ABOUT THE SPEAKER
Allan Adams - Theoretical physicist
Allan Adams is a theoretical physicist working at the intersection of fluid dynamics, quantum field theory and string theory.

Why you should listen

Allan Adams is a theoretical physicist working at the intersection of fluid dynamics, quantum field theory and string theory. His research in theoretical physics focuses on string theory both as a model of quantum gravity and as a strong-coupling description of non-gravitational systems.

Like water, string theory enjoys many distinct phases in which the low-energy phenomena take qualitatively different forms. In its most familiar phases, string theory reduces to a perturbative theory of quantum gravity. These phases are useful for studying, for example, the resolution of singularities in classical gravity, or the set of possibilities for the geometry and fields of spacetime. Along these lines, Adams is particularly interested in microscopic quantization of flux vacua, and in the search for constraints on low-energy physics derived from consistency of the stringy UV completion.

In other phases, when the gravitational interactions become strong and a smooth spacetime geometry ceases to be a good approximation, a more convenient description of string theory may be given in terms of a weakly-coupled non-gravitational quantum field theory. Remarkably, these two descriptions—with and without gravity—appear to be completely equivalent, with one remaining weakly-coupled when its dual is strongly interacting. This equivalence, known as gauge-gravity duality, allows us to study strongly-coupled string and quantum field theories by studying perturbative features of their weakly-coupled duals. Gauge-gravity duals have already led to interesting predictions for the quark-gluon plasma studied at RHIC. A major focus of Adams's present research is to use such dualities to find weakly-coupled descriptions of strongly-interacting condensed matter systems which can be realized in the lab.
More profile about the speaker
Allan Adams | Speaker | TED.com
TED2016

Allan Adams: What the discovery of gravitational waves means

Allan Adams: Khám phá ý nghĩa của sóng hấp dẫn

Filmed:
2,709,056 views

More than a billion years ago, two black holes in a distant galaxy locked into a spiral, falling inexorably toward each other, and collided. "All that energy was pumped into the fabric of time and space itself," says theoretical physicist Allan Adams, "making the universe explode in roiling waves of gravity." About 25 years ago, a group of scientists built a giant laser detector called LIGO to search for these kinds of waves, which had been predicted but never observed. In this mind-bending talk, Adams breaks down what happened when, in September 2015, LIGO detected an unthinkably small anomaly, leading to one of the most exciting discoveries in the history of physics.
- Theoretical physicist
Allan Adams is a theoretical physicist working at the intersection of fluid dynamics, quantum field theory and string theory. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
1.3 billiontỷ yearsnăm agotrước,
0
873
3207
1.3 triệu năm về trước,
00:16
in a distantxa xôi, distantxa xôi galaxyThiên hà,
1
4104
3070
trong dải Ngân Hà bao la,
00:19
two blackđen holeslỗ hổng lockedbị khóa into a spiralxoắn ốc,
2
7198
3354
có hai hố đen đã khóa chặt vào nhau
theo hình xoắn ốc,
00:22
fallingrơi xuống inexorablyinexorably towardsvề hướng eachmỗi other
3
10576
2079
rơi thẳng vào nhau,
00:25
and collidedva chạm,
4
13234
1374
rồi va đập mạnh,
00:26
convertingchuyển đổi threesố ba Suns'Mặt trời' worthgiá trị of stuffđồ đạc
5
14632
2943
chuyển đổi những vật chất có
có giá trị như ba mặt trời
00:29
into purenguyên chất energynăng lượng in a tenththứ mười of a secondthứ hai.
6
17599
2829
thành một năng lượng thuần khiết
trong vòng 1/10 giây
00:33
For that briefngắn gọn momentchốc lát in time,
7
21769
2032
Trong khoảnh khắc rất ngắn ấy,
00:36
the glowánh sáng was brightersáng hơn than all the starssao
8
24538
3412
vệt sáng ấy đã sáng
hơn bất kì ngôi sao nào
00:39
in all the galaxiesthiên hà
9
27974
1661
trong tất cả các dải Ngân Hà
00:41
in all of the knownnổi tiếng UniverseVũ trụ.
10
29659
2024
trong tất cả các vũ trụ được biết đến
00:44
It was a very
11
32426
1388
Đó gọi là vụ nổ
00:46
biglớn
12
34226
1151
"Big Bang".
00:47
bangbang.
13
35401
1150
00:50
But they didn't releasegiải phóng
theirhọ energynăng lượng in lightánh sáng.
14
38297
2814
Nhưng chúng không phóng ra năng lượng
dưới dạng ánh sáng.
00:53
I mean, you know, they're blackđen holeslỗ hổng.
15
41135
2356
Bạn biết không, chúng là những hố đen.
00:57
All that energynăng lượng was pumpedbơm
into the fabricvải of spacekhông gian and time itselfchinh no,
16
45229
4841
Tất cả năng lượng ấy được truyền vào
kết cấu không gian và thời gian của nó
làm cho vũ trụ nổ tung dưới dạng sóng hấp dẫn
01:02
makingchế tạo the UniverseVũ trụ explodenổ tung
in gravitationaltrọng lực wavessóng biển.
17
50094
3613
01:05
Let me give you a sensegiác quan
of the timescalethời gian at work here.
18
53731
3094
Tôi sẽ trình bày về
khung thời gian của sự kiện này
01:09
1.3 billiontỷ yearsnăm agotrước,
19
57317
2611
1,3 triệu năm về trước
01:11
EarthTrái đất had just managedquản lý to evolvephát triển
multicellularđa bào life.
20
59952
3115
Trái đất chỉ có thể tạo ra
những thể sống đa tế bào
01:16
SinceKể từ khi then, EarthTrái đất has madethực hiện and evolvedphát triển
21
64250
3652
Sau đó, Trái Đất đã tạo ra và phát triển
01:19
coralsSan hô, fish, plantscây, dinosaurskhủng long, people
and even -- God savetiết kiệm us -- the InternetInternet.
22
67926
5391
những san hô, cá, thực vật, khủng long,
con người và cả Internet.
01:26
And about 25 yearsnăm agotrước,
23
74063
2515
Và khoảng 25 năm về trước,
01:28
a particularlyđặc biệt audacioustáo bạo setbộ of people --
24
76602
2018
một nhóm người táo bạo
01:30
RaiRai WeissWeiss at MITMIT, KipKip ThorneThorne
and RonaldRonald DreverDrever at CaltechCaltech --
25
78644
5379
Rai Weiss đến từ MIT, Kip Thorne
và Ronald Drever đến từ Caltech --
xác định rằng đã đến lúc
thiết lập thiết bị dò tìm lớn bằng laser
01:36
decidedquyết định that it would be really neatkhéo léo
26
84047
1794
01:37
to buildxây dựng a giantkhổng lồ laserlaser detectorMáy dò
27
85865
2713
01:40
with which to searchTìm kiếm
for the gravitationaltrọng lực wavessóng biển
28
88602
2382
để rà tìm sóng hấp dẫn
từ những thứ như hố đen va đập vào nhau.
01:43
from things like collidingva chạm blackđen holeslỗ hổng.
29
91008
2252
01:46
Now, mostphần lớn people thought they were nutsquả hạch.
30
94308
2106
Lúc ấy số đông nghĩ rằng
họ sẽ không làm được.
01:49
But enoughđủ people realizedthực hiện
that they were brilliantrực rỡ nutsquả hạch
31
97287
3914
Nhưng cũng có đủ người
nhận ra rằng họ là những người thông minh
01:53
that the US NationalQuốc gia ScienceKhoa học FoundationNền tảng
decidedquyết định to fundquỹ theirhọ crazykhùng ideaý kiến.
32
101225
5039
đến mức Tổ chức Khoa học Tự nhiên của Mỹ
đã quyết định tài trợ cho
những ý tưởng "điên rồ" của họ.
Sau vài thập kỉ phát triển,
01:58
So after decadesthập kỷ of developmentphát triển,
33
106288
3345
xây dựng và sáng tạo
02:01
constructionxây dựng and imaginationtrí tưởng tượng
34
109657
2479
02:04
and a breathtakingngoạn amountsố lượng of hardcứng work,
35
112160
3984
và một khối lượng công việc nghẹt thở,
02:08
they builtđược xây dựng theirhọ detectorMáy dò, calledgọi là LIGOLIGO:
36
116168
3151
họ cũng đã hình thành
thiết bị dò tìm, gọi là LIGO
02:11
The LaserLaser InterferometerGiao thoa kế
Gravitational-WaveSóng hấp dẫn ObservatoryĐài quan sát.
37
119343
3697
(tạm dịch) Đài quan sát sự giao thoa
của sóng hấp dẫn bằng Laser
Trong những năm cuối cùng,
02:16
For the last severalmột số yearsnăm,
38
124651
1310
thiết bị LIGO đã trải qua một
bước tiến lớn về độ chính xác
02:17
LIGO'sCủa LIGO been undergoingtrải qua
a hugekhổng lồ expansionsự bành trướng in its accuracytính chính xác,
39
125985
3599
02:21
a tremendousto lớn improvementcải tiến
in its detectionphát hiện abilitycó khả năng.
40
129608
2992
một sự cải tiến vượt bậc
về khả năng dò tìm của nó
02:24
It's now calledgọi là AdvancedNâng cao LIGOLIGO as a resultkết quả.
41
132624
2346
Bây giờ kết quả là nó
được gọi là LIGO bậc cao
02:28
In earlysớm SeptemberTháng chín of 2015,
42
136116
2246
Vào đầu tháng 9 năm 2015,
02:31
LIGOLIGO turnedquay on for a finalsau cùng testthử nghiệm runchạy
43
139005
2856
LIGO đã trải qua một cuộc kiểm tra cuối
02:33
while they sortedsắp xếp out
a fewvài lingeringnán lại detailschi tiết.
44
141885
2854
trong khi họ tiến hành phân loại
một vài chi tiết còn sót lại
02:37
And on SeptemberTháng chín 14 of 2015,
45
145978
4278
Và vào ngày 14 tháng 9 năm 2015,
02:42
just daysngày after the detectorMáy dò
had goneKhông còn livetrực tiếp,
46
150280
3491
chỉ một ngày ngay sau khi
máy dò tìm tiến hành kiểm tra,
02:46
the gravitationaltrọng lực wavessóng biển
from those collidingva chạm blackđen holeslỗ hổng
47
154842
3787
sóng hấp dẫn từ những hố đen bị va đập
02:50
passedthông qua throughxuyên qua the EarthTrái đất.
48
158653
1475
đã truyền đến Trái đất.
02:52
And they passedthông qua throughxuyên qua you and me.
49
160977
2039
Và chúng xuyên qua các bạn và tôi
02:55
And they passedthông qua throughxuyên qua the detectorMáy dò.
50
163590
2021
Và chúng truyền tới thiết bị dò tìm.
02:59
(AudioÂm thanh) ScottScott HughesHughes:
There's two momentskhoảnh khắc in my life
51
167143
2501
Scott Hughes: "Có hai khoảnh khắc
trong đời tôi
03:01
more emotionallytình cảm intensecường độ cao than that.
52
169668
1691
mà xúc động
mãnh liệt hơn điều này
03:03
One is the birthSinh of my daughterCon gái.
53
171383
1539
Một là sinh nhật con gái tôi.
03:04
The other is when I had to say goodbyeTạm biệt
to my fathercha when he was terminallycuối cùng illbệnh.
54
172946
4087
Còn điều kia là khoảnh khắc tôi phải
giã từ cha mình khi ông mắc bạo bệnh
03:10
You know, it was the payofftrả lại
of my careernghề nghiệp, basicallyvề cơ bản.
55
178051
3171
Về cơ bản, phát hiện này là phần
thưởng cho sự nghiệp của tôi.
03:14
Everything I'd been workingđang làm việc on --
it's no longerlâu hơn sciencekhoa học fictionviễn tưởng! (LaughsCười)
56
182491
5655
mọi thứ mà tôi đã vất vả làm việc
nó không còn là khoa học viễn tưởng !
03:21
AllanAllan AdamsAdams: So that's my very good friendngười bạn
and collaboratorcộng tác viên, ScottScott HughesHughes,
57
189416
4170
A.A Đó là người bạn rất thân và là người
cộng sự của tôi, Scott Hughes,
03:25
a theoreticallý thuyết physicistnhà vật lý at MITMIT,
58
193610
2191
một nhà vật lí lý thuyết tại MIT,
03:27
who has been studyinghọc tập
gravitationaltrọng lực wavessóng biển from blackđen holeslỗ hổng
59
195825
2785
người đã từng nghiên cứu
sóng hấp dẫn từ hố đen
03:30
and the signalstín hiệu that they could imparttruyền đạt
on observatoriesĐài quan sát like LIGOLIGO,
60
198634
3529
và những tín hiệu mà chúng có thể va đập
vào đài quan sát như LIGO,
03:34
for the pastquá khứ 23 yearsnăm.
61
202187
2015
trong 23 năm vừa qua
03:36
So let me take a momentchốc lát to tell you
what I mean by a gravitationaltrọng lực wavelàn sóng.
62
204892
3756
Hãy để tôi dành ít thời gian
để giải thích sóng hấp dẫn là gì.
03:41
A gravitationaltrọng lực wavelàn sóng is a ripplegợn sóng
63
209489
3068
Sóng hấp dẫn là một gợn sóng
03:44
in the shapehình dạng of spacekhông gian and time.
64
212581
2429
dưới hình dạng của
không gian và thời gian.
03:47
As the wavelàn sóng passesvượt qua by,
65
215468
2011
Nếu như sống hấp dẫn đi ngang qua,
03:49
it stretchestrải dài spacekhông gian and everything in it
66
217503
2379
nó sẽ kéo căng không gian
và mọi thứ nằm trong nó
03:51
in one directionphương hướng,
67
219906
1159
theo một hướng
03:53
and compressesnén it in the other.
68
221089
1991
và nén lại theo một hướng khác.
03:55
This has led to countlessvô số instructorsgiáo viên hướng dẫn
of generalchung relativitytương đối
69
223893
3049
Điều này dẫn đến vô số người giảng dạy
về thuyết tương đối
03:58
doing a really sillyngớ ngẩn dancenhảy to demonstratechứng minh
in theirhọ classesCác lớp học on generalchung relativitytương đối.
70
226966
3932
phải nhảy một điệu ngớ ngẩn để minh họa
cho lớp học của họ về thuyết này
04:02
"It stretchestrải dài and expandsmở rộng,
it stretchestrải dài and expandsmở rộng."
71
230922
2757
" Nó kéo căn và mở rộng,
nó kéo căng và mở rộng"
04:08
So the troublerắc rối with gravitationaltrọng lực wavessóng biển
72
236080
2176
Vấn đề của Sóng hấp dẫn
04:10
is that they're very weakYếu;
they're preposterouslypreposterously weakYếu.
73
238280
2618
là chúng quá yếu;
chúng yếu một cách phi lý
04:13
For examplethí dụ, the wavessóng biển that hitđánh us
on SeptemberTháng chín 14 --
74
241302
3398
Ví dụ như, nhưng cơn sóng va vào chúng ta
vào ngày 14/9 vừa rồi
04:16
and yes, everymỗi singleĐộc thân one of you
stretchedkéo dài and compressednén
75
244724
4694
đúng vậy, mỗi người trong các bạn
đã bị kéo căn và nén lại
04:21
underDưới the actionhoạt động of that wavelàn sóng --
76
249442
1570
dưới tác động của sóng---
04:23
when the wavessóng biển hitđánh, they stretchedkéo dài
the averageTrung bình cộng personngười
77
251734
2905
khi những con sóng này va vào,
chúng đã kéo căng một
04:26
by one partphần in 10 to the 21.
78
254663
3111
người bình thường một phần mười mũ 21
04:29
That's a decimalthập phân placeđịa điểm, 20 zeroeszeroes,
79
257798
2872
Đó là một số thập phân, có 20 con số 0
04:32
and a one.
80
260694
1166
và một con số 1
04:35
That's why everyonetất cả mọi người thought
the LIGOLIGO people were nutsquả hạch.
81
263519
3465
Đó là lí do mọi người nghĩ những người
tạo ra LIGO là những kẻ dở hơi
04:39
Even with a laserlaser detectorMáy dò fivesố năm kilometerskm
long -- and that's alreadyđã crazykhùng --
82
267523
5882
Thậm chí một thiết bị dò tìm bằng laser
có chiều dài 5km đã là một sự điên rồ.
04:45
they would have to measuređo
the lengthchiều dài of those detectorsMáy dò
83
273429
2878
Họ đã phải tính toán chiều dài
của những máy dò tìm này
04:49
to lessít hơn than one thousandththousandth
of the radiusbán kính of the nucleushạt nhân
84
277078
3981
nhỏ hơn một phần nghìn bán kính
của một hạt nhân
04:53
of an atomnguyên tử.
85
281083
1158
của một nguyên tử.
04:54
And that's preposterouslố bịch.
86
282265
1840
Và điều này là ngoài sức tưởng tượng.
04:56
So towardsvề hướng the endkết thúc
of his classiccổ điển textbản văn on gravitynghiêm trọng,
87
284480
3144
Ở phần cuối của văn bản của ông ấy
về trọng lực,
05:00
LIGOLIGO co-founderđồng sáng lập KipKip ThorneThorne
88
288497
2773
Người đồng sáng lập ra LIGO - Kip Thorne
05:04
describedmô tả the huntsăn bắn
for gravitationaltrọng lực wavessóng biển as followstheo sau:
89
292508
2987
đã mô tả
sự "săn tìm" sóng hấp dẫn như sau:
05:07
He said, "The technicalkỹ thuật difficultiesnhững khó khăn
to be surmountedvượt qua
90
295519
3151
"Những khó khăn về mặt kĩ thuật
cần phải vượt qua
05:10
in constructingxây dựng suchnhư là detectorsMáy dò
91
298694
2313
trong việc thiết lập
những thiết bị như thế này
05:13
are enormousto lớn.
92
301031
1265
thật là kinh khủng.
05:15
But physicistsnhà vật lý are ingeniouskhéo léo,
93
303574
2072
Nhưng những nhà vật lý rất giỏi,
05:18
and with the supportủng hộ
of a broadrộng lớn layđặt nằm publiccông cộng,
94
306408
3000
và cùng với sự hỗ trợ lớn từ cộng đồng,
05:21
all obstacleschướng ngại vật will surelychắc chắn be overcomevượt qua."
95
309972
2975
tất cả những khó khăn
chắc chắn sẽ được vượt qua."
05:26
ThorneThorne publishedđược phát hành that in 1973,
96
314138
3520
Thorne đã đề cập điều này vào năm 1973,
05:29
42 yearsnăm before he succeededđã thành công.
97
317682
3324
42 năm trước khi ông thành công.
Trở lại vấn đề của LIGO,
05:35
Now, comingđang đến back to LIGOLIGO,
98
323149
1259
05:36
ScottScott likesthích to say that LIGOLIGO
actshành vi like an eartai
99
324432
3214
Scott thích nói rằng LIGO
hoạt động như một cái tai
05:39
more than it does like an eyemắt.
100
327670
1578
hơn là một con mắt.
05:41
I want to explaingiải thích what that meanscó nghĩa.
101
329629
2210
Để tôi giải thích thêm về điều này.
05:43
VisibleCó thể nhìn thấy lightánh sáng has a wavelengthbước sóng, a sizekích thước,
102
331863
2322
Ánh sáng nhìn thấy được có bước sóng,
mà kích cỡ của nó nhỏ hơn
đồ vật xung quanh bạn rất nhiều:
05:46
that's much smallernhỏ hơn
than the things around you,
103
334209
2573
05:48
the featuresTính năng, đặc điểm on people'sngười faceskhuôn mặt,
104
336806
1499
những chi tiết trên khuôn mặt,
05:50
the sizekích thước of your celltế bào phoneđiện thoại.
105
338329
2753
hay kích cỡ cái điện thoại của bạn...
Và điều này rất hữu ích
05:53
And that's really usefulhữu ích,
106
341582
1207
05:54
because it letshãy you make an imagehình ảnh
or a mapbản đồ of the things around you,
107
342813
3207
vì nó cho phép bạn tưởng tượng
hoặc vẽ ra những thứ xung quanh
05:58
by looking at the lightánh sáng
comingđang đến from differentkhác nhau spotsđiểm
108
346044
2388
bằng cách quan sát ánh sáng
từ nhiều vị trí trong tầm nhìn của bạn.
06:00
in the scenebối cảnh about you.
109
348456
1151
06:01
SoundÂm thanh is differentkhác nhau.
110
349631
1943
Âm thanh thì lại khác.
06:04
AudibleAudible soundâm thanh has a wavelengthbước sóng
that can be up to 50 feetđôi chân long.
111
352111
3450
Âm thanh có thể nghe được
có bước sóng dài đến 50ft,
06:07
And that makeslàm cho it really difficultkhó khăn --
112
355585
1777
và nó trở nên khó khăn hơn,
thực ra là không thể
06:09
in factthực tế, in practicalthiết thực purposesmục đích,
impossibleKhông thể nào -- to make an imagehình ảnh
113
357386
3040
vì trên thực tế, không thể tạo ra hình ảnh
của những thứ mà bạn quan tâm.
06:12
of something you really carequan tâm about.
114
360450
1818
06:14
Your child'scủa trẻ em faceđối mặt.
115
362292
1340
như là khuôn mặt của con bạn.
06:16
InsteadThay vào đó, we use soundâm thanh
to listen for featuresTính năng, đặc điểm like pitchsân cỏ
116
364777
4130
Thay vào đó, chúng ta sử dụng âm thanh
để nghe những đặc tính như
cường độ, tông, giai điệu và cao độ
06:20
and tonetấn and rhythmnhịp and volumeâm lượng
117
368931
3118
06:24
to infersuy ra a storycâu chuyện behindphía sau the soundsâm thanh.
118
372073
3373
để phỏng đoán những câu
chuyện ẩn sau những âm thanh ấy.
06:28
That's AliceAlice talkingđang nói.
119
376065
1854
Alice thì đang nói,
06:29
That's BobBob interruptinglàm gián đoạn.
120
377943
1533
còn Bob thì ngắt lời,
06:31
SillyNgớ ngẩn BobBob.
121
379500
1250
Bob ngớ ngẩn quá.
06:33
So, the sametương tự is truethật
of gravitationaltrọng lực wavessóng biển.
122
381809
3045
Và điều tương tự cũng xảy ra
đối với sóng hấp dẫn.
Ta không thể sử dụng chúng để tạo ra
những hình ảnh đơn giản
06:37
We can't use them to make simpleđơn giản imageshình ảnh
of things out in the UniverseVũ trụ.
123
385688
5064
về những vật thể bên ngoài vũ trụ,
nhưng bằng cách nghe sự thay đổi
biên độ, tần số của sóng,
06:42
But by listeningnghe to changesthay đổi
124
390776
1676
06:44
in the amplitudebiên độ and frequencytần số
of those wavessóng biển,
125
392476
3443
06:47
we can hearNghe the storycâu chuyện
that those wavessóng biển are tellingnói.
126
395943
3059
ta có thể nghe được câu chuyện
mà những bước sóng này đang "kể".
06:52
And at leastít nhất for LIGOLIGO,
127
400224
1541
Và ít nhất thì đối với LIGO,
06:53
the frequenciestần số that it can hearNghe
are in the audioâm thanh bandban nhạc.
128
401789
4198
những tần số mà nó có thể nghe thấy,
nằm trong máy ghi âm.
Vì vậy...
06:58
So if we convertđổi the wavelàn sóng patternsmẫu
into pressuresức ép wavessóng biển and airkhông khí, into soundâm thanh,
129
406011
4552
nếu đổi sóng từ hình dạng thành áp suất,
và không khí thành âm thanh,
chúng ta có thể thực sự nghe được
vũ trụ đang nói chuyện với mình.
07:03
we can literallynghĩa đen hearNghe
the UniverseVũ trụ speakingnói to us.
130
411121
2778
ví dụ, nghe sóng hấp dẫn, bằng cách này
07:07
For examplethí dụ, listeningnghe to gravitynghiêm trọng,
just in this way,
131
415089
4131
có thể cho chúng ta biết rất nhiều
về sự va đập của hai hố đen,
07:11
can tell us a lot about the collisionva chạm
of two blackđen holeslỗ hổng,
132
419244
2690
07:13
something my colleagueđồng nghiệp ScottScott has spentđã bỏ ra
an awfulkinh khủng lot of time thinkingSuy nghĩ about.
133
421958
3794
những thứ mà đồng nghiệp Scott của tôi
đã nhiều thời gian để tìm hiểu.
Scott: "Nếu hai hố đen không xoay tròn,
bạn sẽ chỉ nghe được một tiếng "Whoop!";
07:17
(AudioÂm thanh) SHSH: If the two blackđen holeslỗ hổng
are non-spinningquay,
134
425776
2471
07:20
you get a very simpleđơn giản chirpchirp: whoopwhoop!
135
428271
1745
nếu chúng xoay với tốc độ cực nhanh
tôi vẫn nghe cùng một âm thanh
07:22
If the two bodiescơ thể are spinningquay
very rapidlynhanh chóng, I have that sametương tự chirpchirp,
136
430469
3653
07:26
but with a modulationđiều chế on tophàng đầu of it,
137
434146
1722
nhưng với một sự biến điệu
kiểu như "Whir whir whir!"
07:27
so it kindloại of goesđi: whirwhir, whirwhir, whirwhir!
138
435892
2365
07:30
It's sortsắp xếp of the vocabularytừ vựng of spinquay
imprintedin dấu on this waveformdạng sóng.
139
438281
4551
Nó là một dạng của sự quay vòng được
được mô phỏng theo cấu trúc của sóng.
07:35
AAAA: So on SeptemberTháng chín 14, 2015,
140
443213
3287
AA: Vào ngày 14.09.2015
07:38
a datengày that's definitelychắc chắn
going to livetrực tiếp in my memoryký ức,
141
446524
2926
ngày mà sẽ sống mãi trong kí ức của tôi,
07:41
LIGOLIGO heardnghe this:
142
449474
2245
thiết bị LIGO đã nghe thấy điều này:
07:43
[WhirringWhirring soundâm thanh]
143
451743
1530
[Whooop]
07:46
So if you know how to listen,
that is the soundâm thanh of --
144
454416
4880
Nếu như bạn biết cách nghe,
nó là âm thanh của...
07:51
(AudioÂm thanh) SHSH: ... two blackđen holeslỗ hổng,
eachmỗi of about 30 solarhệ mặt trời masseskhối lượng,
145
459320
3214
[SH] "Hai hố đen, mỗi hố có trọng lượng
gần bằng 30 mặt trời
07:54
that were whirlingxoắn around at a ratetỷ lệ
146
462558
1692
chúng đã xoay tít vào nhau
bằng tốc độ của chiếc máy xay sinh tố."
07:56
comparableso sánh to what goesđi on
in your blenderMáy xay sinh tố.
147
464274
2541
07:59
AAAA: It's worthgiá trị pausingtạm dừng here
to think about what that meanscó nghĩa.
148
467331
2802
Điều này đáng để chúng ta
cùng ngừng lại và suy ngẫm.
08:02
Two blackđen holeslỗ hổng, the densestdày đặc nhất thing
in the UniverseVũ trụ,
149
470157
3285
Hai hố đen - thứ đậm đặc nhất trong vũ trụ
08:05
one with a masskhối lượng of 29 SunsMặt trời
150
473466
2180
một cái nặng gấp 29 lần mặt trời,
08:07
and one with a masskhối lượng of 36 SunsMặt trời,
151
475670
2787
cái còn lại nặng gấp 36 lần mặt trời,
08:10
whirlingxoắn around eachmỗi other
100 timeslần permỗi secondthứ hai
152
478481
2673
xoắn tít vào nhau với tốc độ 100 lần/giây
trước khi chúng xảy ra va chạm.
08:13
before they collideva chạm.
153
481178
1158
08:14
Just imaginetưởng tượng the powerquyền lực of that.
154
482360
1713
Hãy tưởng tượng sức mạnh đó
08:16
It's fantastictuyệt diệu.
155
484819
1238
Kỳ diệu!
08:19
And we know it because we heardnghe it.
156
487167
2755
Và chúng ta biết điều này
vì chúng ta đã nghe thấy nó.
08:23
That's the lastingkéo dài importancetầm quan trọng of LIGOLIGO.
157
491827
2380
Đây là tầm quan trọng
của sự tồn tại của LIGO:
08:27
It's an entirelyhoàn toàn newMới way
to observequan sát the UniverseVũ trụ
158
495049
3709
chúng ta được quan sát vũ trụ theo cách
hoàn toàn mới, chưa từng có trước đây
08:30
that we'vechúng tôi đã never had before.
159
498782
1857
08:32
It's a way that letshãy us hearNghe the UniverseVũ trụ
160
500663
3064
Đó là cách mà chúng ta có thể nghe vũ trụ
08:35
and hearNghe the invisiblevô hình.
161
503751
1610
và nghe những thứ vô hình.
08:39
And there's a lot out there
that we can't see --
162
507496
2298
Có rất nhiều thứ ở đó mà ta không thể thấy
trên thực tế, và cả trên lý thuyết.
08:42
in practicethực hành or even in principlenguyên tắc.
163
510556
1628
Như... chẳng hạn
08:44
So supernovasiêu tân tinh, for examplethí dụ:
164
512208
2009
08:46
I would love to know why very massiveto lớn
starssao explodenổ tung in supernovaesiêu tân tinh.
165
514241
4444
Tôi muốn được biết tại sao
những ngôi sao lớn đó lại bùng nổ.
08:50
They're very usefulhữu ích;
166
518709
1151
Rất hữu dụng! Ta có thể học được nhiều thứ
về vũ trụ thông qua chúng.
08:51
we'vechúng tôi đã learnedđã học a lot
about the UniverseVũ trụ from them.
167
519884
2344
08:54
The problemvấn đề is, all the interestinghấp dẫn
physicsvật lý happensxảy ra in the corecốt lõi,
168
522252
3007
Vấn đề là mọi tính vật lý
đều xảy ra từ lõi.
08:57
and the corecốt lõi is hiddenẩn behindphía sau
thousandshàng nghìn of kilometerskm
169
525283
2505
và cái lõi thì bị
08:59
of ironbàn là and carboncarbon and siliconsilicon.
170
527812
2075
lấp sâu hàng ngàn km
bởi sắt, carbon và
09:01
We'llChúng tôi sẽ never see throughxuyên qua it,
it's opaquemờ mịt to lightánh sáng.
171
529911
2305
silicon. Chúng ta sẽ không bao giờ
nhìn thấu nó,
09:04
GravitationalHấp dẫn wavessóng biển go throughxuyên qua ironbàn là
as if it were glassly --
172
532240
3916
nó là vật chắn sáng.
Sóng hấp dẫn có thể xuyên qua sắt,
09:08
totallyhoàn toàn transparenttrong suốt.
173
536180
1455
trừ khi nó là thủy tinh
hoàn toàn trong suốt
09:10
The BigLớn BangBang: I would love
to be ablecó thể to explorekhám phá
174
538512
2397
Vụ nổ BIG BAG: Tôi muốn có thể khám phá
09:12
the first fewvài momentskhoảnh khắc of the UniverseVũ trụ,
175
540933
2839
những khoảnh khắc đầu tiên của vũ trụ
09:15
but we'lltốt never see them,
176
543796
1648
nhưng chúng ta sẽ không bao giờ
09:17
because the BigLớn BangBang itselfchinh no
is obscuredche khuất by its ownsở hữu afterglowafterglow.
177
545468
4306
thấy được chúng, vì vụ nổ đó
đã bị che lấp bởi vệt sáng cuối cùng
09:22
With gravitationaltrọng lực wavessóng biển,
178
550703
1619
của chúng.
Với sóng hấp dẫn
09:24
we should be ablecó thể to see
all the way back to the beginningbắt đầu.
179
552917
2913
chúng ta có thể thấy tất cả
mọi thứ từ thời sơ khai
09:28
PerhapsCó lẽ mostphần lớn importantlyquan trọng,
180
556425
1794
Có lẽ điều quan trọng nhất là
09:30
I'm positivetích cực that there
are things out there
181
558243
2438
Tôi rất lạc quan cho rằng có
rất nhiều thứ ngoài kìa
09:33
that we'vechúng tôi đã never seenđã xem
182
561300
1591
mà chúng ta chưa
từng nhìn thấy
09:34
that we mayTháng Năm never be ablecó thể to see
183
562915
1753
hoặc có thể không bao giờ nhìn thấy
09:36
and that we haven'tđã không even imaginedtưởng tượng --
184
564692
1841
và cũng chưa bao giờ tưởng tượng ra-
09:39
things that we'lltốt only
discoverkhám phá by listeningnghe.
185
567969
2389
những điều mà chúng ta sẽ chỉ có thể khám
09:43
And in factthực tế, even
in that very first eventbiến cố,
186
571255
2660
phá bằng cách lắng nghe.
Và thậm chí ngay trong sự kiện
09:45
LIGOLIGO foundtìm things that we didn't expectchờ đợi.
187
573939
3046
đầu tiên nhất, LIGO đã tìm thấy những
điều mà chúng ta đã không
09:49
Here'sĐây là my colleagueđồng nghiệp and one of the keyChìa khóa
memberscác thành viên of the LIGOLIGO collaborationhợp tác,
188
577564
3491
nghĩ đến. Đồng nghiệp của tôi với một
trong những thành viên LIMO chủ chốt
09:53
MattMatt EvansEvans, my colleagueđồng nghiệp at MITMIT,
addressingđịa chỉ exactlychính xác that:
189
581079
3638
Matt Evans, đồng nghiệp của tôi tại MIT,
chỉ ra một cách chính xác rằng
09:56
(AudioÂm thanh) MattMatt EvansEvans: The kindscác loại of starssao
which producesản xuất the blackđen holeslỗ hổng
190
584741
3210
Matt Evan: Các loại hình
tinh nhỏ (ngôi sao) mà chúng ta đã quan
09:59
that we observedquan sát here
191
587975
1262
sát được ở đây là những
10:01
are the dinosaurskhủng long of the UniverseVũ trụ.
192
589261
1778
con khủng long của vũ trụ
10:03
They're these massiveto lớn things
that are old, from prehistoricthời tiền sử timeslần,
193
591063
3675
Chúng là những thứ rất khổng lồ
mà xuất hiện từ thời tiền sử
10:06
and the blackđen holeslỗ hổng are kindloại of like
the dinosaurkhủng long bonesxương
194
594762
2646
và những hố đen là những thứ
giống như xương khủng long
10:09
with which we do this archeologykhảo cổ học.
195
597432
1618
thứ mà chúng ta phải dùng
đến
khảo cổ học
10:11
So it letshãy us really get
a wholetoàn thể notherNother anglegóc
196
599074
2548
vì vậy nó cho phép chúng ta
nhận thấy mọi góc độ về
10:13
on what's out there in the UniverseVũ trụ
197
601646
1881
những thứ ở ngoài vũ trụ
10:15
and how the starssao cameđã đến to be,
and in the endkết thúc, of coursekhóa học,
198
603551
2763
và những ngôi sao đã được hình
thành, kết thúc như thế nào
10:18
how we cameđã đến to be out of this wholetoàn thể messlộn xộn.
199
606338
2699
và tất nhiên làm cách nào chúng ta có thể
bước ra từ cái
10:22
AAAA: Our challengethử thách now
200
610304
1652
đống hỗn độn đó
AA: Điều thách thức
10:23
is to be as audacioustáo bạo as possiblekhả thi.
201
611980
3094
chúng ta bây giờ
là phải phải càng táo bạo càng tốt
10:27
ThanksCảm ơn to LIGOLIGO, we know how
to buildxây dựng exquisitetinh tế detectorsMáy dò
202
615840
2902
Nhờ ơn LIGO mà chúng ta biết được
cách chế tạo máy dò tìm tinh
10:30
that can listen to the UniverseVũ trụ,
203
618766
1569
nhạy, mà nhờ đó
có thể nghe thấy
10:32
to the rustlerustle and the chirpchirp of the cosmosvũ trụ.
204
620359
3071
vũ trụ, nghe thấy tiếng sột soạt
và tiếng vu vu của chúng
10:35
Our jobviệc làm is to dreammơ tưởng up and buildxây dựng
newMới observatoriesĐài quan sát --
205
623890
3188
Công việc của chúng ta bây giờ là phải
tưởng tượng và xây dựng những
10:39
a wholetoàn thể newMới generationthế hệ of observatoriesĐài quan sát --
206
627102
2031
trạm quan sát mới-
một thế hệ hoàn toàn mới
10:41
on the groundđất, in spacekhông gian.
207
629157
1999
trên mặt đất, ngoài không gian
10:43
I mean, what could be more gloriousvinh quang
than listeningnghe to the BigLớn BangBang itselfchinh no?
208
631559
4826
Điều gì còn tuyệt vời hơn việc
nghe thấy được vụ nỗ BIG BANG
10:48
Our jobviệc làm now is to dreammơ tưởng biglớn.
209
636973
1738
Nhiệm vụ của chúng ta là
phải mơ lớn
10:51
DreamGiấc mơ with us.
210
639552
1231
Hãy mơ cùng chúng tôi
10:52
Thank you.
211
640807
1159
Cảm ơn
10:53
(ApplauseVỗ tay)
212
641990
3523
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Thy T Ngo
Reviewed by Ha Anh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Allan Adams - Theoretical physicist
Allan Adams is a theoretical physicist working at the intersection of fluid dynamics, quantum field theory and string theory.

Why you should listen

Allan Adams is a theoretical physicist working at the intersection of fluid dynamics, quantum field theory and string theory. His research in theoretical physics focuses on string theory both as a model of quantum gravity and as a strong-coupling description of non-gravitational systems.

Like water, string theory enjoys many distinct phases in which the low-energy phenomena take qualitatively different forms. In its most familiar phases, string theory reduces to a perturbative theory of quantum gravity. These phases are useful for studying, for example, the resolution of singularities in classical gravity, or the set of possibilities for the geometry and fields of spacetime. Along these lines, Adams is particularly interested in microscopic quantization of flux vacua, and in the search for constraints on low-energy physics derived from consistency of the stringy UV completion.

In other phases, when the gravitational interactions become strong and a smooth spacetime geometry ceases to be a good approximation, a more convenient description of string theory may be given in terms of a weakly-coupled non-gravitational quantum field theory. Remarkably, these two descriptions—with and without gravity—appear to be completely equivalent, with one remaining weakly-coupled when its dual is strongly interacting. This equivalence, known as gauge-gravity duality, allows us to study strongly-coupled string and quantum field theories by studying perturbative features of their weakly-coupled duals. Gauge-gravity duals have already led to interesting predictions for the quark-gluon plasma studied at RHIC. A major focus of Adams's present research is to use such dualities to find weakly-coupled descriptions of strongly-interacting condensed matter systems which can be realized in the lab.
More profile about the speaker
Allan Adams | Speaker | TED.com