ABOUT THE SPEAKER
Laura Robinson - Ocean scientist
Dr. Laura Robinson's scientific mission is to document and understand the processes that govern climate.

Why you should listen

Dr. Laura Robinson's research the processes that govern climate on time scales ranging from the modern day back through hundreds of thousands of years. To do this research, Robinson uses geochemical techniques, with an emphasis on radioactive elements including uranium series isotopes and radiocarbon. These elements are particularly valuable as they have a wide range of decay rates and geochemical properties and can be analyzed in geologic materials such as corals, marine sediments and seawater.

Through a combination of field work and lab work, Robinson has been tackling questions relating to: timing of Pleistocene climate change events; palaeoclimate reconstructions; deep-sea coral paleo-biogeography; impact of weathering on the ocean and climate; biomineralization; development of new geochemical proxies for past climate conditions; chemical tracers of ocean circulation.

Robinson describes the inspiration behind her work:

“When I finished my PhD, I moved to California to work with Professor Jess Adkins at Caltech on a project using deep-sea corals. Before that time, like many people, I did not know that corals lived in the deep ocean. The first thing I did was prepare for a research cruise to the North Atlantic. We took the research submarine 'Alvin' out to undersea mountains and were able to collect fossil corals from the seafloor. The start of my work in the Southern Ocean came from analysis of a single coral specimen from the Smithsonian Natural History Museum in Washington DC. They loaned us the sample, and we found that it was about 16,000 years old, just right for looking at the middle of the last global deglaciation. Being able to access and work on these specimens is a fantastic way of starting a science project. We published a paper on that sample, and then, together with a coral biologist, I wrote a proposal to fund specific expeditions to the Southern Ocean, and to the Equatorial Atlantic to gain a wider view of how the Atlantic Ocean behaved during major climate transitions.

I love the research as it combines field work, lab work and collaborations with all kinds of people including scientists, engineers as well as the ships' crews. In terms of scientists, I work with biologists, oceanographers, chemists, geologists, habitat specialists and a whole range of people who have technical expertise across these fields.”

Learn more about Robinson's current expidition in the Southern Ocean. 

More profile about the speaker
Laura Robinson | Speaker | TED.com
TEDxBrussels

Laura Robinson: The secrets I find on the mysterious ocean floor

Laura Robinson: Những bí mật tôi tìm thấy dưới đáy đại dương kì bí

Filmed:
1,759,346 views

Laura Robinson chứng minh những dốc đứng của những ngọn núi khổng lồ dưới biển hàng trăm mét dưới mặt biển. Cô ấy tìm kiếm những rặng san hô ngàn năm tuổi mà cô ấy có thể kiểm chứng phản ứng hạt nhân để khám phá đại dương thay đổi theo thời gian ra sao. Bằng phương pháp nghiên cứu lịch sử của Trái Đất, Robinson hi vọng tìm được vài manh mối có thể xảy ra trong tương lai.
- Ocean scientist
Dr. Laura Robinson's scientific mission is to document and understand the processes that govern climate. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Well, I'm an oceanđại dương chemistnhà hóa học.
0
746
1453
Tôi là nhà hóa học đại dương.
00:14
I look at the chemistryhóa học
of the oceanđại dương todayhôm nay.
1
2223
2119
Tôi nhìn vào hóa chất
của đại dương ngày nay,
00:16
I look at the chemistryhóa học
of the oceanđại dương in the pastquá khứ.
2
4366
3000
và cả trong quá khứ.
00:19
The way I look back in the pastquá khứ
3
7390
2064
Khi nhìn về quá khứ
00:21
is by usingsử dụng the fossilizedhóa thạch remainsvẫn còn
of deepwaterDeepwater coralsSan hô.
4
9478
3151
bằng cách kiểm chứng tàn tích hóa thạch
của rặng san hô dưới đáy.
00:24
You can see an imagehình ảnh of one
of these coralsSan hô behindphía sau me.
5
12653
2642
Bạn có thể thấy một trong
những san hô phía sau tôi.
00:27
It was collectedthu thập from closegần to AntarcticaAntarctica,
thousandshàng nghìn of metersmét belowphía dưới the seabiển,
6
15319
4426
Nó được lấy gần Nam Cực,
sâu hàng ngàn mét dưới đáy biển
00:31
so, very differentkhác nhau
than the kindscác loại of coralsSan hô
7
19769
2088
rất khác biệt so với
những loại san hô khác
00:33
you mayTháng Năm have been luckymay mắn enoughđủ to see
if you've had a tropicalnhiệt đới holidayngày lễ.
8
21881
3787
bạn có lẽ đã may mắn thấy
nếu bạn đi nghỉ ở xứ nhiệt đới.
00:37
So I'm hopinghi vọng that this talk will give you
9
25692
2056
Tôi hi vọng rằng
bài nói này giúp bạn
00:39
a four-dimensionalbốn chiều viewlượt xem of the oceanđại dương.
10
27772
1793
có cái nhìn 4 chiều về đại dương.
00:41
Two dimensionskích thước, suchnhư là as this
beautifulđẹp two-dimensionalhai chiều imagehình ảnh
11
29589
3873
2 chiều, như ảnh 2 chiều xinh đẹp này
00:45
of the seabiển surfacebề mặt temperaturenhiệt độ.
12
33486
1594
của nhiệt độ bề mặt nước biển.
00:47
This was takenLấy usingsử dụng satellitevệ tinh,
so it's got tremendousto lớn spatialkhông gian resolutionđộ phân giải.
13
35104
4024
Bức ảnh được chụp từ vệ tinh, nên nó
có độ phân giải không gian rất lớn.
00:51
The overalltổng thể featuresTính năng, đặc điểm are extremelyvô cùng
easydễ dàng to understandhiểu không.
14
39898
2866
Những đặc trưng tổng thể
thì cực kì dễ hiểu.
00:54
The equatorialxích đạo regionsvùng are warmấm áp
because there's more sunlightánh sáng mặt trời.
15
42788
3664
Thời tiết ấm ở vùng gần xích đạo
vì có nhiều ánh sáng hơn.
00:58
The polarcực regionsvùng are coldlạnh
because there's lessít hơn sunlightánh sáng mặt trời.
16
46476
2686
Lạnh ở vùng địa cực
vì có ít ánh sáng hơn.
01:01
And that allowscho phép biglớn icecapsicecaps
to buildxây dựng up on AntarcticaAntarctica
17
49186
2921
Và điều đó cho phép những chỏm băng lớn
hình thành ở Nam Cực
01:04
and up in the NorthernMiền bắc HemisphereBán cầu.
18
52131
1810
và phần trên của bán cầu Bắc.
01:06
If you plungelao deepsâu into the seabiển,
or even put your toesngón chân in the seabiển,
19
54299
3418
Nếu bạn nhảy xuống biển,
hay thậm chí nhấn chân xuống biển,
01:09
you know it getsđược colderlạnh hơn as you go down,
20
57741
1943
bạn biết đó, càng đi sâu càng lạnh hơn,
01:11
and that's mostlychủ yếu because the deepsâu watersnước
that filllấp đầy the abyssvực thẳm of the oceanđại dương
21
59708
3979
và phần lớn là vì nước sâu lấp đầy
vực thẳm đại dương
01:15
come from the coldlạnh polarcực regionsvùng
where the watersnước are densedày đặc.
22
63711
3165
đến từ những vùng địa cực lạnh lẽo
nơi nước đặc hơn.
01:19
If we traveldu lịch back in time
20,000 yearsnăm agotrước,
23
67845
3106
Nếu chúng ta quay trở về
thời điểm 20,000 năm trước,
01:22
the earthtrái đất lookednhìn very much differentkhác nhau.
24
70975
1860
Trái đất trông có vẻ khác nhiều.
01:24
And I've just givenđược you a cartoonhoạt hình versionphiên bản
of one of the majorchính differencessự khác biệt
25
72859
3467
Tôi chỉ cho bạn xem phiên bản hoạt hình
một trong những sự khác biệt
01:28
you would have seenđã xem
if you wentđã đi back that long.
26
76350
2255
bạn sẽ thấy nếu bạn lùi về
thời điểm đó.
01:30
The icecapsicecaps were much biggerlớn hơn.
27
78629
1682
Chỏm băng lớn hơn bây giờ nhiều.
01:32
They coveredbao phủ lots of the continentlục địa,
and they extendedmở rộng out over the oceanđại dương.
28
80335
3627
Chúng phủ khắp các châu lục,
và chúng mở rộng về phía đại dương.
01:35
SeaBiển levelcấp độ was 120 metersmét lowerthấp hơn.
29
83986
2493
Mực nước biển thấp hơn 120 mét.
01:38
CarbonCarbon dioxidedioxide [levelscấp] were very
much lowerthấp hơn than they are todayhôm nay.
30
86503
3544
Mức CO2 thì rất thấp so với hiện tại.
01:42
So the earthtrái đất was probablycó lẽ about threesố ba
to fivesố năm degreesđộ colderlạnh hơn overalltổng thể,
31
90071
3644
Nhìn chung, trái đất có lẽ lạnh hơn
chừng 3 đến 5 độ,
01:45
and much, much colderlạnh hơn
in the polarcực regionsvùng.
32
93739
2820
và càng ngày càng lạnh
ở những vùng địa cực.
01:49
What I'm tryingcố gắng to understandhiểu không,
33
97908
1454
Điều tôi và những đồng nghiệp
01:51
and what other colleaguesđồng nghiệp of minetôi
are tryingcố gắng to understandhiểu không,
34
99386
2802
đang cố gắng hiểu chính là
01:54
is how we moveddi chuyển from that
coldlạnh climatekhí hậu conditionđiều kiện
35
102212
2459
cách chúng ta chuyển
từ điều kiện thời tiết lạnh
01:56
to the warmấm áp climatekhí hậu conditionđiều kiện
that we enjoythưởng thức todayhôm nay.
36
104695
2896
sang điều kiện thời tiết ấm
mà chúng ta tận hưởng ngày nay.
01:59
We know from iceNước đá corecốt lõi researchnghiên cứu
37
107615
2059
Chúng ta biết từ việc nghiên cứu lõi băng
02:01
that the transitionquá trình chuyển đổi from these
coldlạnh conditionsđiều kiện to warmấm áp conditionsđiều kiện
38
109698
3080
sự chuyển giao từ điều kiện lạnh
sang ấm là không hề suôn sẻ
02:04
wasn'tkhông phải là smoothtrơn tru, as you mightcó thể predicttiên đoán
from the slowchậm increasetăng in solarhệ mặt trời radiationsự bức xạ.
39
112802
4748
vì bạn có thể dự đoán
từ việc tăng chậm trong bức xạ mặt trời.
02:10
And we know this from iceNước đá coreslõi,
because if you drillmáy khoan down into iceNước đá,
40
118153
3231
Và chúng ta biết điều này từ lõi băng,
vì nếu bạn khoan sâu vào băng,
02:13
you find annualhàng năm bandsdải of iceNước đá,
and you can see this in the icebergtảng băng trôi.
41
121408
3271
bạn sẽ thấy những vòng băng hàng năm,
bạn có thể thấy trong núi băng.
02:16
You can see those blue-whitemàu xanh-trắng layerslớp.
42
124703
1991
Bạn có thể thấy
những lớp trắng - xanh này.
02:18
GasesChất khí are trappedbẫy in the iceNước đá coreslõi,
so we can measuređo COCO2 --
43
126718
3626
Khí bị nén trong lõi băng,
nên ta đo được lượng CO2 -
02:22
that's why we know COCO2
was lowerthấp hơn in the pastquá khứ --
44
130368
2365
đó là lí do ta biết lượng CO2
thấp hơn trong quá khứ -
02:24
and the chemistryhóa học of the iceNước đá
alsocũng thế tellsnói us about temperaturenhiệt độ
45
132757
2993
và tính chất hóa học của băng
cũng cho ta biết về nhiệt độ
02:27
in the polarcực regionsvùng.
46
135774
1475
tại những vùng địa cực.
02:29
And if you movedi chuyển in time
from 20,000 yearsnăm agotrước to the modernhiện đại day,
47
137273
3679
Và nếu bạn chuyển thời gian
từ 20.000 năm trước đến thời điểm này,
02:32
you see that temperaturenhiệt độ increasedtăng.
48
140976
1809
bạn thấy nhiệt độ đã tăng lên.
02:34
It didn't increasetăng smoothlythông suốt.
49
142809
1625
Nó không hề tăng một cách đều đặn.
02:36
SometimesĐôi khi it increasedtăng very rapidlynhanh chóng,
50
144458
1778
Thỉnh thoảng nó tăng vô cùng nhanh,
02:38
then there was a plateaucao nguyên,
51
146260
1244
sau đó bình ổn trở lại,
02:39
then it increasedtăng rapidlynhanh chóng.
52
147528
1265
rồi tăng lên nhanh chóng.
02:40
It was differentkhác nhau in the two polarcực regionsvùng,
53
148817
2024
Điều này xảy ra khác nhau ở hai địa cực,
02:42
and COCO2 alsocũng thế increasedtăng in jumpsnhảy.
54
150865
2729
và lượng CO2 cũng tăng lên nhảy vọt.
02:46
So we're prettyđẹp sure the oceanđại dương
has a lot to do with this.
55
154808
3046
Nên chúng tôi chắc chắn đại dương
có liên quan chuyện này.
02:49
The oceanđại dương storescửa hàng hugekhổng lồ amountslượng of carboncarbon,
56
157878
2366
Đại dương chứa lượng CO2 khổng lồ,
02:52
about 60 timeslần more
than is in the atmospherekhông khí.
57
160268
2554
nhiều gấp khoảng 60 lần so với khí quyển.
02:54
It alsocũng thế actshành vi to transportvận chuyển heatnhiệt
acrossbăng qua the equatorđường xích đạo,
58
162846
3202
Điều này giúp tản nhiệt quanh xích đạo,
02:58
and the oceanđại dương is fullđầy of nutrientschất dinh dưỡng
and it controlskiểm soát primarysơ cấp productivitynăng suất.
59
166072
3769
đại dương thì đầy ắp nguồn dinh dưỡng
và điều khiển hiệu suất chính.
03:02
So if we want to find out
what's going on down in the deepsâu seabiển,
60
170142
2984
Nếu ta muốn tìm hiểu
diễn tiến dưới lòng đại dương,
03:05
we really need to get down there,
61
173150
1593
chúng tôi phải xuống tận nơi,
03:06
see what's there
62
174767
1166
xem xét tình hình ở đây,
03:07
and startkhởi đầu to explorekhám phá.
63
175957
1404
và bắt đầu khám phá.
03:09
This is some spectacularđẹp mắt footagecảnh quay
comingđang đến from a seamountseamount
64
177385
3007
Đây là cảnh tượng ngoạn mục
từ núi ngầm dưới biển
03:12
about a kilometerkm deepsâu
in internationalquốc tế watersnước
65
180416
2189
sâu khoảng 1km tại hải phận quốc tế.
03:14
in the equatorialxích đạo AtlanticĐại Tây Dương, farxa from landđất đai.
66
182629
2980
vùng xích đạo quanh Đại Tây Dương,
cách xa đất liền.
03:17
You're amongstgiữa the first people
to see this bitbit of the seafloorđáy biển,
67
185633
3049
Cùng với đội nghiên cứu của tôi,
bạn là một trong những người đầu tiên
03:20
alongdọc theo with my researchnghiên cứu teamđội.
68
188706
1642
được thấy một phần của đáy biển,
03:23
You're probablycó lẽ seeingthấy newMới speciesloài.
69
191340
1744
Bạn có thể đang thấy nhiều loài mới.
03:25
We don't know.
70
193108
1152
Chúng tôi không biết là gì.
03:26
You'dBạn sẽ have to collectsưu tầm the samplesmẫu
and do some very intensecường độ cao taxonomyphân loại.
71
194284
3660
Bạn sẽ phải thu thập nhiều mẫu vật
và phân loại rõ ràng.
03:29
You can see beautifulđẹp bubblegumBubblegum coralsSan hô.
72
197968
1893
Bạn có thể thấy
rặng san hô kẹo cao su.
03:31
There are brittlegiòn starssao
growingphát triển on these coralsSan hô.
73
199885
2254
Có nhiều ngôi sao lấp lánh sống trên đó.
03:34
Those are things that look
like tentaclesxúc tu comingđang đến out of coralsSan hô.
74
202163
3056
Đó là những thứ trông giống
xúc tu của san hô.
03:37
There are coralsSan hô madethực hiện of differentkhác nhau formscác hình thức
of calciumcanxi carbonatecacbonat
75
205243
2872
Có nhiều san hô từ nhiều dạng
canxi cacbonat khác nhau
03:40
growingphát triển off the basaltđá basalt of this
massiveto lớn underseadưới đáy biển mountainnúi,
76
208139
3376
phát triển trên đất bazan của
ngọn núi to dưới biển này,
03:43
and the darktối sortsắp xếp of stuffđồ đạc,
those are fossilizedhóa thạch coralsSan hô,
77
211539
3364
và cái thứ màu đen kia,
chúng là san hô hóa thạch,
03:46
and we're going to talk
a little more about those
78
214927
2311
và chúng ta sẽ nói một chút về chúng
03:49
as we traveldu lịch back in time.
79
217262
1348
khi ta lùi về đúng lúc.
03:51
To do that, we need
to charterđiều lệ a researchnghiên cứu boatthuyền.
80
219030
2485
Để làm được điều đó, chúng ta cần
thuê tàu nghiên cứu.
03:53
This is the JamesJames CookNấu ăn,
an ocean-classĐại dương-class researchnghiên cứu vesseltàu
81
221539
3040
Đây là James Cook,
tàu nghiên cứu đại dương
03:56
mooredthả neo up in TenerifeSân bay Tenerife.
82
224603
1270
neo ở Tenerife.
03:57
LooksTrông beautifulđẹp, right?
83
225897
1332
Nhìn cũng đẹp đúng không?
03:59
Great, if you're not a great marinerMariner.
84
227554
1830
Tuyệt, nếu bạn không phải là
thủy thủ giỏi.
04:01
SometimesĐôi khi it looksnhìn
a little more like this.
85
229702
2504
Đôi khi mọi việc trông giống như thế này.
04:04
This is us tryingcố gắng to make sure
that we don't losethua preciousquí samplesmẫu.
86
232230
3199
Đây là chúng tôi, đang cố đảm bảo
không mất đi những mẫu vật quí giá.
04:07
Everyone'sCủa mọi người scurryingscurrying around,
and I get terriblykhủng khiếp seasickbị say sóng,
87
235453
2817
Mọi người hối hả vây quanh
và tôi bị say sóng nặng,
04:10
so it's not always a lot of funvui vẻ,
but overalltổng thể it is.
88
238294
2994
nên không phải lúc nào cũng vui,
nhưng đa phần là vậy.
04:13
So we'vechúng tôi đã got to becometrở nên
a really good mapperMapper to do this.
89
241312
2586
Chúng tôi phải trở thành người
vẽ bản đồ giỏi để làm được điều này.
04:15
You don't see that kindloại of spectacularđẹp mắt
coralsan hô abundancesự phong phú everywheremọi nơi.
90
243922
3739
Bạn không thể thấy loại san hô
đặc biệt đó khắp mọi nơi đâu.
04:19
It is globaltoàn cầu and it is deepsâu,
91
247685
3040
Nó có thể ở bất kì đâu và ở rất sâu
04:22
but we need to really find
the right placesnơi.
92
250749
2314
nhưng chúng ta thật sự
cần phải tìm đúng nơi.
04:25
We just saw a globaltoàn cầu mapbản đồ,
and overlaidbị che khuất was our cruisehành trình passageđoạn văn
93
253087
3166
Chúng ta vừa xem bản đồ thế giới,
và vạch trên đó là hải trình của chúng tôi
04:28
from last yearnăm.
94
256277
1205
từ năm ngoái.
04:29
This was a seven-weekbảy tuần cruisehành trình,
95
257990
1396
Đó là môt chuyến đi 7 tuần,
04:31
and this is us, havingđang có madethực hiện our ownsở hữu mapsbản đồ
96
259410
2024
và đây là chúng tôi, đang tự dựng bản đồ riêng
04:33
of about 75,000 squareQuảng trường kilometerskm
of the seafloorđáy biển in sevenbảy weekstuần,
97
261458
4071
của khoảng 75,000 km2 đáy biển
trong 7 tuần,
04:37
but that's only a tinynhỏ bé fractionphân số
of the seafloorđáy biển.
98
265553
2522
nhưng đó chỉ là một phần nhỏ
của đáy biển.
04:40
We're travelingđi du lịch from westhướng Tây to eastĐông,
99
268099
1769
Chúng ta đang đi
từ Tây sang Đông,
04:41
over partphần of the oceanđại dương that would
look featurelessvới on a big-scalequy mô lớn mapbản đồ,
100
269892
3500
qua nhiều phần đại dương
trông phẳng lì trên bản đồ lớn
04:45
but actuallythực ra some of these mountainsnúi
are as biglớn as EverestEverest.
101
273416
3257
nhưng thật ra vài ngọn núi ở đây
lớn cỡ Everest.
04:48
So with the mapsbản đồ that we make on boardbảng,
102
276697
1929
Với những bản đồ chúng tôi vẽ trên tàu,
04:50
we get about 100-meter-đồng hồ resolutionđộ phân giải,
103
278650
1992
chúng tôi có độ phân giải 100 mét,
04:52
enoughđủ to pickchọn out areaskhu vực
to deploytriển khai our equipmentTrang thiết bị,
104
280666
2889
đủ để chọn những khu vực
để triển khai trang thiết bị,
04:55
but not enoughđủ to see very much.
105
283579
1914
nhưng không đủ để thấy nhiều.
04:57
To do that, we need to flybay
remotely-operatedhoạt động điều khiển từ xa vehiclesxe
106
285517
2722
Để làm được, chúng tôi cần lái
thiết bị điều khiển từ xa
05:00
about fivesố năm metersmét off the seafloorđáy biển.
107
288263
2214
xuống khoảng 5m cách mực đáy biển.
05:02
And if we do that, we can get mapsbản đồ
that are one-metermột đồng hồ resolutionđộ phân giải
108
290501
3215
Nếu vậy, chúng tôi có thể
vẽ ra những bản đồ độ phân giải một mét
05:05
down thousandshàng nghìn of metersmét.
109
293740
2094
dưới sâu hàng ngàn mét.
05:07
Here is a remotely-operatedhoạt động điều khiển từ xa vehiclephương tiện,
110
295858
1817
Đây là thiết bị điều khiển từ xa,
05:09
a research-gradenghiên cứu-lớp vehiclephương tiện.
111
297699
2311
phương tiện dùng để nghiên cứu.
05:12
You can see an arraymảng
of biglớn lightsđèn on the tophàng đầu.
112
300034
2482
Bạn có thể thấy một dãy
những bóng đèn lớn ở phía trên.
05:14
There are high-definitionđộ nét cao camerasmáy ảnh,
manipulatormanipulator armscánh tay,
113
302540
3055
Có nhiều máy quay có độ phân giải cao,
các cánh tay máy,
05:17
and lots of little boxeshộp and things
to put your samplesmẫu.
114
305619
2913
và nhiều chiếc hộp nhỏ và vài thứ
để chứa các mẫu vật.
05:21
Here we are on our first divelặn
of this particularcụ thể cruisehành trình,
115
309087
3718
Đây là buổi đi lặn dưới biển
đầu tiên của chúng tôi,
05:24
plungingchìm down into the oceanđại dương.
116
312829
1706
lao xuống lòng đại dương.
05:26
We go prettyđẹp fastNhanh to make sure
the remotelyđiều khiển từ xa operatedvận hành vehiclesxe
117
314559
2873
Chúng tôi đi khá nhanh để chắc chắn
thiết bị điều khiển từ xa
05:29
are not affectedbị ảnh hưởng by any other shipstàu thuyền.
118
317456
1723
không bị ảnh hưởng
bởi tàu khác.
05:31
And we go down,
119
319203
1198
Và chúng tôi lặn xuống,
05:32
and these are the kindscác loại of things you see.
120
320425
2174
và đây là những thứ bạn thấy được.
05:34
These are deepsâu seabiển spongesbọt biển, metermét scaletỉ lệ.
121
322623
3500
Chúng là bọt biển dưới đáy biển,
to khoảng một mét.
05:38
This is a swimmingbơi lội holothurianholothurian --
it's a smallnhỏ bé seabiển slugsên, basicallyvề cơ bản.
122
326817
4248
Đây là dưa biển đang bơi -
cơ bản là một loại sên biển nhỏ.
05:43
This is slowedchậm lại down.
123
331089
1187
Đoạn này bị chậm lại.
05:44
MostHầu hết of the footagecảnh quay I'm showinghiển thị
you is speededtốc up,
124
332300
2389
Đa phần đoạn phim chiếu cho bạn
đã được gia tốc,
05:46
because all of this takes a lot of time.
125
334713
1928
vì những thước phim này
mất nhiều thời gian.
05:49
This is a beautifulđẹp holothurianholothurian as well.
126
337474
2939
Đây cũng là loài sên biển xinh đẹp.
05:52
And this animalthú vật you're going to see
comingđang đến up was a biglớn surprisesự ngạc nhiên.
127
340897
3072
Và loài động vật bạn xem tiếp theo
sẽ là một ngạc nhiên lớn.
05:55
I've never seenđã xem anything like this
and it tooklấy us all a bitbit surprisedngạc nhiên.
128
343993
3412
Tôi chưa từng thấy loài tương tự
và nó khiến chúng tôi phải ngạc nhiên.
05:59
This was after about 15 hoursgiờ of work
and we were all a bitbit trigger-happykích hoạt Hạnh phúc,
129
347429
3588
Sau khi làm việc khoảng 15 tiếng
và chúng tôi khá là vui vẻ,
06:03
and suddenlyđột ngột this giantkhổng lồ
seabiển monsterquái vật startedbắt đầu rollinglăn pastquá khứ.
130
351041
2737
đột nhiên con quái vật biển khổng lồ
bắt đầu lăn qua,
06:05
It's calledgọi là a pyrosomepyrosome
or colonialthuộc địa tunicatetunicate, if you like.
131
353802
3106
nó gọi là kì lân biển hoặc là
hải tiêu thuộc địa, nếu bạn thích.
06:08
This wasn'tkhông phải là what we were looking for.
132
356932
1787
Đây không phải thứ
chúng tôi đang tìm.
06:10
We were looking for coralsSan hô,
deepsâu seabiển coralsSan hô.
133
358743
2646
Chúng tôi đang tìm san hô,
rặng san hô sâu dưới biển.
06:14
You're going to see a picturehình ảnh
of one in a momentchốc lát.
134
362194
2298
Chút nữa bạn sẽ thấy ảnh
của một loài san hô.
06:16
It's smallnhỏ bé, about fivesố năm centimeterscm highcao.
135
364516
2635
Nó nhỏ, cao khoảng 5cm.
06:19
It's madethực hiện of calciumcanxi carbonatecacbonat,
so you can see its tentaclesxúc tu there,
136
367175
3318
Được làm từ canxi cacbonat,
nên bạn có thể thấy xúc tu của nó,
06:22
movingdi chuyển in the oceanđại dương currentsdòng chảy.
137
370517
2131
di chuyển trong hải lưu.
06:25
An organismcơ thể like this probablycó lẽ livescuộc sống
for about a hundredhàng trăm yearsnăm.
138
373180
3111
Sinh vật giống vậy có lẽ
sống được khoảng 100 năm.
06:28
And as it growsmọc, it takes in
chemicalshóa chất from the oceanđại dương.
139
376315
3540
Và khi nó trưởng thành,
nó hấp thụ hóa chất từ đại dương.
06:31
And the chemicalshóa chất,
or the amountsố lượng of chemicalshóa chất,
140
379879
2206
Và những hóa chất nào hay lượng hóa chất,
06:34
dependsphụ thuộc on the temperaturenhiệt độ;
it dependsphụ thuộc on the pHđộ pH,
141
382109
2674
phụ thuộc vào nhiệt độ; phụ thuộc độ pH,
06:36
it dependsphụ thuộc on the nutrientschất dinh dưỡng.
142
384807
1546
phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng.
06:38
And if we can understandhiểu không how
these chemicalshóa chất get into the skeletonbộ xương,
143
386377
3234
Nếu có thể hiểu cách mà
những hóa chất này đi vào trong xương,
06:41
we can then go back,
collectsưu tầm fossilhóa thạch specimensmẫu vật,
144
389635
2498
ta có thể quay lại, thu thập
những mẫu hóa thạch,
06:44
and reconstructtái tạo lại what the oceanđại dương
used to look like in the pastquá khứ.
145
392157
3144
và tái thiết lại những gì
đại dương từng có trong quá khứ.
06:47
And here you can see us collectingthu gom
that coralsan hô with a vacuumKhoảng chân không systemhệ thống,
146
395325
3436
Bạn có thể thấy chúng tôi đang nhặt
san hô bằng một hệ thống chân không,
06:50
and we put it into a samplingLấy mẫu containerthùng đựng hàng.
147
398785
2601
và đặt vào thùng chứa mẫu vật.
06:53
We can do this very
carefullycẩn thận, I should addthêm vào.
148
401410
2059
Nên nói thêm là phải làm rất cẩn thận.
06:55
Some of these organismssinh vật livetrực tiếp even longerlâu hơn.
149
403493
2385
Một vài loài thậm chí còn sống lâu hơn.
06:57
This is a blackđen coralsan hô calledgọi là LeiopathesLeiopathes,
an imagehình ảnh takenLấy by my colleagueđồng nghiệp,
150
405902
3402
Đây là san hô đen Leiopathes,
ảnh do đồng nghiệp của tôi chụp -
07:01
BrendanBrendan RoarkRoark, about 500
metersmét belowphía dưới HawaiiHawaii.
151
409328
3262
Brendan Roark, khoảng 500m
bên dưới Hawaii.
07:04
FourBốn thousandnghìn yearsnăm is a long time.
152
412614
2043
4.000 năm là một thời gian dài.
07:06
If you take a branchchi nhánh from one
of these coralsSan hô and polishđánh bóng it up,
153
414962
3135
Nếu bạn lấy 1 nhánh san hô
và đánh bóng lên,
07:10
this is about 100 micronsmicron acrossbăng qua.
154
418121
2293
đây là khoảng 100 mi-crô-mét bề ngang.
07:12
And BrendanBrendan tooklấy some analysesphân tích
acrossbăng qua this coralsan hô --
155
420763
2491
Brendan đem mẫu san hô này về phân tích --
07:15
you can see the marksđiểm --
156
423278
1806
bạn có thể thấy các dấu tích --
07:17
and he's been ablecó thể to showchỉ
that these are actualthực tế annualhàng năm bandsdải,
157
425108
2959
và anh có thể chỉ ra chúng chính là
dải băng hàng năm,
07:20
so even at 500 metersmét deepsâu in the oceanđại dương,
158
428091
1913
hóa ra cho dù sâu tận 500 mét dưới đại dương,
07:22
coralsSan hô can recordghi lại seasonaltheo mùa changesthay đổi,
159
430028
2768
san hô có thể ghi lại
những thay đổi theo mùa,
07:24
which is prettyđẹp spectacularđẹp mắt.
160
432820
1732
điều này khá là tuyệt vời.
07:26
But 4,000 yearsnăm is not enoughđủ to get
us back to our last glacialbăng giá maximumtối đa.
161
434576
3798
Nhưng 4,000 năm không đủ để ta
quay về thời kì đóng băng cực đại cuối.
07:30
So what do we do?
162
438398
1158
Vậy chúng ta nên làm gì?
07:31
We go in for these fossilhóa thạch specimensmẫu vật.
163
439580
2007
Chúng tôi thu thập
những mẫu hóa thạch.
Đây là điều làm cho tôi thực sự
không được ưa trong đội nghiên cứu
07:34
This is what makeslàm cho me really unpopularkhông được ưa chuộng
with my researchnghiên cứu teamđội.
164
442180
2931
07:37
So going alongdọc theo,
165
445135
1150
Đi cùng chúng tôi,
07:38
there's giantkhổng lồ sharkscá mập everywheremọi nơi,
166
446309
1618
có cá mập khổng lồ ở khắp nơi,
07:39
there are pyrosomespyrosomes,
there are swimmingbơi lội holothuriansholothurians,
167
447951
2498
có nhiều kì lân biển,
hải sâm đang bơi gần đó,
07:42
there's giantkhổng lồ spongesbọt biển,
168
450473
1271
nhiều bọt biển khổng lồ,
07:43
but I make everyonetất cả mọi người go down
to these deadđã chết fossilhóa thạch areaskhu vực
169
451768
2595
tôi nhờ mọi người đi xuống
khu vực có hóa thạch chết
07:46
and spendtiêu ageslứa tuổi kindloại of shovelingXem
around on the seafloorđáy biển.
170
454387
3556
và bỏ ra hàng giờ kiểu như
đào quanh đáy biển.
07:49
And we pickchọn up all these coralsSan hô,
bringmang đến them back, we sortsắp xếp them out.
171
457967
3365
Và chúng tôi đi nhặt những san hô này,
đem chúng về và phân loại.
07:53
But eachmỗi one of these is a differentkhác nhau agetuổi tác,
172
461356
2295
Nhưng mỗi loại lại khác độ tuổi,
07:55
and if we can find out how old they are
173
463675
1901
và nếu chúng tôi có thể biết
tuổi của chúng
07:57
and then we can measuređo
those chemicalhóa chất signalstín hiệu,
174
465600
2512
chúng tôi có thể đo được
những tín hiệu hóa học đó,
08:00
this helpsgiúp us to find out
175
468136
1422
điều này giúp chúng tôi biết
08:01
what's been going on
in the oceanđại dương in the pastquá khứ.
176
469582
2483
chuyện gì đã diễn ra ở đại dương
trong quá khứ.
08:04
So on the left-handtay trái imagehình ảnh here,
177
472558
1704
Và ảnh bên tay trái của tôi đây,
08:06
I've takenLấy a sliceSlice throughxuyên qua a coralsan hô,
polishedđánh bóng it very carefullycẩn thận
178
474286
3032
tôi đã lấy một mẫu san hô,
đánh bóng nó cẩn thận
08:09
and takenLấy an opticalquang học imagehình ảnh.
179
477342
1970
và chụp ảnh quang học.
08:11
On the right-handtay phải sidebên,
180
479336
1152
Bên tay phải của tôi,
08:12
we'vechúng tôi đã takenLấy that sametương tự piececái of coralsan hô,
put it in a nuclearNguyên tử reactorlò phản ứng,
181
480512
3100
chúng tôi lấy mẫu san hô tương tự,
cho vào lò phản ứng hạt nhân,
08:15
inducedgây ra fissionphân hạch,
182
483636
1152
làm giảm sự phân hạt,
08:16
and everymỗi time there's some decayphân rã,
183
484812
1631
và mỗi lần có vài sự phân hủy diễn ra,
08:18
you can see that markedđánh dấu out in the coralsan hô,
184
486467
1982
điều đó lại được
đánh dấu trên san hô,
08:20
so we can see the uraniumurani distributionphân phối.
185
488473
1889
từ đó chúng tôi thấy được
sự phân bổ uranium.
08:22
Why are we doing this?
186
490386
1151
Sao chúng tôi làm vậy?
08:23
UraniumUrani is a very poorlykém regardedđược xem elementthành phần,
187
491561
2287
Uranium là chất khá bị xem thường,
08:25
but I love it.
188
493872
1159
nhưng tôi thích nó.
08:27
The decayphân rã helpsgiúp us find out
about the ratesgiá and datesngày tháng
189
495055
3212
Sự phân rã giúp chúng tôi
biết được tỉ lệ và ngày tháng
08:30
of what's going on in the oceanđại dương.
190
498291
1539
chuyện đang diễn ra ở đại dương.
08:31
And if you remembernhớ lại from the beginningbắt đầu,
191
499854
1898
Và nếu bạn nhớ ngay từ đầu,
08:33
that's what we want to get at
when we're thinkingSuy nghĩ about climatekhí hậu.
192
501776
3013
đó là thứ chúng tôi muốn có được
khi nghĩ về khí hậu.
Chúng tôi dùng laser
phân tích uranium
08:36
So we use a laserlaser to analyzephân tích uraniumurani
193
504813
1751
Và 1 trong những sản phẩm con,
thori có trong san hô.
08:38
and one of its daughterCon gái productscác sản phẩm,
thoriumthori, in these coralsSan hô,
194
506588
2785
08:41
and that tellsnói us exactlychính xác
how old the fossilshóa thạch are.
195
509397
2639
và do đó ta biết chính xác
tuổi của hóa thạch này.
08:44
This beautifulđẹp animationhoạt hình
of the SouthernMiền Nam OceanĐại dương
196
512742
2192
Đoạn minh họa xinh đẹp này
của đại dương phía Nam
08:46
I'm just going to use illustrateMinh họa
how we're usingsử dụng these coralsSan hô
197
514958
3135
mà tôi dùng sẽ minh hoa
cách chúng tôi dùng những san hô này
08:50
to get at some of the ancientxưa
oceanđại dương feedbacksthông tin phản hồi.
198
518117
4071
để nắm được những thông tin phản hồi
từ đại dương cổ xưa.
08:54
You can see the densitytỉ trọng
of the surfacebề mặt waterNước
199
522212
2426
Bạn có thể thấy độ dày
của bề mặt nước biển
08:56
in this animationhoạt hình by RyanRyan AbernatheyAbernathey.
200
524662
2398
trong phim hoạt hình này
của Ryan Abernathey.
08:59
It's just one yearnăm of datadữ liệu,
201
527481
2037
Đây chỉ là dữ liệu của một năm,
09:01
but you can see how dynamicnăng động
the SouthernMiền Nam OceanĐại dương is.
202
529542
2610
nhưng bạn thấy được đại dương phía Nam
náo nhiệt như thế nào.
09:04
The intensecường độ cao mixingpha trộn,
particularlyđặc biệt the DrakeDrake PassageĐoạn văn,
203
532500
3407
Hỗn hợp dày đặc, đặc biệt là Drake Passage,
09:07
which is shownđược hiển thị by the boxcái hộp,
204
535931
2437
được trình bày trong thanh bên cạnh,
09:10
is really one of the strongestmạnh nhất
currentsdòng chảy in the worldthế giới
205
538392
2612
là một trong những dòng hải lưu
mạnh nhất trên thế giới
09:13
comingđang đến throughxuyên qua here,
flowingchảy from westhướng Tây to eastĐông.
206
541028
2207
chảy ngang qua đây, từ Tây sang Đông.
09:15
It's very turbulentlyturbulently mixedpha trộn,
207
543259
1349
Nó trộn lẫn rất hỗn loạn,
09:16
because it's movingdi chuyển over those
great biglớn underseadưới đáy biển mountainsnúi,
208
544632
2872
vì nó đang di chuyển qua
những ngọn núi lớn dưới biển,
09:19
and this allowscho phép COCO2 and heatnhiệt to exchangetrao đổi, giao dịch
with the atmospherekhông khí in and out.
209
547528
4481
và điều này cho phép CO2 và nhiệt
trao đổi trong và ngoài với không khí.
09:24
And essentiallybản chất, the oceansđại dương are breathingthở
throughxuyên qua the SouthernMiền Nam OceanĐại dương.
210
552033
3507
Và cơ bản là, các đại dương đang
hít thở qua đại dương phía Nam.
09:28
We'veChúng tôi đã collectedthu thập coralsSan hô from back and forthra
acrossbăng qua this AntarcticNam cực passageđoạn văn,
211
556865
5464
Chúng tôi thu thập san hô
quanh đi quẩn lại ngang qua Nam Cực,
09:34
and we'vechúng tôi đã foundtìm quitekhá a surprisingthật ngạc nhiên thing
from my uraniumurani datinghẹn hò:
212
562353
3027
và chúng tôi tìm được
điều ngạc nhiên từ việc truy tuổi bằng uranium;
09:37
the coralsSan hô migrateddi chuyển from southmiền Nam to northBắc
213
565404
2503
san hô đã di cư từ Nam sang Bắc
09:39
duringsuốt trong this transitionquá trình chuyển đổi from the glacialbăng giá
to the interglacialgian băng.
214
567931
3129
suốt thời kì chuyển giao giữa
thời kì đóng băng và gian băng.
09:43
We don't really know why,
215
571084
1207
Chúng tôi không biết lí do,
09:44
but we think it's something
to do with the foodmón ăn sourcenguồn
216
572315
2549
nhưng chúng tôi nghĩ là có
liên quan đến nguồn thức ăn
09:46
and maybe the oxygenôxy in the waterNước.
217
574888
1957
và có lẽ khí là oxy ở trong nước.
09:49
So here we are.
218
577718
1155
Và ở đây.
09:50
I'm going to illustrateMinh họa what I think
we'vechúng tôi đã foundtìm about climatekhí hậu
219
578897
3048
Tôi sẽ minh họa điều tôi nghĩ
chúng tôi biết được về khí hậu
09:53
from those coralsSan hô in the SouthernMiền Nam OceanĐại dương.
220
581969
1960
từ những san hô ở đại dương phía Nam đó.
09:55
We wentđã đi up and down seabiển mountainsnúi.
We collectedthu thập little fossilhóa thạch coralsSan hô.
221
583953
3275
Chúng tôi lên xuống núi biển
để nhặt san hô hóa thạch.
09:59
This is my illustrationhình minh họa of that.
222
587252
1526
Đây là hình ảnh minh họa.
10:00
We think back in the glacialbăng giá,
223
588802
1405
Chúng tôi nghĩ về
thời kì đóng băng,
10:02
from the analysisphân tích
we'vechúng tôi đã madethực hiện in the coralsSan hô,
224
590231
2023
từ bản phân tích san hô
chúng tôi làm,
10:04
that the deepsâu partphần of the SouthernMiền Nam OceanĐại dương
was very richgiàu có in carboncarbon,
225
592278
3086
rằng phần sâu của đại dương
phía Nam rất giàu cacbon.
10:07
and there was a low-densitymật độ thấp
layerlớp sittingngồi on tophàng đầu.
226
595388
2689
và có một lớp đặc ở phía trên đỉnh.
10:10
That stopsdừng lại carboncarbon dioxidedioxide
comingđang đến out of the oceanđại dương.
227
598101
2793
Điều đó ngăn CO2 thoát khỏi đại dương.
10:13
We then foundtìm coralsSan hô
that are of an intermediateTrung gian agetuổi tác,
228
601752
2592
Sau đó chúng tôi tìm thấy
san hô độ tuổi trung bình,
10:16
and they showchỉ us that the oceanđại dương mixedpha trộn
partwaypartway throughxuyên qua that climatekhí hậu transitionquá trình chuyển đổi.
229
604368
4580
và chúng cho thấy đại dương hòa lẫn
phần nào với sự chuyển giao khí hậu.
10:20
That allowscho phép carboncarbon to come
out of the deepsâu oceanđại dương.
230
608972
2467
Điều đó cho phép cacbon
thoát khỏi biển sâu.
10:24
And then if we analyzephân tích coralsSan hô
closergần hơn to the modernhiện đại day,
231
612154
3099
Và sau đó nếu chúng tôi phân tích
những san hô gần với ngày nay,
10:27
or indeedthật if we go down there todayhôm nay anywaydù sao
232
615277
2254
hay thật ra dù gì nếu chúng ta
đi xuống đó vào hôm nay
10:29
and measuređo the chemistryhóa học of the coralsSan hô,
233
617555
2206
và đo đạc lượng hóa chất trong san hô,
10:31
we see that we movedi chuyển to a positionChức vụ
where carboncarbon can exchangetrao đổi, giao dịch in and out.
234
619785
3994
chúng tôi thấy chúng tôi di chuyển đến vị trí
mà cacbon có thể thay đổi liên tục.
10:35
So this is the way
we can use fossilhóa thạch coralsSan hô
235
623803
2074
Đây là cách chúng tôi
dùng hóa thạch san hô
10:37
to help us learnhọc hỏi about the environmentmôi trường.
236
625901
1942
để giúp chúng tôi
nghiên cứu môi trường.
10:41
So I want to leaverời khỏi you
with this last slidetrượt.
237
629827
2134
Nên tôi muốn cho các bạn
xem slide cuối.
10:43
It's just a still takenLấy out of that first
piececái of footagecảnh quay that I showedcho thấy you.
238
631985
3923
Đây vẫn chỉ là lấy một phần đầu tiên
của đoạn phim mà tôi đã chiếu cho bạn.
10:47
This is a spectacularđẹp mắt coralsan hô gardenvườn.
239
635932
2112
Đây là một khu vườn san hô tuyệt đẹp.
10:50
We didn't even expectchờ đợi
to find things this beautifulđẹp.
240
638068
2558
Chúng tôi thậm chí không ngờ
tìm được thứ tuyệt như vậy.
10:52
It's thousandshàng nghìn of metersmét deepsâu.
241
640650
1884
Sâu hàng ngàn mét.
10:54
There are newMới speciesloài.
242
642558
1374
Có nhiều loài mới.
10:56
It's just a beautifulđẹp placeđịa điểm.
243
644416
1899
Đó là một nơi xinh đẹp.
10:58
There are fossilshóa thạch in amongstgiữa,
244
646339
1381
Có nhiều hóa thạch xen lẫn,
10:59
and now I've trainedđào tạo you
to appreciateđánh giá the fossilhóa thạch coralsSan hô
245
647744
2691
và giờ tôi đã cho bạn biết cách
trân trọng hóa thạch san hô
11:02
that are down there.
246
650459
1215
ở dưới đó.
11:03
So nextkế tiếp time you're luckymay mắn enoughđủ
to flybay over the oceanđại dương
247
651698
2866
Nên lần tới lúc bạn đủ may mắn
để bay qua đại dương
11:06
or sailđi thuyền over the oceanđại dương,
248
654588
1409
hay chèo thuyền vượt biển,
11:08
just think -- there are massiveto lớn
seabiển mountainsnúi down there
249
656021
2667
chỉ cần nghĩ - có nhiều núi biển phía dưới
11:10
that nobody'skhông ai ever seenđã xem before,
250
658712
1867
mà chưa có ai khám phá được,
11:12
and there are beautifulđẹp coralsSan hô.
251
660603
1617
và còn có các rặng san hô xinh đẹp.
11:14
Thank you.
252
662244
1151
Cảm ơn.
11:15
(ApplauseVỗ tay)
253
663419
4930
(Vỗ tay)
Translated by Vi Phan Thi
Reviewed by Leiah Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Laura Robinson - Ocean scientist
Dr. Laura Robinson's scientific mission is to document and understand the processes that govern climate.

Why you should listen

Dr. Laura Robinson's research the processes that govern climate on time scales ranging from the modern day back through hundreds of thousands of years. To do this research, Robinson uses geochemical techniques, with an emphasis on radioactive elements including uranium series isotopes and radiocarbon. These elements are particularly valuable as they have a wide range of decay rates and geochemical properties and can be analyzed in geologic materials such as corals, marine sediments and seawater.

Through a combination of field work and lab work, Robinson has been tackling questions relating to: timing of Pleistocene climate change events; palaeoclimate reconstructions; deep-sea coral paleo-biogeography; impact of weathering on the ocean and climate; biomineralization; development of new geochemical proxies for past climate conditions; chemical tracers of ocean circulation.

Robinson describes the inspiration behind her work:

“When I finished my PhD, I moved to California to work with Professor Jess Adkins at Caltech on a project using deep-sea corals. Before that time, like many people, I did not know that corals lived in the deep ocean. The first thing I did was prepare for a research cruise to the North Atlantic. We took the research submarine 'Alvin' out to undersea mountains and were able to collect fossil corals from the seafloor. The start of my work in the Southern Ocean came from analysis of a single coral specimen from the Smithsonian Natural History Museum in Washington DC. They loaned us the sample, and we found that it was about 16,000 years old, just right for looking at the middle of the last global deglaciation. Being able to access and work on these specimens is a fantastic way of starting a science project. We published a paper on that sample, and then, together with a coral biologist, I wrote a proposal to fund specific expeditions to the Southern Ocean, and to the Equatorial Atlantic to gain a wider view of how the Atlantic Ocean behaved during major climate transitions.

I love the research as it combines field work, lab work and collaborations with all kinds of people including scientists, engineers as well as the ships' crews. In terms of scientists, I work with biologists, oceanographers, chemists, geologists, habitat specialists and a whole range of people who have technical expertise across these fields.”

Learn more about Robinson's current expidition in the Southern Ocean. 

More profile about the speaker
Laura Robinson | Speaker | TED.com