ABOUT THE SPEAKER
Daniel Levitin - Neuroscientist
Daniel Levitin incorporates findings from neuroscience into everyday life.

Why you should listen

Dr. Daniel Levitin is a neuroscientist at McGill University in Montreal, dean at Minerva Schools in San Francisco and a musician. His research focuses on pattern processing in the brain.

His three books This Is Your Brain on MusicThe World in Six Songs, and the recent The Organized Mind are all bestsellers. A polymath at heart, he has performed with top musicians and holds a few gold and platinum records.

Levitin earned his B.A. in Cognitive Psychology and Cognitive Science at Stanford University, and went on to earn his Ph.D. in Psychology from the University of Oregon, researching complex auditory patterns and pattern processing in expert and non-expert populations. He completed post-doctoral training at Stanford University Medical School (in Neuroimaging) and at UC Berkeley (in Cognitive Psychology). He has consulted on audio sound source separation for the U.S. Navy, and on audio quality for several rock bands and record labels (including the Grateful Dead and Steely Dan), and served as one of the “Golden Ears” expert listeners in the original Dolby AC3 compression tests. He worked for two years at the Silicon Valley think tank Interval Research Corporation.

He taught at Stanford University in the Department of Computer Science, the Program in Human-Computer Interaction, and the Departments of Psychology, Anthropology, Computer Music, and History of Science. 

More profile about the speaker
Daniel Levitin | Speaker | TED.com
TEDGlobal>London

Daniel Levitin: How to stay calm when you know you'll be stressed

Daniel Levitin: Làm sao để bình tĩnh lại khi biết mình sẽ bị áp lực

Filmed:
15,873,808 views

Bạn không làm việc được tốt nhất khi bạn phải chịu áp lực. Thực tế, não bộ đã tiến hóa qua hàng ngàn năm để tiết ra hoóc môn cortisol trong trạng thái đầy áp lực, ức chế vừa phải, suy nghĩ hợp lý nhưng có khả năng giúp bạn tồn tại ví dụ như bị tấn công bởi 1 con sư tử. Nhà thần kinh học Daniel Levitin nghĩ ra được 1 cách để ngăn cản lỗi sai nghiêm trọng trong tình trạng đầy áp lực, khi suy nghĩ của bạn bắt đầu trở nên tiêu cực -- phương pháp pre-mortem. " Chúng ta đều sẽ mắc lỗi 1 lúc nào đó," ông ấy nói. " Phương pháp là hình dung ra những sai lầm sẽ xảy ra như thế nào."
- Neuroscientist
Daniel Levitin incorporates findings from neuroscience into everyday life. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
A fewvài yearsnăm agotrước,
I brokeđã phá vỡ into my ownsở hữu housenhà ở.
0
1240
2560
Vài năm trước,
tôi đột nhập vào nhà của chính mình.
Tôi vừa lái xe về đến nhà,
00:16
I had just drivenlái xe home,
1
4880
1216
00:18
it was around midnightnửa đêm
in the deadđã chết of MontrealMontreal wintermùa đông,
2
6120
2536
lúc đó gần nửa đêm
với cái lạnh của mùa đông Montreal,
00:20
I had been visitingthăm viếng my friendngười bạn,
JeffJeff, acrossbăng qua townthị trấn,
3
8680
2296
Tôi mới đi thăm Jeff, bạn tôi,
cách đây không xa,
00:23
and the thermometernhiệt kế on the fronttrước mặt porchhiên nhà
readđọc minusdấu trừ 40 degreesđộ --
4
11000
4776
và nhiệt kế ở trước hiên
chỉ âm 40 độ --
00:27
and don't botherbận tâm askinghỏi
if that's CelsiusC or FahrenheitFahrenheit,
5
15800
3096
và đừng hỏi đó là độ C hay độ F,
00:30
minusdấu trừ 40 is where the two scalesquy mô meetgặp --
6
18920
2456
âm 40 là nơi 2 vạch bằng nhau --
00:33
it was very coldlạnh.
7
21400
1256
thực sự rất lạnh.
00:34
And as I stoodđứng on the fronttrước mặt porchhiên nhà
fumblingdò dẫm in my pocketstúi,
8
22680
3216
Và khi tôi đứng trước hiên nhà
lần mò trong túi quần,
00:37
I foundtìm I didn't have my keysphím.
9
25920
2256
tôi nhận ra mình
không mang theo chìa khóa.
00:40
In factthực tế, I could see them
throughxuyên qua the windowcửa sổ,
10
28200
2096
Thật ra, tôi có thể thấy chúng qua cửa sổ,
00:42
lyingnói dối on the diningăn uống roomphòng tablebàn
where I had left them.
11
30320
3096
trên bàn phòng bếp, nơi tôi bỏ quên nó.
00:45
So I quicklyMau ranchạy around
and triedđã thử all the other doorscửa ra vào and windowscác cửa sổ,
12
33440
3136
Nên tôi vội chạy vòng quanh và
thử mở tất cả cửa ra vào và cửa sổ,
00:48
and they were lockedbị khóa tightchặt chẽ.
13
36600
1576
nhưng chúng đều bị khóa chặt.
00:50
I thought about callingkêu gọi a locksmithLocksmith --
at leastít nhất I had my cellphoneđiện thoại di động,
14
38200
3143
Tôi nghĩ đến việc gọi thợ sửa khóa --
ít nhất tôi còn điện thoại,
00:53
but at midnightnửa đêm, it could take a while
for a locksmithLocksmith to showchỉ up,
15
41367
3329
nhưng lúc nửa đêm,
cũng cần một lúc thợ khóa mới đến được,
00:56
and it was coldlạnh.
16
44720
2160
và trời thì rất lạnh.
01:00
I couldn'tkhông thể go back to my friendngười bạn
Jeff'sJeff's housenhà ở for the night
17
48421
2715
Tôi không thể
quay trở lại nhà của Jeff đêm đó
01:03
because I had an earlysớm flightchuyến bay
to EuropeEurope the nextkế tiếp morningbuổi sáng,
18
51160
2667
bởi tôi còn có chuyến bay sớm
đến châu Âu sáng hôm sau,
01:05
and I neededcần to get
my passporthộ chiếu and my suitcaseva li.
19
53851
2239
và tôi cần lấy hộ chiếu và vali của mình.
01:08
So, desperatetuyệt vọng and freezingđóng băng coldlạnh,
20
56400
2496
Vì vậy, trong sự tuyệt vọng và lạnh cóng,
01:10
I foundtìm a largelớn rockđá and I brokeđã phá vỡ
throughxuyên qua the basementtầng hầm windowcửa sổ,
21
58920
3616
tôi tìm thấy 1 hòn đá to
và đập vỡ cửa sổ tầng hầm,
01:14
clearedxóa out the shardsmảnh vỡ of glassly,
22
62560
1976
dọn sạch các mảnh vỡ kính,
01:16
I crawledthu thập thông tin throughxuyên qua,
23
64560
1336
tôi bò vào trong,
01:17
I foundtìm a piececái of cardboardCác tông
and tapedghi âm sẵn it up over the openingkhai mạc,
24
65920
3416
tôi tìm thấy một mảnh bìa các tông
và dán nó lên lỗ hổng,
01:21
figuringtìm kiếm that in the morningbuổi sáng,
on the way to the airportsân bay,
25
69360
2620
nghĩ rằng
sáng hôm sau, trên đường ra sân bay,
01:24
I could call my contractornhà thầu
and askhỏi him to fixsửa chữa it.
26
72004
2772
tôi có thể gọi cho nhà thầu
và nhờ họ sửa nó.
01:26
This was going to be expensiveđắt,
27
74800
1477
Sửa sẽ rất đắt,
01:28
but probablycó lẽ no more expensiveđắt
than a middle-of-the-nightgiữa đêm locksmithLocksmith,
28
76301
3555
nhưng chắc không đắt hơn
việc gọi thợ sửa khóa giữa đêm,
01:31
so I figuredhình dung, underDưới the circumstanceshoàn cảnh,
I was comingđang đến out even.
29
79880
4160
vì vậy tôi nghĩ, trong hoàn cảnh đó,
tôi không lợi, cũng chẳng thiệt.
01:36
Now, I'm a neuroscientistnhà thần kinh học by trainingđào tạo
30
84920
2176
Tôi là một nhà thần kinh học
01:39
and I know a little bitbit
about how the brainóc performsthực hiện underDưới stressnhấn mạnh.
31
87120
4096
và tôi biết một chút
về cách não bộ hoạt động dưới áp lực.
01:43
It releasesbản phát hành cortisolcortisol
that raisestăng lên your hearttim ratetỷ lệ,
32
91240
3536
Nó tiết ra hooc môn cortisol
làm tăng nhịp tim của bạn,
01:46
it modulatesmodulates adrenalineadrenaline levelscấp
33
94800
2256
điều chỉnh nồng độ adrenaline
01:49
and it cloudsđám mây your thinkingSuy nghĩ.
34
97080
1480
và làm suy nghĩ trở nên mơ hồ.
01:51
So the nextkế tiếp morningbuổi sáng,
35
99080
1976
Vì vậy sáng hôm sau,
01:53
when I woketỉnh dậy up on too little sleepngủ,
36
101080
2456
khi tôi thức dậy sau khi ngủ không đủ,
01:55
worryinglo lắng about the holelỗ in the windowcửa sổ,
37
103560
2736
lo lắng về lỗ hổng trên cửa sổ,
01:58
and a mentaltâm thần notechú thích
that I had to call my contractornhà thầu,
38
106320
2776
nhớ rằng mình phải gọi nhà thầu,
02:01
and the freezingđóng băng temperaturesnhiệt độ,
39
109120
1696
nhiệt độ lạnh cóng ngoài trời,
02:02
and the meetingscuộc họp I had upcomingsắp tới in EuropeEurope,
40
110840
2456
và những cuộc gặp sắp tới ở châu Âu,
02:05
and, you know, with all
the cortisolcortisol in my brainóc,
41
113320
3536
và với tất cả cortisol ở trong não,
02:08
my thinkingSuy nghĩ was cloudycó mây,
42
116880
1376
suy nghĩ của tôi rất mờ mịt,
02:10
but I didn't know it was cloudycó mây
because my thinkingSuy nghĩ was cloudycó mây.
43
118280
3416
nhưng tôi không biết suy nghĩ của tôi
mơ hồ vì đầu óc tôi cũng mơ hồ.
02:13
(LaughterTiếng cười)
44
121720
1496
(tiếng cười)
02:15
And it wasn'tkhông phải là untilcho đến I got
to the airportsân bay check-inNhận phòng counterquầy tính tiền,
45
123240
3256
Và cho đến khi tôi đến sân bay
làm thủ tục đăng kí,
02:18
that I realizedthực hiện I didn't have my passporthộ chiếu.
46
126520
2256
tôi mới nhận ra
mình không mang theo hộ chiếu
02:20
(LaughterTiếng cười)
47
128800
2016
(tiếng cười)
02:22
So I racedđua home in the snowtuyết
and iceNước đá, 40 minutesphút,
48
130840
3456
Vì thế tôi lao về nhà giữa trời băng
và tuyết trong vòng 40 phút,
02:26
got my passporthộ chiếu,
racedđua back to the airportsân bay,
49
134320
2456
lấy hộ chiếu và lại lao đến sân bay,
02:28
I madethực hiện it just in time,
50
136800
1816
tôi đến vừa kịp lúc,
02:30
but they had givenđược away
my seatghế to someonengười nào elsekhác,
51
138640
2239
nhưng họ đã bán lại chỗ của tôi
cho người khác,
02:32
so I got stuckbị mắc kẹt in the back of the planemáy bay,
nextkế tiếp to the bathroomsphòng tắm,
52
140903
2976
vì thế tôi bị kẹt với chỗ cuối máy bay,
cạnh phòng vệ sinh,
02:35
in a seatghế that wouldn'tsẽ không reclinethể ngả,
on an eight-hourtám giờ flightchuyến bay.
53
143903
3217
trên cái ghế không thể ngửa ra sau
trong tám tiếng bay.
02:39
Well, I had a lot of time to think
duringsuốt trong those eighttám hoursgiờ and no sleepngủ.
54
147880
3456
Tôi đã có nhiều thời gian
để suy nghĩ trong tám tiếng không ngủ đó.
02:43
(LaughterTiếng cười)
55
151360
1136
(tiếng cười)
02:44
And I startedbắt đầu wonderingtự hỏi,
are there things that I can do,
56
152520
2656
Tôi bắt đầu tự hỏi,
liệu có việc gì tôi có thể làm,
02:47
systemshệ thống that I can put into placeđịa điểm,
57
155200
1936
có chế độ nào tôi có thể áp dụng,
02:49
that will preventngăn chặn badxấu things
from happeningxảy ra?
58
157160
2456
để ngăn chặn rủi ro ngay từ đầu?
02:51
Or at leastít nhất if badxấu things happenxảy ra,
59
159640
1896
Hoặc ít nhất nếu rủi ro xảy ra,
02:53
will minimizegiảm thiểu the likelihoodkhả năng
of it beingđang a totaltoàn bộ catastrophetai biến.
60
161560
5000
tôi sẽ giảm thiểu khả năng
nó biến thành thảm họa.
02:59
So I startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about that,
61
167360
1576
Vì vậy tôi bắt đầu nghĩ về nó,
03:00
but my thoughtssuy nghĩ didn't crystallizekết tinh
untilcho đến about a monththáng latermột lát sau.
62
168960
2858
nhưng ý nghĩ của tôi không mạch lạc
cho đến một tháng sau.
03:03
I was havingđang có dinnerbữa tối with my colleagueđồng nghiệp,
DannyDanny KahnemanKahneman, the NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng winnerngười chiến thắng,
63
171842
3694
Tôi hẹn ăn tối với đồng nghiệp,
Danny Kahneman, người đoạt giải Nobel,
03:07
and I somewhatphần nào embarrassedlyembarrassedly told him
about havingđang có brokenbị hỏng my windowcửa sổ,
64
175560
3376
và tôi ngượng ngùng kể cho anh ấy nghe
về chuyện tôi đập vỡ cửa sổ,
03:10
and, you know, forgottenquên my passporthộ chiếu,
65
178960
2416
và, bạn biết đấy, chuyện quên hộ chiếu,
03:13
and DannyDanny sharedchia sẻ with me
66
181400
1216
và Danny nói với tôi rằng
03:14
that he'danh ấy been practicingtập luyện
something calledgọi là prospectivetiềm năng hindsighthindsight.
67
182640
4496
anh ấy đang luyện tập cái gọi là
nhận thức quá khứ về tương lai.
03:19
(LaughterTiếng cười)
68
187160
1736
(tiếng cười)
03:20
It's something that he had gottennhận
from the psychologistnhà tâm lý học GaryGary KleinKlein,
69
188920
3143
Đó là cái anh ấy học được
từ nhà tâm lý học Gary Klein,
03:24
who had writtenbằng văn bản about it
a fewvài yearsnăm before,
70
192087
2049
người đã viết sách về nó vài năm trước,
03:26
alsocũng thế calledgọi là the pre-mortemPre-mortem.
71
194160
2096
hay còn gọi là
kĩ thuật "trước khi kết thúc".
03:28
Now, you all know what the postmortemsau khi chết is.
72
196280
1953
Các bạn đều biết kĩ thuật
"sau kết thúc".
03:30
WheneverBất cứ khi nào there's a disasterthảm họa,
73
198257
1479
Khi thảm họa xảy ra,
03:31
a teamđội of expertsCác chuyên gia come in and they try
to figurenhân vật out what wentđã đi wrongsai rồi, right?
74
199760
4296
một đội ngũ chuyên gia sẽ vào cuộc
và cố gắng tìm ra vấn đề, đúng không?
03:36
Well, in the pre-mortemPre-mortem, DannyDanny explainedgiải thích,
75
204080
2416
Với kỹ thuật "trước kết thúc",
Danny giải thích,
03:38
you look aheadphía trước and you try to figurenhân vật out
all the things that could go wrongsai rồi,
76
206520
3896
bạn nhìn về tương lai và cố gắng nhận diện
tất cả những gì có thể xảy ra vấn đề,
03:42
and then you try to figurenhân vật out
what you can do
77
210440
2576
sau đó bạn cố nghĩ xem
mình có thể làm gì
03:45
to preventngăn chặn those things from happeningxảy ra,
or to minimizegiảm thiểu the damagehư hại.
78
213040
3496
để ngăn chặn những điều đó xảy ra,
hoặc giảm thiểu thiệt hại.
03:48
So what I want to talk to you about todayhôm nay
79
216560
2936
Vì vậy, tôi muốn nói với các bạn hôm nay
03:51
are some of the things we can do
in the formhình thức of a pre-mortemPre-mortem.
80
219520
3536
về một vài thứ chúng ta có thể làm
dưới dạng kỹ thuật "trước kết thúc".
03:55
Some of them are obvioushiển nhiên,
some of them are not so obvioushiển nhiên.
81
223080
2896
Một số thì rõ ràng,
nhưng cũng có một số không rõ ràng lắm.
03:58
I'll startkhởi đầu with the obvioushiển nhiên onesnhững người.
82
226000
1936
Tôi sẽ bắt đầu với cái rõ ràng trước.
03:59
Around the home, designatechỉ định a placeđịa điểm
for things that are easilydễ dàng lostmất đi.
83
227960
5080
Xung quanh nhà,
chọn một nơi cho những thứ dễ làm mất.
04:05
Now, this soundsâm thanh
like commonchung sensegiác quan, and it is,
84
233680
3856
Nghe cái này có vẻ
là lẽ thường tình, và đúng là như vậy,
04:09
but there's a lot of sciencekhoa học
to back this up,
85
237560
2536
nhưng có rất nhiều nghiên cứu
chứng minh điều này,
04:12
baseddựa trên on the way our spatialkhông gian memoryký ức workscông trinh.
86
240120
3296
dựa vào cách ký ức về không gian
của chúng ta hoạt động.
04:15
There's a structurekết cấu in the brainóc
calledgọi là the hippocampushippocampus,
87
243440
2856
Có một cấu trúc trong bộ não
gọi là hồi hải mã,
04:18
that evolvedphát triển over tenshàng chục
of thousandshàng nghìn of yearsnăm,
88
246320
2936
nó đã tiến hóa qua hàng chục ngàn năm,
04:21
to keep tracktheo dõi of the locationsvị trí
of importantquan trọng things --
89
249280
3776
để theo dõi vị trí
của những thứ quan trọng--
04:25
where the well is,
where fish can be foundtìm,
90
253080
2416
nơi có giếng nước,
nơi có cá,
04:27
that standđứng of fruittrái cây treescây,
91
255520
2496
nơi có cây ăn quả,
04:30
where the friendlythân thiện and enemykẻ thù tribescác bộ lạc livetrực tiếp.
92
258040
2616
nơi của các bộ tộc đồng minh
và bộ tộc kẻ thù.
04:32
The hippocampushippocampus is the partphần of the brainóc
93
260680
1905
Hồi hải mã là phần của bộ não
04:34
that in LondonLondon taxicabtắc xi driverstrình điều khiển
becomestrở thành enlargedmở rộng.
94
262609
3487
mà đặc biệt phát triển
ở các tài xế taxi của London.
04:38
It's the partphần of the brainóc
that allowscho phép squirrelscon sóc to find theirhọ nutsquả hạch.
95
266120
3696
Nó là phần của não
cho phép con sóc tìm ra hạt dẻ.
04:41
And if you're wonderingtự hỏi,
somebodycó ai actuallythực ra did the experimentthí nghiệm
96
269840
2858
Và nếu bạn vẫn thắc mắc,
thật sự có người đã làm thí nghiệm
04:44
where they cutcắt tỉa off
the olfactorykhứu giác sensegiác quan of the squirrelscon sóc,
97
272722
2774
mà họ cắt bỏ khứu giác của sóc,
04:47
and they could still find theirhọ nutsquả hạch.
98
275520
1816
và chúng vẫn có thể tìm thấy hạt dẻ.
04:49
They weren'tkhông phải usingsử dụng smellmùi,
they were usingsử dụng the hippocampushippocampus,
99
277360
2816
Chúng không sử dụng khứu giác,
chúng sử dụng hồi hải mã,
04:52
this exquisitelytinh xảo evolvedphát triển mechanismcơ chế
in the brainóc for findingPhát hiện things.
100
280200
5016
cơ chế tiến hóa tinh xảo trong bộ não
giúp tìm đồ vật.
04:57
But it's really good for things
that don't movedi chuyển around much,
101
285240
3736
Nhưng chúng chỉ thật sự có ích
cho những thứ không chuyển động nhiều,
05:01
not so good for things that movedi chuyển around.
102
289000
2456
không phải cho những thứ
liên tục chuyển động.
05:03
So this is why we losethua carxe hơi keysphím
and readingđọc hiểu glasseskính and passportshộ chiếu.
103
291480
4296
Đó là lý do vì sao chúng ta làm mất
chìa khóa xe, kính đọc sách và hộ chiếu.
05:07
So in the home,
designatechỉ định a spotnơi for your keysphím --
104
295800
2496
Vì vậy ở nhà,
chọn một nơi cho chìa khóa của bạn --
05:10
a hookcái móc by the doorcửa,
maybe a decorativeTrang trí bowlbát.
105
298320
2856
một cái móc treo cạnh cửa,
có thể là một cái bát trang trí.
05:13
For your passporthộ chiếu, a particularcụ thể drawerngăn kéo.
106
301200
2096
Để hộ chiếu vào một ngăn kéo riêng.
05:15
For your readingđọc hiểu glasseskính,
a particularcụ thể tablebàn.
107
303320
2776
Với kính đọc sách, một cái bàn riêng.
05:18
If you designatechỉ định a spotnơi
and you're scrupulouschu đáo about it,
108
306120
3456
Nếu bạn luôn cẩn thận
để đồ vật vào chỗ đã chọn,
05:21
your things will always be there
when you look for them.
109
309600
2816
đồ vật sẽ luôn ở đó
khi bạn tìm chúng.
05:24
What about traveldu lịch?
110
312440
1216
Thế còn khi đi du lịch?
05:25
Take a celltế bào phoneđiện thoại picturehình ảnh
of your credittín dụng cardsthẻ,
111
313680
2376
Dùng điện thoại chụp
thẻ tín dụng của bạn,
05:28
your driver'sngười lái xe licensegiấy phép, your passporthộ chiếu,
112
316080
2296
bằng lái xe, hộ chiếu
05:30
mailthư it to yourselfbản thân bạn so it's in the cloudđám mây.
113
318400
2256
gửi thư cho chính bạn
để chúng luôn trên mạng.
05:32
If these things are lostmất đi or stolenăn cắp,
you can facilitatetạo điều kiện replacementthay thế.
114
320680
4376
Nếu những thứ đó bị mất hoặc trộm,
bạn có thể dễ dàng thay thế chúng.
05:37
Now these are some ratherhơn obvioushiển nhiên things.
115
325080
2616
Đó là những thứ khá rõ ràng.
05:39
RememberHãy nhớ, when you're underDưới stressnhấn mạnh,
the brainóc releasesbản phát hành cortisolcortisol.
116
327720
3536
Hãy nhớ, khi bạn gặp áp lực,
não sẽ tiết ra cortisol.
05:43
CortisolCortisol is toxicchất độc,
and it causesnguyên nhân cloudycó mây thinkingSuy nghĩ.
117
331280
3216
Cortisol là chất độc,
nó làm suy nghĩ của bạn không rõ ràng.
05:46
So partphần of the practicethực hành of the pre-mortemPre-mortem
118
334520
2536
Vì vậy, 1 phần của việc tập kỹ thuật
"trước kết thúc"
05:49
is to recognizenhìn nhận that underDưới stressnhấn mạnh
you're not going to be at your besttốt,
119
337080
4256
là nhận ra rằng dưới áp lực,
bạn sẽ không ở trạng thái tốt nhất,
05:53
and you should put systemshệ thống in placeđịa điểm.
120
341360
2296
và bạn nên áp dụng các chế độ.
05:55
And there's perhapscó lẽ
no more stressfulcăng thẳng a situationtình hình
121
343680
2936
Và có lẽ không có tình huống nào
căng thẳng hơn
05:58
than when you're confrontedđối mặt
with a medicalY khoa decisionphán quyết to make.
122
346640
3416
khi bạn phải đối mặt với
một quyết định liên quan đến y tế.
06:02
And at some pointđiểm, all of us
are going to be in that positionChức vụ,
123
350080
3296
Và ở thời điểm nào đó,
tất cả chúng ta sẽ ở trong tình huống đó,
06:05
where we have to make
a very importantquan trọng decisionphán quyết
124
353400
2376
khi phải đưa ra
một quyết định rất quan trọng
06:07
about the futureTương lai of our medicalY khoa carequan tâm
or that of a lovedyêu one,
125
355800
3296
về tương lai việc chăm sóc sức khỏe
cho chúng ta hoặc cho người thân,
06:11
to help them with a decisionphán quyết.
126
359120
1656
khi giúp họ đưa ra quyết định.
06:12
And so I want to talk about that.
127
360800
1616
Và vì vậy tôi muốn nói về điều đó.
06:14
And I'm going to talk about
a very particularcụ thể medicalY khoa conditionđiều kiện.
128
362440
3016
Và tôi sẽ nói về
một tình trạng sức khỏe rất cụ thể.
06:17
But this standsđứng as a proxyproxy for all kindscác loại
of medicalY khoa decision-makingquyết định,
129
365480
3536
Nhưng nó sẽ là chuẩn mực
cho tất cả các loại quyết định y tế,
06:21
and indeedthật for financialtài chính decision-makingquyết định,
and socialxã hội decision-makingquyết định --
130
369040
4016
và cho cả quyết định
về tài chính và xã hội --
06:25
any kindloại of decisionphán quyết you have to make
131
373080
2256
bất cứ quyết định nào có thể hưởng lợi
06:27
that would benefitlợi ích from a rationalhợp lý
assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá of the factssự kiện.
132
375360
4016
từ việc đánh giá sự việc một cách hợp lý.
06:31
So supposegiả sử you go to your doctorBác sĩ
and the doctorBác sĩ saysnói,
133
379400
3136
Giả sử bạn đến gặp bác sĩ của mình
và bác sĩ nói,
06:34
"I just got your labphòng thí nghiệm work back,
your cholesterol'scủa cholesterol a little highcao."
134
382560
4120
"Tôi vừa có kết quả xét nghiệm,
nồng độ cholesterol của bạn hơi cao."
06:39
Now, you all know that highcao cholesterolcholesterol
135
387240
3016
Bây giờ,
các bạn đều biết rằng cholesterol cao
06:42
is associatedliên kết with an increasedtăng riskrủi ro
of cardiovasculartim mạch diseasedịch bệnh,
136
390280
4136
tăng nguy cơ các bệnh tim mạch,
06:46
hearttim attacktấn công, strokeCú đánh.
137
394440
1416
đau tim, đột quỵ.
06:47
And so you're thinkingSuy nghĩ
138
395880
1216
Và vì thế bạn nghĩ
06:49
havingđang có highcao cholesterolcholesterol
isn't the besttốt thing,
139
397120
2096
tăng cholesterol hẳn
không phải là điều tốt,
06:51
and so the doctorBác sĩ saysnói,
"You know, I'd like to give you a drugthuốc uống
140
399240
3016
và bác sĩ bảo:
"Tôi sẽ kê thuốc cho bạn:
06:54
that will help you
lowerthấp hơn your cholesterolcholesterol, a statinstatin."
141
402280
2776
1 viên statin sẽ giúp
giảm nồng độ cholesterol."
06:57
And you've probablycó lẽ heardnghe of statinsstatin,
142
405080
1896
Và bạn có thể đã nghe về statin,
06:59
you know that they're amongtrong số
the mostphần lớn widelyrộng rãi prescribedquy định drugsma túy
143
407000
2810
chúng là một trong những loại
được kê đơn rộng rãi nhất
07:01
in the worldthế giới todayhôm nay,
144
409834
1174
trên thế giới hiện nay,
07:03
you probablycó lẽ even know
people who take them.
145
411032
2079
bạn có thể còn biết
những người sử dụng nó.
07:05
And so you're thinkingSuy nghĩ,
"Yeah! Give me the statinstatin."
146
413135
2381
Và vì thế bạn nghĩ:
"Vâng! Cho tôi statin."
07:07
But there's a questioncâu hỏi
you should askhỏi at this pointđiểm,
147
415541
2435
Nhưng có 1 câu hỏi
bạn nên hỏi vào thời điểm này,
07:10
a statisticthống kê you should askhỏi for
148
418000
1856
một con số bạn nên hỏi,
07:11
that mostphần lớn doctorsbác sĩ
don't like talkingđang nói about,
149
419880
2456
cái mà hầu hết các bác sĩ
không thích nhắc đến,
07:14
and pharmaceuticaldược phẩm companiescác công ty
like talkingđang nói about even lessít hơn.
150
422360
3160
và các công ty dược phẩm
càng không thích hơn.
07:18
It's for the numbercon số neededcần to treatđãi.
151
426800
2376
Đó là số người cần điều trị (NNT).
07:21
Now, what is this, the NNTNNT?
152
429200
1976
Bây giờ, NNT là gì?
07:23
It's the numbercon số of people
that need to take a drugthuốc uống
153
431200
3056
Đó là tổng số người sử dụng thuốc
07:26
or undergotrải qua a surgeryphẫu thuật
or any medicalY khoa procedurethủ tục
154
434280
2856
hoặc trải qua phẫu thuật
hoặc bất kì liệu pháp y tế nào
07:29
before one personngười is helpedđã giúp.
155
437160
2376
trên một người chữa khỏi bệnh.
07:31
And you're thinkingSuy nghĩ,
what kindloại of crazykhùng statisticthống kê is that?
156
439560
2856
Và bạn đang nghĩ,
kiểu thống kê gì kì cục gì thế?
07:34
The numbercon số should be one.
157
442440
1216
Con số đó nên là một.
07:35
My doctorBác sĩ wouldn'tsẽ không prescribequy định
something to me
158
443680
2056
Bác sĩ của tôi sẽ không kê đơn gì cho tôi
07:37
if it's not going to help.
159
445760
1285
nếu thuốc đó không có ích.
07:39
But actuallythực ra, medicalY khoa practicethực hành
doesn't work that way.
160
447069
2484
Nhưng thực ra,
nghề y không hoạt động theo kiểu đó.
07:41
And it's not the doctor'sbác sĩ faultlỗi,
161
449578
1531
Và đó không phải lỗi bác sĩ,
07:43
if it's anybody'sbất kỳ ai faultlỗi,
it's the faultlỗi of scientistscác nhà khoa học like me.
162
451134
2919
nếu đổ lỗi cho bất cứ ai, đó là lỗi
của nhà khoa học như tôi.
07:46
We haven'tđã không figuredhình dung out
the underlyingcơ bản mechanismscơ chế well enoughđủ.
163
454077
2865
Chúng tôi hiểu chưa đủ về
những cơ chế cơ bản.
07:48
But GlaxoSmithKlineGlaxoSmithKline estimatesước tính
164
456966
2410
Nhưng GlaxoSmithKline ước tính rằng
07:51
that 90 percentphần trăm of the drugsma túy work
in only 30 to 50 percentphần trăm of the people.
165
459400
4976
90% số thuốc chỉ phát huy tác dụng với
30% đến 50% số bệnh nhân.
07:56
So the numbercon số neededcần to treatđãi
for the mostphần lớn widelyrộng rãi prescribedquy định statinstatin,
166
464400
3816
Vì vậy số lượng bệnh nhân cần
dùng thuốc statin,
08:00
what do you supposegiả sử it is?
167
468240
2136
bạn nghĩ nó là bao nhiêu?
08:02
How manynhiều people have to take it
before one personngười is helpedđã giúp?
168
470400
2816
Bao nhiêu người cần dùng nó
trước khi nó chữa được 1 người?
08:05
300.
169
473240
1200
300.
08:07
This is accordingtheo to researchnghiên cứu
170
475075
1381
Đây là theo nghiên cứu
08:08
by researchnghiên cứu practitionershọc viên
JeromeJerome GroopmanGroopman and PamelaPamela HartzbandHartzband,
171
476480
3496
bởi các nhà nghiên cứu y khoa
Jerome Groopman và Pamela Hartzband,
08:12
independentlyđộc lập confirmedđã xác nhận by BloombergBloomberg.comcom.
172
480000
2776
được xác nhận độc lập bởi Bloomberg.com.
08:14
I ranchạy throughxuyên qua the numberssố myselfriêng tôi.
173
482800
2400
Tôi đã kiểm tra các con số.
08:17
300 people have to
take the drugthuốc uống for a yearnăm
174
485920
2376
300 người cần dùng thuốc trong 1 năm
08:20
before one hearttim attacktấn công, strokeCú đánh
or other adversebất lợi eventbiến cố is preventedngăn cản.
175
488320
3976
trước khi 1 người bị đau tim, đột quỵ
hay trường hợp có hại khác được ngăn ngừa.
08:24
Now you're probablycó lẽ thinkingSuy nghĩ,
176
492320
1381
Các bạn có thể đang nghĩ:
08:25
"Well, OK, one in 300 chancecơ hội
of loweringgiảm my cholesterolcholesterol.
177
493725
2811
"Một trong 300 cơ hội để
giảm lượng cholesterol.
08:28
Why not, docdoc? Give me
the prescriptionđơn thuốc anywaydù sao."
178
496560
2216
Tại sao không, bác sĩ? Cứ kê đơn cho tôi."
08:30
But you should askhỏi at this pointđiểm
for anotherkhác statisticthống kê,
179
498800
2856
Nhưng bạn nên yêu cầu 1 thống kê khác
vào thời điểm này:
08:33
and that is, "Tell me
about the sidebên effectshiệu ứng." Right?
180
501680
2576
"Nói cho tôi biết về tác dụng phụ."
Đúng chứ?
08:36
So for this particularcụ thể drugthuốc uống,
181
504280
1656
Vì vậy, với loại thuốc này,
08:37
the sidebên effectshiệu ứng occurxảy ra
in fivesố năm percentphần trăm of the patientsbệnh nhân.
182
505960
3656
tác dụng phụ xảy ra với 5% số bệnh nhân
08:41
And they includebao gồm terriblekhủng khiếp things --
183
509640
1667
Và nó gồm những thứ khủng khiếp như
08:43
debilitatingsuy nhược musclecơ bắp and jointchung painđau đớn,
gastrointestinalđường tiêu hóa distressphiền muộn --
184
511331
4444
suy nhược cơ bắp và đau khớp,
đau dạ dày...
08:47
but now you're thinkingSuy nghĩ, "FiveNăm percentphần trăm,
185
515799
1859
Nhưng giờ bạn lại nghĩ: "5%,
08:49
not very likelycó khả năng
it's going to happenxảy ra to me,
186
517682
2014
nó không có nhiều khả năng
xảy ra với tôi,
08:51
I'll still take the drugthuốc uống."
187
519720
1238
tôi vẫn sẽ dùng thuốc."
08:52
But wait a minutephút.
188
520982
1194
Nhưng đợi 1 lát. Hãy nhớ,
08:54
RememberHãy nhớ underDưới stressnhấn mạnh
you're not thinkingSuy nghĩ clearlythông suốt.
189
522200
2336
khi chịu áp lực
bạn suy nghĩ không thông suốt.
08:56
So think about how you're going
to work throughxuyên qua this aheadphía trước of time,
190
524560
3165
Vì vậy, hãy nghĩ trước về việc
bạn sẽ làm thế nào
08:59
so you don't have to manufacturesản xuất
the chainchuỗi of reasoninglý luận on the spotnơi.
191
527750
3198
để bạn không phải suy nghĩ
về một loạt vấn đề ngay lúc đó.
09:02
300 people take the drugthuốc uống, right?
One person'sngười helpedđã giúp,
192
530973
2492
300 người dùng thuốc, đúng không?
1 người được cứu,
09:05
fivesố năm percentphần trăm of those 300
have sidebên effectshiệu ứng,
193
533489
2407
5% trong số 300 người đó
chịu tác dụng phụ,
09:07
that's 15 people.
194
535920
1480
tức là 15 người.
09:09
You're 15 timeslần more likelycó khả năng
to be harmedlàm hại by the drugthuốc uống
195
537800
3896
Bạn có khả năng bị hại
bởi thuốc gấp 15 lần
09:13
than you are to be helpedđã giúp by the drugthuốc uống.
196
541720
2816
hơn là thuốc giúp ích cho bạn.
09:16
Now, I'm not sayingnói whetherliệu you
should take the statinstatin or not.
197
544560
2905
Bây giờ, tôi không nói rằng
bạn có nên dùng statin hay không.
09:19
I'm just sayingnói you should have
this conversationcuộc hội thoại with your doctorBác sĩ.
198
547489
3143
Tôi chỉ nói rằng bạn nên có
cuộc nói chuyện này với bác sĩ.
09:22
MedicalY tế ethicsĐạo Đức requiresđòi hỏi it,
199
550656
1320
Y đức đòi hỏi điều đó,
09:24
it's partphần of the principlenguyên tắc
of informedthông báo consentbằng lòng.
200
552000
2296
nó là 1 phần của nguyên tắc
"đồng ý khi hiểu rõ".
09:26
You have the right to have accesstruy cập
to this kindloại of informationthông tin
201
554320
3216
Bạn có quyền được tiếp cận
những thông tin này
09:29
to beginbắt đầu the conversationcuộc hội thoại about whetherliệu
you want to take the risksrủi ro or not.
202
557560
3896
để bắt đầu cuộc nói chuyện
liệu bạn muốn chấp nhận rủi ro hay không.
09:33
Now you mightcó thể be thinkingSuy nghĩ
203
561480
1216
Bây giờ bạn có thể nghĩ:
09:34
I've pulledkéo this numbercon số
out of the airkhông khí for shocksốc valuegiá trị,
204
562720
2696
Tôi đẩy con số này lên cao để gây sốc,
09:37
but in factthực tế it's ratherhơn typicalđiển hình,
this numbercon số neededcần to treatđãi.
205
565440
3256
nhưng thực tế nó khá thường,
số bệnh nhân cần sử dụng thuốc này.
09:40
For the mostphần lớn widelyrộng rãi performedthực hiện surgeryphẫu thuật
on menđàn ông over the agetuổi tác of 50,
206
568720
4616
Với các ca phẫu thuật được thực hiện
nhiều nhất cho đàn ông trên 50 tuổi,
09:45
removalgỡ bỏ of the prostatetuyến tiền liệt for cancerung thư,
207
573360
2216
loại bỏ tuyến tiền liệt bị ung thư,
09:47
the numbercon số neededcần to treatđãi is 49.
208
575600
2576
số người cần được điều trị là 49.
09:50
That's right, 49 surgeriesca phẫu thuật are donelàm xong
for everymỗi one personngười who'sai helpedđã giúp.
209
578200
4176
Đúng vậy, phải thực hiện 49 ca phẫu thuật
để một người được chữa.
09:54
And the sidebên effectshiệu ứng in that casetrường hợp
occurxảy ra in 50 percentphần trăm of the patientsbệnh nhân.
210
582400
4656
Và tác dụng phụ trong trường hợp này
xảy ra với 50% số bệnh nhân.
09:59
They includebao gồm impotencebất lực,
erectilecương cứng dysfunctionrối loạn chức năng,
211
587080
2856
Nó bao gồm liệt dương,
rối loạn cương dương,
10:01
urinarytiết niệu incontinencekhông kiểm soát, rectaltrực tràng tearingrách,
212
589960
2776
đại tiện và tiểu tiện không kiểm soát,
10:04
fecalphân incontinencekhông kiểm soát.
213
592760
1456
rách trực tràng.
10:06
And if you're luckymay mắn, and you're one
of the 50 percentphần trăm who has these,
214
594240
3496
Và nếu bạn may mắn, và bạn là 1 trong số
50% người mắc phải chứng này.
10:09
they'llhọ sẽ only last for a yearnăm or two.
215
597760
2040
nó sẽ chỉ kéo dài trong một hoặc hai năm.
10:12
So the ideaý kiến of the pre-mortemPre-mortem
is to think aheadphía trước of time
216
600880
3616
Vì vậy cốt lõi của kỹ thuật
"trước khi kết thúc" là nghĩ trước
10:16
to the questionscâu hỏi
that you mightcó thể be ablecó thể to askhỏi
217
604520
2536
về các câu hỏi bạn có thể hỏi
10:19
that will pushđẩy the conversationcuộc hội thoại forwardphía trước.
218
607080
2376
để thúc đẩy cuộc nói chuyện với bác sĩ.
10:21
You don't want to have to manufacturesản xuất
all of this on the spotnơi.
219
609480
3096
Bạn không muốn phải nghĩ đến tất cả
những thứ này ngay ở đó.
10:24
And you alsocũng thế want to think
about things like qualityphẩm chất of life.
220
612600
2896
Và bạn cũng muốn nghĩ về những thứ
như chất lượng cuộc sống.
10:27
Because you have a choicelựa chọn oftentimesmọi trường,
221
615520
1776
Bởi vì đôi khi bạn phải lựa chọn,
10:29
do you I want a shorterngắn hơn life
that's pain-freeđau miễn phí,
222
617320
2296
bạn muốn cuộc đời ngắn hơn
nhưng không đau đớn,
10:31
or a longerlâu hơn life that mightcó thể have
a great dealthỏa thuận of painđau đớn towardsvề hướng the endkết thúc?
223
619640
3776
hay cuộc đời dài hơn nhưng
phải chịu nhiều nỗi đau đến cuối đời?
10:35
These are things to talk about
and think about now,
224
623440
2416
Đó là những thứ bạn cần
nói về và nghĩ đến bây giờ,
10:37
with your familygia đình and your lovedyêu onesnhững người.
225
625880
1816
với gia đình và người thân của bạn.
10:39
You mightcó thể changethay đổi your mindlí trí
in the heatnhiệt of the momentchốc lát,
226
627720
2496
Bạn có thể sẽ thay đổi suy nghĩ
trong lúc giận dữ,
10:42
but at leastít nhất you're practicedthực hành
with this kindloại of thinkingSuy nghĩ.
227
630240
3056
nhưng ít ra bạn được rèn luyện với
kiểu suy nghĩ này.
10:45
RememberHãy nhớ, our brainóc underDưới stressnhấn mạnh
releasesbản phát hành cortisolcortisol,
228
633320
4616
Nhớ rằng, não bộ dưới áp lực
sẽ tiết ra cortisol,
10:49
and one of the things
that happensxảy ra at that momentchốc lát
229
637960
2336
và một trong những thứ xảy ra lúc đó
10:52
is a wholetoàn thể bunch on systemshệ thống shutđóng lại down.
230
640320
1936
là một đám các hệ cơ quan sẽ "tắt".
10:54
There's an evolutionarytiến hóa reasonlý do for this.
231
642280
1905
Có 1 lý do về mặt tiến hóa cho điều này.
10:56
Face-to-faceMặt đối mặt with a predatorđộng vật ăn thịt,
you don't need your digestivetiêu hóa systemhệ thống,
232
644209
3407
Mặt đối mặt với 1 dã thú,
bạn không cần hệ tiêu hóa,
10:59
or your libidoham muốn tình dục, or your immunemiễn dịch systemhệ thống,
233
647640
2456
hay ham muốn tình dục,
hay hệ miễn dịch,
11:02
because if you're bodythân hình is expendingnhu
metabolismsự trao đổi chất on those things
234
650120
3656
vì nếu cơ thể bạn dùng trao đổi chất
cho những thứ đó
11:05
and you don't reactphản ứng quicklyMau,
235
653800
1656
và bạn không phản ứng lại nhanh,
11:07
you mightcó thể becometrở nên the lion'scủa sư tử lunchBữa trưa,
and then nonekhông ai of those things mattervấn đề.
236
655480
3976
bạn có thể sẽ trở thành bữa trưa của sư tử
và sẽ không còn điều gì quan trọng nữa.
11:11
UnfortunatelyThật không may,
237
659480
1416
Thật không may,
11:12
one of the things that goesđi out the windowcửa sổ
duringsuốt trong those timeslần of stressnhấn mạnh
238
660920
3616
1 trong những thứ bị "tắt"
trong khoảng thời gian căng thẳng đó
11:16
is rationalhợp lý, logicalhợp lý thinkingSuy nghĩ,
239
664560
1976
là lý trí, là suy nghĩ hợp lý,
11:18
as DannyDanny KahnemanKahneman
and his colleaguesđồng nghiệp have shownđược hiển thị.
240
666560
3416
như Danny Kahneman
và đồng nghiệp của ông ấy đã chứng minh.
11:22
So we need to trainxe lửa ourselveschúng ta
to think aheadphía trước
241
670000
3176
Vì vậy chúng ta cần rèn luyện
bản thân suy nghĩ trước ...
11:25
to these kindscác loại of situationstình huống.
242
673200
2256
đến những tình huống này.
11:27
I think the importantquan trọng pointđiểm here
is recognizingcông nhận that all of us are flawedthiếu sót.
243
675480
6176
Điều quan trọng ở đây là nhận ra:
Tất cả chúng ta đều không hoàn hảo.
11:33
We all are going to failThất bại now and then.
244
681680
2856
Chúng ta cũng có lúc sẽ thất bại.
11:36
The ideaý kiến is to think aheadphía trước
to what those failuresthất bại mightcó thể be,
245
684560
3616
Quan trọng là phải nghĩ đến trước
những thất bại đó có thể là gì,
11:40
to put systemshệ thống in placeđịa điểm
that will help minimizegiảm thiểu the damagehư hại,
246
688200
3896
áp dụng các chế độ
để giảm thiểu tổn thất,
11:44
or to preventngăn chặn the badxấu things
from happeningxảy ra in the first placeđịa điểm.
247
692120
3520
hay ngăn chặn những điều xấu
trước khi chúng xảy ra.
11:48
GettingNhận được back to that
snowytuyết rơi night in MontrealMontreal,
248
696280
2656
Trở lại với đêm tuyết rơi
ở Montreal khi đó,
11:50
when I got back from my tripchuyến đi,
249
698960
1736
khi tôi trở lại từ chuyến công tác,
11:52
I had my contractornhà thầu installcài đặt, dựng lên
a combinationsự phối hợp lockKhóa nextkế tiếp to the doorcửa,
250
700720
3856
tôi đã bảo nhà thầu lắp đặt hộp khóa số
ngay cạnh cửa,
11:56
with a keyChìa khóa to the fronttrước mặt doorcửa in it,
an easydễ dàng to remembernhớ lại combinationsự phối hợp.
251
704600
3536
có chìa khóa để mở cửa chính đặt trong đó,
một mật khẩu dễ nhớ.
12:00
And I have to admitthừa nhận,
252
708160
1216
Và tôi phải thừa nhận,
12:01
I still have pilescọc of mailthư
that haven'tđã không been sortedsắp xếp,
253
709400
3416
tôi vẫn có hàng đống thư
chưa được phân loại,
12:04
and pilescọc of emailsemail
that I haven'tđã không goneKhông còn throughxuyên qua.
254
712840
2576
và hàng đống email tôi chưa đọc qua
12:07
So I'm not completelyhoàn toàn organizedtổ chức,
255
715440
1776
Vì vậy tôi không hoàn toàn ngăn nắp,
12:09
but I see organizationcơ quan
as a gradualdần dần processquá trình,
256
717240
3136
nhưng tôi thấy sự có tổ chức
là 1 quá trình từ từ,
12:12
and I'm gettingnhận được there.
257
720400
1216
và tôi sẽ đạt được nó.
12:13
Thank you very much.
258
721640
1216
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
12:14
(ApplauseVỗ tay)
259
722880
4392
(vỗ tay)
Translated by Anh Pham
Reviewed by Phuc Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Daniel Levitin - Neuroscientist
Daniel Levitin incorporates findings from neuroscience into everyday life.

Why you should listen

Dr. Daniel Levitin is a neuroscientist at McGill University in Montreal, dean at Minerva Schools in San Francisco and a musician. His research focuses on pattern processing in the brain.

His three books This Is Your Brain on MusicThe World in Six Songs, and the recent The Organized Mind are all bestsellers. A polymath at heart, he has performed with top musicians and holds a few gold and platinum records.

Levitin earned his B.A. in Cognitive Psychology and Cognitive Science at Stanford University, and went on to earn his Ph.D. in Psychology from the University of Oregon, researching complex auditory patterns and pattern processing in expert and non-expert populations. He completed post-doctoral training at Stanford University Medical School (in Neuroimaging) and at UC Berkeley (in Cognitive Psychology). He has consulted on audio sound source separation for the U.S. Navy, and on audio quality for several rock bands and record labels (including the Grateful Dead and Steely Dan), and served as one of the “Golden Ears” expert listeners in the original Dolby AC3 compression tests. He worked for two years at the Silicon Valley think tank Interval Research Corporation.

He taught at Stanford University in the Department of Computer Science, the Program in Human-Computer Interaction, and the Departments of Psychology, Anthropology, Computer Music, and History of Science. 

More profile about the speaker
Daniel Levitin | Speaker | TED.com