ABOUT THE SPEAKER
Chieko Asakawa - Visionary inventor
Dr. Chieko Asakawa invents technology to make the visually impaired more independent.

Why you should listen

Dr. Chieko Asakawa is an IBM Fellow who has been instrumental in furthering accessibility research and development for the past three decades. Challenging thinking on visually impaired technology usage, she leads the development in advancing web accessibility including digital Braille and voice browsers.

The government of Japan awarded the 2013 Medal of Honor with Purple Ribbon to Dr. Asakawa for her outstanding contributions to accessibility research, including the development of a voice browser for the visually impaired. Today, with Carnegie Mellon University, she is working on how accessibility technologies can play a key role in the real world to help create opportunities for more people to actively participate in the society.

More profile about the speaker
Chieko Asakawa | Speaker | TED.com
TED@IBM

Chieko Asakawa: How new technology helps blind people explore the world

Chieko Asakawa: Người mù khám phá thế giới nhờ công nghệ

Filmed:
1,390,823 views

Bằng cách nào mà công nghệ có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng tôi? Làm sao chúng tôi có thể điều hướng thế giới mà không dùng giác quan thị giác? Nhà phát minh và nhà đồng hành IBM Chieko Asakawa, người bị mù năm lên 14, đang làm việc chăm chỉ để tìm câu trả lời. Trong lời giới thiệu đầy lôi cuốn, cô ấy đưa ra một số công nghệ mới giúp người mù khám phá thế giới một cách độc lập hơn...bởi vì, như cô ấy nói, khi chúng ta tạo ra khả năng tiếp cận lớn hơn, ai cũng có lợi từ nó.
- Visionary inventor
Dr. Chieko Asakawa invents technology to make the visually impaired more independent. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:20
You mightcó thể think there are
manynhiều things that I can't do
0
8056
3613
Các bạn có thể cho rằng
có nhiều việc tôi không thể làm được
00:23
because I cannotkhông thể see.
1
11693
1911
bởi vì tôi bị khiếm thị.
00:26
That's largelyphần lớn truethật.
2
14326
1648
Phần lớn thì cũng đúng
00:27
ActuallyTrên thực tế, I just neededcần
to have a bitbit of help
3
15998
2483
Thực ra lúc nãy tôi phải nhờ hỗ trợ
00:30
to come up to the stagesân khấu.
4
18505
1834
mới lên được sân khấu
00:32
But there is alsocũng thế a lot that I can do.
5
20363
2928
Nhưng tôi cũng có thể làm được nhiều thứ.
00:35
This is me rockđá climbingleo
for the first time.
6
23730
3412
Đây là lần đầu tiên tôi tập leo núi.
00:39
ActuallyTrên thực tế, I love sportscác môn thể thao
and I can playchơi manynhiều sportscác môn thể thao,
7
27166
4077
Thú thật, tôi yêu thích thể thao
và có thể chơi được nhiều môn,
00:43
like swimmingbơi lội, skiingtrượt tuyết, skatingtrượt băng,
scubaScuba divingLặn, runningđang chạy and so on.
8
31267
5382
như là bơi, trượt tuyết,
trượt băng, lặn, chạy bộ, v..v..
00:49
But there is one limitationgiới hạn:
9
37382
1911
Tuy nhiên có một hạn chế là
00:52
somebodycó ai needsnhu cầu to help me.
10
40145
1759
cần phải có người hỗ trợ tôi.
00:54
I want to be independentđộc lập.
11
42514
2112
Tôi muốn tự thân vận động.
00:57
I lostmất đi my sightthị giác at the agetuổi tác of 14
in a swimmingbơi lội poolbơi accidentTai nạn.
12
45741
4703
Tôi mất khả năng thị giác năm lên 14
do một tai nạn ở hồ bơi.
01:02
I was an activeđang hoạt động, independentđộc lập teenagerthiếu niên,
13
50989
2624
Hồi đó tôi là một thiếu nữ
năng động và tự lập,
01:05
and suddenlyđột ngột I becameđã trở thành blindmù quáng.
14
53637
2416
và đùng một cái, tôi bị mù.
01:08
The hardestkhó nhất thing for me
was losingmất my independenceđộc lập.
15
56840
4064
Điều khó khăn nhất với tôi
tôi đã mất đi sự tự lập.
01:13
Things that untilcho đến then seemeddường như simpleđơn giản
becameđã trở thành almosthầu hết impossibleKhông thể nào to do alonemột mình.
16
61600
5407
Những thứ trước đó tưởng chừng dễ dàng,
giờ tôi không thể nào làm một mình.
01:19
For examplethí dụ, one of my
challengesthách thức was textbookssách giáo khoa.
17
67962
3741
Ví dụ, một trong những khó khăn
của tôi là sách giáo khoa.
01:24
Back then, there were no
personalcá nhân computersmáy vi tính,
18
72084
2750
Thời điểm đó chưa có máy tính cá nhân,
01:26
no InternetInternet, no smartphonesđiện thoại thông minh.
19
74858
2437
không Internet hay điện thoại thông minh.
01:29
So I had to askhỏi one of my two brothersanh em
to readđọc me textbookssách giáo khoa,
20
77319
5433
Cho nên tôi nhờ một trong hai
cậu em trai đọc sách hộ,
01:34
and I had to createtạo nên
my ownsở hữu bookssách in BrailleChữ nổi.
21
82776
3476
và tôi phải tự viết lại những
quyển sách ấy bằng chữ nổi.
01:38
Can you imaginetưởng tượng?
22
86653
1353
Mọi người hình dung ra không?
01:40
Of coursekhóa học, my brothersanh em
were not happyvui mừng about it,
23
88603
3119
Dĩ nhiên mấy đứa em trai tôi
không thích điều đó tí nào,
01:43
and latermột lát sau, I noticednhận thấy they were not there
wheneverbất cứ khi nào I neededcần them.
24
91746
3823
và sau đó, tôi để ý là chúng chẳng bao giờ
có mặt khi tôi cần.
01:47
(LaughterTiếng cười)
25
95593
1001
(Cười)
01:48
I think they triedđã thử to stayở lại away from me.
26
96618
3792
Tôi nghĩ là tụi nó cố né tránh tôi.
01:52
I don't blamekhiển trách them.
27
100434
1354
Tôi không hề trách tụi nó.
01:54
I really wanted to be freedgiải phóng
from relyingDựa on someonengười nào.
28
102581
3771
Tôi thật sự muốn thoát khỏi cảnh
phải phụ thuộc vào ai đó.
01:59
That becameđã trở thành my strongmạnh desirekhao khát
to igniteđốt cháy innovationđổi mới.
29
107160
3909
Điều đó trở thành khát khao mạnh mẽ
muốn khơi dậy một điều khác biệt.
02:04
JumpNhảy aheadphía trước to the mid-giữa-1980s.
30
112100
2686
Chuyển sang thời kỳ giữa những năm 1980
02:06
I got to know cutting-edgecắt-cạnh technologiescông nghệ
31
114810
2746
Tôi bắt đầu biết đến công nghệ tiên tiến
02:09
and I thought to myselfriêng tôi,
32
117580
2097
và tôi tự hỏi
tại sao không có một
công nghệ máy tính nào
02:11
how come there is no computermáy vi tính technologyCông nghệ
33
119701
3619
để tạo ra những quyển sách bằng chữ nổi?
02:15
to createtạo nên bookssách in BrailleChữ nổi?
34
123344
2126
02:18
These amazingkinh ngạc technologiescông nghệ
mustphải be ablecó thể to alsocũng thế help people
35
126288
4364
Những thứ công nghệ tiên tiến đó cũng nên
giúp đỡ những người
02:22
with limitationshạn chế like myselfriêng tôi.
36
130676
2399
bị khiếm khuyết như tôi mới phải.
02:25
That's the momentchốc lát
my innovationđổi mới journeyhành trình beganbắt đầu.
37
133805
3812
Từ giây phút đó, hành trình
đổi mới của tôi bắt đầu.
02:30
I startedbắt đầu developingphát triển
digitalkỹ thuật số booksách technologiescông nghệ,
38
138686
3854
Tôi bắt đầu phát triển công nghệ
sách điện tử,
02:34
suchnhư là as a digitalkỹ thuật số BrailleChữ nổi editorngười biên tập,
digitalkỹ thuật số BrailleChữ nổi dictionarytừ điển
39
142564
5293
ví dụ như là phần mềm biên tập chữ nổi,
từ điển chữ nổi điện tử
02:39
and a digitalkỹ thuật số BrailleChữ nổi librarythư viện networkmạng.
40
147881
2746
và mạng lưới thư viện chữ nổi điện tử.
02:43
TodayHôm nay, everymỗi studentsinh viên who is visuallytrực quan
impairedbị khiếm khuyết can readđọc textbookssách giáo khoa,
41
151178
4368
Ngày nay, mỗi học sinh bị suy giảm thị lực
có thể đọc sách giáo khoa
02:47
by usingsử dụng personalcá nhân computersmáy vi tính
and mobiledi động devicesthiết bị,
42
155570
3827
trên máy tính cá nhân
và các thiết bị di động,
02:51
in BrailleChữ nổi or in voicetiếng nói.
43
159421
2085
được viết bằng chữ nổi hay
nghe qua giọng nói
02:53
This mayTháng Năm not surprisesự ngạc nhiên you,
44
161998
2136
Có lẽ các bạn sẽ không mấy ngạc nhiên
02:56
sincekể từ everyonetất cả mọi người now has digitalkỹ thuật số bookssách
in theirhọ tabletsmáy tính bảng in 2015.
45
164158
5060
vì ở năm 2015 này, ai cũng có
sách điện tử trên máy tính bảng.
03:01
But BrailleChữ nổi wentđã đi digitalkỹ thuật số
manynhiều yearsnăm before digitalkỹ thuật số bookssách,
46
169242
5847
Nhưng chữ nổi được kỹ thuật số
nhiều năm trước khi có sách điện tử,
03:07
alreadyđã in the latemuộn 1980s,
almosthầu hết 30 yearsnăm agotrước.
47
175113
5232
vào cuối những năm 1980,
tức gần 30 năm trước.
03:13
StrongMạnh mẽ and specificriêng needsnhu cầu
of the blindmù quáng people
48
181242
3799
Những nhu cầu cấp thiết và cụ thể
của người khiếm thị,
03:17
madethực hiện this opportunitycơ hội to createtạo nên
digitalkỹ thuật số bookssách way back then.
49
185065
5643
là cơ hội để tạo ra những
quyển sách điện tử lúc trước.
Thực sự đây không phải lần đầu
chuyện này xảy ra,
03:23
And this is actuallythực ra not
the first time this happenedđã xảy ra,
50
191343
5006
03:28
because historylịch sử showstrình diễn us
accessibilitykhả năng tiếp cận ignitesignites innovationđổi mới.
51
196373
6090
vì lịch sử cho thấy khả năng tiếp cận
là khởi nguồn cho sự đổi mới.
03:35
The telephoneĐiện thoại was inventedphát minh
while developingphát triển a communicationgiao tiếp tooldụng cụ
52
203467
4017
Điện thoại được phát minh
khi đang phát triển một công cụ liên lạc
03:39
for hearingthính giác impairedbị khiếm khuyết people.
53
207508
1867
dành cho người khiếm thính.
03:41
Some keyboardsBàn phím were alsocũng thế inventedphát minh
to help people with disabilitiesKhuyết tật.
54
209737
5420
Vài loại bàn phím cũng được phát minh
để giúp những người khuyết tật.
03:48
Now I'm going to give you
anotherkhác examplethí dụ from my ownsở hữu life.
55
216807
3477
Giờ tôi sẽ cho các bạn một ví dụ
từ chính cuộc đời tôi.
03:52
In the '90s, people around me
startedbắt đầu talkingđang nói about the InternetInternet
56
220688
4263
Vào thập niên 90, mọi người xung quanh tôi
bắt đầu nói về Internet
03:56
and webweb browsingtrình duyệt.
57
224975
1443
và việc lướt web.
03:58
I remembernhớ lại the first time
I wentđã đi on the webweb.
58
226895
2872
Tôi vẫn nhớ lần đầu tôi truy cập web
04:02
I was astonishedkinh ngạc.
59
230148
1588
Tôi rất sửng sốt.
04:04
I could accesstruy cập newspapersBáo
at any time and everymỗi day.
60
232352
4107
Tôi có thể đọc báo bất cứ lúc nào
và hằng ngày.
04:08
I could even searchTìm kiếm
for any informationthông tin by myselfriêng tôi.
61
236810
3856
Thậm chí tôi có thể tự tìm
bất cứ thông tin nào.
04:13
I desperatelytuyệt vọng wanted to help the blindmù quáng
people have accesstruy cập to the InternetInternet,
62
241175
5814
Tôi cực kỳ mong muốn có thể
giúp người mù tiếp cận với Internet,
04:19
and I foundtìm wayscách to renderrender the webweb
into synthesizedtổng hợp voicetiếng nói,
63
247013
5306
và tôi tìm cách để làm web thành
giọng nói tổng hợp
04:24
which dramaticallyđột ngột simplifiedgiản thể
the userngười dùng interfacegiao diện.
64
252343
3770
để có thể đơn giản hóa đáng kể
giao diện người dùng.
04:28
This led me to developphát triển, xây dựng
the Home PageTrang ReaderNgười đọc in 1997,
65
256685
5410
Điều này dẫn đến việc tôi phát triển
Home Page Reader vào năm 1997.
04:34
first in JapaneseNhật bản and latermột lát sau,
translateddịch into 11 languagesngôn ngữ.
66
262119
4893
lúc đầu bằng tiếng Nhật và sau đó
được dịch sang 11 thứ tiếng.
04:39
When I developedđã phát triển the Home PageTrang ReaderNgười đọc,
67
267784
2577
Khi tôi phát triển Home Page Reader,
04:42
I got manynhiều commentsbình luận from usersngười sử dụng.
68
270385
2929
tôi nhận được rất nhiều phản hồi
từ người dùng.
04:45
One that I stronglymạnh mẽ remembernhớ lại said,
69
273909
2526
Có một nhận xét mà tôi nhớ rất rõ,
04:49
"For me, the InternetInternet
is a smallnhỏ bé windowcửa sổ to the worldthế giới."
70
277032
5248
"Với tôi, Internet giống như cửa sổ
nhìn ra thế giới."
04:55
It was a revolutionarycách mạng momentchốc lát
for the blindmù quáng.
71
283185
2941
Đó quả là khoảnh khắc mang tính
cách mạng đối với người mù.
04:59
The cyberCyber worldthế giới becameđã trở thành accessiblecó thể truy cập,
72
287130
2177
Thế giới ảo nay đã có thể tiếp cận được
05:01
and this technologyCông nghệ that we createdtạo
for the blindmù quáng has manynhiều usessử dụng,
73
289331
4670
và công nghệ mà chúng tôi tạo ra
cho người mù có rất nhiều công dụng,
05:06
way beyondvượt ra ngoài what I imaginedtưởng tượng.
74
294025
1975
vượt xa hơn những gì tôi tưởng tượng,
05:08
It can help driverstrình điều khiển listen to theirhọ emailsemail
75
296539
4146
Nó có thể giúp những người tài xế
nghe được email của họ
05:12
or it can help you listen
to a recipecông thức while cookingnấu nướng.
76
300709
4273
hay nó có thể giúp bạn vừa nghe
một công thức vừa nấu ăn
05:18
TodayHôm nay, I am more independentđộc lập,
77
306116
2510
Hiện tại thì tôi đã độc lập hơn rồi,
05:20
but it is still not enoughđủ.
78
308650
2316
nhưng thế vẫn chưa đủ.
05:23
For examplethí dụ, when I approachedtiếp cận
the stagesân khấu just now, I neededcần assistancehỗ trợ.
79
311668
5855
Ví dụ như lúc lên sân khấu mới nãy thôi,
tôi phải cần đến hỗ trợ.
05:30
My goalmục tiêu is to come up here independentlyđộc lập.
80
318412
3421
Mục tiêu của tôi là lên đây một cách
hoàn toàn độc lập.
05:34
And not just here.
81
322147
1527
Và không chỉ là ở trên này.
05:35
My goalmục tiêu is to be ablecó thể to traveldu lịch
and do things that are simpleđơn giản to you.
82
323991
5819
Mục tiêu của tôi là có thể đi du lịch
và làm những thứ rất đỗi dễ dàng với bạn.
05:42
OK, now let me showchỉ you
the latestmuộn nhất technologiescông nghệ.
83
330638
2809
Được rồi, giờ tôi sẽ cho bạn xem
những công nghệ mới nhất.
05:45
This is a smartphoneđiện thoại thông minh appứng dụng
that we are workingđang làm việc on.
84
333471
3524
Đây là một ứng dụng điện thoại thông minh
mà chúng tôi đang nghiên cứu.
05:50
(VideoVideo) ElectronicĐiện tử voicetiếng nói: 51 feetđôi chân
to the doorcửa, and keep straightthẳng.
85
338625
3634
(Video) Giọng máy: đi thêm 51 feet
là đến cửa, và tiếp tục đi thẳng
05:57
EVEV: Take the two doorscửa ra vào to go out.
The doorcửa is on your right.
86
345702
3123
GM: Đi thêm 2 cửa để ra ngoài.
Cửa nằm ở phía bên phải.
06:07
EVEV: NickNick is approachingtiếp cận. LooksTrông so happyvui mừng.
87
355731
1938
GM: Nick đang đến gần. Trông rất vui vẻ.
06:09
ChiekoChieko AsakawaAsakawa: HiChào bạn, NickNick!
88
357693
1205
Chieko (CA): Chào, Nick!
06:10
(LaughterTiếng cười)
89
358922
1001
Nick: Chào, Chieko!
06:11
CACA: Where are you going?
You look so happyvui mừng.
90
359947
2143
CA: Đang đi đâu đó? Trông cậu rất vui.
06:14
NickNick: Oh -- well, my papergiấy
just got acceptedchấp nhận.
91
362114
2113
N: À, bài làm của tôi
mới được chấp nhận ấy mà.
06:16
CACA: That's great! CongratulationsChúc mừng.
92
364251
1647
CA: Tuyệt quá! Chúc mừng nha!
06:17
NickNick: ThanksCảm ơn. Wait -- how'dlàm thế nào có you know
it was me, and that I look happyvui mừng?
93
365922
3651
N: Cảm ơn. Chờ đã-- Sao cô biết là tôi
và tôi đang vui?
06:21
(ChiekoChieko and NickNick laughcười)
94
369597
1350
(cười)
06:22
Man: HiChào bạn.
95
370971
1159
Người lạ: Chào
06:24
(LaughterTiếng cười)
96
372154
1717
(cười)
06:25
CACA: Oh ... hiChào.
97
373895
1151
CA: À...Chào.
06:27
EVEV: He is not talkingđang nói to you,
but on his phoneđiện thoại.
98
375070
2317
GM: Anh ấy không nói với bạn
mà đang gọi điện thoại.
06:36
EVEV: PotatoKhoai tây chipskhoai tây chiên.
99
384434
1182
GM: Khoai tây chiên.
06:45
EVEV: DarkTối chocolatesô cô la with almondshạnh nhân.
100
393159
1603
GM: Socola đen hạnh nhân
06:48
EVEV: You gainedđã đạt được 5 poundsbảng sincekể từ yesterdayhôm qua;
take appletáo insteadthay thế of chocolatesô cô la.
101
396155
3521
GM: Hôm qua bạn tăng 5 cân rồi;
nên chọn mua táo hơn là socola.
06:51
(LaughterTiếng cười)
102
399700
2166
(cười)
06:54
EVEV: ApproachingTiếp cận.
103
402456
1312
GM: Bạn gần đến.
07:00
EVEV: You arrivedđã đến.
104
408038
1176
GM: Bạn đến nơi rồi
07:02
CACA: Now ...
105
410939
1239
CA: Hiện giờ...
07:04
(ApplauseVỗ tay)
106
412202
3928
(vỗ tay)
07:08
Thank you.
107
416154
1191
Cảm ơn mọi người
07:09
So now the appứng dụng navigatesđiều hướng me
108
417369
2898
Hiện giờ ứng dụng đó
chỉ đường cho tôi.
07:12
by analyzingphân tích beaconBeacon signalstín hiệu
and smartphoneđiện thoại thông minh sensorscảm biến
109
420291
4016
bằng cách phân tích các tín hiệu chỉ đường
và những thiết bị cảm ứng trên điện thoại,
07:16
and permitsgiấy phép me to movedi chuyển around
indoortrong nhà and outdoorngoài trời environmentsmôi trường
110
424331
5136
cho phép tôi có thể đi lại
trong không gian trong nhà hay ngoài trời,
07:21
all by myselfriêng tôi.
111
429491
1588
tất cả đều tự làm lấy.
07:23
But the computermáy vi tính visiontầm nhìn partphần
that showedcho thấy who is approachingtiếp cận,
112
431103
4848
Nhưng phần quan sát máy tính cho thấy
ai đang tiến đến,
07:27
in which moodkhí sắc -- we are still
workingđang làm việc on that partphần.
113
435975
3506
và đang có tâm trạng gì -- chúng tôi vẫn
còn đang nghiên cứu.
07:32
And recognizingcông nhận facialda mặt expressionsbiểu thức
is very importantquan trọng for me to be socialxã hội.
114
440251
6406
Việc nhận ra biểu cảm trên mặt
rất quan trọng để giúp tôi hòa nhập.
07:39
So now the fusionshợp nhất of technologiescông nghệ
are readysẳn sàng to help me
115
447398
6166
Vậy nên những giao thoa công nghệ giờ
đã sẵn sàng hỗ trợ tôi
07:45
see the realthực worldthế giới.
116
453588
1680
thấy được thế giới đúng như thực.
07:47
We call this cognitivenhận thức assistancehỗ trợ.
117
455920
3229
Chúng tôi gọi nó là thiết bị
hỗ trợ nhận biết.
07:51
It understandshiểu our surroundingxung quanh worldthế giới
118
459821
3319
Nó am hiểu thế giới xung quanh
07:55
and whispersthì thầm to me in voicetiếng nói
or sendsgửi a vibrationrung động to my fingersngón tay.
119
463164
6217
và nói thầm cho tôi hay truyền rung chấn
lên những ngón tay tôi.
08:02
CognitiveNhận thức assistancehỗ trợ will augmenttăng thêm
missingmất tích or weakenedyếu đi abilitieskhả năng --
120
470088
6064
Thiết bị hỗ trợ nhận biết sẽ tăng cường
những khả năng đã bị mất hoặc bị suy giảm
08:08
in other wordstừ ngữ, our fivesố năm sensesgiác quan.
121
476176
2631
nói cách khác là 5 giác quan của chúng ta.
08:11
This technologyCông nghệ is only in an earlysớm stagesân khấu,
122
479464
3311
Công nghệ này chỉ mới ở giai đoạn đầu,
08:14
but eventuallycuối cùng, I'll be ablecó thể to find
a classroomlớp học on campuskhuôn viên,
123
482799
4777
nhưng sau cùng thì tôi sẽ có thể
tìm được phòng học trong trường đại học
08:19
enjoythưởng thức windowcửa sổ shoppingmua sắm
124
487600
1754
thỏa sức đi ngắm nghía hàng hóa
08:21
or find a nicetốt đẹp restaurantnhà hàng
while walkingđi dạo alongdọc theo a streetđường phố.
125
489378
3861
hay tìm một nhà hàng ngon
khi đang đi bộ trên đường.
08:26
It will be amazingkinh ngạc if I can find you
on the streetđường phố before you noticeđể ý me.
126
494088
4627
Sẽ rất tuyệt nếu tôi nhận ra bạn
trên đường trước cả khi bạn thấy tôi.
08:31
It will becometrở nên my besttốt buddyBạn bè, and yourscủa bạn.
127
499595
3787
Nó sẽ trở thành người bạn tốt nhất của tôi
và của các bạn nữa.
08:36
So, this really is a great challengethử thách.
128
504308
3590
Vậy nên, đây quả là một thử thách lớn lao.
08:40
It is a challengethử thách
that needsnhu cầu collaborationhợp tác,
129
508395
3969
Một thử thách cần đến sự cộng tác,
08:44
which is why we are creatingtạo
an openmở communitycộng đồng
130
512388
2902
đó là lý do tại sao chúng ta đang
tạo ra một cộng đồng mở
08:47
to accelerateđẩy nhanh researchnghiên cứu activitieshoạt động.
131
515314
2859
để đẩy nhanh các hoạt động nghiên cứu.
08:51
Just this morningbuổi sáng, we announcedđã thông báo
the open-sourcemã nguồn mở fundamentalcăn bản technologiescông nghệ
132
519192
4898
Vừa sáng nay thôi chúng tôi đã công bố
những công nghệ nguồn mở nền tảng
08:56
you just saw in the videovideo.
133
524114
1627
mà bạn mới thấy trên video.
08:58
The frontierbiên giới is the realthực worldthế giới.
134
526487
2764
Ranh giới chính là thế giới thật.
09:01
The blindmù quáng communitycộng đồng is exploringkhám phá
this technicalkỹ thuật frontierbiên giới
135
529878
4413
Cộng đồng người mù đang khám phá
ranh giới công nghệ này
09:06
and the pathfinderPathfinder.
136
534315
1706
và người dẫn đường.
09:08
I hopemong to work with you
to explorekhám phá the newMới erakỷ nguyên,
137
536559
3738
Hi vọng có thể cùng các bạn
khám phá kỷ nguyên mới
09:12
and the nextkế tiếp time that I'm on this stagesân khấu,
138
540321
3087
và lần sau đứng trên sân khấu này,
09:15
throughxuyên qua technologyCông nghệ and innovationđổi mới,
139
543432
2414
nhờ công nghệ và cải tiến,
09:17
I will be ablecó thể to walkđi bộ up here
140
545870
2025
tôi sẽ có thể bước lên đây
09:19
all by myselfriêng tôi.
141
547919
1596
một mình.
09:21
Thank you so much.
142
549539
1239
Cảm ơn các bạn rất nhiều
09:22
(ApplauseVỗ tay)
143
550802
5618
(vỗ tay)
Translated by Trang Nguyen Phuong
Reviewed by Da Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Chieko Asakawa - Visionary inventor
Dr. Chieko Asakawa invents technology to make the visually impaired more independent.

Why you should listen

Dr. Chieko Asakawa is an IBM Fellow who has been instrumental in furthering accessibility research and development for the past three decades. Challenging thinking on visually impaired technology usage, she leads the development in advancing web accessibility including digital Braille and voice browsers.

The government of Japan awarded the 2013 Medal of Honor with Purple Ribbon to Dr. Asakawa for her outstanding contributions to accessibility research, including the development of a voice browser for the visually impaired. Today, with Carnegie Mellon University, she is working on how accessibility technologies can play a key role in the real world to help create opportunities for more people to actively participate in the society.

More profile about the speaker
Chieko Asakawa | Speaker | TED.com