ABOUT THE SPEAKER
Robert Waldinger - Psychiatrist, psychoanalyst, Zen priest
Robert Waldinger is the Director of the Harvard Study of Adult Development, one of the most comprehensive longitudinal studies in history.

Why you should listen

Robert Waldinger is a psychiatrist, psychoanalyst and Zen priest. He is Clinical Professor of Psychiatry at Harvard Medical School and directs the Harvard Study of Adult Development, one of the longest-running studies of adult life ever done. The Study tracked the lives of two groups of men for over 75 years, and it now follows their Baby Boomer children to understand how childhood experience reaches across decades to affect health and wellbeing in middle age. He writes about what science and Zen can teach us about healthy human development.

Dr. Waldinger is the author of numerous scientific papers as well as two books. He teaches medical students and psychiatry residents at Massachusetts General Hospital in Boston, and he is a Senior Dharma Teacher in Boundless Way Zen.

To keep abreast of research findings, insights and more, visit robertwaldinger.com.

More profile about the speaker
Robert Waldinger | Speaker | TED.com
TEDxBeaconStreet

Robert Waldinger: What makes a good life? Lessons from the longest study on happiness

Filmed:
31,511,567 views

What keeps us happy and healthy as we go through life? If you think it's fame and money, you're not alone – but, according to psychiatrist Robert Waldinger, you're mistaken. As the director of a 75-year-old study on adult development, Waldinger has unprecedented access to data on true happiness and satisfaction. In this talk, he shares three important lessons learned from the study as well as some practical, old-as-the-hills wisdom on how to build a fulfilling, long life.
- Psychiatrist, psychoanalyst, Zen priest
Robert Waldinger is the Director of the Harvard Study of Adult Development, one of the most comprehensive longitudinal studies in history. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
What keepsgiữ us healthykhỏe mạnh and happyvui mừng
0
760
2975
Cái gì làm cho chúng ta hạnh phúc và khỏe mạnh
00:15
as we go throughxuyên qua life?
1
3760
1560
xuyên suốt cuộc đời?
00:18
If you were going to investđầu tư now
2
6520
2496
Nếu bạn đang định đầu tư ngay bây giờ
00:21
in your futureTương lai besttốt selftự,
3
9040
2056
vào tương lai
00:23
where would you put your time
and your energynăng lượng?
4
11120
2960
bạn sẽ đặt thời gian và tâm sức ở đâu?
00:27
There was a recentgần đây surveykhảo sát of millennialsMillennials
5
15120
2416
Một cuộc khảo sát gần đây về thế hệ trẻ
00:29
askinghỏi them what theirhọ
mostphần lớn importantquan trọng life goalsnhững mục tiêu were,
6
17560
5176
để hỏi mục tiêu quan trọng nhất trong đời là gì
00:34
and over 80 percentphần trăm said
7
22760
2016
và hơn 80% nói rằng
00:36
that a majorchính life goalmục tiêu for them
was to get richgiàu có.
8
24800
4136
mục tiêu chính là làm giàu.
00:40
And anotherkhác 50 percentphần trăm
of those sametương tự youngtrẻ adultsngười trưởng thành
9
28960
4336
Và 50% khác trong số
những con người trẻ tuổi đó
00:45
said that anotherkhác majorchính life goalmục tiêu
10
33320
2536
nói rằng một mục tiêu chính khác
trong cuộc đời
00:47
was to becometrở nên famousnổi danh.
11
35880
1840
là trở nên nổi tiếng.
00:50
(LaughterTiếng cười)
12
38960
1216
(Cười)
00:52
And we're constantlyliên tục told
to leannạc in to work, to pushđẩy harderkhó hơn
13
40200
6656
Và chúng ta liên tục được nhắc
phải làm việc, phải cố hơn nữa
00:58
and achieveHoàn thành more.
14
46880
2056
và đạt được nhiều hơn nữa.
01:00
We're givenđược the impressionấn tượng that these
are the things that we need to go after
15
48960
3656
Chúng ta thành ra ấn tượng rằng
đó chính là những thứ cần theo đuổi
01:04
in ordergọi món to have a good life.
16
52640
1816
để có một cuộc sống tốt.
01:06
PicturesHình ảnh of entiretoàn bộ livescuộc sống,
17
54480
2216
Bức tranh về cả cuộc đời,
01:08
of the choicessự lựa chọn that people make
and how those choicessự lựa chọn work out for them,
18
56720
5216
về lựa chọn của mọi người
và những chọn lựa ấy
tiến triển thế nào đối với họ
01:13
those picturesnhững bức ảnh
are almosthầu hết impossibleKhông thể nào to get.
19
61960
2880
những bức tranh gần như
không thể đạt được.
01:18
MostHầu hết of what we know about humanNhân loại life
20
66080
3056
Đa số những gì ta biết về cuộc đời
con người
01:21
we know from askinghỏi people
to remembernhớ lại the pastquá khứ,
21
69160
3456
chúng ta biết được bằng cách hỏi
mọi người về quá khứ
01:24
and as we know, hindsighthindsight
is anything but 20/20.
22
72640
4776
và như chúng ta đã biết,
nhớ lại thì sao có thể chính xác hoàn toàn được
01:29
We forgetquên vastrộng lớn amountslượng
of what happensxảy ra to us in life,
23
77440
3696
Chúng ta quên rất nhiều những gì
đã xảy ra với chúng ta trong cuộc đời,
01:33
and sometimesđôi khi memoryký ức
is downrighthết sức creativesáng tạo.
24
81160
2880
và đôi khi trí nhớ là hoàn toàn
tự sáng tạo nên.
01:36
But what if we could watch entiretoàn bộ livescuộc sống
25
84800
4376
Nhưng chuyện gì sẽ xảy ra nếu chúng ta
có thể xem cả cuộc đời
01:41
as they unfoldmở ra throughxuyên qua time?
26
89200
2856
tự hé mở trước mắt ta?
01:44
What if we could studyhọc people
from the time that they were teenagersthanh thiếu niên
27
92080
3976
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu chúng ta
có thể nghiên cứu con người
từ khi họ mới là thanh thiếu niên
01:48
all the way into old agetuổi tác
28
96080
2736
đến cả lúc tuổi già
01:50
to see what really keepsgiữ people
happyvui mừng and healthykhỏe mạnh?
29
98840
3360
để xem điều gì khiến mọi người
hạnh phúc và khỏe mạnh?
01:55
We did that.
30
103560
1200
Chúng tôi đã làm được điều đó.
01:57
The HarvardĐại học Harvard StudyNghiên cứu of AdultNgười lớn DevelopmentPhát triển
31
105640
2216
Nghiên cứu về sự phát triển
của người lớn của Đại học Harvard
01:59
mayTháng Năm be the longestdài nhất studyhọc
of adultngười lớn life that's ever been donelàm xong.
32
107880
4760
có lẽ là nghiên cứu lâu nhất từng làm
về cuộc đời của người lớn.
02:05
For 75 yearsnăm, we'vechúng tôi đã trackedtheo dõi
the livescuộc sống of 724 menđàn ông,
33
113720
6120
Trong 75 năm chúng tôi đã theo dõi
cuộc đời của 724 người đàn ông,
02:13
yearnăm after yearnăm, askinghỏi about theirhọ work,
theirhọ home livescuộc sống, theirhọ healthSức khỏe,
34
121360
4496
năm này đến năm khác,
hỏi về công việc của họ,
cuộc sống gia đình của họ, sức khỏe của họ,
02:17
and of coursekhóa học askinghỏi all alongdọc theo the way
withoutkhông có knowingbiết how theirhọ life storiesnhững câu chuyện
35
125880
4376
và đương nhiên hỏi tất cả mà không biết
những câu chuyện về cuộc đời họ
02:22
were going to turnxoay out.
36
130280
1440
sẽ xảy ra như thế nào.
02:25
StudiesNghiên cứu like this are exceedinglyvượt rarehiếm.
37
133280
3616
Những nghiên cứu như thế này rất hiếm.
02:28
AlmostGần all projectsdự án of this kindloại
fallngã apartxa nhau withinbên trong a decadethập kỷ
38
136920
4056
Hầu hết những dự án như thế này
đều sụp đổ trong khoảng một thập kỉ
02:33
because too manynhiều people
droprơi vãi out of the studyhọc,
39
141000
3176
bởi vì quá nhiều người bỏ nghiên cứu,
02:36
or fundingkinh phí for the researchnghiên cứu drieskhô up,
40
144200
2896
hoặc quỹ cho nghiên cứu cạn kiệt,
02:39
or the researchersCác nhà nghiên cứu get distractedbị phân tâm,
41
147120
2256
hoặc những nhà nghiên cứu bị phân tâm,
02:41
or they diechết, and nobodykhông ai movesdi chuyển the balltrái bóng
furtherthêm nữa down the fieldcánh đồng.
42
149400
4080
hoặc họ chết, và không ai
tiếp tục nghiên cứu.
02:46
But throughxuyên qua a combinationsự phối hợp of luckmay mắn
43
154280
2256
Nhưng qua sự kết hợp của may mắn
02:48
and the persistencesự kiên trì
of severalmột số generationscác thế hệ of researchersCác nhà nghiên cứu,
44
156560
3696
và sự bền bỉ của một vài thế hệ
các nhà nghiên cứu,
02:52
this studyhọc has survivedsống sót.
45
160280
1560
nghiên cứu này vẫn tồn tại.
02:54
About 60 of our originalnguyên 724 menđàn ông
46
162520
4496
Khoảng 60 trong số 724 người ban đầu
02:59
are still alivesống sót,
47
167040
1296
vẫn còn sống,
03:00
still participatingtham gia in the studyhọc,
48
168360
2176
và vẫn tham gia vào nghiên cứu này,
03:02
mostphần lớn of them in theirhọ 90s.
49
170560
2040
hầu hết họ đã trên 90 tuổi.
03:05
And we are now beginningbắt đầu to studyhọc
50
173560
1896
Và bây giờ chúng tôi đang
bắt đầu nghiên cứu
03:07
the more than 2,000 childrenbọn trẻ of these menđàn ông.
51
175480
3360
hơn 2000 đứa con
của những người đàn ông này.
03:11
And I'm the fourththứ tư directorgiám đốc of the studyhọc.
52
179680
2320
Tôi là người giám đốc thứ tư
của nghiên cứu này.
03:15
SinceKể từ khi 1938, we'vechúng tôi đã trackedtheo dõi the livescuộc sống
of two groupscác nhóm of menđàn ông.
53
183400
4736
Từ năm 1938, chúng tôi đã theo dõi
cuộc đời của 2 nhóm người.
03:20
The first groupnhóm startedbắt đầu in the studyhọc
54
188160
2136
Nhóm đầu tiên bắt đầu cuộc nghiên cứu
03:22
when they were sophomoressophomores
at HarvardĐại học Harvard CollegeTrường cao đẳng.
55
190320
2696
khi họ là sinh viên năm thứ 2
của đại học Harvard.
03:25
They all finishedđã kết thúc collegetrường đại học
duringsuốt trong WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII,
56
193040
2816
Và sau khi học xong đại học
trong chiến tranh thế giới thứ hai,
03:27
and then mostphần lớn wentđã đi off
to servephục vụ in the warchiến tranh.
57
195880
2440
đa số đã nhập ngũ.
03:31
And the secondthứ hai groupnhóm that we'vechúng tôi đã followedtheo sau
58
199280
2136
Và nhóm thứ hai mà chúng tôi theo dõi
03:33
was a groupnhóm of boyscon trai
from Boston'sBoston poorestnghèo nhất neighborhoodskhu phố,
59
201440
4176
là nhóm những cậu bé đến từ
những vùng lân cận nghèo nhất của Boston,
03:37
boyscon trai who were chosenđã chọn for the studyhọc
60
205640
2016
những cậu bé được chọn cho cuộc nghiên cứu
03:39
specificallyđặc biệt because they were
from some of the mostphần lớn troubledgặp rắc rối
61
207680
3336
cụ thể hơn vì họ đến từ những
gia đình khó khăn
03:43
and disadvantagedhoàn cảnh khó khăn familiescác gia đình
62
211040
1856
và thiệt thòi nhất
03:44
in the BostonBoston of the 1930s.
63
212920
2736
của Boston vào những năm 1930.
03:47
MostHầu hết livedđã sống in tenementssạn,
manynhiều withoutkhông có hotnóng bức and coldlạnh runningđang chạy waterNước.
64
215680
4600
Đa số sống ở những khu tập thể,
nhiều nơi thiếu cả nước lạnh
và nước nóng.
03:54
When they enteredđã nhập the studyhọc,
65
222520
1896
Khi họ tham gia nghiên cứu,
03:56
all of these teenagersthanh thiếu niên were interviewedphỏng vấn.
66
224440
2936
tất cả những thanh thiếu niên này
đều được phỏng vấn.
03:59
They were givenđược medicalY khoa examskỳ thi.
67
227400
2216
Họ được khám sức khỏe.
04:01
We wentđã đi to theirhọ homesnhà
and we interviewedphỏng vấn theirhọ parentscha mẹ.
68
229640
3536
Chúng tôi đã đến nhà họ và phỏng vấn bố mẹ họ.
04:05
And then these teenagersthanh thiếu niên
grewlớn lên up into adultsngười trưởng thành
69
233200
2376
Và sau đó những thanh thiếu niên này
04:07
who enteredđã nhập all walksđi bộ of life.
70
235600
2416
trưởng thành.
04:10
They becameđã trở thành factorynhà máy workerscông nhân and lawyersluật sư
and bricklayersbricklayers and doctorsbác sĩ,
71
238040
6096
Họ trở thành những công nhân nhà máy
và luật sư, và thợ xây và bác sĩ,
04:16
one PresidentTổng thống of the UnitedVương StatesTiểu bang.
72
244160
2360
một trở thành Tổng thống Mĩ.
04:20
Some developedđã phát triển alcoholismnghiện rượu.
A fewvài developedđã phát triển schizophreniatâm thần phân liệt.
73
248160
4240
Một số trở nên nghiện rượu.
Một vài người mắc bệnh tâm thần.
04:25
Some climbedleo lên the socialxã hội ladderthang
74
253320
2296
Một số người leo lên nấc thang xã hội
04:27
from the bottomđáy
all the way to the very tophàng đầu,
75
255640
3216
từ tận cùng đến trên cao nhất,
04:30
and some madethực hiện that journeyhành trình
in the oppositeđối diện directionphương hướng.
76
258880
3280
và một số người thì đi hướng ngược lại.
04:35
The foundersngười sáng lập of this studyhọc
77
263520
2936
Những người lập nên nghiên cứu này
04:38
would never in theirhọ wildesthoang dã dreamsnhững giấc mơ
78
266480
2016
chưa bao giờ trong giấc mơ của mình
04:40
have imaginedtưởng tượng that I would be
standingđứng here todayhôm nay, 75 yearsnăm latermột lát sau,
79
268520
4536
tưởng tượng được rằng
tôi đang đứng ở đây, 75 năm sau,
04:45
tellingnói you that
the studyhọc still continuestiếp tục.
80
273080
3080
kể cho các bạn nghe rằng
nghiên cứu này vẫn đang tiếp tục.
04:49
EveryMỗi two yearsnăm, our patientbệnh nhân
and dedicateddành riêng researchnghiên cứu staffcán bộ
81
277280
3616
Cứ 2 năm, bệnh nhân của chúng tôi
và những nhân viên nghiên cứu tận tâm
04:52
callscuộc gọi up our menđàn ông
and askshỏi them if we can sendgửi them
82
280920
3056
lại gọi những người đàn ông kia và hỏi chúng
tôi có thể gửi họ
04:56
yetchưa one more setbộ of questionscâu hỏi
about theirhọ livescuộc sống.
83
284000
3120
một nhóm câu hỏi nữa về cuộc sống của họ.
05:00
ManyNhiều of the innerbên trong citythành phố BostonBoston menđàn ông askhỏi us,
84
288040
3576
Một số người sống ở Boston hỏi chúng tôi,
05:03
"Why do you keep wantingmong muốn to studyhọc me?
My life just isn't that interestinghấp dẫn."
85
291640
3880
"Tại sao các ông vẫn muốn nghiên cứu tôi?
Cuộc đời tôi đâu có thú vị như vậy."
05:08
The HarvardĐại học Harvard menđàn ông never askhỏi that questioncâu hỏi.
86
296600
2376
Những người Harvard không bao giờ
hỏi câu hỏi đó.
05:11
(LaughterTiếng cười)
87
299000
5200
(Cười)
05:20
To get the clearestclearest picturehình ảnh
of these livescuộc sống,
88
308920
2856
Để thấy được bức tranh rõ nét nhất
về cuộc đời những con người này,
05:23
we don't just sendgửi them questionnairescâu hỏi.
89
311800
2936
chúng tôi không chỉ gửi họ
những bản điều tra thăm hỏi ý kiến
05:26
We interviewphỏng vấn them in theirhọ livingsống roomsphòng.
90
314760
2456
Chúng tôi phỏng vấn họ
tại phòng khách của họ.
05:29
We get theirhọ medicalY khoa recordsHồ sơ
from theirhọ doctorsbác sĩ.
91
317240
2936
Chúng tôi nhận kết quả khám sức khỏe từ bác sĩ của họ.
05:32
We drawvẽ tranh theirhọ bloodmáu, we scanquét theirhọ brainsnão,
92
320200
2496
Chúng tôi trích máu của họ,
chúng tôi scan não của họ,
05:34
we talk to theirhọ childrenbọn trẻ.
93
322720
1696
chúng tôi nói chuyện với con họ.
05:36
We videotapebăng thâu hình them talkingđang nói with theirhọ wivesvợ
about theirhọ deepestsâu nhất concernslo ngại.
94
324440
5256
Chúng tôi quay phim họ nói chuyện với vợ
về những nỗi lo sâu thẳm nhất của họ.
05:41
And when, about a decadethập kỷ agotrước,
we finallycuối cùng askedyêu cầu the wivesvợ
95
329720
3536
Và khi, khoảng một thập kỉ trước,
chúng tôi cuối cùng cũng hỏi những người vợ
05:45
if they would jointham gia us
as memberscác thành viên of the studyhọc,
96
333280
2376
nếu họ muốn tham gia cùng chúng tôi
với vai trò là thành viên của cuộc nghiên cứu,
05:47
manynhiều of the womenđàn bà said,
"You know, it's about time."
97
335680
2696
nhiều người phụ nữ trong số đó đã nói,
"Cũng đến lúc rồi đó."
05:50
(LaughterTiếng cười)
98
338400
1056
(Cười)
05:51
So what have we learnedđã học?
99
339480
1696
Vậy chúng ta đã học được những gì?
05:53
What are the lessonsBài học that come
from the tenshàng chục of thousandshàng nghìn of pagestrang
100
341200
5216
Những bài học rút ra được từ
hàng chục trong cả nghìn trang
05:58
of informationthông tin that we'vechúng tôi đã generatedtạo ra
101
346440
3056
thông tin mà chúng tôi nghiên cứu được
06:01
on these livescuộc sống?
102
349520
1200
về cuộc sống những con người này là gì?
06:03
Well, the lessonsBài học aren'tkhông phải about wealthsự giàu có
or famedanh tiếng or workingđang làm việc harderkhó hơn and harderkhó hơn.
103
351720
5600
Những bài học ấy không phải
về sức khỏe hay sự nổi tiếng
hay làm việc cật lực hơn và hơn nữa.
06:10
The clearestclearest messagethông điệp that we get
from this 75-year-năm studyhọc is this:
104
358520
6296
Thông điệp rõ nhất mà chúng ta nhận được
qua cuộc nghiên cứu 75 năm này là:
06:16
Good relationshipscác mối quan hệ keep us
happierhạnh phúc hơn and healthierkhỏe mạnh hơn. PeriodThời gian.
105
364840
5200
Những mối quan hệ tốt giúp chúng ta
hạnh phúc hơn và khỏe mạnh hơn. Chấm hết.
06:23
We'veChúng tôi đã learnedđã học threesố ba biglớn lessonsBài học
about relationshipscác mối quan hệ.
106
371000
3816
Chúng ta học được 3 bài học lớn
về những mối quan hệ.
06:26
The first is that socialxã hội connectionskết nối
are really good for us,
107
374840
4096
Bài học thứ nhất là những mối quan hệ
xã hội rất tốt đối với chúng ta,
06:30
and that lonelinesscô đơn killsgiết chết.
108
378960
2496
và sự cô đơn thì giết ta.
06:33
It turnslượt out that people
who are more sociallyxã hội connectedkết nối
109
381480
3656
Thật ra là những người kết nối
06:37
to familygia đình, to friendsbạn bè, to communitycộng đồng,
110
385160
3096
với gia đình, với bạn bè, với cộng đồng
nhiều hơn
06:40
are happierhạnh phúc hơn, they're physicallythể chất healthierkhỏe mạnh hơn,
and they livetrực tiếp longerlâu hơn
111
388280
4696
sẽ hạnh phúc hơn, họ sẽ khỏe mạnh hơn
về thể chất và sống lâu hơn
06:45
than people who are lessít hơn well connectedkết nối.
112
393000
3376
những người ít kết nối.
06:48
And the experiencekinh nghiệm of lonelinesscô đơn
turnslượt out to be toxicchất độc.
113
396400
3416
Và những lần cô đơn thì lại trở nên
độc hại.
06:51
People who are more isolatedbị cô lập
than they want to be from othersKhác
114
399840
5136
Những người hay xa lánh người khác hơn
06:57
find that they are lessít hơn happyvui mừng,
115
405000
3216
thường cảm thấy họ ít hạnh phúc hơn,
07:00
theirhọ healthSức khỏe declinestừ chối earliersớm hơn in midlifeMidlife,
116
408240
2936
sức khỏe của họ sút giảm sớm hơn
trong thời trung niên,
07:03
theirhọ brainóc functioningchức năng declinestừ chối soonersớm hơn
117
411200
2216
Chức năng não của họ cũng sút giảm sớm hơn
07:05
and they livetrực tiếp shorterngắn hơn livescuộc sống
than people who are not lonelycô đơn.
118
413440
3560
và họ sống cuộc đời ngắn ngủi hơn
những người không cô đơn.
07:10
And the sadbuồn factthực tế
is that at any givenđược time,
119
418040
3216
Và sự thật đáng buồn là
ở bất kì thời điểm nào,
07:13
more than one in fivesố năm AmericansNgười Mỹ
will reportbài báo cáo that they're lonelycô đơn.
120
421280
4600
hơn một người trong số năm người
bảo rằng họ đang cô đơn.
07:19
And we know that you
can be lonelycô đơn in a crowdđám đông
121
427040
2656
Và chúng tôi biết rằng bạn có thể
cảm thấy cô đơn trong một đám đông
07:21
and you can be lonelycô đơn in a marriagekết hôn,
122
429720
2656
và bạn có thể cảm thấy cô đơn
trong một cuộc hôn nhân,
07:24
so the secondthứ hai biglớn lessonbài học that we learnedđã học
123
432400
2136
vậy bài học lớn thứ hai mà chúng ta
học được
07:26
is that it's not just
the numbercon số of friendsbạn bè you have,
124
434560
3096
là không phải là số lượng bạn bè bạn có,
07:29
and it's not whetherliệu or not
you're in a committedcam kết relationshipmối quan hệ,
125
437680
3496
và cũng không phải việc bạn có
ở trong một mối quan hệ tận tâm hay không,
07:33
but it's the qualityphẩm chất
of your closegần relationshipscác mối quan hệ that mattersvấn đề.
126
441200
4640
mà chính là chất lượng của mối quan hệ
gần gũi của bạn mới đáng quan trọng.
07:38
It turnslượt out that livingsống in the midstgiữa
of conflictcuộc xung đột is really badxấu for our healthSức khỏe.
127
446560
4776
Hóa ra là sống ở giữa xung đột
rất có hại cho sức khỏe chúng ta.
07:43
High-conflictCao-xung đột marriageshôn nhân, for examplethí dụ,
withoutkhông có much affectiontình cảm,
128
451360
3976
Những cuộc hôn nhân hay xảy ra xung đột, ví dụ như thiếu thốn tình cảm
07:47
turnxoay out to be very badxấu for our healthSức khỏe,
perhapscó lẽ worsetệ hơn than gettingnhận được divorcedly dị.
129
455360
5776
hóa ra lại rất có hại cho sức khỏe, thậm chí có thể còn tệ hơn việc li dị.
07:53
And livingsống in the midstgiữa of good,
warmấm áp relationshipscác mối quan hệ is protectivebảo vệ.
130
461160
4776
Và việc sống giữa những mối quan hệ
tốt đẹp, ấm áp sẽ bảo vệ chúng ta.
07:57
OnceMột lần we had followedtheo sau our menđàn ông
all the way into theirhọ 80s,
131
465960
3096
Một khi chúng tôi đã theo dõi những người
đàn ông kia đến khi họ trên 80 tuổi,
08:01
we wanted to look back at them at midlifeMidlife
132
469080
3016
chúng tôi muốn nhìn lại họ trong
thời trung niên
08:04
and to see if we could predicttiên đoán
133
472120
1576
và để xem rằng chúng tôi có thể
phỏng đoán được
08:05
who was going to growlớn lên
into a happyvui mừng, healthykhỏe mạnh octogenarianoctogenarian
134
473720
3976
ai sẽ trở thành những ông lão 80
hạnh phúc, khỏe mạnh
08:09
and who wasn'tkhông phải là.
135
477720
1200
và ai sẽ không.
08:11
And when we gatheredtập hợp lại togethercùng với nhau
everything we knewbiết about them
136
479680
4216
Và khi chúng tôi tập hợp lại những gì
chúng tôi biết về họ
08:15
at agetuổi tác 50,
137
483920
1360
ở độ tuổi 50,
08:18
it wasn'tkhông phải là theirhọ middleở giữa agetuổi tác
cholesterolcholesterol levelscấp
138
486080
2536
không phải là lượng cholesterol
tuổi trung niên của họ
08:20
that predicteddự đoán how they
were going to growlớn lên old.
139
488640
2896
phán đoán được họ sẽ già đi như thế nào.
08:23
It was how satisfiedhài lòng they were
in theirhọ relationshipscác mối quan hệ.
140
491560
3456
Mà đó chính là việc họ hài lòng
như thế nào trong các mối quan hệ của họ.
08:27
The people who were the mostphần lớn satisfiedhài lòng
in theirhọ relationshipscác mối quan hệ at agetuổi tác 50
141
495040
4896
Những người hài lòng nhất về
những mối quan hệ của họ ở tuổi 50
08:31
were the healthiestlành mạnh at agetuổi tác 80.
142
499960
2400
chính là những người khỏe mạnh nhất
ở tuổi 80
08:35
And good, closegần relationshipscác mối quan hệ
seemhình như to bufferbộ đệm us
143
503680
3176
Và những mối quan hệ tốt, gần gũi
dường như giúp ta giảm đi
08:38
from some of the slingscáp treo and arrowsmũi tên
of gettingnhận được old.
144
506880
2760
những tác hại của tuổi già.
08:42
Our mostphần lớn happilyhạnh phúc partneredhợp tác menđàn ông and womenđàn bà
145
510480
3976
Những cặp đôi hạnh phúc nhất của chúng tôi
08:46
reportedbáo cáo, in theirhọ 80s,
146
514480
2055
bảo rằng, khi họ bước vào tuổi 80,
08:48
that on the daysngày
when they had more physicalvật lý painđau đớn,
147
516559
2937
vào những ngày họ đau về thể xác,
08:51
theirhọ moodkhí sắc stayedở lại just as happyvui mừng.
148
519520
1960
họ vẫn cảm thấy hạnh phúc.
08:54
But the people who were
in unhappykhông vui relationshipscác mối quan hệ,
149
522400
3256
Nhưng những người trong những
mối quan hệ không hạnh phúc,
08:57
on the daysngày when they
reportedbáo cáo more physicalvật lý painđau đớn,
150
525680
2936
vào những ngày họ đau về thể xác,
09:00
it was magnifiedphóng to by more emotionalđa cảm painđau đớn.
151
528640
3040
nỗi đau tinh thần họ càng lớn hơn.
09:04
And the thirdthứ ba biglớn lessonbài học that we learnedđã học
about relationshipscác mối quan hệ and our healthSức khỏe
152
532360
4376
Và bài học lớn thứ ba chúng ta học
về những mối quan hệ và sức khỏe chúng ta
09:08
is that good relationshipscác mối quan hệ
don't just protectbảo vệ our bodiescơ thể,
153
536760
3256
là những mối quan hệ tốt đẹp
không chỉ bảo vệ cơ thể ta,
09:12
they protectbảo vệ our brainsnão.
154
540040
1480
mà còn bảo vệ não của ta nữa.
09:14
It turnslượt out that beingđang
in a securelymột cách an toàn attachedđính kèm relationshipmối quan hệ
155
542440
4656
Hóa ra thì việc ở trong một mối quan hệ
bền chặt
09:19
to anotherkhác personngười in your 80s
is protectivebảo vệ,
156
547120
3896
với một người khác cũng trong tuổi 80
như bạn sẽ giúp bảo vệ bạn,
09:23
that the people who are in relationshipscác mối quan hệ
157
551040
1976
những người ở trong mối quan hệ
09:25
where they really feel they can countđếm
on the other personngười in timeslần of need,
158
553040
4136
mà họ cảm thấy có thể tin cậy được
đối phương khi cần
09:29
those people'sngười memorieskỷ niệm
stayở lại sharpersắc nét hơn longerlâu hơn.
159
557200
3696
trí nhớ của họ sẽ lâu hơn.
09:32
And the people in relationshipscác mối quan hệ
160
560920
1496
Và những người ở trong mối quan hệ
09:34
where they feel they really
can't countđếm on the other one,
161
562440
3136
mà họ không tin tưởng được người khác,
09:37
those are the people who experiencekinh nghiệm
earliersớm hơn memoryký ức declinetừ chối.
162
565600
3880
họ là những người bị giảm trí nhớ sớm.
09:42
And those good relationshipscác mối quan hệ,
they don't have to be smoothtrơn tru all the time.
163
570520
3456
Và những mối quan hệ tốt đó, chúng
không nhất thiết phải luôn luôn trơn tru.
09:46
Some of our octogenarianoctogenarian couplesCặp đôi
could bickerBicker with eachmỗi other
164
574000
3576
Một số cặp 80 tuổi có thể cãi nhau vặt với nhau
09:49
day in and day out,
165
577600
1736
ngày này qua ngày khác,
09:51
but as long as they feltcảm thấy that they
could really countđếm on the other
166
579360
3176
nhưng chừng nào họ còn cảm thấy tin tưởng được đối phương
09:54
when the going got toughkhó khăn,
167
582560
1816
khi gặp khó khăn
09:56
those argumentslập luận didn't take a tollsố điện thoại
on theirhọ memorieskỷ niệm.
168
584400
3600
thì những cuộc cãi nhau đó không hề
ảnh hưởng xấu đến trí nhớ của họ.
10:01
So this messagethông điệp,
169
589600
2736
Vậy thông điệp này,
10:04
that good, closegần relationshipscác mối quan hệ
are good for our healthSức khỏe and well-beinghạnh phúc,
170
592360
5696
rằng những mối quan hệ gần gũi tốt đẹp rất
tốt cho sức khỏe và sự hạnh phúc của ta
10:10
this is wisdomsự khôn ngoan that's as old as the hillsđồi.
171
598080
2936
đây là lẽ phải rất lâu đời.
10:13
Why is this so hardcứng to get
and so easydễ dàng to ignorebỏ qua?
172
601040
3840
Tại sao đây là việc khó đạt được và
dễ bị lờ phớt đi?
10:17
Well, we're humanNhân loại.
173
605560
1456
Chúng ta là con người.
10:19
What we'dThứ Tư really like is a quicknhanh chóng fixsửa chữa,
174
607040
2816
Những gì chúng ta muốn là
giải pháp nhanh chóng,
10:21
something we can get
175
609880
1696
những gì chúng ta có thể đạt được
10:23
that'llđiều đó sẽ make our livescuộc sống good
and keep them that way.
176
611600
2760
mà khiến cho cuộc sống ta trở nên tốt đẹp
và giữ nó tốt đẹp như vậy.
10:27
RelationshipsMối quan hệ are messylộn xộn
and they're complicatedphức tạp
177
615320
3336
Những mối quan hệ rất rối ren
và chúng rất phức tạp
10:30
and the hardcứng work of tendingChăm sóc
to familygia đình and friendsbạn bè,
178
618680
3816
và việc dành sức lực quan tâm
đến gia đình và bạn bè,
10:34
it's not sexysexy or glamoroushào nhoáng.
179
622520
2656
nó không quyến rũ hay hấp dẫn.
10:37
It's alsocũng thế lifelongsuốt đời. It never endskết thúc.
180
625200
3336
Nó cũng kéo dài. Nó không bao giờ chấm dứt.
10:40
The people in our 75-year-năm studyhọc
who were the happiesthạnh phúc nhất in retirementnghỉ hưu
181
628560
5056
Những người trong cuộc nghiên cứu 75 năm
mà cảm thấy hạnh phúc nhất khi nghỉ hưu
10:45
were the people who had activelytích cực workedđã làm việc
to replacethay thế workmatesworkmates with newMới playmatesbạn.
182
633640
5816
là những người đã làm việc năng động thay
thế những người đồng nghiệp thành bạn bè mới.
10:51
Just like the millennialsMillennials
in that recentgần đây surveykhảo sát,
183
639480
2976
Cũng giống như những thế hệ trẻ trong cuộc
khảo sát gần đây,
10:54
manynhiều of our menđàn ông when they
were startingbắt đầu out as youngtrẻ adultsngười trưởng thành
184
642480
3616
rất nhiều người trong số những người đàn
ông của chúng tôi bắt đầu là những thanh niên
10:58
really believedtin that famedanh tiếng and wealthsự giàu có
and highcao achievementthành tích
185
646120
4016
đã từng tin rằng danh vọng và của cải và
thành tích cao
11:02
were what they neededcần to go after
to have a good life.
186
650160
3936
là những gì họ cần theo đuổi để có cuộc
sống tốt.
11:06
But over and over, over these 75 yearsnăm,
our studyhọc has shownđược hiển thị
187
654120
4176
Nhưng quay đi quay lại, trong hơn 75 năm
này, nghiên cứu của chúng tôi đã cho thấy
11:10
that the people who faredcó ác cảm the besttốt were
the people who leanednghiêng in to relationshipscác mối quan hệ,
188
658320
5656
rằng những người hạnh phúc nhất là những
người quan tâm đến những mối quan hệ,
11:16
with familygia đình, with friendsbạn bè, with communitycộng đồng.
189
664000
3240
với gia đình, bạn bè, cộng đồng.
11:21
So what about you?
190
669080
1976
Còn bạn thì như thế nào?
11:23
Let's say you're 25,
or you're 40, or you're 60.
191
671080
3760
Cứ cho rằng bạn 25, hoặc 40, hoặc 60 tuổi.
11:27
What mightcó thể leaningnghiêng in
to relationshipscác mối quan hệ even look like?
192
675800
2960
Việc quan tâm đến những mối quan hệ trông như thế nào?
11:31
Well, the possibilitieskhả năng
are practicallythực tế endlessbất tận.
193
679760
3120
Có rất nhiều cách.
11:35
It mightcó thể be something as simpleđơn giản
as replacingthay thế screenmàn time with people time
194
683600
6096
Đó có thể là thứ đơn giản như
11:41
or liveninglivening up a staleCu relationshipmối quan hệ
by doing something newMới togethercùng với nhau,
195
689720
4456
hoặc làm sôi động hơn những mối quan hệ
cứng nhắc bằng cách làm những điều mới
mẻ chung với nhau,
11:46
long walksđi bộ or datengày nightsđêm,
196
694200
2200
những cuộc đi bộ dài hay những buổi hẹn
đêm
11:49
or reachingđạt out to that familygia đình memberhội viên
who you haven'tđã không spokennói to in yearsnăm,
197
697360
4856
hoặc liên hệ với những thành viên trong gia
đình mà bạn chưa nói chuyện trong nhiều năm
11:54
because those all-too-commonTất cả-quá-thường familygia đình feudsmối hận thù
198
702240
3496
bởi những mối hận thù gia đình thường gặp
ấy
11:57
take a terriblekhủng khiếp tollsố điện thoại
199
705760
2216
có thể làm hại
12:00
on the people who holdgiữ the grudgesmối hận thù.
200
708000
2080
đối với những người hay thù hận.
12:04
I'd like to closegần with a quoteTrích dẫn
from MarkMark TwainTwain.
201
712000
3920
Tôi muốn khép lại bằng một câu
danh ngôn từ Mark Twain.
12:09
More than a centurythế kỷ agotrước,
202
717280
2376
Hơn một thế kỉ trước
12:11
he was looking back on his life,
203
719680
2616
ông ta nhìn lại cuộc sống của mình
12:14
and he wroteđã viết this:
204
722320
1280
và ông ấy viết:
12:16
"There isn't time, so briefngắn gọn is life,
205
724840
3696
"Không có thời gian, cuộc sống
quá ngắn ngủi
12:20
for bickeringsbickerings, apologieslời xin lỗi,
heartburningsheartburnings, callingscallings to accounttài khoản.
206
728560
5160
cho những cuộc cãi nhau vặt, những lời
xin lỗi, những lời tổn thương trái tim.
12:26
There is only time for lovingthương,
207
734720
2816
Chỉ có thời gian dành cho sự yêu thương,
12:29
and but an instanttức thời,
so to speaknói, for that."
208
737560
3720
và một lúc thôi, nhấn mạnh hơn,
để dành cho điều đó."
12:34
The good life is builtđược xây dựng
with good relationshipscác mối quan hệ.
209
742760
4376
Cuộc sống tốt được xây dựng
từ những mối quan hệ tốt.
12:39
Thank you.
210
747160
1216
Xin cảm ơn.
12:40
(ApplauseVỗ tay)
211
748400
5440
(Vỗ tay)
Translated by Vân Phạm
Reviewed by Thang Quach

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Robert Waldinger - Psychiatrist, psychoanalyst, Zen priest
Robert Waldinger is the Director of the Harvard Study of Adult Development, one of the most comprehensive longitudinal studies in history.

Why you should listen

Robert Waldinger is a psychiatrist, psychoanalyst and Zen priest. He is Clinical Professor of Psychiatry at Harvard Medical School and directs the Harvard Study of Adult Development, one of the longest-running studies of adult life ever done. The Study tracked the lives of two groups of men for over 75 years, and it now follows their Baby Boomer children to understand how childhood experience reaches across decades to affect health and wellbeing in middle age. He writes about what science and Zen can teach us about healthy human development.

Dr. Waldinger is the author of numerous scientific papers as well as two books. He teaches medical students and psychiatry residents at Massachusetts General Hospital in Boston, and he is a Senior Dharma Teacher in Boundless Way Zen.

To keep abreast of research findings, insights and more, visit robertwaldinger.com.

More profile about the speaker
Robert Waldinger | Speaker | TED.com