ABOUT THE SPEAKER
Thomas Peschak - Conservation photographer
Thomas Peschak strives to merge photojournalism and cutting edge science to create powerful media projects that tackle critical marine conservation issues.

Why you should listen

Thomas P. Peschak is an assignment photographer for National Geographic Magazine and the Director of Conservation for the Save our Seas Foundation (SOSF). He is a senior fellow of the International League of Conservation Photographers and has been named as one of the 40 most influential nature photographers in the world.

Originally trained as a marine biologist, he retired from science fieldwork in 2004. He became an environmental photojournalist after realizing that he could have a greater conservation impact with photographs than statistics. Yet he remains rooted in marine science through his roles as Director of Conservation for SOSF and Founding/Associate Director of the Manta Trust.

Thomas has written and photographed five books: Currents of Contrast, Great White Shark, Wild Seas Secret Shores and Lost World. His latest book, Sharks and People, was released in 2013 and chronicles the relationship between people and sharks around the world.

He is a multiple winner in the BBC Wildlife Photographer of the Year Awards and in 2011 and 2013 he received World Press Photo Awards for his work.

More profile about the speaker
Thomas Peschak | Speaker | TED.com
Mission Blue II

Thomas Peschak: Dive into an ocean photographer's world

Thomas Peschak: Khám phá thể giới đại dương với nhiếp ảnh gia

Filmed:
1,099,559 views

Cá đuối nhào lộn, cá heo rượt đuổi, những đàn cá lượn lờ hay cá mập nhai mồi là một thế giới sinh động trong lòng biển mà ít người có cơ hội khám phá. Nhiếp ảnh gia sinh thái Thomas Peschak đã ghé thăm những cảnh đẹp tuyệt vời của đại dương và hé mở những bí mật của hệ sinh thái này qua những tấm ảnh chụp được. "Bạn không thể yêu hay hiểu về chúng khi bạn còn không biết chúng tồn tại," anh nói. Join Peschak chia sẻ trong TED Talk mới này về công việc tuyệt vời và ước mơ về một tương lai con người sẽ cùng tôn trọng và cùng tồn tại với biển cả.
- Conservation photographer
Thomas Peschak strives to merge photojournalism and cutting edge science to create powerful media projects that tackle critical marine conservation issues. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
As a kidđứa trẻ, I used to dreammơ tưởng about the oceanđại dương.
0
844
2593
Khi còn bé, tôi thường mơ mộng về biển cả.
00:15
It was this wildhoang dã placeđịa điểm
fullđầy of colormàu and life,
1
3461
3459
Tưởng tượng đó là một nơi
đầu màu sắc và cuộc sống,
00:19
home to these alien-lookingTìm kiếm người ngoài hành tinh,
fantasticalgiả tưởng creaturessinh vật.
2
7812
3220
là nơi ở của những sinh vật kỳ thú
trông như người ngoài hành tinh.
00:23
I picturedhình biglớn sharkscá mập
rulingphán quyết the foodmón ăn chainchuỗi
3
11056
2418
Tôi chụp những chú cá mập trắng
thống trị biển cả
00:25
and saw gracefulduyên dáng seabiển turtlesrùa
dancingkhiêu vũ acrossbăng qua coralsan hô reefsrạn san hô.
4
13498
3204
và xem những chú rùa biển
bơi lượn giữa những rạn san hô.
00:28
As a marinethủy biologistnhà sinh vật học turnedquay photographernhiếp ảnh gia,
5
16726
2015
Từ một nhà hải dương học
thành nhiếp ảnh gia,
00:30
I've spentđã bỏ ra mostphần lớn of my careernghề nghiệp
looking for placesnơi
6
18765
2820
tôi luôn đi tìm những vùng đất
00:33
as magicalhuyền diệu as those I used
to dreammơ tưởng about when I was little.
7
21609
3230
kỳ ảo như trong giấc mơ ngày thơ bé.
00:37
As you can see,
8
25479
1151
Như các bạn thấy đó,
00:38
I beganbắt đầu exploringkhám phá bodiescơ thể of waterNước
at a fairlycông bằng youngtrẻ agetuổi tác.
9
26654
2626
tôi biết đến nước
từ khá sớm.
00:41
But the first time
I trulythực sự wentđã đi underwaterdưới nước,
10
29304
2016
Nhưng lần đầu tiên
tôi thực sự lặn,
00:43
I was about 10 yearsnăm old.
11
31344
1401
là lúc khoảng 10 tuổi.
00:44
And I can still vividlysống động remembernhớ lại
furiouslygiận dữ finningfinning
12
32769
2647
Và tôi vẫn nhớ như in
cảm giác kỳ thú
00:47
to reachchạm tới this old, encrustedkhảm
cannonpháo on a shallownông coralsan hô reefrạn san hô.
13
35440
3475
lúc tôi bơi đến khẩu đại bác phủ rêu này
trên một rạn san hô cạn.
00:50
And when I finallycuối cùng managedquản lý
to grabvồ lấy holdgiữ of it,
14
38939
2168
Khi cố bơi đến chạm lấy nó,
00:53
I lookednhìn up, and I was instantlyngay lập tức
surroundedĐược bao quanh by fish
15
41131
3085
tôi nhìn lên và lập tức thấy bao quanh tôi
rất nhiều cá
00:56
in all colorsmàu sắc of the rainbowcầu vồng.
16
44240
1949
với đủ màu sắc như cầu vồng.
00:58
That was the day
I fellrơi in love with the oceanđại dương.
17
46213
2603
Đó là ngày tôi đem lòng yêu biển.
01:00
ThomasThomas PeschakPeschak
18
48840
1365
Thomas Peschak
01:02
ConservationBảo tồn PhotographerNhiếp ảnh gia
19
50229
1683
Nhiếp ảnh gia bảo tồn sinh thái
01:04
In my 40 yearsnăm on this planethành tinh,
20
52991
1650
Trong 40 năm trên trái đất này,
01:06
I've had the great privilegeđặc quyền to explorekhám phá
21
54665
1858
tôi có may mắn được khám phá
01:08
some of its mostphần lớn incredibleđáng kinh ngạc seascapesSeascapes
22
56547
2088
những cảnh quan tuyệt đẹp của biển
01:10
for NationalQuốc gia GeographicĐịa lý MagazineTạp chí
23
58659
1988
phục vụ cho tạp chí National Geographic
01:12
and the SaveTiết kiệm Our SeasBiển FoundationNền tảng.
24
60671
1627
và tổ chức Save Our Seas.
01:14
I've photographedchụp ảnh everything
from really, really biglớn sharkscá mập
25
62322
3116
Tôi chụp tất cả mọi thứ
từ những chú cá mập rất, rất lớn
01:17
to daintyngo onesnhững người that fitPhù hợp
in the palmlòng bàn tay of your handtay.
26
65462
3193
đến những chú cá bé xinh
có thể lọt thỏm trong lòng bàn tay.
01:20
I've smelledmùi the fishytanh, fishytanh breathhơi thở
of humpbackcá voi lưng gù whalescá voi
27
68679
2952
Tôi ngửi thấy luồng hít đầy cá
của những chú cá voi lưng gù
01:23
feedingcho ăn just feetđôi chân away from me
28
71655
1611
đang dùng bữa cách tôi vài tấc
01:25
in the coldlạnh seasbiển off Canada'sCủa Canada
Great BearGấu RainforestRừng mưa nhiệt đới.
29
73290
2824
trong nước biển lạnh cóng
gần rừng nhiệt đới Great Bear ở Canada.
01:28
And I've been privyXu mật viện to the matinggiao phối ritualsnghi lễ
of greenmàu xanh lá seabiển turtlesrùa
30
76138
2937
Và tôi còn bí mật theo dõi lễ kết đôi
của cặp rùa biển xanh
01:31
in the MozambiqueMozambique ChannelKênh.
31
79099
1338
ở kênh Mozambique.
01:32
EveryoneTất cả mọi người on this planethành tinh affectsảnh hưởng
and is affectedbị ảnh hưởng by the oceanđại dương.
32
80461
3724
Mọi người trên trái đất này đều có
và chịu ảnh hưởng từ biển cả.
01:36
And the pristinenguyên sơ seasbiển
I used to dreammơ tưởng of as a childđứa trẻ
33
84209
2753
Và những vùng biển tinh khôi
tôi hằng mơ từ thời thơ bé
01:38
are becomingtrở thành harderkhó hơn and harderkhó hơn to find.
34
86986
2692
đang ngày càng khó tìm hơn.
01:41
They are becomingtrở thành more compressednén
35
89702
2095
Những vùng đất này đang nhỏ lại
01:43
and more threatenedbị đe dọa.
36
91821
1846
và đang bị đe doạ.
01:45
As we humanscon người continuetiếp tục to maintainduy trì our rolevai trò
37
93691
2554
Khi con người tiếp tục khẳng định vị thế
01:48
as the leadingdẫn đầu predatorđộng vật ăn thịt on earthtrái đất,
38
96269
2341
là sinh vật bá chủ thế giới,
01:50
I've witnessedchứng kiến and photographedchụp ảnh
manynhiều of these ripplegợn sóng effectshiệu ứng firsthandtrực tiếp.
39
98634
4419
tôi đã tận mắt chứng kiến và chụp lại
những hậu quả của loài người.
01:55
For a long time, I thought
I had to shocksốc my audiencethính giả
40
103077
3172
Từ lâu, tôi nghĩ
mình phải gây sốc cho khán giả,
01:58
out of theirhọ indifferencethờ ơ
with disturbingphiền imageshình ảnh.
41
106273
2309
để họ hết dửng dưng
trước những hình ảnh này.
02:00
And while this approachtiếp cận has meritsthành tích,
42
108606
1900
Và khi cách này mang lại kết quả,
02:02
I have come fullđầy circlevòng tròn.
43
110530
1346
tôi cảm thấy trọn vẹn.
02:04
I believe that the besttốt way
for me to effecthiệu ứng changethay đổi
44
112368
2619
Tôi tin cách tốt nhất
để thay đổi mọi người
02:07
is to sellbán love.
45
115011
1597
là gây dựng lòng yêu thương.
02:08
I guessphỏng đoán I'm a matchmakerngười làm diêm of sortsloại
46
116632
2047
Tôi nghĩ mình là một ông mai
02:10
and as a photographernhiếp ảnh gia,
47
118703
1485
và là một nhiếp ảnh gia,
02:12
I have the rarehiếm opportunitycơ hội
48
120212
1810
tôi có những cơ hội hiếm hoi
02:14
to revealtiết lộ animalsđộng vật and entiretoàn bộ ecosystemshệ sinh thái
49
122046
2322
tìm hiểu về động vật
và toàn bộ hệ sinh thái
02:16
that lienói dối hiddenẩn beneathở trên
the ocean'sĐại dương surfacebề mặt.
50
124392
3041
ẩn mình bên dưới mặt nước biển.
02:19
You can't love something
and becometrở nên a championquán quân for it
51
127457
2785
Bạn không thể yêu hay hiểu về chúng
02:22
if you don't know it existstồn tại.
52
130266
2135
khi bạn còn không biết chúng tồn tại.
02:24
UncoveringKhám phá this -- that is the powerquyền lực
of conservationbảo tồn photographynhiếp ảnh.
53
132425
4222
Vén màn những bí mật này -
là nhiệm vụ của nhiếp ảnh bảo tồn.
02:29
(MusicÂm nhạc)
54
137154
2000
(Nhạc)
02:32
I've visitedthăm viếng hundredshàng trăm of marinethủy locationsvị trí,
55
140561
2800
Tôi đã đến thăm hàng trăm vùng biển,
02:35
but there are a handfulsố ít of seascapesSeascapes
56
143385
1926
nhưng chỉ một vài nơi mang vẻ đẹp
02:37
that have touchedchạm vào me incrediblyvô cùng deeplysâu sắc.
57
145335
2014
chạm rất sâu vào lòng tôi.
02:40
The first time I experiencedcó kinh nghiệm
that kindloại of highcao
58
148928
2718
Lần đầu tôi trải qua cảm giác đó
02:43
was about 10 yearsnăm agotrước,
59
151670
1393
là khoảng 10 năm trước,
02:45
off SouthNam Africa'sChâu Phi ruggedgồ ghề, wildhoang dã coastbờ biển.
60
153087
2835
nơi bờ biển hoang sơ và chênh vênh
của Nam Phi.
02:47
And everymỗi JuneTháng sáu and JulyTháng bảy,
61
155946
1346
Vào mỗi tháng 6 và tháng 7,
02:49
enormousto lớn shoalsShoals of sardinescá mòi
traveldu lịch northwardsvề phía bắc
62
157316
2409
những đàn cá trích khổng lồ
bơi về phương bắc
02:51
in a masskhối lượng migrationdi cư
we call the SardineSardine RunChạy.
63
159749
2325
tạo thành cuộc di cư vĩ đại:
Cuộc Đua Cá Trích.
02:54
And boycon trai, do those fish
have good reasonlý do to runchạy.
64
162098
2609
Này bạn, các chú cá này sao phải chạy nhỉ.
02:56
In hotnóng bức pursuittheo đuổi are hoardshoards
of hungryđói bụng and agilenhanh nhẹn predatorskẻ săn mồi.
65
164731
4289
Theo đuổi chúng là những kẻ săn mồi
đói khát và rất nhanh.
03:01
CommonPhổ biến dolphinscá heo huntsăn bắn togethercùng với nhau
66
169044
1858
Cá heo thường săn mồi cùng nhau
03:02
and they can separatetách rời some
of the sardinescá mòi from the mainchủ yếu shoalShoal
67
170926
2921
và chúng cùng tách nhỏ cá trích
từ đàn cá lớn
03:05
and they createtạo nên baitmồi câu ballsnhững quả bóng.
68
173871
1404
ép đàn cá thành 1 quả bóng.
03:07
They drivelái xe and trapcái bẫy the fish upwardlên trên
againstchống lại the oceanđại dương surfacebề mặt
69
175299
3688
Chúng dẫn dắt đàn cá lên mặt nước
03:11
and then they rushvội vã in to dineăn cơm trưa
70
179011
1568
và rồi lao vào chén
03:12
on this pulsatingPulsating and movabledi chuyển feastLễ Thánh Bổn Mạng.
71
180603
2811
một bữa tiệc di động và náo nhiệt.
03:15
CloseĐóng behindphía sau are sharkscá mập.
72
183438
1796
Rất gần phía sau là những con cá mập.
03:17
Now, mostphần lớn people believe
73
185258
1155
Giờ thì đa số tin rằng
03:18
that sharkscá mập and dolphinscá heo
are these mortalchết người enemieskẻ thù,
74
186437
2377
cá mập và cá heo là kẻ thù
không đội trời chung,
03:20
but duringsuốt trong the SardineSardine RunChạy,
they actuallythực ra coexistcùng tồn tại.
75
188838
2772
nhưng trong Cuộc Đua Cá Trích,
chúng lại cùng hợp tác.
03:23
In factthực tế, dolphinscá heo actuallythực ra
help sharkscá mập feednuôi more effectivelycó hiệu quả.
76
191634
4171
Thực tế, cá heo giúp cá mập
ăn được nhiều hơn.
03:27
WithoutNếu không có dolphinscá heo, the baitmồi câu ballsnhững quả bóng
are more dispersedphân tán
77
195829
3582
Không có cá heo, quả bóng cá sẽ phân tán
03:31
and sharkscá mập oftenthường xuyên endkết thúc up
with what I call a sardineSardine donutbánh rán,
78
199435
3738
và cá mập sẽ chỉ có được
một miếng bánh vòng cá trích,
03:35
or a mouthmiệng fullđầy of waterNước.
79
203197
1460
hay là ăn toàn nước mà thôi.
03:36
Now, while I've had a fewvài spicyvị cay momentskhoảnh khắc
with sharkscá mập on the sardineSardine runchạy,
80
204681
4041
Giờ đây, khi đã có nhiều khoảnh khắc
kịch tính với cá mập trong cuộc đua này,
03:40
I know they don't see me as preycon mồi.
81
208746
2066
tôi biết chúng không coi tôi là con mồi.
03:42
HoweverTuy nhiên, I get bumpedbumped and tail-slappedđuôi-tát.
just like any other guestđánh
82
210836
3203
Tuy nhiên, tôi cũng bị va phải
như những bất kỳ vị khách nào
03:46
at this rowdyom sòm, rowdyom sòm banquettổ Dạ tiệc.
83
214063
1769
trong buổi tiệc náo nhiệt này.
03:49
From the shoresbờ biển of AfricaAfrica we traveldu lịch eastĐông,
84
217785
2929
Từ bờ biển Phi châu ta đi về phía đông,
03:52
acrossbăng qua the vastnesstính minh mông
that is the IndianẤn Độ OceanĐại dương
85
220738
2101
qua vùng Ấn Độ Dương rộng lớn
03:54
to the MaldivesMaldives, an archipelagoQuần đảo
of coralsan hô islandshòn đảo.
86
222863
3892
đến Maldives, một quần đảo đầy san hô.
03:58
And duringsuốt trong the stormybão tố southwesttây nam monsoongió mùa,
87
226779
2538
Vào giữa mùa gió tây nam bão bùng,
04:01
mantaManta raystia nắng from all acrossbăng qua the archipelagoQuần đảo
88
229341
2310
cá đuối từ khắp nơi của quần đảo
04:03
traveldu lịch to a tinynhỏ bé speckhạt
in BaaBaa AtollĐảo San hô calledgọi là HanifaruHanifaru.
89
231675
3253
bơi về Baa Atoll hay còn gọi là Hanifaru.
04:06
ArmiesQuân đội of crustaceansđộng vật giáp xác,
90
234952
1183
Các chiến binh giáp xác,
04:08
mostphần lớn no biggerlớn hơn than the sizekích thước
of your pupilsCác em học sinh,
91
236159
2214
thường không to hơn con ngươi
của chúng ta,
04:10
are the mainstaylực lượng nòng cốt of the mantaManta ray'sRay dietchế độ ăn.
92
238397
3185
là thức ăn chính của cá đuối.
04:14
When planktonsinh vật phù du concentrationsnồng độ
becometrở nên patchyloang lổ,
93
242185
2783
Khi sinh vật phù du ít đi,
04:16
mantaManta raystia nắng feednuôi alonemột mình
94
244992
1186
cá đuối kiếm ăn một mình
04:18
and they somersaultSomersault themselvesbản thân họ
backwardsngược again and again,
95
246202
2712
và chúng nhào lộn về phía sau liên tục,
04:20
very much like a puppycún yêu
chasingđuổi theo its ownsở hữu tailđuôi.
96
248938
2351
cứ như chú chó con chơi trò vờn đuôi.
04:23
(MusicÂm nhạc)
97
251757
2000
(Nhạc)
04:27
HoweverTuy nhiên, when planktonsinh vật phù du densitiesmật độ increasetăng,
98
255011
2493
Tuy nhiên, khi mật độ sinh vật phù du
tăng lên,
04:29
the mantasMantas linehàng up head-to-tailđầu đuôi
to formhình thức these long feedingcho ăn chainsdây xích,
99
257528
4199
đàn cá đuối xếp hàng từ trước ra sau
thành một chuỗi dài chờ thức ăn,
04:33
and any tastyngon morselmiếng that escapesthoát
the first or secondthứ hai mantaManta in linehàng
100
261751
3324
và mẩu thức ăn nào may mắn thoát khỏi
con cá đuối thứ 1 và 2 của hàng,
04:37
is surelychắc chắn to be gobbledgobbled up
by the nextkế tiếp or the one after.
101
265099
3456
cũng sẽ chắc chắn lọt vào tay
con kế tiếp hay tiếp nữa.
04:41
As planktonsinh vật phù du levelscấp peakcao điểm in the baybay,
102
269912
1896
Khi sinh vật phù du tăng đến đỉnh,
04:43
the mantasMantas swimbơi closergần hơn and closergần hơn togethercùng với nhau
103
271832
2205
cá đuối bơi gần nhau hơn
04:46
in a uniqueđộc nhất behaviorhành vi
we call cyclonelốc xoáy feedingcho ăn.
104
274061
2361
tạo thành tập quán đặc trưng
gọi là bữa ăn vũ bão.
04:48
And as they swirlxoắn in tightchặt chẽ formationsự hình thành,
105
276852
2270
Khi chúng xoáy nhau chặt chẽ,
04:51
this multi-stepnhiều bước columncột of mantasMantas
106
279146
1671
tạo thành cột nhiều tầng cá đuối
04:52
createstạo ra its ownsở hữu vortexVortex, suckingsucking in
and deliveringphân phối the planktonsinh vật phù du
107
280841
3877
hút các sinh vật phù du
04:56
right into the mantas''Mantas cavernoushang mouthsmiệng.
108
284742
2808
vào ngay miệng của những con cá đuối.
04:59
The experiencekinh nghiệm of divingLặn
amongstgiữa suchnhư là masseskhối lượng of hundredshàng trăm of raystia nắng
109
287574
4342
Khoảng khắc lặn giữa những khối
hàng trăm con cá đuối
05:03
is trulythực sự unforgettablekhông thể nào quên.
110
291940
2028
thật sự khó quên.
05:06
(MusicÂm nhạc)
111
294881
2000
(Nhạc)
05:54
When I first photographedchụp ảnh HanifaruHanifaru,
112
342248
1681
Khi lần đầu chụp ảnh Hanifaru,
05:55
the siteđịa điểm enjoyedrất thích no protectionsự bảo vệ
113
343953
1562
khu vực này không hề có bảo vệ
05:57
and was threatenedbị đe dọa by developmentphát triển.
114
345539
1623
và bị đe doạ bởi sự phát triển.
05:59
And workingđang làm việc with NGOsPhi chính phủ
like the MantaManta TrustTin tưởng,
115
347186
2103
Khi làm việc với các NGO
như Manta Trust,
06:01
my imageshình ảnh eventuallycuối cùng helpedđã giúp HanifaruHanifaru
116
349313
1881
ảnh chụp của tôi đã giúp Hanifaru
06:03
becometrở nên a marine-protectedbảo vệ biển areakhu vực.
117
351218
2427
trở thành một vùng biển được bảo vệ.
06:05
Now, fishermanngư dân from neighboringlân cận islandshòn đảo,
118
353669
2076
Ngư dân ở các đảo lân cận,
06:07
they onceMột lần huntedsăn bắn these mantaManta raystia nắng
119
355769
1670
những người từng săn cá đuối
06:09
to make traditionaltruyên thông drumstrống
from theirhọ skinsSkins.
120
357463
2624
để lấy da cá làm trống truyền thống.
06:12
TodayHôm nay, they are the mostphần lớn ardenthăng hái
conservationbảo tồn championsvô địch
121
360111
3675
Ngày nay, họ là những nhà bảo tồn
mạnh mẽ nhất
06:15
and mantaManta raystia nắng earnkiếm được the MaldivianMaldives economynên kinh tê
122
363810
2277
và cá đuối đem lại cho Maldive
06:18
in excessdư thừa of 8 milliontriệu dollarsUSD
everymỗi singleĐộc thân yearnăm.
123
366111
3713
trên 8 triệu đô la hằng năm.
06:23
I have always wanted
to traveldu lịch back in time
124
371182
2349
Tôi luôn muốn quay ngược thời gian
06:25
to an erakỷ nguyên where mapsbản đồ were mostlychủ yếu blankchỗ trống
125
373555
2590
về thời đại bản đồ chỉ toàn khoảng trắng
06:28
or they readđọc, "There be dragonscon rồng."
126
376169
1929
có nơi còn ghi: "Khu vực có rồng."
06:30
And todayhôm nay, the closestgần nhất I've come
is visitingthăm viếng remotexa atollsđảo San hô vòng
127
378122
3584
Và ngày nay, nơi gần nhất tôi từng đến
là những đảo san hô hẻo lánh
06:33
in the westernmiền Tây IndianẤn Độ OceanĐại dương.
128
381730
1692
ở phía tây Ấn Độ Dương.
06:35
FarĐến nay, farxa away from shippingĐang chuyển hàng laneslàn đường
and fishingCâu cá fleetsHạm đội,
129
383446
3221
Xa, rất xa khỏi những tuyến hàng hải
và đoàn đánh cá,
06:38
divingLặn into these watersnước
is a poignantchua cay remindernhắc nhở
130
386691
3334
lặn sâu xuống dòng nước
là một lời nhắc nhớ thương tâm
06:42
of what our oceansđại dương onceMột lần lookednhìn like.
131
390049
2428
về đại dương đã từng trông như thế nào.
06:44
Very fewvài people have heardnghe
of BassasBassas dada IndiaẤn Độ,
132
392501
2629
Rất ít người đã nghe về
Bassas da India,
06:47
a tinynhỏ bé speckhạt of coralsan hô
in the MozambiqueMozambique ChannelKênh.
133
395154
3421
một chỏm san hô ở kênh Mozambique.
06:51
Its reefrạn san hô formscác hình thức a protectivebảo vệ outerbên ngoài barrierrào chắn
134
399202
3143
Đá ngầm san hô tạo ột rào chắn bảo vệ
06:54
and the innerbên trong lagoonđầm phá is a nurseryvườn ươm groundđất
135
402369
2676
và khu vực vũng phía trong
là nơi nuôi dưỡng
06:57
for GalapagosGalapagos sharkscá mập.
136
405069
1515
loài cá mập Galapagos.
06:58
These sharkscá mập are anything but shynhát,
even duringsuốt trong the day.
137
406608
4607
Loài cá mập này rất nhút nhát,
thậm chí cả ban ngày.
07:03
I had a bitbit of a hunchlinh cảm
that they'dhọ muốn be even bolderbolder
138
411239
2619
Tôi có linh cảm
chúng có thể gan hơn
07:05
and more abundantdồi dào at night.
139
413882
1611
và đông đúc hơn về đêm.
07:08
(MusicÂm nhạc)
140
416072
2000
(Nhạc)
07:16
Never before have I encounteredđã gặp
141
424179
1873
Chưa bao giờ tôi bắt gặp
07:18
so manynhiều sharkscá mập on a singleĐộc thân coralsan hô outcropvết lộ.
142
426076
3273
nhiều cá mập như vậy
chỉ trên một khóm san hô.
07:21
CapturingThu giữ and sharingchia sẻ momentskhoảnh khắc like this --
143
429373
3005
Chụp và chia sẻ những khoảnh khắc như thế
07:25
that remindsnhắc nhở me why I choseđã chọn my pathcon đường.
144
433480
2604
nhắc tôi lý do
mình chọn nghề này.
07:29
EarlierTrước đó this yearnăm, I was on assignmentnhiệm vụ
for NationalQuốc gia GeographicĐịa lý MagazineTạp chí
145
437488
3758
Đầu năm nay, tôi có dự án
cho tạp chí National Geographic
07:33
in BajaBaja CaliforniaCalifornia.
146
441270
1618
ở Baja California.
07:34
And about halfwaynửa chừng down the peninsulabán đảo
on the PacificThái Bình Dương sidebên
147
442912
2737
Khoảng giữa đường từ bán đảo
bên bờ Thái Bình Dương
07:37
liesdối trá SanSan IgnacioIgnacio LagoonLagoon,
148
445673
1439
là Vũng San Ignacio,
07:39
a criticalchỉ trích calvingcăn cứ Đẻ lứa groundđất for graymàu xám whalescá voi.
149
447136
2514
nơi sinh sản quan trọng
của cá voi xám.
07:41
For 100 yearsnăm, this coastbờ biển was the scenebối cảnh
of a wholesalebán buôn slaughtergiết mổ,
150
449674
4266
Trong 100 năm qua, khu vực này
diễn ra cảnh giết hại hàng loạt,
07:45
where more than 20,000
graymàu xám whalescá voi were killedbị giết,
151
453964
2412
hơn 20.000 con cá voi xám bị giết,
07:48
leavingđể lại only a fewvài hundredhàng trăm survivorsngười sống sót.
152
456400
2274
chỉ còn vài trăm con còn sống sót.
07:50
TodayHôm nay the descendentscon cháu of these sametương tự whalescá voi
153
458698
2670
Ngày nay hậu duệ của loài cá voi này
07:53
nudgedi chuyển theirhọ youngstersthanh niên to the surfacebề mặt
154
461392
1863
cho những con cá voi nhỏ lên mặt nước
07:55
to playchơi and even interacttương tác with us.
155
463279
3055
chơi và tương tác với con người.
07:59
(MusicÂm nhạc)
156
467247
2000
(Music)
08:08
This speciesloài trulythực sự has madethực hiện
a remarkableđáng chú ý comebacksự trở lại.
157
476577
4420
Loài sinh vật này thực sự
đã trở lại một cách đầy kinh ngạc.
08:14
Now, on the other sidebên
of the peninsulabán đảo liesdối trá CaboCabo PulmoPulmo,
158
482568
2971
Hiện nay, trên bờ bên kia của bán đảo
là Cabo Pulmo,
08:17
a sleepybuồn ngủ fishingCâu cá villagelàng.
159
485563
1673
một làng chài yên tĩnh.
08:19
DecadesThập kỷ of overfishingđánh bắt quá mức
had broughtđưa them closegần to collapsesự sụp đổ.
160
487260
3434
Nhiều thập niên đánh cá quá mức
dẫn họ tới sụp đổ.
08:22
In 1995, localđịa phương fishermanngư dân
convincedthuyết phục the authoritiescơ quan chức năng
161
490718
2460
Năm 1995, ngư dân địa phương
thuyết phục chính quyền
08:25
to proclaimcông bố theirhọ watersnước a marinethủy reservedự trữ.
162
493202
2252
tuyên bố bảo tồn vùng biển.
08:27
But what happenedđã xảy ra nextkế tiếp
was nothing shortngắn of miraculouskỳ diệu.
163
495478
3553
Nhưng điều xảy ra sau đó
hẳn là mầu nhiệm.
08:31
In 2005, after only
a singleĐộc thân decadethập kỷ of protectionsự bảo vệ,
164
499055
4270
Năm 2005, chỉ sau một thập niên bảo tồn,
08:35
scientistscác nhà khoa học measuredđã đo the largestlớn nhất
recoveryphục hồi of fish ever recordedghi lại.
165
503349
4493
các nhà khoa học thấy được
một sự phục hồi chưa từng thấy.
08:39
But don't take my wordtừ
for it -- come with me.
166
507866
2411
Đừng tin tôi, hãy theo tôi để thấy.
08:42
On a singleĐộc thân breathhơi thở, swimbơi with me in deepsâu,
167
510301
2738
Hãy nín thở, bơi theo tôi xuống sâu,
08:45
into one of the largestlớn nhất
and densestdày đặc nhất schoolstrường học of fish
168
513063
3032
vào một trong những nơi có đàn cá
dày đặc nhất
08:48
I have ever encounteredđã gặp.
169
516119
2573
mà tôi từng được thấy.
08:51
(MusicÂm nhạc)
170
519485
2000
(Nhạc)
09:03
We all have the abilitycó khả năng
to be creatorsngười sáng tạo of hopemong.
171
531135
2834
Chúng ta đều có thể
là người tạo ra hy vọng.
09:05
And throughxuyên qua my photographynhiếp ảnh,
172
533993
1928
Và qua nghề nhiếp ảnh,
09:07
I want to passvượt qua on the messagethông điệp
that it is not too latemuộn for our oceansđại dương.
173
535945
3463
tôi muốn truyền tải thông điệp
không bao giờ là muộn để bảo vệ biển cả.
09:11
And particularlyđặc biệt, I want to focustiêu điểm
on nature'sthiên nhiên resiliencehồi phục
174
539432
3435
Và đặc biệt, tôi muốn nhấn mạnh
sự bền bỉ của tự nhiên
09:14
in the faceđối mặt of 7.3 billiontỷ people.
175
542891
3986
cho 7,3 tỉ người trên thế giới.
09:18
My hopemong is that in the futureTương lai,
176
546901
1817
Tôi mong rằng trong tương lai,
09:20
I will have to searchTìm kiếm much, much harderkhó hơn
177
548742
1950
tôi sẽ tích cực tìm nhiều hơn nữa
09:22
to make photographshình ảnh like this,
178
550716
2185
những bức ảnh như thế này,
09:24
while creatingtạo imageshình ảnh that showcasegiới thiệu
179
552925
2085
cũng như những hình ảnh minh hoạ
09:27
our respectfultôn trọng coexistencecùng tồn tại with the oceanđại dương.
180
555034
3019
sự chung sống tôn trọng với đại dương.
09:30
Those will hopefullyhy vọng becometrở nên
an everydaymỗi ngày occurrencesự xuất hiện for me.
181
558077
3401
Đây sẽ là công việc mỗi ngày của tôi.
09:34
To thrivephát đạt and survivetồn tại in my professionchuyên nghiệp,
182
562836
2275
Để tồn tại và phát triển trong nghề này,
09:37
you really have to be a hopelessvô vọng optimistngười lạc quan.
183
565135
2993
bạn cần phải là một người lạc quan cực kỳ.
09:40
And I always operatevận hành on the assumptiongiả thiết
184
568152
2021
Và tôi luôn làm việc với tâm niệm
09:42
that the nextkế tiếp great picturehình ảnh
that will effecthiệu ứng changethay đổi
185
570197
3105
bức ảnh vĩ đại kế tiếp
đem đến thay đổi
09:45
is right around the cornergóc,
186
573326
1803
đang ở ngay phía trước,
09:47
behindphía sau the nextkế tiếp coralsan hô headcái đầu,
187
575153
2333
phía sau mỏm san hô,
09:49
insidephía trong the nextkế tiếp lagoonđầm phá
188
577510
1602
trong lòng vũng kế tiếp
09:51
or possiblycó thể, in the one after it.
189
579136
2649
hoặc có thể, bức ảnh sau đó.
09:54
(MusicÂm nhạc)
190
582673
2000
(Nhạc)
Translated by Loan Nguyen
Reviewed by Nguyen Ngoc Diep

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Thomas Peschak - Conservation photographer
Thomas Peschak strives to merge photojournalism and cutting edge science to create powerful media projects that tackle critical marine conservation issues.

Why you should listen

Thomas P. Peschak is an assignment photographer for National Geographic Magazine and the Director of Conservation for the Save our Seas Foundation (SOSF). He is a senior fellow of the International League of Conservation Photographers and has been named as one of the 40 most influential nature photographers in the world.

Originally trained as a marine biologist, he retired from science fieldwork in 2004. He became an environmental photojournalist after realizing that he could have a greater conservation impact with photographs than statistics. Yet he remains rooted in marine science through his roles as Director of Conservation for SOSF and Founding/Associate Director of the Manta Trust.

Thomas has written and photographed five books: Currents of Contrast, Great White Shark, Wild Seas Secret Shores and Lost World. His latest book, Sharks and People, was released in 2013 and chronicles the relationship between people and sharks around the world.

He is a multiple winner in the BBC Wildlife Photographer of the Year Awards and in 2011 and 2013 he received World Press Photo Awards for his work.

More profile about the speaker
Thomas Peschak | Speaker | TED.com