ABOUT THE SPEAKER
Billie Jean King - Tennis legend and activist
Billie Jean King won 39 Grand Slam titles during her tennis career, and has long been a pioneer for equality and social justice.

Why you should listen

Named one of the “100 Most Important Americans of the 20th Century” by Life magazine and honored with a Presidential Medal of Freedom, Billie Jean King is the founder of the Billie Jean King Leadership Initiative and the co-founder of World TeamTennis. She founded the Women’s Sports Foundation and the Women’s Tennis Association. In August 2006, the National Tennis Center, home of the US Open, was renamed the USTA Billie Jean King National Tennis Center in honor of her accomplishments, both on and off the court.

King grew up playing tennis in California public parks and won 39 Grand Slam titles during her career. She defeated Bobby Riggs in one of the greatest moments in sports history, the Battle of the Sexes on Sept. 20, 1973. She now serves on the boards of the Women’s Sports Foundation, the Andy Roddick Foundation, the Elton John AIDS Foundation and is a member of the President’s Council on Fitness, Sports and Nutrition.

More profile about the speaker
Billie Jean King | Speaker | TED.com
TEDWomen 2015

Billie Jean King: This tennis icon paved the way for women in sports

Billie Jean King: Biểu tượng quần vợt này đã mở đường cho phụ nữ trong thể thao.

Filmed:
1,034,638 views

Huyền thoại quần vợt Billie Jean King không chỉ là người tiên phong trong bộ môn quần vợt nữ - bà còn tiên phong trong việc giúp phụ nữ được trả lương. Trong cuộc trò chuyện ""freewheeling"" này, bà nói về bản sắc, vai trò của thể thao trong bình đẳng xã hội và trận đấu nổi tiếng "Batte of the Sexes" (Trận chiến Giới tính) đối đầu với Bobby Riggs.
- Tennis legend and activist
Billie Jean King won 39 Grand Slam titles during her tennis career, and has long been a pioneer for equality and social justice. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
BillieBillie JeanJean KingVua: HiChào bạn, everyonetất cả mọi người!
0
1638
2344
Billie Jean King: Chào mọi người!
00:16
(ApplauseVỗ tay)
1
4006
2342
(Vỗ tay)
00:18
ThanksCảm ơn, PatPat.
2
6372
1178
Cảm ơn, Pat.
00:19
Thank you!
3
7574
1558
Cảm ơn!
00:23
GettingNhận được me all woundvết thương up, now!
4
11920
1596
Wow, làm tôi thấy hứng khởi quá!
00:25
(LaughterTiếng cười)
5
13540
1006
(Tràng cười)
00:26
PatPat MitchellMitchell: Good!
6
14570
1187
Pat Mitchell: Tốt!
00:28
You know, when I was watchingxem
the videovideo again of the matchtrận đấu,
7
16641
3897
Chị biết đấy, khi tôi xem lại lần nữa
video của trận đấu,
00:32
you mustphải have feltcảm thấy
like the fatesố phận of the world'scủa thế giới womenđàn bà
8
20562
4489
chị chắc hẳn đã cảm thấy
như thể số phận của phụ nữ trên thế giới
00:37
was on everymỗi strokeCú đánh you tooklấy.
9
25075
2598
đang nằm trong mỗi cú đánh của chị vậy.
00:40
Were you feelingcảm giác that?
10
28446
1517
Chị có cảm thấy như vậy không?
00:42
BJKBJK: First of all, BobbyBobby RiggsRiggs --
he was the formertrước đây numbercon số one playerngười chơi,
11
30835
3319
BJK: Trước nhất, Bobby Riggs -
ông ấy từng là vậy động viên số một,
00:46
he wasn'tkhông phải là just some hackerhacker, by the way.
12
34178
2002
ông ấy không chỉ là
một vận động viên
00:48
He was one of my heroesanh hùng and I admiredngưỡng mộ him.
13
36204
2882
Ông là một trong những người hùng
mà tôi luôn ngưỡng mộ.
00:51
And that's the reasonlý do I beattiết tấu him,
actuallythực ra, because I respectedtôn trọng him.
14
39848
3488
và thực ra, đó chính là lý do mà
tôi thắng được ông, vì tôi tôn trọng ông
00:55
(LaughterTiếng cười)
15
43360
1099
(Tràng cười)
00:56
It's truethật -- my mommẹ
and especiallyđặc biệt my dadcha always said:
16
44483
2596
Thật đấy - mẹ tôi
và đặc biệt là bố tôi luôn nói:
00:59
"RespectSự tôn trọng your opponentphản đối,
and never underestimateđánh giá quá thấp them, ever."
17
47103
2878
"Tôn trọng đối thủ của mình,
không bao giờ được xem thường họ"
01:02
And he was correctchính xác.
He was absolutelychắc chắn rồi correctchính xác.
18
50005
2288
Và ông đã đúng.
Hoàn toàn đúng.
01:05
But I knewbiết it was about socialxã hội changethay đổi.
19
53245
2037
Nhưng tôi biết nó là về
thay đổi xã hội
01:08
And I was really nervouslo lắng
wheneverbất cứ khi nào we announcedđã thông báo it,
20
56962
3362
Và tôi thật sự căng thẳng
mỗi khi phải nói về nó,
01:12
and I feltcảm thấy like the wholetoàn thể worldthế giới
was on my shouldersvai.
21
60348
2869
và tôi thấy như cả thế giới
đang đặt trên đôi vai mình vậy.
01:15
And I thought, "If I losethua, it's going
to put womenđàn bà back 50 yearsnăm, at leastít nhất."
22
63241
5661
Và nghĩ, "Nếu thua, tôi sẽ đẩy nữ giới
đi lùi lại ít nhất 50 năm."
01:20
TitleTiêu đề IXIX had just been passedthông qua
the yearnăm before -- JuneTháng sáu 23, 1972.
23
68926
3897
Điều luật IX được thông qua
chỉ một năm trước đó - 23/6/1972
01:25
And women'sphụ nữ professionalchuyên nghiệp tennisquần vợt --
24
73892
2574
Và quần vợt nữ chuyên nghiệp -
01:28
there were ninechín of us who signedký kết
a one-dollarmột đô la contracthợp đồng in 1970 --
25
76490
3273
có 9 người trong chúng tôi ký kết
hợp đồng 1-đô la vào năm 1970 -
01:31
now remembernhớ lại, the matchtrận đấu is in '73.
26
79787
2099
và nhớ là, trận đấu diễn ra vào năm 1973.
01:34
So we were only in our
thirdthứ ba yearnăm of havingđang có a tourchuyến du lịch
27
82454
3160
Đó chỉ mới là năm thứ 3
trong tour thi đấu của chúng tôi
01:37
where we could actuallythực ra playchơi,
have a placeđịa điểm to competecạnh tranh and make a livingsống.
28
85638
4260
nơi mà chúng tôi thật sự có thể chơi,
thi thố và kiếm sống.
01:41
So there were ninechín of us that signedký kết
that one-dollarmột đô la contracthợp đồng.
29
89922
2996
Vậy nên, có 9 người trong số chúng tôi
ký hợp đồng 1-đô la đó.
01:44
And our dreammơ tưởng was for any girlcon gái,
bornsinh ra any placeđịa điểm in the worldthế giới --
30
92942
4969
và chúng tôi mơ ước bất kỳ cô gái nào,
sinh ra ở bất kỳ nơi nào trên thế giới -
01:49
if she was good enoughđủ --
31
97935
1558
nếu cô ấy có đủ năng lực -
01:51
there would be a placeđịa điểm for her to competecạnh tranh
and for us to make a livingsống.
32
99517
4111
sẽ có đất để cô ấy cạnh tranh
và còn kiếm sống nữa chứ.
01:55
Because before 1968,
we madethực hiện 14 dollarsUSD a day,
33
103652
3760
Bởi vì trước năm 1968,
chúng tôi kiếm 14 đô-la một ngày
01:59
and we were underDưới the controlđiều khiển
of organizationstổ chức.
34
107436
2452
và chịu sự quản lý
của các tổ chức.
Vì vậy mà chúng tôi rất muốn
thoát khỏi sự kiềm cặp đó
02:01
So we really wanted
to breakphá vỡ away from that.
35
109912
2193
02:04
But we knewbiết it wasn'tkhông phải là really
about our generationthế hệ so much;
36
112129
2716
Nhưng chúng tôi biết
không phải vì thế hệ của mình;
02:06
we knewbiết it was about
the futureTương lai generationscác thế hệ.
37
114869
2050
mà là vì các thế hệ tương lai sau này.
02:08
We do standđứng on the shouldersvai of the people
that cameđã đến before us, there is no questioncâu hỏi.
38
116943
4005
Bản thân chúng tôi cũng được
người đi trước nâng đỡ, đó là lẽ thường.
02:12
But everymỗi generationthế hệ
has the chancecơ hội to make it better.
39
120972
2533
Nhưng mỗi thế hệ
đều có cơ hội để phát triển tốt hơn.
02:16
That was really on my mindlí trí.
40
124265
2417
Đó là những gì tôi thật sự nghĩ đến.
02:18
I really wanted to startkhởi đầu matchingphù hợp với
the heartstrái tim and mindstâm trí to TitleTiêu đề IXIX.
41
126706
3619
Tôi thật sự muốn kết nối
tâm hồn và lý trí vào Điều luật IX.
02:22
TitleTiêu đề IXIX, in casetrường hợp anybodybất kỳ ai doesn't know,
which a lot of people probablycó lẽ don't,
42
130349
3787
Điều luật IX, nếu có ai đó chưa biết,
mà thường là nhiều người sẽ không biết,
02:26
said that any federalliên bang fundsquỹ givenđược
to a highcao schooltrường học, collegetrường đại học or universitytrường đại học,
43
134160
4278
chỉ ra rằng bất kỳ quỹ liên bang nào
được chuyển đến trường học, đại học,
02:30
eitherhoặc publiccông cộng or privateriêng tư,
44
138462
2074
cả nhà nước lẫn tư nhân,
02:32
had to -- finallycuối cùng --
give equalcông bằng monieskhoản tiền to boyscon trai and girlscô gái.
45
140560
4902
phải phân phối đều cho nam và nữ.
02:37
And that changedđã thay đổi everything.
46
145909
1491
Điều đó đã làm thay đổi tất cả.
02:39
(ApplauseVỗ tay)
47
147424
2826
(vỗ tay)
02:42
So you can have a lawpháp luật,
48
150274
1758
Bạn có thể có đạo luật
nhưng còn cần phải thay đổi
tâm hồn và lý trí để gắn kết với nó
02:44
but it's changingthay đổi the heartstrái tim and mindstâm trí
to matchtrận đấu up with it.
49
152056
2915
02:46
That's when it really rocksđá, totallyhoàn toàn.
50
154995
2547
Khi đó thì mọi thứ mới hoàn hảo.
02:49
So that was on my mindlí trí.
51
157566
1151
Điều đó luôn trong tâm trí tôi
02:50
I wanted to startkhởi đầu that changethay đổi
in the heartstrái tim and mindstâm trí.
52
158741
3589
Tôi muốn bắt đầu sự thay đổi
trong tâm hồn lẫn lý trí.
02:54
But two things cameđã đến out of that matchtrận đấu.
53
162354
2792
Nhưng có 2 điều nảy sinh từ trận đấu đó
02:57
For womenđàn bà: self-confidencesự tự tin, empowermentTrao quyền.
54
165170
3156
Cho phụ nữ: sự tự tin, trao quyền.
03:00
They actuallythực ra had enoughđủ nervedây thần kinh
to askhỏi for a raisenâng cao.
55
168350
2542
Họ thật ra đã có đủ can đảm
để đòi hỏi tăng lương.
03:03
Some womenđàn bà have waitedchờ đợi
10, 15 yearsnăm to askhỏi.
56
171675
3841
Một vài người chờ đợi sau
10-15 năm mới dám hỏi.
Tôi nói, "Quan trọng nhất,
Cô được tăng không?"
03:07
I said, "More importantlyquan trọng,
did you get it?"
57
175838
2001
03:09
(LaughterTiếng cười)
58
177863
1068
(Tràng cười)
03:10
And they did!
59
178955
1174
Và họ đã được!
03:12
And for the menđàn ông?
60
180153
1794
Còn đối với đàn ông?
03:13
A lot of the menđàn ông todayhôm nay don't realizenhận ra it,
61
181971
2831
Rất nhiều người bây giờ
không nhận ra điều đó,
03:16
but if you're in your 50s, 60s
or whateverbất cứ điều gì, latemuộn 40s,
62
184826
5405
nhưng nếu bạn ở độ tuổi 50, 60,
hoặc chừng 40,
03:22
you're the first generationthế hệ of menđàn ông
of the Women'sCủa phụ nữ MovementPhong trào --
63
190255
3576
thì bạn ở thế hệ nam giới đầu tiên
rơi vào giai đoạn phong trào nữ quyền -
03:25
whetherliệu you like it or not!
64
193855
1292
dù muốn dù không!
03:27
(LaughterTiếng cười)
65
195171
3022
(Tràng cười)
03:30
(ApplauseVỗ tay)
66
198217
1283
(vỗ tay)
03:31
And for the menđàn ông,
67
199524
1151
Và đối với nam giới,
03:32
what happenedđã xảy ra for the menđàn ông,
they'dhọ muốn come up to me --
68
200699
2615
chuyện gì xảy ra với họ,
họ đến gặp tôi -
03:35
and mostphần lớn timeslần, the menđàn ông are the onesnhững người
who have tearsnhững giọt nước mắt in theirhọ eyesmắt,
69
203338
3101
và hầu như, chính nam giới
là người luôn rơi lệ,
03:38
it's very interestinghấp dẫn.
70
206463
1151
điều này vô cùng thú vị
03:39
They go, "BillieBillie, I was very youngtrẻ
when I saw that matchtrận đấu,
71
207638
4013
Họ tới, "Billie, khi xem trận đấu
tôi còn rất trẻ,
03:43
and now I have a daughterCon gái.
72
211675
1354
và giờ tôi có 1 đứa con gái
03:47
And I am so happyvui mừng I saw that
as a youngtrẻ man."
73
215193
2797
Và tôi vô cùng hạnh phúc
khi đã xem lúc còn là thanh niên."
03:50
And one of those youngtrẻ menđàn ông,
at 12 yearsnăm old, was PresidentTổng thống ObamaObama.
74
218588
3549
Và một trong những cậu con trai đó,
ở độ tuổi 12, có Tổng thống Obama.
03:54
And he actuallythực ra told me that
when I metgặp him, he said:
75
222934
2720
Và ông đã vói với tôi
khi tôi gặp ông:
03:57
"You don't realizenhận ra it,
but I saw that matchtrận đấu at 12.
76
225678
2958
"Cô không nhận ra đấy,
tôi đã xem trận đấu khi 12 tuổi.
04:00
And now I have two daughterscon gái,
77
228660
1853
Và giờ tôi có 2 cháu gái,
04:02
and it has madethực hiện a differenceSự khác biệt
in how I raisenâng cao them."
78
230537
2426
điều đó khiến tôi
nuôi dạy con theo một cách khác."
04:04
So bothcả hai menđàn ông and womenđàn bà got a lot
out of it, but differentkhác nhau things.
79
232987
4717
Cả nam giới và nữ giới
đều đúc kết được nhiều điều từ đó.
04:10
PMAM: And now there are generationscác thế hệ --
at leastít nhất one or two --
80
238276
3155
PM: Và giờ có nhiều thế hệ -
ít nhất một hoặc hai -
04:13
who have experiencedcó kinh nghiệm the equalitybình đẳng
81
241455
2700
được hưởng thụ sự bình đẳng
04:16
that TitleTiêu đề IXIX and other fightschiến đấu
alongdọc theo the way madethực hiện possiblekhả thi.
82
244179
4886
mà Điều luật IX và
các cuộc đấu tranh khác đã mang lại
04:21
And for womenđàn bà, there are generationscác thế hệ
who have alsocũng thế experiencedcó kinh nghiệm teamworklàm việc theo nhóm.
83
249089
4591
Và cho nữ giới, nhiều thế hệ
đã trải nghiệm được tinh thần đồng đội.
04:25
They got to playchơi teamđội sportscác môn thể thao
in a way they hadn'tđã không before.
84
253704
4050
Họ được chơi theo đội
điều chưa từng có trước đây.
04:30
So you had a legacydi sản alreadyđã builtđược xây dựng
in termsđiều kiện of beingđang an athletevận động viên,
85
258146
5081
Vậy là đã có một tiền lệ
tạo ra cho vận động viên,
04:35
a legacydi sản of the work you did
to lobbysảnh đợi for equalcông bằng paytrả for womenđàn bà athletesvận động viên
86
263251
5255
những hoạt động nhằm thúc đẩy
bình đẳng thu nhập cho vận động viên nữ
04:40
and the Women'sCủa phụ nữ SportsThể thao FoundationNền tảng.
87
268530
2274
và Quỹ Thể thao Nữ giới.
04:43
What now are you looking to accomplishhoàn thành
88
271368
2702
Vậy giờ chị hướng đến mục tiêu gì
04:46
with The BillieBillie JeanJean KingVua
LeadershipLãnh đạo InitiativeSáng kiến?
89
274094
2956
đối với Phát kiến Lãnh đạo
Bille Jean King?
04:49
BJKBJK: I think it goesđi back
to an epiphanychứng tỏ I had at 12.
90
277360
2848
BJK: Tôi nghĩ nó liên quan đến
một sự giác ngộ năm 12 tuổi.
11 tuổi, tôi muốn trở thành
vận động viên quần vợt số một thế giới
04:52
At 11, I wanted to be the numbercon số one
tennisquần vợt playerngười chơi in the worldthế giới,
91
280232
3001
04:55
and a friendngười bạn had askedyêu cầu me to playchơi
and I said, "What's that?"
92
283257
3311
một người bạn rủ tôi chơi
và tôi nói, "Môn gì vậy?"
Gia đình tôi không có truyền thống
quần vợt - bóng rổ thì có, và các môn khác
04:59
TennisQuần vợt was not in my familygia đình --
basketballbóng rổ was, other sportscác môn thể thao.
93
287098
3475
05:02
FastNhanh chóng forwardphía trước to 12 yearsnăm old,
94
290597
1868
Tua nhanh đến năm 12 tuổi,
05:04
(LaughterTiếng cười)
95
292489
1597
(Tràng cười)
05:06
and I'm finallycuối cùng startingbắt đầu
to playchơi in tournamentsgiải đấu
96
294110
2214
tôi cuối cùng cũng bắt đầu
tham gia các giải đấu
05:08
where you get a rankingXếp hạng
at the endkết thúc of the yearnăm.
97
296348
2451
mà ở đó, bạn sẽ được
xếp hạng vào cuối năm.
05:11
So I was daydreamingmơ mộng
at the LosLos AngelesAngeles TennisQuần vợt ClubCâu lạc bộ,
98
299432
3369
Cho nên tôi đã có mộng
vào Câu lạc bộ Quần vợt Los Angeles,
05:14
and I startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about my sportmôn thể thao
and how tinynhỏ bé it was,
99
302825
4764
và bắt đầu nghĩ về môn này,
độ ảnh hưởng ít ỏi của nó,
05:19
but alsocũng thế that everybodymọi người who playedchơi
woređeo whitetrắng shoesgiày, whitetrắng clothesquần áo,
100
307613
3649
cũng như những người chơi
ai ai cũng mang giày trắng, mặc đồ trắng,
05:23
playedchơi with whitetrắng ballsnhững quả bóng --
everybodymọi người who playedchơi was whitetrắng.
101
311286
2894
đánh bóng cũng màu trắng.
05:26
And I said to myselfriêng tôi, at 12 yearsnăm old,
"Where is everyonetất cả mọi người elsekhác?"
102
314880
4962
Rồi tự hỏi, ở độ tuổi 12,
"Còn những người khác đâu?"
05:34
And that just keptgiữ stickingbám dính in my brainóc.
103
322222
3151
Câu hỏi đó cứ quấn lấy tôi.
05:37
And that momentchốc lát,
104
325397
1151
Và thời điểm đó,
tôi tự hứa tôi sẽ đấu tranh
giành quyền bình đẳng và cơ hội
05:38
I promisedhứa hẹn myselfriêng tôi I'd fightchiến đấu
for equalcông bằng rightsquyền and opportunitiescơ hội
105
326572
2954
05:41
for boyscon trai and girlscô gái, menđàn ông and womenđàn bà,
the restnghỉ ngơi of my life.
106
329550
2748
cho nam giới và nữ giới,
suốt phần đời còn lại của mình.
05:44
And that tennisquần vợt, if I was fortunatemay mắn
enoughđủ to becometrở nên numbercon số one --
107
332779
4212
Và đối với quần vợt, nếu tôi đủ may mắn
để trở thành số một -
05:49
and I knewbiết, beingđang a girlcon gái,
it would be harderkhó hơn to have influenceảnh hưởng,
108
337015
3491
và tôi biết, là một đứa con gái,
sẽ khó khăn hơn để gây ảnh hưởng,
05:52
alreadyđã at that agetuổi tác --
109
340530
1977
ở độ tuổi đó -
05:54
that I had this platformnền tảng.
110
342531
2046
tôi đã có nền tảng này.
05:58
And tennisquần vợt is globaltoàn cầu.
111
346301
1668
Và quần vợt là toàn cầu.
06:01
And I thought, "You know what?
112
349451
1741
Và tôi nghĩ, "Bạn biết sao không?
06:04
I've been givenđược an opportunitycơ hội
that very fewvài people have had."
113
352163
2928
Tôi đã có một cơ hội
mà ít người có được."
06:07
I didn't know if I was going
to make it -- this was only 12.
114
355115
2955
Tôi không chắc mình có thể làm được
- mới chỉ 12 tuổi thôi mà.
06:10
I sure wanted it, but makingchế tạo it
is a wholetoàn thể other discussionthảo luận.
115
358094
3128
Muốn thì chắc chắn rồi,
nhưng làm lại là chuyện khác.
06:13
I just remembernhớ lại I promisedhứa hẹn myselfriêng tôi,
and I really try to keep my wordtừ.
116
361246
4203
Tôi chỉ nhớ tôi tự hứa với lòng
và cố gắng hết sức để giữ lời hứa đó.
06:18
That's who I trulythực sự am,
just fightingtrận đánh for people.
117
366174
3802
Đó là con người thật sự của tôi,
chỉ đấu tranh cho mọi người.
06:22
And, unfortunatelykhông may, womenđàn bà have had lessít hơn.
118
370000
4210
Và không may, nữ giới được ít hơn.
06:27
And we are consideredxem xét lessít hơn.
119
375031
2269
và chúng ta bị xem nhẹ hơn.
06:29
And so my attentionssự chú ý,
where did they have to go?
120
377324
2268
Nên mối bận tâm của tôi là,
Họ phải đi đến đâu?
06:31
It was just ... you have to.
121
379616
2185
chỉ là... bạn phải như thế.
06:33
And learnhọc hỏi to stickgậy up for yourselfbản thân bạn,
hearNghe your ownsở hữu voicetiếng nói.
122
381825
3231
Bạn phải biết đứng lên,
phải cất lên tiếng nói của mình.
06:37
You hearNghe the sametương tự wordstừ ngữ
keep comingđang đến out all the time,
123
385080
3337
Đó là những điều mà bạn
được nghe đi nghe lại liên tục.
06:40
and I got really luckymay mắn
because I had an educationgiáo dục.
124
388441
3717
và tôi đã rất may mắn
vì được học hành.
06:44
And I think if you can see it
you can be it, you know?
125
392182
2568
Và tôi nghĩ nếu bạn nhìn nhận được
thì sẽ làm được.
06:46
If you can see it, you can be it.
126
394774
2216
Nếu nhìn nhận được
thì sẽ làm được.
Bạn nhìn vào Pat,
bạn nhìn vào lãnh đạo khác
06:49
You look at PatPat,
you look at other leaderslãnh đạo,
127
397014
2004
06:51
you look at these speakersdiễn giả,
look at yourselfbản thân bạn,
128
399042
2146
bạn nhìn diễn giả khác
nhìn vào bản thân mình
06:53
because everyonetất cả mọi người --
129
401212
1658
bởi vì mọi người -
06:54
everyonetất cả mọi người --
130
402894
1358
tất cả mọi người -
06:56
can do something extraordinarybất thường.
131
404276
1813
đều có thể làm nên điều phi thường.
06:58
EveryMỗi singleĐộc thân personngười.
132
406113
1442
Mỗi một con người.
06:59
PMAM: And your storycâu chuyện, BillieBillie,
has inspiredcảm hứng so manynhiều womenđàn bà everywheremọi nơi.
133
407579
4233
PM: Và câu chuyện của chị, Billie,
đã gợi cảm hứng cho nữ giới khắp nơi.
07:04
Now with the BillieBillie JeanJean KingVua
LeadershipLãnh đạo InitiativeSáng kiến,
134
412287
2871
Và giờ với Phát kiến Lãnh đạo
Billie Jean King
07:07
you're takinglấy on an even biggerlớn hơn causenguyên nhân.
135
415182
2184
chị còn nhận lấy
một trách nhiệm to tát hơn.
07:09
Because one thing we hearNghe a lot
about is womenđàn bà takinglấy theirhọ voicetiếng nói,
136
417390
4024
Bởi một điều ma chúng ta luôn nghe thấy
là nữ giới đang cất lên tiếng nói,
07:13
workingđang làm việc to find theirhọ way
into leadershipkhả năng lãnh đạo positionsvị trí.
137
421438
3427
nỗ lực để đạt đến
các vị trí lãnh đạo
07:16
But what you're talkingđang nói
about is even biggerlớn hơn than that.
138
424889
2832
Nhưng câu chuyện chị đang kể
còn to tát hơn thế.
07:19
It's inclusivebao gồm leadershipkhả năng lãnh đạo.
139
427745
2229
Đó là lãnh đạo toàn diện.
07:21
And this is a generationthế hệ that has grownmới lớn up
thinkingSuy nghĩ more inclusivelyinclusively --
140
429998
3590
Và thế hệ này lớn lên,
suy nghĩ mang tính toàn diện hơn -
BJK: Điều đó không tuyệt vời sao?
Nhìn công nghệ xem!
07:25
BJKBJK: Isn't it great?
Look at the technologyCông nghệ!
141
433612
2121
07:27
It's amazingkinh ngạc how it connectskết nối us all!
It's about connectionkết nối.
142
435757
4552
Cách mà nó kết nối tất cả chúng ta
quả là kinh ngạc!
07:32
It's simplyđơn giản amazingkinh ngạc
what's possiblekhả thi because of it.
143
440333
3614
Những gì nó mang lại thật đáng kể.
07:35
But the BillieBillie JeanJean KingVua
LeadershipLãnh đạo InitiativeSáng kiến
144
443971
2440
Nhưng Phát kiến Lãnh đạo Billie jean King
07:38
is really about the workforcelực lượng lao động mostlychủ yếu,
and tryingcố gắng to changethay đổi it,
145
446435
3064
chủ yếu hướng về lực lượng lạo động,
và cố gắng thay đổi nó,
07:41
so people can actuallythực ra go to work
and be theirhọ authenticxác thực selvesbản thân.
146
449523
4345
để làm sao, mọi người đến chỗ làm
có thể là chính mình.
07:45
Because mostphần lớn of us have two jobscông việc:
147
453892
3037
Bởi vì hầu hết chúng có hai công việc:
07:48
One, to fitPhù hợp in -- I'll give you
a perfecthoàn hảo examplethí dụ.
148
456953
2619
Một, phải phù hợp -
tôi sẽ lấy một ví dụ điển hình nhất.
07:51
An AfricanChâu Phi AmericanNgười Mỹ womanđàn bà
getsđược up an hourgiờ earliersớm hơn to go to work,
149
459596
3331
Một người phụ nữ Mỹ gốc Phi
dậy sớm trước một tiếng để đi làm,
07:54
straightensthẳng her hairtóc in the bathroomphòng tắm,
150
462951
1801
duỗi thẳng tóc tai trong nhà vệ sinh,
07:56
goesđi to the bathroomphòng tắm
probablycó lẽ fourbốn, fivesố năm, sixsáu timeslần a day
151
464776
3183
vào nhà vệ sinh chừng
4, 5, 6 lần một ngày
07:59
to keep straighteningthẳng her hairtóc,
to keep makingchế tạo sure she fitsphù hợp in.
152
467983
3088
để duỗi thẳng tóc,
để làm bản thân mình phù hợp.
08:03
So she's workingđang làm việc two jobscông việc.
153
471095
1270
Vậy cô ấy đang làm hai việc
08:04
She's got this other jobviệc làm,
whateverbất cứ điều gì that mayTháng Năm be,
154
472389
2385
Một công việc bất kỳ nào khác đang có
08:06
but she's alsocũng thế tryingcố gắng to fitPhù hợp in.
155
474798
2210
cô ấy còn phải làm bản thân phù hợp.
08:09
Or this poornghèo nàn man who keptgiữ his diplomabằng tốt nghiệp --
156
477032
4043
Hoặc như một người đàn ông nghèo khó
có tấm bằng dip-lô-ma -
08:13
he wentđã đi to UniversityTrường đại học of MichiganMichigan,
157
481099
1716
học ở đại học Michigan,
08:14
but he never would talk about
his povertynghèo nàn as a youngsterthiếu niên, ever --
158
482839
3321
nhưng anh không bao giờ đả động
đến khó khăn của mình khi còn trẻ
chỉ là không nói đến nó.
08:18
just would not mentionđề cập đến it.
159
486184
1319
Cho nên, anh ta phải chắc người ta
nhìn mình như người có học thức
08:19
So he madethực hiện sure they saw
he was well-educatedcũng được giáo dục.
160
487527
2249
08:22
And then you see a gaygay guy
who has an NFLNFL --
161
490338
2444
và rồi một anh chàng đồng tính
có một đội trong NFL
08:24
which meanscó nghĩa AmericanNgười Mỹ footballbóng đá
for all of you out there,
162
492806
2641
liên quan đến bóng bầu dục của Mỹ,
nếu ai đó chưa biết,
08:27
it's a biglớn dealthỏa thuận, it's very machođại trượng phu --
163
495471
1951
đó là chuyện lớn,
nghe vô cùng nam tính
08:29
and he talkednói chuyện about footballbóng đá all the time,
164
497447
2022
và anh ta nói suốt về nóng bầu dục.
08:31
because he was gaygay
and he didn't want anybodybất kỳ ai to know.
165
499493
3580
bởi vì anh là người đồng tính
và không muốn ai biết điều đó.
08:35
It just goesđi on and on.
166
503097
1777
Và cứ như thế.
08:36
So my wishmuốn for everyonetất cả mọi người is to be ablecó thể
to be theirhọ authenticxác thực selftự 24/7,
167
504898
6113
Mong mỏi của tôi là
mọi người đều có thể là chính mình 24/7,
08:43
that would be the ultimatetối hậu.
168
511035
1806
đấy là kết quả sau cùng.
08:44
And we catchbắt lấy ourselveschúng ta -- I mean,
I catchbắt lấy myselfriêng tôi to this day.
169
512865
3526
Và chúng ta nắm bắt bản thân,
tôi nắm bắt mình đến ngay nàu
Ngay cả là người đồng tính
tôi vẫn nắm bắt bản thân, kiểu như,
08:48
Even beingđang gaygay I catchbắt lấy myselfriêng tôi,
you know, like,
170
516415
2147
08:50
(GaspGasp)
171
518586
1150
(giật nẩy người)
08:52
a little uncomfortablekhó chịu,
a little surgesự đột biến in my gutruột,
172
520464
3088
một chút khó chịu,
hơi nhộn trong ruột một tí,
08:55
feelingcảm giác not totallyhoàn toàn
comfortableThoải mái in my ownsở hữu skinda.
173
523576
3068
cảm thấy không thoải mái
trong chính lớp da của mình.
09:00
So, I think you have to askhỏi yourselfbản thân bạn --
174
528655
2229
nên, tôi nghĩ bạn cần tự hỏi -
09:02
I want people to be themselvesbản thân họ,
whateverbất cứ điều gì that is, just let it be.
175
530908
3147
Tôi muốn mọi người là chính mình,
bất kể thế nào, cứ là chính mình.
09:06
PMAM: And the first researchnghiên cứu
the LeadershipLãnh đạo InitiativeSáng kiến did showedcho thấy that,
176
534079
3712
PM: Và nghiên cứu đầu tiên của
Phát kiến Lãnh đạo chỉ ra là,
09:09
that these examplesví dụ you just used --
177
537815
3236
những ví dụ mà chị vừa đưa ra -
09:13
that manynhiều of us have the problemvấn đề
of beingđang authenticxác thực.
178
541075
4805
hầu hết chúng ta gặp vấn đề
với việc sống thật với mình.
09:17
But what you've just lookednhìn at
is this millennialMillennial generationthế hệ,
179
545904
4025
Nhưng chúng ta lại vừa nhìn vào
thế hệ Millennials (generation Y)
09:21
who have benefitedhưởng lợi from all these
equalcông bằng opportunitiescơ hội --
180
549953
3538
thế hệ được thừa hưởng
tất cả những cơ hội công bằng -
09:25
which mayTháng Năm not be equalcông bằng
but existhiện hữu everywheremọi nơi --
181
553515
2161
có thể không hoàn toàn
nhưng có ở mọi nơi -
09:27
BJKBJK: First of all, I'm really luckymay mắn.
182
555700
1719
HJK: Đầu tiên, tôi rất may mắn.
09:29
PartnershipQuan hệ đối tác with TeneoTeneo,
a strategicchiến lược companyCông ty that's amazingkinh ngạc.
183
557443
4532
Hợp tác với Teneo,
một công ty chiến lược tuyệt vời.
09:33
That's really the reasonlý do
I'm ablecó thể to do this.
184
561999
2173
Nhờ đó mà tôi
có thể làm được việc này.
09:36
I've had two timeslần in my life
185
564517
1461
Hai lần trong cuộc đời mình
tôi thực sự có được sự trợ giúp tốt
từ những người đàn ông
09:38
where I've actuallythực ra had menđàn ông
really behindphía sau me with powerquyền lực.
186
566002
2686
09:40
And that was in the old daysngày
with PhilipPhilip MorrisMorris with VirginiaVirginia SlimsSlims,
187
568712
3290
Lần đầu là với Philip Morris
trong giải Virginia Slims
09:44
and this is the secondthứ hai time
in my entiretoàn bộ life.
188
572026
2334
và lần này là lần thứ 2
trong suốt cuộc đời mình.
09:46
And then DeloitteDeloitte.
189
574384
1349
Và rồi Deloitte.
09:49
The one thing I wanted was datadữ liệu -- factssự kiện.
190
577157
2785
Điều duy nhất tôi muốn
là dữ liệu - thực tế.
Cho nên Deloitte
tiến hành một cuộc khảo sát
09:52
So DeloitteDeloitte sentgởi out a surveykhảo sát,
191
580465
1727
09:54
and over 4,000 people now have answeredđã trả lời,
192
582216
4005
và có hơn 4,000 người trả lời khảo sát
09:58
and we're continuingtiếp tục in the workplacenơi làm việc.
193
586245
1884
và hiện tại
chúng tôi tiến hành trong công sở.
10:00
And what do the millennialsMillennials feel?
194
588871
2429
Và thế hệ Millennials cảm thấy gì?
10:04
Well, they feel a lot, but what
they're so fantastictuyệt diệu about is --
195
592157
3261
Chà, họ cảm thấy nhận nhiều lắm,
nhưng điều tuyệt vời ở họ -
10:07
you know, our generationthế hệ was like,
"Oh, we're going to get representationđại diện."
196
595442
3529
bạn biết đấy, thế hệ của chúng ta kiểu như
"Ờ, chúng ta sẽ đi trình diện."
10:10
So if you walkđi bộ into a roomphòng,
you see everybodymọi người representedđại diện.
197
598995
2788
Rồi nếu bạn bước vào phòng,
bạn sẽ thấy tất cả mọi người
Nhưng thời đó, bây nhiêu không đủ;
đấy lại là một điều tốt!
10:13
That's not good enoughđủ anymorenữa không,
which is so good!
198
601807
2470
10:16
So the millennialsMillennials are fantastictuyệt diệu;
they want connectionkết nối, engagementhôn ước.
199
604301
4220
thế nên, thế hệ Millennials tuyệt ở chỗ
họ muốn kết nối, muốn được gắn kết.
10:20
They just want you to tell us
what you're feelingcảm giác, what you're thinkingSuy nghĩ,
200
608545
3424
Họ chỉ muốn bạn nói cho họ biết
bạn đang nghĩ gì, cảm thấy gì,
10:23
and get into the solutiondung dịch.
201
611993
1253
và rồi tìm ra giải pháp.
Họ là người giải quyết vấn đề
10:25
They're problem-solversgiải quyết vấn đề,
202
613270
1238
10:26
and of coursekhóa học, you've got
the informationthông tin at your fingertipstrong tầm tay,
203
614532
2875
và tất nhiên, thông tin chỉ nằm
ở đầu ngón nay của bạn
10:29
comparedso to when I was growingphát triển up.
204
617431
2702
so với thời đại mà tôi lớn lên.
PM: Nghiên cứu đã cho chị biết gì
về thế hệ millennials?
10:32
PMAM: What did the researchnghiên cứu showchỉ you
about millennialsMillennials?
205
620157
2528
10:34
Are they going to make a differenceSự khác biệt?
206
622709
1719
Họ sẽ tạo nên sự khác biệt chứ?
10:36
Are they going to createtạo nên a worldthế giới where
there is really an inclusivebao gồm work forcelực lượng?
207
624452
4017
Họ có tạo ra một thế giới với
lực lượng lao động được tham gia toàn diện
10:40
BJKBJK: Well, in 2025,
75 percentphần trăm of the globaltoàn cầu workforcelực lượng lao động
208
628493
5892
BJK: Vào năm 2015,
75% lực lượng lao động toàn cầu
10:46
is going to be millennialsMillennials.
209
634409
1440
sẽ là thế hệ millennials.
10:48
I think they are going
to help solvegiải quyết problemscác vấn đề.
210
636202
2287
Tôi nghĩ họ sẽ giúp
giải quyết vấn đề.
Tôi nghĩ có có đủ điều kiện
để làm được điều đó.
10:50
I think they have
the wherewithalwherewithal to do it.
211
638513
2096
10:52
I know they carequan tâm a lot.
212
640633
1571
Tôi biết họ quan tâm nhiều lắm.
10:54
They have biglớn ideasý tưởng
and they can make biglớn things happenxảy ra.
213
642228
4476
Họ có ý tưởng lớn
và có thể làm nên việc lớn.
10:59
I want to stayở lại in the now
with the youngtrẻ people,
214
647049
2318
Tôi muốn theo kịp với giới trẻ
11:01
I don't want to get behindphía sau.
215
649391
1894
Tôi không muốn bị bỏ lại phía sau.
11:04
(LaughterTiếng cười)
216
652673
1671
(Tràng cười)
11:06
PMAM: I don't think there's any chancecơ hội!
217
654368
1806
PM: Tôi không nghĩ sẽ xảy ra điều đó đâu!
11:09
But what you foundtìm out
in the researchnghiên cứu about millennialsMillennials
218
657604
2995
Nhưng những gì chị thấy
từ nghiên cứu về thế hệ millennials
11:12
is not really the experiencekinh nghiệm that a lot
of people have with millennialsMillennials.
219
660623
4627
không phải là những trải nghiệm
mà hầu hết mọi người đều có với thế hệ này
11:17
BJKBJK: No, well, if we want to talk --
OK, I've been doing my little mini-surveymini-khảo sát.
220
665274
3764
BJK: không, nếu chúng ta muốn nói -
Ok, tôi đã làm một khảo sát nhỏ của mình.
11:21
I've been talkingđang nói to the BoomersBoomers,
who are theirhọ bossesông chủ, and I go,
221
669062
4883
Tôi đã nói chuyện với thế hệ Boomers,
sếp của millennials, và tôi hỏi,
11:25
"What do you think about the millennialsMillennials?"
222
673969
2046
"Bạn nghĩ gì về thế hệ millennials?"
Tôi rất hào hứng,
như thể đó là câu hỏi hay vậy
11:28
And I'm prettyđẹp excitedbị kích thích, like it's good,
223
676039
1876
11:29
and they get this faceđối mặt --
224
677939
1456
và họ làm bộ mặt thế này -
11:31
(LaughterTiếng cười)
225
679419
2316
(Tràng cười)
"Oh, ý chị là thế hệ 'Me (cái tôi)' à?"
11:33
"Oh, you mean the 'Me''Tôi' generationthế hệ?"
226
681759
1682
11:35
(LaughterTiếng cười)
227
683465
1581
(Tràng cười)
Tôi nói, "Thật là bạn nghĩ thế sao?"
11:37
I say, "Do you really think so?
228
685070
1488
11:38
Because I do think they carequan tâm
about the environmentmôi trường
229
686582
2882
Vì tôi nghĩ họ thực sự
có bận tâm về môi trường
11:41
and all these things."
230
689488
1295
và hầu hết mọi thứ.
11:43
And they go, "Oh, BillieBillie,
they cannotkhông thể focustiêu điểm."
231
691442
4485
Và họ tiếp, "Oh Billie, bọn chúng
không thể tập trung được."
11:47
(LaughterTiếng cười)
232
695951
2702
(Tràng cười)
11:50
They actuallythực ra have provenchứng minh
233
698677
1619
Người ta đã chứng minh rằng
11:52
that the averageTrung bình cộng focustiêu điểm
for an 18-year-old-tuổi is 37 secondsgiây.
234
700320
3494
khoảng thời gian trung bình
mà một người 18 tuổi tập trung được là 37s
11:55
(LaughterTiếng cười)
235
703838
1569
(Tràng cười)
11:57
They can't focustiêu điểm.
236
705431
1399
Họ không thể tập trung.
11:58
And they don't really carequan tâm.
237
706854
1409
Và họ bất cần.
12:00
I just heardnghe a storycâu chuyện the other night:
238
708287
1841
Tôi vừa nghe một câu chuyện
vào một tối :
12:02
a womanđàn bà ownssở hữu a gallerybộ sưu tập
and she has these workerscông nhân.
239
710152
2430
một phụ nữ làm chủ một ga-la-ri
và có thuê vài người làm.
12:05
She getsđược a textbản văn from one of the workerscông nhân,
240
713547
3165
Cô nhận được một tin nhắn
từ một trong số nhưng người làm đó,
12:08
like an internthực tập, she's
just startingbắt đầu -- she goesđi,
241
716736
2648
kiểu như một thực tập sinh,
mới bắt đầu thôi - viết là,
12:11
"Oh, by the way, I'm going to be latemuộn
because I'm at the hairdresser'slàm tóc."
242
719408
3383
"À nhân tiện, em tới trễ tí
vì em đang ở chỗ làm tóc."
12:14
(LaughterTiếng cười)
243
722815
4912
(Tràng cười)
12:19
So she arrivesđến, and this bosstrùm saysnói,
244
727751
3812
Khi cô bé tới, cô chủ nói,
12:23
"What's going on?"
245
731587
1151
"Chuyện gì thế này?"
12:24
And she saysnói, "Oh, I was latemuộn,
sorry, how'slàm thế nào it going?"
246
732762
2526
Cô bé đáp lại,
"oh, em tới trễ, xin lỗi, sao rồi chị?
12:27
She saysnói, "Well, guessphỏng đoán what?
I'd like you leaverời khỏi, you're finishedđã kết thúc."
247
735312
4100
Cô bảo, "à, đoán xem?
Chị muốn em nghỉ việc, em xong rồi."
12:31
She goesđi, "OK."
248
739436
1366
Co bé trả lời, "Ok"
12:32
(LaughterTiếng cười)
249
740826
3202
(Tràng cười)
12:36
No problemvấn đề!
250
744052
1151
Không thành vấn đề!
12:37
PMAM: Now BillieBillie, that storycâu chuyện --
251
745227
1422
PM: Này Billie, câu chuyện đó
12:38
I know, but that's what
scaressợ hãi the boomersboomers --
252
746673
2434
tôi biết, nhưng đó là điều
khiến Boomers sợ -
12:41
I'm just tellingnói you --
so I think it's good for us to sharechia sẻ.
253
749131
2863
Tôi chỉ kể mọi người nghe -
tôi nghĩ chia sẻ được thì tốt.
12:44
(LaughterTiếng cười)
254
752018
1569
(Tràng cười)
12:45
No, it is good for us to sharechia sẻ,
255
753611
1483
Không, chúng tốt cho chia sẻ,
bởi vì chúng ta là chính mình
là những gì chúng ta đang cảm nhận.
12:47
because we're our authenticxác thực selvesbản thân
and what we're really feelingcảm giác,
256
755118
3069
nên chúng ta phải nhìn
theo cả hai hướng, bạn biết đấy.
12:50
so we'vechúng tôi đã got to take it
bothcả hai wayscách, you know?
257
758211
2273
12:52
But I have great faithđức tin because --
258
760508
1947
Nhưng tôi có một niềm tin to lớn
bởi vì -
12:54
if you've been in sportscác môn thể thao like I have --
259
762479
2893
nếu các bạn làm trong thể thao như tôi -
12:57
everymỗi generationthế hệ getsđược better.
260
765396
1633
mỗi thế hệ đều trở nên tốt hơn.
12:59
It's a factthực tế.
261
767053
1285
Đó là thực tế.
13:00
With the Women'sCủa phụ nữ SportsThể thao FoundationNền tảng
beingđang the advocatesnhững người ủng hộ for TitleTiêu đề IXIX still,
262
768362
4009
Với Quỹ Thể thao Nữ giới
bênh vực cho Điều lệ IX,
13:04
because we're tryingcố gắng
to keep protectingbảo vệ the lawpháp luật,
263
772395
2253
bởi vì chúng ta
đang cố bảo vệ luật pháp
13:06
because it's in a tenuousmong manh positionChức vụ always,
264
774672
3145
vì nó luôn ở vào một vị thế mỏng manh lắm,
13:09
so we really are concernedliên quan,
265
777841
1880
nên chúng tôi rất bận lòng,
13:11
and we do a lot of researchnghiên cứu.
266
779745
1691
và phải nghiên cứu rất nhiều.
Điều đấy rất hệ trọng với chúng tôi.
13:13
That's very importantquan trọng to us.
267
781460
1674
13:15
And I want to hearNghe from people.
268
783158
1595
và tôi muốn nghe từ mọi người.
13:17
But we really have to protectbảo vệ
what TitleTiêu đề IXIX standsđứng for worldwidetrên toàn thế giới.
269
785407
5449
Nhưng chúng ta thực sự phải bảo vệ
những gì điều luật IX đề cập trên toàn cầu
13:22
And you heardnghe PresidentTổng thống CarterCarter
talk about how TitleTiêu đề IXIX is protectedbảo vệ.
270
790880
4766
Và bạn có nghe Tổng thống Carter nói
về việc Điều luật IX được bảo vệ ra sao.
13:28
And do you know that everymỗi singleĐộc thân lawsuitkiện tụng
271
796598
3594
Và bạn có biết bất kỳ một vụ kiện nào
13:32
that girlscô gái, at leastít nhất in sportscác môn thể thao,
have goneKhông còn up againstchống lại --
272
800216
3518
mà nữ giới khởi xướng,
ít nhất là trong thể thao,
13:35
whateverbất cứ điều gì institutionstổ chức --
273
803758
2409
ở bất kỳ chế độ nào -
13:38
has wonthắng?
274
806191
1401
đều thắng không?
13:39
TitleTiêu đề IXIX is there to protectbảo vệ us.
275
807616
2131
Điều luật IX là để bảo vệ chúng ta.
13:42
And it is amazingkinh ngạc.
276
810199
1589
Và nó thật tuyệt vời.
13:43
But we still have to get
the heartstrái tim and mindstâm trí --
277
811812
3976
Nhưng chúng ta vẫn phải
thắng được tâm hồn và lý trí -
13:47
the heartstrái tim and mindstâm trí
to matchtrận đấu the legislationpháp luật is hugekhổng lồ.
278
815812
2737
tâm hồn và lý trí để kết nối......
13:50
PMAM: So what getsđược you up everymỗi morningbuổi sáng?
279
818573
2083
PM: Vậy điều gì đánh thức chị mỗi sáng?
13:52
What keepsgiữ you sustainingduy trì your work,
280
820680
2432
Điều gì đã giúp chị
duy trì công việc của mình,
13:55
sustainingduy trì the fightchiến đấu
for equalitybình đẳng, extendingmở rộng it,
281
823136
3198
duy trì tranh đấu
cho bình đẳng, và mở rộng nó,
13:58
always exploringkhám phá newMới areaskhu vực,
tryingcố gắng to find newMới wayscách ... ?
282
826358
3431
luôn khám phá các lĩnh vực mới,
các giải pháp mới...?
14:01
BJKBJK: Well, I always drovelái my parentscha mẹ crazykhùng
because I was always the curiousHiếu kỳ one.
283
829813
3770
BJK: Tôi luôn khiến bố mẹ tôi nổi điên
bởi tôi lúc nào cũng là đứa trẻ hiếu kỳ.
14:06
I'm highlycao motivatedđộng cơ.
284
834678
1744
Tôi có động lực rất cao.
14:08
My youngertrẻ hơn brotherem trai was
a MajorChính LeagueGiải đấu BaseballBóng chày playerngười chơi.
285
836446
3779
Em trai tôi là
cầu thủ bóng chày Major League
Bố mẹ tôi khó khăn nên không quan tâm
chúng tôi giỏi thế nào.
14:12
My poornghèo nàn parentscha mẹ did not carequan tâm
if we were any good.
286
840745
2551
14:15
(LaughterTiếng cười)
287
843320
1242
(Tràng cười)
và chúng tôi khiến họ phát điên
bởi vì chúng tôi luôn tiến tới
14:16
And we drovelái them crazykhùng because we pushedđẩy,
288
844586
2739
14:19
we pushedđẩy because
we wanted to be the besttốt.
289
847349
2002
bởi vì chúng muốn là người giỏi nhất.
14:24
And I think it's because of what
I'm hearingthính giác todayhôm nay in TEDTED talksnói chuyện.
290
852587
4826
Và tôi nghĩ đó là vì những gì tôi nghe
từ các bài nói chuyện trên TED hôm nay.
14:29
I think to listen to these
differentkhác nhau womenđàn bà,
291
857858
3656
Tôi lắng nghe những người phụ nữ này,
14:33
to listen to differentkhác nhau people,
292
861538
1480
tôi lắng nghe từ nhiều người,
14:35
to listen to PresidentTổng thống CarterCarter --
90 yearsnăm old, by the way,
293
863042
3246
lắng nghe tổng thống Carter -
đã 90 tuổi rồi -
14:38
and he we was throwingném these figuressố liệu
out that I would never --
294
866312
3472
và ông tung ra những số liệu
mà bản thân tôi không bao giờ -
14:41
I'd have to go,
295
869808
1154
tôi phải đi và nói,
14:42
"ExcuseLý do gì me, wait a minutephút, I need
to get a listdanh sách out of these figuressố liệu."
296
870986
3291
"Xin lỗi, chờ một phút, tôi cần
lấy danh sách mấy số liệu này."
14:46
He was rattlingrattling off --
I mean, that's amazingkinh ngạc, I'm sorry.
297
874301
2677
Ông có thể bung ra -
ý tôi là, tuyệt vời, tôi xin lỗi.
PM: Ông là một người tuyệt vời
14:49
PMAM: He's an amazingkinh ngạc man.
298
877931
1398
(Vỗ tay)
14:51
(ApplauseVỗ tay)
299
879353
2708
14:54
BJKBJK: And then you're going to have
PresidentTổng thống MaryMary RobinsonRobinson,
300
882085
3392
BJK: và rồi bạn có
Tổng thống Mary Robinson,
14:57
who'sai a formertrước đây presidentchủ tịch --
301
885501
1885
cựu tổng thống -
14:59
Thank you, IrishAi-Len! 62 percentphần trăm! LGBTQLGBTQ! Yes!
302
887410
4882
Cảm ơn, người Ai-len!
62 phần trăm! LGBTQ! Vâng!
15:04
(ApplauseVỗ tay)
303
892316
1154
(Tràng cười)
15:05
CongressQuốc hội Hoa Kỳ is votingbầu cử in JuneTháng sáu
on same-sexđồng tính marriagekết hôn,
304
893494
3417
Quốc hội sẽ biểu quyết vào tháng 6
vấn đề hôn nhân đồng giới,
15:08
so these are things that for some people
are very hardcứng to hearNghe.
305
896935
3936
đây là những điều có thể
rất khó lọt tai với một số người.
15:12
But always remembernhớ lại,
everymỗi one of us is an individualcá nhân,
306
900895
2781
Nhưng cần phải nhớ là,
mỗi một người là một cá thể,
15:15
a humanNhân loại beingđang with a beatingđánh đập hearttim,
307
903700
1672
một con người, với trái tim đang đập
15:17
who caresquan tâm and wants to livetrực tiếp
theirhọ authenticxác thực life.
308
905396
4128
quan tâm và muốn sống
cuộc sống thật của chính mình.
15:22
OK? You don't have to agreeđồng ý with somebodycó ai,
309
910258
2116
OK? Bạn không cần phải
đồng tình với ai đó,
15:24
but everyonetất cả mọi người has the opportunitycơ hội.
310
912398
1713
nhưng mỗi người đều có cơ hội.
15:27
I think we all have an obligationnghĩa vụ
311
915824
3175
Tôi nghĩ tất cả chúng ta
đều có một bổn phận
15:31
to continuetiếp tục to keep movingdi chuyển
the needlecây kim forwardphía trước, always.
312
919023
4864
phải tiếp tục thúc đẩy sự thay đổi.
15:35
And these people have been so inspiringcảm hứng.
313
923911
1998
Và những người này
đã khơi gợi nhiều cảm hứng.
15:38
EveryoneTất cả mọi người mattersvấn đề.
314
926705
1158
Ai cũng quan trọng.
15:39
And everymỗi one of you is an influencerinfluencer.
315
927887
1877
Mỗi người là một tác nhân ảnh hưởng.
15:41
You out there listeningnghe, out there
in the worldthế giới, plusthêm the people here --
316
929788
3410
Các bạn đang nghe ngoài kia,
những người ở đây -
15:45
everymỗi singleĐộc thân person'sngười an influencerinfluencer.
317
933222
1815
Mỗi người là một tác nhân ảnh hưởng.
15:47
Never, ever forgetquên that. OK?
318
935061
2518
Đừng bao giờ quên điều đó, OK?
15:49
So don't ever give up on yourselfbản thân bạn.
319
937603
2320
Đừng bao giờ từ bỏ.
PM: Billie, chị luôn là niềm cảm hứng
cho chúng tôi.
15:52
PMAM: BillieBillie, you have been
an inspirationcảm hứng for us.
320
940622
2278
15:54
BJKBJK: ThanksCảm ơn, PatPat!
321
942924
1150
BJK: Cảm ơn, Pat!
15:56
(ApplauseVỗ tay)
322
944098
3815
(Vỗ tay)
15:59
ThanksCảm ơn, TEDTED!
323
947937
1151
16:01
(ApplauseVỗ tay)
324
949112
1992
16:03
ThanksCảm ơn a lot!
325
951128
1150
Translated by Phuong Nguyen
Reviewed by Duy Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Billie Jean King - Tennis legend and activist
Billie Jean King won 39 Grand Slam titles during her tennis career, and has long been a pioneer for equality and social justice.

Why you should listen

Named one of the “100 Most Important Americans of the 20th Century” by Life magazine and honored with a Presidential Medal of Freedom, Billie Jean King is the founder of the Billie Jean King Leadership Initiative and the co-founder of World TeamTennis. She founded the Women’s Sports Foundation and the Women’s Tennis Association. In August 2006, the National Tennis Center, home of the US Open, was renamed the USTA Billie Jean King National Tennis Center in honor of her accomplishments, both on and off the court.

King grew up playing tennis in California public parks and won 39 Grand Slam titles during her career. She defeated Bobby Riggs in one of the greatest moments in sports history, the Battle of the Sexes on Sept. 20, 1973. She now serves on the boards of the Women’s Sports Foundation, the Andy Roddick Foundation, the Elton John AIDS Foundation and is a member of the President’s Council on Fitness, Sports and Nutrition.

More profile about the speaker
Billie Jean King | Speaker | TED.com