhật,
32 cạnh, 16 mặt.
06:58
VerticesĐỉnh minusdấu trừ edgescạnh comesđến out to be zerokhông.
131
406530
2684
Các đỉnh trừ các cạnh có kết quả là 0.
07:01
It'llNó sẽ always come out to zerokhông.
132
409238
1475
Nó sẽ luôn cho kết quả bằng 0.
07:02
EveryMỗi time you coverche a torusXuyến
with squareshình vuông or triangleshình tam giác
133
410737
4310
Mỗi lần bạn phủ lên vòng xuyến
những hình vuông hoặc hình tam giác
07:07
or anything like that,
you're going to get zerokhông.
134
415071
3935
hoặc bất cứ thứ gì như vậy
kết quả vẫn bằng 0.
07:12
So, this is calledgọi là
the EulerEuler characteristicđặc trưng.
135
420514
2390
Vì vậy, nó được gọi là
tính chất Euler.
07:14
And it's what's calledgọi là
a topologicaltô pô invariantbất biến.
136
422928
3449
Và đó là thứ được gọi là
tô pô bất biến.
07:18
It's prettyđẹp amazingkinh ngạc.
137
426849
1156
Nó khá là thú vị.
07:20
No mattervấn đề how you do it,
you're always get the sametương tự answercâu trả lời.
138
428029
2791
Dù bạn làm cách nào đi nữa,
bạn sẽ luôn nhận đươc kết quả như nhau.
07:22
So that was the first sortsắp xếp of thrustđẩy,
from the mid-giữa-1700s,
139
430844
6299
Đó là bước tiến mạnh mẽ đầu tiên
từ giữa những năm 1700,
07:29
into a subjectmôn học which is now calledgọi là
algebraicđại số topologytô pô.
140
437167
3769
đến cái đích mà bây giờ được gọi là
tô pô đại số.
07:32
CACA: And your ownsở hữu work
tooklấy an ideaý kiến like this and moveddi chuyển it
141
440960
2983
CA: và công việc của ông
là tiếp nhận ý tưởng này và phát triển nó
07:35
into higher-dimensionalchiều cao theorylý thuyết,
142
443967
2449
đến lý thuyết không gian cao hơn,
07:38
higher-dimensionalchiều cao objectscác đối tượng,
and foundtìm newMới invariancesinvariances?
143
446440
3088
vật thể không gian cao hơn,
và tìm thấy những vật bất biến mới?
07:41
JSJS: Yes. Well, there were alreadyđã
higher-dimensionalchiều cao invariantsinvariants:
144
449552
4643
JS: Những thứ đó đã là những
vật thể bất biến trong không gian cao hơn:
07:46
PontryaginPontryagin classesCác lớp học --
actuallythực ra, there were ChernTrần classesCác lớp học.
145
454219
4457
các lớp học Pontryagin-
thực ra là các lớp học của Chern.
07:50
There were a bunch
of these typesloại of invariantsinvariants.
146
458700
3548
Có một loạt các loại vật thể bất biến.
07:54
I was strugglingđấu tranh to work on one of them
147
462272
4135
Tôi đã gặp khó khăn khi làm việc
với một trong số chúng
07:58
and modelmô hình it sortsắp xếp of combinatoriallycombinatorially,
148
466431
4203
và sắp xếp chúng thành một tổ hợp,
08:02
insteadthay thế of the way it was typicallythường donelàm xong,
149
470658
3022
thay vì làm theo cách thông thường,
08:05
and that led to this work
and we uncoveredtim thây some newMới things.
150
473704
4359
và dẫn đến công việc này
chúng tôi đã phát hiện ra một số thứ mới
08:10
But if it wasn'tkhông phải là for MrMr. EulerEuler --
151
478087
3501
Nhưng nếu nó không phải vì Mr.Euler-
08:13
who wroteđã viết almosthầu hết 70 volumeskhối lượng of mathematicstoán học
152
481612
3981
người đã viết gần 70 cuốn sách về toán học
08:17
and had 13 childrenbọn trẻ,
153
485617
1731
và có 13 người con,
08:19
who he apparentlydường như would dandledandle on his kneeđầu gối
while he was writingviết --
154
487372
6442
người mà ông sẽ bế trên đùi
khi đang viết sách--
08:25
if it wasn'tkhông phải là for MrMr. EulerEuler, there wouldn'tsẽ không
perhapscó lẽ be these invariantsinvariants.
155
493838
5774
nếu không phải vì Mr.Euler, có thể
sẽ không có những vật thể bất biến này
08:32
CACA: OK, so that's at leastít nhất givenđược us
a flavorhương vị of that amazingkinh ngạc mindlí trí in there.
156
500157
4097
CA: OK, ít nhất điều đó mang lại
cơ hội được thưởng thức tài năng này.
08:36
Let's talk about RenaissancePhục hưng.
157
504804
1543
Hãy nói về Renaissance.
08:38
Because you tooklấy that amazingkinh ngạc mindlí trí
and havingđang có been a code-crackerMã cracker at the NSANSA,
158
506371
5856
Vì ông đã nhận được trí tuệ tuyệt vời
và trở thành nhà giải mã tại NSA,
08:44
you startedbắt đầu to becometrở nên a code-crackerMã cracker
in the financialtài chính industryngành công nghiệp.
159
512251
3229
ông bắt đầu trở thành một nhà giải mã
trong ngành công nghiệp tài chính,
08:47
I think you probablycó lẽ didn't buymua
efficienthiệu quả marketthị trường theorylý thuyết.
160
515504
2690
tôi nghĩ rằng ông có thể không mua
lý thuyết thị trường hiệu quả.
08:50
SomehowBằng cách nào đó you foundtìm a way of creatingtạo
astonishingkinh ngạc returnstrả về over two decadesthập kỷ.
161
518218
6387
Bằng cách nào đó ông đã tìm ra cách
tạo ra lợi nhuận đáng kinh ngạc trong hơn 2 thập kỉ qua.
08:56
The way it's been explainedgiải thích to me,
162
524629
1671
Điều này đã giải thích cho tôi,
08:58
what's remarkableđáng chú ý about what you did
wasn'tkhông phải là just the sizekích thước of the returnstrả về,
163
526324
3499
điều đáng chú ý về những gì ông đã làm
đó không chỉ là về số lượng lợi nhuận,
09:01
it's that you tooklấy them
with surprisinglythật ngạc nhiên lowthấp volatilitybiến động and riskrủi ro,
164
529847
3883
mà ông đã lấy chúng với sự biến động thấp
một cách đáng kinh ngạc và rủi ro,
09:05
comparedso with other hedgehàng rào fundsquỹ.
165
533754
1824
so với những quỹ đầu tư khác.
09:07
So how on earthtrái đất did you do this, JimJim?
166
535602
1929
Ông đã làm như thế nào vậy, Jim?
09:10
JSJS: I did it by assemblinglắp ráp
a wonderfulTuyệt vời groupnhóm of people.
167
538071
4111
JS: tôi đã làm điều này
với những con người tuyệt vời.
09:14
When I startedbắt đầu doing tradingthương mại, I had
gottennhận a little tiredmệt mỏi of mathematicstoán học.
168
542206
3956
Khi tôi bắt đầu giao dịch,
tôi đã thấy hơi mệt mỏi với toán học.
09:18
I was in my latemuộn 30s,
I had a little moneytiền bạc.
169
546186
3923
Tôi đã khoảng 30 tuổi,
tôi có một ít tiền.
09:22
I startedbắt đầu tradingthương mại and it wentđã đi very well.
170
550133
2509
Tôi bắt đầu kinh doanh
và mọi thứ đều ổn.
09:25
I madethực hiện quitekhá a lot of moneytiền bạc
with purenguyên chất luckmay mắn.
171
553063
2748
Tôi đã kiếm được khá nhiều tiền
nhờ may mắn.
09:27
I mean, I think it was purenguyên chất luckmay mắn.
172
555835
1666
Ý tôi là, tôi nghĩ thực sự là nhờ may mắn
09:29
It certainlychắc chắn wasn'tkhông phải là mathematicaltoán học modelingmô hình hóa.
173
557525
2109
Đó chắc chắn không phải là toán học.
09:31
But in looking at the datadữ liệu,
after a while I realizedthực hiện:
174
559658
3831
Nhưng nhìn vào những dữ liệu
sau một thời gian tôi đã nhận ra:
09:35
it looksnhìn like there's some structurekết cấu here.
175
563513
2553
nó giống nhau ở một vài cấu trúc.
09:38
And I hiredthuê a fewvài mathematiciansnhà toán học,
and we startedbắt đầu makingchế tạo some modelsmô hình --
176
566090
3697
Và tôi đã tuyển một vài nhà toán học,
chúng tôi bắt đầu dựng một số mô hình
09:41
just the kindloại of thing we did back
at IDAIDA [InstituteHọc viện for DefenseQuốc phòng AnalysesPhân tích].
177
569811
4265
chỉ là một số thứ như chúng tôi đã làm
khi còn ở IDA [Viện Phân tích Quốc phòng]
09:46
You designthiết kế an algorithmthuật toán,
you testthử nghiệm it out on a computermáy vi tính.
178
574100
2833
Bạn viết một thuật toán,
bạn thử nghiệm nó trên máy tính.
09:48
Does it work? Doesn't it work? And so on.
179
576957
2166
Liệu nó có chạy được không?
Nó không làm việc được à? Cứ như vậy.
09:51
CACA: Can we take a look at this?
180
579443
1479
CA: Chúng ta có thể xem cái này
một chút không ạ?
09:52
Because here'sđây là a typicalđiển hình graphbiểu đồ
of some commodityhàng hóa.
181
580946
4541
Bởi vì ở đây có một đồ thị điển hình
cho một số mặt hàng.
09:58
I look at that, and I say,
"That's just a randomngẫu nhiên, up-and-downlên và xuống walkđi bộ --
182
586487
4041
Tôi nhìn vào nó, và tôi nói, "Đó chỉ là
sự ngẫu nhiên,đi lên và đi xuống
10:02
maybe a slightnhẹ upwardlên trên trendkhuynh hướng
over that wholetoàn thể periodgiai đoạn of time."
183
590552
2862
có thể có xu hướng tăng nhẹ
trong toàn bộ khoảng thời gian."
10:05
How on earthtrái đất could you tradebuôn bán
looking at that,
184
593438
2113
Ông giao dịch thế nào khi nhìn vào đó.
10:07
and see something that wasn'tkhông phải là just randomngẫu nhiên?
185
595575
2326
và nhìn thấy thứ gì đó không chỉ
là một sự ngẫu nhiên?
10:09
JSJS: In the old daysngày -- this is
kindloại of a graphbiểu đồ from the old daysngày,
186
597925
3247
JS: Ngày xưa-- đây là một đồ thị
được sử dụng từ lâu rồi,
10:13
commoditieshàng hóa or currenciesđơn vị tiền tệ
had a tendencykhuynh hướng to trendkhuynh hướng.
187
601196
4284
hàng hóa và tiền tệ
có một xu hướng nhất định.
10:17
Not necessarilynhất thiết the very lightánh sáng trendkhuynh hướng
you see here, but trendingxu hướng in periodskinh nguyệt.
188
605504
6055
Không nhất thiết là xu hướng
như ở đây,mà còn là xu hướng theo giai đoạn.
10:23
And if you decidedquyết định, OK,
I'm going to predicttiên đoán todayhôm nay,
189
611583
4056
Và nếu bạn đã quyết định, OK,
tôi sẽ dự đoán ngày hôm nay,
10:27
by the averageTrung bình cộng movedi chuyển in the pastquá khứ 20 daysngày --
190
615663
4968
bởi sự dịch chuyển trung bình
trong vòng 20 ngày qua.
10:32
maybe that would be a good predictiondự đoán,
and I'd make some moneytiền bạc.
191
620655
3107
có thể đó là một dự đoán đúng,
và tôi sẽ kiếm được tiền,
10:35
And in factthực tế, yearsnăm agotrước,
suchnhư là a systemhệ thống would work --
192
623786
5608
Và thực sự, nhiều năm trước
hệ thống như thế này có thể hoạt động
10:41
not beautifullyđẹp, but it would work.
193
629418
2391
không chuẩn xác lắm, nhưng nó
có thể hoạt động được.
10:43
You'dBạn sẽ make moneytiền bạc, you'dbạn muốn losethua
moneytiền bạc, you'dbạn muốn make moneytiền bạc.
194
631833
2509
Bạn có thể kiếm được tiền, bạn có thể
thua lỗ, bạn kiếm được tiền.
10:46
But this is a year'snăm worthgiá trị of daysngày,
195
634366
2198
Nhưng đây là giá trị của một năm,
10:48
and you'dbạn muốn make a little moneytiền bạc
duringsuốt trong that periodgiai đoạn.
196
636588
4241
và bạn có thể kiếm được tiền
trong giai đoạn này.
10:53
It's a very vestigialdạng dấu vết dài systemhệ thống.
197
641884
1958
Đó là một hệ thống có từ rất lâu rồi.
10:56
CACA: So you would testthử nghiệm
a bunch of lengthsđộ dài of trendsxu hướng in time
198
644525
3529
CA: Vậy ông có thể kiểm nghiệm
một loạt độ dài của các xu hướng trong khoảng thời gian
11:00
and see whetherliệu, for examplethí dụ,
199
648078
2436
và nhìn thấy có hay không, ví dụ,
11:02
a 10-day-Ngày trendkhuynh hướng or a 15-day-Ngày trendkhuynh hướng
was predictivetiên đoán of what happenedđã xảy ra nextkế tiếp.
200
650538
3481
xu hướng kéo dài 10 ngày hoặc 15 ngày
được dự đoán những gì xảy ra tiếp theo.
11:06
JSJS: Sure, you would try all those things
and see what workedđã làm việc besttốt.
201
654043
6762
JS: Chắc chắn rồi, anh có thể thử tất cả
những thứ đó và xem cái nào hoạt động tốt nhất.
11:13
Trend-followingXu hướng sau đây would
have been great in the '60s,
202
661515
3350
Xu hướng kéo theo đã trở nên
tuyệt vời vào những năm 60,
11:16
and it was sortsắp xếp of OK in the '70s.
203
664889
2132
và khá ổn vào những năm 70.
11:19
By the '80s, it wasn'tkhông phải là.
204
667045
1873
Đến những năm 80 thì
không còn được như vậy.
11:20
CACA: Because everyonetất cả mọi người could see that.
205
668942
2817
CA: Vì mọi người đều có thể làm được như vậy.
11:23
So, how did you stayở lại aheadphía trước of the packđóng gói?
206
671783
2782
Làm thế nào để ông luôn dẫn đầu
trong tình huống này?
11:27
JSJS: We stayedở lại aheadphía trước of the packđóng gói
by findingPhát hiện other approachescách tiếp cận --
207
675046
6132
JS: Chúng tôi dẫn đầu
bằng cách tìm cách thức tiếp cận khác--
11:33
shorter-termShorter-Term approachescách tiếp cận to some extentphạm vi.
208
681202
2741
phương pháp tiếp cận ngắn hạn
đến một mức nào đó.
11:37
The realthực thing was to gathertụ họp
a tremendousto lớn amountsố lượng of datadữ liệu --
209
685107
3347
Thực ra là thu thập
một lượng dữ liệu lớn--
11:40
and we had to get it by handtay
in the earlysớm daysngày.
210
688478
3578
và chúng tôi phải thu thập chúng
bằng tay vào những ngày đầu tiên.
11:44
We wentđã đi down to the FederalLiên bang ReserveKhu bảo tồn
and copiedsao chép interestquan tâm ratetỷ lệ historieslịch sử
211
692080
3466
Chúng tôi đến Cục Dự trữ liên bang
và sao chép lịch sử lãi suất
11:47
and stuffđồ đạc like that,
because it didn't existhiện hữu on computersmáy vi tính.
212
695570
3265
và những thứ như vậy,
bởi vì nó không có trên máy tính.
11:50
We got a lot of datadữ liệu.
213
698859
1643
Chúng tôi đã lấy được rất nhiều dữ liệu.
11:52
And very smartthông minh people -- that was the keyChìa khóa.
214
700526
4160
Và những người cực kì thông minh-
đó chính là chìa khóa.
11:57
I didn't really know how to hirethuê mướn
people to do fundamentalcăn bản tradingthương mại.
215
705463
3776
Tôi thực sự không biết cách
làm thế nào để thuê nhân viên làm những giao dịch cơ bản.
12:01
I had hiredthuê a fewvài -- some madethực hiện moneytiền bạc,
some didn't make moneytiền bạc.
216
709749
2949
Tôi đã thuê một vài người-
một số thì kiếm tiền,một số thì không.
12:04
I couldn'tkhông thể make a businesskinh doanh out of that.
217
712722
1880
Làm kinh doanh không thể tránh
được điều này.
12:06
But I did know how to hirethuê mướn scientistscác nhà khoa học,
218
714626
2042
Nhưng tôi không biết làm thế nào
để thuê những nhà khoa học
12:08
because I have some tastenếm thử
in that departmentbộ phận.
219
716692
3389
vì tôi có một vài thị hiếu riêng
trong ngành này.
12:12
So, that's what we did.
220
720105
1838
Đó chính là điều chúng tôi đã làm.
12:13
And graduallydần dần these modelsmô hình
got better and better,
221
721967
3231
Và dẫn dần những mô hình này
trở nên tốt hơn, tốt hơn,
12:17
and better and better.
222
725222
1335
tốt hơn và tốt hơn.
12:18
CACA: You're creditedghi with doing
something remarkableđáng chú ý at RenaissancePhục hưng,
223
726581
3214
CA: Ông được tín nhiệm bởi
những việc gây chú ý khi ở Renaissance.
12:21
which is buildingTòa nhà this culturenền văn hóa,
this groupnhóm of people,
224
729819
2601
đó là xây dựng nên văn hóa này,
những con người này,
12:24
who weren'tkhông phải just hiredthuê gunssúng
who could be luredthu hút away by moneytiền bạc.
225
732444
3142
những người không phải thuê
bằng súng, những người có thể bị lừa bởi tiền bạc.
12:27
TheirCủa họ motivationđộng lực was doing
excitingthú vị mathematicstoán học and sciencekhoa học.
226
735610
3912
Mục tiêu của họ
là làm việc với toán học và khoa học.
12:31
JSJS: Well, I'd hopedhy vọng that mightcó thể be truethật.
227
739860
2399
JS: Tôi hy vọng điều đó có thể
trở thành sự thật.
12:34
But some of it was moneytiền bạc.
228
742283
3580
Nhưng vẫn có một số là vì tiền.
12:37
CACA: They madethực hiện a lot of moneytiền bạc.
229
745887
1393
CA: Họ đã kiếm được rất nhiều tiền.
12:39
JSJS: I can't say that no one cameđã đến
because of the moneytiền bạc.
230
747304
2537
JS: Tôi không thể nói rằng
không có ai đến làm là vì tiền.
12:41
I think a lot of them
cameđã đến because of the moneytiền bạc.
231
749865
2253
Tôi nghĩ rất nhiều người
đến làm là vì tiền.
12:44
But they alsocũng thế cameđã đến
because it would be funvui vẻ.
232
752142
2021
Nhưng họ cũng nghĩ nó thú vị.
12:46
CACA: What rolevai trò did machinemáy móc learninghọc tập
playchơi in all this?
233
754187
2488
CA: Vậy "máy học" có vai trò gì
trong tất cả việc này?
12:48
JSJS: In a certainchắc chắn sensegiác quan,
what we did was machinemáy móc learninghọc tập.
234
756699
3064
JS: Theo một cách nào đó,
điều chúng tôi làm chính là "máy học".
12:52
You look at a lot of datadữ liệu, and you try
to simulatemô phỏng differentkhác nhau predictivetiên đoán schemesđề án,
235
760879
6291
Bạn xem xét rất nhiều dữ liệu, và bạn
thử mô phỏng theo các chương trình khác nhau,
12:59
untilcho đến you get better and better at it.
236
767194
2182
đến khi dữ liệu đó trở nên chuẩn xác hơn.
13:01
It doesn't necessarilynhất thiết feednuôi back on itselfchinh no
the way we did things.
237
769400
3767
Không cần thiết phải xem xét chúng lại
như cách chúng ta thường làm.
13:05
But it workedđã làm việc.
238
773191
2309
Nhưng nó có hiệu quả.
13:08
CACA: So these differentkhác nhau predictivetiên đoán schemesđề án
can be really quitekhá wildhoang dã and unexpectedbất ngờ.
239
776150
4059
CA: Vậy những chương trình dự đoán
khác nhau này có thể khá thoải mái và bất ngờ.
13:12
I mean, you lookednhìn at everything, right?
240
780233
1914
Ý tôi là, chúng ta đang xem xét
mọi thứ phải không?
13:14
You lookednhìn at the weatherthời tiết,
lengthchiều dài of dressesváy đầm, politicalchính trị opinionquan điểm.
241
782171
3317
Chúng ta xem thời tiết,
độ dài của những bộ váy, quan điểm chính trị.
13:17
JSJS: Yes, lengthchiều dài of dressesváy đầm we didn't try.
242
785512
2837
JS: Đúng vậy, độ dài của những bộ váy
là điều chúng tôi chưa thử làm.
13:20
CACA: What sortsắp xếp of things?
243
788373
2057
CA: Những thứ như thế nào?
13:22
JSJS: Well, everything.
244
790454
1158
JS: Ồ, tất cả mọi thứ,
13:23
Everything is gristtiêm độ của sợi for the millcối xay --
exceptngoại trừ hemHem lengthsđộ dài.
245
791636
3264
Những thứ như lúa mạch cho cối xay
ngoại trừ chiều dài của đường viền.
13:28
WeatherThời tiết, annualhàng năm reportsbáo cáo,
246
796852
2300
Thời tiết, báo cáo hàng năm,
13:31
quarterlyhàng quý reportsbáo cáo, historicmang tính lịch sử datadữ liệu itselfchinh no,
volumeskhối lượng, you nameTên it.
247
799176
4732
báo cáo quý, dữ liệu lịch sử của chúng,
các cuốn sách, bạn đặt tên cho nó.
13:35
WhateverBất cứ điều gì there is.
248
803932
1151
Bất kể thứ gì.
13:37
We take in terabytesTerabyte of datadữ liệu a day.
249
805107
2621
Chúng tôi lấy hàng Terabytes dữ liệu
một ngày.
13:39
And storecửa hàng it away and massageMát-xa it
and get it readysẳn sàng for analysisphân tích.
250
807752
4124
Và dự trữ nó và masage nó
và khiến cho nó sẵn sàng để phân tích.
13:45
You're looking for anomaliesdị thường.
251
813446
1382
Anh đang tìm kiếm điều khác thường.
13:46
You're looking for -- like you said,
252
814852
2953
Anh tìm kiếm - như anh vừa nói,
13:49
the efficienthiệu quả marketthị trường
hypothesisgiả thuyết is not correctchính xác.
253
817829
2452
Giả thuyết thị trường hiệu quả
là không chính xác,
13:52
CACA: But any one anomalybất thường
mightcó thể be just a randomngẫu nhiên thing.
254
820305
3467
CA: Nhưng một điều khác thường bất kì
có thể chỉ là một sự ngẫu nhiên.
13:55
So, is the secretbí mật here to just look
at multiplenhiều strangekỳ lạ anomaliesdị thường,
255
823796
3658
Vậy, điều bí mật ở đây là chỉ nhìn vào
những điều khác thường,
13:59
and see when they alignsắp xếp?
256
827478
1328
và nhìn xem khi nào thì chúng kết hợp với nhau?
14:01
JSJS: Any one anomalybất thường
mightcó thể be a randomngẫu nhiên thing;
257
829238
3213
JS: Bất kì một sự khác thường nào
đều có thể chỉ là ngẫu nhiên;
14:04
howeverTuy nhiên, if you have enoughđủ datadữ liệu
you can tell that it's not.
258
832475
3039
tuy nhiên, nếu bạn nhìn đủ lượng dữ liệu
anh có thể nói rằng không phải như vậy.
14:07
You can see an anomalybất thường that's persistentliên tục
for a sufficientlyđủ long time --
259
835538
4950
Anh có thể nhìn ra điều khác thường
kéo dài trong một thời gian vừa đủ--
14:12
the probabilityxác suất of it beingđang
randomngẫu nhiên is not highcao.
260
840512
4975
khả năng là một sự ngẫu nhiên không cao.
14:17
But these things fadephai màu after a while;
anomaliesdị thường can get washedrửa sạch out.
261
845511
4858
Nhưng một lúc sau chúng có thể mờ dần; những điều khác thường có thể biến mất.
14:22
So you have to keep on tophàng đầu
of the businesskinh doanh.
262
850393
2420
Vì vậy anh phải luôn đặt việc kinh doanh
lên hàng đầu.
14:24
CACA: A lot of people look
at the hedgehàng rào fundquỹ industryngành công nghiệp now
263
852837
2672
CA: Rất nhiều người trông chờ vào
những quỹ đầu tư công nghiệp hiện nay
14:27
and are sortsắp xếp of ... shockedbị sốc by it,
264
855533
4398
và khá là sốc về chúng,
14:31
by how much wealthsự giàu có is createdtạo there,
265
859955
2172
bởi lợi nhuận có thể kiếm ra từ đó,
14:34
and how much talentnăng lực is going into it.
266
862151
2245
và bởi bao nhiêu tài năng
đang tiếp cận chúng.
14:37
Do you have any worrieslo lắng
about that industryngành công nghiệp,
267
865523
4006
Anh đã bao giờ từng nghi ngại
về nền công nghiệp đó,
14:41
and perhapscó lẽ the financialtài chính
industryngành công nghiệp in generalchung?
268
869553
2414
và có thể là ngành tài chính
công nghiệp nói chung chưa?
14:43
KindLoại of beingđang on a runawaychạy trốn trainxe lửa that's --
269
871991
2704
Đại loại như đang trên một con tàu đang chạy--
14:46
I don't know --
helpinggiúp increasetăng inequalitybất bình đẳng?
270
874719
4030
Tôi không biết nữa--
đang giúp gia tăng sự bất bình đẳng?
14:50
How would you championquán quân what's happeningxảy ra
in the hedgehàng rào fundquỹ industryngành công nghiệp?
271
878773
3831
Anh đấu tranh thế nào cho những gì đang xảy ra với nền công nghiệp quỹ đầu tư?
14:54
JSJS: I think in the last
threesố ba or fourbốn yearsnăm,
272
882628
2608
JS: tôi nghĩ rằng trong 3
hay 4 năm trước,
14:57
hedgehàng rào fundsquỹ have not donelàm xong especiallyđặc biệt well.
273
885260
2103
quỹ đầu tư chưa thực sự làm tốt lắm.
14:59
We'veChúng tôi đã donelàm xong dandydandy,
274
887387
1400
Chúng ta đã làm nên điều kì diệu,
15:00
but the hedgehàng rào fundquỹ industryngành công nghiệp as a wholetoàn thể
has not donelàm xong so wonderfullytuyệt vời.
275
888811
4001
nhưng tổng thể nền công nghiệp
quỹ đầu tư chưa thực sự tuyệt vời lắm.
15:04
The stockcổ phần marketthị trường has been on a rollcuộn,
going up as everybodymọi người knowsbiết,
276
892836
4902
Thị trường chứng khoán đang phát triển
lớn mạnh như mọi người đã biết,
15:09
and price-earningsgiá thu nhập ratiostỷ lệ have grownmới lớn.
277
897762
3445
và tỷ lệ giá thu về cũng tăng.
15:13
So an awfulkinh khủng lot of the wealthsự giàu có
that's been createdtạo in the last --
278
901231
3063
Vì vậy lợi nhuận khổng lồ
cuối cùng cũng được tạo ra--
15:16
let's say, fivesố năm or sixsáu yearsnăm --
has not been createdtạo by hedgehàng rào fundsquỹ.
279
904318
3350
xem nào, 5 hay 6 năm nữa--
sẽ không còn được tạo ra bởi quỹ đầu tư.
15:20
People would askhỏi me,
"What's a hedgehàng rào fundquỹ?"
280
908458
3221
Mọi người sẽ hỏi tôi rằng,
" Quỹ đầu tư là gì?"
15:23
And I'd say, "One and 20."
281
911703
2260
Và tôi sẽ nói rằng, " 1 và 20."
15:25
Which meanscó nghĩa -- now it's two and 20 --
282
913987
3566
Nghĩa là-- bây giờ là 2 và 20--
15:29
it's two percentphần trăm fixedđã sửa feehọc phí
and 20 percentphần trăm of profitslợi nhuận.
283
917577
3353
2% phí cố định
và 20% lợi nhuận.
15:32
HedgeHàng rào fundsquỹ are all
differentkhác nhau kindscác loại of creaturessinh vật.
284
920954
2352
Quỹ đầu tư là tất cả
nhiều loại khác nhau.
15:35
CACA: RumorTin đồn has it you chargesạc điện
slightlykhinh bỉ highercao hơn feeslệ phí than that.
285
923330
3239
CA: Có tin đồn là bạn phải trả
phí cao hơn như vậy một chút.
15:39
JSJS: We chargedtính phí the highestcao nhất feeslệ phí
in the worldthế giới at one time.
286
927339
3081
JS: Chúng tôi tính phí cao nhất
thế giới trong một thời điểm.
15:42
FiveNăm and 44, that's what we chargesạc điện.
287
930444
3226
5 và 44, là mức phí của chúng tôi.
15:45
CACA: FiveNăm and 44.
288
933694
1398
CA: 5 và 44.
15:47
So fivesố năm percentphần trăm flatbằng phẳng,
44 percentphần trăm of upsidelộn ngược.
289
935116
3234
Vậy là 5% cố định,
44% lợi nhuận.
15:50
You still madethực hiện your investorsnhà đầu tư
spectacularđẹp mắt amountslượng of moneytiền bạc.
290
938374
2783
Ông vẫn khiến nhà đầu tư
đầu tư một lượng tiền lớn.
15:53
JSJS: We madethực hiện good returnstrả về, yes.
291
941181
1452
JS: Chúng tôi mang lại lợi nhuận cao,
vâng đúng vậy.
15:54
People got very madđiên:
"How can you chargesạc điện suchnhư là highcao feeslệ phí?"
292
942657
3000
Mọi người đều giận điên lên:
"Sao ông có thể tính phí cao như vậy?"
15:57
I said, "OK, you can withdrawrút lui."
293
945681
1627
Tôi nói, " Ok, vậy anh có thể rút lui."
15:59
But "How can I get more?"
was what people were --
294
947332
2818
Nhưng "Làm thế nào để tôi nhận được
nhiều hơn?" mọi người đều vậy.
16:02
(LaughterTiếng cười)
295
950174
1504
(Cười lớn)
16:03
But at a certainchắc chắn pointđiểm,
as I think I told you,
296
951702
2440
Nhưng tại một thời điểm nhất định,
tôi nghĩ là tôi đã nói rồi,
16:06
we boughtđã mua out all the investorsnhà đầu tư
because there's a capacitysức chứa to the fundquỹ.
297
954166
5175
chúng tôi mua lại tất cả khoản đầu tư
vì đó là năng lực của quỹ.
16:11
CACA: But should we worrylo
about the hedgehàng rào fundquỹ industryngành công nghiệp
298
959365
2704
CA: Nhưng chúng ta có nên lo lăng
về ngành công nghiệp quỹ đầu tư
16:14
attractingthu hút too much of the world'scủa thế giới
great mathematicaltoán học and other talentnăng lực
299
962093
5438
thu hút quá nhiều những nhà toán học
đại tài trên thế giới và nhiều tài năng khác
16:19
to work on that, as opposedphản đối
to the manynhiều other problemscác vấn đề in the worldthế giới?
300
967555
3238
để làm việc này, và ngược lại
với những vấn đề khác trên thế giới?
16:22
JSJS: Well, it's not just mathematicaltoán học.
301
970817
1929
JS: Ồ, không phải mỗi toán học thôi đâu.
16:24
We hirethuê mướn astronomersnhà thiên văn học and physicistsnhà vật lý
and things like that.
302
972770
2679
Chúng tôi thuê cả nhà thiên văn học,
vật lí học và những thứ kiểu như vậy.
16:27
I don't think we should worrylo
about it too much.
303
975833
2431
Tôi không nghĩ rằng chúng tôi
nên lo lắng quá về điều này.
16:30
It's still a prettyđẹp smallnhỏ bé industryngành công nghiệp.
304
978288
3142
Đây vẫn chỉ là một nền công nghiệp
có quy mô khá nhỏ.
16:33
And in factthực tế, bringingđưa sciencekhoa học
into the investingđầu tư worldthế giới
305
981454
5997
Và thật ra, mang khoa học
vào lĩnh vực đầu tư
16:39
has improvedcải tiến that worldthế giới.
306
987475
2159
là đang cải thiện lĩnh vực đó.
16:41
It's reducedgiảm volatilitybiến động.
It's increasedtăng liquiditythanh khoản.
307
989658
4070
Nó làm giảm thiểu sự biến động,
gia tăng tính thanh khoản.
16:45
SpreadsLây lan are narrowerhẹp because
people are tradingthương mại that kindloại of stuffđồ đạc.
308
993752
3189
Sự lan rộng còn hạn hẹp bởi vì
mọi người đang giao dịch những thứ như vậy.
16:48
So I'm not too worriedlo lắng about EinsteinEinstein
going off and startingbắt đầu a hedgehàng rào fundquỹ.
309
996965
5076
Tôi không quá lo lắng về việc Einstein
sẽ đi tới và bắt đầu đầu tư.
16:54
CACA: You're at a phasegiai đoạn in your life now
where you're actuallythực ra investingđầu tư, thoughTuy nhiên,
310
1002478
4164
CA: Ông đang thực sự đầu tư, mặc dù,
16:58
at the other endkết thúc of the supplycung cấp chainchuỗi --
311
1006666
3734
ở phía bên kia của chuỗi cung ứng--
17:02
you're actuallythực ra boostingthúc đẩy
mathematicstoán học acrossbăng qua AmericaAmerica.
312
1010424
4104
thật ra là ông đang thúc đẩy
toán học trên toàn nước Mỹ.
17:06
This is your wifengười vợ, MarilynMarilyn.
313
1014552
1865
Đây là vợ của ông, bà Marilyn.
17:08
You're workingđang làm việc on
philanthropictừ thiện issuesvấn đề togethercùng với nhau.
314
1016441
4756
Hai ông bà đang làm công tác từ thiện.
17:13
Tell me about that.
315
1021221
1163
Hãy nói cho tôi về công việc này đi ạ.
17:14
JSJS: Well, MarilynMarilyn startedbắt đầu --
316
1022408
3649
JS: Ồ, Marilyn bắt đầu--
17:18
there she is up there,
my beautifulđẹp wifengười vợ --
317
1026081
3447
bà ấy đang kia kìa,
bà vợ xinh đẹp của tôi--
17:21
she startedbắt đầu the foundationnền tảng
about 20 yearsnăm agotrước.
318
1029552
2972
bà ấy bắt đầu xây dựng quỹ từ thiện
từ khoảng 20 năm trước.
17:24
I think '94.
319
1032548
1151
Tôi nghĩ là vào năm 1994.
17:25
I claimyêu cầu it was '93, she saysnói it was '94,
320
1033723
2095
Tôi cho là vào năm 1993 nhưng bà ấy
nói là năm 1994,
17:27
but it was one of those two yearsnăm.
321
1035842
2571
một trong hai năm đó thôi.
17:30
(LaughterTiếng cười)
322
1038437
2135
(Cười lớn)
17:32
We startedbắt đầu the foundationnền tảng,
just as a convenienttiện lợi way to give charitytừ thiện.
323
1040596
6719
Chúng tôi bắt đầu xây dựng quỹ,
đơn giản là để đưa cho tổ chức từ thiện.
17:40
She keptgiữ the bookssách, and so on.
324
1048346
2507
Bà ấy giữ lại những cuốn sách, và cứ như vậy.
17:42
We did not have a visiontầm nhìn at that time,
but graduallydần dần a visiontầm nhìn emergedxuất hiện --
325
1050877
6714
Lúc đó chúng tôi không nghĩ gì nhiều
nhưng dần dần có một khả năng xuất hiện
17:49
which was to focustiêu điểm on mathmôn Toán and sciencekhoa học,
to focustiêu điểm on basiccăn bản researchnghiên cứu.
326
1057615
5504
nghĩa là tập trung vào toán học và
khoa học, tập trung vào nghiên cứu cơ bản nhất.
17:55
And that's what we'vechúng tôi đã donelàm xong.
327
1063569
2772
Và đó chính là việc chúng tôi đã làm.
17:58
SixSáu yearsnăm agotrước or so, I left RenaissancePhục hưng
and wentđã đi to work at the foundationnền tảng.
328
1066365
6355
Khoảng 6 năm trước, tôi rời
Renaissance và làm việc cho quỹ.
18:04
So that's what we do.
329
1072744
1571
Đó là điều chúng tôi làm.
18:06
CACA: And so MathToán học for AmericaAmerica
is basicallyvề cơ bản investingđầu tư
330
1074339
2909
CA: Và Toán học đối với nước Mỹ
chỉ đơn thuần là đào tạo
18:09
in mathmôn Toán teachersgiáo viên around the countryQuốc gia,
331
1077272
2638
những giáo viên dạy toán
trên khắp cả nước,
18:11
givingtặng them some extrathêm incomethu nhập,
givingtặng them supportủng hộ and coachinghuấn luyện.
332
1079934
3802
cho họ có thêm thu nhập,
cho họ sự ủng hộ và dạy dỗ.
18:15
And really tryingcố gắng
to make that more effectivecó hiệu lực
333
1083760
3051
Và người ta đang thực sự cố gắng
để làm cho nó có hiệu quả hơn
18:18
and make that a callingkêu gọi
to which teachersgiáo viên can aspirekhao khát.
334
1086835
2601
và biến chúng thành
lời kêu gọi để giáo viên có thể mong chờ
18:21
JSJS: Yeah -- insteadthay thế of beatingđánh đập up
the badxấu teachersgiáo viên,
335
1089460
4790
JS: Vâng--thay vì loại bỏ
những giáo viên tồi,
18:26
which has createdtạo moraletinh thần problemscác vấn đề
all throughxuyên qua the educationalgiáo dục communitycộng đồng,
336
1094274
4853
trong đó có vấn đề về đạo đức
thông qua tổ chức giáo dục,
18:31
in particularcụ thể in mathmôn Toán and sciencekhoa học,
337
1099151
2441
đặc biệt là trong toán học
và khoa học,
18:33
we focustiêu điểm on celebratingkỷ niệm the good onesnhững người
and givingtặng them statustrạng thái.
338
1101616
6130
chúng ta tập trung vào việc tán dương
những giáo viên tốt, trao cho họ chức vị.
18:39
Yeah, we give them extrathêm moneytiền bạc,
15,000 dollarsUSD a yearnăm.
339
1107770
2931
Vâng, chúng ta trả thêm thu nhập cho họ
15,000 đô một năm.
18:42
We have 800 mathmôn Toán and sciencekhoa học teachersgiáo viên
in NewMới YorkYork CityThành phố in publiccông cộng schoolstrường học todayhôm nay,
340
1110725
4467
Chúng ta có 800 giáo viên dạy toán
và khoa học ở New York
tại các trường công
18:47
as partphần of a corecốt lõi.
341
1115216
1814
như là một phần thiết yếu.
18:49
There's a great moraletinh thần amongtrong số them.
342
1117054
3686
Họ có một tinh thần tuyệt với.
18:52
They're stayingở lại in the fieldcánh đồng.
343
1120764
2506
Họ làm việc trong lĩnh vực này.
18:55
NextTiếp theo yearnăm, it'llnó sẽ be 1,000
and that'llđiều đó sẽ be 10 percentphần trăm
344
1123294
2895
Năm sau, sẽ có 1,000
và sẽ là 10%
18:58
of the mathmôn Toán and sciencekhoa học teachersgiáo viên
in NewMới YorkYork [CityThành phố] publiccông cộng schoolstrường học.
345
1126213
3544
giáo viên toán và khoa học
ở New York tại các trường công.
19:01
(ApplauseVỗ tay)
346
1129781
5905
(Vỗ tay).
19:07
CACA: JimJim, here'sđây là anotherkhác projectdự án
that you've supportedđược hỗ trợ philanthropicallyphilanthropically:
347
1135710
3410
CA: Jim, đây là một dự án tự thiện khác
mà ông đang ủng hộ:
19:11
ResearchNghiên cứu into originsnguồn gốc of life, I guessphỏng đoán.
348
1139144
2397
Tìm kiếm những giá trị cốt lõi
trong cuộc sống, tôi nghĩ vậy.
19:13
What are we looking at here?
349
1141565
1447
Chúng ta đang tìm kiếm điều gì ở đây?
19:15
JSJS: Well, I'll savetiết kiệm that for a secondthứ hai.
350
1143536
1882
JS:Ồ, tôi sẽ giữ điều đó đến giây phút cuối cùng.
19:17
And then I'll tell you
what you're looking at.
351
1145442
2162
Và tôi sẽ nói với anh
anh đang nhìn vào thứ gì.
19:19
OriginsNguồn gốc of life is a fascinatinghấp dẫn questioncâu hỏi.
352
1147628
3056
Nguồn gốc của cuộc sống
là một câu hỏi hay.
19:22
How did we get here?
353
1150708
1533
Làm thế nào chúng ta có thể
đạt đến mức này?
19:25
Well, there are two questionscâu hỏi:
354
1153170
1771
Ồ, có hai câu hỏi như thế này:
19:26
One is, what is the routelộ trình
from geologyđịa chất to biologysinh học --
355
1154965
5868
Một, từ địa chất học đến sinh học
là theo con đường nào--
19:32
how did we get here?
356
1160857
1381
làm thế nào chúng ta đến đây?
19:34
And the other questioncâu hỏi is,
what did we startkhởi đầu with?
357
1162262
2364
Và một câu hỏi nữa,
Chúng ta bắt đầu với cái gì?
19:36
What materialvật chất, if any,
did we have to work with on this routelộ trình?
358
1164650
3102
Nếu có, chúng ta làm việc với thứ gì
trên con đường này?
19:39
Those are two very,
very interestinghấp dẫn questionscâu hỏi.
359
1167776
3061
Đây là hai câu hỏi thực sự
thực sự rất thú vị.
19:43
The first questioncâu hỏi is a tortuousquanh co pathcon đường
from geologyđịa chất up to RNARNA
360
1171773
5834
Câu hỏi đầu tiên là một con đường
quanh co để đi từ địa chất tới RNA ( một phân tử polyme tương tự như DNA)
19:49
or something like that --
how did that all work?
361
1177631
2258
hoặc cái gì đó tương tự như vậy--
làm sao chúng hoạt động được?
19:51
And the other,
what do we have to work with?
362
1179913
2388
Và câu hỏi còn lại,
Chúng ta phải làm gì với chúng?
19:54
Well, more than we think.
363
1182325
1771
Nhiều hơn chúng ta nghĩ đấy.
19:56
So what's picturedhình there
is a starngôi sao in formationsự hình thành.
364
1184120
4843
Vậy những gì chúng ta thấy ở đây
là một ngôi sao đang hình thành.
20:01
Now, everymỗi yearnăm in our MilkySữa Way,
which has 100 billiontỷ starssao,
365
1189836
3425
Bây giờ, hàng năm trong dải ngân hà
Milky Way, có 100 tỷ ngôi sao,
20:05
about two newMới starssao are createdtạo.
366
1193285
2495
có 2 ngôi sao mới được tạo ra.
20:07
Don't askhỏi me how, but they're createdtạo.
367
1195804
2470
Đừng hỏi tôi làm thế nào,
nhưng chúng được tạo ra.
20:10
And it takes them about a milliontriệu
yearsnăm to settlegiải quyết out.
368
1198298
3080
Phải mất hàng triệu năm
để hình thành trọn vẹn.
20:14
So, in steadyvững chắc statetiểu bang,
369
1202132
2176
Vì vậy, trong một trạng thái ổn định,
20:16
there are about two milliontriệu starssao
in formationsự hình thành at any time.
370
1204332
3848
có khoảng 2 triệu ngôi sao
đang hình thành bất kì lúc nào.
20:20
That one is somewheremột vài nơi
alongdọc theo this settling-downviệc giải quyết xuống periodgiai đoạn.
371
1208204
3458
Có một cái ở đâu đó
cũng đang trong giai đoạn nguội dần này
20:24
And there's all this crapcrap
sortsắp xếp of circlingQuanh around it,
372
1212067
2936
Và xung quanh nó
là một vòng tròn,
20:27
dustbụi bặm and stuffđồ đạc.
373
1215027
1498
có bụi và một số thứ khác nữa.
20:29
And it'llnó sẽ formhình thức probablycó lẽ a solarhệ mặt trời systemhệ thống,
or whateverbất cứ điều gì it formscác hình thức.
374
1217479
3023
Và nó có thể sẽ hình thành hệ Mặt trời,
hoặc bất kì thứ gì khác.
20:32
But here'sđây là the thing --
375
1220526
2176
Nhưng vấn đề là--
20:34
in this dustbụi bặm that surroundsvùng lân cận a forminghình thành starngôi sao
376
1222726
6348
trong đám bụi xung quanh
ngôi sao mới hình thành này
20:41
have been foundtìm, now,
significantcó ý nghĩa organichữu cơ moleculesphân tử.
377
1229098
6035
đã tìm ra, hiện nay,
lượng phân tử hữu cơ đáng kể.
20:47
MoleculesPhân tử not just like methanekhí mê-tan,
but formaldehydeformaldehyde and cyanidexyanua --
378
1235958
6139
Các phân tử này không những
là mêtan,foócmanđêhít, xianít
20:54
things that are the buildingTòa nhà blockskhối --
the seedshạt giống, if you will -- of life.
379
1242121
6517
chúng là những khối xây dựng--
những hạt giống, sau này sẽ là sự sống.
21:01
So, that mayTháng Năm be typicalđiển hình.
380
1249136
2692
Vì vậy, chúng có thể là ví dụ điển hình.
21:04
And it mayTháng Năm be typicalđiển hình
that planetsnhững hành tinh around the universevũ trụ
381
1252395
6934
Điển hình như các hành tình
xung quanh vũ trụ
21:11
startkhởi đầu off with some of these
basiccăn bản buildingTòa nhà blockskhối.
382
1259353
3612
bắt đầu từ một vài
những khối xây dựng cơ bản này.
21:15
Now does that mean
there's going to be life all around?
383
1263830
2715
Vậy nghĩa là
sự sống sẽ tồn tại ở khắp nơi?
21:18
Maybe.
384
1266569
1364
Có thể lắm chứ.
21:19
But it's a questioncâu hỏi
of how tortuousquanh co this pathcon đường is
385
1267957
4127
Nhưng đó là câu hỏi
của con đường này quanh co ra làm sao
21:24
from those frailyếu ớt beginningsbắt đầu,
those seedshạt giống, all the way to life.
386
1272108
4394
từ những sự bắt đầu lỏng lẻo,
những hạt giống này, bằng tất cả mọi cách để tồn tại.
21:28
And mostphần lớn of those seedshạt giống
will fallngã on fallowbỏ hoang planetsnhững hành tinh.
387
1276526
5192
Và hầu hết các hạt giống này
sẽ rơi vào những hành tinh bị bỏ hoang.
21:33
CACA: So for you, personallycá nhân,
388
1281742
1409
CA: Vậy đối với ông, cá nhân mà nói,
21:35
findingPhát hiện an answercâu trả lời to this questioncâu hỏi
of where we cameđã đến from,
389
1283175
2722
tìm ra câu trả lời cho câu hỏi
chúng ta đến từ đâu,
21:37
of how did this thing happenxảy ra,
that is something you would love to see.
390
1285921
3658
mọi chuyện xảy ra như thế nào,
là những thứ mà ông rất muốn xem.
21:41
JSJS: Would love to see.
391
1289603
1786
JS: Tôi rất muốn xem chúng.
21:43
And like to know --
392
1291413
1490
Và muốn được biết--
21:44
if that pathcon đường is tortuousquanh co enoughđủ,
and so improbableimprobable,
393
1292927
5170
nếu con đường này đủ quanh co,
và không chắc sẽ xảy ra,
21:50
that no mattervấn đề what you startkhởi đầu with,
we could be a singularitykỳ dị.
394
1298121
4754
rằng bất kể bạn bắt đầu từ đâu,
chúng ta đều đặc biệt.
21:55
But on the other handtay,
395
1303336
1152
Nhưng mặt khác,
21:56
givenđược all this organichữu cơ dustbụi bặm
that's floatingnổi around,
396
1304512
3478
đưa tất cả đám bụi hữu cơ này
vào không gian,
22:00
we could have lots of friendsbạn bè out there.
397
1308014
3791
chúng ta có thể tìm thấy rất nhiều
những người bạn ở ngoài kia.
22:04
It'dNó sẽ be great to know.
398
1312947
1161
Thật tốt khi biết điều đó.
22:06
CACA: JimJim, a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước,
I got the chancecơ hội to speaknói with ElonElon MuskXạ hương,
399
1314132
3480
CA: Jim, mấy năm trước, tôi có cơ hội
được nói chuyện với Elon Musk,
22:09
and I askedyêu cầu him the secretbí mật of his successsự thành công,
400
1317636
2837
và tôi đã hỏi về bí mật thành công của ông ấy,
22:12
and he said takinglấy
physicsvật lý seriouslynghiêm túc was it.
401
1320497
3691
ông nói rằng do đã học một khóa vật lí
một cách nghiêm túc.
22:16
ListeningLắng nghe to you, what I hearNghe you sayingnói
is takinglấy mathmôn Toán seriouslynghiêm túc,
402
1324696
4003
Như ông nói thì ông đã học toán học
một cách nghiêm túc,
22:20
that has infusedtruyền your wholetoàn thể life.
403
1328723
3003
với cả cuộc đời mình.
22:24
It's madethực hiện you an absolutetuyệt đối fortunevận may,
and now it's allowingcho phép you to investđầu tư
404
1332123
4563
Điều đó đã cho ông một khối tài sản lớn,
cho phép ông đầu tư
22:28
in the futurestương lai of thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn
of kidstrẻ em acrossbăng qua AmericaAmerica and elsewhereở nơi khác.
405
1336710
4496
vào tương lai của hàng nghìn, hàng nghìn
trẻ em trên khắp nước Mỹ và những nơi khác
22:33
Could it be that sciencekhoa học actuallythực ra workscông trinh?
406
1341567
2858
Khoa học có thực sự làm được điều đó?
22:36
That mathmôn Toán actuallythực ra workscông trinh?
407
1344449
2772
Toán học có thực sự làm được?
22:39
JSJS: Well, mathmôn Toán certainlychắc chắn workscông trinh.
MathToán học certainlychắc chắn workscông trinh.
408
1347245
4372
JS: Ồ, toán học thực sự làm được.
Toán học thực sự có thể.
22:43
But this has been funvui vẻ.
409
1351641
1198
Nhưng cũng thú vị đấy chứ.
22:44
WorkingLàm việc with MarilynMarilyn and givingtặng it away
has been very enjoyablethú vị.
410
1352863
4946
Làm việc với Marilyn và mang nó đi
khắp nơi rất thú vị.
22:49
CACA: I just find it --
it's an inspirationalcảm hứng thought to me,
411
1357833
2936
CA: Thật sự điều này-
một suy nghĩ mang lại cảm hứng cho tôi,
22:52
that by takinglấy knowledgehiểu biết seriouslynghiêm túc,
so much more can come from it.
412
1360793
4007
bằng việc học tập một cách nghiêm túc,
chúng ta có thể làm được rất nhiều việc.
22:56
So thank you for your amazingkinh ngạc life,
and for comingđang đến here to TEDTED.
413
1364824
3018
Cám ơn cuộc sống kì diệu của ông,
và cám ơn ông đã đến với TED hôm nay.
22:59
Thank you.
414
1367866
751
Cám ơn.
23:00
JimJim SimonsSimons!
415
1368651
1101
Jim Simons !
23:01
(ApplauseVỗ tay)
416
1369806
4380
(Vỗ tay)
Translated by Thu pham
Reviewed by Le Quang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jim Simons - Philanthropist, mathematician
After astonishing success as a mathematician, code breaker and billionaire hedge fund manager, Jim Simons is mastering yet another field: philanthropy.

Why you should listen

As a mathematician who cracked codes for the National Security Agency on the side, Jim Simons had already revolutionized geometry -- and incidentally laid the foundation for string theory -- when he began to get restless. Along with a few hand-picked colleagues he started the investment firm that went on to become Renaissance, a hedge fund working with hitherto untapped algorithms, and became a billionaire in the process.

Now retired as Renaissance’s CEO, Simons devotes his time to mathematics and philanthropy. The Simons Foundation has committed more than a billion dollars to math and science education and to autism research.

More profile about the speaker
Jim Simons | Speaker | TED.com