ABOUT THE SPEAKER
Mary Robinson - Global leader
Mary Robinson served as president of Ireland from 1990 to 1997, and as UN High Commissioner for Human Rights from 1997 to 2002. She now leads a foundation devoted to climate justice.

Why you should listen
Mary Robinson is president of the Mary Robinson Foundation: Climate Justice, and the United Nations Secretary-General’s Special Envoy on Climate Change. She was the president of Ireland from 1990-1997 and UN High Commissioner for Human Rights from 1997-2002, and is now a member of The Elders and the Club of Madrid. She is also a member of the Lead Group of the Scaling Up Nutrition (SUN) Movement. In 2009, she was awarded the Presidential Medal of Freedom by Barack Obama, and between March 2013 and August 2014 she served as the UN Secretary General’s Special Envoy for the Great Lakes region of Africa.

A former president of the International Commission of Jurists and former chair of the Council of Women World Leaders, Robinson was founder and president of Realizing Rights: The Ethical Globalization Initiative, from 2002 to 2010. Robinson’s memoir, Everybody Matters, was published in 2012.
More profile about the speaker
Mary Robinson | Speaker | TED.com
TEDWomen 2015

Mary Robinson: Why climate change is a threat to human rights

Mary Robinson: Tại sao thay đổi khí hậu lại đe dọa tới nhân quyền?

Filmed:
1,378,632 views

Sụ thay đổi khí hậu rất bất công. Khi mà những đất nước giàu có có thể chống chọi lại với nước biển dâng và hoa màu chết thì những người nghèo trên toàn thế giới lại phải đối mặt với cuộc sống bị đảo ngược - và nhân quyền bị đe dọa - bởi những cơn bão chết người, nạn đói và sự mất đất. Mary Robinson yêu cầu chúng ta gia nhập vào cuộc vận động cho sự công bằng khí hậu toàn thế giới.
- Global leader
Mary Robinson served as president of Ireland from 1990 to 1997, and as UN High Commissioner for Human Rights from 1997 to 2002. She now leads a foundation devoted to climate justice. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:19
A questioncâu hỏi I'm oftenthường xuyên askedyêu cầu is,
0
7208
1936
Tôi thường được hỏi,
00:21
where did I get my passionniềm đam mê
for humanNhân loại rightsquyền and justiceSự công bằng?
1
9168
4807
từ đâu tôi có niềm đam mê
với nhân quyền và sự công bằng?
00:26
It startedbắt đầu earlysớm.
2
14658
1184
Nó bắt đầu từ rất sớm.
00:28
I grewlớn lên up in the westhướng Tây of IrelandAi Len,
3
16515
2277
Tôi lớn lên ở miền Tây Ireland,
00:30
wedgedwedged betweengiữa fourbốn brothersanh em,
4
18816
2061
bị chèn ép bởi bốn anh em trai,
00:32
two olderlớn hơn than me and two youngertrẻ hơn than me.
5
20901
2397
hai anh trai và hai em trai .
00:35
So of coursekhóa học I had to be
interestedquan tâm in humanNhân loại rightsquyền,
6
23695
3211
Nên tất nhiên tôi phải
quan tâm đến nhân quyền,
00:38
and equalitybình đẳng and justiceSự công bằng,
7
26930
2505
và bình đẳng, và công bằng
00:41
and usingsử dụng my elbowskhuỷu tay!
8
29459
1721
và sử dụng những cái cùi chỏ!
00:43
(LaughterTiếng cười)
9
31204
1813
(Tiếng cười)
00:45
And those issuesvấn đề stayedở lại
with me and guidedhướng dẫn me,
10
33041
2989
Những vấn đề này luôn ảnh hưởng đến tôi,
00:48
and in particularcụ thể,
11
36054
1626
đặc biệt,
00:49
when I was electedbầu the first
womanđàn bà PresidentTổng thống of IrelandAi Len,
12
37704
4550
khi tôi được bầu làm
nữ Tổng thống đầu tiên của Ireland,
00:54
from 1990 to 1997.
13
42278
2896
từ năm 1990 đến năm 1997,
00:57
I dedicateddành riêng my presidencyTổng thống
14
45539
2517
tôi đã dùng cương vị của mình
01:00
to havingđang có a spacekhông gian for those who feltcảm thấy
marginalizedthòi on the islandĐảo of IrelandAi Len,
15
48080
5457
để tạo cơ hội cho những người
bị thiệt thòi ở đảo Ireland,
01:05
and bringingđưa togethercùng với nhau communitiescộng đồng
from NorthernMiền bắc IrelandAi Len
16
53561
2729
và mang cộng đồng ở Bắc Ireland
01:08
with those from the RepublicCộng hòa,
17
56314
1740
đến với những người Đảng Cộng hòa,
01:10
tryingcố gắng to buildxây dựng peacehòa bình.
18
58078
1950
cùng với nỗ lực xây dựng hòa bình.
01:12
And I wentđã đi as the first IrishAi-Len presidentchủ tịch
to the UnitedVương KingdomQuốc Anh
19
60465
5250
Khi tôi đến Vương quốc Anh
với cương vị Tổng thống Ireland đầu tiên
01:17
and metgặp with QueenNữ hoàng ElizabethElizabeth IIII,
20
65739
2986
để gặp Nữ hoàng Elizabeth Đệ Nhị
01:20
and alsocũng thế welcomedhoan nghênh to my
officialchính thức residencenơi cư trú --
21
68749
3808
và mời Ngài đến nơi ở chính thức của tôi
01:24
which we call "ÁrasRas an UachtarUachtaráin,"
the housenhà ở of the presidentchủ tịch --
22
72581
3779
nơi mà chúng ta gọi là
"Áras an Uachtaráin"- dinh thự Tổng thống,
01:28
memberscác thành viên of the royalhoàng tộc familygia đình,
23
76384
2246
cùng với những thành viên của hoàng tộc,
01:30
includingkể cả, notablyđáng chú ý là, the PrinceHoàng tử of WalesXứ Wales.
24
78654
2780
trong đó, đáng chú ý,
là Hoàng tử xứ Wales.
01:33
And I was awareý thức that at the time
of my presidencyTổng thống,
25
81946
6362
Tôi nhận thức được rằng
vào thời điểm tôi đương nhiệm,
01:40
IrelandAi Len was a countryQuốc gia beginningbắt đầu
a rapidnhanh economicthuộc kinh tế progresstiến độ.
26
88332
4972
Ireland đang bắt đầu
quá trình phát triển kinh tế mạnh mẽ.
01:45
We were a countryQuốc gia that was benefitinghưởng lợi
from the solidaritytinh thần đoàn kết of the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh.
27
93772
6768
Chúng tôi là một đất nước được hưởng lợi
từ sự hợp nhất của Liên minh Châu Âu.
01:53
IndeedThực sự, when IrelandAi Len first joinedgia nhập
the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh in 1973,
28
101607
5004
Thật ra, khi Ireland lần đầu
gia nhập liên minh Châu Âu vào năm 1973,
01:58
there were partscác bộ phận of the countryQuốc gia
that were consideredxem xét developingphát triển,
29
106635
3356
có nhiều khu vực trong nước bị xem là
đang phát triển,
02:02
includingkể cả my ownsở hữu belovedyêu
nativetự nhiên countyquận, CountyQuận MayoMayo.
30
110015
3480
bao gồm cả quê hương yêu dấu của tôi-
Quận Mayo.
02:06
I led tradebuôn bán delegationsđại biểu
here to the UnitedVương StatesTiểu bang,
31
114563
4311
Tôi đã dẫn phái đoàn thương mại ở đây
đến nước Mỹ,
02:10
to JapanNhật bản, to IndiaẤn Độ,
32
118898
2886
đến Nhật Bản, Ấn Độ,
02:13
to encouragekhuyến khích investmentđầu tư,
to help to createtạo nên jobscông việc,
33
121808
3266
để kêu gọi đầu tư,
sự giúp đỡ tạo ra cơ hội nghề nghiệp,
02:17
to buildxây dựng up our economynên kinh tê,
34
125098
1326
xây dựng dần nền kinh tế,
02:18
to buildxây dựng up our healthSức khỏe systemhệ thống,
our educationgiáo dục --
35
126448
2294
xây dựng hệ thống y tế,
giáo dục của chúng tôi...
02:20
our developmentphát triển.
36
128766
1341
sự phát triển của chúng tôi.
02:22
What I didn't have to do as presidentchủ tịch
37
130956
3020
Với cương vị Tổng thống,
điều mà tôi không phải làm
02:26
was buymua landđất đai on mainlandlục địa EuropeEurope,
38
134000
4641
là mua thêm đất liền ở châu Âu,
02:30
so that IrishAi-Len citizenscông dân could go there
because our islandĐảo was going underwaterdưới nước.
39
138665
6236
để những người dân Ireland có thể đến đó
vì hòn đảo của chúng tôi đang chìm dần.
02:37
What I didn't have to think about,
40
145711
1630
Điều mà tôi không phải nghĩ đến,
02:39
eitherhoặc as presidentchủ tịch
or as a constitutionalHiến pháp lawyerluật sư,
41
147365
2675
dù là Tổng thống hay
một luật sư soạn thảo hiến pháp,
02:42
was the implicationshàm ý
for the sovereigntychủ quyền of the territorylãnh thổ
42
150064
3652
là những ngụ ý về chủ quyền lãnh thổ
02:45
because of the impactva chạm of climatekhí hậu changethay đổi.
43
153740
2593
bị đe dọa bởi ảnh hưởng
của biến đổi khí hậu.
02:49
But that is what PresidentTổng thống TongTong,
of the RepublicCộng hòa of KiribatiKiribati,
44
157309
4771
Đó là những gì mà Tổng thống Tong,
nước Cộng hòa Kiribati,
02:54
has to wakeđánh thức up everymỗi morningbuổi sáng
thinkingSuy nghĩ about.
45
162104
2751
phải trăn trở mỗi sáng thức dậy.
02:57
He has boughtđã mua landđất đai in FijiPhi-gi
as an insurancebảo hiểm policychính sách,
46
165470
5258
Ông ấy đã mua đất ở Fiji và xem đó như là
một hợp đồng bảo hiểm,
03:02
what he callscuộc gọi, "migrationdi cư with dignityphẩm giá,"
47
170752
2996
cho cái mà ông gọi là
"di cư trong danh dự",
03:06
because he knowsbiết that his people
mayTháng Năm have to leaverời khỏi theirhọ islandshòn đảo.
48
174537
4564
bởi vì ông biết người dân của ông
có thể sẽ phải rời bỏ hòn đảo của mình.
03:12
As I listenedlắng nghe to PresidentTổng thống TongTong
describingmiêu tả the situationtình hình,
49
180295
5088
Khi tôi nghe ông ấy nói về tình huống này
03:17
I really feltcảm thấy that this was a problemvấn đề
that no leaderlãnh đạo should have to faceđối mặt.
50
185407
6371
Tôi thực sự cảm thấy đây là một vấn đề mà
không nhà lãnh đạo nào muốn gặp phải.
03:24
And as I heardnghe him speaknói
about the painđau đớn of his problemscác vấn đề,
51
192194
5766
Và khi tôi nghe ông ấy nói
về sự khó khăn mà ông gặp phải,
03:29
I thought about EleanorEleanor RooseveltRoosevelt.
52
197984
2396
tôi đã nghĩ về Eleanor Roosevelt.
03:33
I thought about her
and those who workedđã làm việc with her
53
201703
4376
Tôi đã nghĩ về bà ấy
và những người cộng sự của bà
03:38
on the CommissionHoa hồng on HumanCon người RightsQuyền lợi,
which she chairedchủ trì in 1948,
54
206103
5078
tại Ủy ban Nhân quyền,
nơi bà làm chủ tịch vào năm 1948,
03:43
and drewđã vẽ up the UniversalUniversal
DeclarationTuyên bố of HumanCon người RightsQuyền lợi.
55
211205
4012
và soạn thảo bản
Tuyên ngôn Toàn cầu về Nhân quyền.
03:48
For them, it would have been unimaginablekhông thể tưởng tượng được
56
216036
3578
Với họ, sẽ thật khó có thể
tưởng tượng được
03:51
that a wholetoàn thể countryQuốc gia
could go out of existencesự tồn tại
57
219638
4634
rằng toàn bộ đất nước có thể biến mất
03:56
because of human-inducedcon người gây ra climatekhí hậu changethay đổi.
58
224296
3421
bởi biến đổi khí hậu mà
con người gây ra.
03:59
I cameđã đến to climatekhí hậu changethay đổi not as
a scientistnhà khoa học or an environmentalmôi trường lawyerluật sư,
59
227741
4749
Tôi đến với biến đổi khí hậu không giống
nhà khoa học hay luật sư về môi trường,
04:04
and I wasn'tkhông phải là really impressedấn tượng
by the imageshình ảnh of polarcực bearsgấu
60
232514
3959
và tôi cũng không thật sự ấn tượng
bởi hình ảnh của những con gấu Bắc Cực
hay những tảng băng đang tan chảy.
04:08
or meltingtan chảy glacierssông băng.
61
236497
1610
04:10
It was because of the impactva chạm on people,
62
238131
3524
Lý do khiến tôi quan tâm
là sự ảnh hưởng đến con người,
04:14
and the impactva chạm on theirhọ rightsquyền --
63
242004
3073
và sự ảnh hưởng đến quyền của họ --
04:17
theirhọ rightsquyền to foodmón ăn and safean toàn waterNước,
healthSức khỏe, educationgiáo dục and shelternơi trú ẩn.
64
245101
5131
quyền được tiếp cận thức ăn, nước uống,
sức khỏe, giáo dục và nơi ở.
04:22
And I say this with humilitysự khiêm tốn,
65
250256
4377
Tôi đề cập đến vấn đề này
một cách khiêm tốn,
04:26
because I cameđã đến latemuộn
to the issuevấn đề of climatekhí hậu changethay đổi.
66
254657
3935
vì tôi không phải người tiên phong
trong vấn đề này.
04:30
When I servedphục vụ
67
258894
1151
Khi tôi phục vụ
04:32
as UNLIÊN HIỆP QUỐC HighCao CommissionerỦy viên for HumanCon người RightsQuyền lợi
68
260069
2000
ở cương vị là Cao ủy của LHQ về Nhân Quyền
04:34
from 1997 to 2002,
69
262093
3230
từ 1997 đến 2002,
biến đổi khí hậu
không phải vấn đề hàng đầu tôi quan tâm.
04:37
climatekhí hậu changethay đổi wasn'tkhông phải là
at the fronttrước mặt of my mindlí trí.
70
265347
2206
04:39
I don't remembernhớ lại makingchế tạo
a singleĐộc thân speechphát biểu on climatekhí hậu changethay đổi.
71
267577
3897
Tôi không nghĩ mình đã từng có
bài phát biểu đơn giản về vấn đề này.
04:43
I knewbiết that there was anotherkhác
partphần of the UnitedVương NationsQuốc gia --
72
271498
3303
tôi biết rằng có
bộ phận khác của Liên Hợp Quốc
04:46
the UNLIÊN HIỆP QUỐC ConventionHội nghị on ClimateKhí hậu ChangeThay đổi --
73
274825
2158
Công ước Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu
04:49
that was dealingxử lý with
the issuevấn đề of climatekhí hậu changethay đổi.
74
277007
3721
đang giải quyết vấn đề
về sự biến đổi khí hậu.
04:52
It was latermột lát sau when I startedbắt đầu
to work in AfricanChâu Phi countriesquốc gia
75
280752
4360
Sau đó, tôi bắt đầu làm việc
tại những nước Châu Phi
04:57
on issuesvấn đề of developmentphát triển and humanNhân loại rightsquyền.
76
285136
3268
về vấn đề phát triển
và quyền của con người.
05:00
And I keptgiữ hearingthính giác
this pervasivephổ biến sentencecâu:
77
288428
3262
Và tôi rất hay nghe 1 câu nói phổ biến:
05:03
"Oh, but things are so much worsetệ hơn now,
things are so much worsetệ hơn."
78
291714
4351
"Ồ, nhưng mọi thứ đã tệ hơn trước,
rất tệ hơn trước đây rồi."
05:08
And then I exploredkhám phá what was behindphía sau that;
79
296502
3366
Sau đó, tôi đã tìm ra được ý nghĩa
sau câu nói ấy;
05:11
it was about changesthay đổi in the climatekhí hậu --
80
299892
3309
câu nói ấy là về sự biến đổi khí hậu --
05:15
climatekhí hậu shocksnhững cú sốc, changesthay đổi in the weatherthời tiết.
81
303225
2920
sự thay đổi thất thường
của khí hậu, thời tiết.
05:18
I metgặp ConstanceConstance OkolletOkollet,
82
306859
2028
Tôi đã gặp Constance Okallet,
05:20
who had formedhình thành a women'sphụ nữ groupnhóm
in EasternĐông UgandaUganda,
83
308911
3158
người đã tạo nên hội phụ nữ
tại miền Đông Uganda,
05:24
and she told me that
when she was growingphát triển up,
84
312093
2627
và cô ấy kể rằng
khi cô lớn lên,
05:26
she had a very normalbình thường life in her villagelàng
and they didn't go hungryđói bụng,
85
314744
4333
cô đã có cuộc sống bình thường ở ngôi làng
và họ không bị đói,
05:31
they knewbiết that the seasonsmùa giải would come
as they were predicteddự đoán to come,
86
319101
5329
họ biết rằng mùa nông nghiệp sẽ tới
như họ dự đoán.
05:36
they knewbiết when to sowlợn nái
and they knewbiết when to harvestmùa gặt,
87
324454
2777
họ biết khi nào cần gieo giống
và khi nào có thể thu hoạch,
05:39
and so they had enoughđủ foodmón ăn.
88
327255
2372
thế nên họ có đủ thức ăn.
05:42
But, in recentgần đây yearsnăm,
89
330008
2325
Thế nhưng, trong những năm gần đây,
05:44
at the time of this conversationcuộc hội thoại,
90
332357
1924
vào lúc này,
05:46
they had nothing
but long periodskinh nguyệt of droughthạn hán,
91
334305
3230
họ không có gì
ngoài một đợt hạn hán dài,
05:49
and then flashđèn flash floodinglũ lụt,
92
337559
1651
và sau đó là lũ lụt,
05:51
and then more droughthạn hán.
93
339234
1721
và sau đó tiếp tục là hạn hán.
05:53
The schooltrường học had been destroyedphá hủy,
94
341280
1541
Trường học đã bị phá hủy,
05:54
livelihoodsđời sống had been destroyedphá hủy,
95
342845
1539
cuộc sống bị đảo lộn,
05:56
theirhọ harvestmùa gặt had been destroyedphá hủy.
96
344408
1774
và mùa màng cũng bị tàn phá.
05:58
She formscác hình thức this women'sphụ nữ groupnhóm
to try to keep her communitycộng đồng togethercùng với nhau.
97
346206
4606
Cô ấy thành lập hội phụ nữ này
với mục tiêu giúp đoàn kết cộng đồng.
06:03
And this was a realitythực tế
that really strucktấn công me,
98
351169
5160
Sự thật này đã làm tôi bất ngờ,
06:08
because of coursekhóa học,
ConstanceConstance OkolletOkollet wasn'tkhông phải là responsiblechịu trách nhiệm
99
356353
4385
vì lẽ đương nhiên,
Constance Okollet không có trách nhiệm
06:12
for the greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải
that were causinggây ra this problemvấn đề.
100
360762
3666
với khí thải nhà kính là
tác nhân chính gây ra vấn đề này.
06:16
IndeedThực sự, I was very strucktấn công
about the situationtình hình in MalawiMalawi
101
364809
4142
Thực tế, tôi đã rất ấn tượng
với tình hình ở Malawi
06:20
in JanuaryTháng một of this yearnăm.
102
368975
1882
tháng Một năm nay.
06:22
There was an unprecedentedchưa từng có
floodinglũ lụt in the countryQuốc gia,
103
370881
3127
Một trận lũ nghiêm trọng chưa từng có
đã xảy ra,
06:26
it coveredbao phủ about a thirdthứ ba of the countryQuốc gia,
104
374032
2382
nó bao phủ đến một phần ba đất nước,
06:28
over 300 people were killedbị giết,
105
376438
2166
hơn 300 người chết,
06:30
and hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn
lostmất đi theirhọ livelihoodsđời sống.
106
378628
3293
và hàng trăm ngàn người mất nhà cửa.
06:34
And the averageTrung bình cộng personngười in MalawiMalawi
107
382388
3096
Trung bình mỗi người ở Malawi
06:37
emitsphát ra about 80 kgkg of COCO2 a yearnăm.
108
385508
4943
thải ra gần 80 kg khí CO2 mỗi năm.
06:43
The averageTrung bình cộng US citizencông dân emitsphát ra
about 17.5 metricsố liệu tonstấn.
109
391166
5524
Trung bình mỗi người Mỹ thải ra 17.5 tấn.
06:49
So those who are sufferingđau khổ
disproportionatelydisproportionately
110
397126
3691
Vậy những người phải gánh chịu
hậu quả một cách bất công
06:52
don't drivelái xe carsxe hơi, don't have electricityđiện,
don't consumetiêu dùng very significantlyđáng kể,
111
400841
6841
họ không lái xe, không có điện,
không tiêu dùng quá nhiều,
06:59
and yetchưa they are feelingcảm giác more and more
112
407706
3158
và họ đang dần cảm nhận nhiều hơn nữa
07:02
the impactstác động of the changesthay đổi in the climatekhí hậu,
113
410888
4389
sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu,
07:07
the changesthay đổi that are preventingngăn ngừa them
from knowingbiết how to growlớn lên foodmón ăn properlyđúng,
114
415301
4269
sự thay đổi khiến họ không thể
trồng trọt theo kinh nghiệm
07:11
and knowingbiết how
to look after theirhọ futureTương lai.
115
419594
3619
không biết làm thế nào để chăm lo
cho tương lai của mình.
07:15
I think it was really
the importancetầm quan trọng of the injusticebất công
116
423514
7000
tôi nghĩ nó thực sự là tầm quan trọng của
sự bất công này
07:23
that really strucktấn công me very forciblycưỡng ép.
117
431031
3006
đã ảnh hưởng rất lớn đến tôi.
07:26
And I know that we're not ablecó thể
to addressđịa chỉ nhà some of that injusticebất công
118
434061
7000
Và tôi biết rằng chúng ta không thể
chỉ ra một số bất công đó nữa
07:33
because we're not on coursekhóa học
for a safean toàn worldthế giới.
119
441136
3467
vì chúng ta không tham gia khóa học
về thế giới an toàn.
07:36
GovernmentsChính phủ around the worldthế giới agreedđã đồng ý
at the conferencehội nghị in CopenhagenCopenhagen,
120
444627
6389
Chính phủ trên toàn thế giới
đã nhất trí tại hội nghị ở Copenhagen,
07:43
and have repeatedlặp đi lặp lại it
at everymỗi conferencehội nghị on climatekhí hậu,
121
451040
3714
và điều đó được đề cập đến ở
mọi hội nghị về môi trường,
07:46
that we have to stayở lại
belowphía dưới two degreesđộ CelsiusC
122
454778
3460
rằng chúng ta phải giữ
nhiệt độ trung bình thấp hơn 2 độ C
07:50
of warmingsự nóng lên aboveở trên pre-IndustrialPre-công nghiệp standardstiêu chuẩn.
123
458262
3387
so với ngưỡng ấm trong công nghiệp nhẹ.
07:53
But we're on coursekhóa học
for about fourbốn degreesđộ.
124
461673
2912
Thế nhưng chúng ta đang trên
mức đó gần 4 độ C.
07:56
So we faceđối mặt an existentialhiện hữu threatmối đe dọa
to the futureTương lai of our planethành tinh.
125
464609
4873
Điều đó khiến chúng ta đối mặt với
sự đe dọa tới tương lai của hành tinh này.
08:01
And that madethực hiện me realizenhận ra
126
469506
1620
Và khiến tôi nhận ra
08:03
that climatekhí hậu changethay đổi is the greatestvĩ đại nhất threatmối đe dọa
to humanNhân loại rightsquyền in the 21stst centurythế kỷ.
127
471150
6083
biến đổi khí hậu là mối đe dọa lớn nhất
đến nhân quyền trong thế kỉ 21.
08:09
And that broughtđưa me then
to climatekhí hậu justiceSự công bằng.
128
477566
3635
Và điều đó mang tôi đến
với việc bảo vệ công lý cho môi trường.
08:13
ClimateKhí hậu justiceSự công bằng respondsđáp ứng
to the moralđạo đức argumenttranh luận --
129
481225
4159
Công việc trả lời cho cuộc tranh cãi
về đạo đức
08:17
bothcả hai sideshai bên of the moralđạo đức argumenttranh luận --
130
485408
2032
cho cả hai phía
08:19
to addressđịa chỉ nhà climatekhí hậu changethay đổi.
131
487464
2418
đề cập đến việc biến đổi khí hậu.
08:21
First of all,
132
489906
1151
Trước hết,
08:23
to be on the sidebên of those who are
sufferingđau khổ mostphần lớn and are mostphần lớn effectedthực hiện.
133
491081
3864
về phía những người đang chịu ảnh hưởng
nhiều nhất của biến đổi khí hậu.
08:27
And secondlythứ nhì,
134
495294
1357
Và sau đó,
08:28
to make sure that they're not left behindphía sau
again, when we startkhởi đầu to movedi chuyển
135
496675
5001
để chắc rằng họ không bị bỏ lại
khi chúng ta tiếp tục vận động
08:33
and startkhởi đầu to addressđịa chỉ nhà climatekhí hậu changethay đổi
with climatekhí hậu actionhoạt động,
136
501700
2809
và bắt đầu hành động vì môi trường,
08:36
as we are doing.
137
504533
1522
như chúng ta đang làm.
08:39
In our very unequalbất bình đẳng worldthế giới todayhôm nay,
138
507834
2794
Trong thế giới không bình đẳng ngày nay,
08:42
it's very strikingnổi bật how manynhiều
people are left behindphía sau.
139
510652
3579
Số lượng người bị bỏ lại
thật đáng kinh ngạc.
08:46
In our worldthế giới of 7.2 billiontỷ people,
about 3 billiontỷ are left behindphía sau.
140
514929
6008
Trong 7.2 triệu người trên toàn thế giới,
đến 3 triệu người bị bỏ lại.
08:53
1.3 billiontỷ don't have accesstruy cập
to electricityđiện,
141
521262
4413
1.3 tỷ người không được sử dụng điện.
08:57
and they lightánh sáng theirhọ homesnhà
with kerosenedầu hỏa and candlesNến,
142
525699
3504
họ phải thắp sáng ngôi nhà của họ
bằng nến và dầu hỏa,
09:01
bothcả hai of which are dangerousnguy hiểm.
143
529227
1675
cả hai cách đều vô cùng nguy hiểm.
09:02
And in factthực tế they spendtiêu a lot of theirhọ
tinynhỏ bé incomethu nhập on that formhình thức of lightingthắp sáng.
144
530926
6491
và thật sự họ phải trả rất nhiều tiền
trong thu nhập ít ỏi để thắp sáng.
09:09
2.6 billiontỷ people cooknấu ăn on openmở fireslửa --
145
537441
3853
2.6 tỷ người vẫn nấu ăn bằng lửa đốt --
09:13
on coalthan, woodgỗ and animalthú vật dungdung.
146
541794
3509
bằng than, gỗ, khí ga từ phân động vật.
09:17
And this causesnguyên nhân
about 4 milliontriệu deathsngười chết a yearnăm
147
545327
4674
Và chính việc này gây ra
4 triệu người chết mỗi năm
09:22
from indoortrong nhà smokehút thuốc lá inhalationhít thở,
148
550025
2222
vì ngạt khí trong nhà,
09:24
and of coursekhóa học, mostphần lớn of those
who diechết are womenđàn bà.
149
552271
3910
và đương nhiên,
đa số những người chết là phụ nữ.
09:28
So we have a very unequalbất bình đẳng worldthế giới,
150
556792
3841
Thế giới này rất không công bằng,
09:33
and we need to changethay đổi
from "businesskinh doanh as usualthường lệ."
151
561046
6055
và chúng ta cần phải thay đổi
từ trạng thái "bình thường".
09:39
And we shouldn'tkhông nên underestimateđánh giá quá thấp
the scaletỉ lệ and the transformativebiến đổi naturethiên nhiên
152
567125
6064
Chúng ta không nên đánh giá thấp
quy mô và tính chất biến đổi
09:45
of the changethay đổi which will be neededcần,
153
573213
2737
của những sự thay đổi cần thiết,
09:47
because we have to go to zerokhông
carboncarbon emissionsphát thải by about 2050,
154
575974
6589
vì chúng ta phải đạt mục tiêu
không còn khí thải các-bon trước năm 2050,
09:54
if we're going to stayở lại belowphía dưới
two degreesđộ CelsiusC of warmingsự nóng lên.
155
582587
4365
nếu chúng ta muốn giữ nhiệt độ trung bình
dưới ngưỡng ấm 2 độ C.
09:58
And that meanscó nghĩa we have to leaverời khỏi
about two-thirdshai phần ba of the knownnổi tiếng resourcestài nguyên
156
586976
5000
Điều đó có nghĩa là chúng ta cần bỏ qua
hai phần ba lượng tài nguyên đã biết
10:04
of fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu in the groundđất.
157
592000
2207
của nhiên liệu hóa thạch trong lòng đất.
10:06
It's a very biglớn changethay đổi,
158
594564
1723
Đó là một sự thay đổi rất lớn,
10:08
and it meanscó nghĩa that obviouslychắc chắn,
159
596311
2532
và nó thể hiện rõ rằng,
10:10
industrializedcông nghiệp hoá countriesquốc gia
mustphải cutcắt tỉa theirhọ emissionsphát thải,
160
598867
2642
những nước công nghiệp
phải cắt giảm lượng khí thải,
10:13
mustphải becometrở nên much more energy-efficientnăng lượng hiệu quả,
161
601533
2071
cần sử dụng năng lượng hiệu quả hơn,
10:15
and mustphải movedi chuyển as quicklyMau as possiblekhả thi
to renewabletái tạo energynăng lượng.
162
603628
3936
và nhanh chóng chuyển sang
sử dụng năng lượng tái tạo.
10:20
For developingphát triển countriesquốc gia
and emergingmới nổi economiesnền kinh tế,
163
608199
4380
Với những nước đang phát triển
và có nền kinh tế mới nổi,
10:24
the problemvấn đề and the challengethử thách
is to growlớn lên withoutkhông có emissionsphát thải,
164
612603
4557
vấn đề và thách thức là phát triển
mà không làm ô nhiễm môi trường,
10:29
because they mustphải developphát triển, xây dựng;
they have very poornghèo nàn populationsdân số.
165
617184
3314
bởi vì họ cần phát triển;
họ có dân số thấp.
10:32
So they mustphải developphát triển, xây dựng withoutkhông có emissionsphát thải,
and that is a differentkhác nhau kindloại of problemvấn đề.
166
620522
5760
Nên họ phải phát triển mà không ô nhiễm
và đó lại là một vấn đề khác.
10:38
IndeedThực sự, no countryQuốc gia in the worldthế giới
has actuallythực ra grownmới lớn withoutkhông có emissionsphát thải.
167
626590
5015
Quả thật, chưa có đất nước nào phát triển
mà không làm ô nhiễm môi trường.
10:44
All the countriesquốc gia have developedđã phát triển
with fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
168
632132
2404
Mọi đất nước phát triển
với nhiên liệu hóa thạch,
10:46
and then mayTháng Năm be movingdi chuyển
to renewabletái tạo energynăng lượng.
169
634560
2298
và rồi có thể chuyển dần
sang nhiên liệu tái tạo.
10:48
So it is a very biglớn challengethử thách,
170
636882
2339
Thế nên đó là một thách thức rất lớn,
10:51
and it requiresđòi hỏi the totaltoàn bộ supportủng hộ
of the internationalquốc tế communitycộng đồng,
171
639245
4710
và đòi hỏi sự hợp tác toàn bộ của
cộng đồng quốc tế,
10:55
with the necessarycần thiết financetài chính and technologyCông nghệ,
and systemshệ thống and supportủng hộ,
172
643979
4936
với nguồn tài chính và công nghệ,
hệ thống quản lí và sự hỗ trợ cần thiết,
11:00
because no countryQuốc gia can make itselfchinh no safean toàn
from the dangersnguy hiểm of climatekhí hậu changethay đổi.
173
648939
6762
bởi không một đất nước nào có thể tự mình
thoát khỏi ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
11:08
This is an issuevấn đề that requiresđòi hỏi
completehoàn thành humanNhân loại solidaritytinh thần đoàn kết.
174
656007
4648
Đây là một vấn đề cần đến
sự đoàn kết của toàn nhân loại.
11:13
HumanCon người solidaritytinh thần đoàn kết, if you like,
baseddựa trên on self-interestsự quan tâm --
175
661306
3337
Sự đoàn kết này dựa trên sự tự giác --
11:16
because we are all in this togethercùng với nhau,
176
664667
2280
bởi chúng ta đang cùng nhau
gánh chịu hậu quả
11:18
and we have to work togethercùng với nhau
177
666971
1395
và cùng nhau hành động
11:20
to ensuređảm bảo that we reachchạm tới
zerokhông carboncarbon by 2050.
178
668390
5390
để đạt được mục tiêu
không còn khí thải cacbon trước năm 2050.
11:26
The good newsTin tức is that changethay đổi is happeningxảy ra,
179
674675
2763
Tin tốt là sự thay đổi đang diễn ra,
11:29
and it's happeningxảy ra very fastNhanh.
180
677462
1904
và diễn ra rất nhanh.
11:32
Here in CaliforniaCalifornia,
181
680131
1274
Tại California,
11:33
there's a very ambitioustham vọng
emissionsphát thải targetMục tiêu to cutcắt tỉa emissionsphát thải.
182
681429
4006
đang có một mục tiêu cắt giảm
khí thải đầy hoài bão.
11:37
In HawaiiHawaii, they're passingđi qua legislationpháp luật
183
685966
2805
Tại Hawaii, chính quyền đang
thông qua một đạo luật
11:40
to have 100 percentphần trăm
renewabletái tạo energynăng lượng by 2045.
184
688795
4626
với mục tiêu sử dụng 100 phần trăm
năng lượng tái tạo trước năm 2045.
11:45
And governmentscác chính phủ are very ambitioustham vọng
around the worldthế giới.
185
693731
3650
Và chính phủ khắp thế giới đang
rất tham vọng.
11:49
In CostaCosta RicaRica, they have committedcam kết
to beingđang carbon-neutraltrung hoà cacbon by 2021.
186
697731
4667
Tại Costa Rica, chính quyền đã cam kết
không còn khí thải cacbon trước năm 2021.
11:55
In EthiopiaEthiopia, the commitmentcam kết
is to be carbon-neutraltrung hoà cacbon by 2027.
187
703110
6068
Tại Ethiopia, chính quyền cam kết
không còn khí thải cacbon trước năm 2027.
12:01
AppleApple have pledgedcam kết that theirhọ factoriesnhà máy
in ChinaTrung Quốc will use renewabletái tạo energynăng lượng.
188
709921
6215
Apple đã khẳng định rằng nhà máy của họ
tại Trung Quốc sẽ dùng năng lượng tái tạo.
12:08
And there is a racecuộc đua on at the momentchốc lát
189
716440
2853
Đang có một cuộc đua
tại thời điểm hiện tại
12:11
to convertđổi electricityđiện
from tidalthủy triều and wavelàn sóng powerquyền lực,
190
719317
3937
để tạo ra điện
từ năng lượng thủy triều và sóng,
12:15
in ordergọi món that we can leaverời khỏi
the coalthan in the groundđất.
191
723278
4219
nhằm giúp chúng ta ngừng sử dụng
nguồn than dưới lòng đất.
12:19
And that changethay đổi is bothcả hai welcomechào mừng
and is happeningxảy ra very rapidlynhanh chóng.
192
727521
4823
Sự thay đổi đó đang được đón chào
và cũng diễn ra rất nhanh.
12:24
But it's still not enoughđủ,
193
732368
1385
Nhưng như thế vẫn chưa đủ,
12:25
and the politicalchính trị will
is still not enoughđủ.
194
733777
2267
và ý chí chính trị vẫn chưa đủ.
12:28
Let me come back to PresidentTổng thống TongTong
and his people in KiribatiKiribati.
195
736475
4967
Hãy cùng quay trở lại với tổng thống Tong
và những người dân ở Kiribati.
12:34
They actuallythực ra could be ablecó thể to livetrực tiếp
on theirhọ islandĐảo and have a solutiondung dịch,
196
742077
6791
Họ vẫn có thể sống tại đảo của họ
và có giải pháp ,
12:40
but it would take a lot of politicalchính trị will.
197
748892
2221
nhưng điều đó cần đến
ý chí chính trị mạnh mẽ.
12:43
PresidentTổng thống TongTong told me
about his ambitioustham vọng ideaý kiến
198
751600
4148
Tổng thống Tong đã nói với tôi
về ý tưởng đầy hoài bão của ông ấy
12:47
to eitherhoặc buildxây dựng up or even floatphao nổi
the little islandshòn đảo where his people livetrực tiếp.
199
755772
6360
để xây dựng hoặc làm nổi một hòn đảo nhỏ
nơi người dân của ông có thể sống được.
12:55
This, of coursekhóa học, is beyondvượt ra ngoài
the resourcestài nguyên of KiribatiKiribati itselfchinh no.
200
763018
4066
Điều này, đương nhiên, phụ thuộc vào
nguồn tài chính của Kiribati.
12:59
It would requireyêu cầu great solidaritytinh thần đoàn kết
and supportủng hộ from other countriesquốc gia,
201
767425
3731
Nó cũng sẽ cần một sự đoàn kết
và sự trợ giúp lớn từ các nước khác,
13:03
and it would requireyêu cầu
the kindloại of imaginativegiàu trí tưởng tượng ideaý kiến
202
771180
4222
và sẽ cần rất nhiều ý tưởng
giàu trí tưởng tượng
13:07
that we bringmang đến togethercùng với nhau when we want
to have a spacekhông gian stationga tàu in the airkhông khí.
203
775426
4553
mà chúng ta mang đến với nhau khi ta cần
một trạm không gian trong không khí.
13:12
But wouldn'tsẽ không it be wonderfulTuyệt vời
to have this engineeringkỹ thuật wonderngạc nhiên
204
780436
4855
Nhưng liệu có thật sự tuyệt vời
khi có thắc mắc kỹ thuật đó,
13:17
and to allowcho phép a people to remainvẫn còn
in theirhọ sovereigntối cao territorylãnh thổ,
205
785315
3533
và để con người ở lại
trong lãnh thổ có chủ quyền của họ,
13:20
and be partphần of the communitycộng đồng of nationsquốc gia?
206
788872
3119
trở thành một phần của
cộng đồng các quốc gia?
13:24
That is the kindloại of ideaý kiến
that we should be thinkingSuy nghĩ about.
207
792015
4783
Đó là một loại ý tưởng
mà chúng ta cần nghĩ đến.
13:29
Yes, the challengesthách thức
of the transformationchuyển đổi we need are biglớn,
208
797681
4774
Đúng vậy, thách thức của sự thay đổi
mà ta cần là rất lớn,
13:34
but they can be solvedđã được giải quyết.
209
802479
2548
nhưng chúng có thể giải quyết được.
13:37
We are actuallythực ra, as a people,
210
805051
2031
Chúng ta đang, như một con người,
13:39
very capablecó khả năng of comingđang đến togethercùng với nhau
to solvegiải quyết problemscác vấn đề.
211
807106
3294
có khả năng cùng nhau giải quyết
những vấn đề đó.
13:42
I was very consciouscó ý thức of this
as I tooklấy partphần this yearnăm
212
810806
3634
Tôi đã rất ý thức về vấn đề này
khi tôi tham gia vào năm nay
13:46
in commemorationtưởng niệm of the 70ththứ anniversaryngày kỷ niệm
213
814464
3757
trong lễ kỷ niệm lần thứ 70
13:50
of the endkết thúc of the SecondThứ hai
WorldTrên thế giới WarChiến tranh in 1945.
214
818245
4665
của sự kết thúc Chiến tranh Thế giới
lần thứ hai năm 1945.
13:55
1945 was an extraordinarybất thường yearnăm.
215
823744
2601
1945 là một năm khác thường.
13:59
It was a yearnăm when the worldthế giới facedphải đối mặt
216
827367
2606
Đó là năm mà thế giới phải đối mặt
14:01
what mustphải have seemeddường như almosthầu hết
insolublekhông hòa tan problemscác vấn đề --
217
829997
3527
với những vấn đề gần như
không thể giải quyết được --
14:05
the devastationtàn phá of the worldthế giới warschiến tranh,
particularlyđặc biệt the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh;
218
833548
4549
sự tàn phá của Chiến tranh Thế giới,
đặc biệt là Chiến tranh Thế giới thứ hai;
14:10
the fragilemong manh peacehòa bình that had
been broughtđưa about;
219
838121
3207
sự hòa bình mong manh được mang lại;
14:13
the need for a wholetoàn thể
economicthuộc kinh tế regenerationtái sinh.
220
841352
2634
sự cần thiết của
phục hưng kinh tế toàn cầu.
14:16
But the leaderslãnh đạo of that time
didn't flinchflinch from this.
221
844643
4225
Nhưng các nhà lãnh đạo thời đó
không hề nao núng.
14:20
They had the capacitysức chứa, they had
a sensegiác quan of beingđang drivenlái xe by
222
848892
4330
Họ có khả năng và một năng lực
được điều khiển bởi mong muốn
14:25
never again mustphải the worldthế giới
have this kindloại of problemvấn đề.
223
853246
4051
thế giới không bao giờ có thể
gặp phải vấn đề như thế này nữa.
14:29
And they had to buildxây dựng structurescấu trúc
for peacehòa bình and securityBảo vệ.
224
857321
3716
Và họ phải xây dựng cấu trúc
cho hòa bình và sự bảo vệ.
14:33
And what did we get?
What did they achieveHoàn thành?
225
861061
3461
Và chúng ta nhận được gì?
Họ đã làm được những gì?
14:36
The CharterĐiều lệ of the UnitedVương NationsQuốc gia,
226
864546
2619
Hiến chương của Liên Hợp Quốc,
14:39
the BrettonBretton WoodsWoods institutionstổ chức,
as they're calledgọi là, The WorldTrên thế giới BankNgân hàng,
227
867189
3551
các tổ chức Brentton Woods,
như chúng được gọi, Ngân hàng Thế giới,
14:42
and the InternationalQuốc tế MonetaryTiền tệ FundQuỹ.
228
870764
2437
và Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
14:45
A MarshallMarshall PlanKế hoạch for EuropeEurope,
a devastatedtàn phá EuropeEurope,
229
873225
3374
Một kế hoạch Marshall cho Châu Âu,
một châu Âu bị tàn phá,
14:48
to reconstructtái tạo lại it.
230
876623
1922
để tái cấu trúc lại.
14:50
And indeedthật a fewvài yearsnăm latermột lát sau,
231
878569
2061
Và một vài năm sau đó,
14:52
the UniversalUniversal DeclarationTuyên bố of HumanCon người RightsQuyền lợi.
232
880654
3153
bản Tuyên ngôn Quốc Tế về Nhân quyền.
14:56
2015 is a yearnăm that is similargiống
in its importancetầm quan trọng
233
884364
5614
2015 cũng là một năm quan trọng
15:02
to 1945, with similargiống challengesthách thức
and similargiống potentialtiềm năng.
234
890002
4851
như 1945, với những thử thách tương tự
và những tiềm lực tương tự.
15:07
There will be two biglớn summitsHội nghị thượng đỉnh this yearnăm:
235
895377
3023
Sẽ có hai Hội nghị thượng đỉnh quan trọng
vào năm nay:
15:10
the first one, in SeptemberTháng chín in NewMới YorkYork,
236
898424
2779
đầu tiên, vào tháng 9 ở New York,
15:13
is the summithội nghị thượng đỉnh for the sustainablebền vững
developmentphát triển goalsnhững mục tiêu.
237
901227
3285
Hội nghị về những mục tiêu
phát triển bền vững.
15:17
And then the summithội nghị thượng đỉnh in ParisParis in DecemberTháng mười hai,
to give us a climatekhí hậu agreementthỏa thuận.
238
905071
5478
Và sau đó là Hội nghị ở Paris tháng 12,
về thỏa thuận khí hậu.
15:23
The sustainablebền vững developmentphát triển goalsnhững mục tiêu
are intendeddự định to help countriesquốc gia
239
911365
6327
Những mục tiêu phát triển bền vững
với ý định giúp đỡ các nước
15:29
to livetrực tiếp sustainablybền vững,
in tuneđiều chỉnh with MotherMẹ EarthTrái đất,
240
917716
4110
tồn tại bền vững,
hòa hợp với Mẹ Trái Đất,
15:33
not to take out of MotherMẹ EarthTrái đất
and destroyhủy hoại ecosystemshệ sinh thái,
241
921850
5326
không bị đưa ra khỏi Mẹ Trái đất
và phá hủy hệ sinh thái,
15:39
but ratherhơn, to livetrực tiếp in harmonyhòa hợp
with MotherMẹ EarthTrái đất,
242
927200
3614
đồng thời,
để tồn tại đồng điệu với Mẹ Trái đất,
15:42
by livingsống underDưới sustainablebền vững developmentphát triển.
243
930838
3829
bằng cách sống dưới
sự phát triển bền vững.
15:46
And the sustainablebền vững developmentphát triển goalsnhững mục tiêu
244
934691
2373
Và những mục tiêu phát triển bền vững
15:49
will come into operationhoạt động for all countriesquốc gia
245
937088
2385
sẽ được kích hoạt cho toàn bộ các nước,
15:51
on JanuaryTháng một 1, 2016.
246
939497
2872
vào tháng 1 năm 2016.
15:54
The climatekhí hậu agreementthỏa thuận --
247
942814
1177
Hiệp nghị khí hậu --
15:56
a bindingràng buộc climatekhí hậu agreementthỏa thuận --
248
944015
1516
một hiệp nghị bắt buộc --
15:57
is neededcần because
of the scientificthuộc về khoa học evidencechứng cớ
249
945555
3664
là cần thiết bới những bằng chứng khoa học
16:01
that we're on a trajectoryquỹ đạo
for about a four-degreebốn mức độ worldthế giới
250
949243
2917
cho thấy chúng ta đang trên quỹ đạo
với thế giới khoảng 4 độ
16:04
and we have to changethay đổi coursekhóa học
to stayở lại belowphía dưới two degreesđộ.
251
952184
3488
và chúng ta cần đổi hướng
để giữ dưới 2 độ.
16:08
So we need to take stepscác bước
that will be monitoredtheo dõi and reviewedxem lại,
252
956033
5524
Do đó chúng ta cần thực hiện các bước
mà sẽ được theo dõi và xem xét lại,
16:13
so that we can keep increasingtăng
the ambitiontham vọng of how we cutcắt tỉa emissionsphát thải,
253
961581
4398
để có thể tiếp tục tăng tham vọng
về việc cắt giảm khí thải như thế nào,
16:18
and how we movedi chuyển more rapidlynhanh chóng
to renewabletái tạo energynăng lượng,
254
966003
3116
và nhanh chóng chuyển sang sử dụng
năng lượng tái tạo ra sao,
16:21
so that we have a safean toàn worldthế giới.
255
969143
3003
để chúng ta có một thế giới an toàn.
16:27
The realitythực tế is that this issuevấn đề
is much too importantquan trọng
256
975665
6183
Thực tế thì vấn đề này
vô cùng quan trọng đến mức
16:33
to be left to politicianschính trị gia
and to the UnitedVương NationsQuốc gia.
257
981872
3563
không thể chỉ để lại cho các chính trị gia
và Liên Hợp quốc.
16:37
(LaughterTiếng cười)
258
985459
1001
(Cười)
16:38
It's an issuevấn đề for all of us,
259
986484
1578
Đó là vấn đề của tất cả chúng ta,
16:40
and it's an issuevấn đề where we need
more and more momentumĐà.
260
988086
3964
và nó là một vấn đề mà chúng ta cần
nhiều lực đẩy hơn nữa.
16:44
IndeedThực sự, the faceđối mặt of
the environmentalistNhà môi trường học has changedđã thay đổi,
261
992911
3485
Thật vậy, vai trò của các nhà môi trường
đã thay đổi,
16:48
because of the justiceSự công bằng dimensionkích thước.
262
996420
2309
bởi vì chiều hướng công lý.
16:50
It's now an issuevấn đề
for faith-basedDựa trên Đức tin organizationstổ chức,
263
998753
3220
Bây giờ đây là một vấn đề
cho các tổ chức tôn giáo,
16:53
underDưới very good leadershipkhả năng lãnh đạo
from PopeGiáo hoàng FrancisFrancis,
264
1001997
3172
dưới sự lãnh đạo tuyệt vời
từ Đức Giáo hoàng Francis
16:57
and indeedthật, the ChurchNhà thờ of EnglandAnh,
265
1005193
1772
và thực tế là, Giáo hội Anh,
16:58
which is divestingdivesting from fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
266
1006989
2443
đang giảm đầu tư vào nhiên liệu hóa thạch.
17:01
It's an issuevấn đề for the businesskinh doanh communitycộng đồng,
267
1009456
3758
Đây cũng là một vấn đề cho
cộng đồng doanh nghiệp,
17:05
and the good newsTin tức is
268
1013238
1404
và tin tốt là
17:06
that the businesskinh doanh communitycộng đồng
is changingthay đổi very rapidlynhanh chóng --
269
1014666
2910
cộng đồng này đang thay đổi
vô cùng nhanh chóng --
17:09
exceptngoại trừ for the fossilhóa thạch fuelnhiên liệu industriesngành công nghiệp --
270
1017600
2185
trừ ngành công nghiệp
nhiên liệu hóa thạch --
17:11
(LaughterTiếng cười)
271
1019809
1595
(Tiếng cười)
17:13
Even they are beginningbắt đầu
to slightlykhinh bỉ changethay đổi theirhọ languagengôn ngữ --
272
1021428
3296
Mặc dù họ đã bắt đầu thay đổi
từ từ tiếng nói của mình --
17:16
but only slightlykhinh bỉ.
273
1024748
981
nhưng vẫn rất ít.
17:17
But businesskinh doanh is not only movingdi chuyển rapidlynhanh chóng
to the benefitslợi ích of renewabletái tạo energynăng lượng,
274
1025753
4691
Doanh nghiệp không chỉ phát triển thần tốc
tới lợi ích của năng lượng tái tạo,
17:22
but is urgingkêu gọi politicianschính trị gia
to give them more signalstín hiệu,
275
1030468
2723
mà còn thôi thúc các chính trị gia
cho họ các dấu hiệu,
17:25
so that they can movedi chuyển even more rapidlynhanh chóng.
276
1033215
1975
để họ có thể phát triển nhanh hơn nữa.
17:27
It's an issuevấn đề for the tradebuôn bán
unionliên hiệp movementphong trào.
277
1035214
2001
Đây là một vấn đề cho
phong trào công đoàn.
17:29
It's an issuevấn đề for the women'sphụ nữ movementphong trào.
278
1037239
2023
Một vấn đề cho phong trào của phụ nữ.
17:31
It's an issuevấn đề for youngtrẻ people.
279
1039286
2078
Một vấn đề cho giới trẻ.
17:33
I was very strucktấn công when I learnedđã học
that JibreelJibreel KhazanKhazan,
280
1041388
5802
Tôi đã rất ngạc nhiên khi biết rằng
Jibreel Khazan,
17:39
one of the GreensboroGreensboro FourBốn who had
takenLấy partphần in the WoolworthWoolworth sit-insSit-in,
281
1047214
5644
một trong Bộ Tứ Greensboro đã tham gia
cuộc biểu tình ngồi ở Woolworth,
17:44
said quitekhá recentlygần đây that
282
1052882
1514
đã phát biểu gần đây rằng,
17:46
climatekhí hậu changethay đổi is the lunchBữa trưa counterquầy tính tiền
momentchốc lát for youngtrẻ people.
283
1054420
6002
biến đổi khí hậu chính là thời điểm
"quầy ăn trưa" cho giới trẻ.
17:52
So, lunchBữa trưa counterquầy tính tiền momentchốc lát
for youngtrẻ people of the 21stst centurythế kỷ --
284
1060446
4288
Vì vậy, "quầy ăn trưa" cho giới trẻ
của thế kỷ 21 --
17:56
the sortsắp xếp of realthực humanNhân loại rightsquyền issuevấn đề
of the 21stst centurythế kỷ,
285
1064758
4341
loại vấn đề nhân quyền thực sự
của thế kỷ 21,
18:01
because he said it is
the greatestvĩ đại nhất challengethử thách
286
1069123
2770
bởi vì ông ấy đã nói rằng đó là
thách thức lớn nhất
18:03
to humanitynhân loại and justiceSự công bằng in our worldthế giới.
287
1071917
3592
của nhân loại và công lý
trên toàn thế giới.
18:08
I recallhồi tưởng very much
the ClimateKhí hậu MarchTháng ba last SeptemberTháng chín,
288
1076391
4106
Tôi rất nhớ cuộc Diễu hành Khí hậu
tháng 9 năm ngoái,
18:12
and that was a hugekhổng lồ momentumĐà,
289
1080521
1801
đó là một lực đẩy khổng lồ,
18:14
not just in NewMới YorkYork,
but all around the worldthế giới.
290
1082346
2962
không chỉ ở New York,
mà là trên toàn thế giới.
18:17
and we have to buildxây dựng on that.
291
1085332
2270
Và chúng ta đã dựa vào điều đó.
18:19
I was marchingdiễu hành with some
of The EldersNhững người lớn tuổi familygia đình,
292
1087626
3111
Tôi đã diễu hành cùng với một vài người
của Hội người cao tuổi,
18:22
and I saw a placardtấm bảng
a little bitbit away from me,
293
1090761
5027
tôi nhìn thấy một áp phích
cách tôi hơi xa,
18:27
but we were wedgedwedged so closelychặt chẽ togethercùng với nhau --
294
1095812
1954
nhưng chúng tôi đứng rất gần nhau --
18:29
because after all, there were 400,000
people out in the streetsđường phố of NewMới YorkYork --
295
1097790
3675
bởi vì cuối cùng, có đến 400,000 người
trên các đường phố New York --
18:33
so I couldn'tkhông thể quitekhá get to that placardtấm bảng,
296
1101489
1913
nên tôi không thể đến gần áp phích đó,
18:35
I would have just likedđã thích to have been
ablecó thể to stepbậc thang behindphía sau it,
297
1103426
3081
Tôi chỉ muốn có thể đứng lại phía sau nó,
18:38
because it said, "AngryTức giận GranniesGrannies!"
298
1106531
2446
bởi vì nó ghi "Những cụ già tức giận!"
18:41
(LaughterTiếng cười)
299
1109001
1323
(Tiếng cười)
18:42
That's what I feltcảm thấy.
300
1110348
1454
Đó là những gì tôi cảm thấy.
18:43
And I have fivesố năm grandchildrencháu now,
301
1111826
3973
Giờ tôi có 5 đứa cháu,
18:47
I feel very happyvui mừng as an IrishAi-Len grandmotherbà ngoại
to have fivesố năm grandchildrencháu,
302
1115823
4288
tôi thấy rất hạnh phúc khi là một người bà
Ireland có 5 đứa cháu,
18:52
and I think about theirhọ worldthế giới,
303
1120135
3043
và tôi nghĩ về thế giới của chúng,
18:55
and what it will be
like when they will sharechia sẻ that worldthế giới
304
1123202
3161
nó sẽ như thế nào nếu chúng chia sẻ
thế giới đó
18:58
with about 9 billiontỷ other people in 2050.
305
1126387
4046
với khoảng 9 tỉ người khác năm 2050.
19:03
We know that inevitablychắc chắn it will
be a climate-constrainedcố định các khí hậu worldthế giới,
306
1131574
4655
Chúng ta biết rằng chắc chắn nó sẽ là
một thế giới với khí hậu hạn chế,
19:08
because of the emissionsphát thải
we'vechúng tôi đã alreadyđã put up there,
307
1136253
2849
bởi vì lượng khí thải
mà chúng ta đã thải ra,
19:11
but it could be a worldthế giới that is much
more equalcông bằng and much fairercông bằng hơn,
308
1139126
5397
nhưng nó có thể là một thế giới
bình đẳng và công bằng hơn nhiều,
19:16
and much better for healthSức khỏe,
and better for jobscông việc
309
1144547
2582
tốt hơn cho sức khỏe,
cho công việc
19:19
and better for energynăng lượng securityBảo vệ,
310
1147153
1972
và tốt hơn cho bảo vệ năng lượng,
19:21
than the worldthế giới we have now,
311
1149149
1827
so với thế giới mà chúng ta đang sống,
19:23
if we have switchedchuyển sang sufficientlyđủ
and earlysớm enoughđủ to renewabletái tạo energynăng lượng,
312
1151000
7000
nếu chúng ta chuyển đủ sớm và thích đáng
sang năng lượng tái tạo,
19:30
and no one is left behindphía sau.
313
1158222
2432
và không ai bị bỏ lại phía sau.
19:32
No one is left behindphía sau.
314
1160678
2395
Không một ai bị bỏ lại.
19:35
And just as we'vechúng tôi đã been
looking back this yearnăm --
315
1163736
3580
Và giống như chúng ta nhìn lại năm nay --
19:39
in 2015 to 1945, looking back 70 yearsnăm --
316
1167340
5507
từ 2015 về 1945, nhìn lại 70 năm --
19:44
I would like to think
that they will look back,
317
1172871
2564
tôi muốn nghĩ rằng họ sẽ nhìn lại,
19:47
that worldthế giới will look back
35 yearsnăm from 2050,
318
1175459
4849
rằng thế giới sẽ nhìn lại 35 năm
khi ở năm 2050,
19:52
35 yearsnăm to 2015,
319
1180332
2874
35 năm bắt đầu từ 2015,
19:55
and that they will say,
320
1183230
2818
và họ sẽ nói rằng,
19:58
"Weren'tKhông they good
to do what they did in 2015?
321
1186072
4107
"Họ đã thực hiện tốt
những gì họ đã làm năm 2015 không?
20:02
We really appreciateđánh giá that they tooklấy
the decisionsquyết định that madethực hiện a differenceSự khác biệt,
322
1190203
5475
Chúng ta rất cảm kích rằng
họ đã đưa ra quyết định làm khác đi,
20:07
and that put the worldthế giới
on the right pathwaycon đường,
323
1195702
2938
và đưa thế giới
vào đúng đường của nó,
20:10
and we benefitlợi ích now from that pathwaycon đường,"
324
1198664
2706
và chúng ta hưởng lợi từ con đường đó,"
20:13
that they will feel that somehowbằng cách nào đó
we tooklấy our responsibilitiestrách nhiệm,
325
1201394
3881
rằng họ sẽ thấy bằng cách nào đó
chúng ta đã gánh lấy trách nhiệm của mình,
20:17
we did what was donelàm xong
in 1945 in similargiống termsđiều kiện,
326
1205299
4159
chúng ta làm những gì tương tự
với những gì đã làm năm 1945,
20:21
we didn't missbỏ lỡ the opportunitycơ hội,
327
1209482
2421
chúng ta không bỏ lỡ cơ hội,
20:23
we livedđã sống up to our responsibilitiestrách nhiệm.
328
1211927
2182
chúng ta hoàn thành trách nhiệm của mình.
20:26
That's what this yearnăm is about.
329
1214133
3172
Đó là những điều về năm nay.
20:29
And somehowbằng cách nào đó for me,
330
1217688
1350
Với tôi, theo cách nào đó
20:31
it's capturedbị bắt in wordstừ ngữ of somebodycó ai
that I admiredngưỡng mộ very much.
331
1219062
4294
nó gói gọn trong lời nói của một người
mà tôi vô cùng ngưỡng mộ.
20:35
She was a mentorngười cố vấn of minetôi,
she was a friendngười bạn,
332
1223380
2333
Cô ấy là người dẫn đường của tôi,
một người bạn,
20:37
she diedchết much too youngtrẻ,
333
1225737
1948
cô ấy mất khi còn rất trẻ,
20:39
she was an extraordinarybất thường personalitynhân cách,
334
1227709
2005
cô ấy là một người phi thường,
20:41
a great championquán quân of the environmentmôi trường:
335
1229738
2484
một nhà vô địch vĩ đại của môi trường:
20:44
WangariWangari MaathaiMaathai.
336
1232246
1824
Wangari Maathai.
20:46
WangariWangari said onceMột lần,
337
1234627
2626
Wangari đã từng nói,
20:49
"In the coursekhóa học of historylịch sử,
338
1237277
1954
"Trong quá trình lịch sử,
20:51
there comesđến a time
when humanitynhân loại is calledgọi là upontrên
339
1239255
4011
có những thời điểm
khi con người được kêu gọi
20:55
to shiftsự thay đổi to a newMới levelcấp độ of consciousnessý thức,
340
1243290
4751
thay đổi đến một tầm mới của ý thức,
21:00
to reachchạm tới a highercao hơn moralđạo đức groundđất."
341
1248065
3457
để đạt được một nền tảng đạo đức cao hơn."
21:04
And that's what we have to do.
342
1252135
1919
Và đó là những gì chúng ta cần làm.
21:06
We have to reachchạm tới
a newMới levelcấp độ of consciousnessý thức,
343
1254078
3288
Chúng ta cần đạt đến
một tầm mới của ý thức,
21:09
a highercao hơn moralđạo đức groundđất.
344
1257390
1967
một nền tảng đạo đức cao hơn.
21:11
And we have to do it this yearnăm
in those two biglớn summitsHội nghị thượng đỉnh.
345
1259791
3841
Và chúng ta cần làm điều đó vào năm nay
trong hai Hội nghị Thượng đỉnh lớn.
21:16
And that won'tsẽ không happenxảy ra unlesstrừ khi
we have the momentumĐà
346
1264108
3598
Điều đó sẽ không xảy ra cho đến khi
chúng ta có sự thúc đẩy
21:19
from people around the worldthế giới who say:
347
1267730
3147
từ những người trên toàn thế giới
phát biểu rằng
21:22
"We want actionhoạt động now,
348
1270901
1520
"Chúng ta muốn hành động,
21:24
we want to changethay đổi coursekhóa học,
349
1272445
1571
chúng ta muốn đổi hướng,
21:26
we want a safean toàn worldthế giới,
350
1274040
1373
muốn một thế giới an toàn,
21:27
a safean toàn worldthế giới for futureTương lai generationscác thế hệ,
351
1275437
2175
thế giới an toàn cho thế hệ tương lai,
21:29
a safean toàn worldthế giới for our childrenbọn trẻ
and our grandchildrencháu,
352
1277636
2608
thế giới an toàn cho con và cháu chúng ta,
21:32
and we're all in this togethercùng với nhau."
353
1280268
2271
và chúng ta làm điều đó cùng nhau."
21:34
Thank you.
354
1282563
1160
Cảm ơn.
21:35
(ApplauseVỗ tay)
355
1283747
5245
(Vỗ tay)
Translated by MAI ANH PHAM
Reviewed by Bao Tram Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mary Robinson - Global leader
Mary Robinson served as president of Ireland from 1990 to 1997, and as UN High Commissioner for Human Rights from 1997 to 2002. She now leads a foundation devoted to climate justice.

Why you should listen
Mary Robinson is president of the Mary Robinson Foundation: Climate Justice, and the United Nations Secretary-General’s Special Envoy on Climate Change. She was the president of Ireland from 1990-1997 and UN High Commissioner for Human Rights from 1997-2002, and is now a member of The Elders and the Club of Madrid. She is also a member of the Lead Group of the Scaling Up Nutrition (SUN) Movement. In 2009, she was awarded the Presidential Medal of Freedom by Barack Obama, and between March 2013 and August 2014 she served as the UN Secretary General’s Special Envoy for the Great Lakes region of Africa.

A former president of the International Commission of Jurists and former chair of the Council of Women World Leaders, Robinson was founder and president of Realizing Rights: The Ethical Globalization Initiative, from 2002 to 2010. Robinson’s memoir, Everybody Matters, was published in 2012.
More profile about the speaker
Mary Robinson | Speaker | TED.com