ABOUT THE SPEAKER
Elizabeth Lev - Art historian
Elizabeth Lev's experience studying and teaching art has led her to believe that when we encounter something beautiful, we are made vulnerable and opened to the truth.

Why you should listen

Art historian Elizabeth Lev became captivated by Rome while completing her graduate studies. She writes and lectures on Renaissance art in the Eternal City, but is most at home in the Vatican Museums, founded in the 16th century to house the trove of art amassed by centuries of Popes. She has spent 15 years studying the vast collection, which contain not only Christian-themed works but art from virtually every other culture in the world. She consults with the Vatican Museums and wrote the film Vatican Treasures. She also wrote A Body for Glory, examining how the papal collection of Greco-Roman nudes grew into the Sistine Chapel.

More profile about the speaker
Elizabeth Lev | Speaker | TED.com
TEDGlobal>Geneva

Elizabeth Lev: The unheard story of the Sistine Chapel

Elizabeth Lev: Câu chuyện chưa kể của Nhà nguyện Sistine

Filmed:
1,736,931 views

Nhà nguyện Sistine là một trong những công trình nổi tiếng nhất trên thế giới -- nhưng có nhiều thứ có thể bạn chưa biết về nó. Trong buổi chia sẻ này, nhà sử học nghệ thuật Elizabeth Lev chỉ cho chúng ta thấy trần nhà của công trình này và sự diễn tả quan trọng của Michelangelo về các câu chuyện truyền thống, cho ta thấy cách mà người họa sỹ đã vượt qua các hình tượng tôn giáo của thời gian để vạch ra một chân trời nghệ thuật mới. 500 năm sau khi người họa sỹ hoàn thành tác phẩm này, Nhà nguyện Sistine buộc chúng ta phải nhìn xung quanh như thể một tấm gương và tự hỏi bản thân, "Tôi là ai, và tôi đóng vai trò gì trong vở kịch vĩ đại của cuộc đời ?"
- Art historian
Elizabeth Lev's experience studying and teaching art has led her to believe that when we encounter something beautiful, we are made vulnerable and opened to the truth. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
ImagineHãy tưởng tượng you're in RomeRome,
0
782
1905
Hãy thử tưởng tượng bạn đang ở Rome,
00:14
and you've madethực hiện your way
to the VaticanVatican MuseumsViện bảo tàng.
1
2711
3203
và bạn vừa đi tới Bảo Tàng Vatican.
00:18
And you've been shufflingshuffling
down long corridorshành lang,
2
6301
3243
Và bạn đang dạo qua
những hành lang dài,
00:21
pastquá khứ statuesbức tượng, frescoesbức tranh tường,
lots and lots of stuffđồ đạc.
3
9568
4440
đi qua những bức tượng, tranh tường,
và rất nhiều những thứ khác nữa.
00:26
You're headingphần mở đầu towardsvề hướng the SistineSistine ChapelNhà thờ.
4
14380
2345
Bạn đang đi về hướng
Nhà Nguyện Sistine.
00:28
At last -- a long corridorhành lang,
a staircầu thang and a doorcửa.
5
16749
5376
Cuối cùng thì -- một hành lang dài,
một cầu thang và một cánh cửa.
00:34
You're at the thresholdngưỡng
of the SistineSistine ChapelNhà thờ.
6
22149
2998
Bạn đang ở ngưỡng cửa
Nhà Nguyện Sistine.
00:37
So what are you expectingmong đợi?
7
25171
1764
Vậy bạn đang mong chờ điều gì?
00:38
SoaringTăng vọt domesmái vòm? ChoirsChoirs of angelsThiên thần?
8
26959
2524
Những mái vòm cao vút?
Những dàn hợp xướng thiên thần?
00:41
We don't really have any of that there.
9
29507
2158
Chúng tôi không có
những thứ như vậy ở đó.
00:44
InsteadThay vào đó, you mayTháng Năm askhỏi yourselfbản thân bạn,
what do we have?
10
32109
3889
Thay vào đó, bạn tự hỏi.
chúng tôi có thứ gì?
00:48
Well, curtainsrèm cửa up on the SistineSistine ChapelNhà thờ.
11
36022
2624
Ừm, những bức màn treo cao
trong Nhà Nguyện Sistine.
00:50
And I mean literallynghĩa đen, you're surroundedĐược bao quanh
by paintedSơn curtainsrèm cửa,
12
38670
2955
Và theo nghĩa đen, bao quanh bạn là
những bức màn được vẽ lên,
00:53
the originalnguyên decorationtrang trí of this chapelNhà thờ.
13
41649
2415
kiểu trang hoàng nguyên bản
của nhà nguyện này.
00:56
ChurchesNhà thờ used tapestriesTapestries not just
to keep out coldlạnh duringsuốt trong long masseskhối lượng,
14
44088
4544
Các nhà thờ dùng những tấm thảm
không chỉ để ngăn cái rét
01:00
but as a way to representđại diện
the great theaterrạp hát of life.
15
48656
3455
nhưng còn như một cách để tượng trưng cho
sân khấu vĩ đại của cuộc đời.
01:04
The humanNhân loại dramakịch in which eachmỗi one of us
playsvở kịch a partphần is a great storycâu chuyện,
16
52631
5131
Những vở kịch mà mỗi chúng ta đóng một vai
chính là một câu chuyện vĩ đại,
01:09
a storycâu chuyện that encompassesbao gồm the wholetoàn thể worldthế giới
17
57786
2809
một câu chuyện chứa đựng toàn bộ thế giới
01:12
and that cameđã đến to unfoldmở ra
in the threesố ba stagesgiai đoạn
18
60619
3065
và được hé mở
trong ba giai đoạn
01:15
of the paintingbức vẽ in the SistineSistine ChapelNhà thờ.
19
63708
2242
của bức tranh trong Nhà Nguyện Sistine.
01:18
Now, this buildingTòa nhà startedbắt đầu out
as a spacekhông gian for a smallnhỏ bé groupnhóm
20
66382
3361
Tòa nhà này khởi đầu như
một không gian cho một nhóm nhỏ
01:21
of wealthygiàu có, educatedgiáo dục ChristianKitô giáo priestslinh mục.
21
69767
2342
những giáo sỹ giàu có, học thức.
01:24
They prayedcầu nguyện there.
They electedbầu theirhọ popeGiáo hoàng there.
22
72528
2677
Họ cầu nguyện ở đó.
Họ bầu giáo hoàng ở đó
01:27
FiveNăm hundredhàng trăm yearsnăm agotrước,
23
75229
1152
Năm trăm năm trước,
01:28
it was the ultimatetối hậu
ecclesiasticalGiáo hội man cavehang động.
24
76405
2507
nó là nhà thờ giáo hội cuối cùng.
01:31
So, you mayTháng Năm askhỏi, how can it be
that todayhôm nay it attractsthu hút and delightsthú vị
25
79548
5871
Vậy, có thể bạn tự hỏi
làm thế nào ngày nay nó có thể thu hút
01:37
fivesố năm milliontriệu people a yearnăm,
26
85443
2666
năm triệu người mỗi năm,
01:40
from all differentkhác nhau backgroundsnền?
27
88133
2239
với những lĩnh vực khác nhau?
01:42
Because in that compressednén spacekhông gian,
there was a creativesáng tạo explosionปัก แทน เลือก ปัก,
28
90396
4536
Bởi vì trong không gian hạn hẹp đó,
sự sáng tạo đã bùng nổ,
01:46
ignitedbốc cháy by the electricđiện excitementsự phấn khích
of newMới geopoliticalđịa chính trị frontiersbiên giới,
29
94956
4832
châm ngòi bởi sự phấn khích
của biên giới địa chính trị mới,
01:51
which setbộ on firengọn lửa the ancientxưa
missionarytruyền giáo traditiontruyền thống of the ChurchNhà thờ
30
99812
4295
thiêu rụi truyền thống truyền giáo cổ xưa
của nhà thờ
01:56
and producedsản xuất one of the greatestvĩ đại nhất
workscông trinh of artnghệ thuật in historylịch sử.
31
104131
3278
và tạo ra một trong những điều vĩ đại nhất
trong lịch sử hội họa.
02:00
Now, this developmentphát triển tooklấy placeđịa điểm
as a great evolutionsự phát triển,
32
108064
4514
Ngày nay, sự phát triển này có vai trò
như một sự tiến hóa vĩ đại,
02:04
movingdi chuyển from the beginningbắt đầu of a fewvài eliteưu tú,
33
112602
2735
bắt đầu bằng vài kiểu ký tự,
02:07
and eventuallycuối cùng ablecó thể to speaknói
to audienceskhán giả of people
34
115361
3431
dần dần có khả năng truyền đạt
đến những khán giả
02:10
that come from all over the worldthế giới.
35
118816
2022
đến từ khắp nơi trên thế giới.
02:13
This evolutionsự phát triển tooklấy placeđịa điểm in threesố ba stagesgiai đoạn,
36
121222
2754
Sự tiến hóa này gồm ba giai đoạn,
02:16
eachmỗi one linkedliên kết
to a historicallịch sử circumstancehoàn cảnh.
37
124000
3111
mỗi giai đoạn ứng với
một bối cảnh lịch sử.
02:19
The first one was ratherhơn limitedgiới hạn in scopephạm vi.
38
127135
2031
Giai đoạn đầu có phạm vi khá hạn chế
02:21
It reflectedphản ánh the ratherhơn
parochialthuộc địa perspectivequan điểm.
39
129190
2533
Nó phản ánh phần nào
viễn cảnh của giáo khu.
02:24
The secondthứ hai one tooklấy placeđịa điểm after
worldviewsworldviews were dramaticallyđột ngột alteredthay đổi
40
132096
4254
Giai đoạn thứ hai diễn ra sau khi
cái nhìn của thế giới thay đổi đáng kể
02:28
after Columbus'sCủa Columbus historicallịch sử voyagehành trình;
41
136374
2691
sau hành trình lịch sử của Columbus;
02:31
and the thirdthứ ba,
42
139089
1407
giai đoạn ba,
02:32
when the AgeTuổi of DiscoveryKhám phá
was well underDưới way
43
140520
2976
khi Kỷ nguyên Khám phá ở
giai đoạn hưng thịnh
02:35
and the ChurchNhà thờ roseHoa hồng to the challengethử thách
44
143520
2509
và Giáo hội đứng trước thách thức
02:38
of going globaltoàn cầu.
45
146053
1403
phải vươn khắp thế giới.
02:40
The originalnguyên decorationtrang trí of this churchnhà thờ
reflectedphản ánh a smallernhỏ hơn worldthế giới.
46
148330
4012
Họa tiết nguyên bản của nhà thờ này
phản ánh một thế giới nhỏ hơn.
02:44
There were busybận scenescảnh
47
152366
1314
Có nhiều cảnh bận rộn
02:45
that told the storiesnhững câu chuyện of the livescuộc sống
of JesusChúa Giêsu and MosesMôi-se,
48
153704
3857
kể về những câu chuyện cuộc sống
của Jesus và Moses
02:49
reflectingphản ánh the developmentphát triển
of the JewishDo Thái and ChristianKitô giáo people.
49
157585
4037
phản ánh sự phát triển
của người Cơ đốc giáo và Thiên chúa giáo
02:53
The man who commissionedđưa vào hoạt động this,
PopeGiáo hoàng SixtusXíttô IVIV,
50
161646
2337
Người được ủy quyền, Pope Sixtus IV,
02:56
assembledlắp ráp a dreammơ tưởng teamđội of FlorentineFlorentine artnghệ thuật,
51
164007
3319
tập hợp một nhóm các tài năng
nghệ thuật của Florentine,
02:59
includingkể cả menđàn ông like SandroSandro BotticelliBotticelli
52
167350
2899
bao gồm những người như Sandro Botticelli
03:02
and the man who would becometrở nên
Michelangelo'sCủa Michelangelo futureTương lai paintingbức vẽ teachergiáo viên,
53
170273
3577
và người sau này trở thành người thầy
hội họa của Michelangelo,
03:05
GhirlandaioGhirlandaio.
54
173874
1538
Ghirlandaio.
03:07
These menđàn ông, they blanketedbao phủ the wallsbức tường
with a friezefrieze of purenguyên chất colormàu,
55
175436
5345
Họ phủ lên những bức tường
các họa tiết màu nguyên thủy,
03:12
and in these storiesnhững câu chuyện you'llbạn sẽ noticeđể ý
familiarquen landscapesphong cảnh,
56
180805
3301
nếu bạn để ý, những câu chuyện này
có phong cảnh tương tự
03:16
the artistsnghệ sĩ usingsử dụng RomanLa Mã monumentstượng đài
or a TuscanTuscan landscapephong cảnh
57
184130
3866
với những cảnh dùng ở lâu đài Roman
hay một cảnh xứ Tuscan
03:20
to renderrender a farawayxa xôi storycâu chuyện,
something much more familiarquen.
58
188020
3428
để kể một câu chuyện rất xa xôi,
vài thứ gần gũi hơn nhiều.
03:23
With the additionthêm vào of imageshình ảnh
of the Pope'sCủa giáo hoàng friendsbạn bè and familygia đình,
59
191472
3645
Với sự bổ sung những bức ảnh
về gia đình và bạn bè Pope,
03:27
this was a perfecthoàn hảo decorationtrang trí
for a smallnhỏ bé courttòa án
60
195141
2833
đây là sự trang trí hoàn hảo
cho một khu vực nhỏ
03:29
limitedgiới hạn to the EuropeanChâu Âu continentlục địa.
61
197998
1769
giới hạn trong lục địa Âu.
03:32
But in 1492, the NewMới WorldTrên thế giới was discoveredphát hiện ra,
62
200244
4870
Nhưng vào năm 1492,
Tân Thế Giới được khám phá
03:37
horizonschân trời were expandingmở rộng,
63
205138
1944
chân trời được mở rộng,
03:39
and this little 133 by 46-foot-chân
microcosmMô hình thu nhỏ had to expandmở rộng as well.
64
207106
6356
và thế giới 133 x 46 foot này
cũng phải được mở rộng.
03:45
And it did,
65
213486
1320
Nó đã mở rộng,
03:46
thankscảm ơn to a creativesáng tạo geniusThiên tài,
66
214830
1952
nhờ vào những thiên tài sáng tạo,
03:48
a visionarynhìn xa trông rộng and an awesometuyệt vời storycâu chuyện.
67
216806
2817
một tầm nhìn và một câu chuyện tuyệt vời.
03:52
Now, the creativesáng tạo geniusThiên tài
was MichelangeloMichelangelo BuonarrotiBuonarroti,
68
220208
2549
Lúc đó, thiên tài đầy sáng tạo
là Michelangelo Buonarroti,
03:54
33 yearsnăm old when he was tapped
to decorateTrang trí 12,000 squareQuảng trường feetđôi chân of ceilingTrần nhà,
69
222781
4390
33 tuổi, được giao việc
trang trí 12,000 feet vuông trần nhà,
03:59
and the deckboong was stackedXếp chồng lên nhau againstchống lại him --
70
227195
1881
một công việc rất bất lợi với anh ta.
04:01
he had trainedđào tạo in paintingbức vẽ
but had left to pursuetheo đuổi sculptuređiêu khắc.
71
229100
2896
anh ta được dạy hội họa
nhưng lại bỏ để theo điêu khắc.
04:04
There were angrybực bội patronsbảo trợ in FlorenceFlorence
because he had left a stackcây rơm
72
232020
3458
Các nhà tài trợ ở Florence đã nổi giận
04:07
of incompletechưa hoàn thiện commissionsHoa hồng,
73
235502
1674
vì anh đã ta bỏ dở cam kết,
04:09
luredthu hút to RomeRome by the prospectkhách hàng tiềm năng
of a great sculpturalđiêu khắc projectdự án,
74
237200
3663
đi đến Rome theo lời hứa hẹn
một dự án điêu khắc lớn
04:12
and that projectdự án had fallenrơi throughxuyên qua.
75
240887
2581
dự án đó thất bại hoàn toàn.
04:15
And he had been left with a commissionUỷ ban
to paintSơn 12 apostlestông đồ
76
243492
3129
Và anh ta bị bỏ lại với nhiệm vụ
sơn 12 vị tông đồ
04:18
againstchống lại a decorativeTrang trí backgroundlý lịch
in the SistineSistine ChapelNhà thờ ceilingTrần nhà,
77
246645
2921
tương phản với trang trí nền
trần nhà nguyện Sistine,
04:21
which would look like
everymỗi other ceilingTrần nhà in ItalyÝ.
78
249590
3538
kiểu chung của tất cả trần nhà
ở Italy.
04:25
But geniusThiên tài roseHoa hồng to the challengethử thách.
79
253615
1831
Nhưng ông đã đối mặt với thách thức
04:27
In an agetuổi tác when a man dareddám
to sailđi thuyền acrossbăng qua the AtlanticĐại Tây Dương OceanĐại dương,
80
255470
3498
Trong thời mà người ta dám căng buồm
băng qua Đại Tây Dương,
04:30
MichelangeloMichelangelo dareddám to chartđồ thị
newMới artisticnghệ thuật watersnước.
81
258992
3528
Michelangelo dám vẽ tấm hải đồ mới
04:35
He, too, would tell a storycâu chuyện --
82
263027
2236
Anh ta cũng sẽ kể một câu chuyện
04:37
no ApostlesTông đồ -- but a storycâu chuyện
of great beginningsbắt đầu,
83
265287
3532
không có ông tổ truyền đạo,
một câu chuyện về sự bắt đầu vĩ đại
04:40
the storycâu chuyện of GenesisGenesis.
84
268843
1672
câu chuyện về sáng thế (Genesis)
04:43
Not really an easydễ dàng sellbán,
storiesnhững câu chuyện on a ceilingTrần nhà.
85
271087
2931
Không có vẻ gì dễ làm với
những câu chuyện trên trần nhà
04:46
How would you be ablecó thể to readđọc
a busybận scenebối cảnh from 62 feetđôi chân belowphía dưới?
86
274042
4808
Làm sao bạn có thể đọc những cảnh
náo nhiệt từ 62 feet bên dưới?
04:50
The paintingbức vẽ techniquekỹ thuật that had been
handedbàn giao on for 200 yearsnăm
87
278874
2855
Kỹ thuật sơn đã có
hơn 200 năm ở xưởng điêu khắc Florentine
04:53
in FlorentineFlorentine studiosStudios was not equippedtrang bị
for this kindloại of a narrativetường thuật.
88
281753
3314
lại không được thiết kế
cho thể loại kể chuyện này
04:57
But MichelangeloMichelangelo wasn'tkhông phải là really a painterhọa sĩ,
89
285694
2968
Nhưng Michelangelo không hẳn là thợ sơn
05:00
and so he playedchơi to his strengthsthế mạnh.
90
288686
2284
vậy nên anh ta dùng những
thế mạnh của mình.
05:02
InsteadThay vào đó of beingđang accustomedquen quen
to fillingđổ đầy spacekhông gian with busynessbusyness,
91
290994
3482
Thay vì sơn từng vùng theo thường lệ,
khá gian nan,
05:06
he tooklấy a hammercây búa and chiselmũi đục
and hackedtấn công away at a piececái of marbleđá cẩm thạch
92
294500
3799
anh ta dùng một cái búa và cái đục,
đục một miếng cẩm thạch
05:10
to revealtiết lộ the figurenhân vật withinbên trong.
93
298323
2430
để xem các họa tiết bên trong.
05:12
MichelangeloMichelangelo was an essentialistessentialist;
94
300777
2168
Michelangelo là người theo bản chất luận;
05:14
he would tell his storycâu chuyện
in massiveto lớn, dynamicnăng động bodiescơ thể.
95
302969
4386
anh ta kể chuyện của mình
một cách hỗn độn, linh động.
05:19
This plankế hoạch was embracedchấp nhận
by the larger-than-lifelớn hơn cuộc sống PopeGiáo hoàng JuliusJulius IIII,
96
307379
4767
Kế hoạch này được nắm bắt
bởi Pope Julius II nổi tiếng,
05:24
a man who was unafraidunafraid
of Michelangelo'sCủa Michelangelo brazenvô liêm sỉ geniusThiên tài.
97
312170
3621
người đã không ngại ngùng với
tài năng nổi trội của Michelangeo
05:27
He was nephewcháu trai to PopeGiáo hoàng SixtusXíttô IVIV,
98
315815
1882
Ông là cháu của Pope Sixtus IV
05:29
and he had been steepedngập tràn in artnghệ thuật
for 30 yearsnăm and he knewbiết its powerquyền lực.
99
317721
4107
suốt 30 năm qua ông đã tìm hiểu hội họa
và hiểu quyền năng của nó
05:33
And historylịch sử has handedbàn giao down the monikerbiệt danh
of the WarriorChiến binh PopeGiáo hoàng,
100
321852
3064
Lịch sử đã lưu danh của Warrior Pope,
05:36
but this man'sngười đàn ông legacydi sản to the VaticanVatican --
it wasn'tkhông phải là fortressespháo đài and artillerypháo binh,
101
324940
3790
nhưng người này thừa kế từ Vatican
không phải những pháo đài hay pháo binh
05:40
it was artnghệ thuật.
102
328754
1316
mà là mỹ thuật.
05:42
He left us the RaphaelRaphael RoomsPhòng,
the SistineSistine ChapelNhà thờ.
103
330094
2579
Ông để lại những căn phòng Raphael,
nhà nguyện Sistine
05:44
He left StSt. Peter'sPeter's BasilicaBasilica
104
332697
1645
nhà thờ thánh Pietro
05:46
as well as an extraordinarybất thường collectionbộ sưu tập
of Greco-RomanGreco-Roman sculpturestác phẩm điêu khắc --
105
334366
5703
cũng như bộ sưu tập
điêu khắc Greco-Roman kỳ vỹ
05:52
decidedlychắc chắn un-Christianbỏ Thiên Chúa giáo workscông trinh
that would becometrở nên the seedbedseedbed
106
340093
4140
rõ ràng những việc ngoài Giáo hội
sẽ trở thành vườn ươm
05:56
of the world'scủa thế giới first modernhiện đại museumviện bảo tàng,
the VaticanVatican MuseumsViện bảo tàng.
107
344257
3885
của bảo tàng hiện đại đầu tiên thế giới,
các bảo tàng Vatican.
06:00
JuliusJulius was a man
108
348847
1424
Julius chỉ là một người
06:02
who envisionedhình dung a VaticanVatican
that would be eternallyluôn luôn relevantliên quan, thích hợp
109
350295
3784
đã hình dung một Vatincan
sẽ trở nên vĩnh viễn xứng đáng
06:06
throughxuyên qua grandeurhùng vĩ and throughxuyên qua beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
110
354103
2089
qua quyền thế và vẻ đẹp,
06:08
and he was right.
111
356216
1372
ông đã đúng.
06:09
The encountergặp gỡ betweengiữa these two giantsngười khổng lồ,
MichelangeloMichelangelo and JuliusJulius IIII,
112
357612
4988
Cuộc chạm trán giữa hai gã khổng lồ,
Michelangelo và Julius II,
06:14
that's what gaveđưa ra us the SistineSistine ChapelNhà thờ.
113
362624
2437
đã cho chúng ta nhà nguyện Sistine.
06:17
MichelangeloMichelangelo was so committedcam kết
to this projectdự án,
114
365641
2787
Michelangelo đã rất tâm huyết với dự án,
06:20
that he succeededđã thành công in gettingnhận được the jobviệc làm donelàm xong
in threesố ba and a halfmột nửa yearsnăm,
115
368452
4383
anh ta đã thành công trong
ba năm rưỡi,
06:24
usingsử dụng a skeletonbộ xương crewphi hành đoàn and spendingchi tiêu
mostphần lớn of the time, hoursgiờ on endkết thúc,
116
372859
4269
cùng với một nhóm nòng cốt và
dùng hầu hết thời gian, không ngừng nghỉ,
06:29
reachingđạt up aboveở trên his headcái đầu
to paintSơn the storiesnhững câu chuyện on the ceilingTrần nhà.
117
377152
3691
với tay qua đầu để vẽ
câu chuyện trên trần nhà.
06:33
So let's look at this ceilingTrần nhà
118
381424
2050
Hãy xem trần nhà này
06:35
and see storytellingkể chuyện goneKhông còn globaltoàn cầu.
119
383498
2831
và câu chuyện đang lan khắp thế giới.
06:38
No more familiarquen artisticnghệ thuật referencestài liệu tham khảo
to the worldthế giới around you.
120
386353
4412
Không còn là những nét nghệ thuật
quen thuộc trong thế giới của bạn nữa.
06:42
There's just spacekhông gian
and structurekết cấu and energynăng lượng;
121
390789
4643
Ở đây chỉ có không gian,
kiến trúc và năng lượng;
06:47
a monumentaltượng đài paintedSơn frameworkkhuôn khổ
which opensmở ra ontotrên ninechín panelstấm,
122
395456
4597
một khung sơn lạ thường
mở ra chín cửa nhỏ,
06:52
more drivenlái xe by sculpturalđiêu khắc formhình thức
than painterlypainterly colormàu.
123
400077
3933
được thể hiện bằng điêu khắc
chứ không phải sơn màu.
06:56
And we standđứng in the farxa endkết thúc
by the entrancecổng vào,
124
404034
3777
Và chúng ta đứng ở xa cửa vào,
06:59
farxa from the altarbàn thờ and from the gatedgated
enclosurebao vây intendeddự định for the clergygiáo sĩ
125
407835
4106
xa khỏi bệ thờ và cánh cổng đóng
dành cho các tu sĩ
07:03
and we peerngang nhau into the distancekhoảng cách,
looking for a beginningbắt đầu.
126
411965
5247
và chúng ta nhìn chăm chú vào khoảng xa,
tìm một sự bắt đầu.
07:09
And whetherliệu in scientificthuộc về khoa học inquiryyêu cầu
or in biblicalKinh Thánh traditiontruyền thống,
127
417236
4016
Và cho dù trong phạm trù khoa học
hay một thông lệ trong kinh thánh
07:13
we think in termsđiều kiện of a primalban sơ sparktia lửa.
128
421276
3320
chúng ta suy nghĩ bằng ngôn ngữ ánh sáng
07:16
MichelangeloMichelangelo gaveđưa ra us an initialban đầu energynăng lượng
129
424620
2133
Michelangelo cho ta
một năng lượng khởi đầu
07:18
when he gaveđưa ra us the separationtách biệt
of lightánh sáng and darktối,
130
426777
2741
khi ông cho ta sự tách biệt
giữa ánh sáng và bóng tối,
07:21
a churningkhuấy figurenhân vật blurrymờ in the distancekhoảng cách,
131
429542
3389
một họa tiết nổi sóng
che mờ trong khoảng cách,
07:24
compressednén into a tightchặt chẽ spacekhông gian.
132
432955
2484
được nén lại trong không gian chật chội.
07:27
The nextkế tiếp figurenhân vật loomskhung dệt largerlớn hơn,
133
435463
2329
Họa tiết tiếp theo nở ra lớn hơn,
07:29
and you see a figurenhân vật hurtlinghurtling
from one sidebên to the nextkế tiếp.
134
437816
3427
và bạn thấy họa tiết và chạm
một bên vào cái bên cạnh.
07:33
He leaves in his wakeđánh thức
the sunmặt trời, the moonmặt trăng, vegetationthực vật.
135
441267
4986
Ông để lại mặt trời, mặt trăng, cây cỏ.
07:38
MichelangeloMichelangelo didn't focustiêu điểm
on the stuffđồ đạc that was beingđang createdtạo,
136
446277
4007
Michelangelo không tập trung vào
cái chất đang được tạo ra,
07:42
unlikekhông giống all the other artistsnghệ sĩ.
137
450308
2044
không giống như các họa sỹ khác.
07:44
He focusedtập trung on the acthành động of creationsự sáng tạo.
138
452376
3343
Ông tập trung vào cử chỉ sáng tạo.
07:47
And then the movementphong trào stopsdừng lại,
like a caesuracaesura in poetrythơ phú
139
455743
4374
Sau đó chuyển động ngưng lại,
như một cái ngắt giọng trong thơ
07:52
and the creatorngười sáng tạo hoversdao động.
140
460141
1252
và tạo ra sự lâng lâng.
07:53
So what's he doing?
141
461417
1279
Ông ta đang làm gì vậy?
07:54
Is he creatingtạo landđất đai? Is he creatingtạo seabiển?
142
462720
2855
Có phải ông đang tạo ra đất? Tạo ra biển?
07:57
Or is he looking back over his handiworkthủ công,
the universevũ trụ and his treasureskho báu,
143
465599
4691
Hay ông đang nhìn về công trình của mình,
vũ trụ và kho báu của ông,
08:02
just like MichelangeloMichelangelo mustphải have,
144
470314
1731
ví như Michelangelo phải có,
08:04
looking back over his work in the ceilingTrần nhà
145
472069
2597
đang nhìn về công trình của ông
trên trần nhà
08:06
and proclaimingtuyên bố, "It is good."
146
474690
2794
và tuyên bố, "Nó đẹp đấy."
08:10
So now the scenebối cảnh is setbộ,
147
478388
2105
Bây giờ phông nền đã dựng lên,
08:12
and you get to the culminationđỉnh cao
of creationsự sáng tạo, which is man.
148
480517
3678
và bạn đạt đến cực độ về sáng tạo,
là con người.
08:16
AdamAdam leapsnhảy to the eyemắt, a lightánh sáng figurenhân vật
againstchống lại a darktối backgroundlý lịch.
149
484219
4330
Adam đá mắt, một cử chỉ nhẹ
nhằm vào bóng tối.
08:20
But looking closergần hơn,
150
488573
1758
Nhưng nhìn gần hơn,
08:22
that legchân is prettyđẹp languidkhông hoạt động on the groundđất,
151
490355
2652
cái chân kia khá uể oải trên mặt đất,
08:25
the armcánh tay is heavynặng on the kneeđầu gối.
152
493031
2290
cánh tay thì nặng nề trên đầu gối.
08:27
AdamAdam lacksthiếu that interiorNội địa sparktia lửa
153
495345
3677
Adam thiếu tia sáng nội tâm
08:31
that will impelimpel him to greatnesssự vĩ đại.
154
499046
2288
để dẫn anh đến sự vĩ đại.
08:33
That sparktia lửa is about to be conferredtrao cho
by the creatorngười sáng tạo in that fingerngón tay,
155
501358
4765
Tia sáng đó có vẻ được
thảo luận bởi tác giả trên ngón tay kia,
08:38
which is one millimetermilimet
from the handtay of AdamAdam.
156
506147
2671
1 milimet cách cánh tay của Adam.
08:40
It putsđặt us at the edgecạnh of our seatschỗ ngồi,
157
508842
1945
Nó cho chúng ta cảm giác hồi hộp
08:42
because we're one momentchốc lát
from that contacttiếp xúc,
158
510811
3015
vì chúng ta là một thời khắc
trong cái liên hệ đó,
08:45
throughxuyên qua which that man
will discoverkhám phá his purposemục đích,
159
513850
2901
qua cách một người tìm ra
mục đích của mình,
08:48
leapnhảy vọt up and take his placeđịa điểm
at the pinnacleđỉnh cao of creationsự sáng tạo.
160
516775
2984
vượt lên và khẳng định
đỉnh cao của sáng tạo.
08:51
And then MichelangeloMichelangelo threwném a curveballCurveball.
161
519783
3261
Sau đó Michelangelo
quăng một đường bóng.
08:55
Who is in that other armcánh tay?
162
523068
1828
Ai ở bên cánh tay kia?
08:57
EveĐêm giao thừa, first womanđàn bà.
163
525531
1696
Eve, người phụ nữ đầu tiên.
08:59
No, she's not an afterthoughtsuy nghĩ lại.
She's partphần of the plankế hoạch.
164
527251
2909
Không, cô ta không tự dưng xuất hiện.
Cô ta là một phần của kế hoạch.
09:02
She's always been in his mindlí trí.
165
530184
2473
Cô ta luôn trong tâm trí của ông.
09:04
Look at her, so intimatethân mật with God
that her handtay curlslọn tóc around his armcánh tay.
166
532681
4205
Hãy nhìn cô, thật thân mật với Thượng Đế
đến mức tay quấn quanh ông.
09:09
And for me, an AmericanNgười Mỹ artnghệ thuật historiannhà sử học
from the 21stst centurythế kỷ,
167
537329
5408
Với tôi, một nhà lịch sử hội họa
từ thế kỷ 21,
09:14
this was the momentchốc lát
that the paintingbức vẽ spokenói to me.
168
542761
2852
đây là khoảnh khắc
bức vẽ chạm vào tôi.
09:17
Because I realizedthực hiện that this
representationđại diện of the humanNhân loại dramakịch
169
545637
3348
Bởi tôi nhận ra
sự tượng trưng tâm lý xã hội này
09:21
was always about menđàn ông and womenđàn bà --
170
549009
2913
luôn luôn về đàn ông và phụ nữ
09:23
so much so, that the deadđã chết centerTrung tâm,
the hearttim of the ceilingTrần nhà,
171
551946
3790
rất nhiều, đó là điểm chí cốt,
trái tim của trần nhà,
09:27
is the creationsự sáng tạo of womanđàn bà, not AdamAdam.
172
555760
2414
là sự tạo ra người phụ nữ, không phải Adam
09:30
And the factthực tế is, that when you see them
togethercùng với nhau in the GardenSân vườn of EdenEden,
173
558198
3924
Và sự thật là, khi bạn thấy họ
bên nhau ở vườn địa đàn,
09:34
they fallngã togethercùng với nhau
174
562146
1537
họ quyện vào nhau
09:35
and togethercùng với nhau theirhọ proudtự hào posturetư thế
turnslượt into foldedgấp lại shamexấu hổ.
175
563707
4392
và điệu bộ tự hào
biến thành sự xấu hổ.
09:40
You are at criticalchỉ trích junctuređiểm kết nối
now in the ceilingTrần nhà.
176
568647
2669
Bây giờ bạn đang ở sự kiện quan trọng
trên trần nhà
09:43
You are exactlychính xác at the pointđiểm
where you and I can go
177
571340
3083
Bạn chính xác là điểm mà
bạn và tôi có thể đi
09:46
no furtherthêm nữa into the churchnhà thờ.
178
574447
1455
không còn vào nhà thờ nữa.
09:47
The gatedgated enclosurebao vây keepsgiữ us
out of the innerbên trong sanctumsanctum,
179
575926
3356
Cánh cổng đóng ngăn chúng ta
với căn phòng bên trong,
09:51
and we are castdàn diễn viên out
much like AdamAdam and EveĐêm giao thừa.
180
579306
2513
và chúng ta bị loại ra
như Adam và Eve.
09:53
The remainingcòn lại scenescảnh in the ceilingTrần nhà,
181
581843
1756
Cảnh còn lại trên trần nhà,
09:55
they mirrorgương the crowdedĐông người chaoshỗn loạn
of the worldthế giới around us.
182
583623
2844
họ phản chiếu sự đông đúc hỗn loạn
của thế giới quanh ta.
09:58
You have NoahNoah and his ArkArk and the flood.
183
586491
2224
Bạn có Noah và Ark của ông và cơn lũ.
10:00
You have NoahNoah. He's makingchế tạo a sacrificesự hy sinh
and a covenantgiao ước with God.
184
588739
3590
Bạn có Noah. Ông đang hy sinh
và thương lượng với Thượng Đế
10:04
Maybe he's the saviorvị cứu tinh.
185
592353
1286
Có lẽ ông là đấng cứu thế.
10:06
Oh, but no, NoahNoah is the one
who grewlớn lên grapesnho, inventedphát minh winerượu nho,
186
594031
3732
Oh, không, Noah là người trồng nho
phát minh ra rượu,
10:09
got drunksay and passedthông qua out
nakedtrần truồng in his barnchuồng trại.
187
597787
2158
xỉn và bất tỉnh khỏa thân
trong kho thóc.
10:12
It is a curiousHiếu kỳ way to designthiết kế the ceilingTrần nhà,
188
600385
2374
Cách thiết kế trần nhà rất kỳ lạ,
10:14
now startingbắt đầu out with God creatingtạo life,
189
602783
1924
bắt đầu bằng việc Chúa sáng thế,
10:16
endingkết thúc up with some guy
blindmù quáng drunksay in a barnchuồng trại.
190
604731
2495
kết thúc với vài gã say trong kho thóc.
10:19
And so, comparedso with AdamAdam,
191
607250
2456
Vậy thì, so sánh với Adam,
10:21
you mightcó thể think MichelangeloMichelangelo
is makingchế tạo funvui vẻ of us.
192
609730
2518
bạn có thể nghĩ Michelangelo
đang trêu ghẹo chúng ta.
10:24
But he's about to dispelxua tan the gloomgloom
193
612693
2043
Nhưng ông muốn xua đi vẻ ảm đạm
10:26
by usingsử dụng those brightsáng colorsmàu sắc
right underneathbên dưới NoahNoah:
194
614760
3518
bằng cách dùng những màu sáng
ngay dưới Noah:
10:30
emeraldngọc lục bảo, topazTopaz, scarletđỏ tươi
on the prophetnhà tiên tri ZechariahZechariah.
195
618302
3390
ngọc lục bảo, hoàng ngọc, đỏ tươi
trên giáo đồ Zechariah.
10:33
ZechariahZechariah foreseesthấy trước a lightánh sáng
comingđang đến from the eastĐông,
196
621716
2979
Zechariah tiên đoán một tia sáng
đến từ hướng Đông,
10:36
and we are turnedquay at this junctuređiểm kết nối
to a newMới destinationNơi Đến,
197
624719
3688
và chúng ta bị chuyển từ khớp nối này
đến một điểm mới,
10:40
with sibylssibyls and prophetsnhà tiên tri
who will leadchì us on a paradediễu hành.
198
628431
3875
với những bà đồng và nhà tiên tri
dẫn chúng ta đến thiên đàng.
10:44
You have the heroesanh hùng and heroinesnữ anh hùng
who make safean toàn the way,
199
632330
3298
Bạn có nam và nữ anh hùng
bảo vệ đường đi,
10:47
and we followtheo the mothersmẹ and fatherscha.
200
635652
2484
và chúng ta đi theo những bậc cha mẹ.
10:50
They are the motorsđộng cơ of this great
humanNhân loại engineđộng cơ, drivingđiều khiển it forwardphía trước.
201
638160
4085
Họ là động cơ của cỗ máy nhân loại
vĩ đại này, cứ tiến tới.
10:54
And now we're at the keystoneKeystone
of the ceilingTrần nhà,
202
642269
2907
Và giờ đây chúng ta ở
đỉnh của mái vòm,
10:57
the culminationđỉnh cao of the wholetoàn thể thing,
203
645200
2179
điểm cao nhất của tất cả mọi thứ,
10:59
with a figurenhân vật that looksnhìn like
he's about to fallngã out of his spacekhông gian
204
647403
3230
với họa tiết trông như
ông đang muốn rơi khỏi chỗ đó
11:02
into our spacekhông gian,
205
650657
1340
vào không gian của chúng ta,
11:04
encroachingxâm our spacekhông gian.
206
652021
1283
xâm lấn không gian của ta.
11:05
This is the mostphần lớn importantquan trọng junctuređiểm kết nối.
207
653328
2541
Đây là mấu nối quan trọng nhất.
11:07
PastQuá khứ meetsđáp ứng presenthiện tại.
208
655893
1872
Quá khứ gặp hiện tại.
11:09
This figurenhân vật, JonahJonah, who spentđã bỏ ra
threesố ba daysngày in the bellybụng of the whalecá voi,
209
657789
3216
Chi tiết này, Jonah,
người đã ở ba ngày trong bụng cá voi,
11:13
for the ChristiansKitô hữu, is the symbolký hiệu
of the renewalsự đổi mới of humanitynhân loại
210
661029
2853
với Cơ đốc giáo, đây là biểu tượng
sự tái sinh của nhân loại.
11:15
throughxuyên qua Jesus'Chúa Giêsu sacrificesự hy sinh,
211
663906
1263
qua sự hy sinh của Jesus.
11:17
but for the multitudesmultitudes
of visitorskhách to that museumviện bảo tàng
212
665193
2748
nhưng đối với đa số
khách tham quan bảo tàng
11:19
from all faithstín ngưỡng who visitchuyến thăm there everymỗi day,
213
667965
2770
bằng tất cả tấm lòng
của những người hằng ngày tham quan,
11:22
he is the momentchốc lát the distantxa xôi pastquá khứ
encounterscuộc gặp gỡ and meetsđáp ứng immediatengay lập tức realitythực tế.
214
670759
6586
ông là thời khắc quá khứ xa xôi
chạm và tiếp nhận hiện tại.
11:30
All of this bringsmang lại us to the yawningyawning
archwayArchway of the altarbàn thờ wallTường,
215
678091
4593
Mọi thứ mang chúng ta tới
mái vòm mở của tường bệ thờ,
11:34
where we see Michelangelo'sCủa Michelangelo Last JudgmentBản án,
216
682708
2763
nơi ta thấy
phán xét cuối cùng của Michelangelo
11:37
paintedSơn in 1534 after the worldthế giới
had changedđã thay đổi again.
217
685495
3866
được sơn năm 1534
sau khi thế giới thay đổi lần nữa.
11:41
The ReformationCải cách had splinteredgãy the ChurchNhà thờ,
218
689385
2024
Sự cải cách đã phá vỡ Giáo hội,
11:43
the OttomanĐế quốc Ottoman EmpireĐế chế had madethực hiện
IslamHồi giáo a householdhộ gia đình wordtừ
219
691433
2868
đế chế Ottoman đã chọn
đạo Hồi cho cả thế giới
11:46
and MagellanMagellan had foundtìm a routelộ trình
into the PacificThái Bình Dương OceanĐại dương.
220
694325
3494
và Magellen đã tìm ra
tuyến đường ra Thái Bình Dương.
11:49
How is a 59-year-old-tuổi artisthọa sĩ who has never
been any furtherthêm nữa than VeniceVenice
221
697843
4662
Làm cách nào một nghệ sỹ 59 tuổi
chưa bao giờ rời khỏi Venice
11:54
going to speaknói to this newMới worldthế giới?
222
702529
2194
chuẩn bị đi trò chuyện với thế giới mới?
11:56
MichelangeloMichelangelo choseđã chọn to paintSơn destinyđịnh mệnh,
223
704747
3043
Machelangelo chọn vẽ lên định mệnh,
11:59
that universalphổ cập desirekhao khát,
224
707814
1820
khao khát thông thường đó,
12:01
commonchung to all of us,
225
709658
1620
bình thường với chúng ta,
12:03
to leaverời khỏi a legacydi sản of excellencexuất sắc.
226
711302
3169
là để lại một gia tài sự ưu tú.
12:06
Told in termsđiều kiện of the ChristianKitô giáo visiontầm nhìn
of the Last JudgmentBản án,
227
714495
2931
Kể qua tầm nhìn của Cơ Đốc giáo
về lời phán quyết cuối cùng,
12:09
the endkết thúc of the worldthế giới,
228
717450
1312
tận thế,
12:10
MichelangeloMichelangelo gaveđưa ra you a seriesloạt of figuressố liệu
229
718786
3138
Michelangelo cho bạn
một chuỗi các họa tiết
12:13
who are wearingđeo these
strikinglynổi bật beautifulđẹp bodiescơ thể.
230
721948
3155
người đang mang
những vật thể xinh đẹp nổi bật này.
12:17
They have no more coversbao gồm,
no more portraitschân dung
231
725127
2722
Họ không còn mặc gì
không còn hình tượng
12:19
exceptngoại trừ for a couplevợ chồng.
232
727873
1237
trừ một cặp.
12:21
It's a compositionthành phần only out of bodiescơ thể,
233
729134
2718
Đó là một tổ hợp
chỉ từ những cơ thể người,
12:23
391, no two alikenhư nhau,
234
731876
3386
391, không ai giống ai,
12:27
uniqueđộc nhất like eachmỗi and everymỗi one of us.
235
735286
2454
độc nhất như chính mỗi chúng ta.
12:29
They startkhởi đầu in the lowerthấp hơn cornergóc,
breakingphá vỡ away from the groundđất,
236
737764
3742
Họ bắt đầu ở góc thấp,
tách khỏi mặt đất,
12:33
strugglingđấu tranh and tryingcố gắng to risetăng lên.
237
741530
2722
vật lộn và bắt đầu bay lên.
12:36
Those who have risentăng
reachchạm tới back to help othersKhác,
238
744276
2456
Những người đã lên
quay lại giúp những người khác,
12:38
and in one amazingkinh ngạc vignettehọa tiết,
239
746756
1837
và trong một thi tiết thú vị,
12:40
you have a blackđen man and a whitetrắng man
pulledkéo up togethercùng với nhau
240
748617
3092
một người da đen và một người da trắng
cùng được kéo lên
12:43
in an incredibleđáng kinh ngạc visiontầm nhìn of humanNhân loại unitythống nhất
241
751733
2722
trong tầm nhìn vĩ đại
của cộng đồng loài người
12:46
in this newMới worldthế giới.
242
754479
1442
ở thế giới mới này.
12:47
The lion'scủa sư tử sharechia sẻ of the spacekhông gian
goesđi to the winner'scủa người chiến thắng circlevòng tròn.
243
755945
3507
Phần lớn không gian
dành cho những người chiến thắng.
12:51
There you find menđàn ông and womenđàn bà
completelyhoàn toàn nudekhỏa thân like athletesvận động viên.
244
759476
4836
Ở đó bạn tìm thấy một người đàn ông
và một phụ nữ trần như lực sỹ.
12:56
They are the onesnhững người
who have overcomevượt qua adversitynghịch cảnh,
245
764336
2312
Họ là những người
đã vượt qua tai ương
12:58
and Michelangelo'sCủa Michelangelo visiontầm nhìn
of people who combatchống lại adversitynghịch cảnh,
246
766672
3714
và tầm nhìn của Michelangelo
về những người đương đầu với tai ương,
13:02
overcomevượt qua obstacleschướng ngại vật --
247
770410
1274
vượt qua những trở ngại,
13:03
they're just like athletesvận động viên.
248
771708
1894
giống như những vận động viên.
13:05
So you have menđàn ông and womenđàn bà
flexingcong and posingĐặt ra
249
773626
3429
Bạn thấy đàn ông và phụ nữ
uốn éo, tạo kiểu
13:09
in this extraordinarybất thường spotlighttiêu điểm.
250
777079
2084
trong sân khấu vĩ đại này.
13:11
PresidingChủ trì over this assemblyhội,, tổ hợp is JesusChúa Giêsu,
251
779555
2545
Đằng sau sự sắp xếp này là Jesus,
13:14
first a sufferingđau khổ man on the crossvượt qua,
252
782124
2018
người đầu tiên chịu đựng trên thánh giá,
13:16
now a gloriousvinh quang rulercai trị in HeavenThiên đàng.
253
784166
2404
giờ là một đấng toàn năng ở Thiên đường.
13:18
And as MichelangeloMichelangelo
provedchứng tỏ in his paintingbức vẽ,
254
786594
3018
Và khi Michelangelo
hài lòng với tác phẩm của ông,
13:21
hardshipkhó khăn, setbacksnhững thất bại and obstacleschướng ngại vật,
255
789636
2578
gian nan, đình đốn, trở ngại,
13:24
they don't limitgiới hạn excellencexuất sắc,
they forgegiả mạo it.
256
792238
3234
chúng không giới hạn sự ưu tú,
chúng rèn nó.
13:28
Now, this does leadchì us to one oddlẻ thing.
257
796276
2588
Giờ thì, điều này dẫn chúng ta
tới một thứ dư thừa.
13:30
This is the Pope'sCủa giáo hoàng privateriêng tư chapelNhà thờ,
258
798888
1817
Đây là nhà thờ nhỏ riêng của Pope,
13:32
and the besttốt way you can describemiêu tả that
is indeedthật a stewmón hầm of nudesNudes.
259
800729
3157
các tốt nhất để miêu tả
là thật sự một cái nong khỏa thân.
13:35
But MichelangeloMichelangelo was tryingcố gắng to use
only the besttốt artisticnghệ thuật languagengôn ngữ,
260
803910
3763
Nhưng Machelangelo đang cố gắng
sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật tốt nhất,
13:39
the mostphần lớn universalphổ cập artisticnghệ thuật languagengôn ngữ
he could think of:
261
807697
2588
một ngôn ngữ nghệ thuật phổ biến nhất
ông có thể nghĩ ra:
13:42
that of the humanNhân loại bodythân hình.
262
810309
1760
cơ thể con người.
13:44
And so insteadthay thế of the way of showinghiển thị
virtueĐức hạnh suchnhư là as fortitudeFortitude or self-masterySelf-Mastery,
263
812093
5806
Vậy thay vì thể hiện đạo đức
như là chịu đựng hay làm chủ bản thân,
13:49
he borrowedvay mượn from JuliusJulius II'sII
wonderfulTuyệt vời collectionbộ sưu tập of sculpturestác phẩm điêu khắc
264
817923
4265
ông đã mượn từ Julius II
những bộ sưu tập điêu khắc tuyệt đẹp
13:54
in ordergọi món to showchỉ innerbên trong strengthsức mạnh
as externalbên ngoài powerquyền lực.
265
822212
4251
để thể hiện sức mạnh tiềm ẩn
qua quyền năng bên ngoài.
13:59
Now, one contemporaryđồng thời did writeviết
266
827368
3365
Ngày nay, một đoạn sử hiện đại viết rằng
14:02
that the chapelNhà thờ was too beautifulđẹp
to not causenguyên nhân controversytranh cãi.
267
830757
3858
điện thờ quá đẹp,
đến nỗi không ai còn tranh cãi.
14:06
And so it did.
268
834639
1349
Thực sự như vậy.
14:08
MichelangeloMichelangelo soonSớm foundtìm
that thankscảm ơn to the printingin pressnhấn,
269
836012
3538
Michelangelo đã
sớm phát hiện rằng nhờ vào in ấn,
14:11
complaintskhiếu nại about the nudityảnh khoả thân
spreadLan tràn all over the placeđịa điểm,
270
839574
3122
những chỉ trích về khỏa thân
lan khắp thế giới,
14:14
and soonSớm his masterpiecekiệt tác of humanNhân loại dramakịch
was labeleddán nhãn pornographynội dung khiêu dâm,
271
842720
4296
nhanh chóng, kiệt tác tâm lý xã hội
của ông được gán mác khiêu dâm,
14:19
at which pointđiểm he addedthêm
two more portraitschân dung,
272
847040
2175
tại điểm mà
ông đã thêm hai chi tiết
14:21
one of the man who criticizedphê bình him,
a papalGiáo hoàng courtiertriều thần,
273
849239
2484
một người đã chỉ trích ông,
nịnh thần của Giáo hoàng,
và người còn lại là chính ông,
như vỏ trấu khô, không thể lực,
14:23
and the other one of himselfbản thân anh ấy
as a driedkhô up husktrấu, no athletevận động viên,
274
851747
4132
14:27
in the handstay of a long-sufferingLong-Suffering martyrliệt sĩ.
275
855903
2421
trong đôi tay của sự đọa đày thăm thẳm.
14:30
The yearnăm he diedchết he saw
severalmột số of these figuressố liệu coveredbao phủ over,
276
858348
3668
Năm ông mất ông đã thấy
nhiều chi tiết được che lên,
14:34
a triumphchiến thắng for trivialkhông đáng kể distractionsphiền nhiễu
over his great exhortationkhích lệ tinh thần to gloryvinh quang.
277
862040
5619
chiến thắng của sự sao nhãng tầm thường
với sự cổ vũ hưng thịnh vĩ đại.
14:40
And so now we standđứng
278
868167
1764
Bây giờ chúng ta
14:41
in the here and now.
279
869955
1730
ở ngay đây, ngay lúc này.
14:43
We are caughtbắt in that spacekhông gian
280
871709
2320
Chúng ta bị tóm vào không gian đó
14:46
betweengiữa beginningsbắt đầu and endingskết thúc,
281
874053
2265
giữa những sự bắt đầu và kết thúc,
14:48
in the great, hugekhổng lồ totalitytoàn bộ
of the humanNhân loại experiencekinh nghiệm.
282
876342
4232
trong toàn bộ sự to lớn, vĩ đại
của trải nghiệm của con người.
14:52
The SistineSistine ChapelNhà thờ forceslực lượng us
to look around as if it were a mirrorgương.
283
880598
3971
Nhà nguyện Sistine buộc chúng ta
nhìn xung quanh như là có những tấm gương.
14:56
Who am I in this picturehình ảnh?
284
884593
1297
Tôi là ai trong đây?
14:57
Am I one of the crowdđám đông?
285
885914
1306
Có phải trong đám đông?
14:59
Am I the drunksay guy?
286
887244
1373
Tôi có phải gã say rượu?
15:00
Am I the athletevận động viên?
287
888641
1456
Tôi có phải lực sỹ?
15:02
And as we leaverời khỏi this havenHaven
of upliftingnâng cao beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
288
890121
2260
Và khi ta rời khỏi thiên đường
đẹp đẽ trên này,
15:04
we are inspiredcảm hứng to askhỏi ourselveschúng ta
life'scuộc đời biggestlớn nhất questionscâu hỏi:
289
892405
3944
chúng ta có động cơ
để tự hỏi câu hỏi lớn nhất cuộc đời:
15:08
Who am I, and what rolevai trò do I playchơi
in this great theaterrạp hát of life?
290
896373
4838
Tôi là ai, và tôi có vai trò gì
trong vở kịch vĩ đại của cuộc đời?
15:13
Thank you.
291
901549
1171
Cám ơn.
15:14
(ApplauseVỗ tay)
292
902744
3448
(Vỗ tay)
15:18
BrunoBruno GiussaniGiussani: ElizabethElizabeth LevBungari, thank you.
293
906216
2971
Bruno Giussani: Elizabeth Lev, cám ơn cô.
15:21
ElizabethElizabeth, you mentionedđề cập
this wholetoàn thể issuevấn đề of pornographynội dung khiêu dâm,
294
909211
3856
Elizabeth, cô có nói tới
toàn bộ vấn đề khiêu dâm,
15:25
too manynhiều nudesNudes and too manynhiều
dailyhằng ngày life scenescảnh and improperkhông đúng cách things
295
913091
4813
quá nhiều cảnh khỏa thân
và cảnh cuộc sống và thứ không phù hợp
15:30
in the eyesmắt of the time.
296
918555
1865
trong những con mắt thời đại.
15:32
But actuallythực ra the storycâu chuyện is biggerlớn hơn.
297
920444
1606
Nhưng thật ra câu chuyện lớn hơn.
15:34
It's not just touchingsờ vào up
and coveringbao gồm up some of the figuressố liệu.
298
922074
3020
Nó không chỉ chỉnh sửa
và thêm thắt vài chi tiết.
15:37
This work of artnghệ thuật was almosthầu hết
destroyedphá hủy because of that.
299
925118
2624
Tác phẩm nghệ thuật này
đã gần như bị phá hủy.
15:40
ElizabethElizabeth LevBungari: The effecthiệu ứng
of the Last JudgmentBản án was enormousto lớn.
300
928383
3025
Elizabeth Lev: Tác động
của lời phán xét cuối cùng rất lớn.
15:43
The printingin pressnhấn madethực hiện sure
that everybodymọi người saw it.
301
931432
2950
Kỹ thuật in đảm bảo
mọi người đều thấy.
15:46
And so, this wasn'tkhông phải là something
that happenedđã xảy ra withinbên trong a couplevợ chồng of weekstuần.
302
934406
3285
Vì vậy, đây không phải thứ gì đó
xảy ra trong vài tuần.
15:49
It was something that happenedđã xảy ra
over the spacekhông gian of 20 yearsnăm
303
937715
4468
Nó đã xảy ra trong hơn 20 năm
15:54
of editorialsxã luận and complaintskhiếu nại,
304
942207
1924
của những chủ bút và nhà bình luận,
15:56
sayingnói to the ChurchNhà thờ,
305
944155
1168
nói với Giáo hội,
15:57
"You can't possiblycó thể tell us
how to livetrực tiếp our livescuộc sống.
306
945347
2575
"Các người không thể
nói chúng tôi phải sống thể nào.
15:59
Did you noticeđể ý you have
pornographynội dung khiêu dâm in the Pope'sCủa giáo hoàng chapelNhà thờ?"
307
947946
3340
Các người có thấy
ảnh khiêu dâm trên nhà nguyện của Pope?"
16:03
And so after complaintskhiếu nại and insistencekhăng khăng
308
951310
2460
Sau những lời phản bác
16:05
of tryingcố gắng to get this work destroyedphá hủy,
309
953794
2716
cố gắng phá hủy công trình này,
nó đã kết thúc
năm Michelangelo mất
16:08
it was finallycuối cùng the yearnăm
that MichelangeloMichelangelo diedchết
310
956534
2161
16:10
that the ChurchNhà thờ finallycuối cùng
foundtìm a compromisethỏa hiệp,
311
958719
2081
Giáo hội cuối cùng đã dàn xếp
16:12
a way to savetiết kiệm the paintingbức vẽ,
312
960824
1531
được một cách để cứu bức tranh
16:14
and that was in puttingđặt up
these extrathêm 30 coversbao gồm,
313
962379
3317
bằng cách đặt lên thêm 30 bức phủ,
16:17
and that happensxảy ra to be
the origingốc of fig-leafingleafing sung.
314
965720
2747
đó cũng là nguồn gốc của che lá.
16:20
That's where it all cameđã đến about,
315
968491
1588
Đó là nơi chuyện xảy ra,
16:22
and it cameđã đến about from a churchnhà thờ
that was tryingcố gắng to savetiết kiệm a work of artnghệ thuật,
316
970103
4130
và nó xảy ra trong một nhà thờ
đã cố gắng cứu một công trình nghệ thuật,
16:26
not indeedthật defacedeface or destroyedphá hủy it.
317
974257
2171
không thực sự cần làm xấu hay phá hủy nó.
16:28
BGBG: This, what you just gaveđưa ra us,
is not the classiccổ điển tourchuyến du lịch
318
976888
2787
BG: Điều mà cô vừa nói
không phải một chuyến thăm cổ điển
16:31
that people get todayhôm nay
when they go to the SistineSistine ChapelNhà thờ.
319
979699
2974
mà là ngày này
khi người ta đến thăm nhà nguyện Sistine.
16:34
(LaughterTiếng cười)
320
982697
2103
(cười)
16:36
ELEL: I don't know, is that an adquảng cáo?
321
984824
1781
EL: Tôi không biết, anh đang quảng cáo à?
16:38
(LaughterTiếng cười)
322
986629
1677
(cười)
16:40
BGBG: No, no, no, not necessarilynhất thiết,
it is a statementtuyên bố.
323
988330
2988
BG: Không, không... không cần thiết đâu,
chỉ là một phát biểu.
16:43
The experiencekinh nghiệm of artnghệ thuật todayhôm nay
is encounteringgặp phải problemscác vấn đề.
324
991342
3914
Trải nghiệm mỹ thuật ngày nay
là phản ánh những vấn đề
16:47
Too manynhiều people want to see this there,
325
995280
2875
Quá nhiều người
muốn thấy điều này trong đó,
16:50
and the resultkết quả is fivesố năm milliontriệu people
going throughxuyên qua that tinynhỏ bé doorcửa
326
998179
3127
và kết quả là năm triệu người
đi qua cánh cổng nhỏ bé đó
16:53
and experiencingtrải nghiệm it
in a completelyhoàn toàn differentkhác nhau way
327
1001330
2317
và trải nghiệm
theo một cách hoàn toàn khác
16:55
than we just did.
328
1003671
1166
chúng ta vừa làm.
16:56
ELEL: Right. I agreeđồng ý. I think it's really
nicetốt đẹp to be ablecó thể to pausetạm ngừng and look.
329
1004861
3529
EL: Đúng vậy. Tôi đồng ý.
Tôi nghĩ sẽ rất tốt nếu đừng lại và ngắm.
17:00
But alsocũng thế realizenhận ra,
even when you're in those daysngày,
330
1008414
2301
Nhưng cũng nhận ra,
ngay cả khi bạn ở trong những ngày đó,
17:02
with 28,000 people a day,
331
1010739
2012
với 28,000 người một ngày,
17:04
even those daysngày when you're in there
with all those other people,
332
1012775
3110
cả khi những ngày bạn ở đó
với tất cả những người khác,
17:07
look around you and think
how amazingkinh ngạc it is
333
1015909
2405
hãy nhìn quanh và nghĩ
nó tuyệt thế nào
17:10
that some paintedSơn plasterthạch cao
from 500 yearsnăm agotrước
334
1018338
3596
khi vài bức họa thạch cao
từ 500 năm trước
17:13
can still drawvẽ tranh all those people
standingđứng sidebên by sidebên with you,
335
1021958
3108
có thể vẫn được vẽ
bởi tất cả những người bên cạnh bạn,
17:17
looking upwardslên trên with theirhọ jawshàm droppedgiảm.
336
1025090
1975
đang nhìn lên trên đến rơi cả mồm.
17:19
It's a great statementtuyên bố about how beautysắc đẹp, vẻ đẹp
trulythực sự can speaknói to us all
337
1027089
4925
Một phát biểu về cách mà vẻ đẹp
thật sự có thể nói với chúng ta
17:24
throughxuyên qua time and throughxuyên qua geographicĐịa lý spacekhông gian.
338
1032038
2687
vượt thời gian và khoảng cách địa lý.
17:26
BGBG: LizLiz, grazieGrazie.
339
1034749
1194
BG: Liz, cám ơn (tiếng Ý)
17:27
ELEL: GrazieGrazie a teTe.
340
1035967
1207
EL: Cám ơn ông.
17:29
BGBG: Thank you.
341
1037198
1176
BG: Cám ơn.
17:30
(ApplauseVỗ tay)
342
1038398
1863
Translated by Tuan Mach
Reviewed by Danh Lê

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Elizabeth Lev - Art historian
Elizabeth Lev's experience studying and teaching art has led her to believe that when we encounter something beautiful, we are made vulnerable and opened to the truth.

Why you should listen

Art historian Elizabeth Lev became captivated by Rome while completing her graduate studies. She writes and lectures on Renaissance art in the Eternal City, but is most at home in the Vatican Museums, founded in the 16th century to house the trove of art amassed by centuries of Popes. She has spent 15 years studying the vast collection, which contain not only Christian-themed works but art from virtually every other culture in the world. She consults with the Vatican Museums and wrote the film Vatican Treasures. She also wrote A Body for Glory, examining how the papal collection of Greco-Roman nudes grew into the Sistine Chapel.

More profile about the speaker
Elizabeth Lev | Speaker | TED.com