ABOUT THE SPEAKER
Tim Harford - Economist, journalist, broadcaster
Tim Harford's writings reveal the economic ideas behind everyday experiences.

Why you should listen

In the Undercover Economist column he writes for the Financial Times, Tim Harford looks at familiar situations in unfamiliar ways and explains the fundamental principles of the modern economy. He illuminates them with clear writing and a variety of examples borrowed from daily life.

His book, Adapt: Why Success Always Starts With Failure, argues that the world has become far too unpredictable and complex for today's challenges to be tackled with ready-made solutions and expert opinions. Instead, Harford suggests, we need to learn to embrace failure and to constantly adapt, to improvise rather than plan, to work from the bottom up rather than the top down. His next book, Messy: Thriving in a Tidy-Minded World will be published in September 2016. 

Harford also presents the BBC radio series More or Less, a rare broadcast program devoted, as he says, to "the powerful, sometimes beautiful, often abused but ever ubiquitous world of numbers."

He says: "I’d like to see many more complex problems approached with a willingness to experiment."

More profile about the speaker
Tim Harford | Speaker | TED.com
TEDGlobal>London

Tim Harford: How frustration can make us more creative

Tim Harford: Vấn đề hỗn độn có thể kích thích sáng tạo

Filmed:
3,929,150 views

Thách thức và khó khăn có thể làm chệch hướng quá trình sáng tạo của bạn ... hoặc chúng có thể làm bạn trở nên sáng tạo hơn bao giờ hết. Trong câu chuyện lạ lùng đằng sau những album piano độc tấu bán chạy nhất của mọi thời đại, Tim Harford có thể thuyết phục được bạn về các lợi ích khi công việc có một ít xáo trộn.
- Economist, journalist, broadcaster
Tim Harford's writings reveal the economic ideas behind everyday experiences. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
LateCuối năm in JanuaryTháng một 1975,
0
760
2616
Cuối tháng Một năm 1975,
00:15
a 17-year-old-tuổi GermanĐức girlcon gái
calledgọi là VeraVera BrandesBrandes
1
3400
4416
một cô gái 17 tuổi, người Đức
tên là Vera Brandes
00:19
walkedđi bộ out ontotrên the stagesân khấu
of the CologneCologne OperaOpera HouseNgôi nhà.
2
7840
3640
bước lên sân khấu Nhà hát Cologne Opera.
00:24
The auditoriumkhán phòng was emptytrống.
3
12240
2080
Khán đài lúc đó chưa có ai.
00:27
It was litthắp sáng only by the dimDim, greenmàu xanh lá glowánh sáng
of the emergencytrường hợp khẩn cấp exitlối thoát signký tên.
4
15040
4600
Khán đài được chiếu sáng
bởi đèn báo thoát hiểm màu xanh mờ ảo.
00:32
This was the mostphần lớn
excitingthú vị day of Vera'sCủa Vera life.
5
20200
3936
Đây là ngày kịch tính nhất trong đời Vera.
00:36
She was the youngestút
concertbuổi hòa nhạc promoterpromoter in GermanyĐức,
6
24160
3016
Lúc đó, cô là người sáng lập
dàn nhạc trẻ nhất nước Đức,
00:39
and she had persuadedthuyết phục
the CologneCologne OperaOpera HouseNgôi nhà
7
27200
2416
và cô đã thuyết phục
Nhà hát Cologne Opera
00:41
to hostchủ nhà a late-nightđêm khuya concertbuổi hòa nhạc of jazzjazz
8
29640
3336
cho phép diễn 1 đêm nhạc jazz
00:45
from the AmericanNgười Mỹ musiciannhạc sĩ, KeithKeith JarrettJarrett.
9
33000
2800
của nhạc sĩ người Mỹ, Keith Jarrett.
00:48
1,400 people were comingđang đến.
10
36800
3016
1.4000 người sẽ đến xem.
00:51
And in just a fewvài hoursgiờ,
11
39840
1576
Chỉ trong vài giờ nữa,
00:53
JarrettJarrett would walkđi bộ out on the sametương tự stagesân khấu,
12
41440
2416
Jarrett sẽ bước ra sân khấu,
00:55
he'danh ấy sitngồi down at the pianođàn piano
13
43880
1336
ông ta sẽ ngồi xuống đàn
00:57
and withoutkhông có rehearsaldiễn tập or sheettấm musicÂm nhạc,
14
45240
3816
không thử lại cũng không có bài nhạc,
01:01
he would beginbắt đầu to playchơi.
15
49080
1280
ông sẽ bắt đầu biểu diễn.
01:04
But right now,
16
52320
1216
Nhưng lúc đó,
01:05
VeraVera was introducinggiới thiệu KeithKeith
to the pianođàn piano in questioncâu hỏi,
17
53560
3576
Vera dẫn Keith đến cây đàn piano đó,
01:09
and it wasn'tkhông phải là going well.
18
57160
1240
ông thấy đàn không ổn.
01:11
JarrettJarrett lookednhìn to the instrumentdụng cụ
a little warilywarily,
19
59120
2656
Jarrett nhìn cây đàn một cách ái ngại,
01:13
playedchơi a fewvài notesghi chú,
20
61800
1536
đánh vài nốt,
01:15
walkedđi bộ around it,
21
63360
1215
đi quanh cây đàn,
01:16
playedchơi a fewvài more notesghi chú,
22
64599
1457
đánh vài nốt nữa,
01:18
mutteredmuttered something to his producernhà sản xuất.
23
66080
1696
nói thầm thì với người phụ trách.
01:19
Then the producernhà sản xuất
cameđã đến over to VeraVera and said ...
24
67800
3320
Rồi người phụ trách đến nói với Vera ...
01:24
"If you don't get a newMới pianođàn piano,
KeithKeith can't playchơi."
25
72280
3560
"Nếu không có cây đàn khác, thì
Keith không biểu diễn."
01:30
There'dCó nào been a mistakesai lầm.
26
78000
1456
Đã xảy ra nhầm lẫn.
01:31
The operaopera housenhà ở had providedcung cấp
the wrongsai rồi instrumentdụng cụ.
27
79480
2376
Nhà hát đã chuẩn bị một cây đàn
không đúng yêu cầu.
01:33
This one had this harshkhắc nghiệt,
tinnytinny upperphía trên registerghi danh,
28
81880
2656
Nốt cao của đàn này
có âm the thé khó nghe,
01:36
because all the feltcảm thấy had wornmòn away.
29
84560
2280
vì tất cả các phím trái quá cũ mòn.
01:39
The blackđen notesghi chú were stickingbám dính,
30
87640
3136
Các nốt đen thì bị kẹt dính,
01:42
the whitetrắng notesghi chú were out of tuneđiều chỉnh,
31
90800
1896
các nốt trắng thì bị lạc,
01:44
the pedalsbàn đạp didn't work
32
92720
1656
các pê-đan thì bị hỏng
01:46
and the pianođàn piano itselfchinh no was just too smallnhỏ bé.
33
94400
2176
và bản thân cây piano thì quá nhỏ.
01:48
It wouldn'tsẽ không createtạo nên the volumeâm lượng
34
96600
1416
Nó không có đủ âm lượng
01:50
that would filllấp đầy a largelớn spacekhông gian
suchnhư là as the CologneCologne OperaOpera HouseNgôi nhà.
35
98040
2920
cho không gian rộng như
Rạp Cologne Opera.
01:54
So KeithKeith JarrettJarrett left.
36
102520
3040
Thế là Keith Jarret đi xuống.
01:58
He wentđã đi and satngồi outsideở ngoài in his carxe hơi,
37
106400
1840
Ông ta ra ngồi trong xe,
02:01
leavingđể lại VeraVera BrandesBrandes
38
109040
1936
bỏ mặc Vera Brandes
02:03
to get on the phoneđiện thoại
to try to find a replacementthay thế pianođàn piano.
39
111000
3640
gọi điện để cố tìm cho
ra được một đàn piano thay thế.
02:07
Now she got a pianođàn piano tunerTuner,
40
115680
1616
Cô ta tìm được người chỉnh đàn,
02:09
but she couldn'tkhông thể get a newMới pianođàn piano.
41
117320
1600
nhưng không có được cây đàn khác.
02:12
And so she wentđã đi outsideở ngoài
42
120160
2696
Và thế là cô ta đi ra ngoài,
02:14
and she stoodđứng there in the rainmưa,
43
122880
1600
đứng dưới mưa,
02:17
talkingđang nói to KeithKeith JarrettJarrett,
44
125520
1200
và nói với Keith Jarrett,
02:20
beggingxin ăn him not to cancelhủy bỏ the concertbuổi hòa nhạc.
45
128000
3080
cầu xin ông ta đừng hủy buổi trình diễn.
02:24
And he lookednhìn out of his carxe hơi
46
132160
1416
Và ông ta nhìn ra ngoài xe
02:25
at this bedraggledbedraggled,
rain-drenchedmưa ướt đẫm GermanĐức teenagerthiếu niên,
47
133600
3680
nhìn cô gái Đức tuổi teen
thảm hại vì ướt sũng,
02:30
tooklấy pityđiều đáng tiếc on her,
48
138280
1776
thương hại cô,
02:32
and said,
49
140080
1200
ông nói,
02:33
"Never forgetquên ... only for you."
50
141960
3200
"Đừng bao giờ quên ... chỉ vì cô."
02:39
And so a fewvài hoursgiờ latermột lát sau,
51
147120
1776
Vì thế, một vài giờ sau,
02:40
JarrettJarrett did indeedthật stepbậc thang out
ontotrên the stagesân khấu of the operaopera housenhà ở,
52
148920
3440
Jarrett đã bước ra sân khấu của nhà hát,
02:45
he satngồi down at the unplayableunplayable pianođàn piano
53
153400
3160
ngồi xuống chiếc piano không thể chơi được
02:49
and beganbắt đầu.
54
157600
1200
và bắt đầu.
02:51
(MusicÂm nhạc)
55
159320
2320
(Nhạc)
03:04
WithinTrong vòng momentskhoảnh khắc it becameđã trở thành cleartrong sáng
that something magicalhuyền diệu was happeningxảy ra.
56
172720
5336
Một vài phút sau, điều kỳ diệu đã xảy ra.
03:10
JarrettJarrett was avoidingtránh
those upperphía trên registersđăng ký,
57
178080
2576
Khi Jarrett đang tránh những nốt cao,
03:12
he was stickingbám dính to the middleở giữa
tonesnhạc chuông of the keyboardbàn phím,
58
180680
2616
ông ta bị trùng ngón ở những phím giữa,
03:15
which gaveđưa ra the piececái
a soothingnhẹ nhàng, ambientmôi trường xung quanh qualityphẩm chất.
59
183320
4616
điều đó làm cho tác phẩm
thêm phần du dương, êm dịu.
03:19
But alsocũng thế, because the pianođàn piano was so quietYên tĩnh,
60
187960
2536
Nhưng cũng vì cây piano không đủ độ vang,
03:22
he had to setbộ up these rumblingrumbling,
repetitivelặp đi lặp lại riffsRiffs in the bassBass.
61
190520
4416
ông ta phải chơi đoạn riff
ở các phím trầm.
03:26
And he stoodđứng up twistingxoắn,
poundingđập down on the keysphím,
62
194960
5256
Và ông ta đứng lên vặn người,
đánh xuống các phím đàn,
03:32
desperatelytuyệt vọng tryingcố gắng to createtạo nên enoughđủ volumeâm lượng
to reachchạm tới the people in the back rowhàng.
63
200240
5616
táo bạo đánh mạnh cho đủ độ vang
để khán giả phía sau có thể nghe được.
03:37
It's an electrifyingelectrifying performancehiệu suất.
64
205880
2016
Đó là một diễn xuất xuất thần.
03:39
It somehowbằng cách nào đó has this peacefulbình yên qualityphẩm chất,
65
207920
2936
Như thế nó có được sự êm ả,
03:42
and at the sametương tự time it's fullđầy of energynăng lượng,
66
210880
2056
và đồng thời tràn đầy năng lượng,
03:44
it's dynamicnăng động.
67
212960
1200
thật sinh động.
03:47
And the audiencethính giả lovedyêu it.
68
215200
1239
Khán giả đã rất ngưỡng mộ.
03:49
AudiencesKhán giả continuetiếp tục to love it
69
217560
1656
Và khán giả ngày nay
còn tiếp tục yêu thích
03:51
because the recordingghi âm of the KölnLN ConcertBuổi hòa nhạc
70
219240
3096
vì đĩa thu Köln Concert,
chương trình của buổi diễn hôm đó,
03:54
is the best-sellingbán chạy nhất pianođàn piano albumalbum in historylịch sử
71
222360
2496
là album piano bán chạy nhất lịch sử
03:56
and the best-sellingbán chạy nhất
solosolo jazzjazz albumalbum in historylịch sử.
72
224880
3600
và là album nhạc jazz solo
bán chạy nhất lịch sử.
04:02
KeithKeith JarrettJarrett had been handedbàn giao a messlộn xộn.
73
230560
2760
Keith Jarrett đã lâm vào
tình trạng hỗn độn.
04:06
He had embracedchấp nhận that messlộn xộn, and it soaredtăng vọt.
74
234280
3840
Ông ta ôm đống bừa bộn đó
và làm nó thăng hoa.
04:12
But let's think for a momentchốc lát
about Jarrett'sJarrett của initialban đầu instinctbản năng.
75
240520
4816
Nhưng hãy nghĩ về cảm
giác ban đầu của Jarrett
04:17
He didn't want to playchơi.
76
245360
1576
Ông ta không muốn chơi.
04:18
Of coursekhóa học,
77
246960
1216
Đương nhiên,
04:20
I think any of us,
in any remotelyđiều khiển từ xa similargiống situationtình hình,
78
248200
2936
tôi nghĩ bất kỳ ai trong chúng ta,
trong tình huống tương tự,
04:23
would feel the sametương tự way,
we'dThứ Tư have the sametương tự instinctbản năng.
79
251160
2576
sẽ cảm thấy như vậy,
ta cũng sẽ phản ứng như vậy.
04:25
We don't want to be askedyêu cầu
to do good work with badxấu toolscông cụ.
80
253760
3295
Chúng ta không muốn bị đòi hỏi
phải làm việc tốt với các dụng cụ tồi.
04:29
We don't want to have to overcomevượt qua
unnecessarykhông cần thiết hurdlesvượt rào.
81
257079
3641
Chúng ta không muốn phải vượt qua
những khó khăn quá đáng.
04:34
But Jarrett'sJarrett của instinctbản năng was wrongsai rồi,
82
262160
1760
Nhưng cảm giác đó của Jarrett đã sai,
04:37
and thank goodnesssự tốt lành he changedđã thay đổi his mindlí trí.
83
265120
2040
và ơn trời, ông đã đổi ý.
04:39
And I think our instinctbản năng is alsocũng thế wrongsai rồi.
84
267840
3800
Và tôi nghĩ cảm giác
của chúng ta cũng sai.
04:44
I think we need to gainthu được
a bitbit more appreciationsự đánh giá
85
272800
3416
Tôi nghĩ chúng ta đòi hỏi
điều kiện tốt hơn
04:48
for the unexpectedbất ngờ advantageslợi thế
of havingđang có to copeđối phó with a little messlộn xộn.
86
276240
5040
để có được những thuận lợi không cần thiết
khi gặp những khó khăn bất ngờ.
04:55
So let me give you some examplesví dụ
87
283560
2136
Xin nói với các bạn một vài ví dụ
04:57
from cognitivenhận thức psychologytâm lý học,
88
285720
2456
trong tâm lý học nhận thức,
05:00
from complexityphức tạp sciencekhoa học,
89
288200
1416
trong khoa học phức hợp,
05:01
from socialxã hội psychologytâm lý học,
90
289640
1456
trong tâm lý học xã hội,
05:03
and of coursekhóa học, rockđá 'n''n' rollcuộn.
91
291120
1640
và cả nhạc rock'n' roll.
05:05
So cognitivenhận thức psychologytâm lý học first.
92
293680
2056
Vậy trước hết là tâm lý học nhận thức.
05:07
We'veChúng tôi đã actuallythực ra knownnổi tiếng for a while
93
295760
1816
Chúng ta biết rằng
05:09
that certainchắc chắn kindscác loại of difficultykhó khăn,
94
297600
2336
một vài khó khăn,
05:11
certainchắc chắn kindscác loại of obstacletrở ngại,
95
299960
1576
một vài cản trở,
05:13
can actuallythực ra improvecải tiến our performancehiệu suất.
96
301560
1762
có thể cải thiện thành tích của ta.
05:15
For examplethí dụ,
97
303346
1710
Ví dụ,
05:17
the psychologistnhà tâm lý học DanielDaniel OppenheimerOppenheimer,
98
305080
1736
nhà tâm lý Daniel Openheimer,
05:18
a fewvài yearsnăm agotrước,
99
306840
1216
cách đây vài năm,
05:20
teamedhợp tác up with highcao schooltrường học teachersgiáo viên.
100
308080
2056
cùng một số giáo viên cấp 3 lập nhóm.
05:22
And he askedyêu cầu them to reformatđịnh dạng the handoutsbản tin báo
101
310160
2736
Và ông ta đã đề nghị họ
định dạng lại các tài liệu
05:24
that they were givingtặng
to some of theirhọ classesCác lớp học.
102
312920
2360
dùng trong lớp họ.
05:28
So the regularđều đặn handoutbản tin would be formattedđịnh dạng
in something straightforwardđơn giản,
103
316200
3334
Các tài liệu thông thường
dùng định dạng đơn giản,
05:31
suchnhư là as HelveticaHelvetica or TimesThời gian NewMới RomanLa Mã.
104
319558
2440
với font chữ Helvetica
hay Times New Roman.
05:34
But halfmột nửa these classesCác lớp học were gettingnhận được
handoutsbản tin báo that were formattedđịnh dạng
105
322840
3016
Cứ mỗi lớp một nửa nhận
tài liệu được định dạng
05:37
in something sortsắp xếp of intensecường độ cao,
like HaettenschweilerHaettenschweiler,
106
325880
3696
dồn nén như font chữ Haettenschweiler,
05:41
or something with a zestyzesty bouncethư bị trả lại,
like ComicTruyện tranh SansSans italicizednghiêng.
107
329600
4016
hay là một cách bông đùa
như Comic Sans in nghiên.
05:45
Now, these are really uglyxấu xí fontsphông chữ,
108
333640
1816
Đó là những font chữ rất xấu,
05:47
and they're difficultkhó khăn fontsphông chữ to readđọc.
109
335480
2176
và là kiểu chữ khó đọc.
05:49
But at the endkết thúc of the semesterhọc kỳ,
110
337680
2096
Nhưng cuối học kỳ,
05:51
studentssinh viên were givenđược examskỳ thi,
111
339800
2616
các sinh viên trải qua kỳ thi,
05:54
and the studentssinh viên who'dai muốn been askedyêu cầu
to readđọc the more difficultkhó khăn fontsphông chữ,
112
342440
3656
và những sinh viên phải học
với font chữ khó đọc nhất,
05:58
had actuallythực ra donelàm xong better on theirhọ examskỳ thi,
113
346120
2056
đã làm bài thi tốt hơn,
06:00
in a varietyđa dạng of subjectsđối tượng.
114
348200
1536
trong nhiều loại đề khác nhau.
06:01
And the reasonlý do is,
115
349760
2016
Và lý do là,
06:03
the difficultkhó khăn fontphông chữ had slowedchậm lại them down,
116
351800
2536
những kiểu chữ khó làm
sinh viên đọc chậm hơn,
06:06
forcedbuộc them to work a bitbit harderkhó hơn,
117
354360
2056
bắt buộc chúng phải làm
việc căng thẳng hơn,
06:08
to think a bitbit more
about what they were readingđọc hiểu,
118
356440
2576
phải suy nghĩ nhiều hơn
về cái họ đang đọc,
06:11
to interpretgiải thích it ...
119
359040
1240
để diễn đạt lại...
06:13
and so they learnedđã học more.
120
361360
1200
như thế họ học tốt hơn.
06:16
AnotherKhác examplethí dụ.
121
364320
1200
Một ví dụ khác.
06:18
The psychologistnhà tâm lý học ShelleyShelley CarsonCarson
has been testingthử nghiệm HarvardĐại học Harvard undergraduatessinh viên đại học
122
366760
5096
Nhà tâm lý học Shelley Carson
đã thử sinh viên đại học Harvard
06:23
for the qualityphẩm chất
of theirhọ attentionalattentional filtersbộ lọc.
123
371880
2976
về khả năng chú ý.
06:26
What do I mean by that?
124
374880
1376
Tôi muốn nói tới điều gì?
06:28
What I mean is,
imaginetưởng tượng you're in a restaurantnhà hàng,
125
376280
2216
Hãy tưởng tượng bạn
ở trong một nhà hàng,
06:30
you're havingđang có a conversationcuộc hội thoại,
126
378520
1736
bạn có một cuộc đối thoại,
06:32
there are all kindscác loại of other conversationscuộc trò chuyện
going on in the restaurantnhà hàng,
127
380280
3136
có tất cả các kiểu đối thoại
tuôn chảy trong nhà hàng,
06:35
you want to filterlọc them out,
128
383440
1336
bạn muốn chọn lọc chúng ra,
06:36
you want to focustiêu điểm
on what's importantquan trọng to you.
129
384800
2136
bạn muốn nhắm đến cái
quan trọng đối với bạn.
06:38
Can you do that?
130
386960
1216
Bạn làm được không?
06:40
If you can, you have
good, strongmạnh attentionalattentional filtersbộ lọc.
131
388200
2976
Nếu làm được, thì bạn có
khả năng tập trung cao độ.
06:43
But some people really struggleđấu tranh with that.
132
391200
2056
Nhưng với vài người,
điều đó thật khó khăn.
06:45
Some of Carson'sCủa Carson undergraduatechương trình đại học
subjectsđối tượng struggledđấu tranh with that.
133
393280
3736
Sinh viên của Carson gặp vấn đề đó.
06:49
They had weakYếu filtersbộ lọc,
they had porousxốp filtersbộ lọc --
134
397040
2936
Họ có bộ lọc yếu,
bộ lọc của họ bị thủng--
06:52
let a lot of externalbên ngoài informationthông tin in.
135
400000
3376
để cho nhiều thông tin tạp lọt vào.
06:55
And so what that meantý nghĩa is they were
constantlyliên tục beingđang interruptedgián đoạn
136
403400
3136
Như thế, có nghĩa là họ luôn bị chi phối
06:58
by the sightsđiểm tham quan and the soundsâm thanh
of the worldthế giới around them.
137
406560
2576
bởi những cái nhìn và âm thanh
từ môi trường quanh họ.
07:01
If there was a televisiontivi on
while they were doing theirhọ essaystiểu luận,
138
409160
3056
Nếu bật tivi trong khi
họ viết tiểu luận,
07:04
they couldn'tkhông thể screenmàn it out.
139
412240
1416
thì họ luôn bị ảnh hưởng.
07:05
Now, you would think
that that was a disadvantagebất lợi ...
140
413680
2429
Bây giờ, bạn nghĩ đó là một bất lợi ...
07:09
but no.
141
417480
1216
Nhưng không.
07:10
When CarsonCarson lookednhìn at what
these studentssinh viên had achievedđạt được,
142
418720
3976
Khi Carson nhìn những kết quả
của các sinh viên này,
07:14
the onesnhững người with the weakYếu filtersbộ lọc
143
422720
1776
những sinh viên với bộ lọc kém
07:16
were vastlybao la more likelycó khả năng
144
424520
2416
thì thường thuận lợi
07:18
to have some realthực
creativesáng tạo milestonecột mốc in theirhọ livescuộc sống,
145
426960
2776
trong việc tạo được những
dấu mốc sáng tạo trong cuộc đời,
07:21
to have publishedđược phát hành theirhọ first novelcuốn tiểu thuyết,
146
429760
2336
như phát hành tiểu thuyết đầu tiên,
07:24
to have releasedphát hành theirhọ first albumalbum.
147
432120
1680
ra album đầu tiên.
07:27
These distractionsphiền nhiễu were actuallythực ra
gristsgrists to theirhọ creativesáng tạo millcối xay.
148
435200
3696
Những rối loạn này thật sự là nguồn
mạch cho sáng tạo.
07:30
They were ablecó thể to think outsideở ngoài the boxcái hộp
because theirhọ boxcái hộp was fullđầy of holeslỗ hổng.
149
438920
3840
Họ có thể suy nghĩ thoát
là nhờ đầu óc họ còn nhiều lỗ trống.
07:36
Let's talk about complexityphức tạp sciencekhoa học.
150
444200
1736
Tiếp đến là ngành khoa học phức hợp.
07:37
So how do you solvegiải quyết a really complexphức tạp --
151
445960
1858
Làm sao giải quyết 1 vấn đề phức tạp--
07:39
the world'scủa thế giới fullđầy
of complicatedphức tạp problemscác vấn đề --
152
447842
2014
ngày nay, thế giới đầy vấn đề phức tạp--
07:41
how do you solvegiải quyết
a really complicatedphức tạp problemvấn đề?
153
449880
2176
làm sao để giải quyết một vấn
đề rất phức tạp?
07:44
For examplethí dụ, you try to make a jetmáy bay phản lực engineđộng cơ.
154
452080
2136
Ví dụ, bạn cố gắng làm một
động cơ phản lực.
07:46
There are lots and lots
of differentkhác nhau variablesbiến,
155
454240
2216
Có quá nhiều biến số khác nhau,
07:48
the operatingđiều hành temperaturenhiệt độ, the materialsnguyên vật liệu,
156
456480
1953
nhiệt động, vật liệu,
07:50
all the differentkhác nhau dimensionskích thước, the shapehình dạng.
157
458457
2439
tất cả các kích thước, hình dáng.
07:52
You can't solvegiải quyết that kindloại
of problemvấn đề all in one go,
158
460920
2536
Bạn không thể xử lý vấn đề
này với thao tác đơn giản,
07:55
it's too hardcứng.
159
463480
1216
nó thật sự quá phức tạp.
07:56
So what do you do?
160
464720
1216
Vậy bạn làm gì?
07:57
Well, one thing you can do
is try to solvegiải quyết it step-by-steptừng bước một.
161
465960
4936
Điều bạn có thể làm là
giải quyết vấn đề từng bước.
08:02
So you have some kindloại of prototypenguyên mẫu
162
470920
1696
Dường như đó là cách thức điển hình
08:04
and you tweaktinh chỉnh it,
you testthử nghiệm it, you improvecải tiến it.
163
472640
3416
bạn xoay xở, kiểm tra,
và hoàn thiện.
08:08
You tweaktinh chỉnh it, you testthử nghiệm it, you improvecải tiến it.
164
476080
2800
Bạn chỉnh lại, kiểm tra và làm tốt hơn.
08:12
Now, this ideaý kiến of marginallềnh bềnh gainslợi ích
will eventuallycuối cùng get you a good jetmáy bay phản lực engineđộng cơ.
165
480040
5496
Thật vậy, việc tích góp thành công nhỏ có
thể giúp bạn làm một động cơ phản lực.
08:17
And it's been quitekhá widelyrộng rãi
implementedthực hiện in the worldthế giới.
166
485560
3296
Điều đó xảy ra nhiều trong thực tế.
08:20
So you'llbạn sẽ hearNghe about it, for examplethí dụ,
in highcao performancehiệu suất cyclingChạy xe đạp,
167
488880
3496
Ví dụ, bạn nghe nói tới
hiệu suất hoạt động cao,
08:24
webweb designersnhà thiết kế will talk about tryingcố gắng
to optimizetối ưu hóa theirhọ webweb pagestrang,
168
492400
3296
những nhà thiết kế web sẽ nói về việc
tối ưu hóa các trang web của họ,
08:27
they're looking
for these step-by-steptừng bước một gainslợi ích.
169
495720
2296
họ tìm cách cải thiện từng bước một.
08:30
That's a good way
to solvegiải quyết a complicatedphức tạp problemvấn đề.
170
498040
2840
Đó là một phương pháp hiệu quả để
giải quyết một vấn đề khó.
08:34
But you know what would
make it a better way?
171
502440
2440
Nhưng cái gì sẽ làm cho
cách đó hiệu quả hơn không?
08:38
A dashdấu gạch ngang of messlộn xộn.
172
506600
1200
Một ít lộn xộn.
08:41
You addthêm vào randomnessngẫu nhiên,
173
509320
2016
Và bạn thêm vào sự ngẫu nhiên,
08:43
earlysớm on in the processquá trình,
174
511360
1376
vào lúc khởi đầu,
08:44
you make crazykhùng movesdi chuyển,
175
512760
1496
bạn làm những thao tác kỳ cục,
08:46
you try stupidngốc nghếch things that shouldn'tkhông nên work,
176
514280
3375
bạn cố làm những điều
ngớ ngẩn vô ích,
08:49
and that will tendcó xu hướng to make
the problem-solvinggiải quyết vấn đề work better.
177
517679
3017
nó có thể làm cho khả năng
giải quyết vấn đề được cải thiện.
08:52
And the reasonlý do for that is
178
520720
1536
Và lý do là
08:54
the troublerắc rối with the step-by-steptừng bước một processquá trình,
179
522280
2056
khó khăn khi dùng cách thức từng bước,
08:56
the marginallềnh bềnh gainslợi ích,
180
524360
1216
tích góp thành công nhỏ,
08:57
is they can walkđi bộ you
graduallydần dần down a deadđã chết endkết thúc.
181
525600
3536
là khi chúng có thể
dẫn bạn từ từ đến ngõ cụt.
09:01
And if you startkhởi đầu with the randomnessngẫu nhiên,
that becomestrở thành lessít hơn likelycó khả năng,
182
529160
4216
Và nếu bạn bắt đầu với ngẫu nhiên,
thì nó càng khó hơn nữa,
09:05
and your problem-solvinggiải quyết vấn đề
becomestrở thành more robustmạnh mẽ.
183
533400
2400
và khả năng xoay xở của bạn
càng phát triển.
09:10
Let's talk about socialxã hội psychologytâm lý học.
184
538440
1680
Còn về ngành tâm lý học xã hội.
09:12
So the psychologistnhà tâm lý học KatherineKatherine PhillipsPhillips,
with some colleaguesđồng nghiệp,
185
540720
3096
Nhà tâm lý học Katherine Phillips,
cùng một số đồng nghiệp,
09:15
recentlygần đây gaveđưa ra murdergiết người mysteryhuyền bí
problemscác vấn đề to some studentssinh viên,
186
543840
4056
đưa ra cho sinh viên những đề bài
về vấn đề ám sát bí ẩn,
09:19
and these studentssinh viên
were collectedthu thập in groupscác nhóm of fourbốn
187
547920
2856
và những sinh viên này
chia thành các nhóm 4 người
09:22
and they were givenđược dossiersHồ sơ
with informationthông tin about a crimetội ác --
188
550800
3336
và họ được nhận những hồ sơ
với thông tin về một tội ác --
09:26
alibisAlibis and evidencechứng cớ,
witnessnhân chứng statementscác câu lệnh and threesố ba suspectsnghi phạm.
189
554160
3880
chứng cứ ngoại phạm,
lời khai làm chứng và 3 nghi phạm.
09:31
And the groupscác nhóm of fourbốn studentssinh viên
were askedyêu cầu to figurenhân vật out who did it,
190
559000
4176
Và các nhóm này được đề nghị
tìm ra kẻ đã phạm tội,
09:35
who committedcam kết the crimetội ác.
191
563200
1200
kẻ đã gây tội ác.
09:37
And there were two treatmentsđiều trị
in this experimentthí nghiệm.
192
565280
2400
Có hai cách hình thành nhóm
trong thí nghiệm này.
09:40
In some casescác trường hợp these were fourbốn friendsbạn bè,
193
568760
3216
Trong một số trường hợp,
4 người trong nhóm là bạn bè,
09:44
they all knewbiết eachmỗi other well.
194
572000
1560
họ biết nhau rất rõ.
09:46
In other casescác trường hợp,
195
574160
1776
Trong trường hợp khác,
09:47
threesố ba friendsbạn bè and a strangerlạ.
196
575960
1920
3 người bạn bè và một người xa lạ.
09:51
And you can see where I'm going with this.
197
579040
2056
Và bạn xem tôi sẽ nói điều gì ở đây.
09:53
ObviouslyRõ ràng I'm going to say
198
581120
1256
Rõ ràng tôi sẽ nói
09:54
that the groupscác nhóm with the strangerlạ
solvedđã được giải quyết the problemvấn đề more effectivelycó hiệu quả,
199
582400
3416
nhóm có người lạ đã giải quyết
vấn đề hiệu quả hơn,
09:57
which is truethật, they did.
200
585840
1280
Đúng vậy, họ làm tốt hơn.
09:59
ActuallyTrên thực tế, they solvedđã được giải quyết the problemvấn đề
quitekhá a lot more effectivelycó hiệu quả.
201
587800
3496
Thật vậy, họ đã giải quyết vấn đề
dường như là hiệu quả hơn rất nhiều.
10:03
So the groupscác nhóm of fourbốn friendsbạn bè,
202
591320
2880
Vậy những nhóm 4 người bạn,
10:07
they only had a 50-50 chancecơ hội
of gettingnhận được the answercâu trả lời right.
203
595120
2976
họ chỉ có 50% cơ hội chọn được
câu trả lời đúng.
10:10
Which is actuallythực ra not that great --
204
598120
1696
Như thế là không hiệu quả --
10:11
in multiplenhiều choicelựa chọn, for threesố ba answerscâu trả lời?
50-50's'S not good.
205
599840
2936
với trắc nghiệm chỉ có 3 lựa chọn
thì không dùng 50-50 được.
10:14
(LaughterTiếng cười)
206
602800
1176
(Cười)
10:16
The threesố ba friendsbạn bè and the strangerlạ,
207
604000
1696
3 người quen và 1 người lạ,
10:17
even thoughTuy nhiên the strangerlạ
didn't have any extrathêm informationthông tin,
208
605720
2816
thậm chí người lạ không đóng góp
thêm bất kỳ thông tin gì,
10:20
even thoughTuy nhiên it was just a casetrường hợp
209
608560
1536
thậm chí có trường hợp
10:22
of how that changedđã thay đổi the conversationcuộc hội thoại
to accommodatechứa that awkwardnessawkwardness,
210
610120
6296
cách thức hội thoại bị thay đổi
nên càng gây thêm khó khăn,
10:28
the threesố ba friendsbạn bè and the strangerlạ,
211
616440
1696
thế mà 3 người bạn và 1 người lạ,
10:30
they had a 75 percentphần trăm chancecơ hội
of findingPhát hiện the right answercâu trả lời.
212
618160
2666
họ lại có 75% cơ hội
tìm ra câu trả lời đúng.
10:32
That's quitekhá a biglớn leapnhảy vọt in performancehiệu suất.
213
620850
1726
Đó là biến đổi lớn về thành tích.
10:34
But I think what's really interestinghấp dẫn
214
622600
2336
Nhưng tôi nghĩ điều thật sự thú vị
10:36
is not just that the threesố ba friendsbạn bè
and the strangerlạ did a better jobviệc làm,
215
624960
3239
không chỉ 3 người bạn
và 1 người lạ làm việc tốt hơn,
10:40
but how they feltcảm thấy about it.
216
628223
1440
mà là cách họ cảm nhận về nó.
10:42
So when KatherineKatherine PhillipsPhillips
interviewedphỏng vấn the groupscác nhóm of fourbốn friendsbạn bè,
217
630400
4936
Vậy khi Katherine Phillips hỏi
các nhóm 4 người quen nhau,
10:47
they had a nicetốt đẹp time,
218
635360
1856
thì họ rất thoải mái,
10:49
they alsocũng thế thought they'dhọ muốn donelàm xong a good jobviệc làm.
219
637240
1960
họ cũng nghĩ họ đã làm tốt việc đó.
10:52
They were complacenttự mãn.
220
640720
1200
Họ rất hài lòng.
10:54
When she spokenói to the threesố ba
friendsbạn bè and the strangerlạ,
221
642800
2496
Khi cô ta nói với 3 người bạn
và 1 người lạ,
10:57
they had not had a nicetốt đẹp time --
222
645320
1496
thì họ nói họ không thoải mái--
10:58
it's actuallythực ra ratherhơn difficultkhó khăn,
it's ratherhơn awkwardvụng về ...
223
646840
2600
rất khó khăn, rất lúng túng ...
11:02
and they were fullđầy of doubtnghi ngờ.
224
650480
2240
và họ cảm thấy rất nghi ngờ.
11:06
They didn't think they'dhọ muốn donelàm xong a good jobviệc làm
even thoughTuy nhiên they had.
225
654200
2920
Họ không nghĩ học đã làm tốt
dù họ đã làm được.
11:10
And I think that really exemplifiesexemplifies
226
658080
1736
Tôi nghĩ điều đó làm cho họ thấy rõ
11:11
the challengethử thách that we're
dealingxử lý with here.
227
659840
2240
thách thức mà họ phải đối đầu.
11:14
Because, yeah --
228
662680
1816
Bởi vì,
11:16
the uglyxấu xí fontphông chữ,
229
664520
1856
phong chữ xấu,
11:18
the awkwardvụng về strangerlạ,
230
666400
1776
người xa lạ vụng về,
11:20
the randomngẫu nhiên movedi chuyển ...
231
668200
1320
thay đổi tình cờ ...
11:22
these disruptionssự gián đoạn help us solvegiải quyết problemscác vấn đề,
232
670280
3376
những rối loạn này giúp chúng ta
giải quyết được vấn đề,
11:25
they help us becometrở nên more creativesáng tạo.
233
673680
2336
chúng giúp chúng ta trở nên sáng tạo hơn.
11:28
But we don't feel that they're helpinggiúp us.
234
676040
2056
Nhưng ta không cảm thấy
chúng đang giúp ta.
11:30
We feel that they're
gettingnhận được in the way ...
235
678120
2040
Chúng ta cảm thấy chúng đang cản đường ...
11:33
and so we resistkháng cự.
236
681040
1200
thế là ta cố chống lại.
11:36
And that's why the last examplethí dụ
is really importantquan trọng.
237
684000
2440
Đó là vì sao ví dụ sau đây rất quan trọng.
11:39
So I want to talk about somebodycó ai
238
687360
2216
Vậy tôi muốn nói về một người
11:41
from the backgroundlý lịch
of the worldthế giới of rockđá 'n''n' rollcuộn.
239
689600
4936
trong thế giới của nhạc rock 'n' roll.
11:46
And you mayTháng Năm know him,
he's actuallythực ra a TED-sterTED-ster.
240
694560
2896
Bạn có thể biết ông ta,
ông ta là người của TED.
11:49
His nameTên is BrianBrian EnoEno.
241
697480
1376
Tên là Brian Eno.
11:50
He is an ambientmôi trường xung quanh composernhà soạn nhạc --
ratherhơn brilliantrực rỡ.
242
698880
2816
Ông là nhà sáng tác nhạc nền--
thật sự tài năng.
11:53
He's alsocũng thế a kindloại of catalystchất xúc tác
243
701720
2680
Ông cũng là người tham gia vào
11:57
behindphía sau some of the great
rockđá 'n''n' rollcuộn albumsalbum of the last 40 yearsnăm.
244
705160
4016
một số album rock 'n' roll hay nhất
trong 40 năm qua.
12:01
He's workedđã làm việc with DavidDavid BowieBowie on "HeroesAnh hùng,"
245
709200
3616
Ông làm việc với David Bowie
trong album "Heroes,"
12:04
he workedđã làm việc with U2 on "AchtungAchtung BabyEm bé"
and "The JoshuaJoshua TreeCây,"
246
712840
3136
cộng tác với U2 trong album
"Achtung Baby" và "The Joshua Tree,"
12:08
he's workedđã làm việc with DEVODEVO,
247
716000
1536
tham gia với nhóm rock DEVO,
12:09
he's workedđã làm việc with ColdplayColdplay,
he's workedđã làm việc with everybodymọi người.
248
717560
2576
làm việc với Coldplay,
ông làm việc với mọi người.
12:12
And what does he do to make
these great rockđá bandsdải better?
249
720160
3920
Ông làm gì khiến cho
các ban nhạc này hay hơn?
12:17
Well, he makeslàm cho a messlộn xộn.
250
725720
1240
Vâng, ông gây rối.
12:19
He disruptsphá vỡ theirhọ creativesáng tạo processesquy trình.
251
727840
1816
Ông phá quy trình sáng tác của họ.
12:21
It's his rolevai trò to be the awkwardvụng về strangerlạ.
252
729680
2096
ông đóng vai kẻ xa lạ rắc rối.
12:23
It's his rolevai trò to tell them
253
731800
1416
ông có nhiệm vụ nói cho họ
12:25
that they have to playchơi
the unplayableunplayable pianođàn piano.
254
733240
3176
rằng họ phải chơi cây đàn piano
không dùng được.
12:28
And one of the wayscách
in which he createstạo ra this disruptiongián đoạn
255
736440
2656
Và một trong những cách
ông tạo ra sự phá rối
12:31
is throughxuyên qua this remarkableđáng chú ý
deckboong of cardsthẻ --
256
739120
2960
là thông qua bộ phiếu đặc biệt này --
12:34
I have my signedký kết copysao chép here --
thank you, BrianBrian.
257
742680
2560
tôi có 1 bộ với chữ ký tặng đây --
cảm ơn, Brian.
12:38
They're calledgọi là The ObliqueXiên StrategiesChiến lược,
258
746560
1856
Chúng được gọi là bộ Thẻ Chiến Lược,
12:40
he developedđã phát triển them with a friendngười bạn of his.
259
748440
1858
ông đã làm chúng với một người bạn.
12:42
And when they're stuckbị mắc kẹt in the studiostudio,
260
750800
3040
Và khi treo chúng ở phòng tập,
12:46
BrianBrian EnoEno will reachchạm tới for one of the cardsthẻ.
261
754880
2296
thì Brian Eno chọn
1 trong số các phiếu đó.
12:49
He'llAnh ta sẽ drawvẽ tranh one at randomngẫu nhiên,
262
757200
1456
Ông rút một phiếu ngẫu nhiên,
12:50
and he'llĐịa ngục make the bandban nhạc
followtheo the instructionshướng dẫn on the cardThẻ.
263
758680
4256
và ông làm đoạn nhạc theo
gợi hứng của phiếu đó.
12:54
So this one ...
264
762960
1320
Ví dụ phiếu này ...
12:57
"ChangeThay đổi instrumentdụng cụ rolesvai trò."
265
765040
1296
"Đổi người chơi nhạc cụ."
12:58
Yeah, everyonetất cả mọi người swaptrao đổi instrumentsdụng cụ --
DrummerTay trống on the pianođàn piano --
266
766360
2715
Mọi người đổi nhạc cụ cho nhau--
Tay trống chơi piano--
13:01
BrilliantRực rỡ, brilliantrực rỡ ideaý kiến.
267
769099
1997
Thật tuyệt vời, ý tưởng thật tuyệt.
13:03
"Look closelychặt chẽ at the mostphần lớn
embarrassinglúng túng detailschi tiết. AmplifyKhuyếch đại them."
268
771120
3680
"Hãy nhìn kỹ những chi tiết rắc rối nhất.
Phóng đại chúng lên."
13:08
"Make a suddenđột nhiên, destructivephá hoại,
unpredictablekhông thể đoán trước actionhoạt động. IncorporateKết hợp."
269
776360
4720
"Hãy làm một động tác bất ngờ, phá phách,
không lường trước. Hãy lồng ghép."
13:14
These cardsthẻ are disruptivegây rối.
270
782960
1360
Những phiếu này gây phá vỡ.
13:17
Now, they'vehọ đã provedchứng tỏ theirhọ worthgiá trị
in albumalbum after albumalbum.
271
785080
3640
Chúng cho thấy giá trị của chúng
từ album này đến album khác.
13:21
The musiciansnhạc sĩ hateghét bỏ them.
272
789880
2296
Các nhạc công ghét chúng lắm.
13:24
(LaughterTiếng cười)
273
792200
1496
(Cười)
13:25
So PhilPhil CollinsCollins was playingđang chơi drumstrống
on an earlysớm BrianBrian EnoEno albumalbum.
274
793720
3416
Vì thế Phil Collins chơi trống
trong một album mới của Brian Eno.
13:29
He got so frustratedbực bội he startedbắt đầu
throwingném beerbia canslon acrossbăng qua the studiostudio.
275
797160
4000
Phil rất thất vọng, anh ta bắt đầu
vứt lon bia khắp phòng tập.
13:34
CarlosCarlos AlomarAlomar, great rockđá guitaristnghệ sĩ đàn ghita,
276
802400
2376
Carlos Alomar, tay ghita rock tài tình,
13:36
workingđang làm việc with EnoEno
on DavidDavid Bowie'sBowie's "LodgerLodger" albumalbum,
277
804800
3776
khi làm việc với Eno trong album
"Lodger của David Bowie,
13:40
and at one pointđiểm
he turnslượt to BrianBrian and saysnói,
278
808600
2576
và có lúc, Carlos
quay lại phía Brian và nói,
13:43
"BrianBrian, this experimentthí nghiệm is stupidngốc nghếch."
279
811200
3480
"Brian, cái trò này thật ngớ ngẩn."
13:49
But the thing is
it was a prettyđẹp good albumalbum,
280
817360
2760
Nhưng chính cái trò này
làm ra một album rất hay,
13:53
but alsocũng thế,
281
821120
1200
nhưng cũng
13:55
CarlosCarlos AlomarAlomar, 35 yearsnăm latermột lát sau,
now usessử dụng The ObliqueXiên StrategiesChiến lược.
282
823040
4816
chính Carlos Alomar, 35 năm sau,
lúc này đây, đang dùng Phiếu Chiến Lược.
13:59
And he tellsnói his studentssinh viên
to use The ObliqueXiên StrategiesChiến lược
283
827880
2736
Và ông cũng bảo với học trò
dùng Phiếu Chiến Lược
14:02
because he's realizedthực hiện something.
284
830640
1720
vì ông đã làm được điều gì đó.
14:05
Just because you don't like it
doesn't mean it isn't helpinggiúp you.
285
833240
4640
Không phải vì bạn không thích nó
thì nó có nghĩa là nó không giúp bạn.
14:12
The strategieschiến lược actuallythực ra
weren'tkhông phải a deckboong of cardsthẻ originallyban đầu,
286
840000
2762
Phiếu Chiến Lược thật sự
là một bộ phiếu đặc biệt,
14:14
they were just a listdanh sách --
287
842786
1190
chỉ là một danh sách--
14:16
listdanh sách on the recordingghi âm studiostudio wallTường.
288
844000
1816
đính trên tường phòng thu âm.
14:17
A checklistdanh sách kiểm tra of things
you mightcó thể try if you got stuckbị mắc kẹt.
289
845840
3800
Một danh sách nhắc nhở các thứ
bạn phải thực hiện nếu dán nó lên.
14:23
The listdanh sách didn't work.
290
851280
1200
Danh sách không tác dụng.
14:26
Know why?
291
854160
1200
Biết tại sao không?
14:29
Not messylộn xộn enoughđủ.
292
857400
1200
Vì nó chưa đủ rắc rối.
14:31
Your eyemắt would go down the listdanh sách
293
859680
2016
Mắt bạn nhìn vào danh sách
14:33
and it would settlegiải quyết on whateverbất cứ điều gì
was the leastít nhất disruptivegây rối,
294
861720
4056
và mắt bạn thường chọn cái
ít gây rối loạn nhất,
14:37
the leastít nhất troublesomerắc rối,
295
865800
1200
ít gây khó chịu nhất,
14:40
which of coursekhóa học missesnhớ the pointđiểm entirelyhoàn toàn.
296
868480
3880
thường là cái chẳng gai góc gì cả.
14:46
And what BrianBrian EnoEno cameđã đến to realizenhận ra was,
297
874160
2376
Điều Brian Eno thực hiện được
mà ta cần làm là
14:48
yes, we need to runchạy
the stupidngốc nghếch experimentsthí nghiệm,
298
876560
4496
các trải nghiệm ngu ngốc,
14:53
we need to dealthỏa thuận
with the awkwardvụng về strangersngười lạ,
299
881080
2056
đối diện với kẻ lạ mặt
gây khó chịu,
14:55
we need to try to readđọc the uglyxấu xí fontsphông chữ.
300
883160
2136
cố đọc văn bản
với font chữ xấu xí.
14:57
These things help us.
301
885320
1256
Những thứ này giúp ta,
14:58
They help us solvegiải quyết problemscác vấn đề,
302
886600
1376
giúp giải quyết các vấn đề,
15:00
they help us be more creativesáng tạo.
303
888000
1896
chúng làm ta sáng tạo hơn.
15:01
But alsocũng thế ...
304
889920
1200
Nhưng ...
15:04
we really need some persuasionthuyết phục
if we're going to acceptChấp nhận this.
305
892320
3200
ta cũng cần sự quấy rối
nếu chúng ta chấp nhận ý niệm này.
15:08
So howeverTuy nhiên we do it ...
306
896200
1240
Vậy ta cần sự bất thường,
15:10
whetherliệu it's sheertuyệt willpowerwillpower,
307
898400
2056
dù đó là có chủ ý,
15:12
whetherliệu it's the fliplật of a cardThẻ
308
900480
2080
dù là rút một lá phiếu ngẫu nhiên
15:15
or whetherliệu it's a guilttội lỗi tripchuyến đi
from a GermanĐức teenagerthiếu niên,
309
903560
3200
hay là sơ suất tai hại
như cô thiếu niên người Đức,
15:19
all of us, from time to time,
310
907680
2136
tất cả chúng ta, thỉnh thoảng,
15:21
need to sitngồi down and try and playchơi
the unplayableunplayable pianođàn piano.
311
909840
4440
cần ngồi xuống và cố chơi một cây
đàn piano không dùng được.
15:27
Thank you.
312
915640
1216
Cám ơn.
15:28
(ApplauseVỗ tay)
313
916880
1880
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Nguyen Trang (Rin)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tim Harford - Economist, journalist, broadcaster
Tim Harford's writings reveal the economic ideas behind everyday experiences.

Why you should listen

In the Undercover Economist column he writes for the Financial Times, Tim Harford looks at familiar situations in unfamiliar ways and explains the fundamental principles of the modern economy. He illuminates them with clear writing and a variety of examples borrowed from daily life.

His book, Adapt: Why Success Always Starts With Failure, argues that the world has become far too unpredictable and complex for today's challenges to be tackled with ready-made solutions and expert opinions. Instead, Harford suggests, we need to learn to embrace failure and to constantly adapt, to improvise rather than plan, to work from the bottom up rather than the top down. His next book, Messy: Thriving in a Tidy-Minded World will be published in September 2016. 

Harford also presents the BBC radio series More or Less, a rare broadcast program devoted, as he says, to "the powerful, sometimes beautiful, often abused but ever ubiquitous world of numbers."

He says: "I’d like to see many more complex problems approached with a willingness to experiment."

More profile about the speaker
Tim Harford | Speaker | TED.com