ABOUT THE SPEAKER
Ole Scheeren - Architect
Ole Scheeren designs buildings that generate both functional and social spaces.

Why you should listen

Ole Scheeren is a German architect and principal of Buro Ole Scheeren with offices in Hong Kong, Beijing, Berlin and Bangkok. He is chief designer and leading the company’s creative vision and strategic development.

Ole Scheeren’s current work includes the Guardian Art Center, a new exhibition space and headquarters for China’s oldest art auction house currently under construction near the Forbidden City in Beijing; 1500 West Georgia, a residential high-rise in downtown Vancouver; DUO, a large-scale mixed-use urban development under construction in Singapore; MahaNakhon, at 314 meters Bangkok’s tallest tower housing the Ritz-Carlton Residences; Angkasa Raya, a 268 meter tall landmark building in the center of Kuala Lumpur; and a large-scale mixed-use urban development in Shenzhen, China.

Prior to launching Buro Ole Scheeren in 2010, Ole was Director and Partner along with Rem Koolhaas at OMA and responsible for the office’s work across Asia. As partner-in-charge of one of the largest buildings in the world, he successfully led the design and realization of the CCTV and TVCC Towers in Beijing. Other projects include The Interlace, a residential complex in Singapore and the Taipei Performing Arts Center in Taiwan. He also directed OMA’s work for Prada and completed the Prada Epicenters in New York and Los Angeles.

Through Studio Ole Scheeren, he is exploring his more personal interest in non-architectural projects and interventions, such as Archipelago Cinema, a floating auditorium in the Andaman Sea for the “Film on the Rocks” Festival in Yao Noi, Thailand, and subsequently installed at the 13th Architecture Biennale in Venice. He also developed Mirage City Cinema, a cinema-architecture space commissioned by the Sharjah Art Foundation as part of the Sharjah Biennial 11 Film Programme.

Ole Scheeren has contributed to various arts and culture projects and exhibitions throughout his career, including triennials in Beijing and Milan, China Design Now in London, the exhibition Cities on the Move at London’s Hayward Gallery and in the city of Bangkok, Media City Seoul and the Rotterdam Film Festival. For the Museum of Modern Art he designed two exhibitions in New York and Beijing featuring the CCTV project.

He regularly lectures at various international institutions and conferences, serves on juries for awards and competitions, and has been awarded numerous prizes, including the CTBUH 2013 Best Tall Building award for CCTV and the 2015 inaugural Urban Habitat Award for The Interlace. 

Educated at the universities of Karlsruhe and Lausanne, Ole Scheeren graduated from the Architectural Association in London and was awarded the RIBA Silver Medal.

More profile about the speaker
Ole Scheeren | Speaker | TED.com
TEDGlobal>London

Ole Scheeren: Why great architecture should tell a story

Ole Scheeren: Tại sao kiến trúc đỉnh cao cần có khả năng kể chuyện

Filmed:
2,529,642 views

Đối với kiến trúc sư Ole Scheeren, những người sống và làm việc trong một tòa nhà cũng giống như các thành tố của tòa nhà đó như bê tông, sắt thép và cửa kính vậy. Ông đặt câu hỏi: Kiến trúc có thể mang ý nghĩa kết nối và kể chuyện, thay vì cô lập và phân tâng như một tòa nhà chọc trời thông thường hay không? Cùng ghé thăm năm tòa nhà của Scheeren -- từ một tòa tháp xoắn ở Trung Quốc đến một rạp chiếu phim nổi trên biển ở Thái Lan -- và tìm hiểu những câu chuyện đằng sau những công trình này.
- Architect
Ole Scheeren designs buildings that generate both functional and social spaces. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
For much of the pastquá khứ centurythế kỷ,
0
1166
1692
Trong gần một thế kỷ qua,
00:14
architecturekiến trúc was underDưới the spellchính tả
of a famousnổi danh doctrinehọc thuyết.
1
2882
2808
kiến trúc đã chịu sự chi phối của
một học thuyết nổi tiếng.
"Hình dạng theo chức năng" trở thành
tuyên ngôn đầy tham vọng thời hiện đại
00:18
"FormHình thức followstheo sau functionchức năng" had becometrở nên
modernity'scủa hiện đại ambitioustham vọng manifestotuyên ngôn
2
6396
3595
00:22
and detrimentalbất lợi straitjacketstraitjacket,
3
10015
2253
và là sợi dây trói tai hại,
00:24
as it liberatedgiải phóng architecturekiến trúc
from the decorativeTrang trí,
4
12292
2969
bởi lẽ điều này giải phóng kiến trúc
khỏi chức năng trang trí,
00:27
but condemnedlên án it to utilitarianutilitarian rigorkhắt khe
and restrainedhạn chế purposemục đích.
5
15285
3901
song lại trói buộc kiến trúc vào
mục đích quá thực dụng và hạn chế.
00:32
Of coursekhóa học, architecturekiến trúc is about functionchức năng,
6
20418
2706
Tất nhiên, kiến trúc phải hữu dụng,
00:35
but I want to remembernhớ lại a rewritingviết lại
of this phrasecụm từ by BernardBernard TschumiTschumi,
7
23148
3667
nhưng tôi muốn ghi nhớ một biến thể
từ cụm từ này của Bernard Tschumi,
00:38
and I want to proposecầu hôn
a completelyhoàn toàn differentkhác nhau qualityphẩm chất.
8
26839
2713
và tôi muốn đưa ra một
giá trị hoàn toàn khác.
00:43
If formhình thức followstheo sau fictionviễn tưởng,
9
31140
1973
Nếu hình dạng gắn liền
với tưởng tượng
00:45
we could think of architecturekiến trúc
and buildingscác tòa nhà as a spacekhông gian of storiesnhững câu chuyện --
10
33556
4183
thì kiến trúc và các công trình
chứa đựng những câu chuyện --
00:49
storiesnhững câu chuyện of the people that livetrực tiếp there,
11
37763
2480
câu chuyện về những người đang sống,
00:52
of the people that work
in these buildingscác tòa nhà.
12
40267
2355
và làm việc ở đó.
00:55
And we could startkhởi đầu to imaginetưởng tượng
the experienceskinh nghiệm our buildingscác tòa nhà createtạo nên.
13
43088
4015
Chúng ta có thể hình dung
trải nghiệm từ các công trình.
00:59
In this sensegiác quan, I'm interestedquan tâm in fictionviễn tưởng
14
47965
2603
Theo đó, tôi quan tâm
đến khía cạnh viễn tưởng
01:02
not as the implausiblekhông thể but as the realthực,
15
50592
3578
không phải những điều vô lý
mà là những điều có thực,
01:06
as the realitythực tế of what architecturekiến trúc meanscó nghĩa
16
54194
1998
là ý nghĩa thực tế của kiến trúc
01:08
for the people that livetrực tiếp
in it and with it.
17
56216
2348
đối với những người gắn bó với nó.
Những công trình của chúng tôi là
nguyên mẫu, ý tưởng về tạo sự khác biệt
01:11
Our buildingscác tòa nhà are prototypesnguyên mẫu,
ideasý tưởng for how the spacekhông gian of livingsống
18
59666
3599
01:15
or how the spacekhông gian of workingđang làm việc
could be differentkhác nhau,
19
63289
2328
cho không gian sống hay làm việc,
01:18
and what a spacekhông gian of culturenền văn hóa
or a spacekhông gian of mediaphương tiện truyền thông could look like todayhôm nay.
20
66728
3501
và tạo hình cho không gian văn hóa
và truyền thông thời nay.
Công trình của chúng tôi là thật,
đang được thi công.
01:23
Our buildingscác tòa nhà are realthực;
they're beingđang builtđược xây dựng.
21
71246
2080
Đó là sự hòa quyện rõ nét
của thực tại hữu hình
01:25
They're an explicitrõ ràng engagementhôn ước
in physicalvật lý realitythực tế
22
73350
2859
01:28
and conceptualkhái niệm possibilitykhả năng.
23
76233
2128
và những ý tưởng.
01:32
I think of our architecturekiến trúc
as organizationaltổ chức structurescấu trúc.
24
80013
3754
Kiến trúc với tôi là kết cấu tổ chức.
01:36
At theirhọ corecốt lõi is indeedthật
structuralcấu trúc thinkingSuy nghĩ, like a systemhệ thống:
25
84276
3628
Điều cốt lõi là tư duy kết cấu,
giống như một hệ thống:
01:39
How can we arrangesắp xếp things
in bothcả hai a functionalchức năng
26
87928
3151
Làm sao để sắp xếp
mọi vật một cách vừa hữu dụng
01:43
and experientialkinh nghiệm way?
27
91103
1765
vừa đem đến nhiều trải nghiệm?
01:46
How can we createtạo nên structurescấu trúc
that generatetạo ra a seriesloạt
28
94188
2668
Làm sao để tạo nên
những công trình diễn tả lại
01:48
of relationshipscác mối quan hệ and narrativeschuyện kể?
29
96880
2419
những mối quan hệ
và câu chuyện ở nơi ấy?
01:51
And how can fictivedo storiesnhững câu chuyện
30
99672
1591
Và làm sao để những
câu chuyện tưởng tượng
về người dân ở đó
01:53
of the inhabitantscư dân and usersngười sử dụng
of our buildingscác tòa nhà
31
101287
2814
01:56
scriptkịch bản the architecturekiến trúc,
32
104125
1952
phác họa nên kiến trúc,
01:58
while the architecturekiến trúc scriptskịch bản
those storiesnhững câu chuyện at the sametương tự time?
33
106101
3367
đồng thời, kiến trúc
cũng tái hiện lại chúng?
Từ đó thuật ngữ thứ hai ra đời,
02:02
And here comesđến the secondthứ hai termkỳ hạn into playchơi,
34
110428
1985
02:04
what I call "narrativetường thuật hybridsloại cây lai ghép" --
35
112437
2238
tôi gọi là "con lai biết kể chuyện"
02:06
structurescấu trúc of multiplenhiều
simultaneousđồng thời storiesnhững câu chuyện
36
114699
2745
những kết cấu tái hiện
cùng lúc nhiều câu chuyện
02:09
that unfoldmở ra throughoutkhắp
the buildingscác tòa nhà we createtạo nên.
37
117468
2730
gắn các công trình
trong suốt quá trình xây dựng.
02:12
So we could think of architecturekiến trúc
as complexphức tạp systemshệ thống of relationshipscác mối quan hệ,
38
120706
4860
Vì vậy ta có thể coi kiến trúc như
những hệ thống quan hệ phức tạp,
02:17
bothcả hai in a programmaticchương trình and functionalchức năng way
39
125590
2816
theo phương diện lập trình
và công năng
02:20
and in an experientialkinh nghiệm
and emotiveđa cảm or socialxã hội way.
40
128898
4503
cũng như trải nghiệm,
cảm xúc và văn hóa xã hội.
02:27
This is the headquarterstrụ sở chính
for China'sCủa Trung Quốc nationalQuốc gia broadcasterbroadcaster,
41
135187
2747
Đây là trụ sở
hãng truyền thông quốc gia Trung Hoa
02:29
which I designedthiết kế togethercùng với nhau
with RemREM KoolhaasKoolhaas at OMAOMA.
42
137958
3141
do tôi cùng Rem Koolhaas
thiết kế ở OMA
Lần đầu đến Bắc Kinh năm 2002,
chúng tôi được các nhà quy hoạch
02:33
When I first arrivedđã đến in BeijingBeijing in 2002,
the citythành phố plannersnhà quy hoạch showedcho thấy us this imagehình ảnh:
43
141882
4139
02:38
a forestrừng of severalmột số hundredhàng trăm skyscrapersnhà chọc trời
44
146045
2167
cho xem ảnh một rừng cỡ
vài trăm tòa nhà
02:40
to emergehiện ra in the centralTrung tâm
businesskinh doanh districthuyện,
45
148236
2071
mọc lên ở khu trung tâm thương mại,
02:42
exceptngoại trừ at that time,
only a handfulsố ít of them existedtồn tại.
46
150331
2621
nhưng khi ấy thực ra
chỉ có thưa thớt một vài tòa.
02:45
So we had to designthiết kế in a contextbối cảnh
that we knewbiết almosthầu hết nothing about,
47
153389
3263
Chúng tôi buộc phải thiết kế
khi gần như chẳng có thông tin gì,
02:48
exceptngoại trừ one thing:
it would all be about verticalityverticality.
48
156676
3095
trừ một việc: phải thẳng.
02:52
Of coursekhóa học, the skyscrapernhà chọc trời is verticaltheo chiều dọc --
it's a profoundlysâu sắc hierarchicalphân cấp structurekết cấu,
49
160366
4779
Nhà cao tầng thì phải thẳng --
đây là một kết cấu phân cấp sâu sắc,
02:57
the tophàng đầu always the besttốt,
the bottomđáy the worsttệ nhất,
50
165169
2416
đỉnh luôn là tốt nhất,
và đáy thì tệ nhất
02:59
and the tallercao hơn you are,
the better, so it seemsdường như.
51
167609
3163
và có vẻ như càng cao thì càng tốt.
03:03
And we wanted to askhỏi ourselveschúng ta,
52
171661
1509
Và chúng tôi tự hỏi,
liệu một tòa nhà có thể mang
giá trị hoàn toàn khác?
03:05
could a buildingTòa nhà be about
a completelyhoàn toàn differentkhác nhau qualityphẩm chất?
53
173194
2793
03:08
Could it undohủy bỏ this hierarchyhệ thống cấp bậc,
and could it be about a systemhệ thống
54
176011
3953
Liệu nó có thể bác bỏ sự phân cấp này,
và trở thành một hệ thống
03:11
that is more about collaborationhợp tác,
ratherhơn than isolationcô lập?
55
179988
3224
mang tính kết nối nhiều hơn cô lập
hay không?
03:15
So we tooklấy this needlecây kim
and bentcong it back into itselfchinh no,
56
183236
3054
Vì vậy chúng tôi
lấy chiếc kim này và bẻ cong lại,
03:18
into a loopvòng lặp of interconnectedkết nối activitieshoạt động.
57
186314
2853
thành một vòng tròn
các hoạt động liên kết với nhau.
03:21
Our ideaý kiến was to bringmang đến all aspectscác khía cạnh
of television-makinglàm truyền hình
58
189866
3279
Chúng tôi muốn đưa tất cả các yếu tố
sản xuất truyền hình
03:25
into one singleĐộc thân structurekết cấu: newsTin tức,
programchương trình productionsản xuất, broadcastingphát sóng,
59
193169
3987
vào một cấu trúc đơn nhất: tin tức,
sản xuất chương trình, phát sóng,
03:29
researchnghiên cứu and trainingđào tạo, administrationquản trị --
60
197180
2222
nghiên cứu và đào tạo, hành chính --
03:31
all into a circuitmạch
of interconnectedkết nối activitieshoạt động
61
199426
3668
tất cả thành một chuỗi các hoạt động
liên kết với nhau
03:35
where people would meetgặp in a processquá trình
of exchangetrao đổi, giao dịch and collaborationhợp tác.
62
203118
3913
nơi mọi người gặp gỡ trong quá trình
trao đổi và hợp tác.
03:39
I still very much like this imagehình ảnh.
63
207959
1818
Tôi vô cùng tâm đắc với hình ảnh này.
03:41
It remindsnhắc nhở one of biologysinh học classesCác lớp học,
if you remembernhớ lại the humanNhân loại bodythân hình
64
209801
3123
Nó gợi nhớ về tiết học môn sinh,
nếu bạn còn nhớ cơ thể con người
03:44
with all its organsbộ phận cơ thể
and circulatorytuần hoàn systemshệ thống, like at schooltrường học.
65
212948
2904
với lục phủ ngũ tạng và hệ tuần hoàn,
như hồi học ở trường.
03:47
And suddenlyđột ngột you think of architecturekiến trúc
no longerlâu hơn as builtđược xây dựng substancevật chất,
66
215876
3997
Và bạn chợt liên tưởng đến kiến trúc,
không phải như vật chất được tạo ra,
03:51
but as an organismcơ thể, as a life formhình thức.
67
219897
2102
mà như một sinh vật, một thực thể sống.
03:54
And as you startkhởi đầu to dissectphân tích this organismcơ thể,
68
222436
2347
Và nếu bạn bắt đầu mổ xẻ sinh vật này,
03:56
you can identifynhận định a seriesloạt
of primarysơ cấp technicalkỹ thuật clusterscụm --
69
224807
4729
bạn có thể nhận thấy một chuỗi
các nhóm kỹ thuật chủ đạo --
04:01
programchương trình productionsản xuất,
broadcastingphát sóng centerTrung tâm and newsTin tức.
70
229560
2694
sản xuất chương trình,
trung tâm phát sóng và tin tức.
Các nhóm này được lồng ghép
với các nhóm xã hội:
04:04
Those are tightlychặt chẽ intertwinedintertwined
with socialxã hội clusterscụm:
71
232857
3480
phòng họp, căng tin, khu tán gẫu --
04:08
meetinggặp gỡ roomsphòng, canteenscanteens, chattrò chuyện areaskhu vực --
72
236361
3064
04:11
informalkhông chính thức spaceskhông gian for people
to meetgặp and exchangetrao đổi, giao dịch.
73
239449
3084
không gian thân mật để mọi người
gặp gỡ và trao đổi.
04:15
So the organizationaltổ chức structurekết cấu
of this buildingTòa nhà was a hybridhỗn hợp
74
243260
4238
Vậy kết cấu tổ chức
của tòa nhà này là con lai
04:19
betweengiữa the technicalkỹ thuật and the socialxã hội,
75
247522
2446
giữa kỹ thuật và xã hội,
04:21
the humanNhân loại and the performativeperformative.
76
249992
1834
con người và sự biểu đạt.
04:24
And of coursekhóa học, we used the loopvòng lặp
of the buildingTòa nhà as a circulatorytuần hoàn systemhệ thống,
77
252333
3640
Và tất nhiên, chúng tôi đã dùng
vòng tròn của tòa nhà như một hệ tuần hoàn
04:27
to threadchủ đề everything togethercùng với nhau
and to allowcho phép bothcả hai visitorskhách and staffcán bộ
78
255997
3909
xâu chuỗi mọi thứ với nhau,
để khách đến thăm cũng như nhân viên
được trải nghiệm mọi công năng khác biệt
trong một thực thể tuyệt vời.
04:31
to experiencekinh nghiệm all these differentkhác nhau
functionschức năng in a great unitythống nhất.
79
259930
3585
04:37
With 473,000 squareQuảng trường metersmét,
80
265118
3060
Với 473.000m2,
04:40
it is one of the largestlớn nhất buildingscác tòa nhà
ever builtđược xây dựng in the worldthế giới.
81
268202
3011
đây là một trong những tòa nhà
lớn nhất thế giới cho đến nay.
04:43
It has a populationdân số of over 10,000 people,
82
271237
2668
Hiện chứa trên 10.000 người,
04:45
and of coursekhóa học, this is a scaletỉ lệ
that exceedsvượt quá the comprehensionhiểu
83
273929
3586
và dĩ nhiên, quy mô này vượt quá
tầm hiểu biết
04:49
of manynhiều things and the scaletỉ lệ
of typicalđiển hình architecturekiến trúc.
84
277539
2760
về nhiều yếu tố cũng như quy mô
về kiến trúc truyền thống.
04:52
So we stoppeddừng lại work for a while
85
280323
1628
Vì vậy chúng tôi tạm dừng
04:53
and satngồi down and cutcắt tỉa 10,000 little sticksgậy
and glueddán them ontotrên a modelmô hình,
86
281975
4305
và ngồi lại và cắt 10.000 que nhỏ
rồi dán lại thành mô hình,
04:58
just simplyđơn giản to confrontđối đầu ourselveschúng ta
with what that quantitysố lượng actuallythực ra meantý nghĩa.
87
286304
4023
đơn giản là để buộc mình phải đối diện
với ý nghĩa của con số đó trong thực tế.
Nhưng tất nhiên đó không chỉ là con số,
05:03
But of coursekhóa học, it's not a numbercon số,
88
291261
1610
05:04
it is the people, it is a communitycộng đồng
that inhabitssinh sống the buildingTòa nhà,
89
292895
4609
mà là con người, là cộng đồng
cư trú trong tòa nhà,
05:09
and in ordergọi món to bothcả hai comprehendthấu hiểu
this, but alsocũng thế scriptkịch bản this architecturekiến trúc,
90
297528
4453
và để hiểu được điều này,
đồng thời phác thảo cho kiến trúc này,
05:14
we identifiedxác định fivesố năm charactersnhân vật,
hypotheticalgiả thiết charactersnhân vật,
91
302005
3246
chúng tôi đã tạo ra năm nhân vật,
nhân vật giả định,
05:17
and we followedtheo sau them throughoutkhắp theirhọ day
in a life in this buildingTòa nhà,
92
305275
4569
rồi theo sát họ trong cuộc sống
thường ngày tại tòa nhà,
05:21
thought of where they would meetgặp,
what they would experiencekinh nghiệm.
93
309868
2883
hình dung họ sẽ gặp gỡ ở đâu
sẽ trải nghiệm điều gì.
05:24
So it was a way to scriptkịch bản and designthiết kế
the buildingTòa nhà, but of coursekhóa học,
94
312775
3139
Đó là một cách phác thảo
và thiết kế tòa nhà, tất nhiên,
cũng là để nói lên
trải nghiệm của chính nó.
05:27
alsocũng thế to communicategiao tiếp its experienceskinh nghiệm.
95
315938
2037
05:29
This was partphần of an exhibitiontriển lãm
with the MuseumBảo tàng of ModernHiện đại ArtNghệ thuật
96
317999
3288
Đây là một phần của triển lãm
với Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại
05:33
in bothcả hai NewMới YorkYork and BeijingBeijing.
97
321311
2308
ở New York và Bắc Kinh.
05:36
This is the mainchủ yếu broadcastphát sóng controlđiều khiển roomphòng,
98
324865
2199
Đây là phòng điều khiển phát sóng chính,
05:39
a technicalkỹ thuật installationcài đặt so largelớn,
99
327088
1818
nơi trang bị kỹ thuật "khủng" đến mức
05:40
it can broadcastphát sóng over 200
channelskênh truyền hình simultaneouslyđồng thời.
100
328930
3332
có thể phát sóng cùng lúc hơn 200 kênh.
05:45
And this is how the buildingTòa nhà
standsđứng in BeijingBeijing todayhôm nay.
101
333643
3420
Và đây là hình ảnh của tòa nhà
tại Bắc Kinh ngày nay.
05:49
Its first broadcastphát sóng livetrực tiếp
was the LondonLondon OlympicsThế vận hội 2012,
102
337801
3294
Đợt truyền hình trực tiếp đầu tiên
là Thế vận hội London 2012.
05:53
after it had been completedhoàn thành
from the outsideở ngoài for the BeijingBeijing OlympicsThế vận hội.
103
341119
4055
sau khi đã hoàn thiện ngoại thất
cho Thế vận hội Bắc Kinh.
05:57
And you can see at the very tiptiền boa
of this 75-meter-đồng hồ cantilevercần cẩu trụ,
104
345998
4063
Và bạn có thể nhìn thấy tại đỉnh
của mút chìa đỡ bao lơn cao 75m này,
06:02
those threesố ba little circleshình tròn.
105
350085
1554
ba vòng tròn nhỏ kia.
06:03
And they're indeedthật partphần of a publiccông cộng loopvòng lặp
that goesđi throughxuyên qua the buildingTòa nhà.
106
351663
3501
Đó chính là một phần của vành đai
công cộng đi xuyên qua tòa nhà.
06:07
They're a piececái of glassly
that you can standđứng on
107
355188
2552
Đó là một ô kính bạn có thể đứng lên trên
06:09
and watch the citythành phố passvượt qua by
belowphía dưới you in slowchậm motionchuyển động.
108
357764
4103
và ngắm nhìn thành phố
chuyển động chậm lại dưới chân.
06:15
The buildingTòa nhà has becometrở nên
partphần of everydaymỗi ngày life in BeijingBeijing.
109
363524
3250
Tòa nhà đã trở thành một phần
của đời sống thường nhật ở Bắc Kinh.
06:18
It is there.
110
366798
1491
Ở ngay đó.
06:20
It has alsocũng thế becometrở nên a very popularphổ biến backdropphông nền
111
368313
3088
Tòa nhà cũng là cảnh nền
được ưa chuộng
06:23
for weddingđám cưới photographynhiếp ảnh.
112
371425
1485
để chụp ảnh cưới.
06:24
(LaughterTiếng cười)
113
372934
2862
(Tiếng cười)
06:30
But its mostphần lớn importantquan trọng momentchốc lát
is maybe sillsill this one.
114
378621
2974
Nhưng khoảnh khắc quan trọng nhất
của tòa nhà chắc vẫn là đây.
06:33
"That's BeijingBeijing" is similargiống to "Time Out,"
115
381619
2054
"That's Beijing" giống như tờ "Time Out,"
06:35
a magazinetạp chí that broadcastschương trình phát sóng what
is happeningxảy ra in townthị trấn duringsuốt trong the weektuần,
116
383697
4850
là tạp chí đưa tin các sự kiện
diễn ra trong thành phố hàng tuần,
06:40
and suddenlyđột ngột you see the buildingTòa nhà
portrayedmiêu tả no longerlâu hơn as physicalvật lý mattervấn đề,
117
388571
4963
và bạn bỗng thấy tòa nhà không còn
được minh họa như một vật thể,
mà là một diễn viên thành phố,
06:45
but actuallythực ra as an urbanđô thị actordiễn viên,
118
393558
1515
06:47
as partphần of a seriesloạt of personasPersonas
that defineđịnh nghĩa the life of the citythành phố.
119
395097
4689
như một trong những nhân vật
điển hình cho cuộc sống chốn đô thành.
06:52
So architecturekiến trúc suddenlyđột ngột
assumesgiả sử the qualityphẩm chất of a playerngười chơi,
120
400987
4910
Và thế là kiến trúc bỗng khoác lên mình
phẩm cách của một dân chơi,
06:57
of something that writesviết storiesnhững câu chuyện
and performsthực hiện storiesnhững câu chuyện.
121
405921
3923
của một điều gì đó viết nên
và biểu đạt những câu chuyện.
07:02
And I think that could be one
of its primarysơ cấp meaningsý nghĩa
122
410619
4312
Và tôi cho rằng đó có thể là
một trong những ý nghĩa chính của nó.
07:06
that we believe in.
123
414955
1247
mà tôi đặt niềm tin vào.
07:08
But of coursekhóa học, there's anotherkhác
storycâu chuyện to this buildingTòa nhà.
124
416226
2611
Nhưng vẫn còn
một câu chuyện khác về tòa nhà này.
07:10
It is the storycâu chuyện of the people
that madethực hiện it --
125
418861
2929
Đó là câu chuyện về những người
đã làm nên tòa nhà --
07:13
400 engineersKỹ sư and architectskiến trúc sư
that I was guidinghướng dẫn
126
421814
2818
400 kỹ sư và kiến trúc sư
tôi đã hướng dẫn
07:16
over almosthầu hết a decadethập kỷ of collaborativehợp tác work
127
424656
2591
trong hơn gần một thập kỷ
07:19
that we spentđã bỏ ra togethercùng với nhau
in scriptingkịch bản this buildingTòa nhà,
128
427271
2967
hợp tác cùng nhau thiết kế tòa nhà này,
07:22
in imaginingtưởng tượng its realitythực tế
129
430262
1906
hình dung ra viễn cảnh thực tế
07:24
and ultimatelycuối cùng gettingnhận được it builtđược xây dựng in ChinaTrung Quốc.
130
432192
3291
và cuối cùng là thi công tại Trung Quốc.
07:29
This is a residentialnhà ở developmentphát triển
in SingaporeSingapore, largelớn scaletỉ lệ.
131
437737
4356
Đây là một dự án phát triển nhà ở
tại Singapore, quy mô lớn.
07:34
If we look at SingaporeSingapore like mostphần lớn of AsiaAsia
and more and more of the worldthế giới,
132
442541
4230
Coi Singapore như hầu hết các nước châu Á
và nhiều nước trên thế giới,
07:38
of coursekhóa học, it is dominatedthống trị by the towerTháp,
133
446795
3547
thì tất nhiên, nơi đây toàn là tòa tháp,
07:42
a typologykiểu chữ that indeedthật createstạo ra
more isolationcô lập than connectednessconnectedness,
134
450366
4521
một kiểu mẫu
cô lập nhiều hơn là kết nối,
07:46
and I wanted to askhỏi, how
could we think about livingsống,
135
454911
3211
và tôi muốn hỏi rằng,
ta có thể nghĩ gì về cuộc sống,
07:50
not only in termsđiều kiện of the privacysự riêng tư
and individualitycá tính of ourselveschúng ta
136
458146
3825
không chỉ theo khía cạnh riêng tư
và cá tính của bản thân
07:53
and our apartmentcăn hộ, chung cư,
137
461995
1436
và căn hộ của mình,
07:55
but in an ideaý kiến of a collectivetập thể?
138
463455
2636
mà theo khía cạnh tập thể?
07:58
How could we think about creatingtạo
a communalchung environmentmôi trường
139
466115
3399
Làm sao chúng ta nghĩ được về việc tạo ra
một môi trường cộng đồng
08:01
in which sharingchia sẻ things was as great
as havingđang có your ownsở hữu?
140
469538
3888
mà ở đó chia sẻ cũng tuyệt vời
như việc có riêng cho mình?
08:06
The typicalđiển hình answercâu trả lời to the questioncâu hỏi --
we had to designthiết kế 1,040 apartmentscăn hộ --
141
474664
4696
Câu trả lời điển hình cho câu hỏi đó --
chúng tôi phải thiết kế 1.040 căn hộ --
08:11
would have lookednhìn like this:
142
479384
1357
sẽ trông như thế này:
08:12
24-story-câu chuyện heightChiều cao limitgiới hạn givenđược
by the planninglập kế hoạch authoritiescơ quan chức năng,
143
480765
2746
tối đa 24 tầng theo quy định
của cơ quan quy hoạch,
08:15
12 towerstháp with nothing
but residual in betweengiữa --
144
483535
3974
12 tháp trơ trọi
và thừa không gian ở giữa --
08:19
a very tightchặt chẽ systemhệ thống that,
althoughmặc dù the towerTháp isolatescô lập you,
145
487533
2913
một hệ thống rất chặt chẽ mà,
mặc dù tòa tháp cô lập bạn,
08:22
it doesn't even give you privacysự riêng tư,
because you're so closegần to the nextkế tiếp one,
146
490470
3507
bạn cũng chẳng cảm thấy riêng tư,
bởi bạn quá gần kề các tháp khác,
08:26
that it is very questionablenghi vấn
what the qualitiesphẩm chất of this would be.
147
494001
3290
khiến bạn hoài nghi
về các giá trị của tòa tháp này.
08:30
So I proposedđề xuất to topplelật đổ the towerstháp,
throwném the verticaltheo chiều dọc into the horizontalngang
148
498488
4294
Vì vậy tôi đã đề xuất xoay nghiêng
các tòa tháp này, chuyển dọc thành ngang
08:34
and stackcây rơm them up,
149
502806
1790
và xếp chúng chồng lên nhau,
08:36
and what looksnhìn a bitbit randomngẫu nhiên from the sidebên,
150
504620
2547
và nhìn từ bên ngoài
thì có vẻ hơi ngẫu nhiên,
08:39
if you look from the viewpointquan điểm
of the helicoptermáy bay trực thăng,
151
507191
2794
nếu bạn nhìn từ trên trực thăng xuống,
08:42
you can see its organizationaltổ chức structurekết cấu
is actuallythực ra a hexagonallục giác gridlưới,
152
510009
4729
bạn có thể thấy kết cấu tổ chức
theo hình lưới lục giác,
08:46
in which these horizontalngang
buildingTòa nhà blockskhối are stackedXếp chồng lên nhau up
153
514762
3737
gồm những khối nằm ngang
được chồng lên nhau
08:50
to createtạo nên hugekhổng lồ outdoorngoài trời courtyardsSân nhỏ --
centralTrung tâm spaceskhông gian for the communitycộng đồng,
154
518523
5069
để tạo các khoảng sân rộng ngoài trời --
không gian tâm điểm cho cộng đồng.
08:55
programmedlập trình with a varietyđa dạng
of amenitiesCác tiện ích and functionschức năng.
155
523616
3356
được lập trình với đa dạng tiện nghi
và công năng.
08:59
And you see that these courtyardsSân nhỏ
are not hermeticallyhermetically sealedniêm phong spaceskhông gian.
156
527800
3287
Và bạn thấy những sân chơi này
không phải là không gian được bọc kín.
09:03
They're openmở, permeablethấm;
they're interconnectedkết nối.
157
531111
2492
Đó là không gian mở, xuyên thấu;
chúng nối liền nhau.
09:05
We calledgọi là the projectdự án "The InterlaceXen kẽ,"
158
533627
2224
Chúng tôi gọi dự án là "Đan xen,"
09:07
thinkingSuy nghĩ that we interlacexen kẽ
and interconnectkết nối
159
535875
2974
hàm ý rằng chúng tôi đan xen và kết nối
09:10
the humanNhân loại beingschúng sanh and the spaceskhông gian alikenhư nhau.
160
538873
2915
những con người cũng như không gian vậy.
09:14
And the detailedchi tiết qualityphẩm chất
of everything we designedthiết kế
161
542502
2891
Giá trị cụ thể của tất cả những thứ
chúng tôi thiết kế
09:17
was about animatingAnimating the spacekhông gian
and givingtặng the spacekhông gian to the inhabitantscư dân.
162
545417
3832
là sự sinh động hóa không gian
và mở ra không gian cho cư dân.
Thực tế là trong hệ thống này
09:21
And, in factthực tế, it was a systemhệ thống
163
549273
1397
09:22
where we would layerlớp
primarilychủ yếu communalchung spaceskhông gian,
164
550694
3468
chúng tôi đặt từng lớp
không gian chung chủ đạo,
09:26
stackedXếp chồng lên nhau to more and more
individualcá nhân and privateriêng tư spaceskhông gian.
165
554186
3960
chồng lên thật nhiều
không gian cá nhân và riêng tư.
09:30
So we would openmở up a spectrumquang phổ
166
558662
1843
Để chúng tôi mở ra một dải tần
09:32
betweengiữa the collectivetập thể and the individualcá nhân.
167
560529
3190
giữa tập thể và cá nhân.
09:36
A little piececái of mathmôn Toán:
168
564203
1151
Một bài toán nhỏ:
09:37
if we countđếm all the greenmàu xanh lá
that we left on the groundđất,
169
565378
2551
nếu tính hết không gian xanh
chừa lại trên đất nền,
09:39
minusdấu trừ the footprintdấu chân of the buildingscác tòa nhà,
170
567953
2085
trừ đi diện tích xây dựng của các tòa nhà,
09:42
and we would addthêm vào back
the greenmàu xanh lá of all the terracesruộng bậc thang,
171
570062
3427
rồi cộng vào phần diện tích xanh
trên các sân thượng,
09:45
we have 112 percentphần trăm greenmàu xanh lá spacekhông gian,
172
573513
2054
thì ta có 112 phần trăm diện tích xanh,
09:47
so more naturethiên nhiên than not
havingđang có builtđược xây dựng a buildingTòa nhà.
173
575591
2483
nên còn thiên nhiên hơn
là không xây dựng tòa nhà.
09:50
And of coursekhóa học this little piececái of mathmôn Toán
showstrình diễn you that we are multiplyingnhân
174
578463
4002
Bài toán nhỏ này hẳn đã cho bạn thấy
chúng tôi đang nhân rộng
09:54
the spacekhông gian availablecó sẵn
to those who livetrực tiếp there.
175
582489
2857
không gian sẵn có cho cư dân nơi đây.
09:57
This is, in factthực tế, the 13ththứ floorsàn nhà
of one of these terracesruộng bậc thang.
176
585830
3184
Đây là tầng thứ 13
của một trong những sân thượng này.
10:01
So you see newMới datummốc đo lường planesmáy bay,
newMới groundscăn cứ planesmáy bay for socialxã hội activityHoạt động.
177
589038
4619
Bạn thấy những mặt bằng mới,
những mặt nền mới cho hoạt động xã hội.
10:06
We paidđã thanh toán a lot of attentionchú ý
to sustainabilitytính bền vững.
178
594792
2938
Chúng tôi rất quan tâm tới tính bền vững.
10:10
In the tropicsvùng nhiệt đới, the sunmặt trời is the mostphần lớn
importantquan trọng thing to paytrả attentionchú ý to,
179
598212
3579
Trong các xứ nhiệt đới, mặt trời
là yếu tố quan trọng nhất cần chú ý,
10:13
and, in factthực tế, it is seekingtìm kiếm
protectionsự bảo vệ from the sunmặt trời.
180
601815
3062
và, cần tìm cách bảo vệ khỏi mặt trời.
10:16
We first provedchứng tỏ that all apartmentscăn hộ
would have sufficientđầy đủ daylightánh sáng ban ngày
181
604901
3137
Đầu tiên chúng tôi đảm bảo
mọi căn hộ đều có ánh sáng tự nhiên
10:20
throughxuyên qua the yearnăm.
182
608062
1173
trong suốt năm.
10:21
We then wentđã đi on to optimizetối ưu hóa
the glazingkính of the facadesmặt tiền
183
609648
2661
Rồi chúng tôi tiếp tục tối ưu hóa
lắp kính ở các bề mặt
10:24
to minimizegiảm thiểu the energynăng lượng
consumptiontiêu dùng of the buildingTòa nhà.
184
612333
2569
để hạn chế tối đa
việc tòa nhà hấp thu năng lượng.
10:27
But mostphần lớn importantlyquan trọng, we could provechứng minh
that throughxuyên qua the geometryhình học
185
615981
3415
Quan trọng nhất là chúng tôi
chứng minh được rằng nhờ áp dụng hình học
10:31
of the buildingTòa nhà designthiết kế,
186
619420
1576
vào thiết kế tòa nhà,
10:33
the buildingTòa nhà itselfchinh no would providecung cấp
sufficientđầy đủ shadingbóng to the courtyardsSân nhỏ
187
621020
3362
tòa nhà sẽ tự cung cấp
đủ bóng mát cho các sân chơi
10:36
so that those would be usablecó thể sử dụng
throughoutkhắp the entiretoàn bộ yearnăm.
188
624406
3002
để có thể sử dụng trong suốt năm.
10:39
We furtherthêm nữa placedđặt waterNước bodiescơ thể
alongdọc theo the prevailingThịnh hành windgió corridorshành lang,
189
627432
3478
Chúng tôi còn đặt các khối nước
dọc hành lang gió,
10:42
so that evaporativeevaporative coolinglàm mát
would createtạo nên microclimatesmicroclimates
190
630934
3720
để quá trình tản nhiệt hơi
sẽ sinh ra vi khí hậu
10:46
that, again, would enhancenâng cao
the qualityphẩm chất of those spaceskhông gian
191
634678
3485
và từ đó nâng cao chất lượng
của những không gian
10:50
availablecó sẵn for the inhabitantscư dân.
192
638187
2411
sẵn có cho cư dân.
10:53
And it was the ideaý kiến of creatingtạo
this varietyđa dạng of choicessự lựa chọn,
193
641773
3746
Đó là ý tưởng về việc
tạo ra nhiều lựa chọn,
10:57
of freedomsự tự do to think
where you would want to be,
194
645543
4073
tự do nghĩ về nơi bạn muốn sống,
11:01
where you would want to escapethoát khỏi, maybe,
195
649640
1904
nơi bạn muốn thoát khỏi, có thể chứ,
11:03
withinbên trong the ownsở hữu complexityphức tạp
of the complexphức tạp in which you livetrực tiếp.
196
651568
3818
trong chính sự phức tạp
của tổ hợp bạn đang sống.
11:09
But comingđang đến from AsiaAsia to EuropeEurope:
197
657036
2040
Giờ chuyển từ châu Á sang châu Âu:
11:11
a buildingTòa nhà for a GermanĐức
mediaphương tiện truyền thông companyCông ty baseddựa trên in BerlinBéc-lin,
198
659100
3856
một tòa nhà cho công ty
truyền thông Đức tại Berlin,
11:14
transitioningchuyển tiếp from the traditionaltruyên thông
printin mediaphương tiện truyền thông to the digitalkỹ thuật số mediaphương tiện truyền thông.
199
662980
4420
chuyển từ báo giấy truyền thống
sang báo điện tử.
11:19
And its CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH askedyêu cầu a fewvài
very pertinentcần thiết questionscâu hỏi:
200
667830
2864
Giám đốc điều hành công ty này
đã hỏi nhiều câu rất hay:
11:23
Why would anyonebất kỳ ai todayhôm nay
still want to go to the officevăn phòng,
201
671146
2605
Tại sao ngày nay
người ta vẫn muốn đến công sở,
11:25
because you can actuallythực ra work anywhereở đâu?
202
673775
2189
vì bạn có thể
làm việc ở bất cứ đâu mà?
11:27
And how could a digitalkỹ thuật số identitydanh tính
of a companyCông ty be embodiedthể hiện
203
675988
3873
Và làm thế nào mà một nhận dạng số
của một công ty có thể được biểu hiện
11:31
in a buildingTòa nhà?
204
679885
1151
qua một tòa nhà?
11:34
We createdtạo not only an objectvật,
but at the centerTrung tâm of this objectvật
205
682147
3823
Chúng tôi không chỉ tạo ra một vật thể,
mà tại tâm điểm của vật thể này
chúng tôi tạo ra một không gian rộng lớn,
11:37
we createdtạo a giantkhổng lồ spacekhông gian,
206
685994
1595
11:39
and this spacekhông gian was about
the experiencekinh nghiệm of a collectivetập thể,
207
687613
3674
và không gian này
là trải nghiệm về tập thể,
11:43
the experiencekinh nghiệm of collaborationhợp tác
and of togethernesskết với nhau.
208
691311
2867
trải nghiệm về sự kết nối với gắn bó.
11:47
CommunicationThông tin liên lạc, interactionsự tương tác
as the centerTrung tâm of a spacekhông gian
209
695011
3615
Giao tiếp, tương tác
như trung tâm của một không gian
11:50
that in itselfchinh no would floatphao nổi,
210
698650
2539
sẽ bồng bềnh ở chính nơi đó,
11:53
like what we call the collaborativehợp tác cloudđám mây,
211
701213
2112
mà chúng tôi gọi là đám mây liên kết,
11:55
in the middleở giữa of the buildingTòa nhà,
212
703349
1508
ở chính giữa tòa nhà,
11:56
surroundedĐược bao quanh by an envelopephong bì
of standardTiêu chuẩn modularmô đun officesvăn phòng.
213
704881
3388
được vây quanh
bởi các văn phòng mô đun tiêu chuẩn.
12:00
So with only a fewvài stepscác bước
from your quietYên tĩnh work deskbàn,
214
708944
3150
Như vậy chỉ với vài bước chân
từ bàn làm việc yên tĩnh của bạn,
12:04
you could participatetham dự
in the giantkhổng lồ collectivetập thể experiencekinh nghiệm
215
712118
3727
bạn có thể tham gia vào
trải nghiệm tập thể rông lớn
12:07
of the centralTrung tâm spacekhông gian.
216
715869
1629
tại không gian trung tâm.
12:12
FinallyCuối cùng, we come to LondonLondon,
a projectdự án commissionedđưa vào hoạt động
217
720159
3579
Cuối cùng, chúng ta đến với London, dự án
12:15
by the LondonLondon LegacyDi sản
DevelopmentPhát triển CorporationCông ty cổ phần
218
723762
2578
do Công ty
Phát triển Tài sản thừa kế London
12:18
of the MayorThị trưởng of LondonLondon.
219
726364
1429
của Thị trưởng London đặt hàng.
12:20
We were askedyêu cầu to undertakethực hiện a studyhọc
220
728309
2188
Chúng tôi được yêu cầu
tiến hành nghiên cứu
12:22
and investigateđiều tra the potentialtiềm năng of a siteđịa điểm
221
730521
2792
và điều tra tiềm năng của một mảnh đất
12:25
out in StratfordStratford in the OlympicThế vận hội ParkCông viên.
222
733337
2471
ở Stratford tại Công viên Olympic.
12:28
In the 19ththứ centurythế kỷ, PrinceHoàng tử AlbertAlbert
had createdtạo AlbertopolisAlbertopolis.
223
736229
3584
Vào thế kỷ 19, Hoàng tử Albert
đã phát minh ra Albertopolis.
12:32
And BorisBoris JohnsonJohnson thought
of creatingtạo OlympicopolisOlympicopolis.
224
740513
3738
Và Boris Johnson đã có ý tưởng
phát minh ra Olympicopolis.
12:37
The ideaý kiến was to bringmang đến togethercùng với nhau
some of Britain'sCủa Anh greatestvĩ đại nhất institutionstổ chức,
225
745211
4272
Ý tưởng này nhằm kết nối
một số học viện lớn nhất của Anh,
12:41
some internationalquốc tế onesnhững người,
and to createtạo nên a newMới systemhệ thống of synergieshiệp lực.
226
749507
3860
một số học viện quốc tế,
nhằm tạo ra hệ thống sức mạnh tổng hợp.
12:45
PrinceHoàng tử AlbertAlbert, as yetchưa, createdtạo
AlbertopolisAlbertopolis in the 19ththứ centurythế kỷ,
227
753803
4524
Hoàng tử Albert, như đã đề cập,
phát minh ra Albertopolis vào thế kỷ 19,
nhằm trưng bày
tất cả các thành tựu của loài người,
12:50
thought of showcasingtrưng bày
all achievementsthành tựu of mankindnhân loại,
228
758351
2463
12:52
bringingđưa artsnghệ thuật and sciencekhoa học closergần hơn togethercùng với nhau.
229
760838
2800
mang nghệ thuật và khoa học
đến gần nhau hơn.
12:56
And he builtđược xây dựng ExhibitionTriển lãm RoadRoad,
a lineartuyến tính sequencetrình tự of those institutionstổ chức.
230
764082
4674
Ông đã xây dựng Con đường Triển lãm,
một chuỗi tuyến tính các học viện này.
13:01
But of coursekhóa học, today'sngày nay societyxã hội
has moveddi chuyển on from there.
231
769836
3691
Nhưng xã hội ngày nay đã tiến xa hơn thế.
Chúng ta không còn sống trong một thế giới
13:05
We no longerlâu hơn livetrực tiếp in a worldthế giới
232
773551
1956
13:07
in which everything
is as clearlythông suốt delineatedkhoanh
233
775531
2680
nơi mọi thứ được khoanh định rõ ràng
13:10
or separatedly thân from eachmỗi other.
234
778235
1502
hay tách biệt khỏi nhau.
13:11
We livetrực tiếp in a worldthế giới in which
boundariesranh giới startkhởi đầu to blurmờ
235
779761
3389
Chúng ta sống trong một thế giới
nơi các ranh giới phai mờ dần
13:15
betweengiữa the differentkhác nhau domainstên miền,
236
783174
1468
giữa các vùng miền khác nhau,
13:16
and in which collaborationhợp tác and interactionsự tương tác
becomestrở thành farxa more importantquan trọng
237
784666
3990
nơi kết nối và tương tác
trở nên quan trọng hơn nhiều
13:20
than keepingduy trì separationsđứt.
238
788680
1784
so với việc tách biệt.
13:23
So we wanted to think
of a giantkhổng lồ culturenền văn hóa machinemáy móc,
239
791408
3019
Bởi vậy chúng tôi muốn nghĩ đến
một cỗ máy văn hóa khổng lồ,
13:26
a buildingTòa nhà that would orchestratedàn nhạc
and animateanimate the variousnhiều domainstên miền,
240
794451
4777
một tòa nhà sẽ phổ khúc và sinh động hóa
các vùng miền khác nhau,
13:31
but allowcho phép them to interacttương tác
and collaboratehợp tác.
241
799252
3054
nhưng cho phép chúng tương tác và kết nối.
13:35
At the basecăn cứ of it is a very simpleđơn giản modulemô-đun,
242
803211
2105
Ở phần móng là một mô đun rất đơn giản,
13:37
a ringnhẫn modulemô-đun.
243
805340
1151
một mô đun dạng vòng.
Đóng vai trò hành lang chịu tải kép,
có ánh sáng tự nhiên, hệ thống thông hơi.
13:38
It can functionchức năng as a double-loadedDouble-nạp.
corridorhành lang, has daylightánh sáng ban ngày, has ventilationthông gió.
244
806515
3643
13:42
It can be glazedbằng kính over
245
810182
1151
Nó có thể được phủ lên
13:43
and turnedquay into a giantkhổng lồ
exhibitionalexhibitional performancehiệu suất spacekhông gian.
246
811357
2873
và biến thành
một không gian trưng bày khổng lồ.
13:46
These modulesmô-đun were stackedXếp chồng lên nhau togethercùng với nhau
247
814254
2125
Những mô đun này được xếp chồng lên nhau
13:48
with the ideaý kiến that almosthầu hết any
functionchức năng could, over time,
248
816403
3762
sao cho gần như bất kỳ chức năng nào
cũng hữu dụng với bất kỳ mô đun nào
13:52
occupychiếm any of these modulesmô-đun.
249
820189
1737
theo thời gian.
13:53
So institutionstổ chức could shrinkco lại or contracthợp đồng,
250
821950
3116
Nhờ đó các học viện có thể
thu hẹp hay rút gọn lại,
13:57
as, of coursekhóa học, the futureTương lai of culturenền văn hóa
is, in a way, the mostphần lớn uncertainkhông chắc chắn of all.
251
825090
4721
vì tương lai của văn hóa,
là thứ ít chắc chắn nhất trong tất cả.
14:02
This is how the buildingTòa nhà sitsngồi,
adjacentliền kề to the AquaticsBơi lội CentreTrung tâm,
252
830733
2955
Đây là hình ảnh tòa nhà
kế bên Trung tâm Thể thao dưới nước,
14:05
oppositeđối diện the OlympicThế vận hội StadiumSân vận động.
253
833712
1951
đối diện Sân vận động Olympic.
14:08
And you can see how
its cantileveringcantilevering volumeskhối lượng
254
836608
2333
Bạn có thể thấy cách
các nhịp hẫng của tòa nhà
14:10
projectdự án out and engagethuê the publiccông cộng spacekhông gian
255
838965
2790
nhô ra và hòa vào không gian công cộng
14:13
and how its courtyardsSân nhỏ
animateanimate the publiccông cộng insidephía trong.
256
841779
3701
và cách các khoảng sân làm sinh động
cho công chúng bên trong.
14:19
The ideaý kiến was to createtạo nên a complexphức tạp systemhệ thống
257
847313
3228
Ý tưởng là tạo ra một hệ thống phức hợp
14:22
in which institutionalthể chế entitiescác thực thể
could maintainduy trì theirhọ ownsở hữu identitydanh tính,
258
850565
4888
nơi các tổ chức thể chế giữ được bản sắc,
14:27
in which they would not
be subsumedgộp in a singularsố ít volumeâm lượng.
259
855477
2933
nơi chúng không bị thâu tóm
trong một lượng đơn.
14:30
Here'sĐây là a scaletỉ lệ comparisonso sánh
to the CentreTrung tâm PompidouPompidou in ParisParis.
260
858434
3166
Đây là so sánh về quy mô
với Centre Pompidou ở Paris.
14:33
It bothcả hai showstrình diễn the enormousto lớn scaletỉ lệ
and potentialtiềm năng of the projectdự án,
261
861624
3365
Nó thể hiện cả quy mô rộng lớn
và tiềm năng của dự án,
14:37
but alsocũng thế the differenceSự khác biệt:
262
865013
1287
và cả sự khác biệt:
14:38
here, it is a multiplicitytính đa dạng
of a heterogeneouskhông đồng nhất structurekết cấu,
263
866324
4175
ở đây, đó là bội số của cấu trúc dị thể,
14:42
in which differentkhác nhau entitiescác thực thể can interacttương tác
264
870523
2511
mà ở đó các thực thể khác nhau
có thể tương tác
14:45
withoutkhông có losingmất theirhọ ownsở hữu identitydanh tính.
265
873058
2459
mà không bị mất đi bản sắc.
14:48
And it was this thought: to createtạo nên
an organizationaltổ chức structurekết cấu
266
876395
3950
Và đó chính là suy nghĩ này:
nhằm tạo ra một kết cấu tổ chức
14:52
that would allowcho phép for multiplenhiều
narrativeschuyện kể to be scriptedviết kịch bản --
267
880369
2833
cho phép nhiều câu chuyện được vẽ nên --
14:55
for those in the educationalgiáo dục partscác bộ phận
that createtạo nên and think culturenền văn hóa;
268
883226
5454
cho những người trong lĩnh vực giáo dục
tạo ra và nghĩ về văn hóa;
15:00
for those that presenthiện tại
the visualtrực quan artsnghệ thuật, the dancenhảy;
269
888704
3506
cho những người trình bày
nghệ thuật thị giác, khiêu vũ;
15:04
and for the publiccông cộng to be
admittedthừa nhận into all of this
270
892234
2809
và cho công chúng được tiếp cận
với tất cả những điều này
15:07
with a seriesloạt of possiblekhả thi trajectoriesquỹ đạo,
271
895067
2646
với một chuỗi các quỹ đạo khả thi,
15:09
to scriptkịch bản theirhọ ownsở hữu readingđọc hiểu
of these narrativeschuyện kể
272
897737
2732
để viết nên kịch bản những câu chuyện kể
15:12
and theirhọ ownsở hữu experiencekinh nghiệm.
273
900493
1633
và trải nghiệm của chính mình.
15:16
And I want to endkết thúc on a projectdự án
that is very smallnhỏ bé,
274
904475
3406
Tôi muốn kết thúc bằng một dự án rất nhỏ,
15:19
in a way, very differentkhác nhau:
275
907905
1253
theo một cách rất khác biệt:
15:21
a floatingnổi cinemaRạp chiếu bóng
in the oceanđại dương of ThailandThái Lan.
276
909896
2048
một rạp chiếu phim nổi trên biển Thái Lan.
15:23
FriendsBạn bè of minetôi had foundedthành lập
a filmphim ảnh festivalLễ hội,
277
911968
3536
Các bạn tôi đã sáng lập ra
một liên hoan phim,
15:27
and I thought,
278
915528
1190
và tôi đã cho rằng,
15:29
if we think of the storiesnhững câu chuyện
and narrativeschuyện kể of moviesphim,
279
917226
3279
nếu tôi nghĩ đến những câu chuyện
và lời kể trong phim,
15:32
we should alsocũng thế think of the narrativeschuyện kể
of the people that watch them.
280
920529
3543
tôi cũng có thể nghĩ về những lời kể
từ những người xem chúng.
15:36
So I designedthiết kế a smallnhỏ bé
modularmô đun floatingnổi platformnền tảng,
281
924096
3285
Vì vậy tôi thiết kế
một nền tảng mô đun nổi nhỏ,
15:39
baseddựa trên on the techniqueskỹ thuật
of localđịa phương fishermenngư dân,
282
927405
2274
dựa trên kỹ thuật của ngư dân địa phương,
15:41
how they builtđược xây dựng theirhọ lobstertôm hùm
and fish farmstrang trại.
283
929703
2087
cách họ làm những ô nuôi cá và tôm hùm.
15:43
We collaboratedhợp tác with the localđịa phương communitycộng đồng
284
931814
2379
Chúng tôi phối hợp
với cộng đồng địa phương
15:46
and builtđược xây dựng, out of recycledtái sử dụng
materialsnguyên vật liệu of theirhọ ownsở hữu,
285
934217
3732
sử dụng vật liệu tái chế
của họ để tạo nên
15:49
this fantasticalgiả tưởng floatingnổi platformnền tảng
286
937973
2122
nền tảng nổi phi thường này
15:52
that gentlynhẹ nhàng moveddi chuyển in the oceanđại dương
287
940119
1921
dập dềnh trên mặt biển
15:54
as we watchedđã xem filmsphim
from the BritishNgười Anh filmphim ảnh archivelưu trữ,
288
942064
2884
khi chúng tôi xem những bộ phim của Anh,
15:56
[1903] "AliceAlice in WonderlandXứ sở thần tiên," for examplethí dụ.
289
944972
2666
như [1903] "Alice ở Xứ Sở Thần Tiên".
15:59
The mostphần lớn primordialnguyên thủy
experienceskinh nghiệm of the audiencethính giả
290
947987
3057
Những trải nghiệm đầu tiên của khán giả
16:03
mergedsáp nhập with the storiesnhững câu chuyện of the moviesphim.
291
951068
3065
được hòa vào các câu chuyện trong phim.
16:07
So I believe that architecturekiến trúc exceedsvượt quá
the domainmiền of physicalvật lý mattervấn đề,
292
955840
4810
Bởi vậy tôi tin rằng kiến trúc
vượt qua phạm vi vật chất,
16:12
of the builtđược xây dựng environmentmôi trường,
293
960674
1460
của môi trường được xây nên,
16:14
but is really about how
we want to livetrực tiếp our livescuộc sống,
294
962158
3189
mà đúng hơn là về cách ta
muốn sống cuộc sống của mình,
16:17
how we scriptkịch bản our ownsở hữu storiesnhững câu chuyện
and those of othersKhác.
295
965371
3062
cách ta viết kịch bản những câu chuyện
của chính mình và của người khác.
16:20
Thank you.
296
968885
1151
Xin cám ơn.
16:22
(ApplauseVỗ tay)
297
970060
3413
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Roxy Nguyen
Reviewed by Thu pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ole Scheeren - Architect
Ole Scheeren designs buildings that generate both functional and social spaces.

Why you should listen

Ole Scheeren is a German architect and principal of Buro Ole Scheeren with offices in Hong Kong, Beijing, Berlin and Bangkok. He is chief designer and leading the company’s creative vision and strategic development.

Ole Scheeren’s current work includes the Guardian Art Center, a new exhibition space and headquarters for China’s oldest art auction house currently under construction near the Forbidden City in Beijing; 1500 West Georgia, a residential high-rise in downtown Vancouver; DUO, a large-scale mixed-use urban development under construction in Singapore; MahaNakhon, at 314 meters Bangkok’s tallest tower housing the Ritz-Carlton Residences; Angkasa Raya, a 268 meter tall landmark building in the center of Kuala Lumpur; and a large-scale mixed-use urban development in Shenzhen, China.

Prior to launching Buro Ole Scheeren in 2010, Ole was Director and Partner along with Rem Koolhaas at OMA and responsible for the office’s work across Asia. As partner-in-charge of one of the largest buildings in the world, he successfully led the design and realization of the CCTV and TVCC Towers in Beijing. Other projects include The Interlace, a residential complex in Singapore and the Taipei Performing Arts Center in Taiwan. He also directed OMA’s work for Prada and completed the Prada Epicenters in New York and Los Angeles.

Through Studio Ole Scheeren, he is exploring his more personal interest in non-architectural projects and interventions, such as Archipelago Cinema, a floating auditorium in the Andaman Sea for the “Film on the Rocks” Festival in Yao Noi, Thailand, and subsequently installed at the 13th Architecture Biennale in Venice. He also developed Mirage City Cinema, a cinema-architecture space commissioned by the Sharjah Art Foundation as part of the Sharjah Biennial 11 Film Programme.

Ole Scheeren has contributed to various arts and culture projects and exhibitions throughout his career, including triennials in Beijing and Milan, China Design Now in London, the exhibition Cities on the Move at London’s Hayward Gallery and in the city of Bangkok, Media City Seoul and the Rotterdam Film Festival. For the Museum of Modern Art he designed two exhibitions in New York and Beijing featuring the CCTV project.

He regularly lectures at various international institutions and conferences, serves on juries for awards and competitions, and has been awarded numerous prizes, including the CTBUH 2013 Best Tall Building award for CCTV and the 2015 inaugural Urban Habitat Award for The Interlace. 

Educated at the universities of Karlsruhe and Lausanne, Ole Scheeren graduated from the Architectural Association in London and was awarded the RIBA Silver Medal.

More profile about the speaker
Ole Scheeren | Speaker | TED.com