ABOUT THE SPEAKER
Dambisa Moyo - Global economist
Dambisa Moyo is an international economist who analyzes the macroeconomy and global affairs.

Why you should listen

Dambisa Moyo's work examines the interplay between rapidly developing countries, international business, and the global economy -- while highlighting opportunities for investment. She has travelled to more than 60 countries over the past decade, studying the political, economic and financial workings of emerging economies, in particular the BRICs and the frontier economies in Asia, South America, Africa and the Middle East. Her latest book, Winner Take All: China’s Race for Resources and What It Means for the World, looks at how commodities markets influence much more than the global economy -- and examines the possible consequences of China's unprecedented rush for commodities such as oil, minerals, water, and food, including the looming specter of commodity-driven conflict.

She is the author of the brilliantly argued Dead Aid: Why Aid Is Not Working and How There Is a Better Way for Africa and How the West Was Lost: Fifty Years of Economic Folly and the Stark Choices Ahead. Previously, she was an economist at Goldman Sachs, where she worked for nearly a decade, and was a consultant to the World Bank in Washington.

More profile about the speaker
Dambisa Moyo | Speaker | TED.com
TEDGlobal>Geneva

Dambisa Moyo: Economic growth has stalled. Let's fix it

Dambisa Moyo: Tăng trưởng kinh tế đang dậm chân tại chỗ. Hãy cùng sửa chữa vấn đề này

Filmed:
1,586,996 views

Tăng trưởng kinh tế là thách thức tiêu biểu trong thời đại ngày nay; không có nó, bất ổn chính trị và xã hội sẽ gia tăng, tiến bộ của nhân loại sẽ lắng đọng và xã hội sẽ trở nên mù mờ hơn. Nhưng theo nhà kinh tế học Dambisa Moyo, một mình chủ nghĩa tư bản sẽ không tạo ra sự phát triển ta mong muốn. Cô chứng minh rằng, trong cả 2 mô hình kinh tế nhà nước và kinh tế thị trường, chủ nghĩa tư bản đang thất bại trong việc giải quyết những tệ nạn xã hội, tiếp tay cho tham nhũng và tạo ra bất bình đẳng thu nhập trong xã hội. Moyo nghiên cứu về bức tranh kinh tế hiện nay và đưa ra ý kiến rằng chúng ta nên bắt đầu nhìn nhận chủ nghĩa tư bản dưới nhiều khía cạnh để có thể pha trộn những đặc điểm tốt nhất từ các mô hình kinh tế khác nhau để thúc đẩy sự phát triển.
- Global economist
Dambisa Moyo is an international economist who analyzes the macroeconomy and global affairs. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Our abilitycó khả năng to createtạo nên
and sustainduy trì economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
0
1359
5097
Khả năng tạo ra và giữ vững
tăng trưởng kinh tế
là thách thức tiêu biểu
trong thời đại ngày nay.
00:18
is the definingxác định challengethử thách of our time.
1
6480
2736
00:21
Of coursekhóa học there are other challengesthách thức --
2
9240
2536
Tất nhiên là còn có
những thách thức khác --
00:23
healthSức khỏe carequan tâm, diseasedịch bệnh burdensgánh nặng
and pandemicsbệnh dịch,
3
11800
3136
y tế, bệnh dịch,
00:26
environmentalmôi trường challengesthách thức
4
14960
1800
các vấn đề về môi trường,
00:29
and, of coursekhóa học, radicalizedAbraham terrorismkhủng bố.
5
17400
2680
và cả tệ nạn khủng bố cực đoan.
00:32
HoweverTuy nhiên,
6
20800
1216
Tuy nhiên,
00:34
to the extentphạm vi that we can actuallythực ra
solvegiải quyết the economicthuộc kinh tế growthsự phát triển challengethử thách,
7
22040
4576
vấn đề tăng trưởng kinh tế còn có thể
giải quyết được tới một mức độ nào đó,
00:38
it will take us a long way
8
26640
1336
trong khi những vấn đề còn lại
rất khó giải quyết.
00:40
to solvinggiải quyết the challengesthách thức
that I've just elucidatedlàm sáng tỏ.
9
28000
2600
00:43
More importantlyquan trọng,
10
31400
1656
Quan trọng hơn cả,
00:45
unlesstrừ khi and untilcho đến we solvegiải quyết economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
11
33080
4496
trừ phi và cho đến khi chúng ta
giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế
00:49
and createtạo nên sustainablebền vững,
long-termdài hạn economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
12
37600
4016
và tạo ra kinh tế
phát triển bền vững và lâu dài,
00:53
we'lltốt be unablekhông thể to addressđịa chỉ nhà
13
41640
2416
chúng ta sẽ không thể bắt tay giải quyết
00:56
the seeminglycó vẻ intractableintractable challengesthách thức
that continuetiếp tục to pervadexâm nhập the globequả địa cầu todayhôm nay,
14
44080
5336
những thách thức khó khăn đang tiếp tục
ảnh hưởng sâu sắc tới thế giới ngày nay,
01:01
whetherliệu it's healthSức khỏe carequan tâm,
educationgiáo dục or economicthuộc kinh tế developmentphát triển.
15
49440
4400
cho dù đó là y tế, giáo dục
hay phát triển kinh tế.
01:06
The fundamentalcăn bản questioncâu hỏi is this:
16
54680
2200
Câu hỏi cốt lõi là:
01:09
How are we going to createtạo nên economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
17
57520
2616
Làm thế nào để tạo ra tăng trưởng kinh tế
01:12
in advancednâng cao and developedđã phát triển economiesnền kinh tế
like the UnitedVương StatesTiểu bang and acrossbăng qua EuropeEurope
18
60160
4576
ở những nền kinh tế tiến bộ
và đã phát triển như Mỹ hay khắp châu Âu
01:16
at a time when they continuetiếp tục to struggleđấu tranh
19
64760
2056
vào thời điểm họ còn phải nỗ lực rất nhiều
01:18
to createtạo nên economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
after the financialtài chính crisiskhủng hoảng?
20
66840
2800
để tạo ra tăng trưởng
sau thảm hoạ suy thoái kinh tế?
01:22
They continuetiếp tục to underperformunderperform
21
70480
2776
Họ tiếp tục không phát triển
với hiệu quả tối ưu
01:25
and to see an erosionxói mòn in the threesố ba
keyChìa khóa driverstrình điều khiển of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển:
22
73280
4120
và dần mất đi 3 yếu tố
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế:
01:30
capitalthủ đô, laborlao động and productivitynăng suất.
23
78040
3320
nguồn vốn, nhân công và năng suất.
01:34
In particularcụ thể,
24
82120
1456
Đặc biệt,
01:35
these developedđã phát triển economiesnền kinh tế
continuetiếp tục to see debtskhoản nợ and deficitsthâm hụt,
25
83600
4936
những quốc gia đã phát triển này
vẫn tiếp tục nợ nần và thâm hụt ngân sách,
01:40
the declinetừ chối and erosionxói mòn
of bothcả hai the qualityphẩm chất and quantitysố lượng of laborlao động
26
88560
4856
chất lượng và số lượng lao động
ngày càng giảm đi
01:45
and they alsocũng thế see productivitynăng suất stallingtrì hoãn.
27
93440
2280
còn năng suất thì dậm chân tại chỗ.
01:48
In a similargiống veintĩnh mạch,
28
96600
1696
Cùng lúc đó,
làm thế nào để tạo ra tăng trưởng kinh tế
ở những nền kinh tế đang phát triển,
01:50
how are we going to createtạo nên
economicthuộc kinh tế growthsự phát triển in the emergingmới nổi marketsthị trường,
29
98320
3416
01:53
where 90 percentphần trăm
of the world'scủa thế giới populationdân số livescuộc sống
30
101760
3256
nơi 90% dân số thế giới đang sinh sống
01:57
and where, on averageTrung bình cộng,
31
105040
1536
và trung bình, có 70% dân số
dưới 25 tuổi?
01:58
70 percentphần trăm of the populationdân số
is underDưới the agetuổi tác of 25?
32
106600
3520
02:02
In these countriesquốc gia,
33
110640
1456
Ở các quốc gia này,
02:04
it is essentialCần thiết that they growlớn lên
at a minimumtối thiểu of sevenbảy percentphần trăm a yearnăm
34
112120
4176
tăng trưởng kinh tế
cần đạt ít nhất 7% một năm
02:08
in ordergọi món to put a dentDent in povertynghèo nàn
35
116320
2096
để giảm đói nghèo
02:10
and to doublegấp đôi permỗi capitabình quân đầu người incomesthu nhập
in one generationthế hệ.
36
118440
3200
và nhân đôi thu nhập bình quân đầu người
trong vòng một thế hệ.
02:14
And yetchưa todayhôm nay,
37
122520
2056
Mặc dù vậy ngày nay,
những nền kinh tế đang phát triển
lớn nhất --
02:16
the largestlớn nhất emergingmới nổi economiesnền kinh tế --
38
124600
2096
02:18
countriesquốc gia with at leastít nhất
50 milliontriệu people --
39
126720
2696
những nước với ít nhất
50 triệu người --
02:21
continuetiếp tục to struggleđấu tranh to reachchạm tới
that sevenbảy percentphần trăm magicma thuật markdấu.
40
129440
3480
vẫn gặp nhiều khi khăn
để vươn tới mức 7% kỳ diệu đó.
02:25
WorseTồi tệ hơn than that,
41
133760
1216
Tệ hơn là các nước như Ấn Độ,
Nga, Nam Phi, Brazil và cả Trung Quốc
02:27
countriesquốc gia like IndiaẤn Độ, RussiaLiên bang Nga,
SouthNam AfricaAfrica, BrazilBra-xin and even ChinaTrung Quốc
42
135000
4616
02:31
are fallingrơi xuống belowphía dưới
that sevenbảy percentphần trăm numbercon số
43
139640
2496
đều đang phát triển dưới mức 7% đó
02:34
and, in manynhiều casescác trường hợp, actuallythực ra regressingregressing.
44
142160
2840
và thậm chí, trong một số trường hợp,
còn giảm phát.
02:37
EconomicKinh tế growthsự phát triển mattersvấn đề.
45
145800
1920
Tăng trưởng kinh tế rất quan trọng.
02:40
With economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
46
148440
1456
Với kinh tế phát triển,
02:41
countriesquốc gia and societiesxã hội
enterđi vào into a virtuousĐạo Đức cyclechu kỳ
47
149920
4176
các quốc gia có thể
liên tục cải thiện không ngừng
02:46
of upwardlên trên mobilitytính di động, opportunitycơ hội
and improvedcải tiến livingsống standardstiêu chuẩn.
48
154120
4600
sự di động trong xã hội,
cơ hội và điều kiện sống.
02:51
WithoutNếu không có growthsự phát triển,
countriesquốc gia contracthợp đồng and atrophyTeo,
49
159240
3816
Nếu không có tăng trưởng,
các nước sẽ suy yếu đi,
02:55
not just in the annalsbiên niên sử
of economicthuộc kinh tế statisticssố liệu thống kê
50
163080
3216
không chỉ trong số liệu thống kê kinh tế
02:58
but alsocũng thế in the meaningÝ nghĩa of life
and how livescuộc sống are livedđã sống.
51
166320
3520
mà còn cả về ý nghĩa của cuộc sống
và cách sống.
03:02
EconomicKinh tế growthsự phát triển mattersvấn đề
powerfullymạnh mẽ for the individualcá nhân.
52
170600
3720
Tăng trưởng kinh tế cực kì quan trọng
đối với mỗi cá nhân.
03:07
If growthsự phát triển waneswanes,
53
175120
1616
Nếu tăng trưởng chậm lại,
03:08
the riskrủi ro to humanNhân loại progresstiến độ
54
176760
2016
sự đe doạ tới tiến bộ của nhân loại
03:10
and the riskrủi ro of politicalchính trị
and socialxã hội instabilitysự bất ổn risestăng lên,
55
178800
4416
và nguy cơ bất ổn chính trị
và xã hội sẽ gia tăng,
03:15
and societiesxã hội becometrở nên dimmerdimmer,
coarserthô and smallernhỏ hơn.
56
183240
4560
và xã hội sẽ trở nên mù mờ,
thô tục và hẹp hòi hơn.
03:20
The contextbối cảnh mattersvấn đề.
57
188600
1696
Bối cảnh kinh tế cũng quan trọng.
03:22
And countriesquốc gia in emergingmới nổi marketsthị trường
58
190320
1616
Và các nền kinh tế đang phát triển
03:23
do not need to growlớn lên at the sametương tự
ratesgiá as developedđã phát triển countriesquốc gia.
59
191960
3840
không cần tăng trưởng
cùng tốc độ với các nước đã phát triển.
03:29
Now, I know some of you in this roomphòng
find this to be a riskyrủi ro propositionDự luật.
60
197240
4440
Tôi biết rằng một số bạn trong khán phòng
có thể nghĩ đây là một đề xuất đầy rủi ro.
03:34
There are some people here
61
202680
1856
Có một số người ở đây
03:36
who will turnxoay around
and be quitekhá disillusionedthất vọng
62
204560
2536
sẽ thay đổi suy nghĩ
và cảm thấy thất vọng
bởi những gì đang xảy ra trên thế giới
03:39
by what's happenedđã xảy ra around the worldthế giới
63
207120
1776
03:40
and basicallyvề cơ bản ascribeascribe that
to economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
64
208920
2600
và cho rằng những việc đó
là do tăng trưởng kinh tế.
03:44
You worrylo about the
overpopulationsự quá tải of the planethành tinh.
65
212240
3496
Bạn lo lắng về sự quá tải
của dân số thế giới
03:47
And looking at the UN'sCủa Liên Hiệp Quốc
recentgần đây statisticssố liệu thống kê and projectionsdự đoán
66
215760
2896
Và khi nhìn vào thống kê và dự đoán
của Liên Hợp Quốc gần đây
03:50
that the worldthế giới will have
11 billiontỷ people on the planethành tinh
67
218680
2696
rằng dân số thế giới sẽ là 11 tỉ người
03:53
before it plateauscao nguyên in 2100,
68
221400
2576
trước khi chạm mức cao nhất vào năm 2100,
03:56
you're concernedliên quan about what that does
to naturaltự nhiên resourcestài nguyên --
69
224000
3816
bạn lo lắng về hậu quả của việc đó
đối với tài nguyên thiên nhiên --
03:59
arableArable landđất đai, potablelàm sạch waterNước,
energynăng lượng and mineralskhoáng chất.
70
227840
4120
đất canh tác, nước uống,
năng lượng và khoáng sản.
04:04
You are alsocũng thế concernedliên quan about
the degradationsuy thoái of the environmentmôi trường.
71
232800
3320
Bạn cũng lo lắng về
sự tàn phá đối với môi trường
04:08
And you worrylo about how man,
72
236760
3136
Và bạn lo lắng về con người,
04:11
embodiedthể hiện in the corporatecông ty globalistglobalist,
73
239920
2616
với hiện thân là các tập đoàn đa quốc gia,
04:14
has becometrở nên greedytham lam and corrupttham nhũng.
74
242560
3040
đã trở nên tham lam và đồi bại
đến mức nào.
04:18
But I'm here to tell you todayhôm nay
that economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
75
246560
3376
Nhưng tôi ở đây ngày hôm nay
để nói với các bạn rằng
tăng trưởng kinh tế đã luôn là nền móng
cho những thay đổi trong chất lượng sống
04:21
has been the backbonexương sống
of changesthay đổi in livingsống standardstiêu chuẩn
76
249960
3376
04:25
of millionshàng triệu of people around the worldthế giới.
77
253360
1960
của hàng triệu người trên khắp thế giới.
04:27
And more importantlyquan trọng,
78
255960
1816
Và quan trọng hơn cả,
04:29
it's not just economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
that has been drivenlái xe by capitalismchủ nghĩa tư bản.
79
257800
4480
không chỉ duy nhất tăng trưởng kinh tế
đã được thúc đẩy bởi chủ nghĩa tư bản.
04:36
The definitionĐịnh nghĩa of capitalismchủ nghĩa tư bản,
very simplyđơn giản put,
80
264280
3456
Khái niệm chủ nghĩa tư bản, nói đơn giản,
04:39
is that the factorscác yếu tố of productionsản xuất,
81
267760
2056
chỉ những yếu tố trong sản xuất
04:41
suchnhư là as tradebuôn bán and industryngành công nghiệp,
capitalthủ đô and laborlao động,
82
269840
3376
như thương mại và công nghiệp,
nguồn vốn và nhân công,
04:45
are left in the handstay
of the privateriêng tư sectorngành and not the statetiểu bang.
83
273240
3920
được quản lý bởi khu vực tư nhân
mà không phải chính phủ.
04:49
It's really essentialCần thiết here
that we understandhiểu không
84
277680
2736
Điều rất quan trọng ở đây
đó là chúng ta hiểu được căn bản rằng
04:52
that fundamentallyvề cơ bản the critiquephê phán
is not for economicthuộc kinh tế growthsự phát triển permỗi seBắc và
85
280440
5016
các phân tích đánh giá không nên chỉ
dành cho tăng trưởng kinh tế nói riêng
04:57
but what has happenedđã xảy ra to capitalismchủ nghĩa tư bản.
86
285480
2056
mà cho toàn bộ chủ nghĩa tư bản nói chung.
04:59
And to the extentphạm vi that we need to createtạo nên
economicthuộc kinh tế growthsự phát triển over the long termkỳ hạn,
87
287560
4016
Và để tạo ra kinh tế phát triển lâu dài,
05:03
we're going to have to pursuetheo đuổi it
with a better formhình thức of economicthuộc kinh tế stancelập trường.
88
291600
4680
chúng ta phải xây dựng
một lập trường kinh tế tiến bộ hơn.
05:09
EconomicKinh tế growthsự phát triển needsnhu cầu capitalismchủ nghĩa tư bản,
89
297320
2896
Để có tăng trưởng kinh tế
chúng ta cần chủ nghĩa tư bản,
05:12
but it needsnhu cầu it to work properlyđúng.
90
300240
1680
nhưng hệ thống này
cần hoạt động hiệu quả.
05:14
And as I mentionedđề cập a momentchốc lát agotrước,
91
302840
2296
Như tôi vừa đề cập ở trên,
05:17
the corecốt lõi of the capitalistnhà tư bản systemhệ thống
has been definedđịnh nghĩa by privateriêng tư actorsdiễn viên.
92
305160
5960
cốt lõi của hệ thống tư bản
được định nghĩa bởi khu vực tư nhân.
05:23
And even this, howeverTuy nhiên,
is a very simplisticđơn giản dichotomychia hai.
93
311720
4056
Và kể cả điều sau đây
cũng là một sự phân chia quá đơn giản.
05:27
CapitalismChủ nghĩa tư bản: good; non-capitalismkhông có chủ nghĩa tư bản: badxấu.
94
315800
2920
Chủ nghĩa tư bản: tốt;
Không phải chủ nghĩa tư bản: xấu.
05:31
When in practicalthiết thực experiencekinh nghiệm,
95
319120
2656
Trong khi thực tế là,
chủ nghĩa tư bản có nhiều khía cạnh.
05:33
capitalismchủ nghĩa tư bản is much more of a spectrumquang phổ.
96
321800
2456
05:36
And we have countriesquốc gia suchnhư là as ChinaTrung Quốc,
97
324280
2256
Và chúng ta có những nước như Trung Quốc
theo chế độ tư bản nhà nước
05:38
which have practicedthực hành
more statetiểu bang capitalismchủ nghĩa tư bản,
98
326560
2416
05:41
and we have countriesquốc gia
like the UnitesĐoàn kết StatesTiểu bang
99
329000
2096
và những nước khác như Mỹ
theo chế độ tư bản thị trường.
05:43
which are more marketthị trường capitalistnhà tư bản.
100
331120
1600
Những nỗ lực của chúng ta
trong việc đánh giá hệ thống tư bản,
05:45
Our effortsnỗ lực to critiquephê phán
the capitalistnhà tư bản systemhệ thống, howeverTuy nhiên,
101
333160
3136
05:48
have tendedxu hướng to focustiêu điểm
on countriesquốc gia like ChinaTrung Quốc
102
336320
3216
đã quá tập trung vào phân tích
các quốc gia
05:51
that are in factthực tế
not blatantlyblatantly marketthị trường capitalismchủ nghĩa tư bản.
103
339560
3400
không theo chế độ tư bản thị trường
như Trung Quốc,
05:55
HoweverTuy nhiên, there is
a realthực reasonlý do and realthực concernmối quan ngại
104
343600
3656
Tuy vậy, có một lý do
và lo lắng chính đáng
05:59
for us to now focustiêu điểm our attentionssự chú ý
on purerpurer formscác hình thức of capitalismchủ nghĩa tư bản,
105
347280
4656
cho việc chúng ta nên tập trung sự chú ý
vào những hình thức tư bản thuần tuý,
06:03
particularlyđặc biệt those embodiedthể hiện
by the UnitedVương StatesTiểu bang.
106
351960
2720
đặc biệt là chế độ tư bản
đại diện bởi Mỹ.
06:07
This is really importantquan trọng
107
355280
1776
Điều này rất quan trọng
06:09
because this typekiểu of capitalismchủ nghĩa tư bản
108
357080
2456
vì hình thức tư bản này
06:11
has increasinglyngày càng
been affordedcung cấp the critiquephê phán
109
359560
3256
càng ngày càng bị chỉ trích
06:14
that it is now fosteringbồi dưỡng corruptiontham nhũng
110
362840
2416
là đang tiếp tay cho tham nhũng
06:17
and, worsetệ hơn still,
111
365280
1376
và tệ hơn,
06:18
it's increasingtăng incomethu nhập inequalitybất bình đẳng --
112
366680
2640
làm gia tăng bất bình đẳng thu nhập
trong xã hội --
06:22
the ideaý kiến that the fewvài are benefitinghưởng lợi
at the expensechi phí of the manynhiều.
113
370120
4720
nghĩa là thiểu số
đang chiếm lợi ích từ đa số.
06:28
The two really criticalchỉ trích questionscâu hỏi
that we need to addressđịa chỉ nhà
114
376760
3216
Hai câu hỏi cực kỳ quan trọng
chúng ta cần trả lời
06:32
is how can we fixsửa chữa capitalismchủ nghĩa tư bản
115
380000
2696
đó là cần chấn chỉnh
hệ thống tư bản như thế nào
06:34
so that it can help createtạo nên economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
116
382720
2776
để nó có thể giúp tạo ra
tăng trưởng kinh tế
06:37
but at the sametương tự time
can help to addressđịa chỉ nhà socialxã hội illstệ nạn.
117
385520
3360
nhưng đồng thời cũng có thể
giải quyết những tệ nạn xã hội?
06:41
In ordergọi món to think about that framingrập khuôn,
we have to askhỏi ourselveschúng ta,
118
389720
3376
Để nghĩ ra mô hình đó,
chúng ta phải tự hỏi bản thân mình,
06:45
how does capitalismchủ nghĩa tư bản work todayhôm nay?
119
393120
1720
chủ nghĩa tư bản ngày nay
hoạt động như thế nào?
06:47
Very simplisticallysimplistically,
120
395760
1600
Nói rất đơn giản,
06:49
capitalismchủ nghĩa tư bản is setbộ on the basisnền tảng
of an individualcá nhân utilitytiện ích maximizerMaximizer --
121
397960
5776
chủ nghĩa tư bản đặt nền tảng trên cơ cấu
tối đa hóa lợi ích cá nhân --
06:55
a selfishích kỷ individualcá nhân
who goesđi after what he or she wants.
122
403760
4296
một cá nhân chỉ làm những việc
mang lợi ích cho bản thân.
07:00
And only after they'vehọ đã
maximizedtối đa theirhọ utilitytiện ích
123
408080
3136
Và chỉ sau khi họ tối đa hoá
lợi ích của bản thân
07:03
do they then decidequyết định it's importantquan trọng
124
411240
2496
thì mới quyết định
nên hỗ trợ những thành phần khác
trong xã hội.
07:05
to providecung cấp supportủng hộ
to other socialxã hội contractshợp đồng.
125
413760
3080
07:09
Of coursekhóa học, in this systemhệ thống
governmentscác chính phủ do taxthuế,
126
417360
3416
Tất nhiên, trong hệ thống này
chính phủ có đánh thuế
07:12
and they use partphần of theirhọ revenuesdoanh thu
to fundquỹ socialxã hội programschương trình,
127
420800
3736
và họ sử dụng một phần doanh thu
để gây quỹ cho các chương trình xã hội
07:16
recognizingcông nhận that government'scủa chính phủ rolevai trò
is not just regulationQuy định
128
424560
2856
không chỉ với vai trò ban hành luật lệ
07:19
but alsocũng thế to be arbitertrọng tài of socialxã hội goodsCác mặt hàng.
129
427440
3280
mà còn với vai trò
phân phối lợi ích trong xã hội
07:23
But neverthelessTuy nhiên,
130
431320
1296
Nhưng dù vậy,
07:24
this frameworkkhuôn khổ --
131
432640
1336
cơ cấu này --
07:26
this two-stagehai giai đoạn frameworkkhuôn khổ --
132
434000
1976
cơ cấu gồm 2 giai đoạn này --
07:28
is the basisnền tảng from which we mustphải now startkhởi đầu
133
436000
1976
là nền tảng cho chúng ta bắt đầu
07:30
to think about how we can
improvecải tiến the capitalistnhà tư bản modelmô hình.
134
438000
2600
nghĩ về cách cải thiện mô hình tư bản.
07:33
I would arguetranh luận that there are
two sideshai bên to this challengethử thách.
135
441520
3400
Tôi xin đưa ra quan điểm rằng
thách thức này có 2 mặt.
07:37
First of all,
136
445520
1216
Đầu tiên,
07:38
we can drawvẽ tranh on the right-wingcánh phải policieschính sách
137
446760
2936
chúng ta có thể rút ra từ
các chính sách cánh phải
những gì mang lợi ích tới quá trình
cải tiến mô hình tư bản của chúng ta.
07:41
to see what could be beneficialmang lại lợi ích for us
138
449720
1856
07:43
to think about how
we can improvecải tiến capitalismchủ nghĩa tư bản.
139
451600
2120
07:46
In particularcụ thể,
140
454440
1256
Đặc biệt,
07:47
right-leaningnghiêng phải policieschính sách
141
455720
1736
những chính sách cánh phải
07:49
have tendedxu hướng to focustiêu điểm on things
like conditionalcó điều kiện transferschuyển tiền,
142
457480
3456
có xu hướng thiên về những thứ
như chu cấp có điều kiện,
07:52
where we paytrả and rewardphần thưởng people
for doing the things
143
460960
3016
được trả và thưởng cho ai làm những việc
07:56
that we actuallythực ra think
can help enhancenâng cao economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
144
464000
3456
được coi là giúp cải thiện
tăng trưởng kinh tế.
07:59
For examplethí dụ,
145
467480
1216
Ví dụ,
08:00
sendinggửi childrenbọn trẻ to schooltrường học,
146
468720
1616
khi đưa con trẻ tới trường học,
08:02
parentscha mẹ could earnkiếm được moneytiền bạc for that,
147
470360
2216
bố mẹ có thể kiếm được tiền,
08:04
or gettingnhận được theirhọ childrenbọn trẻ
inoculatedtiêm chủng or immunizedtiêm chủng,
148
472600
3376
hay khi mang con đi tiêm chủng,
08:08
parentscha mẹ could get paidđã thanh toán for doing that.
149
476000
1880
bố mẹ có thể được trả tiền.
08:10
Now, quitekhá apartxa nhau from the debatetranh luận
150
478360
2096
Không liên quan tới cuộc tranh luận về
liệu chúng ta có nên trả tiền
để thúc đẩy mọi người
08:12
on whetherliệu or not
we should be payingtrả tiền people
151
480480
2296
08:14
to do what we think they should do anywaydù sao,
152
482800
2696
làm những việc họ nghĩ
họ nên làm dù thế nào đi chăng nữa,
08:17
the factthực tế of the mattervấn đề
is that paytrả for performancehiệu suất
153
485520
3176
thực tế là việc trả tiền
để thúc đẩy họ làm những việc đó
08:20
has actuallythực ra yieldedmang lại some positivetích cực resultscác kết quả
154
488720
2416
đã thu được một số kết quả khả quan
08:23
in placesnơi like MexicoMexico,
155
491160
1696
ở những nơi như Mexico,
08:24
in BrazilBra-xin
156
492880
1256
Brazil,
08:26
and alsocũng thế in pilotPhi công programschương trình in NewMới YorkYork.
157
494160
2600
và cả những chương trình thử nghiệm
ở New York
08:29
But there are alsocũng thế benefitslợi ích
158
497520
1496
Tuy nhiên cũng có những lợi ích
08:31
and significantcó ý nghĩa changesthay đổi underwayđang được tiến hành
on left-leaningtrái-leaning policieschính sách.
159
499040
4360
và thay đổi quan trọng đang được thực hiện
trong những chính sách cánh trái.
08:35
ArgumentsĐối số that governmentchính quyền should
expandmở rộng its rolevai trò and responsibilitytrách nhiệm
160
503880
4256
Những ý kiến cho rằng chính phủ nên
giữ vai trò và trách nghiệm lớn hơn
08:40
so that it's not so narrowlyhẹp definedđịnh nghĩa
161
508160
2216
để vai trò của chính phủ
không bị bó hẹp
08:42
and that governmentchính quyền should be
much more of an arbitertrọng tài
162
510400
2495
và rằng chính phủ nên làm
nhiều hơn là chỉ phân phối
08:44
of the factorscác yếu tố of productionsản xuất
163
512919
1377
những yếu tố sản xuất
08:46
have becometrở nên commonplacephổ biến
with the successsự thành công of ChinaTrung Quốc.
164
514320
2400
đã trở nên phổ biến
với thành công của Trung Quốc.
08:49
But alsocũng thế we'vechúng tôi đã startedbắt đầu to have debatestranh luận
165
517400
2296
Nhưng chúng ta cũng bắt đầu tranh luận
08:51
about how the rolevai trò of the privateriêng tư sectorngành
166
519720
2256
về việc vai trò của khu vực tư nhân
08:54
should movedi chuyển away
from just beingđang a profitlợi nhuận motiveđộng cơ
167
522000
2576
nên rời khỏi mục tiêu thu lợi nhuận
08:56
and really be more engagedbận
in the deliverychuyển of socialxã hội programschương trình.
168
524600
3496
và tiến tới việc tổ chức
các chương trình vì lợi ích của xã hội.
09:00
Things like the corporatecông ty
socialxã hội responsibilitytrách nhiệm programschương trình,
169
528120
3216
Những thứ như các chương trình
trách nghiệm xã hội của doanh nghiệp,
09:03
albeitmặc dù smallnhỏ bé in scaletỉ lệ,
170
531360
1976
dù quy mô còn nhỏ,
09:05
are movingdi chuyển in that right directionphương hướng.
171
533360
1880
đang là những bước đi đúng hướng.
09:07
Of coursekhóa học, left-leaningtrái-leaning policieschính sách
have alsocũng thế tendedxu hướng to blurmờ the linesđường dây
172
535960
5216
Tất nhiên, những chính sách cánh trái
có xu hướng làm mờ đi ranh giới
09:13
betweengiữa governmentchính quyền,
NGOsPhi chính phủ and privateriêng tư sectorngành.
173
541200
2680
giữa chính phủ, các tổ chức phi chính phủ,
và khu vực tư nhân
09:16
Two very good examplesví dụ of this
are the 19th-centuryth thế kỷ UnitedVương StatesTiểu bang,
174
544800
3976
Hai ví dụ tiêu biểu đó là nước Mỹ
vào thế kỷ 19,
09:20
when the infrastructurecơ sở hạ tầng rollouttriển khai
175
548800
1616
khi các dự án cơ sở hạ tầng
09:22
was really about
public-privatekhu vực riêng. partnershipsquan hệ đối tác.
176
550440
3096
là sự hợp tác giữa khu vực nhà nước
và khu vực tư nhân.
09:25
More recentlygần đây, of coursekhóa học,
177
553560
1416
Gần đây hơn, tất nhiên,
09:27
the adventra đời of the InternetInternet
has alsocũng thế provenchứng minh to the worldthế giới
178
555000
3616
sự xuất hiện của Internet
đã chứng minh cho cả thế giới thấy
09:30
that publiccông cộng and privateriêng tư can work togethercùng với nhau
for the bettermentbetterment of societyxã hội.
179
558640
3840
rằng tư nhân và nhà nước có thể làm việc
cùng nhau vì một xã hội tốt đẹp hơn.
09:36
My fundamentalcăn bản messagethông điệp to you is this:
180
564240
3056
Lời nhắn nhủ của tôi
tới các bạn là:
09:39
We cannotkhông thể continuetiếp tục to try and solvegiải quyết
the worldthế giới economicthuộc kinh tế growthsự phát triển challengesthách thức
181
567320
5416
Chúng ta không thể giải quyết
những thách thức
đối với tăng trưởng kinh tế thế giới
09:44
by beingđang dogmaticdogmatic
and beingđang unnecessarilykhông cần thiết ideologicaltư tưởng.
182
572760
4160
bằng những suy nghĩ bảo thủ
và tư tưởng vô giá trị.
09:49
In ordergọi món to createtạo nên sustainablebền vững,
long-termdài hạn economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
183
577800
3816
Để tạo ra tăng trưởng kinh tế
bền vững và lâu dài
09:53
and solvegiải quyết the challengesthách thức and socialxã hội illstệ nạn
that continuetiếp tục to plaguebệnh dịch hạch the worldthế giới todayhôm nay,
184
581640
4296
và giải quyết các vấn đề và tệ nạn xã hội
vẫn đang làm cả thế giới phải đau đầu,
09:57
we're going to have to be
more broad-mindedBroad-minded
185
585960
2296
chúng ta phải suy nghĩ thoáng hơn
để tìm ra những giải pháp hiệu quả.
10:00
about what mightcó thể work.
186
588280
1520
10:02
UltimatelyCuối cùng,
187
590280
1576
Cuối cùng,
10:03
we have to recognizenhìn nhận
that ideologytư tưởng is the enemykẻ thù of growthsự phát triển.
188
591880
4136
chúng ta phải nhận ra rằng những tư tưởng
lạc hậu chính là kẻ thù của tăng trưởng.
10:08
Thank you.
189
596040
1216
Cảm ơn các bạn.
10:09
(ApplauseVỗ tay)
190
597280
2240
(Vỗ tay)
10:15
BrunoBruno GiussaniGiussani: I want to askhỏi
a couplevợ chồng of questionscâu hỏi, DambisaDambisa,
191
603160
2896
Bruno Giussani:
Tôi có một vài câu hỏi, Dambisa,
10:18
because one could reactphản ứng
to your last sentencecâu
192
606080
2136
vì ai đó có thể phản ứng
với câu kết của bạn
rằng tăng trưởng
cũng là một tư tưởng lạc hậu
10:20
by sayingnói growthsự phát triển is alsocũng thế an ideologytư tưởng,
193
608240
1816
10:22
it's possiblycó thể the dominantcó ưu thế
ideologytư tưởng of our timeslần.
194
610080
2336
và còn có thể là tư tưởng lạc hậu
phổ biến hiện nay.
10:24
What do you say
to those who reactphản ứng that way?
195
612440
2096
Bạn sẽ nói gì
với những phản ứng như vậy?
10:26
DMDM: Well, I think that that's
completelyhoàn toàn legitimatehợp pháp,
196
614560
2456
DM: Tôi nghĩ rằng điều này
hoàn toàn có căn cứ,
10:29
and I think that we're alreadyđã
havingđang có that discussionthảo luận.
197
617040
2576
và tôi nghĩ rằng
chúng ta đã bàn luận về vấn đề này.
Hiện tại có rất nhiều nghiên cứu
về mức độ hạnh phúc
10:31
There's a lot of work
going on around happinesshạnh phúc
198
619640
2216
10:33
and other metricssố liệu beingđang used
for measuringđo lường people'sngười successsự thành công
199
621880
3496
và những chỉ số khác
để đo sự thành công của mỗi người
và những tiến bộ trong điều kiện sống.
10:37
and improvementscải tiến in livingsống standardstiêu chuẩn.
200
625400
1816
Và bởi vậy tôi nghĩ rằng
chúng ta cần tiếp thu
10:39
And so I think that we should be openmở
201
627240
2056
những phát kiến có thể
cải thiện điều kiện sống cho mọi người
10:41
to what could delivergiao hàng improvementscải tiến
in people'sngười livingsống standardstiêu chuẩn
202
629320
2976
và tiếp tục xoá đói giảm nghèo
trên khắp thế giới.
10:44
and continuetiếp tục to reducegiảm
povertynghèo nàn around the worldthế giới.
203
632320
2256
BG: Vậy cơ bản là bạn đang đề xuất
khôi phục tăng trưởng,
10:46
BGBG: So you're basicallyvề cơ bản pleadingcầu xin
for rehabilitatingphục hồi growthsự phát triển,
204
634600
2816
nhưng cách duy nhất để điều đó xảy ra
10:49
but the only way for that happenxảy ra
205
637440
1576
mà không vượt quá
sức chịu đựng của trái đất
10:51
withoutkhông có compromisingảnh hưởng
the capacitysức chứa of the earthtrái đất,
206
639040
2336
và đưa chúng ta đi một chặng đường dài,
10:53
to take us on a long journeyhành trình,
207
641400
1536
10:54
is for economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
208
642960
1656
là tách biệt tăng trưởng kinh tế
10:56
somehowbằng cách nào đó to decoupledecouple
from the underlyingcơ bản use of resourcestài nguyên.
209
644640
2696
với việc sử dụng tài nguyên.
Bạn nghĩ chuyện đó có thể xảy ra không?
10:59
Do you see that happeningxảy ra?
210
647360
1296
11:00
DMDM: Well, I think that I'm more optimisticlạc quan
about humanNhân loại abilitycó khả năng and ingenuityngây thơ.
211
648680
4536
DM: Tôi nghĩ mình lạc quan hơn
về khả năng và trí sáng tạo của con người.
Tôi nghĩ rằng nếu chúng ta
bắt đầu tự hạn chế
11:05
I think if we startkhởi đầu to constrainhạn chế ourselveschúng ta
212
653240
2176
11:07
usingsử dụng the finitecó hạn, scarcekhan hiếm
and depletingsuy yếu resourcestài nguyên
213
655440
3056
việc sử dụng những tài nguyên
có hạn, hiếm có và dần cạn kiệt
mà chúng ta biết từ bây giờ,
11:10
that we know todayhôm nay,
214
658520
1256
11:11
we could get quitekhá negativetiêu cực
215
659800
1336
chúng ta có thể nhìn nhận tiêu cực
và lo lắng về thế giới ngày nay.
11:13
and quitekhá concernedliên quan
about the way the worldthế giới is.
216
661160
2216
Tuy nhiên, chúng ta đã nghe
từ tổ chức Câu Lạc Bộ Rome
11:15
HoweverTuy nhiên, we'vechúng tôi đã seenđã xem the ClubCâu lạc bộ of RomeRome,
217
663400
2296
11:17
we'vechúng tôi đã seenđã xem previousTrước claimstuyên bố
218
665720
2416
về những đánh giá rằng
tài nguyên trên thế giới sẽ dần cạn kiệt
11:20
that the worldthế giới would be
runningđang chạy out of resourcestài nguyên,
219
668160
2336
và đó là những điều
không còn bàn cãi được nữa.
11:22
and it's not to arguetranh luận
that those things are not validcó hiệu lực.
220
670520
2576
Nhưng tôi nghĩ, với trí sáng tạo
chúng ta đã có thể khử muối cho nước biển
11:25
But I think, with ingenuityngây thơ
we could see desalinationkhử muối,
221
673120
2656
11:27
I think we could reinvesttái đầu tư in energynăng lượng,
222
675800
1936
và có thể tái đầu tư vào năng lượng
11:29
so that we can actuallythực ra
get better outcomeskết quả.
223
677760
2136
để thu được những thành quả tốt hơn.
Theo cách nghĩ đó,
11:31
And so in that sensegiác quan,
224
679920
1216
tôi cảm thấy lạc quan hơn nhiều
về khả năng của con người.
11:33
I'm much more optimisticlạc quan
about what humanscon người can do.
225
681160
2376
11:35
BGBG: The thing that strikesđình công me
226
683560
1416
BG: Điều làm tôi ngạc nhiên
trong đề xuất của bạn
11:37
about your proposalsđề xuất
for rehabilitatingphục hồi growthsự phát triển
227
685000
3376
về khôi phục tăng trưởng
và đi theo một chiều hướng mới
11:40
and takinglấy a differentkhác nhau directionphương hướng
228
688400
1616
đó là hình như bạn đang đề xuất
chấn chỉnh chủ nghĩa tư bản
11:42
is that you're kindloại of suggestinggợi ý
to fixsửa chữa capitalismchủ nghĩa tư bản with more capitalismchủ nghĩa tư bản --
229
690040
5056
bằng cách khuyến khích nó nhiều hơn --
11:47
with puttingđặt a pricegiá bán tagtừ khóa
on good behaviorhành vi as incentivekhuyến khích
230
695120
3616
gắn cho những hành vi sáng suốt
một cái giá tiền để khích lệ chúng
11:50
or developingphát triển a biggerlớn hơn rolevai trò
for businesskinh doanh in socialxã hội issuesvấn đề.
231
698760
4176
hay cải thiện vai trò của doanh nghiệp
trong những vấn đề xã hội.
Đó có phải ý kiến của bạn không?
11:54
Is that what you're suggestinggợi ý?
232
702960
1496
DM: Ý của tôi là
chúng ta nên suy nghĩ thoáng hơn.
11:56
DMDM: I'm suggestinggợi ý
we have to be open-mindedcởi mở.
233
704480
2136
11:58
I think it is absolutelychắc chắn rồi the casetrường hợp
234
706640
2216
Tôi thực sự nghĩ rằng
những mô hình
phát triển kinh tế truyền thống
12:00
that traditionaltruyên thông modelsmô hình of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
235
708880
2456
không hoạt động hiệu quả
như chúng ta mong muốn.
12:03
are not workingđang làm việc the way
we would like them to.
236
711360
2416
12:05
And I think it's no accidentTai nạn
237
713800
1896
Và tôi nghĩ rằng không phải ngẫu nhiên
12:07
that todayhôm nay the largestlớn nhất
economynên kinh tê in the worldthế giới, the UnitedVương StatesTiểu bang,
238
715720
3296
mà nền kinh tế lớn nhất
trên thế giới hiện nay là Mỹ,
12:11
has democracydân chủ,
239
719040
1296
lấy dân chủ,
12:12
liberaltự do democracydân chủ,
as it's corecốt lõi politicalchính trị stancelập trường
240
720360
3096
tự do dân chủ
làm lập trường chính trị cốt lõi
và có thị trường tự do định hướng tư bản
chủ nghĩa --
12:15
and it has freemiễn phí marketthị trường capitalismchủ nghĩa tư bản --
241
723480
2176
12:17
to the extentphạm vi that it is freemiễn phí --
242
725680
1576
tới mức lấy nó làm lập trường kinh tế.
12:19
freemiễn phí marketthị trường capitalismchủ nghĩa tư bản
as its economicthuộc kinh tế stancelập trường.
243
727280
2176
12:21
The secondthứ hai largestlớn nhất economynên kinh tê is ChinaTrung Quốc.
244
729480
2136
Nền kinh tế lớn thứ hai là Trung Quốc.
12:23
It has deprioritizeddeprioritized democracydân chủ
245
731640
2136
Nước này không ưu tiên dân chủ
12:25
and it has statetiểu bang capitalismchủ nghĩa tư bản,
which is a completelyhoàn toàn differentkhác nhau modelmô hình.
246
733800
3176
và theo chế độ tư bản nhà nước,
một mô hình hoàn toàn khác.
12:29
These two countriesquốc gia,
completelyhoàn toàn differentkhác nhau politicalchính trị modelsmô hình
247
737000
2736
Hai quốc gia này, với mô hình chính trị
và mô hình kinh tế hoàn toàn khác nhau,
12:31
and completelyhoàn toàn differentkhác nhau economicthuộc kinh tế modelsmô hình,
248
739760
1976
lại có chỉ số bất bình đẳng trong xã hội
12:33
and yetchưa they have the sametương tự
incomethu nhập inequalitybất bình đẳng numbercon số
249
741760
2416
được đo bởi Hệ số Gini bằng nhau.
12:36
measuredđã đo as a GiniGini coefficientHệ số.
250
744200
1496
Tôi nghĩ đó là những
cuộc tranh luận cần thiết,
12:37
I think those are the debatestranh luận
we should have,
251
745720
2136
12:39
because it's not cleartrong sáng at all
252
747880
2136
vì vẫn chưa chắc chắn
12:42
what modelmô hình we should be adoptingchấp nhận,
253
750040
1816
chúng ta sẽ sử dụng mô hình nào,
12:43
and I think there needsnhu cầu to be
much more discourseđàm luận
254
751880
2336
và tôi nghĩ rằng chúng ta cần bàn luận
12:46
and much more humilitysự khiêm tốn
about what we know and what we don't know.
255
754240
3416
và khiêm tốn hơn về những gì chúng ta biết
những gì chúng ta không biết
12:49
BGBG: One last questioncâu hỏi.
The COPCẢNH SÁT21 is going on in ParisParis.
256
757680
3376
BG: Một câu hỏi cuối cùng.
Hội thảo COP21 đang diễn ra tại Paris.
Nếu bạn có thể gửi một dòng tweet
12:53
If you could sendgửi a tweetTweet
257
761080
1496
12:54
to all the headsđầu of statetiểu bang
and headsđầu of delegationsđại biểu there,
258
762600
3296
tới các vị lãnh đạo chính phủ
và các lãnh đạo đại diện ở đó,
12:57
what would you say?
259
765920
1376
bạn sẽ nói gì?
DM: Một lần nữa, tôi sẽ nhấn mạnh
việc suy nghĩ thoáng hơn.
12:59
DMDM: Again, I would be very much
about beingđang open-mindedcởi mở.
260
767320
2656
13:02
As you're awareý thức,
261
770000
1216
Như ông đã biết,
13:03
the issuesvấn đề around
the environmentalmôi trường concernslo ngại
262
771240
2096
những khúc mắc xoay quanh
vấn đề môi trường
đã được thảo luận rất nhiều lần --
13:05
have been on the agendachương trình nghị sự manynhiều timeslần now --
263
773360
1976
13:07
in CopenhagenCopenhagen,
'72 in StockholmStockholm --
264
775360
2256
tại Copenhagen, tại Stockholm năm 72 --
và chúng ta vẫn tiếp tục bàn bạc
về những vấn đề đó
13:09
and we keep revisitingrevisiting these issuesvấn đề
265
777640
2296
13:11
partlytừng phần because there is not
a fundamentalcăn bản agreementthỏa thuận,
266
779960
3576
một phần vì chúng ta không đạt được
một thoả thuận cơ bản nào,
và thực chất có một sự chia rẽ
13:15
in factthực tế there's a schismly giáo
267
783560
1256
13:16
betweengiữa what the developedđã phát triển
countriesquốc gia believe and want
268
784840
2736
giữa quan điểm và mong muốn
của các nước đã phát triển
13:19
and what emergingmới nổi marketthị trường countriesquốc gia want.
269
787600
2336
và những mong muốn của
các nước đang phát triển.
13:21
EmergingNổi lên marketthị trường countriesquốc gia need
to continuetiếp tục to createtạo nên economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
270
789960
3216
Các quốc gia đang phát triển
cần tiếp tục tạo ra tăng trưởng kinh tế
13:25
so that we don't have politicalchính trị
uncertaintytính không chắc chắn in the those countriesquốc gia.
271
793200
3416
để xoá bỏ những bất an về chính trị
ở những nước đó.
13:28
DevelopedPhát triển countriesquốc gia recognizenhìn nhận
272
796640
2136
Các quốc gia đã phát triển nhận ra rằng
13:30
that they have a realthực,
importantquan trọng responsibilitytrách nhiệm
273
798800
2256
họ có một trách nghiệm
thực sự quan trọng
13:33
not only just to managequản lý
theirhọ COCO2 emissionsphát thải
274
801080
2816
không chỉ trong việc kiểm soát
lượng khí CO2 thải ra
13:35
and some of the degradationsuy thoái
that they're contributingđóng góp to the worldthế giới,
275
803920
3176
và những huỷ hoại
mà họ gây ra cho thế giới,
mà còn tiên phong
trong nghiên cứu và phát triển.
13:39
but alsocũng thế as trendsetterstrendsetters in R&D.
276
807120
1776
13:40
And so they have to come
to the tablebàn as well.
277
808920
2256
Và bởi vậy họ cũng
13:43
But in essenceBản chất, it cannotkhông thể be a situationtình hình
278
811200
2456
Nhưng về cơ bản, không thể có trường hợp
13:45
where we startkhởi đầu ascribingtối policieschính sách
to the emergingmới nổi marketsthị trường
279
813680
4136
chúng ta bắt đầu áp đặt những chính sách
đối với những thị trường đang phát triển
13:49
withoutkhông có developedđã phát triển countriesquốc gia themselvesbản thân họ
280
817840
1856
mà không để các nước đã phát triển
13:51
alsocũng thế takinglấy quitekhá a swipeswipe
at what they're doing
281
819720
2376
tự kiểm điểm những việc họ đang làm
đối với nguồn cung và nhu cầu
trong thị trường của nước họ.
13:54
bothcả hai in demandnhu cầu and supplycung cấp
in developedđã phát triển marketsthị trường.
282
822120
2776
13:56
BGBG: DambisaDambisa, thank you for comingđang đến to TEDTED.
DMDM: Thank you very much.
283
824920
3096
BG: Dambisa, cảm ơn bạn đã đến với TED.
DM: Cảm ơn rất nhiều.
14:00
(ApplauseVỗ tay)
284
828040
3443
(Vỗ tay)
Translated by Huong Phan
Reviewed by Thanh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dambisa Moyo - Global economist
Dambisa Moyo is an international economist who analyzes the macroeconomy and global affairs.

Why you should listen

Dambisa Moyo's work examines the interplay between rapidly developing countries, international business, and the global economy -- while highlighting opportunities for investment. She has travelled to more than 60 countries over the past decade, studying the political, economic and financial workings of emerging economies, in particular the BRICs and the frontier economies in Asia, South America, Africa and the Middle East. Her latest book, Winner Take All: China’s Race for Resources and What It Means for the World, looks at how commodities markets influence much more than the global economy -- and examines the possible consequences of China's unprecedented rush for commodities such as oil, minerals, water, and food, including the looming specter of commodity-driven conflict.

She is the author of the brilliantly argued Dead Aid: Why Aid Is Not Working and How There Is a Better Way for Africa and How the West Was Lost: Fifty Years of Economic Folly and the Stark Choices Ahead. Previously, she was an economist at Goldman Sachs, where she worked for nearly a decade, and was a consultant to the World Bank in Washington.

More profile about the speaker
Dambisa Moyo | Speaker | TED.com