ABOUT THE SPEAKER
Anote Tong - President of the Republic of Kiribati
Anote Tong has built worldwide awareness of the potentially devastating impacts of climate change.

Why you should listen

His Excellency Anote Tong is the fourth President of the Republic of Kiribati. He was first elected as President on 10 July 2003 and subsequently won two more elections in 2007 and in 2012. He is now serving his last term, which will end in mid-2015. Under his leadership, President Anote Tong also holds the portfolio of Head of State and Minister of Foreign Affairs and Immigration.

Anote Tong was born in 1952 on Fanning Island (also known as Tabuaeran) in the Line Islands and is a member of the Kiribati House of Parliament from the constituency of Maiana Island in the central Kiribati group.

Educated in New Zealand and in England at the University of Canterbury and the London School of Economics respectively, President Tong holds a Bachelor of Science and a Master of Economics under his belt.

Since the beginning of his presidency, President Anote Tong has become a strong climate change advocate and has built worldwide awareness of the potentially devastating impacts of climate change.

He has stated on many occasions that Kiribati may cease to exist altogether and that its entire population may need to be resettled not as climate change refugees but as citizens who migrate on merit and with dignity.

With one of the lowest carbon-emission footprints in the world, Tong has often described Kiribati as a “frontline country” that has been among the first to experience dramatic climate change impacts.

As an extraordinary measure to set an example for the rest of the world, President Tong created the Phoenix Islands Protected Area, one of the largest marine protected areas in the world with a size of 408,250 square kilometers which was inscribed as a United Nations World Heritage site in 2008.

President Tong has won a number of awards and recognition that acknowledges his contribution and leadership on climate change and ocean conservation.

More profile about the speaker
Anote Tong | Speaker | TED.com
Mission Blue II

Anote Tong: My country will be underwater soon -- unless we work together

Anote Tong: Đất nước của tôi sẽ sớm bị chìm trong nước -- trừ khi chúng ta hành động cùng nhau

Filmed:
1,133,033 views

Đối với người dân nước Kiribati, biến đổi khí hậu không phải thứ gì đó để tranh luận, chối bỏ hay lập pháp chống lại -- đó là thực tại mỗi ngày. Đảo quốc Thái Bình Dương nằm vị trí thấp có thể sẽ sớm chìm trong nước, vì mực nước biển dâng. Trong một cuộc trò chuyện riêng với người quản trị TED - Chris Anderson, Chủ Tịch Nước Kiribati Anote Tong nói về tai ương khí hậu hiện tại của đất nước và tương lai lâm nguy. "Để ứng phó với biến đổi khí hậu, sẽ phải có sự hy sinh. Sẽ phải có sự cam kết," ông nói. "Chúng ta phải nói với mọi người rằng thế giới đã thay đổi."
- President of the Republic of Kiribati
Anote Tong has built worldwide awareness of the potentially devastating impacts of climate change. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
ChrisChris AndersonAnderson: PerhapsCó lẽ we could startkhởi đầu
by just tellingnói us about your countryQuốc gia.
0
760
3656
Chris Anderson: Có lẽ ta nên bắt đầu với
việc kể chúng tôi nghe về đất nước ông.
00:16
It's threesố ba dotsdấu chấm there on the globequả địa cầu.
Those dotsdấu chấm are prettyđẹp hugekhổng lồ.
1
4440
3856
Nó là ba chấm ở kia trên địa cầu.
Ba chấm đó khá lớn.
00:20
I think eachmỗi one
is about the sizekích thước of CaliforniaCalifornia.
2
8320
2656
Tôi nghĩ mỗi chấm tương đương với
diện tích California.
00:23
Tell us about KiribatiKiribati.
3
11000
1856
Hãy kể chúng tôi nghe về Kiribati.
00:25
AnoteAnote TongTong: Well, let me first beginbắt đầu
by sayingnói how deeplysâu sắc gratefultri ân I am
4
12880
4496
Anote Tong: Ừm, hãy để tôi bắt đầu bằng
nói rằng tôi biết ơn sâu sắc thế nào
00:29
for this opportunitycơ hội to sharechia sẻ my storycâu chuyện
with people who do carequan tâm.
5
17400
4136
vì cơ hội được chia sẻ câu chuyện của tôi
với những người thực sự quan tâm.
00:33
I think I've been sharingchia sẻ my storycâu chuyện with
a lot of people who don't carequan tâm too much.
6
21560
5576
Tôi nghĩ tôi đã chia sẻ câu chuyện của tôi
với rất nhiều người không quá quan tâm.
00:39
But KiribatiKiribati is comprisedbao gồm
of threesố ba groupscác nhóm of islandshòn đảo:
7
27160
3856
Nhưng Kiribati bao gồm ba nhóm đảo:
00:43
the GilbertGilbert GroupNhóm on the westhướng Tây,
8
31040
2816
Quần đảo Gilbert ở phía Tây,
00:46
we have the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo in the middleở giữa,
9
33880
3336
chúng tôi có Quần đảo Phoenix ở giữa,
00:49
and the LineDòng IslandsQuần đảo in the eastĐông.
10
37240
4416
và Quần đảo Line ở phía Đông.
00:53
And quitekhá franklythẳng thắn, KiribatiKiribati
is perhapscó lẽ the only countryQuốc gia
11
41680
3096
Và thẳng thắn mà nói, Kiribati có lẽ là
quốc gia duy nhất
00:57
that is actuallythực ra
in the fourbốn cornersgóc of the worldthế giới,
12
44800
2341
mà thực sự ở bốn góc của thế giới,
00:59
because we are in the NorthernMiền bắc HemisphereBán cầu,
in the SouthernMiền Nam HemisphereBán cầu,
13
47166
3299
bới vì chúng tôi ở Bắc Bán Cầu,
ở Nam Bán Cầu,
01:02
and alsocũng thế in the eastĐông and the westhướng Tây
of the InternationalQuốc tế DateNgày LineDòng.
14
50490
3055
và cũng ở phía đông và phía tây
của Đường Đổi Ngày Quốc Tế.
01:05
These islandshòn đảo are entirelyhoàn toàn
madethực hiện up of coralsan hô atollsđảo San hô vòng,
15
53570
6326
Những đảo này được tạo nên toàn bộ bởi
những rạn san hô vòng,
01:12
and on averageTrung bình cộng about
two metersmét aboveở trên seabiển levelcấp độ.
16
59920
4935
và trung bình thì ở trên khoảng hai mét
so với mực nước biển.
01:17
And so this is what we have.
17
64879
3457
Và đây là cái chúng tôi có.
01:20
UsuallyThông thường not more
than two kilometerskm in widthchiều rộng.
18
68360
4816
Thường thì không rộng quá hai ki-lô-mét.
01:25
And so, on manynhiều occasionsdịp,
I've been askedyêu cầu by people,
19
73200
2936
Và vì thế, trong rất nhiều trường hợp,
tôi được mọi người hỏi,
01:28
"You know, you're sufferingđau khổ,
why don't you movedi chuyển back?"
20
76160
2536
"Ông biết đấy, các ông đang phải
chịu đựng, tại sao không lùi vào trong?"
01:30
They don't understandhiểu không.
21
78720
1216
Họ không hiểu.
01:32
They have no conceptkhái niệm
of what it is that's involvedcó tính liên quan.
22
79960
3696
Họ không có bất cứ khái niệm nào về
cái gì bao hàm trong đó.
01:35
With the risingtăng lên seabiển, they say,
"Well, you can movedi chuyển back."
23
83680
3576
Với nước biển dâng, họ nói rằng,
"Ừm, các ông có thể lùi sâu vào đất liền."
01:39
And so this is what I tell them.
24
87280
1576
Và đây là điều tôi nói với họ.
01:41
If we movedi chuyển back, we will fallngã off
on the other sidebên of the oceanđại dương. OK?
25
88880
4336
Nếu chúng tôi lùi lại, chúng tôi sẽ ngã
ở phía bên kia đại dương. Được chưa?
01:45
But these are the kindscác loại of issuesvấn đề
that people don't understandhiểu không.
26
93240
4776
Nhưng đây là những kiểu vấn đề
mà mọi người không hiểu.
01:50
CACA: So certainlychắc chắn this is
just a picturehình ảnh of fragilitymong manh there.
27
98040
4216
CA: Vậy chắc hẳn đây chỉ là một hình ảnh
của sự mong manh ở đó.
01:54
When was it that you yourselfbản thân bạn realizedthực hiện
28
102280
2536
Lúc nào tự bản thân ông
đã nhận ra
01:57
that there mightcó thể be
impendingđang đe dọa perilnguy hiểm for your countryQuốc gia?
29
104840
3616
rằng sẽ có thể có mối nguy sắp xảy đến
với đất nước ông?
02:00
AT: Well, the storycâu chuyện of climatekhí hậu changethay đổi
has been one that has been going on
30
108480
3456
AT: Ừm, câu chuyện của biến đổi khí hậu
là một vấn đề đã diễn ra
02:04
for quitekhá a numbercon số of decadesthập kỷ.
31
111960
1456
qua khá nhiều thập kỉ.
02:05
And when I cameđã đến into officevăn phòng in 2003,
32
113440
4736
Và khi tôi bắt đầu làm việc tại văn phòng
hồi năm 2003,
02:10
I beganbắt đầu talkingđang nói about climatekhí hậu changethay đổi
at the UnitedVương NationsQuốc gia GeneralTổng quát AssemblyLắp ráp,
33
118200
4256
tôi bắt đầu nói về biến đổi khí hậu
ở Hội Nghị Thượng Đỉnh Liên Hợp Quốc,
02:14
but not with so much passionniềm đam mê,
34
122480
2736
nhưng không với quá nhiều nhiệt huyết,
02:17
because then there was still
this controversytranh cãi amongtrong số the scientistscác nhà khoa học
35
125240
3616
bởi vì khi đó vẫn có sự bất đồng này
giữa những nhà khoa học
02:21
whetherliệu it was human-inducedcon người gây ra,
whetherliệu it was realthực or it wasn'tkhông phải là.
36
128880
5256
rằng nó do con người gây ra,
hay nó có thật hay không.
02:26
But I think that that debatetranh luận
was fairlycông bằng much concludedkết luận in 2007
37
134160
6136
Nhưng tôi nghĩ rằng cuộc tranh luận đó
đã tương đối kết thúc hồi năm 2007
02:32
with the FourthThứ tư AssessmentĐánh giá
ReportBáo cáo of the IPCCIPCC,
38
140320
5576
với Bản Báo Cáo Đánh Giá Lần Thứ Tư
của IPCC,
02:38
which madethực hiện a categoricalphân loại statementtuyên bố
that it is realthực, it's human-inducedcon người gây ra,
39
145920
6856
đưa ra lời tuyên bố vô điều kiện rằng
nó có thực, nó do con người gây ra.
02:45
and it's predictingdự báo
some very seriousnghiêm trọng scenarioskịch bản
40
152800
3936
và nó dự đoán một số kịch bản
vô cùng nghiêm trọng
02:48
for countriesquốc gia like minetôi.
41
156760
2536
cho các quốc gia như của tôi.
02:51
And so that's when I got very seriousnghiêm trọng.
42
159320
3256
Và đó là khi tôi trở nên nghiêm túc hơn
rất nhiều.
02:54
In the pastquá khứ, I talkednói chuyện about it.
43
162600
3976
Trong quá khứ, tôi nói về nó.
02:58
We were worriedlo lắng.
44
166600
1216
Chúng tôi lo lắng.
03:00
But when the scenarioskịch bản,
the predictionsdự đoán cameđã đến in 2007,
45
167840
3736
Nhưng khi kịch bản, những dự đoán
được đưa ra vào năm 2007,
03:03
it becameđã trở thành a realthực issuevấn đề for us.
46
171600
2336
nó trở thành một vấn đề thực sự với
chúng tôi.
03:06
CACA: Now, those predictionsdự đoán are,
I think, that by 2100,
47
173960
5616
CA: Giờ thì, những dự đoán,
theo tôi nghĩ, rằng đến năm 2100,
03:11
seabiển levelscấp are forecastdự báo to risetăng lên
perhapscó lẽ threesố ba feetđôi chân.
48
179600
2776
mực nước biển được dự đoán sẽ dâng
có lẽ ba feet.
03:14
There's scenarioskịch bản where
it's highercao hơn than that, for sure,
49
182400
2620
Có những kịch bản mà ở đó
nó cao hơn mức đó, chắc chắn,
03:17
but what would you say
to a skepticnghi ngờ who said,
50
185044
2136
nhưng ông sẽ nói gì
với người hoài nghi nói,
03:19
"What's threesố ba feetđôi chân?
51
187204
1172
"Ba feet là thế nào?
03:20
You're on averageTrung bình cộng
sixsáu feetđôi chân aboveở trên seabiển levelcấp độ.
52
188400
2176
Chúng ta ở trung bình
sáu feet trên mực nước biển.
03:22
What's the problemvấn đề?"
53
190600
1576
Vấn đề là gì?"
03:24
AT: Well, I think
it's got to be understoodhiểu
54
192200
2056
AT: Ừm, tôi nghĩ
nó phải được hiểu
03:26
that a marginallềnh bềnh risetăng lên in seabiển levelcấp độ
55
194280
2056
rằng một sự tăng mực nước biển
gần rìa
03:28
would mean a lossmất mát of a lot of landđất đai,
56
196360
2576
sẽ có nghĩa là
mất rất nhiều đất liền,
03:31
because much of the landđất đai is lowthấp.
57
198960
3256
bởi vì
rất nhiều phần đất liền là thấp.
03:34
And quitekhá apartxa nhau from that,
we are gettingnhận được the swellsnở ra at the momentchốc lát.
58
202240
5096
Và ngoài điều đó ra, hiện nay
chúng tôi đang gặp những cơn sóng cồn.
03:39
So it's not about gettingnhận được two feetđôi chân.
59
207360
2176
Nên nó không phải là về
dâng lên hai feet.
03:41
I think what manynhiều people do not understandhiểu không
60
209560
3016
Tôi nghĩ
điều rất nhiều người không hiểu
03:44
is they think climatekhí hậu changethay đổi is something
that is happeningxảy ra in the futureTương lai.
61
212600
6176
là họ nghĩ biến đổi khí hậu là thứ gì đó
sẽ xảy ra trong tương lai.
03:51
Well, we're at the very
bottomđáy endkết thúc of the spectrumquang phổ.
62
218800
2816
Ừm, chúng tôi đang ở điểm tận cùng
của quang phổ.
03:53
It's alreadyđã with us.
63
221640
1256
Nó đã xảy đến với chúng tôi rồi.
03:55
We have communitiescộng đồng
who alreadyđã have been dislocatedtrật.
64
222920
3816
Chúng tôi có những cộng đồng
những người đã bị sơ tán.
03:58
They have had to movedi chuyển,
and everymỗi parliamentquốc hội sessionphiên họp,
65
226760
3936
Họ phải chuyển đi,
và trong mỗi phiên họp quốc hội,
04:02
I'm gettingnhận được complaintskhiếu nại
from differentkhác nhau communitiescộng đồng
66
230720
2336
tôi nhận những lời phàn nàn
từ nhiều cộng đồng khác nhau
04:05
askinghỏi for assistancehỗ trợ to buildxây dựng seawallsseawalls,
67
233080
3056
yêu cầu về sự hỗ trợ
để xây dựng đê biển,
04:08
to see what we can do
about the freshwaternước ngọt lensống kính
68
236160
2536
để xem chúng tôi có thể làm gì
cho các vùng nước ngọt nổi
04:10
because it's beingđang destroyedphá hủy,
69
238720
1816
vì nó đang bị hủy hoại,
04:12
and so in my tripschuyến đi
to the differentkhác nhau islandshòn đảo,
70
240560
2736
và vì thế trong những chuyến đi của tôi
tới những đảo khác nhau,
04:15
I'm seeingthấy evidencechứng cớ of communitiescộng đồng
71
243320
2696
tôi thấy chứng cứ
của những cộng đồng
04:18
which are now havingđang có to copeđối phó
with the lossmất mát of foodmón ăn cropscây trồng,
72
246040
3616
mà giờ đang phải đối phó
với sự mất mát của vụ thu hoạch,
04:21
the contaminationô nhiễm of the waterNước lensesthấu kính,
73
249680
3576
sự ô nhiễm vùng nổi nước sạch,
04:25
and I see these communitiescộng đồng
perhapscó lẽ leavingđể lại, havingđang có to relocatedi dời,
74
253280
4336
và tôi thấy những cộng đồng đó, có lẽ
rời đi, phải sơ tán,
04:29
withinbên trong fivesố năm to 10 yearsnăm.
75
257640
2336
trong vòng năm đến mười năm.
04:32
CACA: And then, I think the countryQuốc gia
sufferedchịu đựng its first cyclonelốc xoáy,
76
260000
3936
CA: Và sau đó, tôi nghĩ đất nước ông
đã phải trải qua gió xoáy tụ đầu tiên của nó,
04:36
and this is connectedkết nối, yes?
What happenedđã xảy ra here?
77
263960
3536
điều này liên quan tới nhau, phải không?
Điều gì đã xảy ra ở đây?
04:39
AT: Well, we're on the equatorđường xích đạo,
78
267520
2696
AT: Ừm, chúng tôi nằm trên xích đạo,
04:42
and I'm sure manynhiều of you understandhiểu không
that when you're on the equatorđường xích đạo,
79
270240
4416
và tôi chắc chắn rất nhiều bạn hiểu rằng
khi bạn nằm trên đường xích đạo,
04:46
it's supposedgiả định to be in the doldrumsdoldrums.
We're not supposedgiả định to get the cycloneslốc xoáy.
80
274680
3576
nó đáng lẽ ở vùng lặng gió.
Chúng tôi đáng lẽ không trải qua bão xoáy tụ.
04:50
We createtạo nên them, and then we sendgửi them
eitherhoặc northBắc or southmiền Nam.
81
278280
2810
Chúng ta tạo ra chúng, và rồi ta gửi chúng đi
theo hướng hoặc bắc hoặc nam.
04:53
(LaughterTiếng cười)
82
281114
1382
(Tiếng cười)
04:54
But they aren'tkhông phải supposedgiả định to come back.
83
282520
1856
Nhưng chúng đáng lẽ
không quay lại.
04:56
But for the first time,
at the beginningbắt đầu of this yearnăm,
84
284400
2524
Nhưng lần đầu tiên,
vào đầu năm nay,
04:59
the CycloneLốc xoáy PamPam,
which destroyedphá hủy VanuatuVanuatu,
85
286948
3668
cơn Bão xoáy tụ Pam,
phá hủy Vanuatu,
05:02
and in the processquá trình,
the very edgescạnh of it actuallythực ra touchedchạm vào
86
290640
3456
và trong quá trình,
những rìa của nó thực sự đã chạm vào
05:06
our two southernmostcực nam islandshòn đảo,
87
294120
2376
những hòn đảo xa nhất
về phía nam của chúng tôi,
05:08
and all of TuvaluTuvalu was underwaterdưới nước
when HurricaneCơn bão PamPam strucktấn công.
88
296520
5376
và toàn bộ Tuvalu chìm dưới nước
khi Bão Pam đổ bộ.
05:14
But for our two southernmostcực nam islandshòn đảo,
89
301920
3696
Nhưng đối với hai đảo xa nhất
về phía Nam của chúng tôi,
05:17
we had wavessóng biển come over halfmột nửa the islandĐảo,
90
305640
3336
sóng đã đánh đến nửa hòn đảo,
05:21
and so this has never happenedđã xảy ra before.
91
309000
2456
và vậy điều này chưa từng xảy ra
trước đây.
05:23
It's a newMới experiencekinh nghiệm.
92
311480
1576
Đây là một trải nghiệm mới.
05:25
And I've just come back
from my ownsở hữu constituencybầu cử,
93
313080
5336
Và tôi vừa mới trở về
từ khu vực bầu cử của riêng tôi,
05:30
and I've seenđã xem these beautifulđẹp treescây
which had been there for decadesthập kỷ,
94
318440
3336
và tôi đã trông thấy những cái cây
tuyệt đẹp này mà đã ở đó hàng thập kỉ,
05:34
they'vehọ đã been totallyhoàn toàn destroyedphá hủy.
95
321800
1976
chúng đã bị hủy hoại hoàn toàn.
05:36
So this is what's happeningxảy ra,
96
323800
1696
Vậy đây là điều đã xảy ra,
05:37
but when we talk
about the risingtăng lên seabiển levelcấp độ,
97
325520
3856
nhưng khi ta nói về
mực nước biển dâng,
05:41
we think it's something
that happensxảy ra graduallydần dần.
98
329400
3096
ta nghĩ nó là thứ gì đó
xảy ra từ từ,
05:44
It comesđến with the windsgió,
it comesđến with the swellsnở ra,
99
332520
3056
nó đến cùng những cơn gió,
nó đến cùng những cơn sóng cồn,
05:47
and so they can be magnifiedphóng to,
100
335600
1936
và vì vậy chúng có thể bị phóng đại,
05:49
but what we are beginningbắt đầu to witnessnhân chứng
is the changethay đổi in the weatherthời tiết patternmẫu,
101
337560
6176
nhưng điều chúng tôi đang bắt đầu chứng kiến
là sự thay đổi trong mô hình thời tiết
05:55
which is perhapscó lẽ the more urgentkhẩn cấp challengethử thách
102
343760
2736
thứ mà có lẽ là thử thách cấp thiết hơn
05:58
that we will faceđối mặt soonersớm hơn
than perhapscó lẽ the risingtăng lên seabiển levelcấp độ.
103
346520
4536
mà có lẽ chúng tôi sẽ phải đối mặt
sớm hơn mức nước biển dâng.
06:03
CACA: So the countryQuốc gia
is alreadyđã seeingthấy effectshiệu ứng now.
104
351080
3256
CA: Vậy đất nước hiện giờ
đã đang chứng kiến những tác động.
06:06
As you look forwardphía trước,
105
354360
2176
Khi ông nhìn về phía trước,
06:08
what are your optionslựa chọn
as a countryQuốc gia, as a nationquốc gia?
106
356560
3936
ý kiến của ông là gì
với tư cách là một quốc gia, một dân tộc?
06:12
AT: Well, I've been tellingnói
this storycâu chuyện everymỗi yearnăm.
107
360520
2656
AT: Ừm, tôi đã kể câu chuyện này mọi năm.
06:15
I think I visitchuyến thăm a numbercon số of --
108
363200
1429
Tôi nghĩ tôi ghé thăm một số của --
06:16
I've been travelingđi du lịch the worldthế giới
to try and get people to understandhiểu không.
109
364653
4963
tôi đã đến nhiều nơi trên thế giới
để cố gắng và khiến mọi người hiểu
06:21
We have a plankế hoạch, we think we have a plankế hoạch.
110
369640
2456
Chúng tôi có một kế hoạch,
chúng tôi nghĩ chúng tôi có một kế hoạch.
06:24
And on one occasionnhân dịp,
I think I spokenói in GenevaGeneva
111
372120
3416
Và trong một dịp,
tôi nghĩ tôi đã trò chuyện ở Geneva
06:27
and there was a gentlemanquý ông
who was interviewingphỏng vấn me
112
375560
4176
và có một quý ông,
người đã phỏng vấn tôi
06:31
on something like this,
113
379760
1736
về một vấn đề như thế này,
06:33
and I said, "We are looking
at floatingnổi islandshòn đảo,"
114
381520
2336
và tôi nói, "Chúng ta đang nhìn thấy
những hòn đảo nổi,"
06:36
and he thought it was funnybuồn cười,
but somebodycó ai said,
115
383880
2216
và anh ta nghĩ nó thật buồn cười
nhưng ai đó nói,
06:38
"No, this is not funnybuồn cười.
These people are looking for solutionscác giải pháp."
116
386120
3936
"Không, điều này không buồn cười.
Những con người này đang tìm kiếm những giải pháp"
06:42
And so I have been looking
at floatingnổi islandshòn đảo.
117
390080
3536
Và rồi tôi đã nhìn vào
những hòn đào nổi.
06:45
The JapaneseNhật bản are interestedquan tâm
in buildingTòa nhà floatingnổi islandshòn đảo.
118
393640
3736
Người Nhật có hứng thú
xây dựng những hòn đảo nổi.
06:49
But, as a countryQuốc gia,
we have madethực hiện a commitmentcam kết
119
397400
2936
Nhưng, là một đất nưóc,
chúng tôi đã có một lời cam kết
06:52
that no mattervấn đề what happensxảy ra,
we will try as much as possiblekhả thi
120
400360
3696
rằng dù có bất cứ chuyện gì xảy ra,
chúng tôi sẽ cố gắng hết sức có thể
06:56
to stayở lại and continuetiếp tục to existhiện hữu as a nationquốc gia.
121
404080
4176
để ở lại và tiếp tục tồn tại
với tư cách là một dân tộc.
07:00
What that will take,
122
408280
1536
Thứ mà điều đó đòi hỏi,
07:02
it's going to be
something quitekhá significantcó ý nghĩa,
123
409840
3416
nó sẽ là một điều gì đó
khá đáng chú ý,
07:05
very, very substantialđáng kể.
124
413280
2016
rất, rất đáng kể.
07:07
EitherMột trong hai we livetrực tiếp on floatingnổi islandshòn đảo,
125
415320
1776
Hoặc chúng tôi sống trên
những đảo nổi,
07:09
or we have to buildxây dựng up the islandshòn đảo
to continuetiếp tục to stayở lại out of the waterNước
126
417120
3976
hay chúng tôi phải xây dựng các đảo
để tiếp tục sống xa khỏi nước
07:13
as the seabiển levelcấp độ risestăng lên
and as the stormscơn bão get more severenghiêm trọng.
127
421120
4736
khi mực nước biển dâng lên và
khi những cơn bão trở nên khắc nghiệt hơn.
07:18
But even that, it's going to be
very, very difficultkhó khăn
128
425880
2429
Nhưng thậm chí khi đó,
nó vẫn sẽ rất, rất khó
07:20
to get the kindloại of resourcingresourcing
that we would need.
129
428333
2843
để có được loại tài nguyên
mà chúng tôi sẽ cần.
07:23
CACA: And then the only recoursetin tưởng
is some formhình thức of forcedbuộc migrationdi cư.
130
431200
3856
CA: Và rồi sự cầu cứu duy nhất là
hình thức nào đó của sự di trú ép buộc.
07:27
AT: Well, we are alsocũng thế looking at that
131
435080
2216
AT: Ừm, chúng tôi cũng đang xem xét
đến điều đó
07:29
because in the eventbiến cố
that nothing comesđến forwardphía trước
132
437320
2896
bởi vì trong trường hợp
không gì được tiến hành tự giác
07:32
from the internationalquốc tế communitycộng đồng,
133
440240
1816
từ cộng đồng toàn cầu,
07:34
we are preparingchuẩn bị,
134
442080
1256
chúng tôi đang chuẩn bị,
07:35
we don't want to be caughtbắt
like what's happeningxảy ra in EuropeEurope.
135
443360
3216
chúng tôi không muốn mắc kẹt
như điều đang xảy ra ở châu Âu.
07:38
OK? We don't want to masskhối lượng migratedi cư
at some pointđiểm in time.
136
446600
2696
OK? Chúng tôi không muốn di cư ồ ạt
vào một thời khắc nào đó.
07:41
We want to be ablecó thể
to give the people the choicelựa chọn todayhôm nay,
137
449320
3416
Chúng tôi muốn có thể đưa đến
cho người dân sự lựa chọn hôm nay,
07:44
those who choosechọn
and want to do that, to migratedi cư.
138
452760
3656
những người lựa chọn
và muốn làm điều đó, muốn di cư.
07:48
We don't want something to happenxảy ra
that they are forcedbuộc to migratedi cư
139
456440
5056
Chúng tôi không muốn thứ gì đó xảy ra
khi họ bị bắt ép phải di cư
07:53
withoutkhông có havingđang có been preparedchuẩn bị to do so.
140
461520
2296
mà chưa hề chuẩn bị làm điều đó.
07:56
Of coursekhóa học, our culturenền văn hóa is very differentkhác nhau,
our societyxã hội is very differentkhác nhau,
141
463840
3496
Đương nhiên, văn hóa của chúng tôi rất khác,
xã hội của chúng tôi rất khác,
07:59
and onceMột lần we migratedi cư
into a differentkhác nhau environmentmôi trường,
142
467360
2336
và một khi chúng tôi di cư
tới một môi trường khác,
08:01
a differentkhác nhau culturenền văn hóa,
143
469720
1216
một nền văn hóa khác,
08:03
there's a wholetoàn thể lot
of adjustmentsđiều chỉnh that are requiredcần thiết.
144
470960
2936
sẽ có yêu cầu vô cùng nhiều
những sự điều chỉnh.
08:06
CACA: Well, there's forcedbuộc migrationdi cư
in your country'scủa đất nước pastquá khứ,
145
473920
3256
CA: Ừm, đã từng có sự di cư ép buộc
trong quá khứ của đất nước ông,
08:09
and I think just this weektuần,
146
477200
1656
và tôi nghĩ chỉ tuần này thôi,
08:11
just yesterdayhôm qua
or the day before yesterdayhôm qua,
147
478880
3256
chỉ hôm qua,
hay hôm kia,
08:14
you visitedthăm viếng these people.
148
482160
2176
ông thăm những con người này.
08:16
What happenedđã xảy ra here? What's the storycâu chuyện here?
149
484360
2176
Điều gì đã xảy ra ở đây?
Câu chuyện ở đây là gì?
08:18
AT: Yes, and I'm sorry,
I think somebodycó ai was askinghỏi
150
486560
2416
AT: Vâng, và tôi xin thứ lỗi,
tôi nghĩ một ai đó đã hỏi
08:21
why we were sneakingnham hiểm off
to visitchuyến thăm that placeđịa điểm.
151
489000
2976
tại sao chúng tôi lại lẻn đi
để đến thăm nơi đó.
08:24
I had a very good reasonlý do, because we have
a communitycộng đồng of KiribatiKiribati people
152
492000
3976
Tôi có lý do rất hợp lý, bởi chúng tôi có
một cộng đồng người Kiribati
08:28
livingsống in that partphần
of the SolomonSolomon IslandsQuần đảo,
153
496000
4096
sống tại phần đó
của Quần đảo Solomon,
08:32
but these were people who were relocateddi chuyển
from the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo, in factthực tế,
154
500120
3856
nhưng đây là những người được di chuyển
từ Quần Đảo Phoenix, thực ra,
08:36
in the 1960s.
155
504000
1456
trong những năm 1960.
08:37
There was seriousnghiêm trọng droughthạn hán, and the people
could not continuetiếp tục to livetrực tiếp on the islandĐảo,
156
505480
4536
Đã có hạn hán trầm trọng, và người dân
không thể tiếp tục sống trên hòn đáo,
08:42
and so they were moveddi chuyển
to livetrực tiếp here in the SolomonSolomon IslandsQuần đảo.
157
510040
3376
và rồi họ được di chuyển tới
sống ở đây, trên Quần Đảo Solomon.
08:45
And so yesterdayhôm qua it was very interestinghấp dẫn
to meetgặp with these people.
158
513440
3176
Và rồi ngày hôm qua đã rất thú vị
khi gặp gỡ những người này.
08:48
They didn't know who I was.
They hadn'tđã không heardnghe of me.
159
516640
2456
Họ không biết tôi là ai.
Họ chưa từng nghe nói về tôi.
08:51
Some of them latermột lát sau recognizedđược công nhận me,
160
519120
2576
Một số sau đó nhận ra tôi,
08:53
but I think they were very happyvui mừng.
161
521720
3576
nhưng tôi nghĩ
họ đang rất hạnh phúc.
08:57
LaterSau đó they really wanted to have
the opportunitycơ hội to welcomechào mừng me formallychính thức.
162
525320
4416
Sau đó họ rất muốn có cơ hội
chào đón tôi theo nghi thức.
09:01
But I think what I saw yesterdayhôm qua
was very interestinghấp dẫn
163
529760
3256
Nhưng tôi nghĩ điều tôi đã thấy hôm qua
rất thú vị
09:05
because here I see our people.
164
533040
1816
bởi vì ở đây tôi nhìn thấy
người dân của chúng tôi.
09:07
I spokenói in our languagengôn ngữ, and of coursekhóa học
they spokenói back, they repliedtrả lời,
165
534880
5816
Tôi nói bằng ngôn ngữ của chúng tôi,
và tất nhiên, họ đáp lại, họ trả lời,
09:12
but theirhọ accentgiọng, they are beginningbắt đầu
not to be ablecó thể to speaknói KiribatiKiribati properlyđúng.
166
540720
4696
nhưng giọng họ, họ bắt đầu
không thể nói tiếng Kiribati chuẩn xác.
09:17
I saw them, there was
this ladyquý bà with redđỏ teethrăng.
167
545440
2496
Tôi trông thấy họ,
có một người phụ nữ với răng đỏ.
09:20
She was chewingnhai beteltrầu nutsquả hạch,
168
547960
2216
Cô ấy đang nhai trầu,
09:22
and it's not something we do in KiribatiKiribati.
169
550200
2256
và đó không phải
điều chúng tôi làm ở Kiribati.
09:24
We don't chewnhai beteltrầu nutsquả hạch.
170
552480
2616
Chúng tôi không nhai trầu.
09:27
I metgặp alsocũng thế a familygia đình who have marriedcưới nhau
the localđịa phương people here,
171
555120
5856
Tôi cũng gặp một gia đình mà đã kết hôn
với dân địa phương ở đây,
09:33
and so this is what is happeningxảy ra.
172
561000
4096
và vậy đây là điều đang diễn ra.
09:37
As you go into anotherkhác communitycộng đồng,
there are boundràng buộc to be changesthay đổi.
173
565120
3576
Khi bạn hòa nhập vào một cộng đồng khác,
chắc chắn có những thay đổi
09:40
There is boundràng buộc to be
a certainchắc chắn lossmất mát of identitydanh tính,
174
568720
4456
Chắc chắn xuất hiện
sự mất bản sắc nhất định,
09:45
and this is what we will be
looking for in the futureTương lai
175
573200
3456
và đây là điều mà chúng tôi sẽ
chờ đợi trong tương lai
09:48
if and when we do migratedi cư.
176
576680
2256
nếu và khi chúng tôi có di cư.
09:51
CACA: It mustphải have been
just an extraordinarilyphi thường emotionalđa cảm day
177
578960
3176
CA: Nó chắc hẳn là
một ngày đầy cảm xúc lạ thường
09:54
because of these questionscâu hỏi about identitydanh tính,
178
582160
2816
bởi vì những câu hỏi về bản sắc này
09:57
the joyvui sướng of seeingthấy you and perhapscó lẽ
an emphasizednhấn mạnh sensegiác quan of what they had lostmất đi.
179
585000
5216
niềm vui được nhìn thấy ông và có lẽ
một ý nghĩa được nhấn mạnh về điều họ đã mất.
10:02
And it's very inspiringcảm hứng to hearNghe you say
you're going to fightchiến đấu to the endkết thúc
180
590240
3381
và rất truyền cảm hứng khi nghe ông nói
ông sẽ đấu tranh đến cùng
10:05
to try to preservegiữ gìn
the nationquốc gia in a locationvị trí.
181
593645
4411
để cố gắng duy trì
quốc gia ở một vị trí.
10:10
AT: This is our wishmuốn.
182
598080
1296
AT: Đây là mong ước của chúng tôi.
10:11
NobodyKhông ai wants ever to leaverời khỏi theirhọ home,
183
599400
3056
Không ai bao giờ muốn
rời khỏi nhà mình,
10:14
and so it's been
a very difficultkhó khăn decisionphán quyết for me.
184
602480
3056
và vậy nó đang là một quyết định
rất khó khăn với tôi.
10:17
As a leaderlãnh đạo, you don't make planscác kế hoạch
to leaverời khỏi your islandĐảo, your home,
185
605560
5376
Là một lãnh đạo, bạn không lập những kế hoạch
để rời hòn đảo của bạn, quê hương bạn,
10:23
and so I've been askedyêu cầu
on a numbercon số of occasionsdịp,
186
610960
2256
và vậy tôi đã được hỏi
trong một số dịp,
10:25
"So how do you feel?"
187
613240
1216
"Vậy ông cảm thấy thế nào?"
10:26
And it doesn't feel good at all.
188
614480
3136
Và tôi không cảm thấy tốt chút nào.
10:29
It's an emotionalđa cảm thing,
and I've triedđã thử to livetrực tiếp with it,
189
617640
3576
Đó là một điều cảm xúc,
và tôi đang cố gắng để sống với nó,
10:33
and I know that on occasionsdịp, I'm accusedbị cáo
of not tryingcố gắng to solvegiải quyết the problemvấn đề
190
621240
4936
và anh biết trong một số trường hợp,
tôi bị buộc tội không cố gắng giải quyết vấn đề
10:38
because I can't solvegiải quyết the problemvấn đề.
191
626200
1976
bởi tôi không thể giải quyết được vấn đề.
10:40
It's something that's got
to be donelàm xong collectivelychung.
192
628200
2816
Nó là điều gì đó
phải được thực hiện tập thể.
10:43
ClimateKhí hậu changethay đổi is a globaltoàn cầu phenomenonhiện tượng,
and as I've oftenthường xuyên arguedlập luận,
193
631040
5776
Biến đổi khí hậu là một hiện tượng toàn cầu,
và như tôi vẫn thường tranh luận,
10:49
unfortunatelykhông may, the countriesquốc gia,
when we come to the UnitedVương NationsQuốc gia --
194
636840
4496
không may, các quốc gia,
khi chúng tôi tới Liên Hợp Quốc --
10:53
I was in a meetinggặp gỡ with
the PacificThái Bình Dương IslandĐảo ForumDiễn đàn countriesquốc gia
195
641360
4896
tôi đang trong một cuộc họp với
các nước thuộc Diễn đàn Đảo Thái Bình Dương
10:58
where AustraliaÚc and NewMới ZealandZealand
are alsocũng thế memberscác thành viên,
196
646280
2496
mà Úc và Niu Di-lân
cũng là thành viên,
11:01
and we had an argumenttranh luận.
197
648800
1736
và chúng tôi đã có
một cuộc tranh luận
11:02
There was a bitbit of a storycâu chuyện in the newsTin tức
198
650560
2696
Đã có một phần câu chuyện
trên tin tức
11:05
because they were arguingtranh luận
that to cutcắt tỉa emissionsphát thải,
199
653280
4296
bởi họ tranh luận
rằng để giảm thiểu khí thải,
11:09
it would be something
that they're unablekhông thể to do
200
657600
2256
nó sẽ là điều
họ không thể làm
11:12
because it would affectcó ảnh hưởng đến the industriesngành công nghiệp.
201
659880
3216
bởi nó sẽ ảnh hưởng tới
các ngành công nghiệp.
11:15
And so here I was sayingnói,
202
663120
1456
Và vậy ở đây tôi nói,
11:16
OK, I hearNghe you,
203
664600
2216
OK, tôi nghe thấy các anh,
11:19
I understandhiểu không what you're sayingnói,
204
666840
1656
tôi hiểu điều anh đang nói
11:20
but try alsocũng thế to understandhiểu không what I'm sayingnói
205
668520
2256
nhưng cũng hãy cố gắng
để hiểu điều tôi đang nói
11:23
because if you do not cutcắt tỉa your emissionsphát thải,
206
670800
2616
bởi nếu anh không giảm thiểu
lượng khí thải của anh,
11:25
then our survivalSự sống còn is on the linehàng.
207
673440
2376
thì sự tồn tại của chúng tôi
vô cùng bấp bênh.
11:28
And so it's a mattervấn đề for you
to weighcân this, these moralđạo đức issuesvấn đề.
208
675840
4336
Và vậy nó là một vấn đề để bạn
cân nhắc, những vấn đề đạo đức này.
11:32
It's about industryngành công nghiệp as opposedphản đối to
the survivalSự sống còn of a people.
209
680200
4016
Nó là về công nghiệp đối chọi với
sự tồn tại của một dân tộc
11:36
CACA: You know, I askhỏi you yesterdayhôm qua
what madethực hiện you angrybực bội,
210
684240
2656
CA: Ông biết đấy, tôi hỏi ông hôm qua
điều gì làm ông tức giận,
11:39
and you said, "I don't get angrybực bội."
But then you pausedtạm dừng.
211
686920
3496
và ông nói, "Tôi không tức giận."
Nhưng rồi ông ngừng lại.
11:42
I think this madethực hiện you angrybực bội.
212
690440
1616
Tôi nghĩ điều này làm ông giận dữ.
11:44
AT: I'd refertham khảo you to my earliersớm hơn
statementtuyên bố at the UnitedVương NationsQuốc gia.
213
692080
4896
AT: Tôi sẽ nói anh nghe
tuyên bố trước đó của tôi ở Liên Hợp Quốc.
11:49
I was very angrybực bội, very frustratedbực bội
and then depressedsuy sụp.
214
697000
4936
Tôi đã rất giận dữ, rất nản
và rồi thất vọng.
11:54
There was a sensegiác quan of futilityvô dụng
215
701960
1976
Có một cảm giác của sự vô ích
11:56
that we are fightingtrận đánh a fightchiến đấu
that we have no hopemong of winningchiến thắng.
216
703960
5456
rằng chúng tôi đang đấu một trận chiến mà
không có chút hy vọng giành chiến thắng.
12:01
I had to changethay đổi my approachtiếp cận.
217
709440
2176
Tôi phải thay đổi cách tiếp cận của mình.
12:03
I had to becometrở nên more reasonablehợp lý
218
711640
2096
Tôi phải trở nên có lý hơn
12:05
because I thought people would listen
to somebodycó ai who was rationalhợp lý,
219
713760
3143
vì tôi nghĩ mọi người sẽ lắng nghe
một ai đó có lý,
12:09
but I remainvẫn còn radicallytriệt để rationalhợp lý,
whateverbất cứ điều gì that is.
220
716927
2569
nhưng tôi giữ lý trí một cách căn bản,
cho dù nó là gì đi nữa.
12:11
(LaughterTiếng cười)
221
719520
1616
(Tiếng cười)
12:13
CACA: Now, a corecốt lõi partphần
of your nation'scủa quốc gia identitydanh tính is fishingCâu cá.
222
721160
3736
CA: Giờ thì, phần cốt lõi của
bản sắc quốc gia ông là nghề đánh cá.
12:17
I think you said prettyđẹp much everyonetất cả mọi người
is involvedcó tính liên quan in fishingCâu cá in some way.
223
724920
3496
Tôi nghĩ ông nói gần như tất cả mọi người đều
liên quan đến nghề cá theo phương diện nào đó.
12:20
AT: Well, we eatăn fish
everymỗi day, everymỗi day,
224
728440
2776
AT: Ừm, chúng tôi ăn cá
mỗi ngày, mỗi ngày,
12:23
and I think there is no doubtnghi ngờ
that our ratetỷ lệ of consumptiontiêu dùng of fish
225
731240
4536
và tôi nghĩ không nghi ngờ gì
rằng tỉ lệ tiêu thụ cá của chúng tôi
12:28
is perhapscó lẽ the highestcao nhất in the worldthế giới.
226
735800
2136
có lẽ là cao nhất trên thế giới.
12:30
We don't have a lot of livestockvật nuôi,
227
737960
2456
Chúng tôi không có nhiều
động vật nuôi trang trại,
12:32
so it's fish that we dependtùy theo on.
228
740440
2776
vậy nên chính cá
là thứ chúng tôi dựa vào.
12:35
CACA: So you're dependentphụ thuộc on fish,
bothcả hai at the localđịa phương levelcấp độ
229
743240
3136
CA: Vậy các ông phụ thuộc vào cá,
cả về mức độ địa phương
12:38
and for the revenuesdoanh thu
that the countryQuốc gia receivesnhận được
230
746400
2696
và đối với những thu nhập
mà đất nước thu được
12:41
from the globaltoàn cầu fishingCâu cá businesskinh doanh for tunacá ngừ,
231
749120
2576
từ ngành thương mại
đánh cá ngừ toàn cầu,
12:43
and yetchưa despitemặc dù that, a fewvài yearsnăm agotrước
you tooklấy a very radicalcăn bản stepbậc thang.
232
751720
4896
mặc dù vậy, một vài năm trước
các ông đã có một bước tiến rất căn bản
12:48
Can you tell us about that?
233
756640
1376
Ông có thể nói với chúng tôi
về điều đó?
12:50
I think something happenedđã xảy ra
right here in the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo.
234
758040
3336
Tôi nghĩ điều gì đó đã xảy ra ngay tại đây
trong Quần Đảo Phoenix.
12:53
AT: Let me give some of the backgroundlý lịch
of what fish meanscó nghĩa for us.
235
761400
5296
AT: Để tôi cho anh biết một số kiến thức nền tảng
về ý nghĩa của cá với chúng tôi.
12:58
We have one of the largestlớn nhất
tunacá ngừ fisheriesthủy sản remainingcòn lại in the worldthế giới.
236
766720
3936
Chúng tôi có một trong những khu đánh cá ngừ
lớn nhất còn lại trên thế giới.
13:02
In the PacificThái Bình Dương, I think we ownsở hữu
something like 60 percentphần trăm
237
770680
2856
Ở Thái Bình Dương, tôi nghĩ
chúng tôi sở hữu khoảng 60%
13:05
of the remainingcòn lại tunacá ngừ fisheriesthủy sản,
238
773560
1896
của những khu đánh bắt cá ngừ
còn tồn tại,
13:07
and it remainsvẫn còn relativelytương đối healthykhỏe mạnh
for some speciesloài, but not all.
239
775480
4256
và nó vẫn tương đối khỏe mạnh cho
một số loài, nhưng không phải tất cả.
13:11
And KiribatiKiribati is one of the threesố ba
majorchính resourcetài nguyên ownerschủ sở hữu,
240
779760
5120
Và Kiribati là một trong ba
chủ sở hữu tài nguyên chính,
13:18
tunacá ngừ resourcetài nguyên ownerschủ sở hữu.
241
785920
1696
những chủ sở hữu tài nguyên cá ngừ.
13:19
And at the momentchốc lát, we have been gettingnhận được
242
787640
3576
Và hiện tại,
chúng tôi đang có được
13:23
something like 80 to 90
percentphần trăm of our revenuethu nhập
243
791240
2896
tầm khoảng 80 đến 90%
thu nhập của mình
13:26
from accesstruy cập feeslệ phí, licensegiấy phép feeslệ phí.
244
794160
2456
từ các phí truy cập, phí giấy phép.
13:28
CACA: Of your nationalQuốc gia revenuethu nhập.
245
796640
1856
CA: Của doanh thu quốc gia ông.
13:30
AT: NationalQuốc gia revenuethu nhập,
246
798520
1816
AT: Doanh thu quốc gia,
13:32
which drivesổ đĩa everything that we do
247
800360
2816
thứ mà định hướng mọi việc ta làm
13:35
in governmentscác chính phủ, hospitalsbệnh viện,
schoolstrường học and what have you.
248
803200
4016
trong các chính phủ, các bệnh viện,
trường học và những thứ có bạn.
13:39
But we decidedquyết định to closegần this,
and it was a very difficultkhó khăn decisionphán quyết.
249
807240
5216
Nhưng chúng tôi đã quyết định chấm dứt điều này,
và nó là một quyết định vô vùng khó khăn.
13:44
I can assurecam đoan you, politicallychính trị,
locallycục bộ, it was not easydễ dàng,
250
812480
5536
Tôi có thể đảm bảo với anh, về mặt chính trị,
với tính chất cục bộ, điều đó không dễ dàng,
13:50
but I was convincedthuyết phục that we had to do this
251
818040
3936
nhưng tôi đã bị thuyết phục rằng
chúng tôi phải làm điều này
13:54
in ordergọi món to ensuređảm bảo
that the fisherythủy sản remainsvẫn còn sustainablebền vững.
252
822000
4576
để đảm bảo
nghề cá tiếp tục bền vững.
13:58
There had been some indicationschỉ dẫn
that some of the speciesloài,
253
826600
2776
Đã có một số dấu hiệu rằng
một số loài,
14:01
in particularcụ thể the bigeye,
was underDưới seriousnghiêm trọng threatmối đe dọa.
254
829400
4136
đặc biệt là cá ngừ mắt-to,
gặp mối nguy nghiêm trọng.
14:05
The yellowfin was alsocũng thế heavilynặng nề fishedđánh bắt.
255
833560
3376
Loài cá ngừ vây-vàng
cũng đã bị đánh bắt nặng nề.
14:09
SkipjackSkipjack remainsvẫn còn healthykhỏe mạnh.
256
836960
1736
Cá ngừ vằn vẫn khỏe mạnh.
14:10
And so we had to do something like that,
and so that was the reasonlý do I did that.
257
838720
4776
Và vậy chúng tôi phải làm điều gì đó như vậy,
và đó là lý do vì sao tôi làm vậy.
14:15
AnotherKhác reasonlý do why I did that
258
843520
3896
Một lý do khác vì sao tôi làm vậy
14:19
was because I had been askinghỏi
the internationalquốc tế communitycộng đồng
259
847440
4696
là bởi tôi đã không ngừng hỏi
cộng đồng toàn cầu
14:24
that in ordergọi món to dealthỏa thuận with climatekhí hậu changethay đổi,
in ordergọi món to fightchiến đấu climatekhí hậu changethay đổi,
260
852160
4536
rằng để ứng phó với biến đổi khí hậu,
để đấu tranh với biến đổi khí hậu,
14:28
there has got to be sacrificesự hy sinh,
there has got to be commitmentcam kết.
261
856720
3896
sẽ phải có hy sinh,
sẽ phải có sự cam kết.
14:32
So in askinghỏi the internationalquốc tế communitycộng đồng
to make a sacrificesự hy sinh,
262
860640
5296
Vậy trong việc yêu cầu cộng đồng toàn cầu
phải hy sinh,
14:38
I thought we ourselveschúng ta
need to make that sacrificesự hy sinh.
263
865960
2816
tôi nghĩ bản thân chúng tôi
cần thực hiện sự hy sinh đó.
14:41
And so we madethực hiện the sacrificesự hy sinh.
264
868800
1816
và vậy chúng tôi đã hy sinh.
14:42
And forgoingforgoing commercialthương mại fishingCâu cá
265
870640
4943
Và việc ngừng đánh bắt cá
phục vụ thương mại
14:47
in the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo protectedbảo vệ areakhu vực
266
875608
2608
trong khu vực được bảo vệ
thuộc quần đảo Phoenix
14:50
would mean a lossmất mát of revenuethu nhập.
267
878240
1856
sẽ đồng nghĩa với sự mất đi doanh thu.
14:52
We are still tryingcố gắng to assessđánh giá
what that lossmất mát would be
268
880120
2477
Chúng tôi vẫn đang cố gắng định giá
sự mất mát đó sẽ là bao nhiêu
14:54
because we actuallythực ra closedđóng it off
at the beginningbắt đầu of this yearnăm,
269
882621
5235
vì chúng tôi thực sự đã đóng cửa nó
vào đầu năm nay,
15:00
and so we will see by the endkết thúc of this yearnăm
270
887880
2336
và vậy chúng tôi sẽ theo dõi
đến cuối năm nay
15:02
what it meanscó nghĩa in termsđiều kiện
of the lostmất đi revenuethu nhập.
271
890240
3496
có nghĩa là thế nào
xét về mặt doanh thu mất đi.
15:05
CACA: So there's so manynhiều things
playingđang chơi into this.
272
893760
2256
CA: Vậy có rất nhiều thứ
tương trợ vào việc này.
15:08
On the one handtay,
it mayTháng Năm promptdấu nhắc healthierkhỏe mạnh hơn fisheriesthủy sản.
273
896040
6976
Mặt khác, nó có thể sẽ đem lại
những vùng đánh bắt cá khỏe mạnh hơn.
15:15
I mean, how much are you ablecó thể
to movedi chuyển the pricegiá bán up
274
903040
2376
Ý tôi là, ông có khả năng nâng giá
lên đến mức bao nhiêu
15:17
that you chargesạc điện for the remainingcòn lại areaskhu vực?
275
905440
2496
mức chi phí mà ông đặt ra
cho những khu vực còn lại?
15:20
AT: The negotiationsđàm phán
have been very difficultkhó khăn,
276
907960
4616
AT: Những cuộc đàm phán đã rất khó khăn
15:24
but we have managedquản lý
to raisenâng cao the costGiá cả of a vesseltàu day.
277
912600
3856
nhưng chúng tôi đã xoay sở
để nâng giá một ngày đánh bắt cá của tàu.
15:28
For any vesseltàu
to come in to fish for a day,
278
916480
2616
Với mỗi một tàu cá
đến đánh bắt cá trong một ngày.
15:31
we have raisednâng lên the feehọc phí from --
it was $6,000 and $8,000,
279
919120
3616
chúng tôi đã nâng phí từ --
trước đây là 6000 và 8000 đô-la,
15:34
now to $10,000, $12,000 permỗi vesseltàu day.
280
922760
4576
hiện nay là đến 10,000, 12,000 đô-la
một ngày tàu cá.
15:39
And so there's been
that significantcó ý nghĩa increasetăng.
281
927360
3216
Và vậy đã có mức tăng đáng kể đó.
15:42
But at the sametương tự time,
what's importantquan trọng to notechú thích is,
282
930600
4576
Nhưng cùng lúc đó,
điều quan trọng cần chú ý là,
15:47
whereastrong khi in the pastquá khứ these fishingCâu cá boatsthuyền
283
935200
4336
trong khi trong quá khứ
những thuyền đánh cá này
15:51
mightcó thể be fishingCâu cá in a day
and maybe catchbắt lấy 10 tonstấn,
284
939560
3936
có thể đánh bắt cá trong một ngày
và có lẽ bắt được 10 tấn,
15:55
now they're catchingbắt kịp maybe 100 tonstấn
because they'vehọ đã becometrở nên so efficienthiệu quả.
285
943520
3896
giờ đánh bắt được có lẽ 100 tấn,
vì họ đã trở nên thật năng suất.
15:59
And so we'vechúng tôi đã got to respondtrả lời likewisetương tự.
286
947440
2336
Và vậy chúng tôi phải phản hồi tương tự.
16:02
We'veChúng tôi đã got to be very, very carefulcẩn thận
because the technologyCông nghệ has so improvedcải tiến.
287
949800
4176
Chúng tôi phải rất, rất cẩn thận
vì công nghệ đã rất phát triển.
16:06
There was a time when the BrazilianBrazil fleetHạm đội
moveddi chuyển from the AtlanticĐại Tây Dương to the PacificThái Bình Dương.
288
954000
5416
Đã từng có thời điểm khi hạm đội Brazil
chuyển từ Đại Tây Dương tới Thái Bình Dương.
16:11
They couldn'tkhông thể.
289
959440
1216
Họ đã không thể.
16:12
They startedbắt đầu experimentingthử nghiệm
if they could, permỗi seBắc và.
290
960680
3216
Họ đã bắt đầu thử nghiệm nếu họ có thể,
chính họ.
16:16
But now they'vehọ đã got wayscách of doing it,
and they'vehọ đã becometrở nên so efficienthiệu quả.
291
963920
3680
Nhưng giờ họ có nhiều cách làm việc đó,
và họ đã trở nên rất năng suất.
16:21
CACA: Can you give us a sensegiác quan
of what it's like in those negotiationsđàm phán?
292
969000
3198
CA: Ông có thể cho chúng tôi biết một chút
những cuộc đàm phán này như thế nào không?
16:24
Because you're up againstchống lại companiescác công ty
293
972223
1697
Vì ông đang gặp khó khăn với những công ty
16:26
that have hundredshàng trăm of millionshàng triệu
of dollarsUSD at stakecổ phần, essentiallybản chất.
294
973944
3592
mà có hàng trăm của hàng triệu đô-la
đang bị đe dọa, về bản chất.
16:29
How do you holdgiữ the linehàng?
295
977560
3336
Ông duy trì tình trạng như thế nào?
16:33
Is there any advicekhuyên bảo you can give
296
980920
2056
Có lời khuyên nào ông có thể đem đến
16:35
to other leaderslãnh đạo who are dealingxử lý
with the sametương tự companiescác công ty
297
983000
3056
cho những nhà lãnh đạo khác đang đối phó
với cùng những công ty như vậy
16:38
about how to get
the mostphần lớn for your countryQuốc gia,
298
986080
4296
về làm thế nào để giành được quyền lợi
nhiều nhất cho đất nước ông,
16:42
get the mostphần lớn for the fish?
299
990400
4016
giành được nhiều nhất cho bầy cá?
16:46
What advicekhuyên bảo would you give?
300
994440
1536
Lời khuyên nào ông sẽ đưa ra?
16:48
AT: Well, I think we focustiêu điểm
too oftenthường xuyên on licensingcấp phép
301
996000
6256
AT: Ừm, tôi nghĩ chúng ta tập trung
quá thường xuyên vào việc cấp giấy phép
16:54
in ordergọi món to get the ratetỷ lệ of returntrở về,
302
1002280
1667
để có được tỉ suất sinh lợi,
16:56
because what we are gettingnhận được
from licensegiấy phép feeslệ phí
303
1003971
2805
vì thứ chúng tôi có được
từ phí cấp giấy phép
16:59
is about 10 percentphần trăm
of the landedhạ cánh valuegiá trị of the catchbắt lấy
304
1006800
2616
là khoảng 10% giá trị phí xếp-dỡ hàng hóa
của cuộc đánh bắt
17:01
on the sidebên of the wharfWharf,
not in the retailbán lẻ shopscửa hàng.
305
1009440
3136
phía bên cạnh cầu tàu,
chứ không trong các cửa hàng bán lẻ.
17:04
And we only get about 10 percentphần trăm.
306
1012600
3976
Và chúng tôi chỉ có được khoảng 10%.
17:08
What we have been tryingcố gắng
to do over the yearsnăm
307
1016600
2616
Điều chúng tôi đang cố gắng thực hiện
qua nhiều năm
17:11
is actuallythực ra to increasetăng
our participationsự tham gia in the industryngành công nghiệp,
308
1019240
3856
thực chất là tăng sự tham gia của chúng tôi
trong công nghiệp,
17:15
in the harvestingthu hoạch, in the processingChế biến,
309
1023120
2616
trong vụ thu hoạch, trong quá trình xử lý,
17:17
and eventuallycuối cùng, hopefullyhy vọng, the marketingtiếp thị.
310
1025760
1857
và cuối cùng, hy vọng rằng, tiếp thị.
17:19
They're not easydễ dàng to penetratexâm nhập,
311
1027642
3694
Chúng không dễ dàng thâm nhập được.
17:23
but we are workingđang làm việc towardsvề hướng that,
312
1031359
2297
nhưng chúng tôi đang hoạt động để
dần đạt được mục tiêu đó,
17:25
and yes, the answercâu trả lời would be to enhancenâng cao.
313
1033680
2616
và vâng, câu trả lời sẽ là
làm nâng cao.
17:28
In ordergọi món to increasetăng our ratetỷ lệ of returntrở về,
we have to becometrở nên more involvedcó tính liên quan.
314
1036319
4217
Để tăng tỉ suất sinh lợi của chúng tôi,
chúng tôi phải tham gia nhiều hơn.
17:32
And so we'vechúng tôi đã startedbắt đầu doing that,
315
1040560
3176
Và vậy chúng tôi đã bắt đầu làm điều đó,
17:35
and we have to restructuretái cấu trúc the industryngành công nghiệp.
316
1043760
4256
và chúng tôi phải
tái cấu trúc ngành công nghiệp.
17:40
We'veChúng tôi đã got to tell these people
that the worldthế giới has changedđã thay đổi.
317
1048040
3376
Chúng tôi phải nói với những người này
rằng thế giới đã thay đổi.
17:43
Now we want to producesản xuất the fish ourselveschúng ta.
318
1051440
2416
Giờ chúng tôi muốn tự mình
sản xuất cá.
17:46
CACA: And meanwhiletrong khi đó,
for your localđịa phương fishermenngư dân,
319
1053880
2096
CA: Và trong lúc đó,
đối với ngư dân địa phương ở đất nước ông
17:48
they are still ablecó thể to fish,
320
1056000
3096
họ vẫn có thể đánh bắt cá,
17:51
but what is businesskinh doanh like for them?
321
1059120
2456
nhưng sự kinh doanh là thế nào với họ?
17:53
Is it gettingnhận được harderkhó hơn?
Are the watersnước depletedcạn kiệt?
322
1061600
2336
Nó sẽ trở nên khó hơn?
Vùng hải phận bị khai thác cạn kiệt?
17:56
Or is that beingđang runchạy
on a sustainablebền vững basisnền tảng?
323
1063960
3456
Hay nó đang được vận hành
trên một nền tảng bền bỉ?
17:59
AT: For the artisanalthủ công fisherythủy sản,
324
1067440
1456
AT: Đối với nghề cá thủ công,
18:01
we do not participatetham dự
in the commercialthương mại fishingCâu cá activityHoạt động
325
1068920
3256
chúng tôi không tham gia vào hoạt động
đánh bắt cá phục vụ thương mại
18:04
exceptngoại trừ only to supplycung cấp the domestictrong nước marketthị trường.
326
1072200
3016
ngoại trừ việc duy nhất là
cung cấp thị trường nội địa.
18:07
The tunacá ngừ fisherythủy sản is really
entirelyhoàn toàn for the foreignngoại quốc marketthị trường,
327
1075240
3296
Nghề cá hồi thực sự là phục vụ toàn bộ
cho thị trường ngoại địa,
18:10
mostlychủ yếu here in the US, EuropeEurope, JapanNhật bản.
328
1078560
6216
chủ yếu tại đây ở Hoa Kỳ, châu Âu, Nhật Bản.
18:17
So I am a fishermanngư dân, very much,
329
1084800
4536
Vậy tôi là một ngư dân, rất đúng nghĩa,
18:21
and I used to be ablecó thể to catchbắt lấy yellowfin.
330
1089360
3176
và tôi từng có khả năng bắt cá ngừ vây-vàng
18:24
Now it's very, very rarehiếm
to be ablecó thể to catchbắt lấy yellowfin
331
1092560
2776
Giờ thì rất, rất hiếm khi
có thể bắt được cá vây-vàng
18:27
because they are beingđang liftednâng lên
out of the waterNước by the hundredshàng trăm of tonstấn
332
1095360
3376
vì chúng đang bị thu hoạch với
con số hàng trăm tấn
18:30
by these pursecái ví seinersseiners.
333
1098760
1880
bởi dân chài dùng lưới kéo.
18:34
CACA: So here'sđây là a couplevợ chồng
of beautifulđẹp girlscô gái from your countryQuốc gia.
334
1102360
4936
CA: Vậy đây là hai cô bé rất xinh đẹp
từ đất nước ông.
18:39
I mean, as you think about theirhọ futureTương lai,
335
1107320
3216
Ý tôi là, khi ông nghĩ tới tương lai
của chúng,
18:42
what messagethông điệp would you have for them
336
1110560
2656
thông điệp nào ông sẽ gửi tới chúng
18:45
and what messagethông điệp
would you have for the worldthế giới?
337
1113240
3016
và thông điệp nào ông sẽ gửi tới thế giới?
18:48
AT: Well, I've been tellingnói the worldthế giới
that we really have to do something
338
1116280
3429
AT: Ừm, tôi đã không ngừng nới với cả thế giới
rằng chúng ta thực sự phải làm điều gì đó
18:51
about what is happeningxảy ra to the climatekhí hậu
339
1119733
1843
về điều đang xáy ra với khí hậu
18:53
because for us, it's about
the futureTương lai of these childrenbọn trẻ.
340
1121600
2776
vì với chúng tôi, tất cả là vì tương lai
của những đứa trẻ này.
18:56
I have 12 grandchildrencháu, at leastít nhất.
341
1124400
1936
Tôi có 12 đứa cháu, ít nhất.
18:58
I think I have 12, my wifengười vợ knowsbiết.
342
1126360
2016
Tôi nghĩ tôi có 12, vợ tôi biết.
19:00
(LaughterTiếng cười)
343
1128400
2216
(Tiếng cười)
19:02
And I think I have eighttám childrenbọn trẻ.
344
1130640
3016
Và tôi nghĩ tôi có tám đứa con.
19:05
It's about theirhọ futureTương lai.
345
1133680
1256
Đó là vì tương lai của chúng.
19:07
EveryMỗi day I see my grandchildrencháu,
about the sametương tự agetuổi tác as these youngtrẻ girlscô gái,
346
1134960
3736
Mỗi ngày tôi nhìn những đứa cháu của tôi,
chúng khoảng bằng tuổi với những cô bé này,
19:10
and I do wonderngạc nhiên,
347
1138720
2416
và tôi có tự hỏi,
19:13
and I get angrybực bội sometimesđôi khi, yes I do.
348
1141160
2216
và tôi đôi khi giận dữ,
vâng, tôi có giận dữ.
19:15
I wonderngạc nhiên what is to becometrở nên of them.
349
1143400
2056
tôi tự hỏi là điều gì sẽ xảy đến với chúng.
19:17
And so it's about them
350
1145480
3136
Và vậy nó là về chúng
19:20
that we should be tellingnói everybodymọi người,
351
1148640
2256
rằng chúng tôi nên nói
với tất cả mọi người,
19:23
that it's not about
theirhọ ownsở hữu nationalQuốc gia interestquan tâm,
352
1150920
2256
rằng nó không phải là về
mục tiêu quốc gia của riêng họ,
19:25
because climatekhí hậu changethay đổi,
regrettablythật đáng tiếc, unfortunatelykhông may,
353
1153200
3656
bởi vì biến đổi khí hậụ,
thật đáng tiếc, thật không may,
19:29
is viewedXem by manynhiều countriesquốc gia
as a nationalQuốc gia problemvấn đề. It's not.
354
1156880
4096
được nhiều nước coi như một vấn đề quốc gia.
Nó không như vậy.
19:33
And this is the argumenttranh luận
we got into recentlygần đây with our partnersđối tác,
355
1161000
3000
Và đây là lời tranh luận
tôi thường có gần đây với các đối tác của mình,
19:36
the AustraliansNgười Úc and NewMới ZealandersZealand,
356
1164024
1696
những người Úc và Niu Di-lân,
19:37
because they said,
"We can't cutcắt tỉa any more."
357
1165744
3312
bởi họ nói,
"Chúng tôi không thể cắt giảm thêm được nữa."
19:41
This is what one of the leaderslãnh đạo,
the AustralianÚc leaderlãnh đạo, said,
358
1169080
3616
Đây là điều một trong những nhà lãnh đạo,
nhà lãnh đạo Úc, đã nói,
19:44
that we'vechúng tôi đã donelàm xong our partphần,
we are cuttingcắt back.
359
1172720
4256
chúng tôi đã làm xong phần phận sự của mình,
chúng tôi sẽ giảm đi.
19:49
I said, What about the restnghỉ ngơi?
Why don't you keep it?
360
1177000
3656
Tôi nói, Vậy còn những phần còn lại?
Vì sao các anh lại không giữ nó?
19:52
If you could keep
the restnghỉ ngơi of your emissionsphát thải
361
1180680
2696
Nếu các anh có thể giữ phần khí thải
còn lại
19:55
withinbên trong your boundariesranh giới,
withinbên trong your bordersbiên giới,
362
1183400
2296
trong ranh giới của mình,
trong biên giới của mình,
19:57
we'dThứ Tư have no questioncâu hỏi.
363
1185720
1776
chúng tôi sẽ không có câu hỏi nào.
19:59
You can go aheadphía trước as much as you like.
364
1187520
1816
Các anh có thể tiếp tục bao nhiêu
các anh muốn
20:01
But unfortunatelykhông may,
you're sendinggửi it our way,
365
1189360
2136
Nhưng đáng tiếc,
các anh đang gửi chúng qua chúng tôi,
20:03
and it's affectingảnh hưởng đến
the futureTương lai of our childrenbọn trẻ.
366
1191520
2191
và nó đang ảnh hưởng đến tương lai
những đứa trẻ ở đất nước tôi.
20:05
And so surelychắc chắn I think that is the hearttim
of the problemvấn đề of climatekhí hậu changethay đổi todayhôm nay.
367
1193735
5041
Và vậy chắc chắn tôi nghĩ nó là cốt lõi vấn đề
của biến đổi khí hậu ngày nay.
20:11
We will be meetinggặp gỡ in ParisParis
at the endkết thúc of this yearnăm,
368
1198800
3056
Chúng tôi sẽ họp mặt ở Paris
cuối năm nay,
20:14
but untilcho đến we can think of this
as a globaltoàn cầu phenomenonhiện tượng,
369
1201880
3936
nhưng cho tới khi chúng ta có thể nghĩ đến nó
như là một hiện tượng toàn cầu,
20:18
because we createtạo nên it,
individuallycá nhân, as nationsquốc gia,
370
1205840
3256
bởi chúng ta đã tạo ra nó,
bởi cá nhân, hay với tư cách quốc gia,
20:21
but it affectsảnh hưởng everybodymọi người elsekhác,
371
1209120
1936
nhưng nó ảnh hưởng
tất cả những người khác,
20:23
and yetchưa, we refusetừ chối
to do anything about it,
372
1211080
3616
và ấy vậy mà, chúng ta từ chối
làm điều gì đó về vấn đề này,
20:26
and we dealthỏa thuận with it as a nationalQuốc gia problemvấn đề,
373
1214720
2456
và chúng ta ứng phó với nó
như là một vấn đề quốc gia.
20:29
which it is not -- it is a globaltoàn cầu issuevấn đề,
374
1217200
2096
mà không phải như vậy --
nó là một vấn đề toàn cầu,
20:31
and it's got to be
dealtxử lý with collectivelychung.
375
1219320
2720
và nó phải được ứng phó một cách tập thể.
20:35
CACA: People are incrediblyvô cùng badxấu
at respondingđáp ứng to graphsđồ thị and numberssố,
376
1223120
4336
CA: Mọi người rất tệ
trong việc phản hồi với đồ thị và những con số,
20:39
and we shutđóng lại our mindstâm trí to it.
377
1227480
3776
và chúng ta không muốn suy nghĩ về nó.
20:43
SomehowBằng cách nào đó, to people, we're slightlykhinh bỉ better
at respondingđáp ứng to that sometimesđôi khi.
378
1231280
6256
Bằng cách nào đó, với con người, ta đôi khi
tốt hơn chút ít trong việc phản hồi với điều đó.
20:49
And it seemsdường như like it's
very possiblekhả thi that your nationquốc gia,
379
1237560
2936
Và có vẻ như rất khả thi rằng
quốc gia của ông,
20:52
despitemặc dù, actuallythực ra because of
the intensecường độ cao problemscác vấn đề you faceđối mặt,
380
1240520
4456
mặc dù vậy, thực sự vì các vấn đề căng thẳng
các ông đối mặt.
20:57
you mayTháng Năm yetchưa be the warningcảnh báo lightánh sáng
to the worldthế giới that shinestỏa sáng mostphần lớn visiblyrõ rệt,
381
1245000
4896
các ông có thể chưa là đèn báo động
với thế giới mà chiếu sáng rõ ràng nhất,
21:02
mostphần lớn powerfullymạnh mẽ.
382
1249920
1976
mạnh mẽ nhất.
21:04
I just want to thank you,
I'm sure, on behalfthay mặt of all of us,
383
1251920
2817
Tôi chỉ muốn nói cảm ơn ông,
tôi chắc chắn rằng, thay mặt cho tất cả chúng tôi,
21:06
for your extraordinarybất thường leadershipkhả năng lãnh đạo
and for beingđang here.
384
1254762
2494
vì sự lãnh đạo phi thường của ông
và vì đã xuất hiện tại đây
21:09
MrMr. PresidentTổng thống, thank you so much.
385
1257280
1573
Ngài Chủ Tịch nước, cảm ơn ngài rất nhiều.
21:11
AT: Thank you.
386
1258873
773
AT: Cảm ơn anh.
21:11
(ApplauseVỗ tay)
387
1259666
2454
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Lindy Vux
Reviewed by Phuong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anote Tong - President of the Republic of Kiribati
Anote Tong has built worldwide awareness of the potentially devastating impacts of climate change.

Why you should listen

His Excellency Anote Tong is the fourth President of the Republic of Kiribati. He was first elected as President on 10 July 2003 and subsequently won two more elections in 2007 and in 2012. He is now serving his last term, which will end in mid-2015. Under his leadership, President Anote Tong also holds the portfolio of Head of State and Minister of Foreign Affairs and Immigration.

Anote Tong was born in 1952 on Fanning Island (also known as Tabuaeran) in the Line Islands and is a member of the Kiribati House of Parliament from the constituency of Maiana Island in the central Kiribati group.

Educated in New Zealand and in England at the University of Canterbury and the London School of Economics respectively, President Tong holds a Bachelor of Science and a Master of Economics under his belt.

Since the beginning of his presidency, President Anote Tong has become a strong climate change advocate and has built worldwide awareness of the potentially devastating impacts of climate change.

He has stated on many occasions that Kiribati may cease to exist altogether and that its entire population may need to be resettled not as climate change refugees but as citizens who migrate on merit and with dignity.

With one of the lowest carbon-emission footprints in the world, Tong has often described Kiribati as a “frontline country” that has been among the first to experience dramatic climate change impacts.

As an extraordinary measure to set an example for the rest of the world, President Tong created the Phoenix Islands Protected Area, one of the largest marine protected areas in the world with a size of 408,250 square kilometers which was inscribed as a United Nations World Heritage site in 2008.

President Tong has won a number of awards and recognition that acknowledges his contribution and leadership on climate change and ocean conservation.

More profile about the speaker
Anote Tong | Speaker | TED.com