ABOUT THE SPEAKER
Caleb Harper - Principal Investigator and Director of the Open Agriculture Initiative
Caleb Harper leads a group of engineers, architects, urban planners, economists and plant scientists in the exploration and development of high performance urban agricultural systems.

Why you should listen

What do we know about the food we eat? What if there was climate democracy? These and other questions inform the work of Caleb Harper and his colleagues as they explore the future of food systems. He is the principal investigator and director of the Open Agriculture Initiative (OpenAG) at the MIT Media Lab. Under his guidance, a diverse group of engineers, architects, urbanists, economists and plant scientists (what he calls an “anti-disciplinary group”) is developing an open-source agricultural hardware, software and data common aiming to create a more agile, transparent and collaborative food system.

More profile about the speaker
Caleb Harper | Speaker | TED.com
TEDGlobal>Geneva

Caleb Harper: This computer will grow your food in the future

Caleb Harper: Máy tính sẽ tạo ra thức ăn cho bạn trong tương lai

Filmed:
1,812,924 views

Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta trồng được thức ăn thơm ngon, giàu dưỡng chất, ngay tại nhà tại bất kì nơi nào trên thế giới? Caleb Harper, giám đốc CitiFARM tại Phòng Thí nghiệm Truyền thông MIT, muốn thay đổi hệ thống thực phẩm bằng việc kết nối những người trồng trọt bằng công nghệ. Hãy cùng tìm hiểu "những chiếc máy tính thức ăn" của Harper và thoáng nhìn xem tương lai của ngành nông nghiệp sẽ ra sao.
- Principal Investigator and Director of the Open Agriculture Initiative
Caleb Harper leads a group of engineers, architects, urban planners, economists and plant scientists in the exploration and development of high performance urban agricultural systems. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Khủng hoảng lương thực.
00:13
FoodThực phẩm crisiskhủng hoảng.
0
1157
1264
Tin tức hàng ngày đều đề cập đến nó.
00:14
It's in the newsTin tức everymỗi day.
1
2445
1578
Nhưng nó là gì?
00:16
But what is it?
2
4047
1322
00:17
Some placesnơi in the worldthế giới
it's too little foodmón ăn,
3
5393
2899
Một số nơi trên thế giới
hoặc bị thiếu thức ăn
hoặc lại quá dư thừa.
00:20
maybe too much.
4
8316
1190
00:21
Other placesnơi, GMOBIẾN ĐỔI GEN is savingtiết kiệm the worldthế giới.
5
9963
2329
Những nơi khác lại cần đến GMO
(thực phẩm biến đổi gen).
00:24
Maybe GMOBIẾN ĐỔI GEN is the problemvấn đề?
6
12821
1788
Có lẽ GMO là vấn đề chăng?
00:27
Too much agriculturalnông nghiệp runoffdòng chảy
creatingtạo badxấu oceansđại dương, toxicchất độc oceansđại dương,
7
15355
3462
Quá nhiều nước thải nông nghiệp
khiến nước biển bị ô nhiễm,
nguồn dưỡng chất bị suy giảm.
00:30
attenuationsự suy giảm of nutritiondinh dưỡng.
8
18841
1637
00:32
They go on and on.
9
20836
1666
Và còn nhiều hệ quả khác nữa.
00:34
And I find the currenthiện hành climatekhí hậu
of this discussionthảo luận
10
22919
3225
Và tôi thấy rằng hiện nay không khí
của cuộc tranh luận này
đã trở nên quá vĩ mô.
00:38
incrediblyvô cùng disempoweringdisempowering.
11
26168
2299
00:41
So how do we bringmang đến that
to something that we understandhiểu không?
12
29110
3441
Vậy làm thế nào để nó trở nên
đơn giản và dễ hiểu hơn?
00:45
How is this appletáo foodmón ăn crisiskhủng hoảng?
13
33508
2230
Quả táo này thể hiện
khủng hoảng lương thực ra sao?
00:48
You've all eatenăn an appletáo
in the last weektuần, I'm sure.
14
36194
2615
Tôi chắc chắn rằng các bạn đều đã
ăn một quả táo trong tuần qua.
00:51
How old do you think it was
from when it was pickedđã chọn?
15
39468
2753
Bạn nghĩ nó đã được để
bao lâu kể từ khi được hái?
00:55
Two weekstuần?
16
43264
1184
Hai tuần ư?
00:56
Two monthstháng?
17
44472
1154
Hai tháng ư?
00:58
ElevenMười một monthstháng --
18
46887
1153
Đó là 11 tháng --
tuổi trung bình của một quả táo
trong một cửa hàng tạp hóa ở Mỹ.
01:00
the averageTrung bình cộng agetuổi tác of an appletáo
in a grocerytạp hóa storecửa hàng in the UnitedVương StatesTiểu bang.
19
48064
3355
Và tôi không nghĩ ở châu Âu
có sự khác biệt nhiều,
01:03
And I don't expectchờ đợi it
to be much differentkhác nhau in EuropeEurope
20
51443
2499
hay ở bất kì nơi nào trên thế giới.
01:05
or anywhereở đâu elsekhác in the worldthế giới.
21
53966
1480
01:07
We pickchọn them,
22
55470
1164
Chúng ta hái chúng,
bỏ chúng vào kho lạnh,
01:08
we put them in coldlạnh storagelưu trữ,
23
56658
2077
và thổi khí vào đó.
01:10
we gaskhí đốt the coldlạnh storagelưu trữ --
24
58759
1268
Đã có những bằng chứng thực tế
01:12
there's actuallythực ra documentedtài liệu proofbằng chứng
25
60051
1897
về những công nhân cố gắng
đi vào những nơi này
01:13
of workerscông nhân tryingcố gắng to go
into these environmentsmôi trường
26
61972
2243
để lấy một quả táo,
01:16
to retrievetruy xuất an appletáo,
27
64239
1594
và rồi đã chết.
01:17
and dyingchết,
28
65857
1168
01:19
because the atmospherekhông khí
29
67606
1155
Bởi vì môi trường dùng để
làm chậm quá trình hư hỏng
01:20
that they slowchậm down the processquá trình
of the appletáo with is alsocũng thế toxicchất độc to humanscon người.
30
68785
3965
cũng độc hại với con người.
Làm thế nào mà không ai trong số
các bạn biết điều này?
01:25
How is it that nonekhông ai of you knewbiết this?
31
73152
1899
01:27
Why didn't I know this?
32
75075
1504
Tại sao tôi lại không biết điều này?
01:29
NinetyChín mươi percentphần trăm of the qualityphẩm chất
of that appletáo --
33
77086
2208
Chín mươi phần trăm
chất lượng của quả táo đó,
01:31
all of the antioxidantschất chống oxy hóa -- are goneKhông còn
by the time we get it.
34
79318
2960
tất cả các chất chống oxi hóa,
đã mất hết khi đến tay chúng ta.
01:34
It's basicallyvề cơ bản a little balltrái bóng of sugarđường.
35
82719
2183
Về cơ bản, nó chỉ còn là
một viên đường bé mà thôi.
01:38
How did we get so informationthông tin poornghèo nàn
36
86126
2782
Tại sao thông tin của chúng ta
lại nghèo nàn đến vậy?
Và chúng ta cải thiện bằng cách nào?
01:40
and how can we do better?
37
88932
1458
01:43
I think what's missingmất tích is a platformnền tảng.
38
91347
2856
Tôi nghĩ thứ đang thiếu
chính là một nền tảng.
Tôi biết về nền tảng,
tôi biết về máy tính.
01:46
I know platformsnền tảng -- I know computersmáy vi tính,
39
94630
1809
Tôi sớm được tiếp cận Internet.
01:48
they put me on the InternetInternet
when I was youngtrẻ.
40
96463
2119
Tôi đã làm những điều rất kì quặc
01:50
I did very weirdkỳ dị things --
41
98606
1246
01:51
(LaughterTiếng cười)
42
99876
1001
trên nền tảng này.
01:52
on this platformnền tảng.
43
100901
1151
Nhưng tôi đã gặp gỡ mọi người
và tôi có thể thể hiện bản thân.
01:54
But I metgặp people,
and I could expressbày tỏ myselfriêng tôi.
44
102076
2093
Làm sao để thể hiện bản thân
với thức ăn đây?
01:56
How do you expressbày tỏ yourselfbản thân bạn in foodmón ăn?
45
104193
2014
Nếu chúng ta có một nền tảng,
01:58
If we had a platformnền tảng,
46
106556
1540
có lẽ chúng ta sẽ thấy tự tin
để hỏi "Điều gì sẽ xảy ra nếu..?"
02:00
we mightcó thể feel empoweredđược trao quyền
to questioncâu hỏi: What if?
47
108120
3147
Với bản thân, tôi đã tự hỏi:
02:04
For me, I questionedĐặt câu hỏi:
48
112005
1151
"Điều gì sẽ xảy ra nếu khí hậu
không còn chuyên chế?"
02:05
What if climatekhí hậu was democraticdân chủ?
49
113180
2746
02:09
So, this is a mapbản đồ of climatekhí hậu in the worldthế giới.
50
117830
2007
Đây là bản đồ khí hậu thế giới.
Vùng đất năng suất nhất có màu lục,
vùng kém năng suất nhất có màu đỏ.
02:11
The mostphần lớn productivecó năng suất areaskhu vực in greenmàu xanh lá,
the leastít nhất productivecó năng suất in redđỏ.
51
119861
3340
Chúng dịch chuyển và thay đổi,
02:15
They shiftsự thay đổi and they changethay đổi,
52
123606
1308
và giờ nông dân California
trở thành nông dân Mexico.
02:16
and CalifornianCalifornia farmersnông dân
now becometrở nên MexicanMexico farmersnông dân.
53
124938
2671
Trung Quốc lấy đất ở Brazil
để trồng những thực phẩm tốt hơn.
02:19
ChinaTrung Quốc picksPicks up landđất đai in BrazilBra-xin
to growlớn lên better foodmón ăn,
54
127934
2897
Và chúng ta đang là nô lệ của thời tiết.
02:22
and we're a slavenô lệ to climatekhí hậu.
55
130855
2026
02:26
What if eachmỗi countryQuốc gia had
its ownsở hữu productivecó năng suất climatekhí hậu?
56
134056
3057
Điều gì sẽ xảy ra nếu mỗi quốc gia
có khí hậu thuận lợi của riêng mình?
Điều đó sẽ thay đổi cách
chúng ta sống ra sao?
02:29
What would that changethay đổi about how we livetrực tiếp?
57
137612
2120
Điều đó sẽ thay đổi chất lượng
cuộc sống và dinh dưỡng như thế nào?
02:32
What would that changethay đổi
about qualityphẩm chất of life and nutritiondinh dưỡng?
58
140233
2984
02:36
The last generation'scủa thế hệ problemvấn đề
was, we need more foodmón ăn
59
144257
3295
Vấn đề của thế hệ vừa qua là
chúng ta cần thêm nhiều thức ăn,
và giá phải rẻ.
02:39
and we need it cheapgiá rẻ.
60
147576
1181
02:41
WelcomeChào mừng to your globaltoàn cầu farmnông trại.
61
149194
2120
Chào mừng đến với nông trại toàn cầu.
Chúng ta đã xây dựng nên
một nông trại cơ học khổng lồ.
02:43
We builtđược xây dựng a hugekhổng lồ analogtương tự farmnông trại.
62
151338
2460
02:45
All these tracesdấu vết --
63
153822
1430
Tất cả những đường kẻ này,
chúng là ô tô, máy bay,
tàu hỏa, và xe cộ.
02:47
these are carsxe hơi, planesmáy bay,
trainstàu hỏa and automobilesxe ô tô.
64
155276
2900
02:50
It's a miraclephép màu that we feednuôi
sevenbảy billiontỷ people
65
158597
3185
Thật kì diệu khi chúng ta
cung cấp thức ăn cho 7 tỉ người
chỉ với một số ít người trong đó
tham gia sản xuất lương thực.
02:53
with just a fewvài of us involvedcó tính liên quan
in the productionsản xuất of foodmón ăn.
66
161806
3045
02:57
What if ...
67
165709
1168
Điều gì sẽ xảy ra nếu
chúng ta xây dựng
một nông trại kĩ thuật số?
02:59
we builtđược xây dựng a digitalkỹ thuật số farmnông trại?
68
167758
1676
Một nông trại kỹ thuật số toàn cầu.
03:01
A digitalkỹ thuật số worldthế giới farmnông trại.
69
169458
1163
03:02
What if you could take this appletáo,
70
170645
2809
Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn
có thể lấy quả táo này,
03:06
digitizesố hoá it somehowbằng cách nào đó,
71
174052
1710
số hóa nó bằng một cách nào đó,
gửi nó đi qua các phân tử trong không khí
03:07
sendgửi it throughxuyên qua particlescác hạt in the airkhông khí
72
175786
2468
và khôi phục lại nó ở một nơi khác?
03:10
and reconstitutesửa lại it on the other sidebên?
73
178278
2410
03:13
What if?
74
181337
1160
Điều gì sẽ xảy ra nếu...?
Xem qua một vài
lời trích dẫn trong số này -
03:15
Going throughxuyên qua some of these quotestrích dẫn,
75
183338
1675
03:17
you know, they inspiretruyền cảm hứng me to do what I do.
76
185037
2042
chúng truyền cảm hứng cho
những việc mà tôi đang làm.
03:19
First one:
77
187103
1155
Câu đầu tiên:
03:20
["JapaneseNhật bản farmingnông nghiệp has no youththiếu niên,
no waterNước, no landđất đai and no futureTương lai."]
78
188282
4110
"Nông nghiệp Nhật Bản không sức trẻ,
không nước, không đất đai,
và không tương lai."
Đó là những gì tôi biết được
khi tôi đến Minamisanriku,
03:24
That's what I landedhạ cánh to the day
that I wentđã đi to MinamisanrikuMinamisanriku,
79
192767
3738
một trạm dừng phía Nam Fukushima,
03:28
one stop southmiền Nam of FukushimaFukushima,
80
196529
1573
sau thảm họa đó.
03:30
after the disasterthảm họa.
81
198126
1702
03:31
The kidstrẻ em have headedđứng đầu to SendaiSendai and TokyoTokyo,
82
199852
2551
Những đứa trẻ được di dời
đến Sendai và Tokyo.
Đất đai bị nhiễm độc.
03:34
the landđất đai is contaminatedbị ô nhiễm,
83
202427
1375
Họ đã nhập khẩu đến 70%
lượng thực phẩm của mình.
03:35
they alreadyđã importnhập khẩu 70 percentphần trăm
of theirhọ ownsở hữu foodmón ăn.
84
203826
2321
Nhưng điều này không chỉ
có ở riêng Nhật Bản.
03:38
But it's not uniqueđộc nhất to JapanNhật bản.
85
206171
2140
03:40
Two percentphần trăm of the AmericanNgười Mỹ populationdân số
is involvedcó tính liên quan in farmingnông nghiệp.
86
208749
3397
Hai phần trăm dân số Mỹ
hoạt động nông nghiệp.
03:45
What good answercâu trả lời comesđến
from two percentphần trăm of any populationdân số?
87
213091
3542
Ta có thể trông mong gì
từ hai phần trăm này đây?
03:49
As we go around the worldthế giới,
88
217725
1585
Rảo một vòng quanh thế giới,
50% dân số châu Phi dưới 18 tuổi.
03:51
50 percentphần trăm of the AfricanChâu Phi
populationdân số is underDưới 18.
89
219334
3611
03:55
EightyTám mươi percentphần trăm don't want to be farmersnông dân.
90
223905
2816
80% trong số đó
không muốn làm nông dân.
03:58
FarmingNông nghiệp is hardcứng.
91
226745
1454
Làm nông thật là khó.
04:00
The life of a small-shareholdercổ đông nhỏ
farmernông phu is miserablekhổ sở.
92
228651
3831
Cuộc sống của một nhà nông nhỏ
là rất khổ cực.
04:05
They go into the citythành phố.
93
233381
1292
Họ đến thành phố.
Tại Ấn Độ,
04:06
In IndiaẤn Độ:
94
234697
1160
04:08
farmers'nông dân familiescác gia đình not beingđang ablecó thể
to have basiccăn bản accesstruy cập to utilitiesTiện ích,
95
236523
3190
các gia đình nhà nông không thể
tiếp cận những điều kiện thiết yếu.
Số lượng nông dân tự tử đang tăng lên
trong cả năm nay và 10 năm trước đó.
04:11
more farmernông phu suicidestự tử this yearnăm
and the previousTrước 10 before that.
96
239737
3799
Quả không dễ dàng khi nhắc đến.
04:15
It's uncomfortablekhó chịu to talk about.
97
243560
1635
Họ đang đi đâu?
04:17
Where are they going?
98
245219
1168
04:18
Into the citythành phố.
99
246411
1208
Lên thành phố.
Không còn người trẻ,
và mọi người cứ tiếp tục như thế.
04:20
No youngtrẻ people, and everyone'smọi người headedđứng đầu in.
100
248719
2168
Vậy làm sao để chúng tôi
xây dựng được một nền tảng
04:22
So how do we buildxây dựng this platformnền tảng
that inspirestruyền cảm hứng the youththiếu niên?
101
250911
3971
có thể truyền cảm hứng
cho thanh niên?
Hãy chào đón "Đầu tàu mới".
04:27
WelcomeChào mừng to the newMới tractorMáy kéo.
102
255687
1632
04:29
This is my combinephối hợp.
103
257754
1827
Đây là sự kết hợp của tôi.
04:32
A numbercon số of yearsnăm agotrước now,
104
260224
1299
Vài năm trước đây,
tôi đã tới Bed Bath & Beyond
và Home Depot,
04:33
I wentđã đi to BedGiường BathTắm and BeyondHơn thế nữa
and Home DepotDepot
105
261547
2162
và tôi bắt đầu thử nghiệm,
04:35
and I startedbắt đầu hackinghacking.
106
263733
1151
và chế tạo ra những thứ ngốc nghếch.
04:36
And I builtđược xây dựng sillyngớ ngẩn things
107
264908
1215
04:38
and I madethực hiện plantscây dancenhảy
108
266147
1151
Tôi đã làm cho cây nhảy múa,
04:39
and I attachedđính kèm them to my computermáy vi tính
109
267322
1851
gắn chúng vào máy tính
và làm chúng chết hết
04:41
and I killedbị giết them all --
110
269197
1290
04:42
a lot.
111
270966
1173
rất nhiều.
(Cười)
04:44
(LaughterTiếng cười)
112
272163
1000
Rốt cuộc, tôi cũng khiến
chúng sống được.
04:45
I eventuallycuối cùng got them to survivetồn tại.
113
273773
1610
Và tôi đã tạo ra một trong những
04:47
And I createdtạo one of the mostphần lớn
intimatethân mật relationshipscác mối quan hệ
114
275407
2466
mối quan hệ gần gũi nhất
từng có trong đời,
04:49
I've ever had in my life,
115
277897
1215
bởi tôi đã học về
ngôn ngữ của các loài cây.
04:51
because I was learninghọc tập
the languagengôn ngữ of plantscây.
116
279136
3105
Cho nên, tôi muốn làm nó to hơn.
04:55
I wanted to make it biggerlớn hơn.
117
283008
1318
Họ đã bảo tôi:
"Tỉnh lại đi nhóc.
04:56
They said, "KnockKnock yourselfbản thân bạn out, kidđứa trẻ!
118
284350
1763
Đây là một phòng thiết bị điện cũ
mà chẳng ai cần.
04:58
Here'sĐây là an old electronicsthiết bị điện tử roomphòng
that nobodykhông ai wants.
119
286137
2901
Anh có thể làm được gì?"
05:01
What can you do?"
120
289062
1302
Cùng với đội của mình,
chúng tôi đã xây nên
05:03
With my teamđội, we builtđược xây dựng a farmnông trại
insidephía trong of the mediaphương tiện truyền thông labphòng thí nghiệm,
121
291031
2627
một nông trại bên trong
Phòng Thí nghiệm Truyền thông,
05:05
a placeđịa điểm historicallylịch sử knownnổi tiếng
not for anything about biologysinh học
122
293682
3934
nơi mà trước đây chẳng hề
liên quan đến sinh học,
mà chỉ liên quan đến cuộc sống số.
05:09
but everything about digitalkỹ thuật số life.
123
297640
2549
Bên trong diện tích 5,6 mét vuông này,
05:12
InsideBên trong of these 60 squareQuảng trường feetđôi chân,
124
300213
2642
chúng tôi đã cung cấp đủ thức ăn
cho 300 người mỗi tháng một lần,
05:14
we producedsản xuất enoughđủ foodmón ăn to feednuôi
about 300 people onceMột lần a monththáng --
125
302879
3126
không phải quá nhiều.
05:18
not a lot of foodmón ăn.
126
306029
1152
Và có rất nhiều công nghệ
thú vị đằng sau đó.
05:19
And there's a lot of interestinghấp dẫn
technologyCông nghệ in there.
127
307205
2515
05:21
But the mostphần lớn interestinghấp dẫn thing?
128
309744
1655
Nhưng điều thú vị nhất ở đây là gì?
05:24
BeautifulĐẹp, whitetrắng rootsnguồn gốc,
129
312226
1705
Những bộ rễ cây màu trắng tuyệt đẹp,
05:26
deepsâu, greenmàu xanh lá colorsmàu sắc
130
314478
2421
những màu xanh mướt
05:29
and a monthlyhàng tháng harvestmùa gặt.
131
317629
1532
và một vụ thu hoạch hàng tháng.
05:31
Is this a newMới cafeteriaquán cà phê?
132
319668
2561
Đây có phải là một
nhà hàng tự phục vụ kiểu mới?
05:34
Is this a newMới retailbán lẻ experiencekinh nghiệm?
133
322787
3321
Đây có phải là một
trải nghiệm bán lẻ kiểu mới?
Có phải là một
tiệm tạp hóa kiểu mới?
05:38
Is this a newMới grocerytạp hóa storecửa hàng?
134
326132
1574
05:39
I can tell you one thing for sure:
135
327730
1881
Tôi có thể cam đoan
với bạn một điều.
Đây là lần đầu tiên
05:42
this is the first time
136
330127
1150
mọi người trong Phòng Thí nghiệm
Truyền thông được ngắt rễ cây.
05:43
anybodybất kỳ ai in the mediaphương tiện truyền thông labphòng thí nghiệm
rippedbị rách the rootsnguồn gốc off of anything.
137
331301
2881
05:46
(LaughterTiếng cười)
138
334613
1417
(Cười)
05:48
We get our saladrau xà lách in bagstúi;
139
336528
1705
Chúng ta cho rau vào túi,
điều đó chẳng có gì sai hết.
05:50
there's nothing wrongsai rồi with that.
140
338257
1736
05:52
But what happensxảy ra
141
340400
1521
Nhưng điều xảy ra
khi có một
chuyên gia xử lý hình ảnh,
05:53
when you have an image-basedDựa trên hình ảnh
processingChế biến expertchuyên gia,
142
341945
3111
một nhà khoa học dữ liệu,
05:57
a datadữ liệu scientistnhà khoa học,
143
345080
1415
05:58
a roboticistroboticist,
144
346996
1396
một nhà chế tạo rô-bốt,
06:00
rippingnhổ rootsnguồn gốc off and thinkingSuy nghĩ,
145
348933
1526
ngắt rễ cây và nghĩ rằng:
"Hừ. Tôi biết gì đó về --
06:02
"Huh. I know something about --
146
350483
1880
Tôi có thể làm được điều này,
tôi muốn thử."
06:04
I could make this happenxảy ra, I want to try."
147
352387
2193
Trong quá trình đó,
chúng tôi sẽ đưa cây ra ngoài
06:07
In that processquá trình we would
bringmang đến the plantscây out
148
355364
2275
và mang một số trở lại phòng thí nghiệm,
06:09
and we would take some back to the labphòng thí nghiệm,
149
357663
1909
vì nếu đã trồng,
bạn sẽ không nỡ vứt nó đi,
06:11
because if you grewlớn lên it,
you don't throwném it away;
150
359596
2256
bởi nó quý giá đối với bạn.
06:13
it's kindloại of preciousquí to you.
151
361876
1397
Giờ đây, tôi có một cái lưỡi kì lạ,
06:15
I have this weirdkỳ dị tonguelưỡi now,
152
363297
1397
bởi tôi sợ để ai đó ăn thứ gì
mà tôi chưa được nếm thử,
06:16
because I'm afraidsợ to let anybodybất kỳ ai eatăn
anything untilcho đến I've eatenăn it first,
153
364718
3444
vì tôi muốn chúng có chất lượng tốt.
06:20
because I want it to be good.
154
368186
1389
Vì thế mà tôi ăn rau diếp mỗi ngày,
06:21
So I eatăn lettucerau diếp everymỗi day
155
369599
1246
06:22
and I can tell the pHđộ pH
of a lettucerau diếp withinbên trong .1.
156
370869
2457
và tôi có thể nói luôn
độ pH của nó trong phạm vi 0,1.
06:25
(LaughterTiếng cười)
157
373350
1005
(Cười)
06:26
I'm like, "No, that's 6.1 -- no,
no, you can't eatăn it todayhôm nay."
158
374379
3171
Sẽ kiểu như: "Không, đó là 6,1.
Không, bạn không thể ăn nó vào hôm nay."
06:29
(ApplauseVỗ tay)
159
377574
3145
(Vỗ tay)
06:34
This lettucerau diếp that day was hypersiêu sweetngọt.
160
382042
2588
Rau diếp ngày hôm đó
là cực kì ngọt.
06:37
It was hypersiêu sweetngọt
because the plantthực vật had been stressednhấn mạnh
161
385362
2548
Nó cực ngọt vì nó phải chịu áp lực
và nó đã tạo ra một
phản ứng hóa học để tự vệ.
06:39
and it createdtạo a chemicalhóa chất reactionphản ứng
in the plantthực vật to protectbảo vệ itselfchinh no:
162
387934
3129
"Tôi sẽ không chết đâu."
06:43
"I'm not going to diechết!"
163
391087
1164
Và một loài cây kiên cường
là vô cùng ngọt đối với tôi.
06:44
And the plantscây not-going-to-diekhông đi đến chết,
tastenếm thử sweetngọt to me.
164
392275
3129
Các nhà kĩ thuật đã trở lại với
sinh lí học thực vật.
06:48
TechnologistsKỹ sư công nghệ fallingrơi xuống backwardsngược
into plantthực vật physiologysinh lý học.
165
396683
2862
Nên chúng tôi nghĩ những người khác
cũng cần được thử điều này.
06:51
So we thought other people
neededcần to be ablecó thể to try this.
166
399569
2705
Chúng tôi muốn xem
họ có thể tạo ra điều gì
06:54
We want to see what people can createtạo nên,
167
402298
1857
và chúng tôi lên ý tưởng
06:56
so we conceivedhình thành of a labphòng thí nghiệm
that could be shippedvận chuyển anywhereở đâu.
168
404179
2689
về một phòng thí nghiệm
có thể vận chuyển đi bất kỳ đâu.
06:59
And then we builtđược xây dựng it.
169
407359
1232
Và thế là chúng tôi xây nó.
Phía mặt tiền của
Phòng Thí nghiệm Truyền thông
07:02
So on the facademặt tiền
of the mediaphương tiện truyền thông labphòng thí nghiệm is my labphòng thí nghiệm,
170
410095
2623
là phòng thí nghiệm của tôi,
07:04
that has about 30 pointsđiểm
of sensingcảm nhận permỗi plantthực vật.
171
412742
2693
với 30 điểm cảm biến
cho mỗi cây.
07:08
If you know about the genomebộ gen or geneticsdi truyền học,
172
416035
3169
Và nếu bạn biết về
gen hay di truyền học,
đây là một kiểu hình, phải không?
07:11
this is the phenomephenome, right?
173
419228
2503
Một hiện tượng.
07:13
The phenomenahiện tượng.
174
421755
1242
Khi bạn nói:
"Tôi thích dâu Mexico",
07:15
When you say, "I like
the strawberriesdâu tây from MexicoMexico,"
175
423021
2480
thứ bạn thực sự thích là
những quả dâu từ vùng khí hậu
07:17
you really like the strawberriesdâu tây
from the climatekhí hậu
176
425525
2389
đã tạo ra hương vị mà bạn thích.
07:19
that producedsản xuất the expressionbiểu hiện
that you like.
177
427938
2088
Và nếu bạn mã hóa khí hậu,
07:22
So if you're codingmã hóa climatekhí hậu --
178
430050
2189
lượng CO2 thế này, lượng O2 thế kia
tạo ra một công thức,
07:24
this much COCO2, this much O2 createstạo ra
a recipecông thức -- you're codingmã hóa
179
432263
3301
bạn đang lập trình biểu hiện của
cái cây đó, dưỡng chất trong cây đó,
07:27
the expressionbiểu hiện of that plantthực vật,
the nutritiondinh dưỡng of that plantthực vật,
180
435588
3275
kích cỡ, hình dạng,
màu sắc, kết cấu của cây đó.
07:30
the sizekích thước of that plantthực vật, the shapehình dạng,
the colormàu, the texturekết cấu.
181
438887
3258
Chúng tôi cần dữ liệu,
07:35
We need datadữ liệu,
182
443683
1185
nên đã đặt hàng loạt
cảm biến ở đó để theo dõi.
07:36
so we put a bunch of sensorscảm biến in there
183
444892
1781
07:38
to tell us what's going on.
184
446697
1303
Nếu bạn nghĩ về những cây cảnh
trong nhà bạn,
07:40
If you think of your houseplantscây trong nhà,
185
448024
1582
và nhìn vào chúng,
bạn sẽ rất buồn, và nói rằng:
07:41
and you look at your houseplanthouseplant
186
449630
1495
07:43
and you're supersiêu sadbuồn, because you're like,
187
451149
2012
"Sao mày lại chết?
Sao mày không trả lời tao?"
07:45
"Why are you dyingchết? Won'tSẽ không you talk to me?"
188
453185
2016
07:47
(LaughterTiếng cười)
189
455225
1000
(Cười)
Những người nông dân có được
con mắt tiên đoán tuyệt vời nhất
07:48
FarmersNông dân developphát triển, xây dựng the mostphần lớn beautifulđẹp
fortune-tellingfortune-telling eyesmắt
190
456659
2822
khi họ bước vào những năm
60, 70 của cuộc đời
07:51
by the time they're in theirhọ
latemuộn 60s and 70s.
191
459505
2171
Họ có thể cho bạn biết
khi nào cái cây đó sẽ chết,
07:53
They can tell you when you
see that plantthực vật dyingchết
192
461700
2193
07:55
that it's a nitrogennitơ deficiencythiếu hụt,
a calciumcanxi deficiencythiếu hụt
193
463917
2539
rằng đó là sự thiếu hụt Ni-tơ
sự thiếu hụt Can-xi,
hoặc nó đang cần thêm độ ẩm.
07:58
or it needsnhu cầu more humidityđộ ẩm.
194
466480
1404
Khả năng này sẽ không được truyền lại.
07:59
Those beautifulđẹp eyesmắt
are not beingđang passedthông qua down.
195
467908
2315
Những thứ này cũng chính là
con mắt tiên đoán của nhà nông.
08:03
These are eyesmắt in the cloudđám mây of a farmernông phu.
196
471199
2318
Chúng tôi tìm ra xu hướng từ
những dữ liệu này qua thời gian.
08:06
We trendkhuynh hướng those datadữ liệu pointsđiểm over time.
197
474080
2215
08:08
We correlatetương quan those datadữ liệu pointsđiểm
to individualcá nhân plantscây.
198
476805
2475
Chúng tôi liên kết các dữ liệu này
với từng cái cây.
08:11
These are all the broccolibông cải xanh
in my labphòng thí nghiệm that day, by IPIP addressđịa chỉ nhà.
199
479304
4050
Đây là toàn bộ hoa lơ xanh trong
phòng thí nghiệm hôm đó, theo địa chỉ IP.
08:15
(LaughterTiếng cười)
200
483378
1138
(Cười)
08:16
We have IP-addressableĐịa chỉ IP broccolibông cải xanh.
201
484540
2721
Chúng tôi có những cây hoa lơ xanh
được gắn địa chỉ IP.
08:20
(ApplauseVỗ tay)
202
488176
4514
(Vỗ tay)
08:24
So if that's not weirdkỳ dị enoughđủ,
203
492714
2675
Nếu điều đó chưa đủ lạ,
hãy nhấp chuột vào một cây và
bạn sẽ có được thông tin cá nhân của nó.
08:27
you can clicknhấp chuột one
and you get a plantthực vật profileHồ sơ.
204
495413
2489
08:29
And what this tellsnói you
is downloadabletải về progresstiến độ on that plantthực vật,
205
497926
3016
Và bạn sẽ biết và tải được
quá trình phát triển của nó.
Nhưng không như bạn nghĩ,
08:32
but not like you'dbạn muốn think,
206
500966
1206
không chỉ là khi nào cây sẵn sàng.
08:34
it's not just when it's readysẳn sàng.
207
502196
1445
08:35
When does it achieveHoàn thành
the nutritiondinh dưỡng that I need?
208
503665
2276
Khi nào nó đạt được
dưỡng chất ta cần?
08:37
When does it achieveHoàn thành
the tastenếm thử that I desirekhao khát?
209
505965
2780
Khi nào nó đạt được
hương vị ta mong muốn?
08:41
Is it gettingnhận được too much waterNước?
210
509284
1676
Nó có bị dư thừa nước hay không?
Nó có bị dư thừa ánh sáng hay không?
08:42
Is it gettingnhận được too much sunmặt trời?
211
510984
1912
Những cảnh báo.
08:44
AlertsCảnh báo.
212
512920
1164
Cây có thể nói chuyện
và đối thoại với tôi,
08:46
It can talk to me, it's conversantthông thạo,
213
514108
1834
08:47
we have a languagengôn ngữ.
214
515966
1364
chúng tôi có một ngôn ngữ.
08:50
(LaughterTiếng cười)
215
518043
1788
(Cười)
08:51
(ApplauseVỗ tay)
216
519855
4636
(Vỗ tay)
08:56
I think of that as the first userngười dùng
on the plantthực vật FacebookFacebook, right?
217
524515
4779
Tôi coi đó là người dùng đầu tiên
trên trang Facebook của cây, phải không?
Đó là trang cá nhân của cây
09:01
That's a plantthực vật profileHồ sơ
218
529318
1206
09:02
and that plantthực vật will startkhởi đầu makingchế tạo friendsbạn bè.
219
530548
1993
và nó sẽ bắt đầu kết bạn.
09:04
(LaughterTiếng cười)
220
532565
1007
Và tôi nói nghiêm túc đấy,
nó sẽ kết bạn với những cây khác
09:05
And I mean it -- it will make
friendsbạn bè with other plantscây
221
533596
2619
cần ít ni-tơ hơn, nhiều phốt-pho hơn,
09:08
that use lessít hơn nitrogennitơ, more phosphorusphốt pho,
222
536239
2127
ít ka-li hơn.
09:10
lessít hơn potassiumkali.
223
538390
1198
Chúng ta sẽ biết đến một sự phức tạp,
09:11
We're going to learnhọc hỏi about a complexityphức tạp
224
539910
1981
thứ mà hiện tại chúng ta
chỉ có thể suy đoán.
09:13
that we can only guessphỏng đoán at now.
225
541915
1617
Chúng có thể sẽ hoặc không kết bạn lại
với chúng ta, tôi cũng không rõ,
09:16
And they mayTháng Năm not friendngười bạn us back --
I don't know, they mightcó thể friendngười bạn us back,
226
544048
3580
nó phụ thuộc vào cách
chúng ta hành xử.
09:19
it dependsphụ thuộc on how we acthành động.
227
547652
1199
09:20
So this is my labphòng thí nghiệm now.
228
548875
1958
Đây là phòng nghiên cứu
hiện giờ của tôi.
Nó đã được hệ thống hóa hơn một chút,
09:23
It's a little bitbit more systematizedsystematized,
229
551294
1738
tôi có kinh nghiệm thiết kế các kiểu
trung tâm dữ liệu ở bệnh viện,
09:25
my backgroundlý lịch is designingthiết kế datadữ liệu centerstrung tâm
in hospitalsbệnh viện of all things,
230
553056
3231
09:28
so I know a little bitbit about creatingtạo
a controlledkiểm soát environmentmôi trường.
231
556311
2968
nên tôi biết chút ít cách tạo ra
một môi trường được giám sát.
09:31
And so --
232
559303
1150
Do đó,
trong môi trường này,
09:32
insidephía trong of this environmentmôi trường,
233
560754
1643
09:34
we're experimentingthử nghiệm
with all kindscác loại of things.
234
562421
2373
chúng tôi thực hiện đủ loại thí nghiệm.
Quá trình này, khí canh, được phát triển
bởi NASA cho Trạm Vũ trụ Mir
09:36
This processquá trình, aeroponicsaeroponics, was developedđã phát triển
by NASANASA for MirMir SpaceSpace StationStation
235
564818
4208
để giảm thiểu lượng nước
họ đưa vào không gian.
09:41
for reducinggiảm the amountsố lượng of waterNước
they sendgửi into spacekhông gian.
236
569050
2548
Bản chất là cung cấp cho
cây trồng chính xác điều nó cần:
09:43
What it really does is give the plantthực vật
exactlychính xác what it wants:
237
571622
2859
nước, chất khoáng và oxi.
09:46
waterNước, mineralskhoáng chất and oxygenôxy.
238
574505
1635
Rễ thì không quá phức tạp.
09:48
RootsNguồn gốc are not that complicatedphức tạp,
239
576164
1492
Khi bạn cho chúng những thứ đó,
bạn sẽ thu được điều tuyệt vời này.
09:49
so when you give them that,
you get this amazingkinh ngạc expressionbiểu hiện.
240
577680
3912
09:54
It's like the plantthực vật has two heartstrái tim.
241
582472
3073
Như thể cây có hai trái tim vậy.
Và bởi vì chúng có hai trái tim,
09:57
And because it has two heartstrái tim,
242
585569
1665
09:59
it growsmọc fourbốn or fivesố năm timeslần fasternhanh hơn.
243
587958
2069
chúng lớn nhanh gấp bốn đến năm lần.
Đó đúng là một thế giới hoàn mỹ!
10:02
It's a perfecthoàn hảo worldthế giới.
244
590657
1154
Chúng ta đã tiến xa trong công nghệ
10:03
We'veChúng tôi đã goneKhông còn a long way into technologyCông nghệ
and seedgiống for an adversebất lợi worldthế giới
245
591835
3213
và gieo mầm cho một thế giới bất ổn,
10:07
and we're going to continuetiếp tục to do that,
246
595072
1865
và chúng ta vẫn sẽ tiếp tục làm thế,
nhưng chúng ta cũng sẽ có
một công cụ mới,
10:08
but we're going to have a newMới tooldụng cụ, too,
247
596961
1913
chính là một thế giới hoàn mỹ.
10:10
which is perfecthoàn hảo worldthế giới.
248
598898
1683
Chúng tôi đã trồng đủ mọi thứ.
10:12
So we'vechúng tôi đã grownmới lớn all kindscác loại of things.
249
600605
1679
Giống cà chua này đã không được trồng
thương mại trong vòng 150 năm rồi.
10:14
These tomatoescà chua hadn'tđã không been
in commercialthương mại productionsản xuất for 150 yearsnăm.
250
602308
3808
Bạn có biết rằng chúng tôi có những
ngân hàng hạt giống rất cổ và hiếm không?
10:18
Do you know that we have
rarehiếm and ancientxưa seedgiống banksngân hàng?
251
606515
3274
10:22
BanksNgân hàng of seedgiống.
252
610312
1742
Những ngân hàng hạt giống.
Điều đó thật kì diệu.
10:24
It's amazingkinh ngạc.
253
612078
1157
Họ có mầm sống và những thứ
mà bạn chưa bao giờ được ăn.
10:25
They have germplasmGermplasm alivesống sót
and things that you've never eatenăn.
254
613259
2882
Tôi là người duy nhất ở đây
đã được ăn loại cà chua đó.
10:28
I am the only personngười in this roomphòng
that's eatenăn that kindloại of tomatocà chua.
255
616165
3281
Nhưng nó là loại cà chua để làm sốt
10:31
ProblemVấn đề is it was a sauceNước xốt tomatocà chua
and we don't know how to cooknấu ăn,
256
619837
3001
và chúng tôi lại không biết cách chế biến,
10:34
so we ateăn a sauceNước xốt tomatocà chua,
which is not that great.
257
622862
2356
nên chúng tôi đã ăn luôn,
dù không ngon cho lắm.
10:37
But we'vechúng tôi đã donelàm xong things with proteinchất đạm --
we'vechúng tôi đã grownmới lớn all kindscác loại of things.
258
625242
3316
Chúng tôi đã thử nghiệm với cả
protein, chúng tôi trồng mọi thứ.
10:40
We'veChúng tôi đã grownmới lớn humanscon người --
259
628582
1173
Chúng tôi trồng cả con người.
10:41
(LaughterTiếng cười)
260
629779
1642
Vâng, có lẽ bạn có thể,
nhưng chúng tôi đã không làm vậy.
10:44
Well maybe you could, but we didn't.
261
632103
1732
10:45
But what we realizedthực hiện is,
262
633859
1596
Nhưng điều chúng tôi nhận ra là
dụng cụ này quá lớn và quá đắt.
10:47
the tooldụng cụ was too biglớn,
it was too expensiveđắt.
263
635479
2075
Tôi bắt đầu rải chúng khắp thế giới
10:49
I was startingbắt đầu to put them
around the worldthế giới
264
637578
2004
với giá khoảng 100,000 đô-la.
10:51
and they were about 100,000 dollarsUSD.
265
639606
1817
Tìm được ai đó có sẵn 100 nghìn đô
trong túi thực không dễ dàng,
10:53
FindingViệc tìm kiếm somebodycó ai with 100 grandlớn
in theirhọ back pocketbỏ túi isn't easydễ dàng,
266
641447
3009
nên chúng tôi muốn làm một cái nhỏ.
10:56
so we wanted to make a smallnhỏ bé one.
267
644480
1580
Thật ra, dự án này là của một trong
những sinh viên của tôi,
10:58
This projectdự án was actuallythực ra
one of my student'scủa học sinh --
268
646084
2297
11:00
mechanicalcơ khí engineeringkỹ thuật
undergraduatechương trình đại học, CamilleCamille.
269
648405
2856
sinh viên đang học ngành cơ khí -
Camille.
Thế nên Camille cùng tôi và đội của tôi,
11:03
So CamilleCamille and I and my teamđội,
270
651851
1532
11:05
we iteratediterated all summermùa hè,
271
653407
1858
chúng tôi đã trăn trở suốt mùa hè,
làm sao để nó rẻ hơn,
làm sao để nó vận hành tốt hơn,
11:07
how to make it cheapergiá rẻ hơn,
how to make it work better,
272
655289
2420
11:09
how to make it so other
people can make it.
273
657733
2024
chế tạo nó ra sao để
ai cũng có thể làm ra nó.
11:11
Then we droppedgiảm them off in schoolstrường học,
sevenththứ bảy throughxuyên qua elevenththứ mười một gradecấp.
274
659781
3303
Sau đó nó đã được đưa vào
các trường học, từ lớp 7 đến lớp 11.
Và nếu muốn có cảm giác khiêm tốn,
hãy thử dạy trẻ con điều gì đó.
11:15
And if you want to be humbledhạ nhục,
try to teachdạy a kidđứa trẻ something.
275
663108
2999
Thế là tôi đã đến ngôi trường này và nói:
11:18
So I wentđã đi into this schooltrường học and I said,
276
666131
1849
11:20
"SetThiết lập it to 65 percentphần trăm humidityđộ ẩm."
277
668004
1893
"Hãy đặt độ ẩm ở mức 65%."
Có một học sinh lớp 7 hỏi:
"Độ ẩm là gì ạ?"
11:21
The sevenththứ bảy graderhọc sinh lớp
said, "What's humidityđộ ẩm?"
278
669921
2266
Và tôi bảo:
"À, đó là nước trong không khí."
11:24
And I said, "Oh, it's waterNước in airkhông khí."
279
672211
1865
11:26
He said, "There's no waterNước
in airkhông khí, you're an idiotkẻ ngốc."
280
674100
2444
Cậu ta nói: "Không khí làm gì
có nước, chú đúng là đồ ngốc."
11:28
(LaughterTiếng cười)
281
676568
1019
(Cười)
11:29
And I was like, "AlrightĐược rồi, don't trustLòng tin me.
282
677611
2009
Và tôi nói: "Được rồi, đừng tin chú.
Thực đấy, đừng tin chú, được chứ?
11:31
ActuallyTrên thực tế -- don't trustLòng tin me, right?
283
679644
1659
Hãy đặt nó ở mức 100 đi.
11:33
SetThiết lập it to 100.
284
681327
1151
Cậu ta đặt nó ở mức 100,
và điều gì xảy ra?
11:34
He setsbộ it to 100 and what happensxảy ra?
285
682502
1705
11:36
It startsbắt đầu to condensengưng tụ, make a fogsương mù
and eventuallycuối cùng dripnhỏ giọt.
286
684231
2774
Hơi nước bắt đầu ngưng tụ,
tạo sương và cuối cùng là nhỏ giọt.
Và cậu ý nói: "Ồ. Hóa ra độ ẩm là mưa.
11:39
And he saysnói, "Oh. HumidityĐộ ẩm is rainmưa.
287
687457
3224
Sao chú không nói luôn là thế đi?"
11:43
Why didn't you just tell me that?"
288
691372
1630
(Cười)
11:45
(LaughterTiếng cười)
289
693026
1970
Chúng tôi đã tạo ra một giao diện
như một trò chơi.
11:47
We'veChúng tôi đã createdtạo an interfacegiao diện
for this that's much like a gametrò chơi.
290
695489
2843
Các em có một môi trường 3D,
11:50
They have a 3D environmentmôi trường,
291
698356
1316
có thể truy cập tại bất kì nơi đâu
11:51
they can logđăng nhập into it anywhereở đâu in the worldthế giới
292
699696
2016
qua điện thoại thông minh
hay máy tính bảng.
11:53
on theirhọ smartphoneđiện thoại thông minh, on theirhọ tabletmáy tính bảng.
293
701736
1783
Chúng có các bộ phận của
rô bốt, thiết bị vật lí, cảm biến.
11:55
They have differentkhác nhau partscác bộ phận of the botschương trình --
the physicalvật lý, the sensorscảm biến.
294
703543
3427
Chúng chọn các công thức đã được
tạo ra bởi những trẻ em khác
11:58
They selectlựa chọn recipescông thức nấu ăn that have
been createdtạo by other kidstrẻ em
295
706994
2640
trên khắp thế giới.
Chúng chọn và kích hoạt công thức đó,
chúng trồng cây con.
12:01
anywhereở đâu in the worldthế giới.
296
709658
1150
12:02
They selectlựa chọn and activatekích hoạt that recipecông thức,
they plantthực vật a seedlingcây giống.
297
710832
3031
Khi cây lớn lên, chúng điều chỉnh.
12:06
While it's growingphát triển, they make changesthay đổi.
298
714324
1837
Chúng hỏi: "Vì sao cây lại cần CO2?
chẳng phải CO2 là xấu ư?
12:08
They're like, "Why does a plantthực vật
need COCO2 anywaydù sao? Isn't COCO2 badxấu?
299
716185
3009
Nó giết con người mà."
12:11
It killsgiết chết people."
300
719218
1151
Tăng lượng CO2, cây sẽ chết.
12:12
CrankTay quay up COCO2, plantthực vật dieschết.
301
720393
1371
12:14
Or cranktay quây down COCO2, plantthực vật does very well.
302
722404
2997
hay giảm lượng CO2,
cây sẽ phát triển tốt.
Thu hoạch cây trồng,
12:17
HarvestThu hoạch plantthực vật,
303
725425
1190
12:19
and you've createdtạo a newMới digitalkỹ thuật số recipecông thức.
304
727130
2167
và bạn đã tạo ra
một công thức số mới.
12:21
It's an iterativelặp đi lặp lại designthiết kế and developmentphát triển
305
729821
2090
Đó là một sự phát triển và
thiết kế mang tính luân hồi,
12:23
and explorationthăm dò processquá trình.
306
731935
1912
và một quá trình khai phá.
Chúng có thể tải về
12:25
They can downloadtải về, then,
307
733871
1412
tất cả dữ liệu về cái cây mới
mà chúng đã phát triển,
12:27
all of the datadữ liệu about that newMới plantthực vật
that they developedđã phát triển
308
735307
2717
hay công thức số đó và
công dụng của nó -
12:30
or the newMới digitalkỹ thuật số recipecông thức
and what did it do --
309
738048
2286
Sẽ tốt hơn hay tệ hơn?
12:32
was it better or was it worsetệ hơn?
310
740358
1444
Hãy tưởng tượng những điều này
là những bộ xử lý nhỏ.
12:33
ImagineHãy tưởng tượng these as little coreslõi
of processingChế biến.
311
741826
2126
12:36
We're going to learnhọc hỏi so much.
312
744771
1967
Chúng ta sẽ biết được rất nhiều điều.
Đây là một trong những máy tính thức ăn
như cách chúng tôi gọi,
12:39
Here'sĐây là one of the foodmón ăn computersmáy vi tính,
as we call them,
313
747764
2698
ở một ngôi trường,
trong thời gian 3 tuần.
12:42
in a schooltrường học in threesố ba weeks'tuần' time.
314
750486
2252
12:45
This is threesố ba weekstuần of growthsự phát triển.
315
753793
1439
Đây là ba tuần lễ phát triển.
Nhưng quan trọng hơn,
12:47
But more importantlyquan trọng,
316
755256
1844
đây là lần đầu tiên cậu nhóc này
nghĩ mình có thể trở thành nông dân -
12:49
it was the first time that this kidđứa trẻ
ever thought he could be a farmernông phu --
317
757124
3960
12:53
or that he would want to be a farmernông phu.
318
761658
2116
hoặc muốn trở thành nông dân.
Chúng tôi đã công bố
tất cả mã nguồn của nó.
12:56
So, we'vechúng tôi đã open-sourcedmã nguồn mở all of this.
319
764187
2015
Tất cả đều ở trên mạng.
12:58
It's all onlineTrực tuyến; go home, try to buildxây dựng
your first foodmón ăn computermáy vi tính.
320
766226
3086
Hãy về nhà và cố gắng làm cho mình
chiếc máy tính thức ăn đầu tiên.
13:01
It's going to be difficultkhó khăn --
I'm just tellingnói you.
321
769336
2389
Tôi nói trước là sẽ khó đấy.
Chúng tôi mới khởi đầu
nhưng mọi thứ đều ở sẵn đó cả.
13:03
We're in the beginningbắt đầu,
but it's all there.
322
771749
2064
13:05
It's very importantquan trọng to me
that this is easilydễ dàng accessiblecó thể truy cập.
323
773837
2699
Việc nó được tiếp cận dễ dàng
là rất quan trọng đối với tôi.
13:08
We're going to keep makingchế tạo it more so.
324
776560
1847
Chúng tôi sẽ tiếp tục cải tiến
điều đó hơn nữa.
13:10
These are farmersnông dân,
325
778946
1428
Đây là những người nông dân,
kĩ sư điện, kĩ sư cơ khí,
13:13
electricalđiện engineerkỹ sư, mechanicalcơ khí engineerkỹ sư,
326
781016
1977
kĩ sư môi trường, nhà khoa học
máy tính,
13:15
environmentalmôi trường engineerkỹ sư,
computermáy vi tính scientistnhà khoa học,
327
783017
2033
nhà thực vật học, nhà kinh tế học,
nhà kế hoạch đô thị.
13:17
plantthực vật scientistnhà khoa học,
economistnhà kinh tế học, urbanđô thị plannersnhà quy hoạch.
328
785074
2594
13:20
On one platformnền tảng, doing
what they're good at.
329
788214
2754
Trên cùng một nền tảng,
phát huy sở trường của riêng họ.
Chúng tôi có một cơ sở khá lớn.
13:22
But we got a little too biglớn.
330
790992
1824
Đây là cơ sở mới mà tôi
chỉ vừa mới bắt đầu.
13:24
This is my newMới facilitycơ sở
that I'm just startingbắt đầu.
331
792840
2832
Nhà kho này có thể ở bất kỳ nơi đâu.
13:27
This warehouseKho could be anywhereở đâu.
332
795696
1840
Đó là lí do mà tôi đã chọn nó.
13:30
That's why I choseđã chọn it.
333
798088
1265
13:31
And insidephía trong of this warehouseKho
334
799718
1623
Và trong nhà kho này,
chúng tôi sẽ xây dựng
những thứ gần như thế này.
13:33
we're going to buildxây dựng something
kindloại of like this.
335
801365
2369
13:35
These existhiện hữu right now.
336
803758
1462
Những thứ này hiện đã có rồi.
Hãy nhìn xem.
13:37
Take a look at it.
337
805244
1227
13:40
These existhiện hữu, too.
338
808053
1331
Những thứ này cũng đang tồn tại rồi.
13:42
One growsmọc greensrau xanh,
339
810034
1280
Trồng rau xanh cũng có nghĩa
là trồng vắc xin Ebola.
13:43
one growsmọc EbolaEbola vaccinevắc-xin.
340
811338
1581
13:46
PrettyXinh đẹp amazingkinh ngạc that plantscây
and this DARPADARPA GrandGrand ChallengeThách thức winnerngười chiến thắng
341
814212
3914
Thật ngạc nhiên, chính cây trồng và
nhà vô địch chế tạo rô bốt DARPA này
là một trong những lí do mà
chúng ta có thể đi trước bệnh Ebola.
13:50
is one of the reasonslý do
we're gettingnhận được aheadphía trước of EbolaEbola.
342
818150
2496
13:53
The plantscây are producingsản xuất
the proteinchất đạm that's EbolaEbola resistantkháng cự.
343
821130
3524
Những cây đó tạo ra protein kháng Ebola.
13:57
So pharmaceuticalsdược phẩm, nutraceuticalsNutraceuticals,
344
825083
2538
Nên dược phẩm, thực phẩm chức năng,
chung quy lại cũng là rau diếp.
13:59
all they way down to lettucerau diếp.
345
827645
1516
14:01
But these two things look nothing alikenhư nhau,
346
829620
1938
Nhưng hai thứ này trông
chả giống nhau một chút nào,
14:03
and that's where I am with my fieldcánh đồng.
347
831582
2277
và đó cũng là hiện thực
trong lĩnh vực của tôi.
14:05
Everything is differentkhác nhau.
348
833883
1389
Mọi thứ đều khác biệt.
Chúng tôi đang ở giai đoạn
kì quặc "Chúng tôi ổn",
14:07
We're in that weirdkỳ dị "We're alrightổn thỏa" stagesân khấu
349
835629
3310
và kiểu như là:
"Đây là chiếc hộp đen của tôi."
14:10
and it's like, "Here'sĐây là my blackđen boxcái hộp --"
350
838963
1863
14:12
"No, buymua minetôi."
351
840850
1151
"Không, hãy mua của tôi."
14:14
"No, no, no -- I've got intellectualtrí tuệ
propertybất động sản that's totallyhoàn toàn valuablequý giá.
352
842025
3361
"Không, không, không, tôi có
tài sản trí tuệ rất đáng giá.
Đừng mua của bên đó, mua của tôi đi."
14:17
Don't buymua his, buymua minetôi."
353
845410
1200
14:18
And the realitythực tế is,
we're just at the beginningbắt đầu,
354
846634
2285
Và thực tế là,
chúng tôi chỉ vừa mới bắt đầu,
14:20
in a time when societyxã hội is shiftingchuyển, too.
355
848943
2143
trong một giai đoạn mà cả xã hội
cũng đang dịch chuyển.
14:23
When we askhỏi for more, cheapergiá rẻ hơn foodmón ăn,
356
851110
1715
Khi chúng ta đòi hỏi thêm
nhiều thức ăn rẻ hơn,
14:24
we're now askinghỏi for better,
environmentallythân thiện với môi trường friendlythân thiện foodmón ăn.
357
852849
3340
hiện giờ chúng ta đòi hỏi thực phẩm
thân thiện với môi trường và tốt hơn.
14:28
And when you have McDonald'sMcDonald's advertisingquảng cáo
what's in the ChickenThịt gà McNuggetMcNugget,
358
856654
5313
Và nếu bạn xem quảng cáo của McDonald's
về thành phần trong món gà McNuggets,
được coi là thực phẩm
bí ẩn nhất mọi thời đại,
14:33
the mostphần lớn mysterioushuyền bí
foodmón ăn itemmục of all time --
359
861991
2095
14:36
they are now basingcăn cứ
theirhọ marketingtiếp thị plankế hoạch on that --
360
864110
2737
Hiện giờ kế hoạch tiếp thị của họ
đang dựa vào điều đó.
Mọi thứ đều đang thay đổi.
14:38
everything is changingthay đổi.
361
866871
1470
Cho nên thế giới đang
chứng kiến sự ra mắt
14:40
So into the worldthế giới now.
362
868365
1522
14:41
PersonalCá nhân foodmón ăn computersmáy vi tính,
363
869911
1658
những máy tính thức ăn cá nhân,
14:44
foodmón ăn serversmáy chủ
364
872764
1150
những máy phục vụ thức ăn
14:47
and foodmón ăn datadữ liệu centerstrung tâm
365
875261
1411
và những trung tâm dữ liệu thức ăn
14:50
runchạy on the openmở phenomephenome.
366
878434
2419
chạy trên một hình thái mở.
Giống như gen mở, nhưng chúng tôi
sẽ đặt những công thức khí hậu,
14:53
Think openmở genomebộ gen, but we're going
to put little climatekhí hậu recipescông thức nấu ăn,
367
881245
3229
như Wikipedia,
14:56
like WikipediaWikipedia,
368
884498
1161
để bạn có thể lấy xuống,
khởi động và trồng.
14:57
that you can pullkéo down, actuateactuate and growlớn lên.
369
885683
3481
Thế giới sẽ ra sao với điều này?
15:03
What does this look like in a worldthế giới?
370
891275
1730
Các bạn nhớ cái thế giới
được kết nối bằng các đường kẻ chứ?
15:05
You remembernhớ lại the worldthế giới
connectedkết nối by stringsdây?
371
893029
2135
15:07
We startkhởi đầu havingđang có beaconscảnh báo.
372
895188
1547
Chúng tôi bắt đầu có
những đài phát tín hiệu.
15:09
We startkhởi đầu sendinggửi informationthông tin about foodmón ăn,
373
897338
2086
Chúng tôi bắt đầu phát đi
những thông tin về thực phẩm,
15:11
ratherhơn than sendinggửi foodmón ăn.
374
899448
1319
thay vì chính thực phẩm.
15:13
This is not just my fantasytưởng tượng,
375
901249
1718
Đây không phải là ảo tưởng của tôi,
15:14
this is where we're alreadyđã deployingtriển khai.
376
902991
2038
đây là điều chúng tôi đã đang triển khai.
Máy tính thực phẩm,
máy phục vụ thực phẩm,
15:17
FoodThực phẩm computersmáy vi tính, foodmón ăn serversmáy chủ,
377
905578
1689
15:19
soon-to-besớm để foodmón ăn datadữ liệu centerstrung tâm,
378
907291
1436
và những trung tâm dữ liệu
thực phẩm sớm được ra đời,
15:20
connectingkết nối people togethercùng với nhau
to sharechia sẻ informationthông tin.
379
908751
2414
liên kết mọi người để chia sẻ thông tin.
15:24
The futureTương lai of foodmón ăn is not about fightingtrận đánh
over what's wrongsai rồi with this.
380
912723
5357
Tương lai của lương thực không phải là
chống lại những điểm yếu của nó.
15:30
We know what's wrongsai rồi with this.
381
918556
1826
Chúng ta biết rõ những điểm yếu của nó.
15:33
The futureTương lai of foodmón ăn is about networkingmạng lưới
the nextkế tiếp one billiontỷ farmersnông dân
382
921128
4515
Tương lai của lương thực là kết nối
một tỉ nông dân tiếp theo
và trao cho bọn họ một nền tảng
15:37
and empoweringtrao quyền them with a platformnền tảng
383
925667
2274
để đặt ra và trả lời câu hỏi:
15:39
to askhỏi and answercâu trả lời the questioncâu hỏi,
384
927965
2020
15:42
"What if?"
385
930693
1335
"Điều gì sẽ xảy ra nếu..?"
Cảm ơn.
15:44
Thank you.
386
932052
1171
(Vỗ tay)
15:45
(ApplauseVỗ tay)
387
933247
8833
Translated by An Nguyen
Reviewed by Do Huy Ngoc

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Caleb Harper - Principal Investigator and Director of the Open Agriculture Initiative
Caleb Harper leads a group of engineers, architects, urban planners, economists and plant scientists in the exploration and development of high performance urban agricultural systems.

Why you should listen

What do we know about the food we eat? What if there was climate democracy? These and other questions inform the work of Caleb Harper and his colleagues as they explore the future of food systems. He is the principal investigator and director of the Open Agriculture Initiative (OpenAG) at the MIT Media Lab. Under his guidance, a diverse group of engineers, architects, urbanists, economists and plant scientists (what he calls an “anti-disciplinary group”) is developing an open-source agricultural hardware, software and data common aiming to create a more agile, transparent and collaborative food system.

More profile about the speaker
Caleb Harper | Speaker | TED.com