ABOUT THE SPEAKER
Jennifer Doudna - Biologist
Jennifer Doudna was part of inventing a potentially world-changing genetic technology: the gene editing technology CRISPR-Cas9.

Why you should listen

Together with her colleague Emmanuelle Charpentier of Umeå University in Sweden, Berkeley biologist Jennifer Doudna is at the center of one of today's most-discussed science discoveries: a technology called CRISPR-Cas9 that allows human genome editing by adding or removing genetic material at will. This enables fighting genetic diseases (cutting out HIV, altering cancer cells) as well as, potentially, opening the road to "engineered humans."

Because some applications of genetic manipulation can be inherited, Doudna and numerous colleagues have called for prudent use of the technology until the ethics and safety have been properly considered.

Doudna is the co-winner of the 2018 Kavli Prize in Nanoscience, along with Emmanuelle Charpentier and Virginijus Šikšnys.

More profile about the speaker
Jennifer Doudna | Speaker | TED.com
TEDGlobal>London

Jennifer Doudna: How CRISPR lets us edit our DNA

Jennifer Doudna: Chúng ta hiện nay có thể chỉnh sửa DNA của chúng ta. Nhưng hãy thực hiện điều đó một cách khôn ngoan.

Filmed:
2,870,405 views

Nhà nghiên cứu gene Jennifer Doudna đồng phát minh ra một công nghệ đột phá mới về chỉnh sửa gene, có tên gọi là CRISPR-Cas9. Công cụ này cho phép các nhà khoa học tạo ra những chỉnh sửa chính xác trên chuỗi DNA, có thể đưa đến các phương pháp chữa trị các bệnh về gene... nhưng đồng tời cũng có thể được sử dụng để tạo ra 'trẻ em thiết kế sẵn'. Doudna trình bày về cách hoạt động của CRISPR-Cas9 - và kêu gọi cộng đồng khoa học tạm ngưng và thảo luận các mặt đạo đức của công cụ mới này.
- Biologist
Jennifer Doudna was part of inventing a potentially world-changing genetic technology: the gene editing technology CRISPR-Cas9. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
A fewvài yearsnăm agotrước,
0
1303
1160
Một vài năm trước,
00:14
with my colleagueđồng nghiệp, EmmanuelleEmmanuelle CharpentierCharpentier,
1
2487
2770
cùng với một đồng nghiệp,
Emmanuelle Charpentier,
00:17
I inventedphát minh a newMới technologyCông nghệ
for editingchỉnh sửa genomesbộ gen.
2
5281
3258
tôi đã phát minh ra một loại
công nghệ mới để chỉnh sửa gene.
00:21
It's calledgọi là CRISPR-CasCRISPR-Cas9.
3
9093
2114
Nó được gọi là CRISPR-Cas9.
00:23
The CRISPRCRISPR technologyCông nghệ allowscho phép
scientistscác nhà khoa học to make changesthay đổi
4
11870
3576
Công nghệ CRISPR cho phép các nhà khoa học
tạo ra những thay đổi
00:27
to the DNADNA in cellstế bào
5
15470
1855
trong DNA của tế bào
00:29
that could allowcho phép us
to curechữa khỏi geneticdi truyền diseasedịch bệnh.
6
17349
2906
từ đó cho phép chúng ta chữa được
các bệnh về gene.
00:33
You mightcó thể be interestedquan tâm to know
7
21196
1492
Các bạn cũng có thể muốn biết
00:34
that the CRISPRCRISPR technologyCông nghệ cameđã đến about
throughxuyên qua a basiccăn bản researchnghiên cứu projectdự án
8
22712
3784
rằng công nghệ CRISPS ra đời từ một
chương trình nghiên cứu cơ bản
00:38
that was aimednhằm at discoveringkhám phá
how bacteriavi khuẩn fightchiến đấu viralvirus infectionsnhiễm trùng.
9
26520
3943
với mục đích tìm ra cách thức vi khuẩn
tấn công sự lây nhiễm của virus.
00:43
BacteriaVi khuẩn have to dealthỏa thuận with virusesvi rút
in theirhọ environmentmôi trường,
10
31340
2872
Vi khuẩn phải đối phó với virus
trong môi trường của chúng,
00:46
and we can think about a viralvirus infectionnhiễm trùng
like a tickingđánh vào time bombbom --
11
34236
3664
và chúng ta có thể hình dung sự
lây nhiễm virus như một quả bom hẹn giờ --
00:49
a bacteriumvi khuẩn has only a fewvài minutesphút
to defusexoa dịu the bombbom
12
37924
3358
một con vi khuẩn chỉ có vài phút để
tháo kíp quả bom
00:53
before it getsđược destroyedphá hủy.
13
41306
1610
trước khi nó bị tiêu diệt.
00:55
So, manynhiều bacteriavi khuẩn have in theirhọ cellstế bào
an adaptivethích nghi immunemiễn dịch systemhệ thống calledgọi là CRISPRCRISPR,
14
43284
5390
Thế nên, tế bào của nhiều vi khuẩn có hệ
thống thích nghi miễn nhiễm gọi là CRISPR,
01:00
that allowscho phép them to detectphát hiện
viralvirus DNADNA and destroyhủy hoại it.
15
48698
3646
cho phép chúng phát hiện DNA của virus
và tiêu diệt chúng.
01:05
PartMột phần of the CRISPRCRISPR systemhệ thống
is a proteinchất đạm calledgọi là CasCAS9,
16
53148
3968
Một phần của hệ thống CRISPR là
một loại protein được gọi là Cas9,
01:09
that's ablecó thể to seektìm kiếm out, cutcắt tỉa
and eventuallycuối cùng degradelàm suy thoái viralvirus DNADNA
17
57140
5949
có khả năng tìm kiếm, cắt bỏ và
cuối cùng làm rã DNA của virus
01:15
in a specificriêng way.
18
63113
1262
theo một cách đặc biệt.
01:17
And it was throughxuyên qua our researchnghiên cứu
19
65054
1502
Và qua quá trình nghiên cứu
01:18
to understandhiểu không the activityHoạt động
of this proteinchất đạm, CasCAS9,
20
66580
3657
để hiểu được hoạt động của
loại protein Cas9 này,
01:22
that we realizedthực hiện that we could
harnesskhai thác its functionchức năng
21
70261
2831
chúng tôi nhận ra rằng
có thể khai thác chức năng của nó
01:25
as a geneticdi truyền engineeringkỹ thuật technologyCông nghệ --
22
73116
3406
như là một công nghệ kỹ thuật gen --
01:28
a way for scientistscác nhà khoa học to deletexóa bỏ or insertchèn
specificriêng bitsbit of DNADNA into cellstế bào
23
76546
6951
một cách để các nhà khoa học bỏ hay chèn
những 'bit' đặc biệt của DNA vào tế bào
01:35
with incredibleđáng kinh ngạc precisionđộ chính xác --
24
83521
2031
với một độ chính xác khó tin --
01:37
that would offerphục vụ opportunitiescơ hội
25
85576
1667
điều đó có thể đem đến cơ hội
01:39
to do things that really haven'tđã không
been possiblekhả thi in the pastquá khứ.
26
87267
3072
để thực hiện những điều hoàn toàn
không thể trong quá khứ.
01:43
The CRISPRCRISPR technologyCông nghệ
has alreadyđã been used
27
91184
2062
Công nghệ CRISPR đã được dùng
01:45
to changethay đổi the DNADNA in the cellstế bào
of micechuột and monkeyskhỉ,
28
93270
5084
để thay đổi DNA trong tế bào
của chuột, khỉ,
01:50
other organismssinh vật as well.
29
98378
1625
và những sinh vật khác nữa.
01:52
ChineseTrung Quốc scientistscác nhà khoa học showedcho thấy recentlygần đây
30
100527
1755
Các nhà khoa học Trung Quốc
gần đây chỉ ra
01:54
that they could even use
the CRISPRCRISPR technologyCông nghệ
31
102306
2159
rằng họ thậm chí có thể dùng CRISPR
01:56
to changethay đổi genesgen in humanNhân loại embryosphôi.
32
104489
2629
để thay đổi gen trong phôi người.
01:59
And scientistscác nhà khoa học in PhiladelphiaPhiladelphia showedcho thấy
they could use CRISPRCRISPR
33
107142
3143
Các nhà khoa học ở Philadenphia chỉ ra
họ có thể dùng CRISPR
02:02
to removetẩy the DNADNA
of an integratedtích hợp HIVPHÒNG CHỐNG HIV virusvirus
34
110309
4843
để loại bỏ DNA của virus HIV tích hợp
02:07
from infectedbị nhiễm bệnh humanNhân loại cellstế bào.
35
115176
2195
từ tế bào bị nhiễm của con người.
02:10
The opportunitycơ hội to do this kindloại
of genomebộ gen editingchỉnh sửa
36
118217
3131
Cơ hội để thực hiện
kiểu chỉnh sửa gene này
02:13
alsocũng thế raisestăng lên variousnhiều ethicalđạo đức issuesvấn đề
that we have to considerxem xét,
37
121372
3283
cũng dấy lên nhiều vấn đề về đạo đức
mà chúng ta cần phải xem xét,
02:16
because this technologyCông nghệ can be employedlàm việc
not only in adultngười lớn cellstế bào,
38
124679
3968
bởi vì công nghệ này có thể được ứng dụng
không chỉ trên tế bào người trưởng thành,
02:20
but alsocũng thế in the embryosphôi of organismssinh vật,
39
128671
2603
mà còn trên các phôi thai sinh vật,
02:23
includingkể cả our ownsở hữu speciesloài.
40
131298
3000
trong đó có chúng ta.
02:26
And so, togethercùng với nhau with my colleaguesđồng nghiệp,
41
134767
1998
Thế nên, cùng với các đồng nghiệp,
02:28
I've calledgọi là for a globaltoàn cầu conversationcuộc hội thoại
about the technologyCông nghệ that I co-inventedđồng phát minh,
42
136789
4488
tôi kêu gọi một cuộc đối thoại toàn cầu
về công nghệ mà tôi đã đồng phát minh,
02:33
so that we can considerxem xét all of the ethicalđạo đức
and societalxã hội implicationshàm ý
43
141301
4540
nhờ đó chúng ta có thể cân nhắc
tất cả những tác động về đạo đức và xã hội
02:37
of a technologyCông nghệ like this.
44
145865
1724
của một công nghệ như thế này.
02:40
What I want to do now is tell you
what the CRISPRCRISPR technologyCông nghệ is,
45
148056
4939
Điều tôi muốn làm ở đây là trình bày cho
các bạn biết công nghệ CRISPR là gì,
02:45
what it can do,
46
153019
1454
điều nó có thể làm,
02:46
where we are todayhôm nay
47
154497
1245
vị trí của chúng ta ngày nay,
02:47
and why I think we need to take
a prudentthận trọng pathcon đường forwardphía trước
48
155766
3022
và tại sao tôi nghĩ chúng ta cần
bước đi thận trọng
02:50
in the way that we employthuê this technologyCông nghệ.
49
158812
2353
trong việc ứng dụng công nghệ này.
02:55
When virusesvi rút infectlây nhiễm a celltế bào,
they injectchích theirhọ DNADNA.
50
163085
3746
Khi virus lây nhiễm tế bào,
chúng tiêm DNA của chúng vào.
02:59
And in a bacteriumvi khuẩn,
51
167363
1476
Và trong một con vi khuẩn,
03:00
the CRISPRCRISPR systemhệ thống allowscho phép that DNADNA
to be pluckedngắt out of the virusvirus,
52
168863
4865
hệ thống CRISPR làm DNA đó
bị loại ra khỏi virus
03:05
and insertedchèn in little bitsbit
into the chromosomenhiễm sắc thể --
53
173752
3845
và chèn một số bit vào nhiễm sắc thế --
03:09
the DNADNA of the bacteriumvi khuẩn.
54
177621
1950
DNA của vi khuẩn.
03:11
And these integratedtích hợp bitsbit of viralvirus DNADNA
get insertedchèn at a siteđịa điểm calledgọi là CRISPRCRISPR.
55
179937
5350
Và những bit tích hợp DNA của virus
được chèn vào vị trí gọi là CRISPR.
03:18
CRISPRCRISPR standsđứng for clusteredtập hợp điểm regularlythường xuyên
interspacedinterspaced shortngắn palindromicpalindromic repeatslặp đi lặp lại.
56
186032
5995
CRISPR viết tắt từ "Cluster Regularly
Interspaced Short Palindromic Repeats"
03:24
(LaughterTiếng cười)
57
192051
1001
( Nhóm thường xuyên bị rời ra
bởi sự lặp lại xuôi-ngược ngắn)(Cười)
03:25
A biglớn mouthfulmiệng -- you can see why
we use the acronymchữ viết tắt CRISPRCRISPR.
58
193076
3373
Thật líu lưỡi -- đó là tại sao
chúng tôi sử dụng từ viết tắt CRISPR.
03:28
It's a mechanismcơ chế that allowscho phép cellstế bào
to recordghi lại, over time,
59
196890
3988
Nó là một cơ chế cho phép các tế bào
ghi chép, qua thời gian
03:32
the virusesvi rút they have been exposedlộ ra to.
60
200902
2682
các virus nó đã gặp phải.
03:35
And importantlyquan trọng, those bitsbit of DNADNA
are passedthông qua on to the cells'tế bào progenycon cháu,
61
203608
4683
Và quan trọng là, những bit DNA được
truyền cho các tế bào con cháu,
03:40
so cellstế bào are protectedbảo vệ from virusesvi rút
not only in one generationthế hệ,
62
208315
4533
thế nên các tế bào được bảo vệ khỏi virus
không chỉ trong một thế hệ,
03:44
but over manynhiều generationscác thế hệ of cellstế bào.
63
212872
2349
mà còn trong nhiều thế hệ tế bào.
03:47
This allowscho phép the cellstế bào
to keep a recordghi lại of infectionnhiễm trùng,
64
215245
4285
Điều này cho phép các tế bào
giữ các bản ghi chép về việc lây nhiễm,
03:51
and as my colleagueđồng nghiệp,
BlakeBlake WiedenheftWiedenheft, likesthích to say,
65
219554
2939
và như đồng nghiệp của tôi,
Blake Wiedenheft, thích nói kiểu,
03:54
the CRISPRCRISPR locusQuỹ tích is effectivelycó hiệu quả
a geneticdi truyền vaccinationchủng ngừa cardThẻ in cellstế bào.
66
222517
4956
điểm CRISPR là một tấm thẻ gene vắc-xin
hiệu quả trong các tế bào.
04:00
OnceMột lần those bitsbit of DNADNA have been insertedchèn
into the bacterialvi khuẩn chromosomenhiễm sắc thể,
67
228572
4498
Ngay khi những bit DNA đó được chèn vào
nhiễm sắc thể vi khuẩn,
04:05
the celltế bào then makeslàm cho a little copysao chép
of a moleculephân tử calledgọi là RNARNA,
68
233094
4199
tế bào liền tạo ra một bản sao chép nhỏ
của một phân tử gọi là RNA,
04:09
which is orangetrái cam in this picturehình ảnh,
69
237317
2015
là phần màu cam trong hình,
04:11
that is an exactchính xác replicatesao chép
of the viralvirus DNADNA.
70
239356
4717
đó là một bản sao chép chính xác
DNA của virus.
04:16
RNARNA is a chemicalhóa chất cousinanh chị em họ of DNADNA,
71
244502
2336
RNA là anh em họ hàng của DNA,
04:18
and it allowscho phép interactionsự tương tác
with DNADNA moleculesphân tử
72
246862
3953
và nó cho phép sự tương tác
với các phân tử DNA
04:22
that have a matchingphù hợp với sequencetrình tự.
73
250839
1999
có một trình tự phù hợp.
04:25
So those little bitsbit of RNARNA
from the CRISPRCRISPR locusQuỹ tích
74
253258
3909
Thế nên một số ít bit của RNA từ
điểm CRISPR
04:29
associateliên kết -- they bindtrói buộc --
to proteinchất đạm calledgọi là CasCAS9,
75
257191
3789
liên kết -- chúng nối --
với protein tên là Cas9,
04:33
which is whitetrắng in the picturehình ảnh,
76
261004
1935
là phần màu trắng trong hình,
04:34
and formhình thức a complexphức tạp that functionschức năng
like a sentinelSentinel in the celltế bào.
77
262963
4219
và hình thành một phức hợp có chức năng
như một lính canh trong tế bào.
04:39
It searchesTìm kiếm throughxuyên qua all
of the DNADNA in the celltế bào,
78
267206
3414
Nó dò tìm toàn bộ DNA trong tế bào,
04:42
to find sitesđịa điểm that matchtrận đấu
the sequencestrình tự in the boundràng buộc RNAsRnas và Bắc Ireland.
79
270644
4252
để tìm ra vị trí trùng hợp với chuỗi
RNA mà nó liên kết.
04:46
And when those sitesđịa điểm are foundtìm --
80
274920
1635
Và khi tìm thấy những vị trí đó --
04:48
as you can see here,
the bluemàu xanh da trời moleculephân tử is DNADNA --
81
276579
3470
như các bạn thấy ở đây,
phân tử màu xanh là DNA --
04:52
this complexphức tạp associatesnhân viên with that DNADNA
82
280073
2849
phức hợp kia liên kết với DNA đó
04:54
and allowscho phép the CasCAS9 cleavercleaver
to cutcắt tỉa up the viralvirus DNADNA.
83
282946
5302
và cho phép Cas9 cắt đứt DNA virus.
05:00
It makeslàm cho a very precisetóm lược breakphá vỡ.
84
288272
2356
Nó bẻ rất chính xác.
05:04
So we can think of the CasCAS9 RNARNA
sentinelSentinel complexphức tạp
85
292096
4400
Thế nên chúng ta có thể hình dung
phức hợp canh gác Cas9 RNA
05:08
like a pairđôi of scissorscây kéo
that can cutcắt tỉa DNADNA --
86
296520
3181
như một cây kéo có thể cắt đứt DNA --
05:11
it makeslàm cho a double-strandedDouble-stranded breakphá vỡ
in the DNADNA helixdây xoắn.
87
299725
3236
nó tạo ra một đoạn gãy hai đầu
trong chuỗi xoắn DNA.
05:14
And importantlyquan trọng,
this complexphức tạp is programmablelập trình được,
88
302985
3982
Và quan trọng là, phức hợp này có
khả năng lập trình,
05:18
so it can be programmedlập trình to recognizenhìn nhận
particularcụ thể DNADNA sequencestrình tự,
89
306991
5200
nên nó có thể được lập trình để phát hiện
ra những chuỗi DNA đặc biệt,
05:24
and make a breakphá vỡ in the DNADNA at that siteđịa điểm.
90
312215
3027
và bẻ gãy DNA tại điểm đó.
05:27
As I'm going to tell you now,
91
315928
1580
Như tôi sẽ nói lúc này,
05:29
we recognizedđược công nhận that that activityHoạt động
could be harnessedkhai thác for genomebộ gen engineeringkỹ thuật,
92
317532
4776
chúng ta nhận ra rằng hoạt động này có thể
được khai thác cho ngành kỹ thuật gene,
05:34
to allowcho phép cellstế bào to make
a very precisetóm lược changethay đổi to the DNADNA
93
322332
4227
cho phép tế bào tạo nên một thay đổi
chuẩn xác trên DNA
05:38
at the siteđịa điểm where
this breakphá vỡ was introducedgiới thiệu.
94
326583
2472
tại vị trí bẻ gãy đã được xác định.
05:41
That's sortsắp xếp of analogoustương tự
95
329558
1215
Tương tự
05:42
to the way that we use
a word-processingWord programchương trình
96
330797
2708
như cách chúng ta sử dụng
chương trình soạn thảo văn bản
05:45
to fixsửa chữa a typotypo in a documenttài liệu.
97
333529
2280
để sửa lỗi đánh máy trên văn bản.
05:49
The reasonlý do we envisionedhình dung usingsử dụng
the CRISPRCRISPR systemhệ thống for genomebộ gen engineeringkỹ thuật
98
337541
4818
Lý do chúng tôi nghĩ đến việc sử dụng
hệ thống CRISPR cho ngành kỹ thuật gene
05:54
is because cellstế bào have the abilitycó khả năng
to detectphát hiện brokenbị hỏng DNADNA
99
342383
3619
là vì các tế bào có khả năng
phát hiện DNA bị vỡ
05:58
and repairsửa it.
100
346026
1192
và sửa chữa chúng.
05:59
So when a plantthực vật or an animalthú vật celltế bào detectsphát hiện
a double-strandedDouble-stranded breakphá vỡ in its DNADNA,
101
347780
4931
Nên khi một tế bào lá cây hay động vật
phát hiện ra đoạn gãy hai đầu trong DNA,
06:04
it can fixsửa chữa that breakphá vỡ,
102
352735
1597
chúng có thể sửa lại đoạn gãy đó,
06:06
eitherhoặc by pastingdán togethercùng với nhau
the endskết thúc of the brokenbị hỏng DNADNA
103
354356
3527
bằng cách dán hai đầu DNA đó lại với nhau
06:09
with a little, tinynhỏ bé changethay đổi
in the sequencetrình tự of that positionChức vụ,
104
357907
4110
bằng một vài thay đổi nhỏ
trong chuỗi tại vị trí đó,
06:14
or it can repairsửa the breakphá vỡ by integratingtích hợp
a newMới piececái of DNADNA at the siteđịa điểm of the cutcắt tỉa.
105
362041
6283
hoặc nó có thể sửa đoạn gãy bằng cách
tích hợp một đoạn DNA mới tại vị trí bị cắt.
06:21
So if we have a way to introducegiới thiệu
double-strandedDouble-stranded breaksnghỉ giải lao into DNADNA
106
369054
4973
Thế nên nếu chúng ta có cách để chỉ ra
những đoạn gãy hai đầu cho DNA
06:26
at precisetóm lược placesnơi,
107
374051
1580
tại những vị trí chính xác,
06:27
we can triggercò súng cellstế bào
to repairsửa those breaksnghỉ giải lao,
108
375655
2809
chúng ta có thể kích hoạt tế bào sửa chữa
các đoạn gãy đó,
06:30
by eitherhoặc the disruptiongián đoạn or incorporationkết hợp
of newMới geneticdi truyền informationthông tin.
109
378488
5023
bằng sự phá vỡ hoặc hợp nhất thông tin
di truyền mới.
06:35
So if we were ablecó thể to programchương trình
the CRISPRCRISPR technologyCông nghệ
110
383936
3242
Do đó nếu chúng ta có khả năng lập trình
công nghệ CRISPR
06:39
to make a breakphá vỡ in DNADNA
111
387202
2323
để tạo ra một đoạn gãy trong DNA
06:41
at the positionChức vụ at or nearở gần a mutationđột biến
causinggây ra cysticnang fibrosis, for examplethí dụ,
112
389549
6269
tại vị trí đúng hay gần đoạn đột biến,
ví dụ gây nên bệnh xơ nang,
06:47
we could triggercò súng cellstế bào
to repairsửa that mutationđột biến.
113
395842
3505
chúng ta có thể kích hoạt các tế bào
sửa lại phần đột biến đó.
06:52
GenomeBộ gen engineeringkỹ thuật is actuallythực ra not newMới,
it's been in developmentphát triển sincekể từ the 1970s.
114
400464
5103
Kỹ thuật gene thật ra không phải là mới,
nó đã được phát triển từ những năm 1970s.
06:57
We'veChúng tôi đã had technologiescông nghệ for sequencingtrình tự DNADNA,
115
405591
2751
Chúng ta đã có các công nghệ
giải mã DNA,
07:00
for copyingsao chép DNADNA,
116
408366
1595
sao chép DNA,
07:01
and even for manipulatingthao túng DNADNA.
117
409985
2380
hay thậm chí thao tác trên DNA.
07:04
And these technologiescông nghệ
were very promisinghứa hẹn,
118
412969
3136
Và những kỹ thuật này rất hứa hẹn,
07:08
but the problemvấn đề was
that they were eitherhoặc inefficientkhông hiệu quả,
119
416129
4406
thế nhưng vấn đề ở đây là chúng hoặc là
không hiệu quả,
07:12
or they were difficultkhó khăn enoughđủ to use
120
420559
2333
hoặc là quá khó để sử dụng
07:14
that mostphần lớn scientistscác nhà khoa học had not adoptedcon nuôi them
for use in theirhọ ownsở hữu laboratoriesphòng thí nghiệm,
121
422916
4802
nên đa số các nhà khoa học không ứng dụng
chúng trong phòng thí nghiệm của riêng họ,
07:19
or certainlychắc chắn for manynhiều
clinicallâm sàng applicationscác ứng dụng.
122
427742
4165
hay dĩ nhiên là cho nhiều
ứng dụng y khoa.
07:24
So, the opportunitycơ hội to take a technologyCông nghệ
like CRISPRCRISPR and utilizesử dụng it has appealkháng cáo,
123
432722
7000
Thế nên, cơ hội để đưa một loại công nghệ
như CRISPR vào sử dụng là rất hấp dẫn,
07:32
because of its relativequan hệ simplicitysự đơn giản.
124
440101
3001
bởi vì nó khá đơn giản.
07:35
We can think of olderlớn hơn
genomebộ gen engineeringkỹ thuật technologiescông nghệ
125
443126
3769
Chúng ta có thể nghĩ đến những
công nghệ kỹ thuật gene cũ hơn
07:38
as similargiống to havingđang có
to rewireReWire your computermáy vi tính
126
446919
3659
giống như việc phải nối dây
máy tính của bạn lại
07:42
eachmỗi time you want to runchạy
a newMới piececái of softwarephần mềm,
127
450602
3770
mỗi khi bạn muốn chạy
một phần mới của phần mềm,
07:46
whereastrong khi the CRISPRCRISPR technologyCông nghệ
is like softwarephần mềm for the genomebộ gen,
128
454396
3764
trong khi CRISPR giống như
một phần mềm cho gene,
07:50
we can programchương trình it easilydễ dàng,
usingsử dụng these little bitsbit of RNARNA.
129
458184
3486
chúng ta có thể lập trình nó dễ dàng,
bằng cách dùng một vài bit của RNA.
07:54
So onceMột lần a double-strandedDouble-stranded
breakphá vỡ is madethực hiện in DNADNA,
130
462658
3093
Thế nên một khi đoạn gãy hai đầu
được tạo ra trong DNA,
07:57
we can inducegây ra repairsửa,
131
465775
2087
chúng ta có thể kích hoạt sửa chữa,
07:59
and therebybằng cách ấy potentiallycó khả năng achieveHoàn thành
astoundingđáng kinh ngạc things,
132
467886
3446
và bằng cách đó có tiềm năng thực hiện
được những thứ đáng kinh ngạc,
08:03
like beingđang ablecó thể to correctchính xác mutationsđột biến
that causenguyên nhân sickleliềm celltế bào anemiathiếu máu
133
471356
4159
như việc hiệu chỉnh các đột biến
gây nên bệnh thiếu hồng cầu hình liềm
08:07
or causenguyên nhân Huntington'sHuntington của DiseaseBệnh.
134
475539
2351
hay bệnh Huntington.
08:09
I actuallythực ra think that the first
applicationscác ứng dụng of the CRISPRCRISPR technologyCông nghệ
135
477914
3461
Tôi thật sự nghĩ rằng những ứng dụng
đầu tiên của công nghệ CRISPR
08:13
are going to happenxảy ra in the bloodmáu,
136
481399
2269
sẽ áp dụng cho máu,
08:15
where it's relativelytương đối easierdễ dàng hơn
to delivergiao hàng this tooldụng cụ into cellstế bào,
137
483692
4753
nơi việc đưa công cụ này vào
tế bào khá dễ dàng,
08:20
comparedso to solidchất rắn tissues.
138
488469
2121
so với các mô cứng.
08:23
Right now, a lot of the work
that's going on
139
491905
2404
Ngay lúc này, có rất nhiều
dự án đang tiến hành
08:26
appliesáp dụng to animalthú vật modelsmô hình
of humanNhân loại diseasedịch bệnh, suchnhư là as micechuột.
140
494333
3969
ứng dụng trên các mẫu động vật mang
bệnh của người, như chuột.
08:30
The technologyCông nghệ is beingđang used to make
very precisetóm lược changesthay đổi
141
498326
3269
Công nghệ này đang được sử dụng để
tạo ra những thay đổi chính xác
08:33
that allowcho phép us to studyhọc the way
that these changesthay đổi in the cell'scủa tế bào DNADNA
142
501619
5171
cho phép chúng ta nghiên cứu cách thức mà
những thay đổi này trong DNA của tế bào
08:38
affectcó ảnh hưởng đến eitherhoặc a tissue or,
in this casetrường hợp, an entiretoàn bộ organismcơ thể.
143
506814
4320
tác động lên mô, hoặc trong
trường hợp này, lên toàn bộ cơ quan.
08:43
Now in this examplethí dụ,
144
511515
1207
Bây giờ, trong ví dụ này,
08:44
the CRISPRCRISPR technologyCông nghệ
was used to disruptlàm gián đoạn a genegen
145
512746
3793
công nghệ CRISPR đã được dùng để
phá vỡ một gene
08:48
by makingchế tạo a tinynhỏ bé changethay đổi in the DNADNA
146
516563
2767
bằng cách gây ra một sự thay đổi nhỏ
trong DNA,
08:51
in a genegen that is responsiblechịu trách nhiệm
for the blackđen coatÁo khoác colormàu of these micechuột.
147
519354
4444
trong gene chi phối màu lông đen
của những chú chuột.
08:56
ImagineHãy tưởng tượng that these whitetrắng micechuột
differkhác nhau from theirhọ pigmentedsắc tố litter-matesbạn cùng lứa
148
524219
5018
Tưởng tượng rằng những chú chuột trắng
khác với đám bạn mới đẻ khác màu của chúng
09:01
by just a tinynhỏ bé changethay đổi at one genegen
in the entiretoàn bộ genomebộ gen,
149
529261
4667
chỉ một chút thay đổi ở một gene
trong toàn bộ hệ gene,
09:05
and they're otherwisenếu không thì completelyhoàn toàn normalbình thường.
150
533952
1990
và ngoài ra thì chúng
y như bình thường.
09:07
And when we sequencetrình tự the DNADNA
from these animalsđộng vật,
151
535966
2891
Và khi chúng tôi giải mã DNA
từ những con vật này,
09:10
we find that the changethay đổi in the DNADNA
152
538881
2626
chúng tôi phát hiện ra sự thay đổi
trong DNA
09:13
has occurredxảy ra at exactlychính xác the placeđịa điểm
where we inducedgây ra it,
153
541531
3142
diễn ra ngay chính xác tại vị trí
mà chúng tôi đã tạo ra,
09:16
usingsử dụng the CRISPRCRISPR technologyCông nghệ.
154
544697
1762
bằng cách sử dụng công nghệ CRISPR.
09:19
AdditionalBổ sung experimentsthí nghiệm
are going on in other animalsđộng vật
155
547662
2724
Các thí nghiệm bổ sung đang được
thử ở các loài vật khác
09:22
that are usefulhữu ích for creatingtạo modelsmô hình
for humanNhân loại diseasedịch bệnh,
156
550410
4095
có ích trong việc tạo ra
mẫu vật cho bệnh ở người,
09:26
suchnhư là as monkeyskhỉ.
157
554529
1603
như khỉ.
09:28
And here we find
that we can use these systemshệ thống
158
556156
3226
Và ở đây, chúng tôi thấy rằng, chúng tôi
có thể sử dụng hệ thống này
09:31
to testthử nghiệm the applicationứng dụng of this technologyCông nghệ
in particularcụ thể tissues,
159
559406
3802
để kiểm chứng việc ứng dụng công nghệ này
trên những mô đặc biệt,
09:35
for examplethí dụ, figuringtìm kiếm out how to delivergiao hàng
the CRISPRCRISPR tooldụng cụ into cellstế bào.
160
563232
5073
ví dụ như, tìm ra cách thức đưa CRISPR
vào tế bào.
09:40
We alsocũng thế want to understandhiểu không better
161
568329
2148
Chúng tôi cũng muốn biết rõ hơn
09:42
how to controlđiều khiển the way
that DNADNA is repairedsửa chữa after it's cutcắt tỉa,
162
570501
3627
cách làm thế nào để điều khiển
việc sửa chữa DNA sau khi bị cắt,
09:46
and alsocũng thế to figurenhân vật out how to controlđiều khiển
and limitgiới hạn any kindloại of off-targetngoài mục tiêu,
163
574152
5681
và cũng để tìm ra cách điều khiển và
giới hạn bất kỳ kiểu trật mục tiêu nào,
09:51
or unintendedkhông mong đợi effectshiệu ứng
of usingsử dụng the technologyCông nghệ.
164
579857
3237
hay những tác dụng ngoài ý muốn
trong việc sử dụng công nghệ này.
09:56
I think that we will see
clinicallâm sàng applicationứng dụng of this technologyCông nghệ,
165
584356
6150
Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ thấy được
ứng dụng y khoa của công nghệ này,
10:02
certainlychắc chắn in adultsngười trưởng thành,
166
590530
1512
dĩ nhiên là ở người lớn,
10:04
withinbên trong the nextkế tiếp 10 yearsnăm.
167
592066
1603
trong vòng 10 năm tới.
10:05
I think that it's likelycó khả năng
that we will see clinicallâm sàng trialsthử nghiệm
168
593693
3134
Tôi nghĩ, rất có thể chúng ta
sẽ có các thử nghiệm y khoa lâm sàng
10:08
and possiblycó thể even approvedtán thành
therapiesphương pháp trị liệu withinbên trong that time,
169
596851
3429
và thậm chí các phương pháp điều trị
được phê chuẩn trong thời gian đó,
10:12
which is a very excitingthú vị thing
to think about.
170
600304
2713
đó là điều thật sự rất phấn khích
khi nghĩ đến.
10:15
And because of the excitementsự phấn khích
around this technologyCông nghệ,
171
603041
2501
Và bởi vì sự phấn khích
xoay quanh công nghệ này,
10:17
there's a lot of interestquan tâm
in start-upkhởi nghiệp companiescác công ty
172
605566
3293
hiện có nhiều sự quan tâm
từ các công ty start-up
10:20
that have been foundedthành lập
to commercializethương mại hóa the CRISPRCRISPR technologyCông nghệ,
173
608883
4762
được thành lập để thương mại
hóa công nghệ CRISPR,
10:25
and lots of ventureliên doanh capitalistsnhà tư bản
174
613669
1489
và nhiều nhà đầu tư mạo hiểm
10:27
that have been investingđầu tư
in these companiescác công ty.
175
615182
2572
đang đầu tư vào những công ty này.
10:31
But we have to alsocũng thế considerxem xét
176
619242
1573
Nhưng chúng ta cũng phải xem xét
10:32
that the CRISPRCRISPR technologyCông nghệ can be used
for things like enhancementtăng cường.
177
620839
3622
đến việc CRISPR có thể được dùng vào
những thứ như 'sự nâng cấp'.
10:36
ImagineHãy tưởng tượng that we could try
to engineerkỹ sư humanscon người
178
624485
3044
Tưởng tượng rằng chúng ta có thể thử
thiết kế con người
10:39
that have enhancedtăng cường propertiestính chất,
suchnhư là as strongermạnh mẽ hơn bonesxương,
179
627553
4435
có những đặc tính nâng cao,
như xương khỏe hơn,
10:44
or lessít hơn susceptibilitytính nhạy cảm
to cardiovasculartim mạch diseasedịch bệnh
180
632012
4071
hay ít bị ảnh hưởng bởi
các bệnh về tim mạch
10:48
or even to have propertiestính chất
181
636107
1511
hay thậm chí có những đặc tính
10:49
that we would considerxem xét maybe
to be desirablemong muốn,
182
637642
2399
mà chúng ta có thể khát khao,
10:52
like a differentkhác nhau eyemắt colormàu
or to be tallercao hơn, things like that.
183
640065
4441
như có màu mắt khác, hay cao hơn,
đại loại như thế.
10:57
"DesignerNhà thiết kế humanscon người," if you will.
184
645942
1846
"con-người-tái-thiết-kế",
nếu bạn muốn.
11:00
Right now, the geneticdi truyền informationthông tin
185
648780
2390
Hiện nay, thông tin về gene
11:03
to understandhiểu không what typesloại of genesgen
would give risetăng lên to these traitstính trạng
186
651194
4493
để biết được những loại gene nào
có thể nắm giữ những đặc tính này
11:07
is mostlychủ yếu not knownnổi tiếng.
187
655711
1733
hầu như chưa được biết đến.
11:09
But it's importantquan trọng to know
188
657468
1246
Thế nhưng điều cần biết là
11:10
that the CRISPRCRISPR technologyCông nghệ givesđưa ra us a tooldụng cụ
to make suchnhư là changesthay đổi,
189
658738
4285
công nghệ CRISPR cho chúng ta một công cụ
để tiến hành những thay đổi đó,
11:15
onceMột lần that knowledgehiểu biết becomestrở thành availablecó sẵn.
190
663047
2507
một khi những kiến thức đó đã sẵn sàng.
11:18
This raisestăng lên a numbercon số of ethicalđạo đức questionscâu hỏi
that we have to carefullycẩn thận considerxem xét,
191
666651
4111
Điều này dấy lên một số nghi vấn đạo đức
mà chúng ta cần thận trọng xem xét,
11:22
and this is why I and my colleaguesđồng nghiệp
have calledgọi là for a globaltoàn cầu pausetạm ngừng
192
670786
4215
và vì vậy tôi và các đồng nghiệp
kêu gọi một sự tạm ngưng toàn cầu
11:27
in any clinicallâm sàng applicationứng dụng
of the CRISPRCRISPR technologyCông nghệ in humanNhân loại embryosphôi,
193
675025
4746
các ứng dụng CRISPR trong y khoa
lên phôi thai con người,
11:31
to give us time
194
679795
1151
để chúng ta có thời gian
11:32
to really considerxem xét all of the variousnhiều
implicationshàm ý of doing so.
195
680970
4377
thật sự xem xét đến tất cả
những tác động tiềm ẩn của việc làm đó.
11:37
And actuallythực ra, there is an importantquan trọng
precedenttiền lệ for suchnhư là a pausetạm ngừng
196
685743
3843
Và thật ra, có một tiền lệ quan trọng
cho việc tạm ngưng này,
11:41
from the 1970s,
197
689610
1319
từ những năm 1970,
11:42
when scientistscác nhà khoa học got togethercùng với nhau
198
690953
1864
khi các nhà khoa học tập trung lại
11:44
to call for a moratoriumlệnh cấm
on the use of molecularphân tử cloningnhân bản,
199
692841
3830
để kêu gọi việc tạm ngừng sử dụng
nhân bản phân tử,
11:48
untilcho đến the safetyan toàn of that technologyCông nghệ
could be testedthử nghiệm carefullycẩn thận and validatedxác nhận.
200
696695
5955
đến khi có thể cẩn thận kiểm tra
và phê chuẩn độ an toàn của công nghệ này
11:55
So, genome-engineeredthiết kế bộ gen humanscon người
are not with us yetchưa,
201
703506
5140
Thế nên, những người-được-thiết-kế-gene
vẫn chưa tồn tại giữa chúng ta,
12:00
but this is no longerlâu hơn sciencekhoa học fictionviễn tưởng.
202
708670
2647
nhưng đây không còn là
khoa học viễn tưởng nữa.
12:04
Genome-engineeredThiết kế bộ gen animalsđộng vật and plantscây
are happeningxảy ra right now.
203
712179
4365
Những loài động-thực-vật-thiết-kế-gene
hiện đã được tạo ra.
12:09
And this putsđặt in fronttrước mặt of all of us
a hugekhổng lồ responsibilitytrách nhiệm,
204
717069
4053
Và một trách nhiệm to lớn
được đặt ra trước mắt chúng ta,
12:13
to considerxem xét carefullycẩn thận
bothcả hai the unintendedkhông mong đợi consequenceshậu quả
205
721146
4577
để cân nhắc cẩn thận cả những hậu quả vô ý
12:17
as well as the intendeddự định impactstác động
of a scientificthuộc về khoa học breakthroughđột phá.
206
725747
4046
cũng như những ảnh hưởng chủ ý
của một bước đột phá khoa học.
12:22
Thank you.
207
730190
1152
Cảm ơn.
12:23
(ApplauseVỗ tay)
208
731366
4000
(Vỗ tay)
12:31
(ApplauseVỗ tay endskết thúc)
209
739572
1163
(Vỗ tay chấm dứt)
12:33
BrunoBruno GiussaniGiussani: JenniferJennifer, this is
a technologyCông nghệ with hugekhổng lồ consequenceshậu quả,
210
741535
3894
Bruno Giussani: Jennifer, đây là một
công nghệ có tầm ảnh hưởng rất lớn,
12:37
as you pointednhọn out.
211
745453
1151
như cô đã chỉ ra.
12:38
Your attitudeThái độ about askinghỏi for a pausetạm ngừng
or a moratoriumlệnh cấm or a quarantinecách ly
212
746628
5172
Thái độ của cô với việc kêu gọi sự
tạm ngưng hay trì hoãn hay cách ly xem xét
12:43
is incrediblyvô cùng responsiblechịu trách nhiệm.
213
751824
2020
là cực kỳ có trách nhiệm.
12:46
There are, of coursekhóa học,
the therapeuticđiều trị resultscác kết quả of this,
214
754733
2548
Tất nhiên, công nghệ này mang đến
kết quả điều trị,
12:49
but then there are the un-therapeuticbỏ điều trị onesnhững người
215
757305
2150
nhưng cũng có những thứ
'ngoài điều trị' nữa
12:51
and they seemhình như to be the onesnhững người
gainingđạt được tractionsự kéo,
216
759479
2180
và chúng dường như là thứ
tạo nên sức kéo,
12:53
particularlyđặc biệt in the mediaphương tiện truyền thông.
217
761683
1246
nhất là với truyền thông.
12:54
This is one of the latestmuộn nhất issuesvấn đề
of The EconomistNhà kinh tế học -- "EditingChỉnh sửa humanitynhân loại."
218
762953
4166
Một trong những vấn đề mới nhất trên tờ
The Economist -- "Chỉnh sửa loài người"
12:59
It's all about geneticdi truyền enhancementtăng cường,
it's not about therapeuticstrị liệu.
219
767143
3819
Tất cả là về việc nâng cấp gene,
không phải về hoạt động chữa trị.
13:03
What kindloại of reactionsphản ứng
did you get back in MarchTháng ba
220
771541
2282
Khi trở lại vào tháng 3,
cô được phản hồi thế nào
13:05
from your colleaguesđồng nghiệp in the sciencekhoa học worldthế giới,
221
773847
2017
từ các đồng nghiệp trong giới khoa học,
13:07
when you askedyêu cầu or suggestedgợi ý
222
775888
1358
khi cô kêu gọi hay đề nghị
13:09
that we should actuallythực ra pausetạm ngừng this
for a momentchốc lát and think about it?
223
777270
3316
rằng chúng ta nên thật sự
tạm dừng việc này lại.
13:13
JenniferJennifer DoudnaDoudna: My colleaguesđồng nghiệp
were actuallythực ra, I think, delightedvui mừng
224
781054
3001
Jennifer Doudna: Tôi nghĩ, đồng nghiệp
của tôi thật sự vui mừng
13:16
to have the opportunitycơ hội
to discussbàn luận this openlycông khai.
225
784079
2245
khi có cơ hội để thảo luận công khai
vấn đề này.
13:18
It's interestinghấp dẫn that as I talk to people,
226
786348
2346
Điều thú vị là khi tôi nói chuyện
với mọi người,
13:20
my scientificthuộc về khoa học colleaguesđồng nghiệp
as well as othersKhác,
227
788718
2468
những nhà khoa học
cũng như những người khác,
13:23
there's a widerộng varietyđa dạng
of viewpointsquan điểm about this.
228
791210
2310
có rất nhiều quan điểm
khác nhau về vấn đề này.
13:25
So clearlythông suốt it's a topicđề tài that needsnhu cầu
carefulcẩn thận considerationxem xét and discussionthảo luận.
229
793544
3674
Vậy nên rõ ràng đây là một chủ đề
cần xem xét và thảo luận cẩn thận.
13:29
BGBG: There's a biglớn meetinggặp gỡ
happeningxảy ra in DecemberTháng mười hai
230
797242
2215
BG: Có một cuộc họp lớn
sẽ diễn ra vào tháng 12
13:31
that you and your colleaguesđồng nghiệp are callingkêu gọi,
231
799481
1976
mà cô và các đồng nghiệp đang thu hút,
13:33
togethercùng với nhau with the NationalQuốc gia AcademyHọc viện
of SciencesKhoa học and othersKhác,
232
801481
2767
cùng với Viện Hàn Lâm Khoa Học
và những người khác,
13:36
what do you hopemong will come
out of the meetinggặp gỡ, practicallythực tế?
233
804272
3292
cô hy vọng điều gì sẽ đạt được
từ cuộc họp đó, một cách thiết thực?
13:39
JDJD: Well, I hopemong that we can airkhông khí the viewslượt xem
234
807588
2366
JD: Tôi mong chúng ta có thể
phát sóng quan điểm
13:41
of manynhiều differentkhác nhau individualscá nhân
and stakeholderscác bên liên quan
235
809978
3600
của rất nhiều cá nhân và
những bên liên quan khác nhau,
13:45
who want to think about how to use
this technologyCông nghệ responsiblycó trách nhiệm.
236
813602
4292
những người muốn suy nghĩ về cách sử dụng
công nghệ này một cách có trách nhiệm.
13:49
It mayTháng Năm not be possiblekhả thi to come up with
a consensussự đồng thuận pointđiểm of viewlượt xem,
237
817918
3102
Cũng có thể nó sẽ không đạt được
một quan điểm nhất trí nào,
13:53
but I think we should at leastít nhất understandhiểu không
238
821044
1993
nhưng tôi nghĩ chúng ta chí ít nên hiểu
13:55
what all the issuesvấn đề are as we go forwardphía trước.
239
823061
1972
mọi vấn đề ở đây là gì khi ta đi xa hơn.
13:57
BGBG: Now, colleaguesđồng nghiệp of yourscủa bạn,
240
825057
1406
BG: Hiện giờ, các đồng nghiệp
13:58
like GeorgeGeorge ChurchNhà thờ,
for examplethí dụ, at HarvardĐại học Harvard,
241
826487
2079
như George Church,
ví dụ, tại Harvard,
14:00
they say, "Yeah, ethicalđạo đức issuesvấn đề basicallyvề cơ bản
are just a questioncâu hỏi of safetyan toàn.
242
828590
3436
họ nói , "Ya, vấn đề về đạo đức
cơ bản chỉ là nghi vấn về sự an toàn.
14:04
We testthử nghiệm and testthử nghiệm and testthử nghiệm again,
in animalsđộng vật and in labsphòng thí nghiệm,
243
832050
2654
Cứ kiểm tra liên tục ở động vật,
trong phòng thí nghiệm,
14:06
and then onceMột lần we feel it's safean toàn enoughđủ,
we movedi chuyển on to humanscon người."
244
834728
3916
và khi chúng ta cảm thấy nó đủ an toàn,
chúng ta sẽ tiến hành nó trên người,"
14:10
So that's kindloại of the other
schooltrường học of thought,
245
838668
2581
Vậy, đó là một trường phái tư tưởng khác,
14:13
that we should actuallythực ra use
this opportunitycơ hội and really go for it.
246
841273
3148
rằng chúng ta nên thật sự nắm bắt
cơ hội này và tiến hành nó.
14:16
Is there a possiblekhả thi splitphân chia happeningxảy ra
in the sciencekhoa học communitycộng đồng about this?
247
844445
3778
Liệu có thể có một sự chia tách diễn ra
trong giới khoa học về vấn đề này?
14:20
I mean, are we going to see
some people holdinggiữ back
248
848247
2460
Ý tôi là chúng ta sẽ thấy
một số người phản đối
14:22
because they have ethicalđạo đức concernslo ngại,
249
850731
1794
vì họ có những băn khoăn về đạo đức,
14:24
and some othersKhác just going forwardphía trước
250
852549
1687
và một số khác thì cứ vậy bước tiếp
14:26
because some countriesquốc gia under-regulateregulate dưới
or don't regulateđiều chỉnh at all?
251
854260
3296
bởi vì một số nước thiếu kiểm soát
hay chẳng kiểm soát gì chuyện đó.
14:29
JDJD: Well, I think with any newMới technologyCông nghệ,
especiallyđặc biệt something like this,
252
857580
3845
JD: Tôi nghĩ, bất kỳ công nghệ mới nào,
đặc biệt là với thứ như thế này,
14:33
there are going to be
a varietyđa dạng of viewpointsquan điểm,
253
861449
2785
sẽ có một loạt các quan điểm khác nhau,
14:36
and I think that's
perfectlyhoàn hảo understandablecó thể hiểu được.
254
864258
3341
và tôi nghĩ điều đó là
hoàn toàn có thể hiểu được.
14:39
I think that in the endkết thúc,
255
867623
1512
Tôi nghĩ rằng cuối cùng,
14:41
this technologyCông nghệ will be used
for humanNhân loại genomebộ gen engineeringkỹ thuật,
256
869159
4951
công nghệ này sẽ được sử dụng cho
hoạt động kỹ thuật gene con người,
14:46
but I think to do that withoutkhông có carefulcẩn thận
considerationxem xét and discussionthảo luận
257
874134
4317
nhưng tôi nghĩ hành động mà không hề có
sự xem xét và thảo luận cẩn thận
14:50
of the risksrủi ro and potentialtiềm năng complicationsbiến chứng
258
878475
2937
về những mối nguy hại và
biến chứng tiềm tàng.
14:53
would not be responsiblechịu trách nhiệm.
259
881436
1539
sẽ là một việc vô trách nhiệm.
14:54
BGBG: There are a lot of technologiescông nghệ
and other fieldslĩnh vực of sciencekhoa học
260
882999
2979
BG: Có rất nhiều công nghệ và
nhiều lĩnh vực khoa học khác
14:58
that are developingphát triển exponentiallytheo hàm mũ,
prettyđẹp much like yourscủa bạn.
261
886002
2771
đang được phát triển theo cấp số nhân,
rất giống công nghệ của cô.
15:00
I'm thinkingSuy nghĩ about artificialnhân tạo
intelligenceSự thông minh, autonomoustự trị robotsrobot and so on.
262
888797
4033
Tôi đang nghĩ đến trí tuệ nhân tạo,
robot tự động, vân vân.
15:05
No one seemsdường như --
263
893199
1167
Dường như chẳng ai --
15:06
asidequa một bên from autonomoustự trị warfarechiến tranh robotsrobot --
264
894390
2508
ngoại trừ robot tự động chiến đấu --
15:08
nobodykhông ai seemsdường như to have launchedđưa ra
a similargiống discussionthảo luận in those fieldslĩnh vực,
265
896922
4705
dường như chẳng ai phát động đối thoại
giống thế này về những lĩnh vực đó,
15:13
in callingkêu gọi for a moratoriumlệnh cấm.
266
901651
1410
kêu gọi về một sự tạm ngưng.
15:15
Do you think that your discussionthảo luận mayTháng Năm
servephục vụ as a blueprintkế hoạch chi tiết for other fieldslĩnh vực?
267
903085
4071
Cô có nghĩ cuộc đối thoại này có thể trở
nên bản kế hoạch cho các lĩnh vực khác?
15:19
JDJD: Well, I think it's hardcứng for scientistscác nhà khoa học
to get out of the laboratoryphòng thí nghiệm.
268
907180
3519
JD: Tôi nghĩ rất khó để các nhà khoa học
rời khỏi phòng thí nghiệm.
15:22
SpeakingPhát biểu for myselfriêng tôi,
269
910723
1153
Nói về bản thân tôi,
15:23
it's a little bitbit
uncomfortablekhó chịu to do that.
270
911900
2616
có một chút không thoải mái
khi làm điều đó.
15:26
But I do think that beingđang involvedcó tính liên quan
in the genesisnguồn gốc of this
271
914540
3914
Nhưng tôi thật sự nghĩ rằng việc tham gia
vào sự hình thành điều này,
15:30
really putsđặt me and my colleaguesđồng nghiệp
in a positionChức vụ of responsibilitytrách nhiệm.
272
918478
3856
thật sự đặt tôi và các đồng nghiệp vào
một ví trí cần gánh vác trách nhiệm.
15:34
And I would say that I certainlychắc chắn hopemong
that other technologiescông nghệ
273
922358
3430
Và tôi sẽ nói rằng tôi tất nhiên
hy vọng rằng các công nghệ khác
15:37
will be consideredxem xét in the sametương tự way,
274
925812
2646
cũng sẽ được xem xét như vậy,
15:40
just as we would want to considerxem xét
something that could have implicationshàm ý
275
928482
3398
cũng như chúng ta sẽ muốn xem xét đến
thứ gì có thể có tác động tiềm ẩn
15:43
in other fieldslĩnh vực besidesngoài ra biologysinh học.
276
931904
1927
trong các lĩnh vực khác ngoài sinh học.
15:45
BGBG: JenniferJennifer, thankscảm ơn for comingđang đến to TEDTED.
277
933855
1952
BG: Jennifer, cảm ơn cô đã đến với TED.
15:47
JDJD: Thank you.
278
935831
1261
JD: Cảm ơn.
15:49
(ApplauseVỗ tay)
279
937116
3693
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Cao
Reviewed by Thu pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jennifer Doudna - Biologist
Jennifer Doudna was part of inventing a potentially world-changing genetic technology: the gene editing technology CRISPR-Cas9.

Why you should listen

Together with her colleague Emmanuelle Charpentier of Umeå University in Sweden, Berkeley biologist Jennifer Doudna is at the center of one of today's most-discussed science discoveries: a technology called CRISPR-Cas9 that allows human genome editing by adding or removing genetic material at will. This enables fighting genetic diseases (cutting out HIV, altering cancer cells) as well as, potentially, opening the road to "engineered humans."

Because some applications of genetic manipulation can be inherited, Doudna and numerous colleagues have called for prudent use of the technology until the ethics and safety have been properly considered.

Doudna is the co-winner of the 2018 Kavli Prize in Nanoscience, along with Emmanuelle Charpentier and Virginijus Šikšnys.

More profile about the speaker
Jennifer Doudna | Speaker | TED.com