ABOUT THE SPEAKER
Cesar Harada - Inventor, environmentalist, educator
TED Senior Fellow Cesar Harada aims to harness the forces of nature as he invents innovative remedies for man-made problems like oil spills and radioactive leaks.

Why you should listen

Cesar Harada believes that ocean currents, the wind and other naturally occuring phenomenon can provide unique inspiration and novel solutions to mankind’s worst disasters, like oil spills and radioactive leaks. A French-Japanese inventor and TED senior fellow, he is the creator of Protei, a revolutionary sailing technology -- featuring a front rudder, flexible hull and open-soure hardware -- that allows for efficient clean up of both oil and plastics from the sea. Currently based in London, Harada recently traveled to Japan and is designing Protei to measure radioactivity along the country's coast.

The general coordinator of the future International Ocean Station, Harada teaches at Goldsmiths University London. A former project leader at MIT, he graduated form the Royal College of Arts Design Interactions in London and worked at the Southampton University Hydrodynamics laboratory on wave energy. Harada has also studied animantion, and his films and installations have been seen at festivals and events across the world, from the United States to Japan.

More profile about the speaker
Cesar Harada | Speaker | TED.com
TED Fellows Retreat 2015

Cesar Harada: How I teach kids to love science

Cesar Harada: Cách tôi dạy bọn trẻ yêu khoa học

Filmed:
1,776,679 views

Tại trường Harbour ở Hong Kong, Cesar Harada dạy về khoa học và phát minh cho thế hệ những nhà môi trường học tiếp theo. Anh ấy đã đi từ lớp học đến không gian công nghiệp rộng lớn nơi mà nhuwgx đứa trẻ sáng tạo làm việc cùng gỗ, kim loại, hóa chất, sinh học, quang học và, thỉnh thoảng, những vật dụng để tạo ra giải pháp những mối đe dọa mà đại dương đang đối mặt. Ở đó, anh ấy truyền tải bài học chung mà bố mẹ đã dạy anh ấy khi còn nhỏ: "Con có thể làm mọi thứ rối tinh, nhưng sau đó hãy tự mình dọn dẹp nó."
- Inventor, environmentalist, educator
TED Senior Fellow Cesar Harada aims to harness the forces of nature as he invents innovative remedies for man-made problems like oil spills and radioactive leaks. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
When I was a kidđứa trẻ,
my parentscha mẹ would tell me,
0
1800
2816
Khi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường bảo rằng
00:16
"You can make a messlộn xộn,
but you have to cleandọn dẹp up after yourselfbản thân bạn."
1
4640
3399
"Con có thể làm mọi thứ rối tinh lên, nhưng hãy tự mình dọn dẹp nó"
00:20
So freedomsự tự do cameđã đến with responsibilitytrách nhiệm.
2
8440
3336
Vậy nên tự do đi liền trách nhiệm.
00:23
But my imaginationtrí tưởng tượng would take me
to all these wonderfulTuyệt vời placesnơi,
3
11800
3576
Nhưng trí tưởng tượng sẽ luôn đưa tôi đến
những vùng đất tuyệt vời
00:27
where everything was possiblekhả thi.
4
15400
2096
nơi mà mọi thứ đều khả thi.
00:29
So I grewlớn lên up in a bubblebong bóng of innocenceVô tội --
5
17520
2896
Tôi đã lớn lên với sự ngây ngô --
00:32
or a bubblebong bóng of ignorancevô minh, I should say,
6
20440
2336
hay là sự thiếu biết, theo cái cách mà tôi vẫn gọi,
00:34
because adultsngười trưởng thành would lienói dối to us
to protectbảo vệ us from the uglyxấu xí truthsự thật.
7
22800
5096
vì người lớn thường hay nói dối để bảo vệ chúng ta khỏi cái sự thật xấu xí.
00:39
And growingphát triển up, I foundtìm out
that adultsngười trưởng thành make a messlộn xộn,
8
27920
3576
Và khi lớn lên, tôi nhận ra người lớn đã mắc sai lầm,
00:43
and they're not very good
at cleaninglàm sạch up after themselvesbản thân họ.
9
31520
2800
và họ chẳng hề giỏi trong việc giải quyết nó.
00:47
FastNhanh chóng forwardphía trước, I am an adultngười lớn now,
10
35360
2136
Thời gian trôi nhanh, và giờ tôi đã trưởng thành
00:49
and I teachdạy citizencông dân sciencekhoa học and inventionsự phát minh
at the HongHồng KongKong HarbourBến cảng SchoolTrường học.
11
37520
4976
và tôi dạy khoa học và phát minh tại trường Hong Kong Harbour.
00:54
And it doesn't take too long
12
42520
1336
Và cũng không mất nhiều thời gian
00:55
before my studentssinh viên walkđi bộ on a beachbờ biển
and stumblevấp ngã upontrên pilescọc of trashrác.
13
43880
4216
trước khi học sinh của tôi dạo chơi trên bờ biển
và vấp phải những đống rác.
01:00
So as good citizenscông dân,
we cleandọn dẹp up the beachesbãi biển --
14
48120
2656
Vậy nên là những công dân tốt, chúng tôi dọn dẹp bãi biển --
01:02
and no, he is not drinkinguống alcoholrượu,
and if he is, I did not give it to him.
15
50800
4720
và không, thằng bé không uống đồ có cồn, và nếu có, thì cũng không phải là tôi đưa cho nó uống.
01:07
(LaughterTiếng cười)
16
55880
1760
(Tiếng cười)
01:09
And so it's sadbuồn to say,
17
57960
1216
Và thật buồn khi nói rằng
01:11
but todayhôm nay more than 80 percentphần trăm
of the oceansđại dương have plasticnhựa in them.
18
59200
3776
ngày nay đã có hơn 80% đại dương bị ô nhiễm bởi đồ nhựa.
01:15
It's a horrifyingkinh hoàng factthực tế.
19
63000
1280
Đó là một sự thật đáng sợ.
01:16
And in pastquá khứ decadesthập kỷ,
20
64800
1376
Vào những thập kỉ qua,
01:18
we'vechúng tôi đã been takinglấy those biglớn shipstàu thuyền out
and those biglớn netslưới,
21
66200
3456
chúng ta đã đưa những con tàu lớn ra khơi,
thả những chiếc lưới to
01:21
and we collectsưu tầm those plasticnhựa bitsbit
that we look at underDưới a microscopekính hiển vi,
22
69680
3336
và thu lượm được rất nhiều rác thải nhựa mà mà chúng ta thấy chúng qua kính hiển vi
01:25
and we sortsắp xếp them,
23
73040
1216
và phân loại chúng
01:26
and then we put this datadữ liệu ontotrên a mapbản đồ.
24
74280
1762
và rồi chúng ta cập nhật dữ liệu đó lên một tấm bản đồ.
01:28
But that takes forevermãi mãi,
it's very expensiveđắt,
25
76440
2336
Nhưng việc đó sẽ tiếp diễn mãi mãi, và nó cực kì đắt đỏ
01:30
and so it's quitekhá riskyrủi ro
to take those biglớn boatsthuyền out.
26
78800
3136
và cũng rất mạo hiểm khi phải đưa ra khơi những chiếc tàu lớn đó.
01:33
So with my studentssinh viên, ageslứa tuổi sixsáu to 15,
27
81960
2936
Vì vậy, học sinh của tôi, 6 đến 15 tuổi,
01:36
we'vechúng tôi đã been dreamingđang mơ
of inventingphát minh ra a better way.
28
84920
2216
chúng tôi đã mơ ước đến việc tạo ra một cách tốt hơn.
01:39
So we'vechúng tôi đã transformedbiến đổi our tinynhỏ bé
HongHồng KongKong classroomlớp học into a workshopxưởng.
29
87160
4416
Nên chúng tôi đã biến cái lớp học bé tí trở thành một xưởng lắp ráp.
01:43
And so we startedbắt đầu buildingTòa nhà
this smallnhỏ bé workbenchBàn làm việc,
30
91600
2656
Và chúng tôi đã xây dựng chiếc bàn máy bé tý ấy,
01:46
with differentkhác nhau heightsđộ cao,
so even really shortngắn kidstrẻ em can participatetham dự.
31
94280
3176
với chiều cao khác nhau, nên thậm chí cả những đứa nhỏ thấp lắm cũng có thể tham gia.
01:49
And let me tell you, kidstrẻ em with powerquyền lực toolscông cụ
are awesometuyệt vời and safean toàn.
32
97480
4176
Tôi sẽ nói với bạn rằng những đứa trẻ với công cụ sẽ trở nên tuyệt vời và an toàn.
01:53
(LaughterTiếng cười)
33
101680
1336
(Tiếng cười)
01:55
Not really.
34
103040
1896
Cũng không hẳn.
01:56
And so, back to plasticnhựa.
35
104960
1216
Và quay trở lại với đồ nhựa.
01:58
We collectsưu tầm this plasticnhựa and we grindxay it
to the sizekích thước we find it in the oceanđại dương,
36
106200
3616
Chúng tôi thu nhặt đồ nhựa và mài nó vừa bằng kích cỡ cái mà chúng tôi tìm thấy ở đại dương,
02:01
which is very smallnhỏ bé
because it breaksnghỉ giải lao down.
37
109840
2176
cái mà rất nhỏ, vì nó chỉ là những mảnh vỡ vụn.
02:04
And so this is how we work.
38
112040
1376
Và đây là cách chúng tôi làm việc.
02:05
I let the imaginationstrí tưởng tượng
of my studentssinh viên runchạy wildhoang dã.
39
113440
3136
Tôi để trí tưởng tượng của bọn trẻ bay càng xa càng tốt.
02:08
And my jobviệc làm is to try to collectsưu tầm
the besttốt of eachmỗi kid'strẻ em ideaý kiến
40
116600
4256
Nhiệm vụ của tôi là nhặt ra những ý tưởng tốt nhất
02:12
and try to combinephối hợp it into something
that hopefullyhy vọng would work.
41
120880
4280
và kết hợp chúng lại thành một thứ gì đó khả thi.
02:17
And so we have agreedđã đồng ý
that insteadthay thế of collectingthu gom plasticnhựa bitsbit,
42
125920
3136
Và chúng tôi thống nhất rằng thay bằng việc thu nhặt những mảnh nhựa,
02:21
we are going to collectsưu tầm only the datadữ liệu.
43
129080
1976
chúng tôi chỉ đi tìm dữ liệu.
02:23
So we're going to get an imagehình ảnh
of the plasticnhựa with a robotrobot --
44
131080
2976
Chúng tôi sẽ tạo hình ảnh của những mảnh nhựa bằng rô - bốt
02:26
so robotsrobot, kidstrẻ em get very excitedbị kích thích.
45
134080
2376
với rô - bốt thì đứa trẻ nào cũng trở nên hào hứng.
02:28
And the nextkế tiếp thing we do --
we do what we call "rapidnhanh prototypingtạo mẫu."
46
136480
3143
Và điều tiếp theo chúng tôi làm -- chúng tôi gọi nó là "rapid prototyping" (tạo mẫu cấp tốc).
02:31
We are so rapidnhanh at prototypingtạo mẫu
47
139647
1689
Chúng tôi tạo những bản mẫu thật nhanh chóng
02:33
that the lunchBữa trưa is still in the lunchboxlunchbox
when we're hackinghacking it.
48
141360
3176
đến nỗi mà bữa trưa vẫn nằm in trong hộp cơm khi chúng tôi lắp đặt nó.
02:36
(LaughterTiếng cười)
49
144560
1296
(Tiếng cười)
02:37
And we hackhack tablebàn lampsđèn and webcamswebcam,
into plumbingống nước fixturesLịch thi đấu
50
145880
4256
Chúng tôi đã lắp đèn bàn và ống kính
vào một dây dọi cố định
02:42
and we assembletập hợp that into a floatingnổi robotrobot
that will be slowlychậm rãi movingdi chuyển throughxuyên qua waterNước
51
150160
5136
và chúng tôi cho tất chúng vào một con rô - bốt nổi
mà có thể di chuyển chầm chậm trong nước
02:47
and throughxuyên qua the plasticnhựa
that we have there --
52
155320
2096
và qua cả những mảnh nhựa mà chúng tôi có ở đó --
02:49
and this is the imagehình ảnh
that we get in the robotrobot.
53
157440
2191
và đây là hình ảnh mà chúng tôi cho vào con rô - bốt.
02:51
So we see the plasticnhựa piecesmiếng
floatingnổi slowlychậm rãi throughxuyên qua the sensorcảm biến,
54
159655
3721
Và chúng tôi thấy những mảnh nhựa nổi lên rất chậm qua máy quét,
02:55
and the computermáy vi tính on boardbảng
will processquá trình this imagehình ảnh,
55
163400
3296
và mấy tính tổng sẽ xử lý hình ảnh đó,
02:58
and measuređo the sizekích thước of eachmỗi particlehạt,
56
166720
2096
đo kích cỡ của từng vật chất,
03:00
so we have a roughthô estimateước tính
of how much plasticnhựa there is in the waterNước.
57
168840
4120
nên chúng tôi có thể ước lượng chuẩn lượng nhựa có trong nước.
03:05
So we documentedtài liệu
this inventionsự phát minh stepbậc thang by stepbậc thang
58
173520
3016
chúng tôi đã lưu trữ cách làm từng bước một
03:08
on a websitetrang mạng for inventorsnhà phát minh
calledgọi là InstructablesInstructables,
59
176560
3376
trên một trang mạng cho người sáng chế gọi là Instructables (Khả năng tạo dựng),
03:11
in the hopemong that somebodycó ai
would make it even better.
60
179960
2800
với hy vọng rằng sẽ có ai đó cải tiến nó.
03:15
What was really coolmát mẻ about this projectdự án
was that the studentssinh viên saw a localđịa phương problemvấn đề,
61
183838
3858
Điều hay ho nhất về dự án này là
cách bọn trẻ nhìn nhận vấn đề xung quanh,
03:19
and boomsự bùng nổ -- they are tryingcố gắng
to immediatelyngay addressđịa chỉ nhà it.
62
187720
2667
và boom -- và chúng có thể chỉ ra vẫn đề đó.
03:22
[I can investigateđiều tra my localđịa phương problemvấn đề]
63
190411
2325
[Tôi có thể điều tra những vấn đề xung quanh]
03:24
But my studentssinh viên in HongHồng KongKong
are hyperconnectedhyperconnected kidstrẻ em.
64
192760
3216
Nhưng học sinh của tôi ở Hong Kong là
những đứa trẻ cập nhật thông tin rất nhanh chóng.
03:28
And they watch the newsTin tức,
they watch the InternetInternet,
65
196000
2296
Chúng xem bản tin, đọc các trang mạng,
03:30
and they cameđã đến acrossbăng qua this imagehình ảnh.
66
198320
2240
và chúng cũng đã nhìn thấy tấm hình này.
03:33
This was a childđứa trẻ, probablycó lẽ underDưới 10,
cleaninglàm sạch up an oildầu spillsự cố tràn dầu bare-handedtay trống,
67
201840
4736
Đây là một đứa trẻ, khoảng dưới 10 tuổi, lọc dầu tràn bằng tay không,
03:38
in the SundarbansSundarbans, which is the world'scủa thế giới
largestlớn nhất mangroverừng ngập mặn forestrừng in BangladeshBangladesh.
68
206600
4496
ở Sundarbans, rừng đước lớn nhất thế giới thuộc Bangladesh.
03:43
So they were very shockedbị sốc,
69
211120
2456
Họ thực sự rất kinh ngạc,
03:45
because this is the waterNước they drinkuống,
this is the waterNước they bathetắm rửa in,
70
213600
3296
vì đây là nước họ uống và tắm rửa,
03:48
this is the waterNước they fish in --
this is the placeđịa điểm where they livetrực tiếp.
71
216920
3376
đây là nước họ nuôi cá -- và cũng là nơi họ sinh sống.
03:52
And alsocũng thế you can see the waterNước is brownnâu,
the mudbùn is brownnâu and oildầu is brownnâu,
72
220320
3896
Bạn cũng có thể thấy là nước có màu nâu, màu nâu của bùn và dầu,
03:56
so when everything is mixedpha trộn up,
73
224240
1477
Nên khi mọi thứ hòa lẫn,
03:57
it's really hardcứng to see
what's in the waterNước.
74
225741
2475
sẽ rất khó để nhận ra thứ gì có trong nước.
04:00
But, there's a technologyCông nghệ
that's ratherhơn simpleđơn giản,
75
228240
2256
Nhưng công nghệ làm điều đó trở nên dễ dàng hơn,
04:02
that's calledgọi là spectrometryspectrometry,
76
230520
1536
nó gọi là phép đo phổ,
04:04
that allowscho phép you see what's in the waterNước.
77
232080
1905
cho phép chúng ta thấy được vật chất trong nước.
04:06
So we builtđược xây dựng a roughthô prototypenguyên mẫu
of a spectrometerquang phổ,
78
234009
3047
Vậy nên chúng tôi đã lắp đặt một mẫu thô máy đo phổ,
04:09
and you can shinetỏa sáng lightánh sáng
throughxuyên qua differentkhác nhau substancesCác chất
79
237080
2936
và bạn có thể thấy màu sắc qua những vật chất khác nhau
04:12
that producesản xuất differentkhác nhau spectrumsspectrums,
80
240040
2416
mà tạo ra quang phổ khác nhau.
04:14
so that can help you
identifynhận định what's in the waterNước.
81
242480
3856
nên điều đó có thể giúp bạn nhận biết được cái gì có trong nguồn nước.
04:18
So we packedđóng gói this prototypenguyên mẫu of a sensorcảm biến,
82
246360
2896
Nên chúng tôi đã đóng gói mẫu máy quét này lại,
04:21
and we shippedvận chuyển it to BangladeshBangladesh.
83
249280
2240
và gửi nó đến Bangladesh.
04:23
So what was coolmát mẻ about this projectdự án
84
251989
1667
Và điều hay ho về dự án này
04:25
was that beyondvượt ra ngoài addressingđịa chỉ
a localđịa phương problemvấn đề,
85
253680
3135
là sau khi chỉ ra vấn đề
04:28
or looking at a localđịa phương problemvấn đề,
86
256839
1430
hoặc là xem xét nó,
04:30
my studentssinh viên used theirhọ empathyđồng cảm
and theirhọ sensegiác quan of beingđang creativesáng tạo
87
258293
3923
học sinh của tôi có thể dùng nhiệt huyết và trí sáng tạo
để giúp những đứa trẻ ở vùng xa xôi hẻo lánh.
04:34
to help, remotelyđiều khiển từ xa, other kidstrẻ em.
88
262240
2256
[Tôi có thể nghiên cứu các vấn đề xung quanh]
04:36
[I can investigateđiều tra a remotexa problemvấn đề]
89
264520
1715
04:38
So I was very compelledbắt buộc
by doing the secondthứ hai experimentsthí nghiệm,
90
266259
2620
Vậy nên tôi bị cuốn hút vào việc thực hiện thí nghiệm thứ hai,
04:40
and I wanted to take it even furtherthêm nữa --
91
268903
2513
và tôi muốn nghiên cứu chuyên sâu hơn --
04:43
maybe addressingđịa chỉ an even harderkhó hơn problemvấn đề,
and it's alsocũng thế closergần hơn to my hearttim.
92
271440
4600
có thể là chỉ ra vấn đề lớn hơn
và cũng gần gũi hơn trong cuộc sống của tôi.
04:48
So I'm halfmột nửa JapaneseNhật bản and halfmột nửa FrenchTiếng Pháp,
93
276560
2616
Tôi mang hai dòng máu Nhật Pháp
04:51
and maybe you remembernhớ lại in 2011
there was a massiveto lớn earthquakeđộng đất in JapanNhật bản.
94
279200
5320
và có thể bạn nhớ vào năm 2011
có một trận động đất diện rộng tại Nhật Bản.
04:57
It was so violenthung bạo that it triggeredkích hoạt
severalmột số giantkhổng lồ wavessóng biển --
95
285120
3816
Nó thực sự có tính tàn phá
khi kết hợp nhiều cơn dư trấn cực lớn
05:00
they are calledgọi là tsunamisóng thần --
96
288960
1416
chúng được gọi là sóng thần --
05:02
and those tsunamisóng thần destroyedphá hủy manynhiều citiescác thành phố
on the easternphương Đông coastbờ biển of JapanNhật bản.
97
290400
6960
và những cơn sóng thần đã phá hủy nhiều thành phố ở bờ đông Nhật Bản.
05:10
More than 14,000 people
diedchết in an instanttức thời.
98
298680
3360
Có hơn 14 000 người chết.
05:15
AlsoCũng, it damagedhư hỏng the nuclearNguyên tử
powerquyền lực plantthực vật of FukushimaFukushima,
99
303600
3736
Và nó cũng hủy hoại nhà máy năng lượng hạt nhân ở Fukushima
05:19
the nuclearNguyên tử powerquyền lực plantthực vật just by the waterNước.
100
307360
2680
chỉ với nước.
05:22
And todayhôm nay, I readđọc the reportsbáo cáo
101
310480
2416
Và hôm nay tôi đọc báo cáo
05:24
and an averageTrung bình cộng of 300 tonstấn
102
312920
3056
và trung bình khoảng 300 tấn
05:28
are leakingrò rỉ from the nuclearNguyên tử powerquyền lực plantthực vật
into the PacificThái Bình Dương OceanĐại dương.
103
316000
3576
bị dò gỉ từ nhà máy năng lượng hạt nhân vào Thái Bình Dương.
05:31
And todayhôm nay the wholetoàn thể PacificThái Bình Dương OceanĐại dương
has tracesdấu vết of contaminationô nhiễm of cesium-cesium-137.
104
319600
6376
Và ngày nay toàn bộ Thái Bình Dương đều có dấu hiệu ôn nhiễm chất cesium-137.
05:38
If you go outsideở ngoài on the WestWest CoastBờ biển,
you can measuređo FukushimaFukushima everywheremọi nơi.
105
326000
4416
Nếu bạn đến bờ Tây, bạn có thể thấy hình ảnh của Fukushima ở bất cứ đâu.
05:42
But if you look at the mapbản đồ,
it can look like mostphần lớn of the radioactivityphóng xạ
106
330440
3296
Nếu bạn ở xem trên bản đồ, nó sẽ giống như phóng xạ
05:45
has been washedrửa sạch away
from the JapaneseNhật bản coastbờ biển,
107
333760
2096
đã bị rửa trôi khỏi bờ Nhật Bản,
05:47
and mostphần lớn of it is now --
it looksnhìn like it's safean toàn, it's bluemàu xanh da trời.
108
335880
2816
và hầu như hiện nay nó có vẻ là rất an toàn
nước rất trong xanh.
05:50
Well, realitythực tế is a bitbit
more complicatedphức tạp than this.
109
338720
3416
Thực sự thì vấn đề phức tạp hơn như vậy.
05:54
So I've been going to FukushimaFukushima
everymỗi yearnăm sincekể từ the accidentTai nạn,
110
342160
3656
Tôi đã từng đến Fukushima mỗi năm từ lần thiên tai ấy
05:57
and I measuređo independentlyđộc lập
and with other scientistscác nhà khoa học,
111
345840
2536
và tôi tự lấy chỉ số cùng với một số nhà khoa học khác,
06:00
on landđất đai, in the rivercon sông --
112
348400
1856
ở đất liền, trên sông --
06:02
and this time we wanted to take the kidstrẻ em.
113
350280
2736
và lần này chúng tôi muốn dẫn theo lũ trẻ.
06:05
So of coursekhóa học we didn't take the kidstrẻ em,
the parentscha mẹ wouldn'tsẽ không allowcho phép that to happenxảy ra.
114
353040
3776
Và tất nhiên chúng tôi đã không đưa chúng đến vì bố mẹ chúng không đồng ý.
06:08
(LaughterTiếng cười)
115
356840
1336
(Tiếng cười)
06:10
But everymỗi night we would reportbài báo cáo
to "MissionNhiệm vụ ControlKiểm soát" --
116
358200
3936
Nhưng hằng đêm chúng tôi luôn báo cáo về "Miss Control" -
06:14
differentkhác nhau masksmặt nạ they're wearingđeo.
117
362160
2176
một cái tên ngụy trang khác của chúng tôi.
06:16
It could look like they didn't take
the work seriouslynghiêm túc, but they really did
118
364360
4376
Người ta tỏ ra là không coi trọng việc này , nhưng thực ra thì học làm việc rất nghiêm túc
06:20
because they're going to have to livetrực tiếp
with radioactivityphóng xạ theirhọ wholetoàn thể life.
119
368760
4200
vì họ sẽ phải sống chung với phóng xạ suốt cuộc đời họ.
06:25
And so what we did with them
120
373640
2056
Và điều chúng tôi làm với họ
06:27
is that we'dThứ Tư discussbàn luận the datadữ liệu
we collectedthu thập that day,
121
375720
2616
là bàn luận về dữ liệu chúng tôi đã thu thập,
06:30
and talk about where
we should be going nextkế tiếp --
122
378360
2191
và nói đến việc chúng tôi sẽ làm tiếp theo --
06:32
strategychiến lược, itineraryhành trình, etcvv...
123
380575
2121
chiến lược, chuyến đi công tác, vv...
06:34
And to do this, we builtđược xây dựng
a very roughthô topographicalđịa hình mapbản đồ
124
382720
3616
Và để làm điều này chúng tôi tạo nên một tấm bản đồ thô sơ về địa hình
06:38
of the regionkhu vực around
the nuclearNguyên tử powerquyền lực plantthực vật.
125
386360
2856
khu vực xung quanh nhà máy hạt nhân.
06:41
And so we builtđược xây dựng the elevationđộ cao mapbản đồ,
126
389240
2016
Và chúng tôi cũng tạo ra một tấm bản đồ hoàn chỉnh hơn,
06:43
we sprinkledrắc lên pigmentssắc tố to representđại diện
real-timethời gian thực datadữ liệu for radioactivityphóng xạ,
127
391280
4616
chúng tôi vẩy lên lên chất nhũ để thể hiện dữ liệu phóng xạ thực tại,
06:47
and we sprayedphun waterNước
to simulatemô phỏng the rainfalllượng mưa.
128
395920
4336
và phun nước giả làm thác.
06:52
And with this we could see
that the radioactivephóng xạ dustbụi bặm
129
400280
2976
Với cái này chúng tôi có thể thấy rõ những hạt phóng xạ
06:55
was washingrửa from the tophàng đầu of the mountainnúi
into the rivercon sông systemhệ thống,
130
403280
3056
được rửa trôi từ đỉnh ngọn núi xuống hệ thống sông,
06:58
and leakingrò rỉ into the oceanđại dương.
131
406360
1536
và chảy ra ngoài đại dương.
06:59
So it was a roughthô estimateước tính.
132
407920
1600
Đó chính là ước tính xác thực.
07:02
But with this in mindlí trí,
we organizedtổ chức this expeditionthám hiểm,
133
410680
2936
Nhưng với nỗi ám ảnh về điều đó,
chúng tôi đã tổ chức chuyến đi thực tế này,
07:05
which was the closestgần nhất civiliansdân thường have been
to the nuclearNguyên tử powerquyền lực plantthực vật.
134
413640
3616
tới khu dân cư gần nhất khu vực nhà máy hạt nhân.
07:09
We are sailingthuyền buồm 1.5 kilometerskm away
from the nuclearNguyên tử powerquyền lực plantthực vật,
135
417280
4336
Chúng tôi đã đi thuyền cách nhà máy 1.5 km,
07:13
and with the help of the localđịa phương fishermanngư dân,
136
421640
1953
và cùng với sự giúp đỡ của ngư dân địa phương,
07:15
we are collectingthu gom sedimenttrầm tích from the seabedđáy biển
137
423617
2239
chúng tôi đã thu thập được những vật chất từ đáy biển
07:17
with a customtùy chỉnh sedimenttrầm tích samplerSampler
we'vechúng tôi đã inventedphát minh and builtđược xây dựng.
138
425880
3456
cùng với mẫu vật chất mà chúng tôi tạo ra.
07:21
We packđóng gói the sedimenttrầm tích into smallnhỏ bé bagstúi,
139
429360
3256
Chúng tôi gói những vật chất đó vào những túi nhỏ,
07:24
we then dispatchcông văn them
to hundredshàng trăm of smallnhỏ bé bagstúi
140
432640
2256
và chia chúng thành vào hàng trăm các túi nhỏ khác
07:26
that we sendgửi to differentkhác nhau universitiestrường đại học,
141
434920
1936
mà chúng tôi có thể gửi đến các trường đại học
07:28
and we producesản xuất the mapbản đồ
of the seabedđáy biển radioactivityphóng xạ,
142
436880
2976
và tạo ra một bản đồ về chất phóng xạ dưới đáy biển,
07:31
especiallyđặc biệt in estuariescửa sông
where the fish will reproducetái sản xuất,
143
439880
2536
đặc biệt tại những nơi cá đẻ trứng,
07:34
and I will hopemong that we will have improvedcải tiến
144
442440
2056
và tôi hi vọng rằng chúng tôi đã cải thiện
07:36
the safetyan toàn of the localđịa phương fishermenngư dân
and of your favoriteyêu thích sushisushi.
145
444520
3096
mức độ an toàn cho các ngư dân
và cho món ăn sushi yêu thích của các bạn.
07:39
(LaughterTiếng cười)
146
447640
1296
(Tiếng cười)
07:40
You can see a progressiontiến triển here --
147
448960
1576
Bạn có thể thấy tiến trình ở đây.
07:42
we'vechúng tôi đã goneKhông còn from a localđịa phương problemvấn đề
to a remotexa problemvấn đề to a globaltoàn cầu problemvấn đề.
148
450560
4536
Chúng tôi đã đi từ vấn đề địa phương
đến vấn đề ở vùng xa xôi và rồi đến vấn đề toàn cầu.
07:47
And it's been supersiêu excitingthú vị
to work at these differentkhác nhau scalesquy mô,
149
455120
2953
Nó quả là niềm hứng khởi
khi được làm việc ở những mức độ khác nhau như vậy,
07:50
with alsocũng thế very simpleđơn giản,
open-sourcemã nguồn mở technologiescông nghệ.
150
458097
3559
với những thiết bị công nghệ rất đơn giản và đến từ khắp mọi nơi.
07:53
But at the sametương tự time,
it's been increasinglyngày càng frustratingbực bội
151
461680
3336
Nhưng cùng lúc đó, nó cũng gây ra những bực bội
07:57
because we have only startedbắt đầu to measuređo
the damagehư hại that we have donelàm xong.
152
465040
3696
khi chúng tôi đang bắt đầu đo đạc lại những thiệt hại chúng tôi đã gây ra.
08:00
We haven'tđã không even startedbắt đầu
to try to solvegiải quyết the problemscác vấn đề.
153
468760
4080
Chúng tôi chưa hề bắt tay vào giải quyết những vấn đề.
08:05
And so I wonderngạc nhiên
if we should just take a leapnhảy vọt
154
473640
2776
Vậy nên tôi tự hỏi rằng nếu chúng tôi chỉ nhảy cóc
08:08
and try to inventphát minh better wayscách
to do all these things.
155
476440
4640
và thử tạo ra những giải pháp tốt hơn cho vấn đề đó.
08:13
And so the classroomlớp học
startedbắt đầu to feel a little bitbit smallnhỏ bé,
156
481520
3576
Và lớp học đã bắt đầu trở nên chật trội hơn,
08:17
so we foundtìm an industrialcông nghiệp
siteđịa điểm in HongHồng KongKong,
157
485120
2696
nên chúng tôi tìm đến một địa điểm công nghiệp lớn ở Hong Kong,
08:19
and we turnedquay it into
the largestlớn nhất mega-spaceMega-không gian
158
487840
3256
và biến nó thành một không gian rộng lớn
08:23
focusedtập trung on socialxã hội
and environmentalmôi trường impactva chạm.
159
491120
3176
tập trung vào những ảnh hưởng về mặt xã hội và môi trường.
08:26
It's in centralTrung tâm HongHồng KongKong,
160
494320
1296
Nó nằm ngay tại trung tâm Hong Kong,
08:27
and it's a placeđịa điểm we can work
with woodgỗ, metalkim loại, chemistryhóa học,
161
495640
3216
và đó là nơi chúng tôi có thể làm việc với gỗ, kim loại, hóa chất,
08:30
a bitbit of biologysinh học, a bitbit of opticsquang học,
162
498880
1626
một chút về sinh học, chút ít về quang học,
08:32
basicallyvề cơ bản you can buildxây dựng
prettyđẹp much everything there.
163
500530
2492
về cơ bản là chúng tôi có thể tạo nên mọi thứ ở đây.
08:35
And its a placeđịa điểm where
adultsngười trưởng thành and kidstrẻ em can playchơi togethercùng với nhau.
164
503047
2969
Đó là nơi cả người lớn và trẻ em chơi đùa cùng nhau.
08:38
It's a placeđịa điểm where
kids'dành cho trẻ em dreamsnhững giấc mơ can come truethật,
165
506040
3576
Đó là nơi giấc mơ bọn trẻ trở thành hiện thực,
08:41
with the help of adultsngười trưởng thành,
166
509640
1336
cùng với sự trợ giúp của người lớn,
08:43
and where adultsngười trưởng thành can be kidstrẻ em again.
167
511000
1816
và là nơi người lớn trở lại là những đứa trẻ.
08:44
StudentSinh viên: AccelerationGia tốc! AccelerationGia tốc!
168
512840
3136
Học sinh: Nhanh lên! Nhanh lên nào!
08:48
CesarCesar HaradaHarada: We're askinghỏi
questionscâu hỏi suchnhư là as,
169
516000
2135
Cesar Harada: Chúng tôi đặt ra những câu hỏi như:
08:50
can we inventphát minh the futureTương lai of mobilitytính di động
with renewabletái tạo energynăng lượng?
170
518159
2817
"Liệu chúng ta có thể tạo nên một tương lai với năng lượng tái tạo mới?"
08:53
For examplethí dụ.
171
521000
1200
Ví dụ như vậy.
08:55
Or, can we help the mobilitytính di động
of the aginglão hóa populationdân số
172
523320
4296
Hoặc chúng ta có thể cải tiến việc di chuyển cho người cao tuổi
08:59
by transformingchuyển đổi very standardTiêu chuẩn wheelchairsxe lăn
into coolmát mẻ, electricđiện vehiclesxe?
173
527640
4400
bằng cách biến chiếc xe lăn bình thường
thành phương tiện điện thú vị?
09:05
So plasticnhựa, oildầu and radioactivityphóng xạ
are horriblekinh khủng, horriblekinh khủng legaciesdi sản,
174
533240
6536
Nhựa, dầu và chất phóng xạ là những di sản tồi tệ
09:11
but the very worsttệ nhất legacydi sản
that we can leaverời khỏi our childrenbọn trẻ is liesdối trá.
175
539800
4520
nhưng di sản tồi tệ nhất mà chúng ta để lại cho bọn trẻ là những lời nói dối.
09:16
We can no longerlâu hơn affordđủ khả năng
to shieldcái khiên the kidstrẻ em from the uglyxấu xí truthsự thật
176
544760
5216
Chúng ta không còn có thể che chở cho chúng khỏi những sự thật xấu xí
09:22
because we need theirhọ imaginationtrí tưởng tượng
to inventphát minh the solutionscác giải pháp.
177
550000
3920
vì chúng ta cần trí tưởng tượng cho những giải pháp.
09:26
So citizencông dân scientistscác nhà khoa học, makersnhà sản xuất, dreamersnằm mơ --
178
554720
4976
Vậy nên nhà khoa học, người kiến tạo, kẻ mơ mộng --
09:31
we mustphải preparechuẩn bị the nextkế tiếp generationthế hệ
179
559720
2696
chúng ta phải chuẩn bị cho thế hệ tiếp theo
09:34
that caresquan tâm about
the environmentmôi trường and people,
180
562440
3056
mà quan tâm đến môi trường và con người,
09:37
and that can actuallythực ra
do something about it.
181
565520
2200
và thực sự có thể làm một điều gì đó cho các vấn đề ấy.
09:40
Thank you.
182
568200
1216
Cảm ơn các bạn.
09:41
(ApplauseVỗ tay)
183
569440
3160
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Linh Pham
Reviewed by Ngoc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Cesar Harada - Inventor, environmentalist, educator
TED Senior Fellow Cesar Harada aims to harness the forces of nature as he invents innovative remedies for man-made problems like oil spills and radioactive leaks.

Why you should listen

Cesar Harada believes that ocean currents, the wind and other naturally occuring phenomenon can provide unique inspiration and novel solutions to mankind’s worst disasters, like oil spills and radioactive leaks. A French-Japanese inventor and TED senior fellow, he is the creator of Protei, a revolutionary sailing technology -- featuring a front rudder, flexible hull and open-soure hardware -- that allows for efficient clean up of both oil and plastics from the sea. Currently based in London, Harada recently traveled to Japan and is designing Protei to measure radioactivity along the country's coast.

The general coordinator of the future International Ocean Station, Harada teaches at Goldsmiths University London. A former project leader at MIT, he graduated form the Royal College of Arts Design Interactions in London and worked at the Southampton University Hydrodynamics laboratory on wave energy. Harada has also studied animantion, and his films and installations have been seen at festivals and events across the world, from the United States to Japan.

More profile about the speaker
Cesar Harada | Speaker | TED.com