ABOUT THE SPEAKER
Mac Stone - Photographer
Florida-based photographer Mac Stone specializes in documenting the Everglades, an area he prizes for its wildlife and flora.

Why you should listen

Mac Stone is a conservation photographer from Gainesville, Florida. Growing up exploring the springs, swamps, and hammocks of North Central Florida, he developed a passion for photography at a young age.

Over the years his camera has carried him to some of the most remote and imperiled areas this side of the globe. For six months, Stone lived in Ecuador during the presidential overthrow of 2005 and worked with Wildlife Conservation Society biologists in the Amazon rainforest. Soon after, he moved to Honduras and lived in a small village along the Cangrejal River. For two years he taught photography to underprivileged youth as a way to raise environmental awareness in the region. Some of the students have gone on to win international acclaim and start up their own eco-tourism businesses. Through photography, Stone strives to start new conversations and expose the dynamic relationship between mankind and the natural world.

Currently, his work focuses on America's swamps in an attempt to change public opinion towards our country’s wetlands. After spending five years living and working in the Everglades watershed, he will be releasing a 304-page coffee table book about the heralded River of Grass. Everglades: America's Wetland, published by University Press of Florida in October 2014 has won a silver medal with the Florida Book Awards and is now in its second printing.

More profile about the speaker
Mac Stone | Speaker | TED.com
TEDxUF

Mac Stone: Stunning photos of the endangered Everglades

Filmed:
1,268,200 views

For centuries, people have viewed swamps and wetlands as obstacles to avoid. But for photographer Mac Stone, who documents the stories of wildlife in Florida's Everglades, the swamp isn't a hindrance — it's a national treasure. Through his stunning photographs, Stone shines a new light on a neglected, ancient and important wilderness. His message: get out and experience it for yourself. "Just do it — put your feet in the water," he says. "The swamp will change you, I promise."
- Photographer
Florida-based photographer Mac Stone specializes in documenting the Everglades, an area he prizes for its wildlife and flora. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Tôi có một đặc quyền to lớn
00:12
So I've had the great privilegeđặc quyền
0
658
2056
00:14
of travelingđi du lịch to some incredibleđáng kinh ngạc placesnơi,
1
2738
2416
đó là đi đến những vùng đất tuyệt vời
00:17
photographingchụp ảnh these distantxa xôi landscapesphong cảnh
and remotexa culturesvăn hoá
2
5178
4234
ghi lại hình ảnh các cảnh quan xa xôi
và các nền văn hoá ít được biết đến
00:21
all over the worldthế giới.
3
9436
1426
trên khắp thế giới.
00:22
I love my jobviệc làm.
4
10886
1410
Tôi yêu công việc này.
00:24
But people think it's
this stringchuỗi of epiphaniesepiphanies
5
12320
2565
Nhiều người nghĩ đây là giác ngộ,
00:26
and sunrisesSunrises and rainbowscầu vồng,
6
14909
2489
là những bình minh và cầu vồng,
song thực tế thì nó giống với cảnh này hơn.
00:29
when in realitythực tế, it looksnhìn
more something like this.
7
17422
2764
00:32
(LaughterTiếng cười)
8
20210
1222
(tiếng cười)
00:33
This is my officevăn phòng.
9
21456
1525
Đây là văn phòng của tôi.
00:35
We can't affordđủ khả năng the fanciestfanciest placesnơi
to stayở lại at night,
10
23473
2631
chúng tôi không thể chi trả
cho nơi sang trọng để nghỉ qua đêm
00:38
so we tendcó xu hướng to sleepngủ a lot outdoorsngoài trời.
11
26128
2838
nên chúng tôi thường ngủ ngoài trời.
00:41
As long as we can stayở lại drykhô,
12
29365
1429
Chỉ cần không bị ướt,
00:42
that's a bonustiền thưởng.
13
30818
1401
đó là một điểm cộng.
00:44
We alsocũng thế can't affordđủ khả năng
the fanciestfanciest restaurantsnhà hàng.
14
32243
2405
Không đủ chi phí cho nhà hàng sang trọng
00:46
So we tendcó xu hướng to eatăn
whatever'scủa bất cứ điều gì on the localđịa phương menuthực đơn.
15
34672
2920
Nên chúng tôi ăn bất cứ thứ gì
có sẵn ở địa phương đó.
00:50
And if you're in the EcuadorianEcuadorramoRamo,
16
38045
3072
và nếu bạn ở Ecuadorian Paramo,
00:53
you're going to eatăn
a largelớn rodentđộng vật gặm nhấm calledgọi là a cuyCuy.
17
41141
2762
bạn sẽ ăn một loài gặm nhấm
có tên là cuy.
00:55
(LaughterTiếng cười)
18
43927
1617
(tiếng cười)
00:57
But what makeslàm cho our experienceskinh nghiệm
perhapscó lẽ a little bitbit differentkhác nhau
19
45568
3618
Nhưng có lẽ thứ làm cho trải nghiệm
của chúng tôi hơi khác biệt
01:01
and a little more uniqueđộc nhất
than that of the averageTrung bình cộng personngười
20
49210
2722
và độc đáo hơn 1 người bình thường
01:03
is that we have this gnawinggặm nhấm thing
in the back of our mindlí trí
21
51956
3456
là chúng tôi luôn có một mối
quan tâm trong đầu
01:07
that even in our darkestđen tối nhất momentskhoảnh khắc,
and those timeslần of despairtuyệt vọng,
22
55436
3917
Ngay cả trong những lúc tăm tối
nhất và tuyệt vọng nhất,
01:11
we think, "Hey, there mightcó thể be
an imagehình ảnh to be madethực hiện here,
23
59377
3902
chúng tôi nghĩ rằng " Này, có lẽ một bức ảnh có thể chụp ở đây,
01:15
there mightcó thể be a storycâu chuyện to be told."
24
63303
2123
có lẽ có một câu chuyện để kể."
01:18
And why is storytellingkể chuyện importantquan trọng?
25
66164
1917
Tại sao việc kể chuyện lại quan trọng như vậy?
01:20
Well, it helpsgiúp us to connectkết nối with our
culturalvăn hoá and our naturaltự nhiên heritagedi sản.
26
68509
4530
Vì nó giúp chúng ta liên kết với
các di sản văn hóa và di sản tự nhiên của chúng ta.
01:25
And in the SoutheastĐông nam,
27
73063
1159
Và ở vùng đông nam,
01:26
there's an alarmingđáng báo động disconnectngắt kết nối
betweengiữa the publiccông cộng
28
74246
3058
việc chia cắt giữa cộng đồng
và khu vực thiên nhiên
01:29
and the naturaltự nhiên areaskhu vực that allowcho phép
us to be here in the first placeđịa điểm.
29
77328
3723
nơi mà đã cho phép chúng ta
sinh sống, thật đáng lo ngại.
01:33
We're visualtrực quan creaturessinh vật,
30
81770
2205
Chúng ta là những sinh vật thị giác,
01:35
so we use what we see
to teachdạy us what we know.
31
83999
3352
nên chúng tôi dùng những gì nhìn thấy
để dạy mọi người về thứ đã biết
01:39
Now the majorityđa số of us
aren'tkhông phải going to willinglysẵn sàng go
32
87773
2398
Ngày nay, hầu hết mọi người không muốn đi
01:42
way down to a swampđầm lầy.
33
90195
1652
xuống đầm lầy.
01:44
So how can we still expectchờ đợi
those sametương tự people to then advocatebiện hộ
34
92638
3594
Vậy làm sao chúng ta trông chờ
họ sẽ đi tiên phong
01:48
on behalfthay mặt of theirhọ protectionsự bảo vệ?
35
96256
1718
trong việc bảo vệ?
01:50
We can't.
36
98410
1174
Chúng ta không thể.
01:51
So my jobviệc làm, then, is to use photographynhiếp ảnh
as a communicationgiao tiếp tooldụng cụ,
37
99608
4245
Vì vậy công việc của tôi là
dùng ảnh chụp như một công cụ giao tiếp,
01:55
to help bridgecầu the gaplỗ hổng
betweengiữa the sciencekhoa học and the aestheticstính thẩm mỹ,
38
103877
3975
để giúp thu hẹp khoảng cách giữa
khoa học và nghệ thuật
01:59
to get people talkingđang nói,
39
107876
1618
để giúp mọi nguời bàn luận,
02:01
to get them thinkingSuy nghĩ,
40
109518
1369
giúp họ suy nghĩ,
02:02
and to hopefullyhy vọng, ultimatelycuối cùng,
41
110911
1657
và hi vọng rằng cuối cùng
02:04
get them caringchăm sóc.
42
112592
1391
sẽ làm cho họ quan tâm.
Tôi bắt đầu làm công việc này 15 năm
truớc ngay tại đây Gainesville,
02:06
I startedbắt đầu doing this 15 yearsnăm agotrước
right here in GainesvilleGainesville,
43
114841
2910
02:09
right here in my backyardsân sau.
44
117775
1875
ngay tại sân sau của tôi.
02:11
And I fellrơi in love
with adventurecuộc phiêu lưu and discoverykhám phá,
45
119674
2848
Và tôi đã yêu thám hiểm và
sự khám phá,
02:14
going to explorekhám phá
all these differentkhác nhau placesnơi
46
122546
2057
đi khám phá tất cả những
nơi đặc biệt
02:16
that were just minutesphút
from my fronttrước mặt doorstepngưỡng cửa.
47
124627
2293
những nơi chỉ cách
cửa nhà tôi vài phút
02:18
There are a lot
of beautifulđẹp placesnơi to find.
48
126944
2588
Có rất nhiều nơi đẹp đẽ để khám phá.
02:21
DespiteMặc dù all these yearsnăm that have passedthông qua,
49
129872
2302
Tuy rằng sau những năm đã trôi qua,
tôi vẫn nhìn thế giới thông qua
đôi mắt trẻ thơ
02:24
I still see the worldthế giới
throughxuyên qua the eyesmắt of a childđứa trẻ
50
132198
2294
02:26
and I try to incorporatekết hợp
that sensegiác quan of wondermentkinh dị
51
134516
2853
và tôi cố gắng lồng ghép
sự kinh ngạc
02:29
and that sensegiác quan of curiositysự tò mò
into my photographynhiếp ảnh
52
137393
4681
và sự tò mò vào bức ảnh của mình
02:34
as oftenthường xuyên as I can.
53
142098
1750
càng nhiều càng tốt.
02:37
And we're prettyđẹp luckymay mắn
because here in the SouthNam,
54
145006
2298
Và chúng tôi khá may mắn vì
ở phía nam,
02:39
we're still blessedmay mắn
with a relativelytương đối blankchỗ trống canvasTranh sơn dầu
55
147328
3072
chúng tôi vẫn được ban cho những
túi vải trống
02:42
that we can filllấp đầy with the mostphần lớn
fancifulhuyền ảo adventurescuộc phiêu lưu
56
150424
3184
để có thể lắp đầy vào đó những
cuộc thám hiểm
02:45
and incredibleđáng kinh ngạc experienceskinh nghiệm.
57
153632
2447
và những trải nghiệm đáng kinh ngạc nhất.
02:48
It's just a mattervấn đề of how farxa
our imaginationtrí tưởng tượng will take us.
58
156103
3944
Vấn đề ở đây chỉ là trí tuởng tượng
của chúng ta có thể bay bao xa
Rất nhiều người nhìn vào
bức ảnh này và nói rằng,
02:52
See, a lot of people
look at this and they say,
59
160402
2199
02:54
"Oh yeah, wowwow, that's a prettyđẹp treecây."
60
162625
1778
"ồ, cái cây này thật đẹp."
Nhưng tôi không chỉ
thấy 1 cái cây
02:56
But I don't just see a treecây --
61
164427
1471
02:57
I look at this and I see opportunitycơ hội.
62
165922
2579
Tôi nhìn ảnh này và
tôi thấy một cơ hội
03:00
I see an entiretoàn bộ weekendngày cuối tuần.
63
168525
1597
Tôi thấy cả một cuối tuần.
03:03
Because when I was a kidđứa trẻ,
these were the typesloại of imageshình ảnh
64
171122
2637
đó là vì khi tôi còn nhỏ, đây là
những cảnh mà
làm tôi muốn rời khỏi ghế sofa,
thách thức tôi khám phá,
03:05
that got me off the sofaghế sofa
and dareddám me to explorekhám phá,
65
173783
2468
03:08
dareddám me to go find the woodsrừng
66
176275
1441
tìm đến những khu rừng
03:09
and put my headcái đầu underwaterdưới nước
and see what we have.
67
177740
2895
và hụp đầu xuống nước để xem có gì
phía dưới.
03:13
And folksfolks, I've been photographingchụp ảnh
all over the worldthế giới
68
181433
2801
Các bạn, tôi đã chụp ảnh trên
khắp thế giới
03:16
and I promiselời hứa you,
69
184258
1341
và tôi hứa rằng,
03:17
what we have here in the SouthNam,
70
185623
1495
những gì phía Nam có,
03:19
what we have in the SunshineÁnh nắng mặt trời StateNhà nước,
71
187142
1681
thứ ta có ở bang Sunshine,
03:20
rivalsđối thủ anything elsekhác that I've seenđã xem.
72
188847
2295
đẹp hơn tất cả cảnh
mà tôi từng thấy.
03:23
But yetchưa our tourismdu lịch industryngành công nghiệp is busybận
promotingquảng bá all the wrongsai rồi things.
73
191943
4012
Nhưng ngành du lịch đang bận rộn quảng
cáo những gì không đáng để nói.
trước khi trẻ con lên 12 tuổi,
chúng đã tới công viên Disney
03:28
Before mostphần lớn kidstrẻ em are 12,
they'llhọ sẽ have been to DisneyDisney WorldTrên thế giới
74
196698
2731
03:31
more timeslần than they'vehọ đã been in a canoeđi canoe
75
199453
1961
nhiều hơn số lần chúng đi canoe
03:33
or campingcắm trại underDưới a starrystarry skybầu trời.
76
201438
2842
hoặc đi cắm trại dưới
bầu trời đầy sao.
03:36
And I have nothing againstchống lại DisneyDisney
or MickeyMickey; I used to go there, too.
77
204816
3547
Tôi không hề ghét Disney hoặc
Mickey; tôi cũng từng tới đó.
Nhưng thứ họ mất đi là những
mối liên hệ quan trọng
03:40
But they're missingmất tích out on those
fundamentalcăn bản connectionskết nối
78
208387
2659
03:43
that createtạo nên a realthực sensegiác quan
of prideniềm tự hào and ownershipsở hữu
79
211070
3222
thứ đã tạo ra niềm kiêu hãnh và
sự sở hữu
03:46
for the placeđịa điểm that they call home.
80
214316
2103
cho nơi mà họ gọi là nhà.
03:49
And this is compoundedkết hợp by the issuevấn đề
that the landscapesphong cảnh
81
217251
3039
Và đây là những cảnh quan tạo nên
03:52
that defineđịnh nghĩa our naturaltự nhiên heritagedi sản
82
220314
2109
di sản tự nhiên của chúng ta
03:54
and fuelnhiên liệu our aquiferAquifer
for our drinkinguống waterNước
83
222447
2976
và tạo nên mạch nước ngầm mà chúng
ta uống,
03:57
have been deemedcoi as scaryđáng sợ
and dangerousnguy hiểm and spookykỳ quặc.
84
225447
4443
nhưng lại bị coi như đáng sợ,
nguy hiểm và bị ma ám.
Khi tổ tiên của chúng ta tới đây lần đầu tiên,
04:02
When our ancestorstổ tiên first cameđã đến here,
85
230329
1753
họ cảnh báo: "tránh xa những
khu vực này,chúng bị ma ám
04:04
they warnedcảnh báo, "StayỞ khách sạn out
of these areaskhu vực, they're hauntedám ảnh.
86
232106
2636
04:06
They're fullđầy of eviltà ác spiritstinh thần and ghostsbóng ma."
87
234766
3097
ở đấy đầy những linh hồn xấu xa
và hồn ma."
04:09
I don't know where
they cameđã đến up with that ideaý kiến.
88
237887
2346
Tôi không biết từ đâu mà họ có
ý tuởng này.
04:12
But it's actuallythực ra led
to a very realthực disconnectngắt kết nối,
89
240804
2632
Nhưng nó thật sự làm mất đi
mối liên kết
04:15
a very realthực negativetiêu cực mentalitytâm lý
90
243460
1761
một ý nghĩ rất tiêu cực
04:17
that has keptgiữ the publiccông cộng
disinterestedvô tư, silentim lặng,
91
245245
3578
đã làm cho cộng đồng mất đi hứng
thú, chọn cách im lặng,
04:20
and ultimatelycuối cùng, our environmentmôi trường at riskrủi ro.
92
248847
2565
và cuối cùng,môi truờng của
chúng ta bị đe dọa
04:24
We're a statetiểu bang that's surroundedĐược bao quanh
and definedđịnh nghĩa by waterNước,
93
252523
3452
Chúng ta là một tiểu bang được bao
bọc, giới hạn bởi nứoc
04:27
and yetchưa for centuriesthế kỉ,
94
255999
1276
nhưng hàng thế kỷ,
04:29
swampsđầm lầy and wetlandsvùng đất ngập nước have been regardedđược xem
95
257299
1893
đầm lầy và khu vực ngập nuớc bị
04:31
as these obstacleschướng ngại vật to overcomevượt qua.
96
259216
2707
xem như những trở ngại cần vựot qua.
04:34
And so we'vechúng tôi đã treatedđã xử lý them
as these second-classSecond-class ecosystemshệ sinh thái,
97
262367
3982
Và do đó chúng ta coi chúng như
hệ sinh thái ít quan trọng hơn,
04:38
because they have
very little monetarytiền tệ valuegiá trị
98
266373
2264
vì chúng có ít giá trị kinh tế
và tất nhiên, chúng được biết đến
là nơi ở của kì đà và rắn,
04:40
and of coursekhóa học, they're knownnổi tiếng
to harborHải cảng alligatorscá sấu and snakesrắn --
99
268661
3685
những loài mà tôi thừa nhận rằng
không phải là thứ để có thể âu yếm
04:44
which, I'll admitthừa nhận, these aren'tkhông phải
the mostphần lớn cuddlyÂu yếm of ambassadorsĐại sứ.
100
272370
3298
04:47
(LaughterTiếng cười)
101
275692
1136
(tiếng cười)
04:48
So it becameđã trở thành assumedgiả định, then,
that the only good swampđầm lầy
102
276852
2778
Nên một ý nghĩ đựoc hình thành,
rằng đầm lầy chỉ tốt
04:51
was a drainedđể ráo nước swampđầm lầy.
103
279654
1318
khi là một đầm lầy khô.
04:53
And in factthực tế,
104
281364
1151
Và thật ra,
04:54
drainingthoát nước a swampđầm lầy to make way
for agriculturenông nghiệp and developmentphát triển
105
282539
3411
làm khô 1 đầm lầy cho
sự phát triển của nông nghiệp
04:57
was consideredxem xét the very essenceBản chất
of conservationbảo tồn not too long agotrước.
106
285974
3913
đuợc xem như là chủ đề
bàn luận chính gần đây.
05:02
But now we're backpedalingbackpedaling,
107
290522
1546
Nhưng giờ ta đang lùi về sau
05:04
because the more we come to learnhọc hỏi
about these soddensodden landscapesphong cảnh,
108
292092
3351
vì càng tìm hiểu nhiều về
vùng đất ẩm ướt này,
05:07
the more secretsbí mật we're startingbắt đầu to unlockmở khóa
109
295467
1966
ta càng khám phá ra nhiều bí mật
05:09
about interspeciesinterspecies relationshipscác mối quan hệ
110
297457
2363
về mối liên hệ giữa các loài
05:11
and the connectivitykết nối of habitatsmôi trường sống,
watershedslưu vực sông and flywaysflyways.
111
299844
4550
và quan hệ giữa môi truờng sống,
nuớc đầu nguồn và bầu trời.
05:17
Take this birdchim, for examplethí dụ:
112
305040
1985
ví dụ như con chim này
05:19
this is the prothonotaryprothonotary warblerChích sậy.
113
307049
1888
đây là loài prothonotary warbler.
05:20
I love this birdchim because
it's a swampđầm lầy birdchim,
114
308961
2186
tôi yêu nó vì đây là
loài chim đầm lầy
05:23
throughxuyên qua and throughxuyên qua, a swampđầm lầy birdchim.
115
311171
1704
hoàn toàn là con chim đầm lầy
05:24
They nesttổ and they mateMate and they breedgiống
in these old-growthtuổi trưởng thành swampsđầm lầy
116
312899
3648
chúng làm tổ, giao phối và
sinh sản ở những đầm lầy cổ xưa
05:28
in these floodedngập lụt forestsrừng.
117
316571
1464
trong những khu rừng ngập nước.
05:30
And so after the springmùa xuân,
after they raisenâng cao theirhọ youngtrẻ,
118
318059
2548
và sau mùa xuân, sau khi nuôi lớn đàn con,
05:32
they then flybay thousandnghìn of milesdặm
over the GulfVịnh of MexicoMexico
119
320631
2805
chúng bay hàng ngàn dặm
qua vịnh Mêhicô,
05:35
into CentralMiền trung and SouthNam AmericaAmerica.
120
323460
1949
vào miền trung và miền nam châu mỹ.
05:37
And then after the wintermùa đông,
121
325806
1252
Sau mùa đông,
05:39
the springmùa xuân rollsBánh cuốn around
and they come back.
122
327082
2015
mùa xuân trở lại và chúng quay về
05:41
They flybay thousandshàng nghìn of milesdặm
over the GulfVịnh of MexicoMexico.
123
329121
2899
chúng bay hàng ngàn dặm
qua vịnh Mêhicô
05:44
And where do they go? Where do they landđất đai?
124
332044
2906
Và chúng bay về đâu?
Chúng sẽ hạ cánh ở đâu?
05:47
Right back in the sametương tự treecây.
125
335474
2516
Ngay ở chính cây này.
05:50
That's nutsquả hạch.
126
338686
1150
Thật điên rồ.
05:52
This is a birdchim the sizekích thước
of a tennisquần vợt balltrái bóng --
127
340151
3347
Đây chỉ là một con chim
vào cỡ một quả bóng tennis...
05:55
I mean, that's crazykhùng!
128
343522
1677
ý tôi là thật điên rồ!
05:57
I used a GPSGPS to get here todayhôm nay,
129
345223
2550
Tôi đã dùng GPS để đến đây hôm nay,
05:59
and this is my hometownquê nhà.
130
347797
1667
và đây là quê huơng của tôi.
06:01
(LaughterTiếng cười)
131
349488
1271
(tràng cười)
06:02
It's crazykhùng.
132
350783
1157
Thật điên rồ!
06:04
So what happensxảy ra, then, when this birdchim
fliesruồi over the GulfVịnh of MexicoMexico
133
352374
3690
Do đó sau đó những gì xảy ra sau khi
con chim này bay qua vịnh Mêhicô
06:08
into CentralMiền trung AmericaAmerica for the wintermùa đông
134
356088
1868
tới trung tâm châu mỹ vào mùa đông
06:09
and then the springmùa xuân rollsBánh cuốn around
and it fliesruồi back,
135
357980
2441
và sau đó mùa xuân đến
và nó quay về ,
06:12
and it comesđến back to this:
136
360445
2767
và nó quay về đây:
06:15
a freshlytươi soddedsodded golfgolf coursekhóa học?
137
363236
1894
một sân golf đầy cỏ?
06:17
This is a narrativetường thuật that's
all too commonlythông thường unravelingunraveling
138
365942
2589
Đây là một lời kể mà đã
hé mở quá nhiều
06:20
here in this statetiểu bang.
139
368555
1187
vào giai đoạn này.
06:21
And this is a naturaltự nhiên processquá trình
that's occurredxảy ra for thousandshàng nghìn of yearsnăm
140
369766
3239
Và đây là một giai đoạn tự nhiên
đã xảy ra hàng ngàn năm
06:25
and we're just now learninghọc tập about it.
141
373029
1778
và ta chỉ mới biết về nó.
Từ đó, bạn có thể tưởng tượng được
biết bao thứ ta sẽ học được từ những vùng đất này
06:26
So you can imaginetưởng tượng all elsekhác we have
to learnhọc hỏi about these landscapesphong cảnh
142
374831
3163
nếu chúng ta bảo tồn chúng truớc.
06:30
if we just preservegiữ gìn them first.
143
378018
1858
06:31
Now despitemặc dù all this richgiàu có life
that aboundsabounds in these swampsđầm lầy,
144
379900
4531
Hiện giờ tuy có bao nhiêu đời sống sinh
vật phong phú bao trùm bởi đầm lầy
06:36
they still have a badxấu nameTên.
145
384455
1824
chúng vẫn còn có danh tiếng xấu
06:38
ManyNhiều people feel uncomfortablekhó chịu
with the ideaý kiến of wadinglội nước
146
386828
3666
nhiều người cảm thấy không
thoải mái với ý nghĩ
06:42
into Florida'sFlorida blackwaterBlackwater.
147
390518
1664
bước đi trong dòng nước đen của Florida.
06:44
I can understandhiểu không that.
148
392206
1789
Tôi có thể hiểu điều này.
06:46
But what I lovedyêu about growingphát triển up
in the SunshineÁnh nắng mặt trời StateNhà nước
149
394019
3141
nhưng những gì tôi yêu về
quá trình lớn lên ở bang Sunshine
06:49
is that for so manynhiều of us,
150
397184
1282
là nhiều nguời trong số chúng ta
06:50
we livetrực tiếp with this latentngầm
but very palpablecó thể thấy được fearnỗi sợ
151
398490
3789
chúng ta sống với nỗi sợ tiềm tàng
nhưng rất cụ thể này,
06:54
that when we put our toesngón chân into the waterNước,
152
402303
2341
rằng khi chúng ta đưa
ngón chân xuống nước,
06:56
there mightcó thể be something much more ancientxưa
153
404668
2982
sẽ xuất hiện thứ gì đó cổ xưa
06:59
and much more adaptedthích nghi than we are.
154
407674
2137
và thích nghi hơn chúng ta nhiều.
07:02
KnowingHiểu biết that you're not tophàng đầu dogchó
is a welcomedhoan nghênh discomfortkhó chịu, I think.
155
410664
4799
Việc biết bạn không phải giống loài mạnh
nhất là một nỗi khó chịu phổ biến,
07:08
How oftenthường xuyên in this modernhiện đại
and urbanđô thị and digitalkỹ thuật số agetuổi tác
156
416082
3886
Trong thời đại thông tin,
đô thị và số hóa này,
07:11
do you actuallythực ra get the chancecơ hội
to feel vulnerabledễ bị tổn thương,
157
419992
3644
có bao nhiêu cơ hội để bạn thật
sự cảm thấy dễ bị tổn thương?
07:15
or considerxem xét that the worldthế giới mayTháng Năm not
have been madethực hiện for just us?
158
423660
4166
hoặc suy nghĩ rằng thế giới có lẽ
không phải chỉ dành cho chúng ta?
Vậy nên vào thập niên trước,
07:19
So for the last decadethập kỷ,
159
427850
1282
07:21
I beganbắt đầu seekingtìm kiếm out these areaskhu vực
where the concretebê tông yieldssản lượng to forestrừng
160
429156
3395
tôi bắt đầu tìm kiếm những nơi mà
bê tông nhuờng cho rừng cây
07:24
and the pinesPines turnxoay to cypressCypress,
161
432575
2178
và cây thông chuyển thành
cây trắc bá,
07:26
and I viewedXem all these
mosquitoesmuỗi and reptilesbò sát,
162
434777
3645
và tôi cho rằng tất cả những loài
muỗi và bò sát,
tất cả những sự khó chịu này
07:30
all these discomfortskhó chịu,
163
438446
1499
07:31
as affirmationskhẳng định that I'd foundtìm
truethật wildernesshoang dã,
164
439969
3532
là sự khẳng định rằng tôi
sẽ kiếm được sự hoang dã thật sự
07:35
and I embraceôm hôn them whollyhoàn toàn.
165
443525
2160
và tôi hoàn toàn thu nhận chúng.
07:37
Now as a conservationbảo tồn photographernhiếp ảnh gia
obsessedbị ám ảnh with blackwaterBlackwater,
166
445709
3403
Là một nhiếp ảnh gia bảo tồn
ám ảnh về luồng nước đen,
07:41
it's only fittinglắp that I'd
eventuallycuối cùng endkết thúc up
167
449136
2120
sau cùng, tôi chỉ thích hợp
07:43
in the mostphần lớn famousnổi danh swampđầm lầy of all:
168
451280
2177
với đầm lầy nổi tiếng nhất:
07:45
the EvergladesEverglades.
169
453481
1250
Đầm lầy Everglades.
07:47
GrowingPhát triển up here in NorthBắc CentralMiền trung FloridaFlorida,
170
455144
1969
Hình thành lên ở đây phía bắc Florida,
07:49
it always had these enchantedmê hoặc namestên,
171
457137
1730
nó luôn có những cái tên
quyến rũ,
07:50
placesnơi like LoxahatcheeLOXAHATCHEE and FakahatcheeFakahatchee,
172
458891
3342
những nơi như Loxahatchee
và Fakahatchee,
07:54
CorkscrewXoắn ốc, BigLớn CypressCypress.
173
462257
2122
Corkscrew, Big Cypress,
07:56
I startedbắt đầu what turnedquay
into a five-yearnăm năm projectdự án
174
464403
3540
tôi bắt đầu thực hiện
một dự án năm năm
07:59
to hopefullyhy vọng reintroducegiới thiệu
the EvergladesEverglades in a newMới lightánh sáng,
175
467967
3750
để có thể giới thiệu lại Everglades
trong một cảm giác mới mẻ
08:03
in a more inspiredcảm hứng lightánh sáng.
176
471741
1681
và truyền cảm hứng.
08:05
But I knewbiết this would be a tallcao ordergọi món,
because here you have an areakhu vực
177
473922
3225
Nhưng tôi biết đây là một thách thức,
vì ta có 1 khu vực
08:09
that's roughlygần a thirdthứ ba the sizekích thước
the statetiểu bang of FloridaFlorida, it's hugekhổng lồ.
178
477171
3029
có kích cỡ một phần ba
bang Florida, rất lớn.
và khi nói đến Everglades,
08:12
And when I say EvergladesEverglades,
179
480224
1277
mọi nguời đều nghĩ,"ồ,
là công viên quốc gia."
08:13
mostphần lớn people are like,
"Oh, yeah, the nationalQuốc gia parkcông viên."
180
481525
2468
08:16
But the EvergladesEverglades is not just a parkcông viên;
it's an entiretoàn bộ watershedđầu nguồn,
181
484017
5013
Nhưng Everglades không chỉ là
một công viên, nó là một đầu nguồn,
08:21
startingbắt đầu with the KissimmeeKissimmee
chainchuỗi of lakesHồ nước in the northBắc,
182
489054
3005
bắt đầu ở dãy các hồ Kissimmee
ở phía bắc,
08:24
and then as the rainsmưa
would fallngã in the summermùa hè,
183
492083
2225
và sau đó những cơn mưa mùa hè
08:26
these downpoursdownpours would flowlưu lượng
into LakeLake OkeechobeeOkeechobee,
184
494332
2632
rơi xuống hồ Okeechobee,
08:28
and LakeLake OkeechobeeOkeechobee would filllấp đầy up
and it would overflowtràn its banksngân hàng
185
496988
3247
và hồ Okeechobee sẽ đầy nước
và nó sẽ tràn lên bờ
08:32
and spillsự cố tràn dầu southwardvề phía nam, ever slowlychậm rãi,
with the topographyđịa hình,
186
500259
3274
và tràn về phía nam, chảy chậm
theo địa hình,
08:35
and get into the rivercon sông of grasscỏ,
the SawgrassSawgrass PrairiesĐồng cỏ,
187
503557
2596
và chảy vào dòng sông đầy cỏ,
đồng cỏ Sawgrass,
08:38
before metingmeting into the cypressCypress slewsslews,
188
506177
2045
trước khi gặp phải rừng cây trắc bá
đến khi đi xa hơn nữa về phía nam
vào đầm lầy rừng ngập mặn,
08:40
untilcho đến going furtherthêm nữa southmiền Nam
into the mangroverừng ngập mặn swampsđầm lầy,
189
508246
2687
08:42
and then finallycuối cùng -- finallycuối cùng --
reachingđạt FloridaFlorida BayBay,
190
510957
3750
và sau đó cuối cùng - cuối cùng
- đến vịnh Florida,
08:46
the emeraldngọc lục bảo gemđá quý of the EvergladesEverglades,
191
514731
1773
viên ngọc lục bảo Everglades,
08:48
the great estuarycửa sông,
192
516528
1183
cửa sông lớn,
08:49
the 850 square-miledặm vuông estuarycửa sông.
193
517735
2253
cửa sông diện tích rộng 850 dặm
08:52
So sure, the nationalQuốc gia parkcông viên
is the southernphía Nam endkết thúc of this systemhệ thống,
194
520464
4333
vì dĩ nhiên, công viên quốc gia là
điểm dừng phía nam của hệ thống này
nhưng thứ làm cho nó độc đáo là
các nguồn đầu vào này,
08:56
but all the things that make it uniqueđộc nhất
are these inputsđầu vào that come in,
195
524821
3303
09:00
the freshtươi waterNước that startsbắt đầu
100 milesdặm northBắc.
196
528148
2807
nguồn nước ngọt bắt đầu ở
100 dặm phía bắc.
09:02
So no mannercách thức of these politicalchính trị
or invisiblevô hình boundariesranh giới
197
530979
3265
Nên không có những giới hạn
chính trị hay vô hình nào
09:06
protectbảo vệ the parkcông viên from pollutedô nhiễm waterNước
or insufficientkhông đủ waterNước.
198
534268
4387
bảo vệ công viên khỏi nguồn nước
ô nhiễm hoặc sự thiếu hụt nước.
09:11
And unfortunatelykhông may, that's preciselyđúng
what we'vechúng tôi đã donelàm xong.
199
539242
2826
và không may, đây chính là
những gì ta đã làm.
09:14
Over the last 60 yearsnăm,
200
542630
1533
từ hơn 60 năm qua,
09:16
we have drainedđể ráo nước, we have dammedđập,
we have dredgednạo vét the EvergladesEverglades
201
544187
3357
chúng ta đã rút, xây đập,
vét bùn Everglades
09:19
to where now only one thirdthứ ba of the waterNước
that used to reachchạm tới the baybay
202
547568
3981
dẫn đến hiện giờ chỉ có
một phần ba của nguồn nước
09:23
now reachesđạt tới the baybay todayhôm nay.
203
551573
2007
chảy đến vịnh.
Nên không may câu chuyện này không phải
chỉ về ánh mặt trời và cầu vồng.
09:26
So this storycâu chuyện is not all sunshineánh nắng mặt trời
and rainbowscầu vồng, unfortunatelykhông may.
204
554586
3668
09:30
For better or for worsetệ hơn,
205
558953
1886
Cho dù thế nào,
09:32
the storycâu chuyện of the EvergladesEverglades
is intrinsicallybản chất tiedgắn
206
560863
3417
bản thân câu chuyện về Everglades
gắn liền
09:36
to the peaksđỉnh núi and the valleysThung lũng
of mankind'scủa nhân loại relationshipmối quan hệ
207
564304
3196
với mối quan hệ giữa nhân loại
09:39
with the naturaltự nhiên worldthế giới.
208
567524
1340
và thế giới tự nhiên.
Nhưng tôi sẽ cho bạn thấy bức
ảnh đẹp đẽ này
09:41
But I'll showchỉ you
these beautifulđẹp picturesnhững bức ảnh,
209
569255
2025
09:43
because it getsđược you on boardbảng.
210
571304
1461
vì nó sẽ dẫn dắt bạn
và khi thu hút được sự chú ý của
bạn tôi có thể kể câu chuyện thực sự
09:44
And while I have your attentionchú ý,
I can tell you the realthực storycâu chuyện.
211
572789
3128
09:47
It's that we're takinglấy this,
212
575941
1951
Đó chính là chúng ta đang lấy đi,
09:49
and we're tradingthương mại it for this,
213
577916
2963
đang buôn bán nó,
với một tốc độ đáng báo động.
09:52
at an alarmingđáng báo động ratetỷ lệ.
214
580903
1495
Và những gì chúng ta mất đi
09:55
And what's lostmất đi on so manynhiều people
215
583358
1710
chỉ là một phần của tất cả
những gì đang thảo luận.
09:57
is the sheertuyệt scaletỉ lệ
of which we're discussingthảo luận.
216
585092
2511
09:59
Because the EvergladesEverglades is not just
responsiblechịu trách nhiệm for the drinkinguống waterNước
217
587627
3428
Vì Everglades không chỉ là
nguồn nuớc uống
10:03
for 7 milliontriệu FloridiansFlorida;
218
591079
2204
cho 7 triệu người Florida;
10:05
todayhôm nay it alsocũng thế providescung cấp
the agriculturalnông nghiệp fieldslĩnh vực
219
593307
2538
ngày nay nó còn cung cấp nước
quanh năm cho những cánh đồng
10:07
for the year-roundquanh năm tomatoescà chua and orangesnhững quả cam
220
595869
2559
trồng cà chua và cam
10:10
for over 300 milliontriệu AmericansNgười Mỹ.
221
598452
2831
cho hơn 300 triệu ngừoi châu Mĩ.
10:14
And it's that sametương tự seasonaltheo mùa pulsexung
of waterNước in the summermùa hè
222
602391
3314
Và chính là nguồn nước mùa hè này
10:17
that builtđược xây dựng the rivercon sông of grasscỏ
6,000 yearsnăm agotrước.
223
605729
3893
đã tạo nên dòng sông đầy cỏ
6000 năm trước.
10:22
IronicallyTrớ trêu thay, todayhôm nay, it's alsocũng thế responsiblechịu trách nhiệm
for the over halfmột nửa a milliontriệu acresmẫu Anh
224
610284
4378
mỉa mai thay, ngày nay,
nó còn là nguồn nước bất tận cho
10:26
of the endlessbất tận rivercon sông of sugarcanemía.
225
614686
2455
hơn nửa triệu hécta cách đồng mía.
đây cũng là những cách đồng
mà chịu trách nhiệm cho việc
10:29
These are the sametương tự fieldslĩnh vực
that are responsiblechịu trách nhiệm
226
617899
2169
10:32
for dumpingbán phá giá exceedinglyvượt highcao levelscấp
of fertilizersphân bón into the watershedđầu nguồn,
227
620092
4024
xả quá nhiều phân bón hóa học
vào nguồn nước,
10:36
forevermãi mãi changingthay đổi the systemhệ thống.
228
624140
2163
vĩnh viễn thay đổi cả hệ thống.
Nhưng để bạn không chỉ hiểu
sự vận hành của hệ thống,
10:38
But in ordergọi món for you to not just
understandhiểu không how this systemhệ thống workscông trinh,
229
626749
3212
mà còn để tạo mối liên hệ
cá nhân với nó,
10:41
but to alsocũng thế get personallycá nhân
connectedkết nối to it,
230
629985
2063
tôi quyết định chia câu chuyện
thành nhiều đoạn kể khác nhau.
10:44
I decidedquyết định to breakphá vỡ the storycâu chuyện down
into severalmột số differentkhác nhau narrativeschuyện kể.
231
632072
3275
10:47
And I wanted that storycâu chuyện to startkhởi đầu
in LakeLake OkeechobeeOkeechobee,
232
635371
2788
và tôi muốn câu chuyện khởi đầu
ở hồ Okeechobee,
10:50
the beatingđánh đập hearttim of the EvergladeEverglade systemhệ thống.
233
638183
2747
trái tim đang đập của cả
hệ thống Everglade.
10:52
And to do that, I pickedđã chọn an ambassadorĐại sứ,
234
640954
2463
Và để làm được điều này, tôi đã
chọn một đại sứ,
10:55
an iconicbiểu tượng speciesloài.
235
643441
1249
một loài tiêu biểu.
10:57
This is the EvergladeEverglade snailốc sên kitecánh diều.
236
645204
1992
đây là loài diều ốc Everglade,
10:59
It's a great birdchim,
237
647720
1246
đây là loài chim lớn
11:00
and they used to nesttổ in the thousandshàng nghìn,
238
648990
1874
và chúng từng làm hàng ngàn
11:02
thousandshàng nghìn in the northernPhương bắc EvergladesEverglades.
239
650888
1803
hàng ngàn tổ ở phía bắc Everglades.
11:04
And then they'vehọ đã goneKhông còn down
to about 400 nestinglàm tổ pairscặp todayhôm nay.
240
652715
3504
Và sau đó số lượng đã giảm xuống
khoảng 400 cặp chim làm tổ hôm nay
11:08
And why is that?
241
656243
1345
Tại sao lại thế?
11:09
Well, it's because they eatăn
one sourcenguồn of foodmón ăn, an appletáo snailốc sên,
242
657612
3124
vì chúng chỉ ăn 1 nguồn thức ăn, loài ốc bươu vàng
11:12
about the sizekích thước of a ping-pongBóng bàn balltrái bóng,
an aquaticthủy sinh gastropodgastropod.
243
660760
3401
kích cỡ khoảng một quả bóng bàn,
một loài ốc sên dưới nước.
11:16
So as we startedbắt đầu dammingDamming up
the EvergladesEverglades,
244
664185
3225
Vì khi chúng tôi bắt đầu
xây đập ở Everglades,
11:19
as we startedbắt đầu dikingdiking LakeLake OkeechobeeOkeechobee
and drainingthoát nước the wetlandsvùng đất ngập nước,
245
667434
3477
khi ta bắt đầu xây đập ở hồ
Okeechobee và rút cạn vùng đất ướt,
11:22
we lostmất đi the habitatmôi trường sống for the snailốc sên.
246
670935
2112
môi trường sống của ốc sên bị mất đi
11:25
And thusdo đó, the populationdân số
of the kitesdiều declinedbị từ chối.
247
673071
2792
và vì vậy, số lượng các loài chim
đó giảm xuống.,
11:28
And so, I wanted a photohình chụp that would
not only communicategiao tiếp this relationshipmối quan hệ
248
676454
3496
nên tôi muốn một bức ảnh không chỉ nói lên mối quan hệ
11:31
betweengiữa wetlandvùng đất ngập nước, snailốc sên and birdchim,
249
679974
3089
giữa vùng đất ngập nước, ốc sên và chim,
11:35
but I alsocũng thế wanted a photohình chụp
that would communicategiao tiếp
250
683087
2249
mà tôi còn muốn
một bức ảnh nói lên
11:37
how incredibleđáng kinh ngạc this relationshipmối quan hệ was,
251
685360
2794
mối quan hệ này khó tin thế nào,
11:40
and how very importantquan trọng it is
that they'vehọ đã come to dependtùy theo on eachmỗi other,
252
688178
4156
và sự dựa dẫm vào nhau
của chúng quan trọng thế nào
vùng đất ngập nước và loài chim này
11:44
this healthykhỏe mạnh wetlandvùng đất ngập nước and this birdchim.
253
692358
1667
Và để làm điều này, tôi đã nghĩ
về ý tưởng này
11:46
And to do that, I brainstormedbrainstormed this ideaý kiến.
254
694049
1972
11:48
I startedbắt đầu sketchingphác thảo
out these planscác kế hoạch to make a photohình chụp,
255
696045
3238
tôi bắt đầu phác họa ra
những kế hoạch này để chụp ảnh,
tôi gửi nó đến nhà sinh vật học
hoang dã ở Okeechobee
11:51
and I sentgởi it to the wildlifeđộng vật hoang dã biologistnhà sinh vật học
down in OkeechobeeOkeechobee --
256
699307
2887
đây là loài chim đang trên bờ vực tuyệt chủng
đòi hỏi có sự cho phép đặc biệt
11:54
this is an endangerednguy cơ tuyệt chủng birdchim,
so it takes specialđặc biệt permissionsự cho phép to do.
257
702218
3087
11:57
So I builtđược xây dựng this submergedngập nước platformnền tảng
258
705329
1694
Nên tôi đã xây nền đất dưới nước
11:59
that would holdgiữ snailsCon Ốc Sên
just right underDưới the waterNước.
259
707047
2482
để giữ cho ốc sên ngay dưới nước.
12:01
And I spentđã bỏ ra monthstháng planninglập kế hoạch
this crazykhùng ideaý kiến.
260
709553
4458
Và tôi đã dành hàng tháng
để lên kế hoạch cho ý tưởng điên rồ này.
12:06
And I tooklấy this platformnền tảng
down to LakeLake OkeechobeeOkeechobee
261
714035
2976
Và tôi đã đặt nền đất này ở
hồ Okeechobee
và tôi đã dành hơn một tuần
trong nước,
12:09
and I spentđã bỏ ra over a weektuần in the waterNước,
262
717035
2072
12:11
wadinglội nước waist-deepthắt lưng-sâu,
9-hour-hour shiftsthay đổi from dawnbình minh untilcho đến duskhoàng hôn,
263
719131
3716
vẫy vùng trong nước ngập thắt lưng,
trong 9 tiếng từ sáng đến tối,
12:14
to get one imagehình ảnh that I thought
mightcó thể communicategiao tiếp this.
264
722871
3160
để được bức ảnh mà tôi nghĩ
có thể truyền tải điêu này
và đây là ngày mà nó
cuối cùng cũng thành công:
12:18
And here'sđây là the day that it finallycuối cùng workedđã làm việc:
265
726055
2215
12:20
[VideoVideo: (MacMac StoneĐá narratingnarrating)
After settingcài đặt up the platformnền tảng,
266
728294
2857
[video: (Mac Stone nói) sau khi
dựng nền đất này,
tôi quan sát và thấy con ó
bay qua cây hương bồ
12:23
I look off and I see a kitecánh diều
comingđang đến over the cattailsCattails.
267
731175
2537
12:25
And I see him scanningquét and searchingđang tìm kiếm.
268
733736
1922
Và thấy nó nhìn quét qua
và tìm kiếm
12:27
And he getsđược right over the trapcái bẫy,
269
735682
1605
nó đi ngay qua cái bẫy
12:29
and I see that he's seenđã xem it.
270
737311
1521
và tôi thấy rằng nó thấy
được cái bẫy.
12:30
And he beelinesbeelines,
he goesđi straightthẳng for the trapcái bẫy.
271
738856
2723
Và nó đi thẳng đến cái bẫy.
12:33
And in that momentchốc lát,
all those monthstháng of planninglập kế hoạch, waitingđang chờ đợi,
272
741603
3156
và trong giây phút đó, tất cả
những tháng lên kế hoạch, đợi chờ
12:36
all the sunburnbị cháy nắng, mosquitomuỗi bitesvết cắn --
273
744783
2110
tất cả những vết bỏng,
những vết muỗi đốt -
12:38
suddenlyđột ngột, they're all worthgiá trị it.
274
746917
2538
đột nhiên, tất cả đều xứng đáng.
12:41
(MacMac StoneĐá in filmphim ảnh) Oh my goshgosh,
I can't believe it!]
275
749479
3915
(Mac Stone trong phim) ồ trời ạ,
không thể tin được
bạn có thể tin rằng tôi đã hứng
khởi thế nào khi nó xảy ra,
12:45
You can believe how excitedbị kích thích I was
when that happenedđã xảy ra.
276
753695
2597
12:48
But what the ideaý kiến was,
277
756316
1340
Nhưng ý tưởng là,
12:49
is that for someonengười nào
who'sai never seenđã xem this birdchim
278
757680
2199
ai đó chưa từng thấy loài chim này
12:51
and has no reasonlý do to carequan tâm about it,
279
759903
2070
và không có lí do nào để
quan tâm về nó,
12:53
these photosảnh, these newMới perspectivesquan điểm,
280
761997
2625
những bức ảnh này, những
quan điểm này,
12:56
will help shednhà kho a little newMới lightánh sáng
on just one speciesloài
281
764646
3122
sẽ giúp soi rọi ánh sáng
vào chỉ một loài
12:59
that makeslàm cho this watershedđầu nguồn
so incredibleđáng kinh ngạc, so valuablequý giá, so importantquan trọng.
282
767792
4282
mà đã làm cho vùng thượng nguồn
kì diệu, có giá trị và quan trọng như thế nào
Hiện giờ, tôi biết rằng tôi
không thể đến đây Gainesville
13:04
Now, I know I can't come
here to GainesvilleGainesville
283
772615
2923
và nói với bạn về những
loài động vật ở Everglades
13:07
and talk to you about animalsđộng vật
in the EvergladesEverglades
284
775562
2246
13:09
withoutkhông có talkingđang nói about gatorsGators.
285
777832
1788
mà không đề cập đến cá sấu
tôi yêu cá sấu, tôi lớn lên với
tình yêu này
13:11
I love gatorsGators, I grewlớn lên up lovingthương gatorsGators.
286
779644
2290
ba mẹ tôi luôn nói tôi có mối quan
hệ không lành mạnh với loài cá sâu
13:14
My parentscha mẹ always said I had
an unhealthykhông khỏe mạnh relationshipmối quan hệ with gatorsGators.
287
782361
3416
13:17
But what I like about them is,
288
785801
1468
Nhưng điều mà tôi thích về chúng là
13:19
they're like the freshwaternước ngọt
equivalenttương đương of sharkscá mập.
289
787293
2604
chúng giống như loài cá mập nước ngọt.
13:21
They're fearedsợ hãi, they're hatedghét,
290
789921
1648
người ta sợ chúng, ghét chúng,
13:23
and they are tragicallytragically misunderstoodhiểu lầm.
291
791593
2364
và chúng hoàn toàn bị hiểu lầm
vì chúng là loài đặc biệt, chúng không
chỉ là động vật ăn thịt mũi dài.
13:26
Because these are a uniqueđộc nhất speciesloài,
they're not just apexApex predatorskẻ săn mồi.
292
794386
3764
13:30
In the EvergladesEverglades,
293
798174
1290
Ở Everglades,
13:31
they are the very architectskiến trúc sư
of the EvergladesEverglades,
294
799488
2494
chúng thật sự là những kiến trúc sư
của Everglades,
13:34
because as the waterNước dropsgiọt
down in the wintermùa đông
295
802006
2143
vì khi giọt nước rơi xuống
vào mùa đông
13:36
duringsuốt trong the drykhô seasonMùa,
296
804173
1158
trong suốt mùa khô,
13:37
they startkhởi đầu excavatingđào these holeslỗ hổng
calledgọi là gatorcá sấu holeslỗ hổng.
297
805355
3022
chúng bắt đầu di dời
những lỗ cá sấu.
và chúng làm thế vì khi
dòng nước rơi xuống,
13:40
And they do this because
as the waterNước dropsgiọt down,
298
808401
2310
13:42
they'llhọ sẽ be ablecó thể to stayở lại wetẩm ướt
and they'llhọ sẽ be ablecó thể to foragethức ăn gia súc.
299
810735
3387
chúng sẽ có thể giữ ướt và
chúng sẽ có thể đi kiếm ăn.
Và giờ đây việc đó không chỉ
ảnh hưởng đến chúng,
13:46
And now this isn't just affectingảnh hưởng đến them,
300
814645
2319
mà các động vật khác
cũng phụ thuộc vào mối quan hệ này
13:48
other animalsđộng vật alsocũng thế dependtùy theo
on this relationshipmối quan hệ,
301
816988
2233
nên chúng trở thành
loài động vật quan trọng nhất
13:51
so they becometrở nên a keystoneKeystone speciesloài as well.
302
819245
2678
13:54
So how do you make an apexApex predatorđộng vật ăn thịt,
an ancientxưa reptilebò sát,
303
822677
4235
Nên làm thế nào bạn khiến cho loài động vật
ăn thịt mũi dài, loài bò sát cổ xưa
13:58
at onceMột lần look like it dominateschi phối the systemhệ thống,
304
826936
2478
thoạt nhìn tưởng như thống trị cả hệ thống
14:01
but at the sametương tự time, look vulnerabledễ bị tổn thương?
305
829438
2443
nhưng cùng lúc đó, có cảm giác dễ
tổn thương?
Bạn vẫy vùng dưới một cái hố
có khoảng 120 con,
14:04
Well, you wadelội xuống into a pitpit
of about 120 of them,
306
832706
4043
sau đó bạn hi vọng rằng
bạn đã có một quyết định đúng.
14:08
then you hopemong that you've madethực hiện
the right decisionphán quyết.
307
836773
2406
14:11
(LaughterTiếng cười)
308
839203
1764
(tiếng cười)
tôi vẫn có đầy đủ những
ngón tay, vẫn tốt cả.
14:13
I still have all my fingersngón tay, it's coolmát mẻ.
309
841955
1960
Nhưng tôi hiểu, tôi biết rằng
tôi sẽ không tập hợp các bạn,
14:16
But I understandhiểu không, I know
I'm not going to rallycuộc biểu tình you guys,
310
844677
2702
tôi sẽ không tập hợp một quân đội
"bảo vệ Everglades vì loài cá sấu"
14:19
I'm not going to rallycuộc biểu tình the troopsbinh lính to
"SaveTiết kiệm the EvergladesEverglades for the gatorsGators!"
311
847403
3610
14:23
It won'tsẽ không happenxảy ra because
they're so ubiquitousphổ biến,
312
851037
2198
nó sẽ không xảy ra vì
chúng quá đặc biệt,
14:25
we see them now,
313
853259
1151
giờ ta quan sát chúng
14:26
they're one of the great conservationbảo tồn
successsự thành công storiesnhững câu chuyện of the US.
314
854434
3342
chúng là một trong những câu chuyện
về sự bảo tồn thành công của nước Mỹ.
14:29
But there is one speciesloài in the EvergladesEverglades
that no mattervấn đề who you are,
315
857800
3326
Nhưng có một loài ở Everglades
mà bất kể bạn là ai,
bạn không thể làm gì ngoài yêu
chúng, đólà chim thìa hồng
14:33
you can't help but love, too,
and that's the roseateroseate spoonbillCò thìa.
316
861150
3079
14:36
These birdschim are great, but they'vehọ đã had
a really toughkhó khăn time in the EvergladesEverglades,
317
864253
3631
chúng rất thú vị, nhưng đã trải qua
1 thời gian khó khăn ở Everglades,
14:39
because they startedbắt đầu out with thousandshàng nghìn
of nestinglàm tổ pairscặp in FloridaFlorida BayBay,
318
867908
3466
chúng bắt đầu với hàng ngàn
cặp chim làm tổ ở vịnh Florida,
14:43
and at the turnxoay of the 20ththứ centurythế kỷ,
319
871398
2063
vào thời điểm chuyển sang thế kỉ 20
14:45
they got down to two -- two nestinglàm tổ pairscặp.
320
873485
3592
chúng giảm xuống còn 2 -
chỉ 2 cặp chim làm tổ.
14:49
And why?
321
877101
1164
và tại sao?
đó là vì phụ nữ nghĩ rằng
họ đẹp hơn khi đội mũ
14:50
That's because womenđàn bà thought
they lookednhìn better on theirhọ hats
322
878681
2896
14:53
then they did flyingbay in the skybầu trời.
323
881601
2013
sau đó họ thật sự bay trên trời
sau đó chúng ta cấm buôn bán
lông chim,
14:56
Then we bannedbị cấm the plumeplume tradebuôn bán,
324
884324
2409
và số lượng của chúng bắt
đầu tăng vọt
14:58
and theirhọ numberssố startedbắt đầu reboundingrebounding.
325
886757
2118
Và khi số lượng của chúng
bắt đầu tăng lại
15:00
And as theirhọ numberssố startedbắt đầu reboundingrebounding,
326
888899
2025
các nhà khoa học bắt đầu chú ý
15:02
scientistscác nhà khoa học beganbắt đầu to paytrả attentionchú ý,
327
890948
1739
bắt đầu nghiên cứu về loài chim này
15:04
they startedbắt đầu studyinghọc tập these birdschim.
328
892711
1713
15:06
And what they foundtìm out is that
329
894448
1485
Và họ phát hiện ra rằng
15:07
these birds'chim behaviorhành vi
is intrinsicallybản chất tiedgắn
330
895957
2158
hành vi của loài chim này
vốn dĩ gắn liền
15:10
to the annualhàng năm draw-downvẽ xuống
cyclechu kỳ of waterNước in the EvergladesEverglades,
331
898139
2918
với chu kỳ rút nước
hằng năm ở Everglades,
thứ đã trở thành đặc trưng của
vùng đầu nguồn Everglades.
15:13
the thing that definesđịnh nghĩa
the EvergladesEverglades watershedđầu nguồn.
332
901081
2679
thứ mà họ tìm ra là
15:16
What they foundtìm out is that
333
904291
1537
các loài chim này bắt đầu làm tổ
vào mùa đông khi dòng nước chảy xuốg
15:17
these birdschim startedbắt đầu nestinglàm tổ in the wintermùa đông
as the waterNước drewđã vẽ down,
334
905852
3068
vì là động vật xúc giác,chúng
chạm vào bất kể những gì chúng ăn.
15:20
because they're tactilexúc giác feedershộp đựng thức ăn,
so they have to touchchạm whateverbất cứ điều gì they eatăn.
335
908944
3580
15:24
And so they wait for these
concentratedtập trung poolsHồ bơi of fish
336
912548
3098
và do đó chúng đợi chờ
những hồ nước tràn đầy cá
15:27
to be ablecó thể to feednuôi enoughđủ
to feednuôi theirhọ youngtrẻ.
337
915670
2397
để có thể cho những con
non ăn uống đầy đủ.
15:30
So these birdschim becameđã trở thành the very iconbiểu tượng
of the EvergladesEverglades --
338
918877
2989
Nên loài chim này trở thành
biểu tượng của Everglades
15:33
an indicatorchỉ thị speciesloài
of the overalltổng thể healthSức khỏe of the systemhệ thống.
339
921890
3492
1 loài chim biểu thị sức sống
của cả một hệ thống
15:37
And just as theirhọ numberssố were reboundingrebounding
in the mid-giữa-20ththứ centurythế kỷ --
340
925406
3207
Và chỉ khi số lượng của chúng
tăng vào giữa thế kỉ 20 -
15:40
shootingchụp up to 900, 1,000, 1,100, 1,200 --
341
928637
4649
tăng vọt đến 900, 1000, 1100, 1200
và chỉ khi điều đó xảy ra,ta mới bắt
đầu rút nước phần phía nam Everglades
15:45
just as that startedbắt đầu happeningxảy ra, we startedbắt đầu
drainingthoát nước the southernphía Nam EvergladesEverglades.
342
933310
3756
15:49
And we stoppeddừng lại two-thirdshai phần ba
of that waterNước from movingdi chuyển southmiền Nam.
343
937090
3504
chúng ta dừng hết 2 phần 3
nguồn nước chảy về phía nam,
15:52
And it had drasticmạnh mẽ consequenceshậu quả.
344
940618
2499
Và đã có một hệ quả nghiêm trọng.
15:55
And just as those numberssố
startedbắt đầu reachingđạt theirhọ peakcao điểm,
345
943584
2614
Và không may là giờ đây,
chỉ khi con số lên đến đỉnh điểm,
câu chuyện thật sự về cò thìa hồng,
15:58
unfortunatelykhông may, todayhôm nay,
the realthực spoonbillCò thìa storycâu chuyện,
346
946222
3073
16:01
the realthực photohình chụp of what it looksnhìn like
is more something like this.
347
949319
4617
bức ảnh thật sự về ngoại hình
của chúng giống như vậy hơn
16:07
And we're down to lessít hơn than 70
nestinglàm tổ pairscặp in FloridaFlorida BayBay todayhôm nay,
348
955007
4616
Và hiện giờ số lượng lại giảm xuống
70 cặp chim làm tổ ở vịnh Florida
vì chúng ta đã làm cả hệ thống
gián đoạn rất nhiều
16:11
because we'vechúng tôi đã disruptedgián đoạn
the systemhệ thống so much.
349
959647
2544
16:14
So all these differentkhác nhau organizationstổ chức
are shoutinghét lên, they're screamingla hét,
350
962215
3251
Nên tất cả những tổ chức khác
nhau này đang kêu la, họ hét lên,
16:17
"The EvergladesEverglades is fragilemong manh! It's fragilemong manh!"
351
965490
2015
"Everglades thật mỏng manh!
thật mỏng manh!"
16:19
It is not.
352
967529
1151
Không phải.
16:20
It is resilientđàn hồi.
353
968704
1550
nó khôi phục rất nhanh.
Vì tuy rằng tất cả những gì ta đã
lấy, những gì đã làm và rút cạn
16:22
Because despitemặc dù all we'vechúng tôi đã takenLấy,
despitemặc dù all we'vechúng tôi đã donelàm xong and we'vechúng tôi đã drainedđể ráo nước
354
970278
3492
16:25
and we'vechúng tôi đã dammedđập and we'vechúng tôi đã dredgednạo vét it,
355
973794
1839
ta đã xây đập và vét bùn
các mảnh vỡ của nó vẫn đag ở đây
chờ đợi đc hàn gắn lại như cũ
16:27
piecesmiếng of it are still here,
waitingđang chờ đợi to be put back togethercùng với nhau.
356
975657
2896
16:30
And this is what I've lovedyêu
about SouthNam FloridaFlorida,
357
978577
2254
và đây là những gì tôi yêu
về nam Florida
1 nơi mà bạn thấy được sức mạnh
không ngăn cản được của nhân loại
16:32
that in one placeđịa điểm, you have
this unstoppablekhông thể ngăn cản forcelực lượng of mankindnhân loại
358
980855
3774
16:36
meetinggặp gỡ the immovablebất động objectvật
of tropicalnhiệt đới naturethiên nhiên.
359
984653
3435
gặp phải sự bất di bất dời của
thiên nhiên nhiệt đới.
Và đây là giới hạn mới mà chúng ta
gặp phải với một sự nhận định mới
16:40
And it's at this newMới frontierbiên giới
that we are forcedbuộc with a newMới appraisalthẩm định.
360
988973
3840
Giá trị của sự hoang dã là gì?
16:44
What is wildernesshoang dã worthgiá trị?
361
992837
1683
Giá trị của sự đa dạng sinh vật,
hay nguồn nước của chúng ta là gì?
16:47
What is the valuegiá trị of biodiversityđa dạng sinh học,
or our drinkinguống waterNước?
362
995119
3094
16:51
And fortunatelymay mắn, after decadesthập kỷ of debatetranh luận,
363
999195
2433
và may mắn thay, sau
hàng thập kỉ thảo luận,
16:53
we're finallycuối cùng startingbắt đầu to acthành động
on those questionscâu hỏi.
364
1001652
2967
ta cuối cùg đã bắt đầu hành
động về các vấn đề này
ta đã thực hiện 1
cách chậm rãi các dự án
16:56
We're slowlychậm rãi undertakingcam kết these projectsdự án
365
1004643
2357
16:59
to bringmang đến more freshwaternước ngọt back to the baybay.
366
1007024
2496
để đưa nguồn nước ngọt về vịnh
Nhưng nó phụ thuộc vào chúng ta
những công dân, những người quản lí,
17:01
But it's up to us as citizenscông dân,
as residentscư dân, as stewardsngười quản lý
367
1009544
3655
17:05
to holdgiữ our electedbầu officialsquan chức
to theirhọ promiseslời hứa.
368
1013223
2955
để khiến các nhân viên chính phủ
thực hiện lời hứa.
17:09
What can you do to help?
369
1017154
1833
chúng ta có thể làm gì đây?
17:11
It's so easydễ dàng.
370
1019011
1255
rất dễ dàng
17:12
Just get outsideở ngoài, get out there.
371
1020290
1968
chỉ cần đi ra ngoài, ra ngoài đây.
đưa bạn bè của bạn
những đứa con của bạn
17:14
Take your friendsbạn bè out, take your kidstrẻ em out,
372
1022282
2031
17:16
take your familygia đình out.
373
1024337
1575
gia đình của bạn.
17:17
HireCho thuê a fishingCâu cá guidehướng dẫn.
374
1025936
1662
thuê một người dạy câu cá.
cho chính phủ bang biết
bảo vệ thế giới hoang dã
17:19
ShowHiển thị the statetiểu bang that protectingbảo vệ wildernesshoang dã
375
1027622
1983
17:21
not only makeslàm cho ecologicalsinh thái sensegiác quan,
but economicthuộc kinh tế sensegiác quan as well.
376
1029629
4087
không chỉ đem đến ý nghĩa sinh học,
mà còn có ý nghĩa kinh tế.
nó mang đến niềm vui, chỉ cần
thực hiện - đặt chân bạn xuống nước
17:26
It's a lot of funvui vẻ, just do it --
put your feetđôi chân in the waterNước.
377
1034288
3327
17:29
The swampđầm lầy will changethay đổi you, I promiselời hứa.
378
1037639
2514
tôi hứa rằng đầm lầy này sẽ
thay đổi bạn.
những năm qua, chúng ta đã
quá rộng lượng với
17:33
Over the yearsnăm, we'vechúng tôi đã been so generoushào phóng
379
1041351
1872
17:35
with these other landscapesphong cảnh
around the countryQuốc gia,
380
1043247
3070
những cảnh quan khác của
đất nước này.
17:38
cloakingche đậy them with this AmericanNgười Mỹ prideniềm tự hào,
381
1046341
2821
bao trùm chúng với niềm
tự hào của nước Mỹ.
những nơi mà ta nghĩ rằng
sẽ nói lên chúng ta:
17:41
placesnơi that we now considerxem xét to defineđịnh nghĩa us:
382
1049186
2371
17:43
GrandGrand CanyonHẻm núi, YosemiteYosemite, YellowstoneYellowstone.
383
1051581
3125
Grand Canyon, Yosemite, Yellowstone.
chúng ta dùng những công viên này
và khu vực thiên nhiên này
17:46
And we use these parkscông viên
and these naturaltự nhiên areaskhu vực
384
1054730
2409
17:49
as beaconscảnh báo and as culturalvăn hoá compassesLa bàn.
385
1057163
3243
như những ngọn hải đăng và
la bàn mang tính văn hóa,
17:53
And sadlyĐáng buồn thay, the EvergladesEverglades is very commonlythông thường
386
1061184
2045
và buồn thay, Everglades thường xuyên
17:55
left out of that conversationcuộc hội thoại.
387
1063253
1916
bị bỏ rơi trong cuộc đối thoại.
Nhưng tôi tin mỗi phần của nó đều mang tính
tiêu biểu và tượng trưng
17:57
But I believe it's everymỗi bitbit
as iconicbiểu tượng and emblematicbiểu tượng
388
1065600
2508
18:00
of who we are as a countryQuốc gia
389
1068132
1873
về quốc gia của chúng ta
18:02
as any of these other wildernesseswildernesses.
390
1070029
2501
như bất kì nơi hoang dã nào khác.
18:04
It's just a differentkhác nhau kindloại of wildhoang dã.
391
1072554
2487
Chỉ là nó là một dạng hoang dã khác.
18:08
But I'm encouragedkhuyến khích,
392
1076057
1327
Nhưng tôi được khích lệ.
18:09
because maybe we're finallycuối cùng
startingbắt đầu to come around,
393
1077408
2694
vì ta có lẽ cuối cùng
đã nhận ra
18:12
because what was onceMột lần deemedcoi
this swampyđầm lầy wastelandđất hoang,
394
1080126
2587
vì những gì từng được
coi là vùng đất hoang đầm lầy,
18:14
todayhôm nay is a WorldTrên thế giới HeritageDi sản siteđịa điểm.
395
1082737
2063
hiện nay là một di sản thế giới.
18:17
It's a wetlandvùng đất ngập nước
of internationalquốc tế importancetầm quan trọng.
396
1085404
2754
nó là 1 vùng đất mang
tầm quan trọng quốc tế
18:20
And we'vechúng tôi đã come a long way
in the last 60 yearsnăm.
397
1088699
2803
và chúng ta đã đi một quãng
đuờng dài 60 năm
18:23
And as the world'scủa thế giới largestlớn nhất and mostphần lớn
ambitioustham vọng wetlandvùng đất ngập nước restorationphục hồi projectdự án,
398
1091526
4394
và là dự án khôi phục vùng đất ướt
lớn nhất và tham vọng nhất thế giới
18:27
the internationalquốc tế spotlighttiêu điểm
is on us in the SunshineÁnh nắng mặt trời StateNhà nước.
399
1095944
4341
tâm điểm quốc tế là ở chúng ta
bang Sunshine
vì nếu chúng ta có thể
chữa lành hệ thống này
18:32
Because if we can healchữa lành this systemhệ thống,
400
1100309
1733
18:34
it's going to becometrở nên an iconbiểu tượng
for wetlandvùng đất ngập nước restorationphục hồi
401
1102066
3449
nó sẽ trở thành một biểu tượng cho
sự khôi phục vùng ngập nước
18:37
all over the worldthế giới.
402
1105539
1365
trên toàn thế giới
18:40
But it's up to us to decidequyết định which legacydi sản
we want to attachđính kèm our flaglá cờ to.
403
1108236
4546
nhưng nó tùy thuộc vào việc ta
quyết định di sản nào
18:45
They say that the EvergladesEverglades
is our greatestvĩ đại nhất testthử nghiệm.
404
1113508
3384
họ nói rằng Everglades là
bài kiểm tra lớn nhất của chúng ta
nếu chúng ta vượt qua nó,
chúng ta sẽ giữ được hành tinh này
18:49
If we passvượt qua it, we get to keep the planethành tinh.
405
1117984
2670
tôi yêu câu trích dẫn này
18:53
I love that quoteTrích dẫn,
406
1121565
1403
vì nó là một thử thách,
là 1 động lực
18:54
because it's a challengethử thách, it's a prodprod.
407
1122992
2033
ta có thể làm đc không?
ta sẽ làm không?
18:57
Can we do it? Will we do it?
408
1125049
1879
18:58
We have to, we mustphải.
409
1126952
1739
ta phải làm được, nhất
định làm đc
Tuy nhiên Everglades ko chỉ
là một bài kiểm tra.
19:01
But the EvergladesEverglades is not just a testthử nghiệm.
410
1129507
1965
nó còn là một món quà
19:03
It's alsocũng thế a giftquà tặng,
411
1131916
1619
và cuối cùng, trách nhiệm
của chúng ta.
19:05
and ultimatelycuối cùng, our responsibilitytrách nhiệm.
412
1133559
2867
cám ơn.
19:08
Thank you.
413
1136959
1151
(tiếng vỗ tay)
19:10
(ApplauseVỗ tay)
414
1138134
3866
.
Translated by Evelyn To
Reviewed by Huyền Kiều

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mac Stone - Photographer
Florida-based photographer Mac Stone specializes in documenting the Everglades, an area he prizes for its wildlife and flora.

Why you should listen

Mac Stone is a conservation photographer from Gainesville, Florida. Growing up exploring the springs, swamps, and hammocks of North Central Florida, he developed a passion for photography at a young age.

Over the years his camera has carried him to some of the most remote and imperiled areas this side of the globe. For six months, Stone lived in Ecuador during the presidential overthrow of 2005 and worked with Wildlife Conservation Society biologists in the Amazon rainforest. Soon after, he moved to Honduras and lived in a small village along the Cangrejal River. For two years he taught photography to underprivileged youth as a way to raise environmental awareness in the region. Some of the students have gone on to win international acclaim and start up their own eco-tourism businesses. Through photography, Stone strives to start new conversations and expose the dynamic relationship between mankind and the natural world.

Currently, his work focuses on America's swamps in an attempt to change public opinion towards our country’s wetlands. After spending five years living and working in the Everglades watershed, he will be releasing a 304-page coffee table book about the heralded River of Grass. Everglades: America's Wetland, published by University Press of Florida in October 2014 has won a silver medal with the Florida Book Awards and is now in its second printing.

More profile about the speaker
Mac Stone | Speaker | TED.com