ABOUT THE SPEAKER
Yanis Varoufakis - Economist and professor
Yanis Varoufakis thinks we need a radically new way of thinking about the economy, finance and capitalism.

Why you should listen

Yanis Varoufakis describes himself as a "libertarian Marxist," although, he says, "It is not something that I volunteer to talk about much, because the very mention of Marx switches audiences off." He teaches economic theory at the University of Athens, where he challenges mainstream notions -- arguing that after the financial crash of 2008 we need a radically new way of thinking about the economy, finance and capitalism.

He became widely known in the first half of 2015 when, as Minister of Finance of the newly formed Greek government, he was a leading, outspoken and much-discussed figure in the renegotiations of Greece's debt.

In May 2017, Varoufakis released Adults in The Room: My Battle With Europe’s Deep Establishmenta personal account of Europe's hidden agenda and an urgent wake-up call to renew European democracy.

More profile about the speaker
Yanis Varoufakis | Speaker | TED.com
TEDGlobal>Geneva

Yanis Varoufakis: Capitalism will eat democracy -- unless we speak up

Yanis Varoufakis: Chủ nghĩa tư bản sẽ chấm dứt chế độ dân chủ-- trừ khi chúng ta lên tiếng

Filmed:
2,947,643 views

Đã bao giờ bạn tự hỏi rằng tại sao các nhà chính trị gia không còn như trước, tại sao các chính phủ có vẻ như không thể giải quyết được các vấn đề thực sự? Nhà kinh tế học Yanis Varoufakis, cựu Bộ trưởng Bộ Tài chính Hy Lạp, nói rằng đó là bởi vì bạn có thể ở trong giới chính trị ngày nay nhưng bạn không hề có quyền lực -- bởi vì quyền lực thực sự bây giờ thuộc về những người điều khiển nền kinh tế. Ông ấy tin rằng, những người siêu giàu và các tập đoàn lớn đang thao túng giới chính trị, gây nên cuộc khủng hoảng kinh tế. Trong bài nói này, hãy lắng nghe ước mơ của ông ấy về một thế giới nơi mà tư bản và công nhân không còn chống chọi với nhau, "một thế giới cùng tồn tại chủ nghĩa tự do, chủ nghĩa Mác và những người ủng hộ các học thuyết kinh tế của John Maynard Keynes".
- Economist and professor
Yanis Varoufakis thinks we need a radically new way of thinking about the economy, finance and capitalism. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
DemocracyDân chủ.
0
1200
1200
Nền dân chủ.
00:14
In the WestWest,
1
2960
1336
Tại phương Tây,
00:16
we make a colossalkhổng lồ mistakesai lầm
takinglấy it for grantedđược cấp.
2
4320
3936
chúng ta đang mắc phải một sai lầm
lớn vì xem thường nó.
00:20
We see democracydân chủ
3
8280
1296
Chúng ta cho rằng dân chủ
00:21
not as the mostphần lớn fragilemong manh
of flowershoa that it really is,
4
9600
4496
không giống như những bông hoa
vốn mỏng manh yếu ớt,
00:26
but we see it as partphần
of our society'scủa xã hội furnituređồ nội thất.
5
14120
2840
mà chỉ coi nó như là một vật
trang trí cho xã hội.
00:29
We tendcó xu hướng to think of it
as an intransigentintransigent givenđược.
6
17960
4000
Chúng ta có khuynh hướng nghĩ đến nó như
là 1 người k khoan nhượng (về chính trị).
00:34
We mistakenlynhầm lẫn believe that capitalismchủ nghĩa tư bản
begetsNULL inevitablychắc chắn democracydân chủ.
7
22680
5216
Chúng ta mù quáng tin rằng chủ nghĩa
tư bản dĩ nhiên sinh ra nền dân chủ.
00:39
It doesn't.
8
27920
1336
Nhưng không phải vậy.
00:41
Singapore'sCủa Singapore LeeLee KuanQuang YewDiệu
and his great imitatorsbắt chước in BeijingBeijing
9
29280
4376
Tổng thống Singapore Lý Quang Diệu và
những bản sao lớn của ông ở Bắc Kinh
00:45
have demonstratedchứng minh beyondvượt ra ngoài reasonablehợp lý doubtnghi ngờ
10
33680
2936
đã cho thấy sự nghi ngờ vô lý
00:48
that it is perfectlyhoàn hảo possiblekhả thi
to have a flourishinghưng thịnh capitalismchủ nghĩa tư bản,
11
36640
3896
về sự khả thi của một
nền tư bản thịnh vượng,
00:52
spectacularđẹp mắt growthsự phát triển,
12
40560
1600
tăng trưởng ngoạn mục,
00:54
while politicschính trị remainsvẫn còn democracy-freedân chủ-miễn phí.
13
42960
3056
trong khi hệ thống chính trị
còn duy trì nền dân chủ tự do.
00:58
IndeedThực sự, democracydân chủ is recedingReceding
in our neckcái cổ of the woodsrừng,
14
46040
4416
Thật sự, nền dân chủ đang bị kìm hãm
tại chính quê hương của nó,
01:02
here in EuropeEurope.
15
50480
1576
tại châu Âu này.
01:04
EarlierTrước đó this yearnăm,
while I was representingđại diện GreeceHy Lạp --
16
52080
3376
Đầu năm nay,
khi tôi còn đang đại diện cho Hy Lạp --
01:07
the newlyvừa được electedbầu GreekHy Lạp governmentchính quyền --
17
55480
2736
chính phủ Hy Lạp mới được bầu --
01:10
in the EurogroupEurogroup as its FinanceTài chính MinisterBộ trưởng,
18
58240
2696
tại cộng đồng châu Âu
với tư cách Bộ trưởng Tài chính,
01:12
I was told in no uncertainkhông chắc chắn termsđiều kiện
that our nation'scủa quốc gia democraticdân chủ processquá trình --
19
60960
4936
tôi được lệnh không chính thức rằng
tiến trình dân chủ của quốc gia mình --
01:17
our electionscuộc bầu cử --
20
65920
1416
các cuộc bầu cử --
01:19
could not be allowedđược cho phép to interferegây trở ngại
21
67360
1776
không được phép can thiệp
01:21
with economicthuộc kinh tế policieschính sách
that were beingđang implementedthực hiện in GreeceHy Lạp.
22
69160
3240
đến các chính sách kinh tế đang được
thi hành ở Hy Lạp.
01:25
At that momentchốc lát,
23
73120
1216
Lúc đó,
01:26
I feltcảm thấy that there could be no greaterlớn hơn
vindicationvindication of LeeLee KuanQuang YewDiệu,
24
74360
4296
tôi thấy rằng không có chứng
minh nào chính đáng hơn của Lý Quang Diệu,
01:30
or the ChineseTrung Quốc CommunistĐảng Cộng sản PartyĐảng,
25
78680
1536
hay Đảng Cộng sản Trung Hoa,
01:32
indeedthật of some recalcitrantrecalcitrant
friendsbạn bè of minetôi who keptgiữ tellingnói me
26
80240
3736
thật sự là 1 vài người bạn cứng đầu
của tôi cứ luôn nói với tôi
01:36
that democracydân chủ would be bannedbị cấm
if it ever threatenedbị đe dọa to changethay đổi anything.
27
84000
4320
rằng nền dân chủ sẽ bị cấm cản nếu
nó lăm le thay đổi điều gì.
01:41
TonightĐêm nay, here, I want to presenthiện tại to you
28
89640
3256
Tối nay, tại đây, tôi muốn cho
mọi người thấy
01:44
an economicthuộc kinh tế casetrường hợp
for an authenticxác thực democracydân chủ.
29
92920
3160
một nền kinh tế vì dân chủ thực sự.
01:48
I want to askhỏi you
to jointham gia me in believingtin tưởng again
30
96600
4856
Tôi muốn mọi người cùng tôi tin rằng
01:53
that LeeLee KuanQuang YewDiệu,
31
101480
2000
Lý Quang Diệu,
01:56
the ChineseTrung Quốc CommunistĐảng Cộng sản PartyĐảng
32
104480
1376
Đảng Cộng sản Trung Quốc
01:57
and indeedthật the EurogroupEurogroup
33
105880
1376
và cộng đồng châu Âu
01:59
are wrongsai rồi in believingtin tưởng
that we can dispensetha cho with democracydân chủ --
34
107280
3640
đã sai khi tin rằng chúng ta có thể
không cần đến dân chủ nữa --
02:03
that we need an authenticxác thực,
boisterousnáo nhiệt democracydân chủ.
35
111600
3736
mà là chúng ta cần một nền dân chủ
nhiệt huyết và chính thống.
02:07
And withoutkhông có democracydân chủ,
36
115360
2976
Và không có dân chủ,
02:10
our societiesxã hội will be nastiernastier,
37
118360
2856
xã hội này sẽ thật tồi tệ,
02:13
our futureTương lai bleakảm đạm
38
121240
2136
tương lai mù mịt
02:15
and our great, newMới technologiescông nghệ wastedlãng phí.
39
123400
2816
và những phát minh kỹ thuật
mới, vĩ đại sẽ bị lãng phí.
02:18
SpeakingPhát biểu of wastechất thải,
40
126240
1256
Nói về lãng phí,
02:19
allowcho phép me to pointđiểm out
an interestinghấp dẫn paradoxnghịch lý
41
127520
2775
cho phép tôi chỉ ra một nghịch lý thú vị
02:22
that is threateningđe dọa
our economiesnền kinh tế as we speaknói.
42
130320
2776
đang đe dọa nền kinh tế ta đang nhắc tới.
02:25
I call it the twinđôi peaksđỉnh núi paradoxnghịch lý.
43
133120
2296
Tôi gọi nó là nghịch lý song đỉnh.
02:27
One peakcao điểm you understandhiểu không --
44
135440
1296
Một đỉnh mà bạn hiểu --
02:28
you know it, you recognizenhìn nhận it --
45
136760
1616
bạn biết nó, bạn nhận diện được nó--
02:30
is the mountainnúi of debtskhoản nợ
that has been castingđúc a long shadowbóng tối
46
138400
5056
đó là núi nợ đang bao phủ
02:35
over the UnitedVương StatesTiểu bang,
EuropeEurope, the wholetoàn thể worldthế giới.
47
143480
2816
khắp nước Mỹ, châu Âu và toàn bộ thế giới.
02:38
We all recognizenhìn nhận the mountainnúi of debtskhoản nợ.
48
146320
1880
Chúng ta đều nhận ra núi nợ này.
02:40
But fewvài people discernphân biệt its twinđôi.
49
148880
4120
Nhưng ít người thấy rõ
được đỉnh còn lại.
02:45
A mountainnúi of idlenhàn rỗi cashtiền mặt
50
153640
2200
Một núi tiền nhàn rỗi
02:48
belongingthuộc to richgiàu có saversSavers
and to corporationscông ty,
51
156840
3360
nằm trong tay những người tiết
kiệm giàu có và các tập đoàn,
02:53
too terrifiedsợ to investđầu tư it
52
161120
2576
vì quá sợ hãi nên không dám đầu tư tiền
02:55
into the productivecó năng suất activitieshoạt động
that can generatetạo ra the incomesthu nhập
53
163720
3296
vào những hoạt động béo bở
có thể tạo ra các nguồn thu nhập
02:59
from which you can extinguishdập tắt
the mountainnúi of debtskhoản nợ
54
167040
3056
mà từ đó bạn có thể dẹp bỏ núi nợ
03:02
and which can producesản xuất all those things
that humanitynhân loại desperatelytuyệt vọng needsnhu cầu,
55
170120
3976
và tạo ra những thứ mà
loài người thật cần,
03:06
like greenmàu xanh lá energynăng lượng.
56
174120
1656
như năng lượng xanh.
03:07
Now let me give you two numberssố.
57
175800
2336
Giờ để tôi cung cấp cho mọi
người hai con số.
03:10
Over the last threesố ba monthstháng,
58
178160
1336
Hơn ba tháng trước,
03:11
in the UnitedVương StatesTiểu bang,
in BritainVương Quốc Anh and in the EurozoneKhu vực đồng Euro,
59
179520
2776
tại Mỹ, Anh và châu Âu,
03:14
we have investedđầu tư, collectivelychung,
3.4 trillionnghìn tỉ dollarsUSD
60
182320
4416
chúng tôi đã đầu tư, tổng cộng,
3.4 nghìn tỉ đô
03:18
on all the wealth-producingsản xuất các sự giàu có goodsCác mặt hàng --
61
186760
2656
vào các mặt hàng làm giàu --
03:21
things like industrialcông nghiệp plantscây, machinerymáy móc,
62
189440
3016
như các nhà máy công nghiệp,
máy móc thiết bị,
03:24
officevăn phòng blockskhối, schoolstrường học,
63
192480
2216
các khối văn phòng, trường học,
03:26
roadsđường, railwaysđường sắt, machinerymáy móc,
and so on and so forthra.
64
194720
3136
đường bộ, đường sắt, máy móc,
vân vân và vân vân.
03:29
$3.4 trillionnghìn tỉ soundsâm thanh like a lot of moneytiền bạc
65
197880
2736
3.4 nghìn tỉ đô nghe có vẻ rất nhiều tiền
03:32
untilcho đến you compareso sánh it to the $5.1 trillionnghìn tỉ
66
200640
3856
cho đến khi bạn so sánh nó
với 5.1 nghìn tỉ đô
03:36
that has been slushingslushing around
in the sametương tự countriesquốc gia,
67
204520
2696
mà được rải khắp nơi trong
các nước có cùng điều kiện,
03:39
in our financialtài chính institutionstổ chức,
68
207240
1816
trong các tổ chức tài chính,
03:41
doing absolutelychắc chắn rồi nothing
duringsuốt trong the sametương tự periodgiai đoạn
69
209080
3200
mà toàn không làm được
gì lúc đó cả
03:45
exceptngoại trừ inflatinglạm phát stockcổ phần exchangestrao đổi
and biddingĐặt giá thầu up housenhà ở pricesgiá cả.
70
213440
4856
ngoại trừ lạm phát thị trường chứng
khoán và đặt giá thầu lên giá nhà.
03:50
So a mountainnúi of debtmón nợ
and a mountainnúi of idlenhàn rỗi cashtiền mặt
71
218320
5256
Cho nên núi nợ và núi tiền nhàn rỗi
03:55
formhình thức twinđôi peaksđỉnh núi,
failingthất bại to cancelhủy bỏ eachmỗi other out
72
223600
3696
tạo thành núi song đỉnh,
không triệt tiêu lẫn nhau
03:59
throughxuyên qua the normalbình thường
operationhoạt động of the marketsthị trường.
73
227320
2816
thông qua sự vận hành
bình thường của các thị trường.
04:02
The resultkết quả is stagnantứ đọng wagestiền lương,
74
230160
2320
Kết quả là nợ lương,
04:05
more than a quarterphần tư of 25- to 54-year-olds-tuổi
in AmericaAmerica, in JapanNhật bản and in EuropeEurope
75
233360
5656
hơn một phần tư người ở độ tuổi 25
đến 54 ở Mỹ, Nhật và châu Âu
04:11
out of work.
76
239040
1496
mất việc.
04:12
And consequentlydo đó, lowthấp aggregatetổng hợp demandnhu cầu,
77
240560
2336
Và kéo theo đó, tổng cầu thấp,
04:14
which in a never-endingNever-Ending cyclechu kỳ,
78
242920
2216
mà trong cái vòng xoáy không đáy
04:17
reinforcescủng cố the pessimismbi quan of the investorsnhà đầu tư,
79
245160
2720
càng tăng thêm sự bi quan
ở các nhà đầu tư,
04:20
who, fearinglo sợ lowthấp demandnhu cầu,
reproducetái sản xuất it by not investingđầu tư --
80
248880
3816
những người, sợ cầu thấp,
tái tạo nó bằng cách không đầu tư --
04:24
exactlychính xác like Oedipus'Oedipus' fathercha,
81
252720
2696
giống y hệt cha đẻ của Oedipus,
04:27
who, terrifiedsợ
by the prophecylời tiên tri of the oracleoracle
82
255440
2495
là người, vì sợ hãi bởi lời tiên tri của
nhà tiên tri
04:29
that his sonCon trai would growlớn lên up to killgiết chết him,
83
257959
2737
cho rằng con trai mình
khi lớn lên sẽ giết chết mình,
04:32
unwittinglyvô tình engineeredthiết kế the conditionsđiều kiện
84
260720
1936
đã vô tình thiết kế thêm những mầm mống
04:34
that ensuredđảm bảo that OedipusOedipus,
his sonCon trai, would killgiết chết him.
85
262680
3000
đảm bảo rằng Oedipus, con trai ông,
sẽ giết ông.
04:38
This is my quarrelcuộc tranh cãi with capitalismchủ nghĩa tư bản.
86
266560
2000
Đây chính là sự bất mãn của tôi với chủ nghĩa tư bản.
04:41
Its grossTổng wastefulnesswastefulness,
87
269200
2016
Sự lãng phí gộp,
04:43
all this idlenhàn rỗi cashtiền mặt,
88
271240
1616
toàn bộ số tiền nhàn rỗi này,
04:44
should be energizedđầy sức sống to improvecải tiến livescuộc sống,
89
272880
4096
nên được dành vào mục đích
cải thiện chất lượng đời sống,
04:49
to developphát triển, xây dựng humanNhân loại talentsเลือก แทน ท่าน เลือก,
90
277000
1336
cũng như phát triển nhân tài,
04:50
and indeedthật to financetài chính
all these technologiescông nghệ,
91
278360
2856
và thực sự tài trợ vào công nghệ kỹ thuật
04:53
greenmàu xanh lá technologiescông nghệ,
92
281240
1256
như công nghệ xanh,
04:54
which are absolutelychắc chắn rồi essentialCần thiết
for savingtiết kiệm planethành tinh EarthTrái đất.
93
282520
2760
mà là hoàn toàn cần thiết để
bảo tồn Địa Cầu.
04:58
Am I right in believingtin tưởng
that democracydân chủ mightcó thể be the answercâu trả lời?
94
286280
3256
Liệu tôi có đúng không khi tin rằng
dân chủ chính là lời giải đáp?
05:01
I believe so,
95
289560
1216
Tôi tin là như thế,
05:02
but before we movedi chuyển on,
96
290800
1216
nhưng trước khi ta tiếp tục,
05:04
what do we mean by democracydân chủ?
97
292040
1400
hãy thử nghĩ xem vậy thế nào là dân chủ?
05:06
AristotleAristotle definedđịnh nghĩa democracydân chủ
98
294520
2416
Nhà bác học Aristotle đã định nghĩa
dân chủ
05:08
as the constitutionhiến pháp
in which the freemiễn phí and the poornghèo nàn,
99
296960
4936
như một thể chế mà ở đó người tự do
và người nghèo,
05:13
beingđang in the majorityđa số, controlđiều khiển governmentchính quyền.
100
301920
2160
chiếm đa số, kiểm soát chính phủ.
05:17
Now, of coursekhóa học AthenianAthena democracydân chủ
excludedloại trừ too manynhiều.
101
305000
3296
Bây giờ, dĩ nhiên nền dân chủ người A-ten
đã loại trừ quá nhiều người.
05:20
WomenPhụ nữ, migrantsnhững người di cư and,
of coursekhóa học, the slavesnô lệ.
102
308320
3040
Phụ nữ, người nhập cư và
đương nhiên, những người nô lệ.
05:24
But it would be a mistakesai lầm
103
312040
1256
Nhưng sẽ là một sai lầm
05:25
to dismissbỏ qua the significancetầm quan trọng
of ancientxưa AthenianAthena democracydân chủ
104
313320
3576
nếu ta loại bỏ tầm quan trọng
của nền dân chủ Athen cổ đại ấy
05:28
on the basisnền tảng of whomai it excludedloại trừ.
105
316920
2000
trên cơ sở những người mà nó loại trừ.
05:31
What was more pertinentcần thiết,
106
319680
1256
Điều còn xác đáng hơn,
05:32
and continuestiếp tục to be so
about ancientxưa AthenianAthena democracydân chủ,
107
320960
3856
và vẫn còn tiếp diễn như thế
về nền dân chủ Athen,
05:36
was the inclusionđưa vào of the workingđang làm việc poornghèo nàn,
108
324840
3496
đó là sự bao gồm cả những
người lao động nghèo,
05:40
who not only acquiredđã mua
the right to freemiễn phí speechphát biểu,
109
328360
4696
những người không những đã giành
được quyền tự do ngôn luận,
05:45
but more importantlyquan trọng, cruciallyquan trọng trong,
110
333080
2256
mà quan trọng hơn cả,
05:47
they acquiredđã mua the rightsquyền
to politicalchính trị judgmentsbản án
111
335360
2616
họ đã giành được quyền ý kiến về chính trị
05:50
that were affordedcung cấp equalcông bằng weightcân nặng
112
338000
2376
giúp họ có được vai vế ngang hàng
05:52
in the decision-makingquyết định
concerningcó liên quan mattersvấn đề of statetiểu bang.
113
340400
3656
trong việc quyết định các vấn đề
liên quan đến đất nước.
05:56
Now, of coursekhóa học, AthenianAthena
democracydân chủ didn't last long.
114
344080
3056
Giờ, dĩ nhiên, nền dân chủ Athen
đã không tồn tại lâu dài được.
05:59
Like a candlenến that burnsbỏng brightlysáng sủa,
it burnedđốt out quicklyMau.
115
347160
4416
Giống như ngọn nến cháy sáng rực rỡ
nhưng nhanh lụi tàn.
06:03
And indeedthật,
116
351600
1216
Và quả thực là,
06:04
our liberaltự do democraciesnền dân chủ todayhôm nay
do not have theirhọ rootsnguồn gốc in ancientxưa AthensAthena.
117
352840
4256
dân chủ tự do của chúng ta ngày nay
không bắt nguồn từ Aten cổ đại.
06:09
They have theirhọ rootsnguồn gốc in the MagnaMagna CartaCarta,
118
357120
2336
Chúng bắt nguồn từ Magna Carta,
06:11
in the 1688 GloriousVinh quang RevolutionCuộc cách mạng,
119
359480
3256
trong cuộc Cách mạng Vinh Quang năm 1688,
06:14
indeedthật in the AmericanNgười Mỹ constitutionhiến pháp.
120
362760
2216
mà thực ra là trong hiến pháp nước Mỹ.
06:17
WhereasTrong khi đó AthenianAthena democracydân chủ
was focusingtập trung on the masterlessmasterless citizencông dân
121
365000
5016
Trong khi nền dân chủ Athen tập
trung vào những công dân vô chủ
06:22
and empoweringtrao quyền the workingđang làm việc poornghèo nàn,
122
370040
2280
và trao quyền cho người lao động nghèo,
06:25
our liberaltự do democraciesnền dân chủ are foundedthành lập
on the MagnaMagna CartaCarta traditiontruyền thống,
123
373240
4176
nền dân chủ tự do của ta được sáng lập dựa trên truyền thuyết Magna Carta,
06:29
which was, after all,
a charterđiều lệ for mastersThạc sĩ.
124
377440
3096
cái mà, sau tất cả, là một đặc quyền
cho những kẻ làm chủ.
06:32
And indeedthật, liberaltự do democracydân chủ
only surfacedbề mặt when it was possiblekhả thi
125
380560
4296
Và sự thực là, dân chủ tự do chỉ
nổi lên khi nó có thể
06:36
to separatetách rời fullyđầy đủ the politicalchính trị spherequả cầu
from the economicthuộc kinh tế spherequả cầu,
126
384880
3856
tách biệt hoàn toàn lĩnh vực chính trị
ra khỏi lĩnh vực kinh tế,
06:40
so as to confinenhốt the democraticdân chủ processquá trình
fullyđầy đủ in the politicalchính trị spherequả cầu,
127
388760
5056
để hạn chế hoàn toàn tiến trình dân
chủ trong lĩnh vực chính trị,
06:45
leavingđể lại the economicthuộc kinh tế spherequả cầu --
128
393840
1856
rời khỏi lĩnh vực kinh tế --
06:47
the corporatecông ty worldthế giới, if you want --
129
395720
1936
thế giới đoàn thể, nếu bạn muốn --
06:49
as a democracy-freedân chủ-miễn phí zonevùng.
130
397680
2680
là một khu vực phi dân chủ.
06:53
Now, in our democraciesnền dân chủ todayhôm nay,
131
401720
2976
Bây giờ, trong những nền dân chủ
ngày nay,
06:56
this separationtách biệt of the economicthuộc kinh tế
from the politicalchính trị spherequả cầu,
132
404720
3496
sự tách biệt kinh tế với chính trị,
07:00
the momentchốc lát it startedbắt đầu happeningxảy ra,
133
408240
2256
khoảnh khắc nó bắt đầu diễn ra,
07:02
it gaveđưa ra risetăng lên to an inexorablekhông thể lay động,
epicsử thi struggleđấu tranh betweengiữa the two,
134
410520
4296
đã dẫn đến một cuộc đấu tranh sử thi
không lay chuyển được giữa cả hai,
07:06
with the economicthuộc kinh tế spherequả cầu
colonizingđổ the politicalchính trị spherequả cầu,
135
414840
3216
với một nền kinh tế chiếm thế thượng phong so với nền chính trị,
07:10
eatingĂn into its powerquyền lực.
136
418080
1520
ăn sâu vào sức mạnh của nền chính trị ấy.
07:12
Have you wonderedtự hỏi why politicianschính trị gia
are not what they used to be?
137
420480
3400
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao các chính trị gia không còn như xưa?
07:16
It's not because theirhọ DNADNA
has degeneratednhâ.
138
424560
2416
Không phải vì DNA của họ thoái hóa.
07:19
(LaughterTiếng cười)
139
427000
1616
(Cười)
07:20
It is ratherhơn because one can be
in governmentchính quyền todayhôm nay and not in powerquyền lực,
140
428640
4616
Là bởi vì một người có thể ở trong
chính phủ nhưng không có quyền lực,
07:25
because powerquyền lực has migrateddi chuyển
from the politicalchính trị to the economicthuộc kinh tế spherequả cầu,
141
433280
3296
là bởi vì quyền lực đã chuyển từ
chính trị sang kinh tế,
07:28
which is separatetách rời.
142
436600
1240
hai mảng tách biệt nhau.
07:31
IndeedThực sự,
143
439160
1576
Thực ra,
07:32
I spokenói about my quarrelcuộc tranh cãi
with capitalismchủ nghĩa tư bản.
144
440760
2296
tôi đã nói về sự bất mãn của mình
với chủ nghĩa tư bản.
07:35
If you think about it,
145
443080
1736
Nếu bạn nghĩ về nó,
07:36
it is a little bitbit like
a populationdân số of predatorskẻ săn mồi,
146
444840
3320
nó hơi có phần giống như loài thú
ăn mồi sống vậy,
07:41
that are so successfulthành công in decimatingdecimating
the preycon mồi that they mustphải feednuôi on,
147
449080
4720
mà rất thành công khi
giết chết loại con mồi nó phải ăn để sống
07:46
that in the endkết thúc they starvechết đói.
148
454560
2136
nhưng cuối cùng lại chết đói.
07:48
SimilarlyTương tự như vậy,
149
456720
1216
Tương tự,
07:49
the economicthuộc kinh tế spherequả cầu has been colonizingđổ
and cannibalizingcannibalizing the politicalchính trị spherequả cầu
150
457960
3696
nền kinh tế đã xâm chiếm và
chiếm ưu thế so với chính trị
07:53
to suchnhư là an extentphạm vi
that it is underminingphá hoại itselfchinh no,
151
461680
3376
đến mức nó đang tự phá hoại nó,
07:57
causinggây ra economicthuộc kinh tế crisiskhủng hoảng.
152
465080
1736
gây ra cuộc khủng hoảng kinh tế.
07:58
CorporateCông ty powerquyền lực is increasingtăng,
153
466840
2096
Sức mạnh đoàn thể đang gia tăng,
08:00
politicalchính trị goodsCác mặt hàng are devaluingdevaluing,
154
468960
2216
hàng hóa chính trị đang mất giá,
08:03
inequalitybất bình đẳng is risingtăng lên,
155
471200
1816
sự bất bình đẳng đang gia tăng,
08:05
aggregatetổng hợp demandnhu cầu is fallingrơi xuống
156
473040
1576
tổng cầu đang giảm
08:06
and CEOsCEO of corporationscông ty are too scaredsợ hãi
to investđầu tư the cashtiền mặt of theirhọ corporationscông ty.
157
474640
6120
và các lãnh đạo tập đoàn không đủ dũng
cảm để đầu tư tiền mặt của họ.
08:13
So the more capitalismchủ nghĩa tư bản succeedsthành công
in takinglấy the demostrình diễn out of democracydân chủ,
158
481520
6656
Vậy nên tư bản chủ nghĩa càng thành công
khi tách quần chúng ra khỏi nền dân chủ,
08:20
the tallercao hơn the twinđôi peaksđỉnh núi
159
488200
1336
song đỉnh càng cao hơn
08:21
and the greaterlớn hơn the wastechất thải
of humanNhân loại resourcestài nguyên
160
489560
3536
và sự lãng phí càng nhiều về
nguồn nhân lực
08:25
and humanity'snhân loại wealthsự giàu có.
161
493120
1440
và sự giàu có của nhân loại.
08:27
ClearlyRõ ràng, if this is right,
162
495640
2856
Rõ ràng là, nếu điều này là đúng,
08:30
we mustphải reuniteđoàn tụ the politicalchính trị
and economicthuộc kinh tế spheresquả cầu
163
498520
3056
chúng ta phải thống nhất lĩnh vực
kinh tế và chính trị lại
08:33
and better do it
with a demostrình diễn beingđang in controlđiều khiển,
164
501600
3496
và tốt hơn là nên kiểm soát quần chúng,
08:37
like in ancientxưa AthensAthena
exceptngoại trừ withoutkhông có the slavesnô lệ
165
505120
2936
giống như ở Athen cổ đại ngoại trừ
là không có nô lệ
08:40
or the exclusionsự loại trừ of womenđàn bà and migrantsnhững người di cư.
166
508080
2960
hoặc sự loai trừ phụ nữ và người nhập cư.
08:44
Now, this is not an originalnguyên ideaý kiến.
167
512120
1736
Giờ này, ý tưởng này không còn là mới.
08:45
The MarxistChủ nghĩa Marx left
had that ideaý kiến 100 yearsnăm agotrước
168
513880
2775
Những người theo chủ nghĩa Mác
đã có ý tưởng này cách đây 100 năm
08:48
and it didn't go very well, did it?
169
516679
1681
và nó đã không được thuận lợi, đúng chứ?
08:50
The lessonbài học that we learnedđã học
from the SovietLiên Xô debaclethất bại
170
518840
3416
Bài học chúng ta hoc được từ
sự sụp đổ của Liên Xô cũ
08:54
is that only by a miraclephép màu
will the workingđang làm việc poornghèo nàn be reempoweredreempowered,
171
522280
6336
là chỉ có phép màu thì
dân nghèo mới được lại trao quyền,
09:00
as they were in ancientxưa AthensAthena,
172
528640
1976
như họ đã từng ở thời Athen cổ đại,
09:02
withoutkhông có creatingtạo newMới formscác hình thức
of brutalitysự tàn bạo and wastechất thải.
173
530640
3760
mà không phải tạo ra những
hình thức tàn bạo và lãng phí mới.
09:06
But there is a solutiondung dịch:
174
534960
1240
Nhưng có một giải pháp:
09:08
eliminateloại bỏ the workingđang làm việc poornghèo nàn.
175
536880
1840
loại bỏ tầng lớp lao động nghèo.
09:11
Capitalism'sCủa chủ nghĩa tư bản doing it
176
539360
1256
Chủ nghĩa tư bản đang làm thế
09:12
by replacingthay thế low-wagelương thấp workerscông nhân
with automataautomata, androidsAndroids, robotsrobot.
177
540640
4880
bằng cách thay thế nhân công giá rẻ bằng
máy móc tự động, người máy, robot.
09:19
The problemvấn đề is
178
547080
1216
Vấn đề nằm ở chỗ
09:20
that as long as the economicthuộc kinh tế
and the politicalchính trị spheresquả cầu are separatetách rời,
179
548320
3216
miễn là nền kinh tế và chính trị
còn tách biệt nhau,
09:23
automationtự động hóa makeslàm cho the twinđôi peaksđỉnh núi tallercao hơn,
180
551560
4320
sự tự động hóa càng làm
song đỉnh cao hơn,
09:28
the wastechất thải loftierloftier
181
556640
1736
sự lãng phí
09:30
and the socialxã hội conflictsmâu thuẫn deepersâu sắc hơn,
182
558400
2056
và mâu thuẫn xã hội càng sâu sắc hơn,
09:32
includingkể cả --
183
560480
1200
bao gồm --
09:34
soonSớm, I believe --
184
562320
1536
sớm thôi, tôi tin rằng --
09:35
in placesnơi like ChinaTrung Quốc.
185
563880
1600
ở những nơi như Trung Quốc.
09:38
So we need to reconfigurecấu hình lại,
186
566720
2416
Vậy nên chúng ta cần phải cấu hình lại,
09:41
we need to reuniteđoàn tụ the economicthuộc kinh tế
and the politicalchính trị spheresquả cầu,
187
569160
3656
chúng ta cần tái hợp nền kinh tế
với lĩnh vực chính trị,
09:44
but we'dThứ Tư better do it
by democratizingdemocratizing the reunifiedthống nhất spherequả cầu,
188
572840
5376
nhưng chúng ta nên làm điều đó bằng
cách dân chủ hóa lĩnh vực được hợp nhất,
09:50
lestvì sợ we endkết thúc up with
a surveillance-madGiám sát-mad hyperautocracyhyperautocracy
189
578240
5696
e rằng chúng ta sẽ đến hồi kết với một
chế độ chuyên quyền giám sát điên cuồng
09:55
that makeslàm cho The MatrixMa trận, the moviebộ phim,
look like a documentaryphim tài liệu.
190
583960
4016
khiến cho bộ phim Ma trận
trông giống như một cuốn phim tài liệu.
10:00
(LaughterTiếng cười)
191
588000
1576
(Cười)
10:01
So the questioncâu hỏi is not
whetherliệu capitalismchủ nghĩa tư bản will survivetồn tại
192
589600
3416
Vậy nên vấn đề ở đây không là
chủ nghĩa tư bản có tồn tại hay không
10:05
the technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw innovationsđổi mới
it is spawningsinh sản.
193
593040
2320
những đổi mới công nghệ đang được sinh ra
10:07
The more interestinghấp dẫn questioncâu hỏi
194
595960
1616
Mà còn thú vị hơn là
10:09
is whetherliệu capitalismchủ nghĩa tư bản will be succeededđã thành công
by something resemblingtương tự như a MatrixMa trận dystopiadystopia
195
597600
5736
liệu chủ nghĩa tư bản sẽ được
kế tục bởi cái gì đó giống như Ma trận
10:15
or something much closergần hơn
to a StarNgôi sao Trek-likeGiống như Trek societyxã hội,
196
603360
4416
hay một thứ gì đó gần gũi hơn
với một xã hội như Star Trek,
10:19
where machinesmáy móc servephục vụ the humanscon người
197
607800
2376
nơi mà những loại máy móc
phục vụ con người
10:22
and the humanscon người expendexpend theirhọ energiesnguồn năng lượng
exploringkhám phá the universevũ trụ
198
610200
4416
và con người dành nhiều sức lực
để khám phá vũ trụ
10:26
and indulgingindulging in long debatestranh luận
about the meaningÝ nghĩa of life
199
614640
4296
và hòa mình vào những cuộc tranh
luận về ý nghĩa cuộc đời
10:30
in some ancientxưa, Athenian-likeGiống như Athen,
highcao techcông nghệ agoraAgora.
200
618960
4000
ở các cuộc họp chính trị cổ đại, như
thành A-ten (Hy Lạp cổ), có công nghệ cao.
10:36
I think we can affordđủ khả năng to be optimisticlạc quan.
201
624360
3440
Tôi cho rằng chúng ta có đủ
khả năng để lạc quan.
10:41
But what would it take,
202
629400
1296
Nhưng sẽ mất những gì
10:42
what would it look like
203
630720
1976
sẽ như thế nào
10:44
to have this StarNgôi sao Trek-likeGiống như Trek utopiakhông tưởng,
insteadthay thế of the Matrix-likeGiống như ma trận dystopiadystopia?
204
632720
4880
để có được một nơi lý tưởng như Star
Trek, thay vì một nơi tồi tệ như Matrix?
10:50
In practicalthiết thực termsđiều kiện,
205
638240
1256
Trong giới hạn thực tế,
10:51
allowcho phép me to sharechia sẻ just brieflyngắn gọn,
206
639520
1736
cho phép tôi chia sẻ ngắn gọn,
10:53
a couplevợ chồng of examplesví dụ.
207
641280
1200
về một vài ví dụ.
10:55
At the levelcấp độ of the enterprisedoanh nghiệp,
208
643080
1776
Ở cấp độ doanh nghiệp,
10:56
imaginetưởng tượng a capitalthủ đô marketthị trường,
209
644880
2336
tưởng tượng một thị trưởng vốn,
10:59
where you earnkiếm được capitalthủ đô as you work,
210
647240
2680
nơi bạn có thể làm việc để kiếm vốn,
11:02
and where your capitalthủ đô followstheo sau you
from one jobviệc làm to anotherkhác,
211
650880
5336
và là nơi nguồn vốn của bạn theo bạn
từ công việc này sang công việc khác,
11:08
from one companyCông ty to anotherkhác,
212
656240
1496
từ công ty này sang công ty khác,
11:09
and the companyCông ty --
213
657760
1256
và công ty --
11:11
whichevertùy theo cái nào one you happenxảy ra
to work at at that time --
214
659040
3456
bất kỳ công ty nào bạn đang làm việc
tại thời điểm đó --
11:14
is solelychỉ duy nhất ownedsở hữu by those who happenxảy ra
to work in it at that momentchốc lát.
215
662520
4320
được sở hữu duy nhất bởi những người
đang làm việc tại đó vào lúc ấy.
11:19
Then all incomethu nhập stemsthân cây
from capitalthủ đô, from profitslợi nhuận,
216
667400
4696
Rồi mọi thu nhập bắt nguồn
từ vốn, từ lợi nhuận,
11:24
and the very conceptkhái niệm
of wagetiền lương laborlao động becomestrở thành obsoletelỗi thời.
217
672120
4376
và khái niệm về lao động trả lương
sẽ không còn được dùng nữa.
11:28
No more separationtách biệt betweengiữa those
who ownsở hữu but do not work in the companyCông ty
218
676520
6616
Sẽ không còn sự tách biệt giữa những
người sở hữu nhưng không làm việc trong công ty
11:35
and those who work
but do not ownsở hữu the companyCông ty;
219
683160
3256
và những người làm việc
nhưng không sở hữu công ty;
11:38
no more tug-of-warkéo
betweengiữa capitalthủ đô and laborlao động;
220
686440
3200
sẽ không còn chiến tranh
giữa tư bản và người lao động;
11:42
no great gaplỗ hổng betweengiữa
investmentđầu tư and savingtiết kiệm;
221
690440
4136
không còn khoảng cách lớn giữa
đầu tư và tiết kiệm;
11:46
indeedthật, no toweringcao chót vót twinđôi peaksđỉnh núi.
222
694600
3240
thật sự, không còn song đỉnh
cao chót vót nữa.
11:50
At the levelcấp độ of the globaltoàn cầu
politicalchính trị economynên kinh tê,
223
698600
2376
Ở cấp độ kinh tế chính trị
toàn cầu
11:53
imaginetưởng tượng for a momentchốc lát
224
701000
1936
hãy tưởng tượng về thời điểm
11:54
that our nationalQuốc gia currenciesđơn vị tiền tệ
have a free-floatingThiên exchangetrao đổi, giao dịch ratetỷ lệ,
225
702960
4976
mà đồng tiền quốc gia có
tỷ giá hối đoái trôi tự do,
11:59
with a universalphổ cập,
globaltoàn cầu, digitalkỹ thuật số currencytiền tệ,
226
707960
3776
với loại tiền tệ kỹ thuật số, mang
tính toàn cầu, phổ quát
12:03
one that is issuedcấp
by the InternationalQuốc tế MonetaryTiền tệ FundQuỹ,
227
711760
4016
là loại được Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế ban hành,
12:07
the G-G-20,
228
715800
1216
G-20,
12:09
on behalfthay mặt of all humanitynhân loại.
229
717040
2536
thay mặt cho toàn thể nhân loại.
12:11
And imaginetưởng tượng furtherthêm nữa
230
719600
1216
Và hãy tưởng tượng xa hơn
12:12
that all internationalquốc tế tradebuôn bán
is denominatedthanh toán bằng đồng in this currencytiền tệ --
231
720840
4336
khi mà toàn bộ thương mại quốc tế
được tính bằng đồng tiền này--
12:17
let's call it "the cosmosvũ trụ,"
232
725200
1816
chúng ta hãy gọi nó là "cosmos-vũ trụ"
12:19
in unitscác đơn vị of cosmosvũ trụ --
233
727040
1400
trong các đơn vị cosmos --
12:21
with everymỗi governmentchính quyền agreeingđồng ý
to be payingtrả tiền into a commonchung fundquỹ
234
729720
4376
mà mỗi chính phủ đồng ý trả tiền
vào một quỹ chung
12:26
a sumtổng hợp of cosmosvũ trụ unitscác đơn vị proportionaltỷ lệ
to the country'scủa đất nước tradebuôn bán deficitthâm hụt,
235
734120
5536
một khoảng tiền các đơn vị cosmos tỷ lệ
với thâm hụt thương mại.
12:31
or indeedthật to a country'scủa đất nước tradebuôn bán surplusthặng dư.
236
739680
3400
hoặc với thặng dư thương mại
của nước họ.
12:35
And imaginetưởng tượng that that fundquỹ is utilizedsử dụng
to investđầu tư in greenmàu xanh lá technologiescông nghệ,
237
743720
5216
Và hãy tưởng tượng rằng quỹ đó được
sử dụng để đầu tư vào công nghệ xanh,
12:40
especiallyđặc biệt in partscác bộ phận of the worldthế giới
where investmentđầu tư fundingkinh phí is scarcekhan hiếm.
238
748960
5320
đặc biệt là ở những nơi trên thế giới mà
quỹ đầu tư bị khan hiếm.
12:46
This is not a newMới ideaý kiến.
239
754840
1576
Đây không phải là một ý tưởng mới.
12:48
It's what, effectivelycó hiệu quả,
JohnJohn MaynardMaynard KeynesKeynes proposedđề xuất
240
756440
3336
Đây là ý tưởng, một cách hiệu quả,
John Maynard Keynes đã đề ra
12:51
in 1944 at the BrettonBretton WoodsWoods ConferenceHội nghị.
241
759800
3320
vào năm 1944 tại Hội nghị Bretton Woods.
12:56
The problemvấn đề is
242
764080
1216
Vấn đề là
12:57
that back then, they didn't have
the technologyCông nghệ to implementthực hiện it.
243
765320
3296
vào thời điểm đó, họ không có
công nghệ để thực hiện điều đó.
13:00
Now we do,
244
768640
1216
Giờ chúng ta có,
13:01
especiallyđặc biệt in the contextbối cảnh
of a reunifiedthống nhất political-economicchính trị-kinh tế spherequả cầu.
245
769880
5920
đặc biệt là trong bối cảnh nền
kinh tế chính trị được thống nhất.
13:08
The worldthế giới that I am describingmiêu tả to you
246
776640
2416
Thế giới mà tôi đang mô tả với các bạn
13:11
is simultaneouslyđồng thời libertariantự do,
247
779080
2456
là có đồng thời chủ nghĩa tự do,
13:13
in that it prioritizessắp
empoweredđược trao quyền individualscá nhân,
248
781560
4576
trong đó ưu tiên các cá nhân
được trao quyền,
13:18
MarxistChủ nghĩa Marx,
249
786160
1216
Chủ nghĩa Mac,
13:19
sincekể từ it will have confinedhạn chế
to the dustbinthùng rác of historylịch sử
250
787400
3216
vì nó sẽ
13:22
the divisionphân chia betweengiữa capitalthủ đô and laborlao động,
251
790640
2456
sự phân chia giữa tư bản và lao động,
13:25
and KeynesianKeynes,
252
793120
1560
và nền kinh tế vĩ mô Kê-nơ,
13:27
globaltoàn cầu KeynesianKeynes.
253
795320
1480
kinh tế vĩ mô toàn cầu.
13:30
But aboveở trên all elsekhác,
254
798320
1576
Nhưng trên hết,
13:31
it is a worldthế giới in which we will be ablecó thể
to imaginetưởng tượng an authenticxác thực democracydân chủ.
255
799920
4920
nó là 1 thế giới nơi mà chúng ta có thể
nghĩ đến 1 nền dân chủ đích thực.
13:37
Will suchnhư là a worldthế giới dawnbình minh?
256
805760
1760
Một thế giới như thế sẽ xuất hiện?
13:40
Or shallsẽ we descendđi xuống
into a Matrix-likeGiống như ma trận dystopiadystopia?
257
808400
4496
Hay chúng ta sẽ rơi vào cảnh tồi tệ
của 1 nơi như Matrix?
13:44
The answercâu trả lời liesdối trá in the politicalchính trị choicelựa chọn
that we shallsẽ be makingchế tạo collectivelychung.
258
812920
4120
Câu trả lời nằm ở sự lựa chọn chúng
ta sẽ cùng quyết định.
13:49
It is our choicelựa chọn,
259
817720
1616
Đó là sự lựa chọn của chúng ta,
13:51
and we'dThứ Tư better make it democraticallydân chủ.
260
819360
2320
và chúng ta nên thực hiện
một cách dân chủ.
13:54
Thank you.
261
822280
1256
Cảm ơn các bạn.
13:55
(ApplauseVỗ tay)
262
823560
3360
(Vỗ tay)
14:01
BrunoBruno GiussaniGiussani: YanisYanis ...
263
829480
1200
Bruno Giussani: Yanis ...
14:03
It was you who describedmô tả yourselfbản thân bạn
in your biosBIOS as a libertariantự do MarxistChủ nghĩa Marx.
264
831880
4440
Bạn đã tự mô tả bản thân mình trong bios
như là 1 người theo chủ nghĩa Mác tự do.
14:10
What is the relevancesự liên quan
of Marx'sQuan điểm của Marx analysisphân tích todayhôm nay?
265
838400
2520
Vậy có liên quan gì về phân tích
CN Mác hôm nay?
14:14
YanisYanis VaroufakisVaroufakis: Well, if there was
any relevancesự liên quan in what I just said,
266
842000
3336
Yanis Varoufakis: À, nếu có bất kì sự
liên quan nào có trong bài nói,
14:17
then MarxMarx is relevantliên quan, thích hợp.
267
845360
1216
thì đó là CN Mác
14:18
Because the wholetoàn thể pointđiểm of reunifyingviệc
the politicalchính trị and economicthuộc kinh tế is --
268
846600
3496
Bởi vì toàn bộ quan điểm về sự tái
thống nhất chính trị và kinh tế là--
14:22
if we don't do it,
269
850120
1216
nếu chúng ta không làm,
14:23
then technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw innovationđổi mới
is going to createtạo nên
270
851360
2256
thì sự đổi mới công nghệ sẽ tạo ra
14:25
suchnhư là a massiveto lớn fallngã in aggregatetổng hợp demandnhu cầu,
271
853640
2296
một sự giảm mạnh trong tổng cầu,
14:27
what LarryLarry SummersMùa hè
refersđề cập đến to as secularthế tục stagnationtình trạng trì trệ.
272
855960
4776
là những gì mà Larry Summers đề cập đến
như là 1 sự đình trệ có trăm năm 1 lần.
14:32
With this crisiskhủng hoảng migratingdi cư
from one partphần of the worldthế giới,
273
860760
2856
Với sự khủng hoảng này việc
di cư từ một nơi trên thế giới,
14:35
as it is now,
274
863640
1536
như là bây giờ,
14:37
it will destabilizemất ổn định
not only our democraciesnền dân chủ,
275
865200
2696
không những làm mất ổn định nền
dân chủ của chúng ta
14:39
but even the emergingmới nổi worldthế giới that is not
that keensắc sảo on liberaltự do democracydân chủ.
276
867920
4216
mà thế giới thậm chí còn đang lộ ra
sự không quan tâm đến tự do dân chủ.
14:44
So if this analysisphân tích holdsgiữ waterNước,
then MarxMarx is absolutelychắc chắn rồi relevantliên quan, thích hợp.
277
872160
3816
Vậy nên nếu phân tích này đứng vững
được thì Mác tất nhiên là có liên quan.
14:48
But so is HayekHayek,
278
876000
1736
Nhưng Hayek cũng vậy,
14:49
that's why I'm a libertariantự do MarxistChủ nghĩa Marx,
279
877760
1816
đó là lý do tôi là 1 người theo CN
tự do Mác,
14:51
and so is KeynesKeynes,
280
879600
1216
mà Keynes cũng giống vậy,
14:52
so that's why I'm totallyhoàn toàn confusedbối rối.
281
880840
1896
vậy nên tôi vô cùng bối rối.
14:54
(LaughterTiếng cười)
282
882760
1216
(Cười)
14:56
BGBG: IndeedThực sự, and possiblycó thể we are too, now.
283
884000
2056
BG: Thật ra, có lẽ chúng tôi cũng như vậy.
14:58
(LaughterTiếng cười)
284
886080
1296
(Cười)
14:59
(ApplauseVỗ tay)
285
887400
1976
(Vỗ tay)
15:01
YVYV: If you are not confusedbối rối,
you are not thinkingSuy nghĩ, OK?
286
889400
2776
YV: Nếu anh không bối rối,
anh không phải suy nghĩ, đúng k?
15:04
BGBG: That's a very, very GreekHy Lạp
philosophernhà triết học kindloại of thing to say --
287
892200
3096
BG: Đó là 1 cách nói triết lý rất, rất
là Hy Lạp --
15:07
YVYV: That was EinsteinEinstein, actuallythực ra --
288
895320
1656
YV: Đó là Einstein, thật ra --
15:09
BGBG: DuringTrong thời gian your talk
you mentionedđề cập SingaporeSingapore and ChinaTrung Quốc,
289
897000
2616
BG: Trong bài nói anh có đề cập đến
Singapore và Trung Quốc,
15:11
and last night at the speakerloa dinnerbữa tối,
290
899640
2056
và tối qua trong bữa ăn dành cho
người diễn thuyết,
15:13
you expressedbày tỏ a prettyđẹp strongmạnh opinionquan điểm
about how the WestWest looksnhìn at ChinaTrung Quốc.
291
901720
5176
bạn đã bày tỏ 1 quan điểm khá mạnh
về cách phương Tây nhìn vào Trung Quốc,
15:18
Would you like to sharechia sẻ that?
292
906920
1576
Bạn có muốn chia sẻ về nó không?
15:20
YVYV: Well, there's a great
degreetrình độ of hypocrisyđạo đức giả.
293
908520
2160
YV: Thật ra, có một sự đạo đức giả
rất lớn.
15:23
In our liberaltự do democraciesnền dân chủ,
we have a semblancesemblance of democracydân chủ.
294
911400
4296
Trong nền tự do dân chủ, chúng ta
đang cố làm ra vẻ dân chủ.
15:27
It's because we have confinedhạn chế,
as I was sayingnói in my talk,
295
915720
2736
cũng bởi vì chúng ta hạn chế phạm vi,
như tôi đã nói,
15:30
democracydân chủ to the politicalchính trị spherequả cầu,
296
918480
1656
dân chủ với lĩnh vực chính trị,
15:32
while leavingđể lại the one spherequả cầu
where all the actionhoạt động is --
297
920160
3456
trong khi lại để một lĩnh vực khác
nơi mà mọi hành động --
15:35
the economicthuộc kinh tế spherequả cầu --
298
923640
1216
lĩnh vực kinh tế --
15:36
a completelyhoàn toàn democracy-freedân chủ-miễn phí zonevùng.
299
924880
1840
hoàn toàn không có tính dân chủ.
15:39
In a sensegiác quan,
300
927280
1256
Trong
15:40
if I am allowedđược cho phép to be provocativekhiêu khích,
301
928560
2200
nếu tôi được phép kích động
15:43
ChinaTrung Quốc todayhôm nay is closergần hơn to BritainVương Quốc Anh
in the 19ththứ centurythế kỷ.
302
931880
4416
Trung Quốc ngày nay thân với Anh
Quốc hơn nhiều so với thế kỷ 19.
15:48
Because remembernhớ lại,
303
936320
1256
Bởi vì còn nhớ,
15:49
we tendcó xu hướng to associateliên kết
liberalismchủ nghĩa tự do with democracydân chủ --
304
937600
2336
chúng ta có xu hướng liên kết CN
tự do với dân chủ
15:51
that's a mistakesai lầm, historicallylịch sử.
305
939960
1496
đó là sai lầm, theo lịch sử.
15:53
LiberalismChủ nghĩa tự do, liberaltự do,
it's like JohnJohn StuartStuart MillMill.
306
941480
2536
CN tự do, tự do, như
John Stuart Mill.
15:56
JohnJohn StuartStuart MillMill was particularlyđặc biệt
skepticalhoài nghi about the democraticdân chủ processquá trình.
307
944040
4696
John Stuart Mill đã từng đặc biệt hoài
nghi về quá trình dân chủ.
16:00
So what you are seeingthấy now in ChinaTrung Quốc
is a very similargiống processquá trình
308
948760
5376
Vậy nên những gì bạn đang thấy
ở TQ là một quá trình rất tương tự
16:06
to the one that we had in BritainVương Quốc Anh
duringsuốt trong the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng,
309
954160
3176
với những gì đã xảy ra ở Anh
trong suốt cuộc CM Nông nghiệp,
16:09
especiallyđặc biệt the transitionquá trình chuyển đổi
from the first to the secondthứ hai.
310
957360
2976
đặc biệt là quá trình chuyển đổi
từ GĐ1 sang GĐ2.
16:12
And to be castigatingcastigating ChinaTrung Quốc
311
960360
3296
Và để trừng phạt Trung Quốc
16:15
for doing that which the WestWest did
in the 19ththứ centurythế kỷ,
312
963680
3136
vì làm những việc mà các nước phương Tây
đã từng trong thế kỷ 19,
16:18
smackssmacks of hypocrisyđạo đức giả.
313
966840
1320
thái độ đạo đức giả.
16:21
BGBG: I am sure that manynhiều people here
are wonderingtự hỏi about your experiencekinh nghiệm
314
969520
3656
BG: Tôi dám chắc rằng nhiều người ở đây
đang thắc mắc về trải nghiệm của bạn
16:25
as the FinanceTài chính MinisterBộ trưởng of GreeceHy Lạp
earliersớm hơn this yearnăm.
315
973200
2736
khi là Bộ trưởng Tài chính Hy lạp năm nay.
16:27
YVYV: I knewbiết this was comingđang đến.
316
975960
1381
YV: Tôi đã biết nó sẽ tới.
16:29
BGBG: Yes.
317
977365
1251
BG: Vâng.
16:30
BGBG: SixSáu monthstháng after,
318
978640
1336
BG: 6 tháng sau,
16:32
how do you look back
at the first halfmột nửa of the yearnăm?
319
980000
2400
bạn thấy thế nào khi nhìn lại
nửa năm đầu đó?
16:35
YVYV: ExtremelyVô cùng excitingthú vị,
from a personalcá nhân pointđiểm of viewlượt xem,
320
983920
2616
YV: Cực kỳ phấn khích,
từ quan điểm cá nhân.
16:38
and very disappointingthất vọng,
321
986560
1256
và cũng rất thất vọng,
16:39
because we had an opportunitycơ hội
to rebootkhởi động lại the EurozoneKhu vực đồng Euro.
322
987840
3896
vì chúng ta đã từng có cơ hội
khôi phục lại Châu Âu.
16:43
Not just GreeceHy Lạp, the EurozoneKhu vực đồng Euro.
323
991760
2096
Không riêng gì Hy lạp, mà là toàn Châu Âu.
16:45
To movedi chuyển away from the complacencymãn
324
993880
2936
Để thoát khỏi sự tự mãn
16:48
and the constantkhông thay đổi denialtừ chối
that there was a massiveto lớn --
325
996840
2456
và sự phủ nhận liên tục rằng
đã có --
16:51
and there is a massiveto lớn
architecturalkiến trúc faultlỗi linehàng
326
999320
2856
và đang có đường lối xây dựng sai lầm lớn
16:54
going throughxuyên qua the EurozoneKhu vực đồng Euro,
327
1002200
2176
khắp khu vực Châu Âu,
16:56
which is threateningđe dọa, massivelyồ ạt,
the wholetoàn thể of the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh processquá trình.
328
1004400
4416
mà đang đe dọa, 1 cách to lớn,
đến toàn bộ tiến trình Liên Minh Châu Âu.
17:00
We had an opportunitycơ hội
on the basisnền tảng of the GreekHy Lạp programchương trình --
329
1008840
3176
Chúng ta đã từng có cơ hội
dựa trên cơ sở chương trình Hy Lạp --
17:04
which by the way,
330
1012040
1336
mà tiện thể,
17:05
was the first programchương trình
to manifestbiểu hiện that denialtừ chối --
331
1013400
4376
là chương trình đầu tiên
để bày bỏ sự phủ nhận đó --
17:09
to put it right.
332
1017800
1216
để đặt vào vị trí đúng.
17:11
And, unfortunatelykhông may,
333
1019040
1216
Và, không may,
17:12
the powersquyền lực in the EurozoneKhu vực đồng Euro,
334
1020280
1816
các thế lực trong khu vực Châu Âu,
17:14
in the EurogroupEurogroup,
335
1022120
1200
trong cộng đồng Châu Âu,
17:16
choseđã chọn to maintainduy trì denialtừ chối.
336
1024079
1977
được lựa chọn để duy trì sự phủ nhận ấy.
17:18
But you know what happensxảy ra.
337
1026079
1257
Nhưng bạn biết việc gì xảy ra.
17:19
This is the experiencekinh nghiệm
of the SovietLiên Xô UnionLiên minh.
338
1027359
2056
Đây là kinh nghiệm của Liên Xô.
17:21
When you try to keep alivesống sót
339
1029440
2495
Khi bạn cố gắng duy trì sống sót
17:23
an economicthuộc kinh tế systemhệ thống
that architecturallykiến trúc cannotkhông thể survivetồn tại,
340
1031960
3879
1 hệ thống kinh tế mà
không thể tồn tại được,
17:28
throughxuyên qua politicalchính trị will
and throughxuyên qua authoritarianismchủ nghĩa độc tài,
341
1036520
2655
thông qua quyết định chính trị và
chủ nghĩa độc đoán,
17:31
you mayTháng Năm succeedthành công in prolongingkéo dài it,
342
1039200
1656
bạn có lẽ thành công trong việc kéo dài nó,
17:32
but when changethay đổi happensxảy ra
343
1040880
1575
nhưng khi sự biến đổi xảy ra
17:34
it happensxảy ra very abruptlyđột ngột
and catastrophicallyhại.
344
1042480
2496
nó xảy ra rất đột ngột và rất thê thảm.
17:37
BGBG: What kindloại of changethay đổi
are you foreseeingnắm bắt?
345
1045000
2007
BG: Bạn nhìn thấy trước biến đổi nào?
17:39
YVYV: Well, there's no doubtnghi ngờ
346
1047031
1254
YV: Vâng, không nghi ngờ rằng
17:40
that if we don't changethay đổi
the architecturekiến trúc of the EurozoneKhu vực đồng Euro,
347
1048309
2667
nếu chúng ta không thay đổi
lối xây dựng của Châu Âu,
17:43
the EurozoneKhu vực đồng Euro has no futureTương lai.
348
1051001
1894
thì Châu Âu sẽ không có tương lai.
17:44
BGBG: Did you make any mistakessai lầm
when you were FinanceTài chính MinisterBộ trưởng?
349
1052920
2896
BG: Bạn có mắc sai lầm nào khi còn là
Bộ trưởng Tài chính?
17:47
YVYV: EveryMỗi day.
350
1055840
1216
YV: Mỗi ngày.
17:49
BGBG: For examplethí dụ?
YVYV: AnybodyBất cứ ai who looksnhìn back --
351
1057080
2536
BG: Ví dụ như?
YV: Bất cứ ai khi nhìn lại --
17:51
(ApplauseVỗ tay)
352
1059640
2080
(Vỗ tay)
17:56
No, but seriouslynghiêm túc.
353
1064120
1376
Không, nhưng nghiêm trọng.
17:57
If there's any MinisterBộ trưởng of FinanceTài chính,
or of anything elsekhác for that mattervấn đề,
354
1065520
3576
Nếu có Bộ trưởng Tài chính nào
hay ai khác về lĩnh vực đó,
18:01
who tellsnói you after sixsáu monthstháng in a jobviệc làm,
355
1069120
2216
kể cho bạn sau 6 tháng làm việc,
18:03
especiallyđặc biệt in suchnhư là a stressfulcăng thẳng situationtình hình,
356
1071360
3696
đặc biệt là trong vị trí áp lực như thế
18:07
that they have madethực hiện no mistakesai lầm,
they're dangerousnguy hiểm people.
357
1075080
2696
mà không mắc lỗi gì cả, thì họ là
những người lợi hại.
18:09
Of coursekhóa học I madethực hiện mistakessai lầm.
358
1077800
1296
Dĩ nhiên tôi đã mắc lỗi.
18:11
The greatestvĩ đại nhất mistakesai lầm
was to signký tên the applicationứng dụng
359
1079120
2816
Lỗi lầm lớn nhất là khi kí đơn
18:13
for the extensionsự mở rộng of a loantiền vay agreementthỏa thuận
360
1081960
2096
gia hạn hợp đồng vay nợ
18:16
in the endkết thúc of FebruaryTháng hai.
361
1084080
1616
cuối tháng 2.
18:17
I was imaginingtưởng tượng
362
1085720
1216
Tôi đã tưởng rằng
18:18
that there was a genuinechính hãng interestquan tâm
on the sidebên of the creditorschủ nợ
363
1086960
2976
có sự quan tâm thật
bên phía các chủ nợ
18:21
to find commonchung groundđất.
364
1089960
1256
để tìm thấy điểm chung.
18:23
And there wasn'tkhông phải là.
365
1091240
1216
Và đã không phải
18:24
They were simplyđơn giản interestedquan tâm
in crushingnghiền our governmentchính quyền,
366
1092480
2616
Họ chỉ đơn thuần chú trọng vào
việc đè nát chính phủ,
18:27
just because they did not want
367
1095120
1456
chỉ vì họ không muốn
18:28
to have to dealthỏa thuận with
the architecturalkiến trúc faultlỗi linesđường dây
368
1096600
3136
phải giải quyết những đường lối
xây dựng sai lầm
18:31
that were runningđang chạy throughxuyên qua the EurozoneKhu vực đồng Euro.
369
1099760
2016
đang hoạt động khắp khu vực Châu Âu.
18:33
And because they didn't want to admitthừa nhận
370
1101800
1816
Và vì họ không muốn thừa nhận
18:35
that for fivesố năm yearsnăm they were implementingthực hiện
a catastrophicthảm khốc programchương trình in GreeceHy Lạp.
371
1103640
3616
rằng 5 năm qua họ đã thực hiện 1
chương trình thảm khốc ở Hy Lạp.
18:39
We lostmất đi one-thirdmột phần ba of our nominaldanh nghĩa GDPGDP.
372
1107280
2896
Chúng ta đã làm mất 1/3 GDP danh nghĩa
18:42
This is worsetệ hơn than the Great DepressionTrầm cảm.
373
1110200
1936
Điều này còn tồi tệ hơn so với Cuộc Đại Suy Thoái.
18:44
And no one has come cleandọn dẹp
374
1112160
1256
Và không ai đã ra dọn dẹp
18:45
from the troikatroika of lenderscho vay
that have been imposingáp đặt this policychính sách
375
1113440
2936
những người cho vay mà đã áp đặt
chính sách này
18:48
to say, "This was a colossalkhổng lồ mistakesai lầm."
376
1116400
2976
để nói,"Đây là một sai lầm to lớn"
18:51
BGBG: DespiteMặc dù all this,
377
1119400
1216
BG: Mặc dù tất cả,
18:52
and despitemặc dù the aggressivenessgây hấn
of the discussionthảo luận,
378
1120640
2336
mặc dù tính chất công kích của
cuộc thảo luận này,
18:55
you seemhình như to be remainingcòn lại
quitekhá pro-EuropeanPro-châu Âu.
379
1123000
2416
bạn vẫn còn duy trì Châu Âu khá
chuyên nghiệp.
18:57
YVYV: AbsolutelyHoàn toàn.
380
1125440
1216
YV: Tất nhiên rồi.
18:58
Look, my criticismsự chỉ trích
of the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh and the EurozoneKhu vực đồng Euro
381
1126680
4136
Nhìn này, những lời chỉ trích của tôi về
EU và khu vực Châu Âu
19:02
comesđến from a personngười
who livescuộc sống and breathesthở EuropeEurope.
382
1130840
4040
là đến từ 1 người đang sinh sống
tại Châu Âu.
19:07
My greatestvĩ đại nhất fearnỗi sợ is that
the EurozoneKhu vực đồng Euro will not survivetồn tại.
383
1135680
3576
Nỗi sợ hãi lớn nhất của tôi là
Châu Âu sẽ không còn tồn tại.
19:11
Because if it doesn't,
384
1139280
1456
Bởi vì nếu nó không tồn tại,
19:12
the centrifugally tâm forceslực lượng
that will be unleashedtung
385
1140760
2856
các lực lượng ly tâm sẽ được giải phóng
19:15
will be demonicma quỷ,
386
1143640
1696
sẽ điên cuồng,
19:17
and they will destroyhủy hoại the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh.
387
1145360
1976
và họ sẽ tiêu diệt Liên Minh Châu Âu.
19:19
And that will be catastrophicthảm khốc
not just for EuropeEurope
388
1147360
2416
Và đó sẽ là thảm họa không chỉ
đối với Châu Âu
19:21
but for the wholetoàn thể globaltoàn cầu economynên kinh tê.
389
1149800
1616
mà còn đối với toàn bộ nền
kinh tế toàn cầu.
19:23
We are probablycó lẽ the largestlớn nhất
economynên kinh tê in the worldthế giới.
390
1151440
4096
Chúng ta có lẽ có nền kinh tế
lớn nhất thế giới.
19:27
And if we allowcho phép ourselveschúng ta
391
1155560
1736
Và nếu chúng ta tự cho phép mình
19:29
to fallngã into a routelộ trình
of the postmodernhậu hiện đại 1930's'S,
392
1157320
2816
rơi vào con đường hậu hiện đại của
những năm 30,
19:32
which seemsdường như to me to be what we are doing,
393
1160160
2656
mà có vẻ đối với tôi là những
gì chúng ta đang làm,
19:34
then that will be detrimentalbất lợi
394
1162840
1816
rồi đó sẽ bất lợi
19:36
to the futureTương lai of EuropeansNgười châu Âu
and non-EuropeansÂu alikenhư nhau.
395
1164680
3416
như nhau tới tương lai các nước
Châu Âu và không thuộc Châu Âu.
19:40
BGBG: We definitelychắc chắn hopemong
you are wrongsai rồi on that pointđiểm.
396
1168120
2416
BG: Chúng tôi rất hy vọng anh đã sai lầm.
19:42
YanisYanis, thank you for comingđang đến to TEDTED.
397
1170560
1696
Yanis, cảm ơn đã đến với TED.
19:44
YVYV: Thank you.
398
1172280
1216
YV: Cảm ơn
19:45
(ApplauseVỗ tay)
399
1173520
4823
(Vỗ tay)
Translated by Nga Nguyễn
Reviewed by Linh Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Yanis Varoufakis - Economist and professor
Yanis Varoufakis thinks we need a radically new way of thinking about the economy, finance and capitalism.

Why you should listen

Yanis Varoufakis describes himself as a "libertarian Marxist," although, he says, "It is not something that I volunteer to talk about much, because the very mention of Marx switches audiences off." He teaches economic theory at the University of Athens, where he challenges mainstream notions -- arguing that after the financial crash of 2008 we need a radically new way of thinking about the economy, finance and capitalism.

He became widely known in the first half of 2015 when, as Minister of Finance of the newly formed Greek government, he was a leading, outspoken and much-discussed figure in the renegotiations of Greece's debt.

In May 2017, Varoufakis released Adults in The Room: My Battle With Europe’s Deep Establishmenta personal account of Europe's hidden agenda and an urgent wake-up call to renew European democracy.

More profile about the speaker
Yanis Varoufakis | Speaker | TED.com