ABOUT THE SPEAKER
Dave Eggers - Author, publisher, education activist
Writing is only his day job: Dave Eggers moonlights as a publisher, philanthropist and advocate for students and teachers.

Why you should listen

Dave Eggers' first book, A Heartbreaking Work of Staggering Genius, was a finalist for the Pulitzer Prize. Since then he's written two more novels and launched an independent publishing house, which publishes books, a quarterly literary journal (McSweeney's), a DVD-based review of short films (Wholpin), a monthly magazine (The Believer) and the Voice of Witness project.

Meanwhile, Eggers has established himself as a philanthropist and teacher-at-large. In 1998 he launched 826 Valencia, a San Francisco-based writing and tutoring lab for young people, which has since opened six more chapters across the United States. He has extended his advocacy of students by supporting their educators, instituting a monthly grant for exceptional Bay Area teachers. His TED Prize wish is for more people to follow him into getting involved in your local school -- and talk about it -- through the website Once Upon a School.

More profile about the speaker
Dave Eggers | Speaker | TED.com
TED2008

Dave Eggers: My wish: Once Upon a School

Dave Eggers: Ước mơ của tôi: Từ nay một mái trường

Filmed:
1,606,908 views

Nhận giải thưởng TED năm 2008, tác giả Dave Eggers đã đề nghị mọi người từ cộng đồng đến cá nhân hợp tác theo những cách mới mẻ với những trường hoc công ở địa phương. Với sự háo hức và tràn đầy say mê, anh kể cho mọi người về cách trung tâm gia sư số 826 đường Valencia đã truyền cảm hứng cho mọi người khắp mọi miền thế giới mở ra những phòng học viết đầy sáng tạo, do tình nguyện viên phụ trách.
- Author, publisher, education activist
Writing is only his day job: Dave Eggers moonlights as a publisher, philanthropist and advocate for students and teachers. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Thank you so much everyonetất cả mọi người from TEDTED, and ChrisChris and AmyAmy in particularcụ thể.
0
0
5000
Cám ơn tất cả mọi người ở TED, đặc biệt là
Chris và Amy.
00:17
I cannotkhông thể believe I'm here.
1
5000
2000
Tôi chẳng thể tin rằng tôi được đứng
ở đây.
00:19
I have not sleptđã ngủ in weekstuần.
2
7000
2000
Mấy tuần nay tôi không ngủ được.
00:21
NeilNeil and I were sittingngồi there comparingso sánh how little we'vechúng tôi đã sleptđã ngủ
3
9000
3000
Neil và tôi đã ngồi so sánh xem ai
ngủ ít hơn để
00:24
in anticipationdự đoán for this. I've never been so nervouslo lắng --
4
12000
3000
chuẩn bị cho hôm nay. Tôi chưa từng
căng thẳng vậy và tôi mới
00:27
and I do this when I'm nervouslo lắng, I just realizedthực hiện. (LaughterTiếng cười)
5
15000
3000
vừa phát hiện, khi tôi căng
thẳng tôi thường chà tay thế này.
00:31
So, I'm going to talk about sortsắp xếp of what we did at this organizationcơ quan
6
19000
4000
Tôi sẽ nói về những gì chúng tôi đã làm ở
một tổ chức
00:35
calledgọi là 826 ValenciaValencia, and then I'm going to talk
7
23000
2000
gọi là 826 Valencia, và rồi tôi sẽ nói về
00:37
about how we all mightcó thể jointham gia in and do similargiống things.
8
25000
3000
cách ta có thể cùng tham gia và làm
những việc tương tự.
00:40
Back in about 2000, I was livingsống in BrooklynBrooklyn,
9
28000
4000
Vào khoảng năm 2000,
tôi đang sống ở Brooklyn,
00:44
I was tryingcố gắng to finishhoàn thành my first booksách,
10
32000
3000
và đang cố gắng hoàn thành
cuốn sách đầu tiên của mình.
00:47
I was wanderinglang thang around dazeddazed everymỗi day
11
35000
2000
Mỗi ngày tôi thường thơ thẩn mê mụ
00:49
because I wroteđã viết from 12 a.m. to 5 a.m.
12
37000
2000
do tôi thường viết từ 12h đêm đến 5h sáng.
00:51
So I would walkđi bộ around in a dazeDaze duringsuốt trong the day.
13
39000
3000
Vậy nên tôi cứ thơ thẩn suốt ngày.
00:54
I had no mentaltâm thần acuitysắc sảo về to speaknói of duringsuốt trong the day, but I had flexiblelinh hoạt hoursgiờ.
14
42000
8000
Mỗi ngày, tôi chẳng thể tập trung tinh
thần, nhưng khá thoải mái về thời gian.
01:02
In the BrooklynBrooklyn neighborhoodkhu vực lân cận that I livedđã sống in, ParkCông viên SlopeĐộ dốc,
15
50000
3000
Khu phố tôi sống ở Brooklyn
có tên là Park Slope.
01:05
there are a lot of writersnhà văn --
16
53000
2000
Nơi đó có rất nhiều nhà văn
01:07
it's like a very highcao permỗi capitabình quân đầu người ratiotỷ lệ
17
55000
2000
Có một tỉ lệ rất cao
01:09
of writersnhà văn to normalbình thường people.
18
57000
2000
giữa số nhà văn và người thường.
01:11
MeanwhileTrong khi đó, I had grownmới lớn up around a lot of teachersgiáo viên.
19
59000
5000
Khi ấy, tôi đã được lớn lên giữa rất
nhiều nhà giáo.
01:16
My mommẹ was a teachergiáo viên, my sisterem gái becameđã trở thành a teachergiáo viên
20
64000
2000
Mẹ tôi là giáo viên, chị tôi làm giáo viên
01:18
and after collegetrường đại học so manynhiều of my friendsbạn bè wentđã đi into teachinggiảng bài.
21
66000
4000
và sau khi tốt nghiệp, rất nhiều
bạn bè tôi đi dạy học.
01:22
And so I was always hearingthính giác them talk about theirhọ livescuộc sống
22
70000
3000
Tôi luôn lắng nghe họ kể về
cuộc đời giáo viên của họ
01:25
and how inspiringcảm hứng they were,
23
73000
2000
và cách họ truyền cảm hứng cho người khác.
01:27
and they were really sortsắp xếp of the mostphần lớn hard-workingkhó làm việc
24
75000
2000
Họ là những người chăm chỉ và
01:29
and constantlyliên tục inspiringcảm hứng people I knewbiết.
25
77000
2000
kiên trì truyền cảm hứng nhất mà tôi biết.
01:31
But I knewbiết so manynhiều of the things they were up againstchống lại,
26
79000
3000
Nhưng tôi cũng biết họ gặp
rất nhiều khó khăn,
01:34
so manynhiều of the strugglescuộc đấu tranh they were dealingxử lý with.
27
82000
3000
rất nhiều nan đề phải giải quyết.
01:37
And one of them was that so manynhiều of my friendsbạn bè
28
85000
3000
Một trong số đó mà rất nhiều
bạn của tôi
01:40
that were teachinggiảng bài in citythành phố schoolstrường học were havingđang có troublerắc rối
29
88000
3000
đang dạy ở những trường thành thị
gặp phải
01:43
with theirhọ studentssinh viên keepingduy trì up at gradecấp levelcấp độ,
30
91000
3000
là học sinh của họ gặp khó khăn
01:46
in theirhọ readingđọc hiểu and writingviết in particularcụ thể.
31
94000
3000
đặc biệt trong hai phần Đọc-hiểu và Viết.
01:49
Now, so manynhiều of these studentssinh viên had come from householdshộ gia đình
32
97000
2000
Hiện nay, có rất nhiều học sinh đến từ
01:51
where EnglishTiếng Anh isn't spokennói in the home,
33
99000
2000
những hộ gia đình không nói tiếng anh,
01:53
where a lot of them have differentkhác nhau specialđặc biệt needsnhu cầu,
34
101000
4000
có những nhu cầu khác nhau,
và rất nhiều em không có khả năng học tập.
01:57
learninghọc tập disabilitiesKhuyết tật. And of coursekhóa học they're workingđang làm việc in schoolstrường học
35
105000
4000
Và tất nhiên họ dạy ở những trường
02:01
which sometimesđôi khi and very oftenthường xuyên are under-fundeddưới tài trợ.
36
109000
3000
thường xuyên không được cấp đủ vốn.
02:04
And so they would talk to me about this and say,
37
112000
2000
Thế là, họ kể tôi nghe chuyện này và nói:
02:06
"You know, what we really need is just more people,
38
114000
2000
"Những gì bọn tớ cần
chỉ là thêm người
02:08
more bodiescơ thể, more one-on-onemột ngày, một attentionchú ý,
39
116000
3000
thêm nhiều cá nhân, thêm sự
quan tâm tới từng cá nhân,
02:11
more hoursgiờ, more expertisechuyên môn from people
40
119000
3000
thêm giờ học, thêm chuyên môn của
những người chuyên về
02:14
that have skillskỹ năng in EnglishTiếng Anh and can work with these studentssinh viên one-on-onemột ngày, một."
41
122000
5000
tiếng Anh và có thể dạy riêng
cho những học trò này."
02:19
Now, I would say, "Well, why don't you just work with them one-on-onemột ngày, một?"
42
127000
3000
Rồi tôi chỉ nói lại: "Vậy sao bạn không
dạy riêng bọn chúng?"
02:22
And they would say, "Well, we have fivesố năm classesCác lớp học of 30 to 40 studentssinh viên eachmỗi.
43
130000
4000
Và họ sẽ nói: "Bọn tớ có đên 5 lớp và
mỗi lớp có đến 30-40 học sinh.
02:26
This can leadchì up to 150, 180, 200 studentssinh viên a day.
44
134000
4000
Có nghĩa là một ngày có đến hơn 150,180,
200 học sinh.
02:30
How can we possiblycó thể give eachmỗi studentsinh viên
45
138000
3000
Thế thì ngay cả 1 giờ mỗi tuần cho mỗi
học sinh
02:33
even one hourgiờ a weektuần of one-on-onemột ngày, một attentionchú ý?"
46
141000
4000
học một kèm một còn không được ấy chứ!"
02:37
You'dBạn sẽ have to greatlyrất nhiều multiplynhân the workweektuần làm việc and cloneClone the teachersgiáo viên.
47
145000
4000
Bạn phải nhân số tuần lên và nhân
bản mấy giáo viên mới làm được điều ấy.
02:41
And so we startedbắt đầu talkingđang nói about this.
48
149000
3000
Vây nên chúng tôi đã nói về điều này.
02:44
And at the sametương tự time,
49
152000
2000
Cùng lúc ấy,
02:46
I thought about this massiveto lớn groupnhóm of people I knewbiết:
50
154000
2000
tôi đã nghĩ về những người mà tôi biết:
02:48
writersnhà văn, editorsbiên tập viên, journalistsnhà báo, graduatetốt nghiệp studentssinh viên,
51
156000
4000
những nhà văn, chủ bút, nhà báo,
những sinh viên đã tốt nghiệp
02:52
assistanttrợ lý professorsgiáo sư, you nameTên it.
52
160000
2000
những trợ lý giáo sư v.v.
02:54
All these people that had sortsắp xếp of flexiblelinh hoạt dailyhằng ngày hoursgiờ
53
162000
3000
Tất cả những người có thể linh hoạt
về thời gian mỗi ngày
02:57
and an interestquan tâm in the EnglishTiếng Anh wordtừ --
54
165000
2000
và có đam mê về từ vựng tiếng Anh --
02:59
I hopemong to have an interestquan tâm in the EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ,
55
167000
5000
Tôi mong rằng tôi có thể giúp giảng dạy
03:04
but I'm not speakingnói it well right now. (LaughterTiếng cười)
56
172000
3000
nhưng thậm chí lúc này tôi nói
tiếng Anh còn chẳng tốt lắm.
03:07
I'm tryingcố gắng. That clockđồng hồ has got me.
57
175000
4000
Tôi đang cố gắng nói tốt.
Cái đồng hồ đó làm tôi cuống.
03:11
But everyonetất cả mọi người that I knewbiết had an interestquan tâm in the primacytính ưu Việt of the writtenbằng văn bản wordtừ
58
179000
5000
Những ai tôi biết đều yêu thích
viết lách hơn nói chuyện
03:16
in termsđiều kiện of nurturingnuôi dưỡng a democracydân chủ, nurturingnuôi dưỡng an enlightenedgiác ngộ life.
59
184000
4000
Viết về nuôi dưỡng nền dân chủ,
về việc nuôi dưỡng một cuộc đời giác ngộ.
03:20
And so they had, you know, theirhọ time
60
188000
3000
Và bọn họ có thời gian
03:23
and theirhọ interestquan tâm, but at the sametương tự time
61
191000
3000
và sở thích. Nhưng đồng thời,
03:26
there wasn'tkhông phải là a conduitống dẫn that I knewbiết of in my communitycộng đồng
62
194000
4000
quanh tôi, chẳng có gì có thể
kết nối
03:30
to bringmang đến these two communitiescộng đồng togethercùng với nhau.
63
198000
2000
hai cộng đồng này với nhau.
03:32
So when I moveddi chuyển back to SanSan FranciscoFrancisco, we rentedthuê this buildingTòa nhà.
64
200000
4000
Khi tôi quay về San Francisco,
chúng tôi đã thuê căn nhà này.
03:36
And the ideaý kiến was to put McSweeney'sCủa McSweeney --
65
204000
4000
Mục đích là để làm văn phòng cho
tạp chí McSweeney's,
03:40
McSweeney'sCủa McSweeney QuarterlyHàng quý, that we publishedđược phát hành twicehai lần or threesố ba timeslần a yearnăm,
66
208000
2000
tạp chí theo quý McSweeney's ra
2, 3 kỳ/năm
03:42
and a fewvài other magazinestạp chí --
67
210000
2000
và một vài tạp chí khác.
03:44
we were going to movedi chuyển it into an officevăn phòng for the first time.
68
212000
3000
Lần đầu tiên chúng tôi chuyển vào
văn phòng. Lúc ở Brooklyn,
03:47
It used to be in my kitchenphòng bếp in BrooklynBrooklyn.
69
215000
2000
nhà bếp của tôi chính là văn phòng.
Chúng tôi sẽ chuyển vào một văn phòng,
03:49
We were going to movedi chuyển it into an officevăn phòng,
70
217000
2000
03:51
and we were going to actuallythực ra sharechia sẻ spacekhông gian with a tutoringdạy kèm centerTrung tâm.
71
219000
3000
và sẽ dùng chung không gian
với một trung tâm gia sư.
03:54
So we thought, "We'llChúng tôi sẽ have all these writersnhà văn and editorsbiên tập viên and everybodymọi người --
72
222000
3000
Và chúng tôi đã nghĩ: " Mình sẽ đón chào
những nhà văn, biên tập
03:57
sortsắp xếp of a writingviết communitycộng đồng -- comingđang đến into the officevăn phòng everymỗi day anywaydù sao,
73
225000
3000
và mọi người trong ngành viết lách
đến đây mỗi ngày.
04:00
why don't we just openmở up
74
228000
2000
Thế sao ta không mở cửa trước
04:02
the fronttrước mặt of the buildingTòa nhà for studentssinh viên to come in there after schooltrường học,
75
230000
2000
cho học sinh đến đây sau khi tan học
04:04
get extrathêm help on theirhọ writtenbằng văn bản homeworkbài tập về nhà,
76
232000
2000
và giúp các em làm những bài
tập làm văn,
04:06
so you have basicallyvề cơ bản no borderbiên giới betweengiữa these two communitiescộng đồng?"
77
234000
4000
để có thể đồng thời hoà hợp hai cộng đồng
vào cùng một lúc?"
04:10
So the ideaý kiến was that we would be
78
238000
4000
Nghĩa là chúng tôi tiếp tục
04:14
workingđang làm việc on whateverbất cứ điều gì we're workingđang làm việc on,
79
242000
2000
làm công việc của mình và đến 2 rưỡi chiều
04:16
at 2:30 p.m. the studentssinh viên flowlưu lượng in and you put down what you're doing,
80
244000
2000
học sinh ồ ạt tới,
chúng tôi ngừng mọi việc,
04:18
or you tradebuôn bán, or you work a little bitbit latermột lát sau or whateverbất cứ điều gì it is.
81
246000
3000
hay giao dịch, hay làm muộn hơn chút.
04:21
You give those hoursgiờ in the afternoonbuổi chiều
82
249000
2000
Rồi dành khoảng thời gian buổi chiều này
04:23
to the studentssinh viên in the neighborhoodkhu vực lân cận.
83
251000
2000
cho những học sinh trong khu phố.
04:25
So, we had this placeđịa điểm, we rentedthuê it,
84
253000
2000
Vậy là, chúng tôi thuê nhà này, chủ nhà
04:27
the landlordchủ nhà was all for it. We did this muralbức tranh tường,
85
255000
2000
cũng ủng hộ. Chúng tôi
làm bức tranh tường này,
04:29
that's a ChrisChris WareCác sản phẩm muralbức tranh tường, that basicallyvề cơ bản explainsgiải thích the entiretoàn bộ historylịch sử
86
257000
4000
bức họa kiểu Chris Ware, kể lại lịch sử
04:33
of the printedin wordtừ, in muralbức tranh tường formhình thức -- it takes a long time
87
261000
2000
ngành in ấn qua bao năm tháng,
04:35
to digesttiêu and you have to standđứng in the middleở giữa of the roadđường.
88
263000
4000
bạn cũng cần kha khá thời gian và đứng khá
xa mới hiểu được bức họa.
04:39
So we rentedthuê this spacekhông gian.
89
267000
2000
Vậy là chúng tôi thuê nơi này.
04:41
And everything was great exceptngoại trừ the landlordchủ nhà said,
90
269000
3000
Mọi thứ đều thuận lợi, trừ việc chủ nhà
nói với bọn tôi:
04:44
"Well, the spacekhông gian is zonedkhoanh vùng for retailbán lẻ; you have to come up with something.
91
272000
2000
"Nơi này chuyên dùng để buôn bán đó.
04:46
You've gottagotta sellbán something.
92
274000
2000
Cậu phải bán thứ gì đó,
chứ chẳng thể chỉ
04:48
You can't just have a tutoringdạy kèm centerTrung tâm."
93
276000
2000
dùng làm Trung
tâm gia sư đâu."
04:50
So we thought, "HaHa haha! Really!"
94
278000
2000
Bọn tôi đã nghĩ: "Thật vậy ư?"
04:52
And we couldn'tkhông thể think of anything necessarilynhất thiết to sellbán,
95
280000
3000
Bọn tôi chẳng biết nên bán thứ gì,
04:55
but we did all the necessarycần thiết researchnghiên cứu.
96
283000
2000
nhưng cũng nghiên cứu đủ thứ.
04:57
It used to be a weightcân nặng roomphòng, so there were rubbercao su floorstầng belowphía dưới,
97
285000
3000
Nơi này từng là phòng gym, cho nên vẫn
được lót thảm cao su,
05:00
acousticâm thanh tilengói ceilingstrần nhà and fluorescenthuỳnh quang lightsđèn.
98
288000
3000
trần nhà cách âm và
bóng đèn huỳnh quang.
05:03
We tooklấy all that down, and we foundtìm beautifulđẹp woodengỗ floorstầng,
99
291000
3000
Chúng tôi gỡ hết chúng xuống và
phát hiện sàn bằng gỗ rất đẹp,
05:06
whitewashedvôi beamsdầm and it had the look --
100
294000
4000
xà nhà quét vôi trắng trang nhã và,
05:10
while we were renovatingcải tạo this placeđịa điểm, somebodycó ai said,
101
298000
2000
khi tân trang lại nơi này,
có người đã nói,
05:12
"You know, it really kindloại of looksnhìn like the hullHull of a shiptàu."
102
300000
2000
“Nhìn nơi này giống như phần thân tàu ấy.”
05:14
And we lookednhìn around and somebodycó ai elsekhác said,
103
302000
4000
Chúng tôi lại nhìn quanh
và có người khác nói,
05:18
"Well, you should sellbán suppliesnguồn cung cấp to the workingđang làm việc buccaneerBuccaneer." (LaughterTiếng cười)
104
306000
3000
“Hay các anh bán đồ cướp biển đi!”
(Khán phòng cười)
05:21
And so this is what we did. So it madethực hiện everybodymọi người laughcười,
105
309000
5000
Và chúng tôi làm vậy.
Ý tưởng đó khiến mọi người cười,
05:26
and we said, "There's a pointđiểm to that.
106
314000
3000
và chúng tôi nói: ’’Ý kiến hay đó.
05:29
Let's sellbán piratecướp biển suppliesnguồn cung cấp." This is the piratecướp biển supplycung cấp storecửa hàng.
107
317000
5000
Vậy bán đồ cho cướp biển đi.” Và đây là
cửa hàng cung cấp đồ cho cướp biển.
05:34
You see, this is sortsắp xếp of a sketchphác hoạ I did on a napkinkhăn ăn.
108
322000
4000
Đây là một bản thảo tôi đã
vẽ trên khăn.
05:38
A great carpenterthợ mộc builtđược xây dựng all this stuffđồ đạc and you see,
109
326000
3000
Một người thợ mộc đầy tài năng
đã làm hết mấy thứ này,
05:41
we madethực hiện it look sortsắp xếp of piratecướp biển supply-likecung cấp giống.
110
329000
3000
Và chúng tôi đã biến nó trông
giống cửa hàng bán đồ cướp biển.
05:44
Here you see plankstấm ván soldđã bán by the footchân
111
332000
3000
Đây là nẹp gỗ bán bởi những bàn chân
05:47
and we have suppliesnguồn cung cấp to combatchống lại scurvyscurvy.
112
335000
3000
Và còn có những món cung cấp vitamin C.
05:50
We have the pegpeg legschân there, that are all handmadelàm bằng tay and fittedtrang bị to you.
113
338000
5000
Chúng tôi còn có những cái chân
giả thủ công vừa với mọi người.
05:55
Up at the tophàng đầu, you see the eyepatchEyepatch displaytrưng bày,
114
343000
3000
Ở trên cùng chúng tôi trưng những
miếng che mắt cướp biển,
05:58
which is the blackđen columncột there for everydaymỗi ngày use
115
346000
3000
loại màu đen có thể dùng hằng ngày,
06:01
for your eyepatchEyepatch, and then you have the pastelpastel
116
349000
4000
còn loại có màu pastel,
hay vài màu khác có thể
dùng khi ra ngoài ban đêm
06:05
and other colorsmàu sắc for steppingbước out at night --
117
353000
2000
06:07
specialđặc biệt occasionsdịp, barquán ba mitzvahsMitzvahs and whateverbất cứ điều gì.
118
355000
4000
vào những dịp đặc biệt, lễ trưởng thành,
hay đại loại thế.
06:11
So we openedmở ra this placeđịa điểm. And this is a vatthuế VAT
119
359000
6000
Chúng tôi đã mở tiệm. Và đây là
cái thùng lớn chúng tôi đặt những báu vật
06:17
that we filllấp đầy with treasureskho báu that studentssinh viên digđào in.
120
365000
2000
mà mấy em học sinh có thể đến lục lọi.
06:19
This is replacementthay thế eyesmắt in casetrường hợp you losethua one.
121
367000
4000
Đây là mắt giả phòng trường hợp
bạn mất một mắt.
06:23
These are some signsdấu hiệu that we have all over the placeđịa điểm:
122
371000
3000
Chúng tôi đặt một vài biển báo
khắp mọi nơi:
06:26
"PracticalThực tế JokingNói đùa with PiratesCướp biển."
123
374000
3000
“Chuyện cười có thật với cướp biển”
06:29
While you're readingđọc hiểu the signký tên, we pullkéo a ropedây thừng behindphía sau the counterquầy tính tiền
124
377000
3000
Khi bạn đang đọc biển báo,
bọn tôi vòng dây ra sau
06:32
and eighttám mopVì vậy. headsđầu droprơi vãi on your headcái đầu.
125
380000
4000
và thả xuống đầu bạn 8 đống bùi nhùi.
06:36
That was just my one thing -- I said we had to have something that dropsgiọt on people'sngười headsđầu.
126
384000
4000
Đó chỉ là một trong các trò của chúng tôi
-- tôi nói là phải có gì đó thả xuống
06:40
It becameđã trở thành mopVì vậy. headsđầu. And this is the fish theaterrạp hát,
127
388000
5000
đầu mọi người. Bọn tôi chọn mấy
đống giẻ bùi nhùi. Và đây là rạp cá cảnh,
06:45
which is just a saltwaternước mặn tankxe tăng with threesố ba seatschỗ ngồi,
128
393000
3000
nơi chỉ có mỗi bể nước muối
và 3 chỗ ngồi.
06:48
and then right behindphía sau it we setbộ up this spacekhông gian,
129
396000
6000
Và đằng sau chỗ này, bọn tôi
dựng không gian này làm
06:54
which was the tutoringdạy kèm centerTrung tâm.
130
402000
2000
trung tâm gia sư.
06:56
So right there is the tutoringdạy kèm centerTrung tâm,
131
404000
2000
Vậy là trung tâm gia sư đặt ở đây.
06:58
and then behindphía sau the curtaintấm màn were the McSweeney'sCủa McSweeney officesvăn phòng,
132
406000
2000
Và sau tấm màn là văn phòng
của McSweeney's
07:00
where all of us would be workingđang làm việc on the magazinetạp chí and booksách editingchỉnh sửa and things like that.
133
408000
3000
nơi chúng tôi cùng nhau làm tạp chí
và biên tập sách và đại loại vậy.
07:03
The kidstrẻ em would come in --
134
411000
2000
Mấy đứa nhóc sẽ đến
hoặc có thể sẽ đến
07:05
or we thought they would come in. I should back up.
135
413000
2000
và tôi sẽ ngừng mọi việc.
07:07
We setbộ the placeđịa điểm up, we openedmở ra up, we spentđã bỏ ra monthstháng and monthstháng
136
415000
5000
Chúng tôi đã dựng nên nơi này,
đã mở cửa và tân trang lại nó
07:12
renovatingcải tạo this placeđịa điểm.
137
420000
2000
trong bao tháng trời.
07:14
We had tablesnhững cái bàn, chairsnhieu cai ghe, computersmáy vi tính, everything.
138
422000
3000
Bọn tôi có bàn, ghế, máy vi tính, mọi thứ.
07:17
I wentđã đi to a dot-comdot-com auctionbán đấu giá at a HolidayKỳ nghỉ InnInn in PaloPalo AltoAlto
139
425000
4000
Tôi tham gia vào một cuộc bán đấu giá trên
mạng ở khách sạn Holiday Inn ở Palo Alto
07:21
and I boughtđã mua 11 G4s with a strokeCú đánh of a paddlechèo thuyền.
140
429000
5000
và dễ dàng mua được 11 cái máy tính.
07:26
AnywayDù sao, we boughtđã mua 'emhọ, we setbộ everything up and then we waitedchờ đợi.
141
434000
7000
Nói chung là chúng tôi đều
chuẩn bị tốt và bắt đầu chờ đợi.
07:33
It was startedbắt đầu with about 12 of my friendsbạn bè,
142
441000
2000
Hôm đầu tiên có 12 người bạn của tôi ở đó,
07:35
people that I had knownnổi tiếng for yearsnăm that were writersnhà văn in the neighborhoodkhu vực lân cận.
143
443000
3000
những nhà văn láng giềng mà
tôi đã quen biết mấy năm.
07:38
And we satngồi. And at 2:30 p.m. we put a sandwichsandwich boardbảng out on the fronttrước mặt sidewalkđường đi bộ
144
446000
4000
Chúng tôi ngồi đợi. Vào lúc 2:30,
bọn tôi treo tấm bảng ngay bên đường:
07:42
and it just said, "FreeMiễn phí TutoringDạy kèm for Your English-RelatedLiên quan đến tiếng Anh
145
450000
3000
“Dạy miễn phí những gì liên quan
đến tiếng Anh và viết lách
07:45
and Writing-RelatedVăn bản liên quan NeedsNhu cầu -- Just Come In, It's All FreeMiễn phí."
146
453000
3000
cho ai có nhu cầu, tất cả đều miễn phí.
Chào mừng các bạn nhỏ.”
07:48
And we thought, "Oh, they're going to stormbão táp the gatescổng,
147
456000
3000
Và chúng tôi đã nghĩ:
“Ôi, bọn nhỏ sẽ tông sập cửa mất.
07:51
they're gonna love it." And they didn't.
148
459000
3000
Chúng sẽ rất thích mấy điều này.”
Nhưng không.
07:54
And so we waitedchờ đợi, we satngồi at the tablesnhững cái bàn, we waitedchờ đợi and waitedchờ đợi.
149
462000
3000
Chúng tôi tiếp tục đợi tại bàn,
nhưng chẳng thấy ai.
07:57
And everybodymọi người was becomingtrở thành very discouragedkhuyến khích
150
465000
3000
Mọi người dần thấy thất vọng
vì chúng tôi
08:00
because it was weekstuần and weekstuần that we waitedchờ đợi, really, where nobodykhông ai cameđã đến in.
151
468000
1000
ngồi đợi mấy tuần liền
nhưng chẳng ai vào cả.
08:03
And then somebodycó ai alertedcảnh báo us to the factthực tế
152
471000
4000
Rồi có người nói lí do cho bọn tôi.
08:07
that maybe there was a trustLòng tin gaplỗ hổng,
153
475000
2000
Có lẽ là do họ không tin tưởng
08:09
because we were operatingđiều hành behindphía sau a piratecướp biển supplycung cấp storecửa hàng. (LaughterTiếng cười)
154
477000
7000
vì nào có trung tâm gia sư nào lại nằm
sau chỗ bán đồ cướp biển (Cười)
08:18
We never put it togethercùng với nhau, you know?
155
486000
3000
Mà hai thứ đó căn bản
chẳng liên quan gì đến nhau.
08:21
And so then, around that time, I persuadedthuyết phục a womanđàn bà namedđặt tên NinevehNineveh CaligariCaligari,
156
489000
8000
Lúc đó, tôi thuyết phục được một nhà
08:29
a longtimelâu năm SanSan FranciscoFrancisco educatornhà giáo dục --
157
497000
2000
giáo dục lão làng tên là Nineveh Caligari
08:31
she was teachinggiảng bài in MexicoMexico CityThành phố,
158
499000
2000
đang giảng dạy ở Mexico City.
08:33
she had all the experiencekinh nghiệm necessarycần thiết,
159
501000
2000
Cô ấy có đủ kinh nghiệm, kiến thức
08:35
knewbiết everything about educationgiáo dục,
160
503000
2000
cần thiết trong việc giảng dạy,
quen biết mọi giáo viên,
mọi người quanh đây.
08:37
was connectedkết nối with all the teachersgiáo viên and communitycộng đồng memberscác thành viên in the neighborhoodkhu vực lân cận --
161
505000
2000
08:39
I convincedthuyết phục her to movedi chuyển up from MexicoMexico CityThành phố where she was teachinggiảng bài.
162
507000
2000
Tôi thuyết phục cô ấy chuyển về đây
08:41
She tooklấy over as executiveđiều hành directorgiám đốc.
163
509000
2000
và đảm nhận chức giám đốc điều hành.
08:43
ImmediatelyNgay lập tức, she madethực hiện the inroadsxâm nhập with the teachersgiáo viên
164
511000
3000
Ngay lập tức, cô ấy đã hòa mình
vào với các giáo viên,
08:46
and the parentscha mẹ and the studentssinh viên and everything,
165
514000
3000
phụ huynh, học sinh và mọi người.
08:49
and so suddenlyđột ngột it was actuallythực ra fullđầy everymỗi day.
166
517000
2000
Rồi tự nhiên mỗi ngày có đầy người tới.
08:51
And what we were tryingcố gắng to offerphục vụ everymỗi day
167
519000
2000
Điều chúng tôi cố gắng
đem đến mỗi ngày
08:53
was one-on-onemột ngày, một attentionchú ý.
168
521000
2000
là việc tập trung một kèm một.
08:55
The goalmục tiêu was to have a one-to-one-một ratiotỷ lệ with everymỗi one of these studentssinh viên.
169
523000
2000
Mục tiêu là kèm
riêng tất cả các học sinh.
08:57
You know, it's been provenchứng minh
170
525000
2000
Người ta đã chứng minh được
nếu mỗi năm mỗi học sinh
08:59
that 35 to 40 hoursgiờ a yearnăm with one-on-onemột ngày, một attentionchú ý,
171
527000
3000
được kèm riêng 35-40 giờ mỗi năm,
09:02
a studentsinh viên can get one gradecấp levelcấp độ highercao hơn.
172
530000
2000
kết quả của học sinh sẽ được nâng cao.
09:04
And so mostphần lớn of these studentssinh viên, EnglishTiếng Anh is not spokennói in the home.
173
532000
3000
Đa phần các em học sinh này đều
không dùng tiếng Anh ở nhà.
09:07
They come there, manynhiều timeslần theirhọ parentscha mẹ --
174
535000
2000
Khi các em đến đây, đôi khi phụ huynh
09:09
you can't see it, but there's a churchnhà thờ pewPew
175
537000
2000
sẽ ngồi ở băng ghế
09:11
that I boughtđã mua in a BerkeleyBerkeley auctionbán đấu giá right there --
176
539000
2000
tôi mua được ở một
buổi đấu giá ở Berkeley
09:13
the parentscha mẹ will sometimesđôi khi watch while theirhọ kidstrẻ em are beingđang tutoreddạy.
177
541000
3000
theo dõi con em học.
09:16
So that was the basisnền tảng of it,
178
544000
2000
Điều cơ bản là
09:18
was one-on-onemột ngày, một attentionchú ý.
179
546000
2000
tập trung học kèm một thầy một trò.
09:20
And we foundtìm ourselveschúng ta fullđầy everymỗi day with kidstrẻ em.
180
548000
3000
Mỗi ngày bọn trẻ đều vây quanh bọn tôi.
09:23
If you're on ValenciaValencia StreetStreet withinbên trong those fewvài blockskhối at around 2 p.m.,
181
551000
4000
Nếu bạn đi trên đường Valencia
quanh khúc này tầm 2 giờ tới 2:30 chiều
09:27
2:30 p.m., you will get runchạy over, oftenthường xuyên,
182
555000
3000
Bạn sẽ thường xuyên bắt gặp
09:30
by the kidstrẻ em and theirhọ biglớn backpacksba lô, or whateverbất cứ điều gì, actuallythực ra runningđang chạy to this spacekhông gian,
183
558000
3000
mấy đứa nhóc vác cặp
chạy đến đây.
09:33
which is very strangekỳ lạ, because it's schooltrường học, in a way.
184
561000
4000
Điều này hơi kì quái do chỗ
này tựa như trường học,
09:37
But there was something psychologicaltâm lý happeningxảy ra there
185
565000
4000
nhưng đối với bọn trẻ việc đến đây
còn mang chút ý nghĩa tình cảm.
09:41
that was just a little bitbit differentkhác nhau.
186
569000
2000
Đó là nét độc đáo khác biệt
của nơi này.
09:43
And the other thing was, there was no stigmakỳ thị.
187
571000
2000
Không có gì là nhục nhã
hay đáng xấu hổ cả.
09:45
KidsTrẻ em weren'tkhông phải going into the "Center-for-Kids-That-Need-More-HelpCenter-for-Kids-That-Need-More-Help,"
188
573000
3000
Bởi bọn trẻ chẳng đến
”Trung tâm cho trẻ em yếu kém cần giúp đỡ”
09:48
or something like that. It was 826 ValenciaValencia.
189
576000
3000
hay những gì tương tự thế.
Mà chỉ là đến số 826 đường Valencia.
09:51
First of all, it was a piratecướp biển supplycung cấp storecửa hàng, which is insaneđiên.
190
579000
3000
Đầu tiên nó là chỗ bán đồ
cướp biển hơi điên rồ.
09:54
And then secondlythứ nhì, there's a publishingxuất bản companyCông ty in the back.
191
582000
4000
Và thứ hai, đằng sau nó là
một nhà xuất bản.
09:58
And so our internsthực tập were actuallythực ra workingđang làm việc
192
586000
2000
Các thực tập sinh
làm việc ở đó
10:00
at the sametương tự tablesnhững cái bàn very oftenthường xuyên,
193
588000
2000
trên cùng những cái bàn,
10:02
and shoulder-to-shoulder-vai, computer-next-to-computermáy tiếp theo để máy with the studentssinh viên.
194
590000
3000
vai kề vai, máy tính kề máy tính
với mấy em học sinh.
10:05
And so it becameđã trở thành a tutoringdạy kèm centerTrung tâm --
195
593000
2000
Và như thế nó trở thành
trung tâm gia sư,
10:07
publishingxuất bản centerTrung tâm, is what we calledgọi là it --
196
595000
2000
nhà xuất bản,
10:09
and a writingviết centerTrung tâm.
197
597000
2000
rồi trung tâm viết lách.
10:11
They go in, and they mightcó thể be workingđang làm việc with a highcao schooltrường học studentsinh viên
198
599000
2000
Mọi người đến,
cùng các em viết nên
10:13
actuallythực ra workingđang làm việc on a novelcuốn tiểu thuyết -- because we had very giftednăng khiếu kidstrẻ em, too.
199
601000
3000
những quyển tiểu thuyết,
bởi chúng ta có rất nhiều tài năng nhí.
10:16
So there's no stigmakỳ thị.
200
604000
2000
Do đó chẳng có gì đáng xấu hổ cả
10:18
They're all workingđang làm việc nextkế tiếp to eachmỗi other. It's all a creativesáng tạo endeavornỗ lực.
201
606000
2000
Họ ngồi làm cạnh nhau.
Tất cả đều nỗ lực sáng tạo.
10:20
They're seeingthấy adultsngười trưởng thành. They're modelingmô hình hóa theirhọ behaviorhành vi.
202
608000
2000
Bọn nhỏ thấy người lớn làm việc cũng
10:22
These adultsngười trưởng thành, they're workingđang làm việc in theirhọ fieldcánh đồng.
203
610000
3000
bắt chước học tập theo.
Mấy người lớn thì ngồi làm việc của họ.
10:25
They can leannạc over, askhỏi a questioncâu hỏi of one of these adultsngười trưởng thành
204
613000
3000
Mấy em nhỏ có thể quay sang
hỏi người lớn vài vấn đề.
10:28
and it all sortsắp xếp of feedsnguồn cấp dữ liệu on eachmỗi other.
205
616000
3000
Và việc này giúp ích cho cả đôi bên.
Mọi người truyền cảm hứng cho nhau
Vấn đề duy nhất,
10:31
There's a lot of cross-pollinationthụ phấn chéo. The only problemvấn đề,
206
619000
2000
10:33
especiallyđặc biệt for the adultsngười trưởng thành workingđang làm việc at McSweeney'sCủa McSweeney
207
621000
3000
đặc biệt đối với những
người làm ở McSweeney’s,
10:36
who hadn'tđã không necessarilynhất thiết boughtđã mua into all of this when they signedký kết up,
208
624000
3000
những người không biết trước
mọi thứ sẽ thế này khi ký hợp đồng
10:39
was that there was just the one bathroomphòng tắm. (LaughterTiếng cười)
209
627000
3000
là ở đây chỉ có một nhà vệ sinh.
(Khán phòng cười)
10:43
With like 60 kidstrẻ em a day, this is a problemvấn đề.
210
631000
3000
Đó thật sự là một vấn đề khi
có hơn 60 học sinh mỗi ngày.
10:46
But you know, there's something about the kidstrẻ em finishingkết thúc theirhọ homeworkbài tập về nhà
211
634000
2000
Nhưng khi nhìn các em
hoàn thành bài tập
10:48
in a givenđược day, workingđang làm việc one-on-onemột ngày, một, gettingnhận được all this attentionchú ý --
212
636000
3000
mỗi ngày, học một thầy một trò,
được quan tâm đầy đủ,
10:51
they go home, they're finishedđã kết thúc. They don't stallgian hàng.
213
639000
3000
rồi, khi về nhà, các em không cần
bận tâm về bài tập của mình.
10:54
They don't do theirhọ homeworkbài tập về nhà in fronttrước mặt of the TVTRUYỀN HÌNH.
214
642000
2000
Các em không vừa coi TV vừa làm bài tập.
10:56
They're allowedđược cho phép to go home at 5:30 p.m., enjoythưởng thức theirhọ familygia đình,
215
644000
3000
Các em về nhà lúc 5:30 và ở bên gia đình,
10:59
enjoythưởng thức other hobbiessở thích, get outsideở ngoài, playchơi.
216
647000
3000
làm những gì các em
thích, đi ra ngoài chơi.
11:02
And that makeslàm cho a happyvui mừng familygia đình.
217
650000
2000
Điều đó làm nên một
gia đình hạnh phúc.
11:04
A bunch of happyvui mừng familiescác gia đình in a neighborhoodkhu vực lân cận is a happyvui mừng communitycộng đồng.
218
652000
3000
Nhiều gia đinh hạnh phúc hợp lại,
ta có một cộng đồng hạnh phúc.
11:07
A bunch of happyvui mừng communitiescộng đồng tiedgắn togethercùng với nhau is a happyvui mừng citythành phố and a happyvui mừng worldthế giới.
219
655000
3000
Nhiều cộng đồng hạnh phúc hợp lại,
ta có một thế giới hạnh phúc.
11:10
So the keyChìa khóa to it all is homeworkbài tập về nhà! (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
220
658000
2000
Vậy để hạnh phúc,
ta cần làm xong bài tập.
11:15
There you have it, you know -- one-on-onemột ngày, một attentionchú ý.
221
663000
4000
Ở đó các em được
phụ đạo một thây một trò.
11:19
So we startedbắt đầu off with about 12 volunteerstình nguyện viên,
222
667000
2000
Ban đầu bọn tôi chỉ có
12 tình nguyện viên,
11:21
and then we had about 50,
223
669000
2000
rồi lên đến 50 người,
11:23
and then a couplevợ chồng hundredhàng trăm.
224
671000
2000
rồi đến vài trăm người.
11:25
And we now have 1,400 volunteerstình nguyện viên on our rosterdanh sách.
225
673000
3000
Bây giờ có đến 1400 người
tình nguyện gia nhập.
Bọn tôi làm cho việc tìm
tình nguyện viên thật dễ dàng.
11:28
And we make it incrediblyvô cùng easydễ dàng to volunteerTình nguyện.
226
676000
2000
11:30
The keyChìa khóa thing is, even if you only have a couplevợ chồng of hoursgiờ a monththáng,
227
678000
3000
Mấu chốt là, dù bạn chỉ có
hai giờ đồng hồ rảnh mỗi tháng,
11:33
those two hoursgiờ shoulder-to-shoulder-vai,
228
681000
2000
thì dùng hai tiếng này
ngồi cạnh tập trung
11:35
nextkế tiếp to one studentsinh viên, concentratedtập trung attentionchú ý,
229
683000
2000
chỉ dẫn một học sinh là đủ,
11:37
shiningsáng this beamchùm of lightánh sáng on theirhọ work,
230
685000
3000
chiếu rọi tư tưởng, truyền cảm hứng rồi
11:40
on theirhọ thoughtssuy nghĩ and theirhọ self-expressiontự biểu hiện,
231
688000
3000
khai rộng tư tưởng và để em ấy
tự biểu hiện bản thân. Như thế
11:43
is going to be absolutelychắc chắn rồi transformativebiến đổi,
232
691000
2000
đối với một đứa trẻ là đủ để thay đổi rồi,
11:45
because so manynhiều of the studentssinh viên have not had that ever before.
233
693000
3000
vì có rất nhiều em chưa từng được
chỉ dẫn như thế bao giờ.
11:48
So we said, "Even if you have two hoursgiờ one SundayChủ Nhật everymỗi sixsáu monthstháng,
234
696000
4000
Nên chúng tôi nói: “Dù cả nửa năm
bạn chỉ rảnh 2 tiếng đồng hồ vào Chủ nhật
11:52
it doesn't mattervấn đề. That's going to be enoughđủ."
235
700000
2000
thì chẳng sao cả, bởi thế là đủ.”
Một phần
11:54
So that's partlytừng phần why the tutorgia sư corpsquân đoàn grewlớn lên so fastNhanh.
236
702000
2000
nhờ đó đội ngũ chúng tôi
mở rộng rất nhanh.
11:56
Then we said, "Well, what are we
237
704000
2000
Sau đó chúng tôi lại nghĩ:
11:58
going to do with the spacekhông gian duringsuốt trong the day,
238
706000
2000
“Liệu có nên dùng luôn nơi này làm gi đó
12:00
because it has to be used before 2:30 p.m.?"
239
708000
2000
trước khi bọn nhỏ đến lúc 2:30 không?”
12:02
So we startedbắt đầu bringingđưa in classesCác lớp học duringsuốt trong the day.
240
710000
2000
Vậy là bọn tôi mở
thêm lớp ban ngày.
12:04
So everymỗi day, there's a fieldcánh đồng tripchuyến đi where they togethercùng với nhau createtạo nên a booksách --
241
712000
3000
Mỗi ngày có mấy bạn nhỏ đến
và được hướng dẫn viết sách.
12:07
you can see it beingđang typedđánh máy up aboveở trên.
242
715000
2000
Trên màn hình là thành phẩm của các em.
12:09
This is one of the classesCác lớp học gettingnhận được way too excitedbị kích thích about writingviết.
243
717000
5000
Lớp này luôn có hứng thú
điên cuồng trong việc viết lách.
12:14
You just pointđiểm a cameraMáy ảnh at a classlớp học,
244
722000
2000
Bạn chỉ cần cầm máy đến quay lớp này
12:16
and it always looksnhìn like this.
245
724000
2000
thì nó sẽ luôn trông thế này.
12:18
So this is one of the bookssách that they do.
246
726000
3000
Đây là một trong những
quyển sách do mấy em viết.
12:21
NoticeThông báo the titlechức vụ of the booksách,
247
729000
2000
Hãy để ý tựa sách:
12:23
"The BookCuốn sách That Was Never CheckedKiểm tra Out: TitanicTitanic."
248
731000
4000
"Quyển Sách Chưa Từng Được Đọc:
Titanic”
12:27
And the first linehàng of that booksách is, "OnceMột lần there was a booksách namedđặt tên CindyCindy
249
735000
7000
Và câu mở đầu của quyển sách là:
“Ngày xưa, có một quyển sách tên là Cindy
12:34
that was about the TitanicTitanic."
250
742000
3000
kể về tàu Titanic.”
12:37
So, meanwhiletrong khi đó, there's an adultngười lớn in the back typingđánh máy this up,
251
745000
3000
Trong lúc đó, có người lớn
ngồi gõ lại câu chuyện này,
12:40
takinglấy it completelyhoàn toàn seriouslynghiêm túc, which blowsthổi theirhọ mindlí trí.
252
748000
3000
nghiêm túc bàn luận về nó làm cho
em nhỏ ấy vui sướng.
12:43
So then we still had more tutorsgiáo viên dạy kèm to use.
253
751000
3000
Bọn tôi còn rất nhiều gia sư tình nguyện.
12:46
This is a shotbắn of just some of the tutorsgiáo viên dạy kèm duringsuốt trong one of the eventssự kiện.
254
754000
4000
Đây là bức ảnh chụp một vài gia sư
tình nguyện trong một sự kiện.
12:50
The teachersgiáo viên that we work with --
255
758000
2000
Các giáo viên hợp tác với bọn tôi,
dù chưa
12:52
and everything is differentkhác nhau to teachersgiáo viên -- they tell us what to do.
256
760000
3000
quen với mấy việc này, chỉ cho bọn tôi
cần phải làm những gì.
12:55
We wentđã đi in there thinkingSuy nghĩ,
257
763000
2000
Chúng tôi nghĩ:
"Chúng tôi rất linh hoạt.
Bạn, láng giềng, phụ huynh
12:57
"We're ultimatelycuối cùng, completelyhoàn toàn malleablecó thể dẻo dai. You're going to tell us.
258
765000
1000
12:58
The neighborhood'scủa khu phố going to tell us, the parentscha mẹ are going to tell us.
259
766000
2000
sẽ nói cho bọn tôi biết phải làm gì.
13:00
The teachersgiáo viên are going to tell us how we're mostphần lớn usefulhữu ích."
260
768000
2000
Các giáo viên sẽ chỉ cho bọn tôi
cách làm hữu ích nhất.”
13:02
So then they said, "Why don't you come into the schoolstrường học?
261
770000
3000
Rồi họ hỏi :”Vậy sao
không vào trường học?
13:05
Because what about the studentssinh viên that wouldn'tsẽ không come to you,
262
773000
3000
Bởi nếu có học sinh không thể
đến thì phải làm sao,
13:08
necessarilynhất thiết, who don't have really activeđang hoạt động parentscha mẹ that are bringingđưa them in,
263
776000
3000
hay là phụ huynh không
đưa con em đến,
13:11
or aren'tkhông phải closegần enoughđủ?" So then we startedbắt đầu sayingnói,
264
779000
2000
hay quá xa thì sao?”
Bọn tôi sẽ nói rằng
13:13
"Well, we'vechúng tôi đã got 1,400 people on our tutorgia sư rosterdanh sách.
265
781000
3000
“Chúng tôi có 1400 tình nguyện viên.
13:16
Let's just put out the wordtừ." A teachergiáo viên will say,
266
784000
2000
Ví dụ, giáo viên liên hệ với chúng tôi:
13:18
"I need 12 tutorsgiáo viên dạy kèm for the nextkế tiếp fivesố năm SundaysNgày Chủ Nhật.
267
786000
3000
"Tôi cần 12 tình nguyện viên
vào 5 chủ nhật tới.
13:21
We're workingđang làm việc on our collegetrường đại học essaystiểu luận. SendGửi them in."
268
789000
3000
Cần để hoàn thành luận văn,
nên mấy cậu kêu người đến đây đi.”
Chúng tôi sẽ thông báo:
Cần 1400 tình nguyện viên
13:24
So we put that out on the wiredây điện: 1,400 tutorsgiáo viên dạy kèm.
269
792000
2000
13:26
WhoeverBất cứ ai can make it signsdấu hiệu up. They go in about a halfmột nửa an hourgiờ before the classlớp học.
270
794000
3000
Ai có thể đến thì đăng ký.
Họ đến trước nửa tiếng.
13:29
The teachergiáo viên tellsnói them what to do,
271
797000
2000
Giáo viên sẽ chỉ cho họ cần làm những gì,
13:31
how to do it, what theirhọ trainingđào tạo is, what theirhọ projectdự án is so farxa.
272
799000
2000
làm thế nào, nội dung gì, dự án gì.
13:33
They work underDưới the teacher'scủa giáo viên guidehướng dẫn,
273
801000
2000
Họ sẽ làm dưới hướng dẫn của giáo viên.
13:35
and it's all in one biglớn roomphòng.
274
803000
2000
Tất cả được thực hiện ở
một phòng học lớn.
13:37
And that's actuallythực ra the bruntgánh nặng of what we do is,
275
805000
2000
Sức mạnh của việc chúng tôi làm là:
13:39
people going straightthẳng from theirhọ workplacenơi làm việc, straightthẳng from home,
276
807000
2000
Mọi người đi thẳng từ nơi làm, từ nhà
13:41
straightthẳng into the classroomlớp học and
277
809000
2000
đến lớp học và có thể
13:43
workingđang làm việc directlytrực tiếp with the studentssinh viên.
278
811000
2000
làm việc trực tiếp với các em học sinh.
13:45
So then we're ablecó thể to work with thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn of more studentssinh viên.
279
813000
4000
Và như vậy chúng tôi có thể giúp
càng nhiều học sinh hơn nữa.
13:49
Then anotherkhác schooltrường học said, "Well, what if we
280
817000
2000
Một trường khác hỏi bọn tôi:
Nếu chúng tôi
13:51
just give you a classroomlớp học and you can staffcán bộ it all day?"
281
819000
3000
cho các bạn một phòng học để các
bạn dùng cả ngày thì sao?”
13:54
So this is the EverettEverett MiddleTrung SchoolTrường học Writers'Nhà văn' RoomPhòng,
282
822000
3000
Đây là phòng viết lách ở trường
trung học Everett được bọn tôi
13:57
where we decoratedtrang trí it in buccaneerBuccaneer stylePhong cách.
283
825000
2000
thiết kế theo phong cách cướp biển.
13:59
It's right off the librarythư viện. And there we servephục vụ
284
827000
2000
Nó nằm kế bên thư viện. Ở đó chúng tôi
14:01
all 529 kidstrẻ em in this middleở giữa schooltrường học.
285
829000
2000
dạy viết cho tất cả 529 học sinh.
14:03
This is theirhọ newspaperbáo chí, the "Straight-UpThẳng lên NewsTin tức,"
286
831000
3000
Đây là tờ báo do mấy em
học sinh làm, tờ “Straight-Up News”.
14:06
that has an ongoingđang diễn ra columncột from MayorThị trưởng GavinGavin NewsomNewsom
287
834000
3000
Có cả chuyên mục do
thị trưởng Gavin Newsom viết
14:09
in bothcả hai languagesngôn ngữ -- EnglishTiếng Anh and SpanishTiếng Tây Ban Nha.
288
837000
3000
bằng song ngữ tiếng Anh và Tây Ban Nha.
14:12
So then one day IsabelIsabel AllendeAllende wroteđã viết to us and said,
289
840000
5000
Rồi một ngày, Isabel Allende
gửi thư cho chúng tôi, hỏi
14:17
"Hey, why don't you assignchỉ định a booksách with highcao schooltrường học studentssinh viên?
290
845000
3000
“Sao ta không giao cho bọn trẻ
viết một quyển sách nhỉ?
14:20
I want them to writeviết about how to achieveHoàn thành peacehòa bình in a violenthung bạo worldthế giới."
291
848000
4000
Tôi rất muốn mấy em viết về cách đem lại
hòa bình trong xã hội hỗn độn.”
14:24
And so we wentđã đi into ThurgoodThurgood MarshallMarshall HighCao SchoolTrường học,
292
852000
2000
Nên chúng tôi đến trường
Thurgood Marshall,
14:26
which is a schooltrường học that we had workedđã làm việc with on some other things,
293
854000
3000
nơi bọn tôi cũng đã từng hợp tác vài lần.
14:29
and we gaveđưa ra that assignmentnhiệm vụ to the studentssinh viên.
294
857000
3000
Chúng tôi giao cho mấy em làm việc đó
14:32
And we said, "IsabelIsabel AllendeAllende is going to readđọc all your essaystiểu luận at the endkết thúc.
295
860000
3000
và nói: “Mỗi bài văn các em viết,
cô Isabel Allende đều đọc,
14:35
She's going to publishcông bố them in a booksách.
296
863000
2000
và đóng chúng thành sách.
14:37
She's going to sponsornhà tài trợ the printingin of this booksách in paperbacksách bìa mềm formhình thức.
297
865000
2000
Cô ấy còn giúp đỡ mấy em
in và xuất bản nữa.
14:39
It's going to be availablecó sẵn in all the bookstoresnhà sách in the BayBay AreaKhu vực
298
867000
2000
Rồi sẽ được bán ở những
nhà sách quanh vịnh
14:41
and throughoutkhắp the worldthế giới, on AmazonAmazon and you nameTên it."
299
869000
3000
và bán qua Amazon
tới mọi nơi trên thế giới v.v.”
14:44
So these kidstrẻ em workedđã làm việc harderkhó hơn
300
872000
2000
Thế là mấy đứa nhỏ làm việc chăm chỉ
14:46
than they'vehọ đã ever workedđã làm việc on anything in theirhọ livescuộc sống,
301
874000
2000
hơn trước đây,
14:48
because there was that outsideở ngoài audiencethính giả,
302
876000
2000
bởi các em biết còn độc giả ngoài kia,
14:50
there was IsabelIsabel AllendeAllende on the other endkết thúc.
303
878000
3000
và còn cô Isabel Allende
đọc sách của các em.
14:53
I think we had about 170 tutorsgiáo viên dạy kèm that workedđã làm việc on this booksách with them
304
881000
4000
Có khoảng 170 tình nguyện viên cùng
các em làm nên quyển sách này
14:57
and so this workedđã làm việc out incrediblyvô cùng well.
305
885000
2000
và vì thế mọi thứ đều rất thuận lợi.
14:59
We had a biglớn partybuổi tiệc at the endkết thúc.
306
887000
2000
Cuối cùng chúng tôi tổ
chức bữa tiệc lớn.
15:01
This is a booksách that you can find anywhereở đâu. So that led to a seriesloạt of these.
307
889000
3000
Bạn có thể thấy quyển này khắp
nơi. Từ đó có cả một bộ sách.
15:04
You can see AmyAmy TanTan sponsoredđược tài trợ the nextkế tiếp one,
308
892000
2000
Amy Tan tài trợ xuất
bản cuốn sau
15:06
"I MightCó thể Get SomewhereMột nơi nào đó."
309
894000
2000
có tựa là “Tôi có thể đến nơi nào đó”.
15:08
And this becameđã trở thành an ongoingđang diễn ra thing. More and more bookssách.
310
896000
3000
Và điêu này cứ tiếp diễn.
Ngày càng có nhiều sách hơn.
15:11
Now we're sortsắp xếp of addictednghiện to the booksách thing.
311
899000
3000
Giờ bọn tôi cũng “nghiện” xuất bản sách.
15:14
The kidstrẻ em will work harderkhó hơn than they'vehọ đã ever workedđã làm việc in theirhọ life
312
902000
3000
Bọn trẻ vì xuất bản sách cũng
cố gắng hơn trước nhiều
15:17
if they know it's going to be permanentdài hạn,
313
905000
2000
bởi chúng biết rằng sách sẽ trường tồn,
15:19
know it's going to be on a shelfkệ,
314
907000
2000
rằng sách của chúng sẽ
được trưng trên kệ,
15:21
know that nobodykhông ai can diminishgiảm thiểu what they'vehọ đã thought and said,
315
909000
3000
và chẳng ai có thể làm phai mờ
ý và lời của chúng,
rằng ta trân trọng từng câu chữ
từng suy nghĩ của chúng
15:24
that we'vechúng tôi đã honoredvinh danh theirhọ wordstừ ngữ, honoredvinh danh theirhọ thoughtssuy nghĩ
316
912000
2000
15:26
with hundredshàng trăm of hoursgiờ of fivesố năm draftsbản thảo, sixsáu draftsbản thảo --
317
914000
2000
với cả trăm tiếng đông hồ
sửa bản thảo,
bọn trẻ thấy bọn tôi quan tâm
tới suy nghĩ của chúng.
15:28
all this attentionchú ý that we give to theirhọ thoughtssuy nghĩ.
318
916000
2000
15:30
And onceMột lần they achieveHoàn thành that levelcấp độ, onceMột lần they'vehọ đã writtenbằng văn bản at that levelcấp độ,
319
918000
5000
Một khi bọn nhỏ đạt được
đến trình độ nhất định,
15:35
they can never go back.
320
923000
2000
Thì thường sẽ không giảm đi phong độ.
15:37
It's absolutelychắc chắn rồi transformativebiến đổi.
321
925000
2000
Đó là sự thay đổi triệt để.
15:39
And so then they're all soldđã bán in the storecửa hàng. This is nearở gần the plankstấm ván.
322
927000
2000
Mấy quyển sách của bọn nhỏ
được bày bán ở
15:41
We sellbán all the studentsinh viên bookssách.
323
929000
2000
của hàng, cạnh nẹp gỗ.
Toàn bộ sách của học sinh đều bán.
15:43
Where elsekhác would you put them, right?
324
931000
3000
Còn nơi nào tốt hơn để bán đâu?
15:46
So we sellbán 'emhọ, and then something weirdkỳ dị had been happeningxảy ra
325
934000
3000
Chúng tôi bán chúng và có
chuyện ki quái xảy ra
15:49
with the storescửa hàng. The storecửa hàng, actuallythực ra --
326
937000
3000
ở cửa hàng. Thật ra mà nói, lúc đầu
15:52
even thoughTuy nhiên we startedbắt đầu out as just a gaggag -- the storecửa hàng actuallythực ra madethực hiện moneytiền bạc.
327
940000
5000
việc mở cửa hiệu cũng chỉ cho vui,
nhưng giờ nó thật sự đem lại lợi nhuận.
15:57
So it was payingtrả tiền the rentthuê.
328
945000
2000
Chúng tôi dùng tiền
này để trả tiền thuê.
16:01
And maybe this is just a SanSan FranciscoFrancisco thing --
329
949000
2000
Có lẽ chỉ ở San Francisco mới xảy ra
16:03
I don't know, I don't want to judgethẩm phán.
330
951000
2000
việc này thôi. Tôi cũng không rõ.
16:05
But people would come in --
331
953000
2000
Nhưng mọi người đã vào đây --
16:07
and this was before the piratecướp biển moviesphim and everything!
332
955000
2000
khi đó hải tặc vẫn
chưa phải là mốt gì --
16:09
It was makingchế tạo a lot of moneytiền bạc. Not a lot of moneytiền bạc,
333
957000
3000
mang đến nơi đây lợi nhuận
tuy không nhiều nhưng đủ để
16:12
but it was payingtrả tiền the rentthuê, payingtrả tiền a full-timetoàn thời gian staffcán bộ memberhội viên there.
334
960000
2000
trả tiền thuê nhà,
trả lương cho nhân viên.
16:14
There's the oceanđại dương mapsbản đồ you can see on the left.
335
962000
2000
Phía bên trái là bản đồ đại dương.
16:16
And it becameđã trở thành a gatewaycửa ngõ to the communitycộng đồng.
336
964000
4000
Nó trở thành cổng trao đổi của cộng đồng.
16:20
People would come in and say, "What the --?
337
968000
2000
Mọi người thường đi vào và hỏi: “ Cái qu-?
16:22
What is this?" I don't want to swearxin thề on the webweb. (LaughterTiếng cười)
338
970000
4000
Cái gì đây?” Tôi không muốn nói
bậy trên này đâu. (Khán phòng cười)
16:28
Is that a rulequi định? I don't know.
339
976000
3000
Có được nói hay không tôi
cũng không rõ nữa.
16:31
They would say, "What is this?"
340
979000
3000
Họ sẽ hỏi: “Đây là cái gì?”
16:34
And people would come in and learnhọc hỏi more about it.
341
982000
4000
Mọi người sẽ đến tìm hiểu nó.
16:38
And then right beyondvượt ra ngoài -- there's usuallythông thường a little chainchuỗi there --
342
986000
3000
Rồi mọi người nhìn sang bên cạnh
16:41
right beyondvượt ra ngoài, they would see the kidstrẻ em beingđang tutoreddạy.
343
989000
2000
và sẽ thấy bọn nhỏ đang học ở đó.
16:43
This is a fieldcánh đồng tripchuyến đi going on. And so they would be shoppingmua sắm,
344
991000
2000
Bọn họ đang đi thực tế
nên sẽ tiếp tục mua sắm.
16:45
and they mightcó thể be more likelycó khả năng to buymua some lardmỡ lợn,
345
993000
2000
Họ thường thích mua
đồ ăn cho chú vẹt
16:47
or millet for theirhọ parrotcon vẹt, or, you know, a hookcái móc,
346
995000
3000
ở nhà, hay mua móc câu,
16:50
or hookcái móc protectorbảo vệ for nighttimeBan đêm, all of these things we sellbán.
347
998000
3000
hay hộp bảo vệ móc câu ban đêm,
mấy thứ bọn tôi bán.
16:53
So the storecửa hàng actuallythực ra did really well.
348
1001000
3000
Cửa hàng buôn bán rất thuận lợi.
Nhưng lại có quá nhiều người,
giáo viên, mạnh thường quân,
16:56
But it broughtđưa in so manynhiều people --
349
1004000
2000
16:58
teachersgiáo viên, donorsCác nhà tài trợ, volunteerstình nguyện viên, everybodymọi người --
350
1006000
1000
tình nguyện viên v.v.
16:59
because it was streetđường phố levelcấp độ. It was openmở to the publiccông cộng.
351
1007000
2000
vì ở mặt tiền đường
và mở cửa công cộng.
17:01
It wasn'tkhông phải là a non-profitPhi lợi nhuận buriedchôn, you know, on the 30ththứ floorsàn nhà
352
1009000
2000
Không phải như 1 tổ chức từ thiện
ở tầng 30
17:03
of some buildingTòa nhà downtowntrung tâm thành phố. It was right in the neighborhoodkhu vực lân cận
353
1011000
3000
của tòa nhà nào đó ở trung tâm.
Nó nằm ngay khu dân cư
17:06
that it was servingphục vụ, and it was openmở all the time to the publiccông cộng.
354
1014000
3000
mà nó phục vụ,
mở cửa mọi lúc cho mọi người.
17:09
So, it becameđã trở thành this sortsắp xếp of weirdkỳ dị, happyvui mừng accidentTai nạn.
355
1017000
3000
Nên mới dẫn đến những việc kì lạ,
vui vẻ như thế này.
17:12
So all the people I used to know in BrooklynBrooklyn, they said,
356
1020000
2000
Mấy người quen ở Brooklyn hỏi tôi:
17:14
"Well, why don't we have a placeđịa điểm like that here?"
357
1022000
2000
“Sao ta không mở chỗ như vậy ở đây nhỉ?”
17:16
And a lot of them had been formertrước đây educatorsnhà giáo dục
358
1024000
2000
Trong đó có nhiều người
từng là nhà giáo
17:18
or would-besẽ được educatorsnhà giáo dục, so they combinedkết hợp
359
1026000
2000
hay sắp thành nhà giáo, họ hợp tác
17:20
with a lot of localđịa phương designersnhà thiết kế, localđịa phương writersnhà văn,
360
1028000
2000
với vài nhà thiết kế,
nhà văn xung quanh.
17:22
and they just tooklấy the ideaý kiến independentlyđộc lập
361
1030000
2000
Họ tự nảy ra ý tưởng đó
17:24
and they did theirhọ ownsở hữu thing.
362
1032000
2000
và tự làm mọi việc của mình.
17:26
They didn't want to sellbán piratecướp biển suppliesnguồn cung cấp.
363
1034000
2000
Họ không muốn bán đồ cướp biển.
17:28
They didn't think that that was going to work there.
364
1036000
3000
Họ cũng chẳng nghĩ việc bán đồ cướp biển
có tác dụng gì ở đó.
17:31
So, knowingbiết the crime-fightingchống tội phạm communitycộng đồng in NewMới YorkYork,
365
1039000
3000
Họ nghĩ đến tình hình tội phạm
ở New York
17:34
they openedmở ra the BrooklynBrooklyn SuperheroSiêu anh hùng SupplyCung cấp CompanyCông ty.
366
1042000
3000
nên họ quyết định mở công ty bán đồ
siêu anh hùng ở Brooklyn.
17:37
This is SamSam Potts''Potts great designthiết kế that did this.
367
1045000
3000
Đây là thiết kế tuyệt vời của Sam Pott.
17:40
And this was to make it look sortsắp xếp of like one of those
368
1048000
2000
Họ cố tình thiết kế để giống với mấy tiệm
17:42
keysmith'scủa keysmith shopscửa hàng that has to have everymỗi servicedịch vụ
369
1050000
2000
bán chìa khóa nhưng lại có đủ mọi dịch vụ
17:44
they'vehọ đã ever offeredđược cung cấp, you know, all over there.
370
1052000
3000
họ cung cấp, hết thảy luôn.
Nên họ đã khai trương chỗ này,
17:47
So they openedmở ra this placeđịa điểm. InsideBên trong, it's like a CostcoCostco
371
1055000
2000
bên trong nhìn như siêu thị
17:49
for superheroessiêu anh hùng -- all the suppliesnguồn cung cấp in kindloại of basiccăn bản formhình thức.
372
1057000
4000
bán đồ cho những siêu anh hùng,
mọi vật dụng đều ở dạng đơn giản.
17:53
These are all handmadelàm bằng tay.
373
1061000
2000
Tất cả đều là đồ thủ công.
17:55
These are all sortsắp xếp of repurposedthêm thắt other productscác sản phẩm, or whateverbất cứ điều gì.
374
1063000
3000
Phần lớn đều làm từ những thứ bỏ đi.
17:58
All the packagingđóng gói is donelàm xong by SamSam PottsPotts.
375
1066000
2000
Sam Potts đóng gói mọi thứ.
18:00
So then you have the villainnhân vật phản diện containmentngăn chặn unitđơn vị,
376
1068000
3000
Đây là buồng giam kẻ xấu,
nơi mấy đứa nhỏ có thể giam ba mẹ lại.
18:03
where kidstrẻ em put theirhọ parentscha mẹ. You have the officevăn phòng.
377
1071000
2000
Còn có văn phòng.
18:05
This is a little vaultVault -- you have to put your productsản phẩm in there,
378
1073000
4000
Đây là tầng hầm, nơi bạn
đem đặt sản phẩm,
18:09
it goesđi up an electricđiện liftthang máy
379
1077000
2000
và chuyển chúng lên bằng thang máy
18:11
and then the guy behindphía sau the counterquầy tính tiền tellsnói you
380
1079000
2000
và có người sau quầy hàng
sẽ nhắc bạn rằng
18:13
that you have to reciteđọc thuộc lòng the vowlời thề of heroismAnh hùng,
381
1081000
3000
bạn phải đọc lời tuyên thệ anh hùng
18:16
which you do, if you want to buymua anything. And it limitsgiới hạn, really, theirhọ salesbán hàng.
382
1084000
4000
nếu bạn muốn mua bất cứ thứ gì.
Và điều đó làm hạn chế doanh thu của họ
18:20
PersonallyCá nhân, I think it's a problemvấn đề.
383
1088000
2000
Cá nhân tôi nghĩ đó là một vấn đề.
18:22
Because they have to do it handtay on hearttim and everything.
384
1090000
2000
Vì họ dồn tâm tư để làm nên mấy món này.
18:24
These are some of the productscác sản phẩm. These are all handmadelàm bằng tay.
385
1092000
6000
Mấy món đồ này chúng đều là thủ công.
18:30
This is a secretbí mật identitydanh tính kitKit.
386
1098000
2000
Đây là bộ đồ nghề điều tra
thân phận mật.
18:32
If you want to take on the identitydanh tính of SharonSharon BooneBoone,
387
1100000
2000
Nếu bạn muốn điều tra Sharon Boone,
18:34
one AmericanNgười Mỹ femalegiống cái marketingtiếp thị executiveđiều hành
388
1102000
2000
một nữ Giám đốc Tiếp thị người Mỹ
18:36
from HobokenHoboken, NewMới JerseyJersey. It's a fullđầy dossierHồ sơ
389
1104000
2000
đến từ Hoboken, New Jersey.
Đây là hồ sơ
18:38
on everything you would need to know about SharonSharon BooneBoone.
390
1106000
2000
đầy đủ mọi thứ về Sharon Boone.
18:40
So, this is the caperycapery where you get fittedtrang bị for your capemũi,
391
1108000
5000
Còn đây là nơi thử áo choàng khoác ngoài,
18:45
and then you walkđi bộ up these threesố ba steel-gradedphân loại thép stepscác bước
392
1113000
2000
khoác lên rồi bạn bước
lên 3 bậc thép này
18:47
and then we turnxoay on threesố ba hydraulicthủy lực fansngười hâm mộ
393
1115000
3000
rồi bọn tôi sẽ mở 3 cái quạt
18:50
from everymỗi sidebên and then you can see the capemũi in actionhoạt động.
394
1118000
3000
thổi từ mọi phía, rồi áo choàng
sẽ bay phấp phới cho bạn xem.
18:53
There's nothing worsetệ hơn than, you know,
395
1121000
2000
Chẳng có gì tệ hơn việc
18:55
gettingnhận được up there and the capemũi is bunchingxuất up or something like that.
396
1123000
4000
lên đó và áo choàng bay
rối thành một cục hay đại loại vậy.
19:00
So then, the secretbí mật doorcửa --
397
1128000
3000
Rồi có một cánh cửa bí mật,
19:03
this is one of the shelveskệ you don't see
398
1131000
2000
lúc mới vào bạn không thấy được nó đâu,
19:05
when you walkđi bộ in, but it slowlychậm rãi opensmở ra.
399
1133000
2000
nhưng rồi từ từ nó sẽ hé ra.
19:07
You can see it there in the middleở giữa nextkế tiếp to all the grapplingvật lộn hooksmóc.
400
1135000
2000
Cánh cửa này nằm giữa tiệm,
cạnh đống móc.
19:09
It opensmở ra and then this is the tutoringdạy kèm centerTrung tâm in the back. (ApplauseVỗ tay)
401
1137000
3000
Mở ra và ngay sau đó là trung tâm gia sư.
19:12
So you can see the fullđầy effecthiệu ứng!
402
1140000
1000
Bạn có thể thấy toàn cảnh.
(Khán phòng vỗ tay)
19:18
But this is -- I just want to emphasizenhấn mạnh --
403
1146000
3000
Có vài thứ tôi muốn nhấn mạnh một chút,
19:21
locallycục bộ fundedđược tài trợ, locallycục bộ builtđược xây dựng.
404
1149000
2000
mọi thứ do dân bản địa gom góp,
dựng nên.
19:23
All the designersnhà thiết kế, all of the buildersnhà xây dựng,
405
1151000
2000
Mấy tay thiết kế, mấy kiến trúc sư
đều là
19:25
everybodymọi người was localđịa phương, all the time was pro-bonopro-bono.
406
1153000
2000
dân địa phương.
Họ không bao giờ toan tính.
19:27
I just cameđã đến and visitedthăm viếng and said, "Yes, you guys are doing great,"
407
1155000
2000
Tôi tới thăm và nói:
”Mấy anh làm tốt lắm!”
19:29
or whateverbất cứ điều gì. That was it. You can see the time
408
1157000
2000
Vậy là đủ. Bạn có thể thấy trên
tường treo
19:31
in all fivesố năm boroughscác quận of NewMới YorkYork in the back. (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
409
1159000
2000
múi giờ 5 quận của thành phố New York.
19:37
So this is the spacekhông gian duringsuốt trong tutoringdạy kèm hoursgiờ.
410
1165000
3000
Đây là thời gian trống giữa lúc phụ đạo.
19:40
It's very busybận. SameTương tự principlesnguyên lý: one-on-onemột ngày, một attentionchú ý,
411
1168000
3000
Mọi ngày đều rất bận rộn.
Vẫn mấy nguyên tắc ấy: một kèm một,
19:43
completehoàn thành devotioncống hiến to the students'sinh viên' work
412
1171000
2000
tận tâm hoàn toàn
với bài tập của bọn nhỏ
19:45
and a boundlessvô biên optimismlạc quan and sortsắp xếp of a possibilitykhả năng
413
1173000
3000
và tràn đầy lạc quan và đầy khả năng
19:48
of creativitysáng tạo and ideasý tưởng.
414
1176000
2000
sáng tạo và ý tưởng.
19:50
And this switchcông tắc điện is flickedflicked in theirhọ headsđầu
415
1178000
2000
Ý tưởng bật lên trong đầu họ như công tắc
19:52
when they walkđi bộ throughxuyên qua those 18 feetđôi chân of this bizarrekỳ lạ storecửa hàng, right?
416
1180000
3000
khi đi vòng vòng cái cửa hàng
kỳ cục rộng 5 mét rưỡi này.
19:55
So it's schooltrường học, but it's not schooltrường học.
417
1183000
2000
Vậy, đó là trường nhưng
không phải trường.
19:57
It's clearlythông suốt not schooltrường học, even thoughTuy nhiên
418
1185000
2000
Đó rõ ràng không phải
là trường học nhưng
19:59
they're workingđang làm việc shoulder-to-shoulder-vai on tablesnhững cái bàn, pencilsbút chì and papersgiấy tờ, whateverbất cứ điều gì.
419
1187000
2000
có giáo viên và học sinh kề vai học tập.
20:01
This is one of the studentssinh viên, KhaledKhaled HamdanHamdan.
420
1189000
2000
Đây là em Khaled Hamdan.
20:03
You can readđọc this quoteTrích dẫn.
421
1191000
2000
Bạn hãy đọc dòng tâm sự này:
Từng nghiện game và TV,
không thể tập trung ở nhà.
20:05
AddictedNghiện to videovideo gamesTrò chơi and TVTRUYỀN HÌNH. Couldn'tKhông thể concentratetập trung at home.
422
1193000
2000
20:07
CameĐến in. Got this concentratedtập trung attentionchú ý.
423
1195000
3000
Rồi đến đây, được thầy cô chiếu cố.
20:10
And he couldn'tkhông thể escapethoát khỏi it.
424
1198000
2000
Và rồi chẳng muốn rời xa nơi đây.
20:12
So, soonSớm enoughđủ, he was writingviết. He would finishhoàn thành his homeworkbài tập về nhà earlysớm --
425
1200000
4000
Không lâu sau, anh bạn nhỏ ấy bắt đầu
viết. Em ấy hoàn thành bài tập sớm
20:16
got really addictednghiện to finishingkết thúc his homeworkbài tập về nhà earlysớm.
426
1204000
2000
và nghiện việc xong bài sớm.
20:18
It's an addictivegây nghiện thing to sortsắp xếp of be donelàm xong with it,
427
1206000
3000
Làm bài tập sớm cũng có thể gây nghiện,
20:21
and to have it checkedđã kiểm tra, and to know he's going to achieveHoàn thành
428
1209000
2000
rồi còn để giáo viên sửa lại bài
và làm bài
20:23
the nextkế tiếp thing and be preparedchuẩn bị for schooltrường học the nextkế tiếp day.
429
1211000
2000
kế tiếp và chuẩn bị
bài học cho hôm sau.
20:25
So he got hookedmóc nối on that, and then he startedbắt đầu doing other things.
430
1213000
2000
Ngoài ra em ấy còn làm vài việc khác
20:27
He's now been publishedđược phát hành in fivesố năm bookssách.
431
1215000
2000
Em đã đóng góp trong 5 quyển sách
xuất bản.
20:29
He co-wroteđồng sáng tác a mockumentarykhai about failedthất bại superheroessiêu anh hùng
432
1217000
2000
Từng hợp tác viết truyện cười về
20:31
calledgọi là "Super-Has-BeensSuper-Has-Beens."
433
1219000
4000
những anh hùng thất bại
gọi là “Siêu anh hùng ngày hôm qua”.
20:35
He wroteđã viết a seriesloạt on "PenguinChim cánh cụt BalboaBalboa,"
434
1223000
3000
Em ấy còn viết bộ sách về
“chim cánh cụt Balboa”,
20:38
which is a fightingtrận đánh -- a boxingquyền Anh -- penguinchim cánh cụt.
435
1226000
3000
kể về một chú chim cánh cụt biết đấm bốc.
20:41
And then he readđọc aloudaloud just a fewvài weekstuần agotrước to 500 people at SymphonyNhạc giao hưởng SpaceSpace,
436
1229000
5000
Vài tuần trước em đã đọc truyện đó
trước 500 người ở Symphony Space,
20:46
at a benefitlợi ích for 826 NewMới YorkYork. So he's there everymỗi day.
437
1234000
3000
trong một buổi gây quỹ cho 826 New York.
Em đến đó mỗi ngày.
20:49
He's evangelicaltin lành about it. He bringsmang lại his cousinsanh chị em họ in now.
438
1237000
3000
Em rất nhiệt tình với dự án này,
còn dẫn cả anh chị em họ đến.
20:52
There's fourbốn familygia đình memberscác thành viên that come in everymỗi day.
439
1240000
3000
Mỗi ngày, gia đình họ đều có 4 người đến.
20:55
So, I'll go throughxuyên qua really quicklyMau.
440
1243000
2000
Tôi sẽ nói ngắn gọn.
20:57
This is L.A., The EchoECHO ParkCông viên Time TravelDu lịch MartMart:
441
1245000
3000
Đây là Echo Park Time Travel Mart,
ở Los Angeles.
21:00
"WheneverBất cứ khi nào You Are, We're AlreadyĐã Then." (LaughterTiếng cười)
442
1248000
2000
“Bất cứ khi nào bạn tới,
bọn tôi cũng ở đó”
21:05
This is sortsắp xếp of a 7-Eleven-Eleven for time travelerskhách du lịch.
443
1253000
3000
Giống cửa hàng tiện lợi 7-Eleven
cho các nhà du hành thời gian.
21:08
So you see everything: it's exactlychính xác as a 7-Eleven-Eleven would be.
444
1256000
3000
Mọi thứ đều được bày bán,
giống như 7-Eleven.
21:11
LeechesLeeches. MammothVoi ma mút chunksmiếng, mảnh nhỏ. They even have theirhọ ownsở hữu SlurpeeSlurpee machinemáy móc:
445
1259000
5000
Có Leeches, Mammoth Chunks,
có cả máy bán nước ghi:
21:16
"Out of OrderĐặt hàng. Come Back YesterdayHôm qua." (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
446
1264000
3000
“Hết hàng. Hôm qua hãy quay lại nhé.”
(Khán giả cười và vỗ tay)
21:26
AnywayDù sao. So I'm going to jumpnhảy aheadphía trước.
447
1274000
3000
Mà tôi sẽ lướt qua.
21:29
These are spaceskhông gian that are only affiliatedliên kết with us,
448
1277000
3000
Mấy nơi này đều liên kết
với chúng tôi, làm
21:32
doing this sametương tự thing: WordWord StSt. in PittsfieldPittsfield, MassachusettsMassachusetts;
449
1280000
3000
cùng một việc như:
Word St. ở Pittsfield, Massachusetts,
21:35
InkMực in SpotVị trí in CincinnatiCincinnati; YouthThanh thiếu niên SpeaksNói, SanSan FranciscoFrancisco, CaliforniaCalifornia,
450
1283000
2000
Ink Spot ở Cincinnati,
Youth Speaks
21:37
which inspiredcảm hứng us; StudioStudio StSt. LouisLouis in StSt. LouisLouis;
451
1285000
3000
ở San Francisco, California
truyền cảm hứng cho bọn tôi;
21:40
AustinAustin BatBat CaveHang động in AustinAustin;
452
1288000
3000
Studio St. Louis ở St. Louis,
Austin Bat Cave ở Austin,
21:43
FightingChiến đấu WordsTừ ngữ in DublinDublin, IrelandAi Len, startedbắt đầu by RoddyRoddy DoyleDoyle,
453
1291000
3000
Fighting Words ở Dublin, Ireland,
do Roddy Doyle khởi xướng
21:46
this will be openmở in AprilTháng tư.
454
1294000
2000
sẽ mở cửa vào tháng 4 tới.
21:48
Now I'm going to the TEDTED WishMong muốn -- is that okay?
455
1296000
4000
Giờ tôi nói tới phần Điều Ước,
được không?
21:52
All right, I've got a minutephút. So, the TEDTED WishMong muốn:
456
1300000
3000
Được rồi, còn một phút nữa.
Ước mong của tôi là:
21:55
I wishmuốn that you -- you personallycá nhân and everymỗi creativesáng tạo individualcá nhân
457
1303000
3000
Tôi mong bạn, cá nhân bạn
và mọi người giàu ý tưởng
21:58
and organizationcơ quan you know -- will find a way
458
1306000
2000
hay tổ chức nào bạn biết, tìm cách
22:00
to directlytrực tiếp engagethuê with a publiccông cộng schooltrường học in your areakhu vực
459
1308000
3000
trực tiếp kết nối với
trường học ở địa phương bạn
22:03
and that you'llbạn sẽ then tell the storycâu chuyện of how you got involvedcó tính liên quan,
460
1311000
3000
rồi bạn kể cho chúng tôi nghe
câu chuyện của bạn, tôi mong trong
22:06
so that withinbên trong a yearnăm we have a thousandnghìn examplesví dụ --
461
1314000
2000
1 năm, có thể nghe được
cả ngàn câu chuyện,
22:08
a thousandnghìn! -- of transformativebiến đổi partnershipsquan hệ đối tác.
462
1316000
2000
ngàn câu chuyện về việc thay đổi các em.
22:10
ProfoundSâu sắc leapsnhảy forwardphía trước!
463
1318000
2000
Giúp các em ấy tiến bộ sâu sắc.
22:12
And these can be things that maybe you're alreadyđã doing.
464
1320000
2000
Đó có thể là những việc bạn đã và đang làm
22:14
I know that so manynhiều people in this roomphòng
465
1322000
2000
Tôi biết ở đây có rất nhiều người
22:16
are alreadyđã doing really interestinghấp dẫn things.
466
1324000
2000
đã hoặc đang làm được bao điều ý nghĩa.
22:18
I know that for a factthực tế. So, tell us these storiesnhững câu chuyện and inspiretruyền cảm hứng othersKhác on the websitetrang mạng.
467
1326000
4000
Và tôi biết chắc điều đó, do đó hãy kể
và truyền cảm hứng cho người khác
22:22
We createdtạo a websitetrang mạng.
468
1330000
2000
trên trang web của chúng tôi.
22:24
I'm going to switchcông tắc điện to "we," and not "I," hopemong:
469
1332000
3000
Giờ tôi sẽ nói về ước mong
của "chúng tôi" thay vì của "tôi":
22:27
We hopemong that the attendeesngười tham dự of this conferencehội nghị will usherUsher in
470
1335000
3000
Chúng tôi mong rằng những người tham dự
hôm nay sẽ mở ra một
kỷ nguyên mới của việc
liên kết với trường học.
22:30
a newMới erakỷ nguyên of participationsự tham gia in our publiccông cộng schoolstrường học.
471
1338000
2000
22:32
We hopemong that you will take the leadchì
472
1340000
2000
Chúng tôi mong bạn sẽ là
người dẫn đầu việc
22:34
in partneringhợp tác your innovativesáng tạo spirittinh thần and expertisechuyên môn
473
1342000
2000
liên kết tinh thần sáng tạo
và kiến thức
22:36
with that of innovativesáng tạo educatorsnhà giáo dục in your communitycộng đồng.
474
1344000
3000
chuyên môn của bạn với những nhà giáo dục
trong vùng.
22:39
Always let the teachersgiáo viên leadchì the way.
475
1347000
2000
Hãy luôn để những nhà giáo dẫn lối.
22:41
They will tell you how to be usefulhữu ích. I hopemong that you'llbạn sẽ stepbậc thang in and help out.
476
1349000
4000
Họ sẽ cho bạn biết làm thế nào mới là
tốt nhất. Tôi mong bạn cùng chung tay.
22:45
There are a milliontriệu wayscách.
477
1353000
2000
Có thể làm bằng cả ngàn cách khác nhau.
22:47
You can walkđi bộ up to your localđịa phương schooltrường học
478
1355000
1000
Bạn có thể đến trường
22:48
and consulttham khảo ý kiến with the teachersgiáo viên. They'llHọ sẽ always tell you how to help.
479
1356000
3000
và trao đổi với giáo viên.
Họ sẽ nói cho bạn bạn cần làm gì.
22:51
So, this is with HotHot StudioStudio in SanSan FranciscoFrancisco,
480
1359000
3000
Đây là thứ do Hot Studio
ở San Francisco làm.
Họ làm việc phi thường này.
22:54
they did this phenomenalphi thường jobviệc làm.
481
1362000
1000
22:55
This websitetrang mạng is alreadyđã up, it's alreadyđã got a bunch of storiesnhững câu chuyện,
482
1363000
3000
Website này đã hoạt động
và đã có rất nhiều câu chuyện,
22:58
a lot of ideasý tưởng. It's calledgọi là "OnceMột lần UponKhi a SchoolTrường học,"
483
1366000
3000
rất nhiều ý tưởng. Tên website là:
”Từ nay có một mái trường”,
23:01
which is a great titlechức vụ, I think.
484
1369000
1000
một tựa đề rất hay.
23:02
This siteđịa điểm will documenttài liệu everymỗi storycâu chuyện, everymỗi projectdự án that comesđến
485
1370000
2000
Trang này thu thập mỗi câu chuyện
mỗi dự án
23:04
out of this conferencehội nghị and around the worldthế giới. So you go to the websitetrang mạng,
486
1372000
4000
đã được kể ra nơi đây hay mọi nơi trên
thế giới. Khi bạn mở trang web này lên,
bạn sẽ thấy 1 loạt ý tưởng
truyền cảm hứng và khi
23:08
you see a bunch of ideasý tưởng you can be inspiredcảm hứng by
487
1376000
2000
23:10
and then you addthêm vào your ownsở hữu projectsdự án onceMột lần you get startedbắt đầu.
488
1378000
2000
bạn quyết định làm,
hãy thêm dự án của bạn.
23:13
HotHot StudioStudio did a great jobviệc làm in a very tightchặt chẽ deadlinehạn chót. So, visitchuyến thăm the siteđịa điểm.
489
1381000
4000
Hot Studio đã làm được một việc rất tuyệt
trong thời gian hạn chế. Mời bạn vào xem.
23:17
If you have any questionscâu hỏi, you can askhỏi this guy,
490
1385000
3000
Nếu bạn có bất kì câu hỏi nào,
bạn có thể hỏi anh bạn này.
23:20
who'sai our directorgiám đốc of nationalQuốc gia programschương trình. He'llAnh ta sẽ be on the phoneđiện thoại.
491
1388000
3000
Anh là giám đốc chương trình
quốc gia. Anh sẽ trực điện thoại.
23:23
You emaile-mail him, he'llĐịa ngục answercâu trả lời any questioncâu hỏi you possiblycó thể want.
492
1391000
2000
Anh ấy sẽ trả lời tất cả câu hỏi của bạn.
23:25
And he'llĐịa ngục get you inspiredcảm hứng and get you going
493
1393000
3000
Và anh ấy sẽ truyền cảm hứng cho bạn
và hướng dẫn
23:28
and guidehướng dẫn you throughxuyên qua the processquá trình so that you can affectcó ảnh hưởng đến changethay đổi.
494
1396000
3000
bạn nên làm thế nào và để bạn có thể
tạo nên sự thay đổi.
23:31
And it can be funvui vẻ! That's the pointđiểm of this talk --
495
1399000
2000
Trọng tâm tôi muốn
nhấn mạnh là: nó có thể
23:33
it needn'tkhông cần phải be sterilekhô khan. It needn'tkhông cần phải be bureaucraticallybureaucratically untenablekhông thể bảo vệ.
496
1401000
7000
rất vui, không cần quá khô khan, chẳng cần
là một ý tưởng quan liêu khó duy trì.
23:40
You can do and use the skillskỹ năng that you have.
497
1408000
4000
Bạn có thể làm với những kĩ năng bạn biết.
23:44
The schoolstrường học need you. The teachersgiáo viên need you.
498
1412000
2000
Trường học cần bạn,
các giáo viên cần bạn.
23:46
StudentsSinh viên and parentscha mẹ need you. They need your actualthực tế personngười:
499
1414000
3000
Học sinh và phụ huynh cần bạn.
Họ cần con người thật của bạn,
23:49
your physicalvật lý personhoodpersonhood and your openmở mindstâm trí
500
1417000
2000
cần bạn mở rộng lòng mình,
23:51
and openmở earsđôi tai and boundlessvô biên compassionlòng trắc ẩn,
501
1419000
3000
mở rộng đôi tai và lòng từ bi bao la,
23:54
sittingngồi nextkế tiếp to them, listeningnghe and noddinggật đầu
502
1422000
2000
ngồi cạnh các em ấy,
lắng nghe và tán thành
23:56
and askinghỏi questionscâu hỏi for hoursgiờ at a time.
503
1424000
3000
rồi mỗi lần lại đặt câu hỏi hàng giờ liền
cho các em.
23:59
Some of these kidstrẻ em just don't plaintrơn know how good they are:
504
1427000
4000
Có vài em không biết được
thế mạnh của mình,
24:03
how smartthông minh and how much they have to say.
505
1431000
3000
cũng không biết mình thông minh
hay có nhiều ý tưởng ra sao.
24:06
You can tell them. You can shinetỏa sáng that lightánh sáng on them,
506
1434000
3000
Bạn có thể dẫn dắt các em ấy.
Bạn có thể soi rọi ánh sáng đó
24:09
one humanNhân loại interactionsự tương tác at a time. So we hopemong you'llbạn sẽ jointham gia us.
507
1437000
4000
lên các em mỗi khi tiếp xúc. Chúng tôi
mong bạn sẽ chung tay.
24:13
Thank you so much.
508
1441000
2000
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
Translated by Hoai Thai
Reviewed by Linh Ngo

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dave Eggers - Author, publisher, education activist
Writing is only his day job: Dave Eggers moonlights as a publisher, philanthropist and advocate for students and teachers.

Why you should listen

Dave Eggers' first book, A Heartbreaking Work of Staggering Genius, was a finalist for the Pulitzer Prize. Since then he's written two more novels and launched an independent publishing house, which publishes books, a quarterly literary journal (McSweeney's), a DVD-based review of short films (Wholpin), a monthly magazine (The Believer) and the Voice of Witness project.

Meanwhile, Eggers has established himself as a philanthropist and teacher-at-large. In 1998 he launched 826 Valencia, a San Francisco-based writing and tutoring lab for young people, which has since opened six more chapters across the United States. He has extended his advocacy of students by supporting their educators, instituting a monthly grant for exceptional Bay Area teachers. His TED Prize wish is for more people to follow him into getting involved in your local school -- and talk about it -- through the website Once Upon a School.

More profile about the speaker
Dave Eggers | Speaker | TED.com