ABOUT THE SPEAKER
Astro Teller - Entrepreneur, inventor, author
As "Captain of Moonshots" for X, Astro Teller oversees the secret projects that could reshape our lives in coming decades.

Why you should listen

Astro Teller oversees X, Alphabet's moonshot factory for building magical, audacious ideas that can solve concrete problems for millions of people through science and technology. As X’s head, Teller has an unmatched vantage point from which to watch possible futures unfold.

In addition to his day job shepherding Peter Pans with PhDs, Teller is on the board of several businesses including AI­-based hedge fund Cerebellum Capital, Inc., and Flux.io, a startup reinventing how buildings are designed and built. He is also the author of two novels and co-author (with Danielle Teller) of Sacred Cows, a non­fiction work analyzing society’s attitudes on divorce.

More profile about the speaker
Astro Teller | Speaker | TED.com
TED2016

Astro Teller: The unexpected benefit of celebrating failure

Astro Teller: Lợi ích bất ngờ của việc đề cao các thất bại

Filmed:
2,686,287 views

"Những giấc mơ lớn không chỉ là những viễn cảnh." Astro Teller nói, "Chúng là những viễn cảnh đi kèm với những chiến lược để biến chúng thành hiện thực." Teller, Giám đốc của xưởng X (trước đây được gọi là xưởng Google X), đưa chúng ta vào "xưởng chế tạo phi thuyền lên mặt trăng," giống như tên gọi của nó, ở đó đội của ông ta tìm cách giải quyết những vấn đề hóc búa nhất thế giới thông qua những dự án thực nghiệm như là Internet dùng kinh khí cầu và tua-bin dùng sức gió tự bay lên bầu trời. Hãy tìm ra bí mật tạo ra một tổ chức ở đó người ta cảm thấy thoải mái làm việc với những dự án to lớn, liều lĩnh và phát triển những ý tưởng táo bạo.
- Entrepreneur, inventor, author
As "Captain of Moonshots" for X, Astro Teller oversees the secret projects that could reshape our lives in coming decades. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
In 1962 at RiceGạo UniversityTrường đại học,
0
760
3320
Năm 1962 ở Đại học Rice,
00:16
JFKJFK told the countryQuốc gia about a dreammơ tưởng he had,
1
4760
4416
Tổng thống Kennedy nói với cả
nước về giấc mơ ông đang ấp ủ,
00:21
a dreammơ tưởng to put a personngười on the moonmặt trăng
by the endkết thúc of the decadethập kỷ.
2
9200
3896
giấc mơ đưa con người lên mặt trăng
vào cuối thập niên đó.
00:25
The eponymouscùng tên moonshotmoonshot.
3
13120
1400
Chương trình được mang đúng cái tên
"moonshot"
00:28
No one knewbiết if it was possiblekhả thi to do
4
16120
2576
Lúc đó không ai biết liệu điều đó có
khả thi hay không
00:30
but he madethực hiện sure a plankế hoạch was put in placeđịa điểm
to do it if it was possiblekhả thi.
5
18720
4360
nhưng tổng thống muốn có
một kế hoạch thực hiện cụ thể.
Giấc mơ lớn lao là vậy.
00:35
That's how great dreamsnhững giấc mơ are.
6
23560
1776
Nhưng giấc mơ tuyệt vời không
chỉ là tầm nhìn đơn thuần,
00:37
Great dreamsnhững giấc mơ aren'tkhông phải just visionstầm nhìn,
7
25360
2456
00:39
they're visionstầm nhìn coupledkết hợp to strategieschiến lược
for makingchế tạo them realthực.
8
27840
3680
mà còn phải được kèm theo
chiến lược để hiện thực hóa.
Tôi may mắn được làm việc tại một
xưởng chế tạo phi thuyền lên mặt trăng.
00:44
I have the incredibleđáng kinh ngạc good fortunevận may
to work at a moonshotmoonshot factorynhà máy.
9
32080
5416
Đó là xưởng X -- trước đây được
gọi là Google X --
00:49
At X -- formerlytrước kia calledgọi là GoogleGoogle X --
10
37520
2296
00:51
you'llbạn sẽ find an aerospacevũ trụ engineerkỹ sư
workingđang làm việc alongsidecùng với a fashionthời trang designernhà thiết kế
11
39840
4696
ở đó bạn thấy một kĩ sư không gian làm
việc cùng một nhà thiết kế thời trang,
00:56
and formertrước đây militaryquân đội opsOps commanderschỉ huy
brainstormingđộng não with laserlaser expertsCác chuyên gia.
12
44560
4720
các cựu chỉ huy quân sự
bàn luận cùng với các chuyên gia laser.
01:02
These inventorsnhà phát minh, engineersKỹ sư and makersnhà sản xuất
are dreamingđang mơ up technologiescông nghệ
13
50360
5176
Các nhà phát minh, kĩ sư và nhà
sản xuất này phác họa những công nghệ
01:07
that we hopemong can make the worldthế giới
a wonderfulTuyệt vời placeđịa điểm.
14
55560
3760
cho chúng ta hy vọng có thể biến thế giới
thành một nơi tốt đẹp hơn.
01:12
We use the wordtừ "moonshotsmoonshots"
to remindnhắc lại us to keep our visionstầm nhìn biglớn --
15
60200
4536
Từ "moonshot" luôn nhắc nhớ chúng tôi
về mục tiêu lớn lao của mình --
01:16
to keep dreamingđang mơ.
16
64760
1696
để luôn giữ được ước mơ.
01:18
And we use the wordtừ "factorynhà máy"
to remindnhắc lại ourselveschúng ta
17
66480
4456
Chúng tôi dùng chữ "factory"
để tự nhắc mình rằng
01:22
that we want to have concretebê tông visionstầm nhìn --
18
70960
3096
chúng tôi muốn có một viễn cảnh rõ ràng --
01:26
concretebê tông planscác kế hoạch to make them realthực.
19
74080
3296
làm kế hoạch cụ thể để thực hiện.
Đây là bản thảo chương trình
"moonshot" của chúng tôi.
01:29
Here'sĐây là our moonshotmoonshot blueprintkế hoạch chi tiết.
20
77400
1936
01:31
NumberSố one:
21
79360
1216
Thứ nhất:
01:32
we want to find
a hugekhổng lồ problemvấn đề in the worldthế giới
22
80600
2416
chúng tôi muốn tìm ra một vấn đề
tầm cỡ thế giới
01:35
that affectsảnh hưởng manynhiều millionshàng triệu of people.
23
83040
2256
ảnh hưởng đến hàng triệu người.
01:37
NumberSố two:
24
85320
1496
Thứ hai:
01:38
we want to find or proposecầu hôn a radicalcăn bản
solutiondung dịch for solvinggiải quyết that problemvấn đề.
25
86840
3800
chúng tôi muốn tìm thấy hoặc đề ra một
giải pháp triệt để cho vấn đề đó.
01:43
And then numbercon số threesố ba:
26
91480
1376
Thứ ba:
01:44
there has to be some reasonlý do to believe
27
92880
2976
Cần có lý do để tin rằng
01:47
that the technologyCông nghệ
for suchnhư là a radicalcăn bản solutiondung dịch
28
95880
3056
để có được giải pháp tối
ưu như vậy thì công nghệ
01:50
could actuallythực ra be builtđược xây dựng.
29
98960
1440
phải được xây dựng bài bản.
01:53
But I have a secretbí mật for you.
30
101880
1616
Tôi xin nói một bí mật.
01:55
The moonshotmoonshot factorynhà máy is a messylộn xộn placeđịa điểm.
31
103520
3240
Xưởng phi thuyền là một nơi bừa bộn.
Nhưng thay vì lảng tránh đống bừa bộn đó,
01:59
But ratherhơn than avoidtránh the messlộn xộn,
32
107600
1816
02:01
pretendgiả vờ it's not there,
33
109440
1536
giả vờ như là nó không có ở đây,
02:03
we'vechúng tôi đã triedđã thử to make that our strengthsức mạnh.
34
111000
1840
chúng tôi đã cố gắng biến nó
thành sức mạnh của mình.
Chúng tôi dành phần lớn thời gian để
phá hủy mọi thứ
02:06
We spendtiêu mostphần lớn of our time breakingphá vỡ things
35
114080
2816
và cố gắng chứng tỏ rằng
chúng tối đã sai.
02:08
and tryingcố gắng to provechứng minh that we're wrongsai rồi.
36
116920
1960
02:12
That's it, that's the secretbí mật.
37
120320
1640
Đó đúng là bí mật.
02:14
RunChạy at all the hardestkhó nhất
partscác bộ phận of the problemvấn đề first.
38
122680
3536
Trước hết hãy khởi động phần khó
nhất của vấn đề.
02:18
Get excitedbị kích thích and cheercổ vũ,
39
126240
2055
Hãy phấn khích và reo hò,
02:20
"Hey! How are we going
to killgiết chết our projectdự án todayhôm nay?"
40
128320
2439
"Ê! Hôm nay làm sao để phá
hỏng dự án của ta nhỉ?"
02:25
We'veChúng tôi đã got this interestinghấp dẫn balancecân đối going
41
133920
2720
Chúng tôi có được sự cân bằng thú vị để
02:29
where we allowcho phép our uncheckedđánh dấu
optimismlạc quan to fuelnhiên liệu our visionstầm nhìn.
42
137560
5536
sự lạc quan mong manh vẫn giữ
cho chúng tôi không bị lạc hướng.
02:35
But then we alsocũng thế harnesskhai thác
enthusiasticnhiệt tình skepticismchủ nghĩa hoài nghi
43
143120
4456
Nhưng chúng tôi cũng phải biết
tạo nghi ngờ tích cực
02:39
to breathethở life, breathethở realitythực tế
into those visionstầm nhìn.
44
147600
3040
để truyền hơi thở sức sống cho
những viễn cảnh này.
Tôi muốn trình bày với các bạn
một vài dự án
02:43
I want to showchỉ you a fewvài of the projectsdự án
45
151320
1936
02:45
that we'vechúng tôi đã had to leaverời khỏi behindphía sau
on the cuttingcắt roomphòng floorsàn nhà,
46
153280
2696
mà chúng tôi bỏ dở với những công
đoạn không hoàn thiện,
02:48
and alsocũng thế a fewvài of the gemsđá quý
47
156000
1576
một vài trong số đó rất đáng giá
02:49
that at leastít nhất so farxa,
have not only survivedsống sót that processquá trình,
48
157600
3696
ít ra là cho tới lúc này, những dự án đó
không chỉ vượt qua được khó khăn
02:53
but have been acceleratedtăng tốc by it.
49
161320
2760
mà còn được tăng tốc sau những
thời điểm khủng hoảng.
02:56
Last yearnăm we killedbị giết a projectdự án
in automatedtự động verticaltheo chiều dọc farmingnông nghiệp.
50
164760
4416
Năm ngoái, tôi xóa 1 dự án
dây chuyền trồng rau trên giá.
03:01
This is some of the lettucerau diếp that we grewlớn lên.
51
169200
2016
Đây là rau xà lách mà chúng tôi trồng.
03:03
One in ninechín people in the worldthế giới
suffersđau khổ from undernourishmentundernourishment.
52
171240
3576
Trên thế giới, cứ 9 người thì có
1 người bị thiếu ăn.
03:06
So this is a moonshotmoonshot
that needsnhu cầu to happenxảy ra.
53
174840
3096
Đây là một chương trình tiên phong
mà chúng tôi cần thực hiện.
03:09
VerticalThẳng đứng farmingnông nghiệp usessử dụng 10 timeslần lessít hơn waterNước
54
177960
2656
Trồng rau trên giá cần ít nước hơn 10 lần
03:12
and a hundredhàng trăm timeslần lessít hơn landđất đai
than conventionalthông thường farmingnông nghiệp.
55
180640
4136
ít đất lơn 100 lần so
với cách trồng bình thường.
03:16
And because you can growlớn lên the foodmón ăn
closegần to where it's consumedtiêu thụ,
56
184800
4160
Vì bạn có thể sản xuất thực phẩm
gần nơi tiêu thụ,
03:22
you don't have to
transportvận chuyển it largelớn distanceskhoảng cách.
57
190200
2680
nên bạn không cần chuyên chở đi xa.
03:27
We madethực hiện progresstiến độ in a lot of the areaskhu vực
58
195160
2296
Chúng tôi đã tiến bộ trong nhiều khâu
03:29
like automatedtự động harvestingthu hoạch
and efficienthiệu quả lightingthắp sáng.
59
197480
3616
như thu hoạch tự động
và hệ thống chiếu sáng hiệu quả.
03:33
But unfortunatelykhông may,
60
201120
1456
Nhưng thật không may,
03:34
we couldn'tkhông thể get staplekẹp giấy cropscây trồng
like grainsCác loại ngũ cốc and ricecơm to growlớn lên this way.
61
202600
4056
chúng tôi không thể trồng
ngũ cốc và gạo theo cách này.
03:38
So we killedbị giết the projectdự án.
62
206680
1520
Thế là chúng tôi bỏ dự án.
Đây là một vấn đề nan giải khác.
03:41
Here'sĐây là anotherkhác hugekhổng lồ problemvấn đề.
63
209120
1360
Chúng ta chi phí rất lớn cho những
thiệt hại môi trường và tài nguyên
03:43
We paytrả enormousto lớn costschi phí in resourcestài nguyên
and environmentalmôi trường damagehư hại
64
211240
5176
03:48
to shiptàu goodsCác mặt hàng worldwidetrên toàn thế giới.
65
216440
2216
để vận chuyển hàng hóa khắp thế giới.
03:50
EconomicKinh tế developmentphát triển
of landlockedgiáp biển countriesquốc gia
66
218680
2576
Phát triển kinh tế của những
nước không có biển
03:53
is limitedgiới hạn by lackthiếu sót
of shippingĐang chuyển hàng infrastructurecơ sở hạ tầng.
67
221280
3576
bị hạn chế vì cơ sở hạ tầng vận tải.
Vậy đây liệu có phải
là giải pháp triệt để?
03:56
The radicalcăn bản solutiondung dịch?
68
224880
1616
03:58
A lighter-than-airLighter-than-Air,
variable-buoyancybiến-nổi cargohàng hóa shiptàu.
69
226520
4200
Một tàu vận tải trực thăng
nhẹ hơn không khí.
04:04
This has the potentialtiềm năng to lowerthấp hơn,
70
232240
3376
Nó có khả năng làm giảm,
04:07
at leastít nhất overalltổng thể,
71
235640
1616
ít ra ở mức tổng thể,
04:09
the costGiá cả, time and carboncarbon
footprintdấu chân of shippingĐang chuyển hàng
72
237280
4536
giá cả, thời gian và tỷ lệ khí
thải CO2 trong vận tải
04:13
withoutkhông có needingcần runwaysđường băng.
73
241840
1280
vì không cần đường băng.
04:15
We cameđã đến up with this clevertài giỏi setbộ
of technicalkỹ thuật breakthroughsđột phá
74
243880
3056
Chúng tôi làm được như thế
nhờ sự tiến bộ kỹ thuật
04:18
that togethercùng với nhau mightcó thể make it possiblekhả thi
for us to lowerthấp hơn the costGiá cả enoughđủ
75
246960
4936
cho phép chúng tôi hạ chi phí đủ
04:23
that we could actuallythực ra make these shipstàu thuyền --
76
251920
2136
để có thể làm được những chiếc tàu này --
04:26
inexpensivelykhông tốn kém enoughđủ in volumeâm lượng.
77
254080
1640
số lượng lớn và giá thành không cao.
04:28
But howeverTuy nhiên cheapgiá rẻ they would
have been to make in volumeâm lượng
78
256760
3319
Dù đắt hay rẻ, chúng phải
được làm ở số lượng lớn
04:33
it turnedquay out that it was going to costGiá cả
closegần to 200 milliontriệu dollarsUSD
79
261320
3856
thực tế giá khoảng 200 triệu đô la
04:37
to designthiết kế and buildxây dựng the first one.
80
265200
2120
để thiết kế và chế tạo chiếc đầu tiên.
04:40
200 milliontriệu dollarsUSD
is just way too expensiveđắt.
81
268680
3656
200 triệu đô la là quá đắt.
04:44
Because X is structuredcấu trúc
with these tightchặt chẽ feedbackPhản hồi loopsvòng
82
272360
3816
Vì xưởng X được cấu trúc với những vòng
phản hồi ngắn
04:48
of makingchế tạo mistakessai lầm
and learninghọc tập and newMới designsthiết kế,
83
276200
3656
để tìm lỗi, lấy thông tin và
thiết kế mới,
chúng tôi không thể bỏ ra 200 triệu đô la
04:51
we can't spendtiêu 200 milliontriệu dollarsUSD
84
279880
1736
04:53
to get the first datadữ liệu pointđiểm
85
281640
1736
để lấy được những dữ liệu ban đầu
04:55
about whetherliệu we're
on the right tracktheo dõi or not.
86
283400
2560
về khả năng chúng tôi có đi
đúng hướng hay không.
04:58
If there's an Achilles'Achilles' heelgót chân
in one our projectsdự án,
87
286600
2336
Nếu có một điểm yếu trong
1 dự án của chúng tôi,
05:00
we want to know it now, up fronttrước mặt,
not way down the roadđường.
88
288960
4296
chúng tôi muốn biết nó bây giờ,
biết trước, chứ không làm rồi mới biết.
05:05
So we killedbị giết this projectdự án, too.
89
293280
1680
Thế là chúng tôi phải bỏ dự án này.
Việc tìm ra một lỗi quan trọng
trong một dự án
05:08
DiscoveringKhám phá a majorchính flawlỗ hổng in a projectdự án
90
296880
2736
05:11
doesn't always mean
that it endskết thúc the projectdự án.
91
299640
2136
không bắt buộc phải chấm dứt dự án đó.
05:13
SometimesĐôi khi it actuallythực ra getsđược us
ontotrên a more productivecó năng suất pathcon đường.
92
301800
3176
Đôi khi nó lại giúp chúng tôi
tìm ra cách làm hiệu quả hơn.
05:17
This is our fullyđầy đủ self-drivingtự lái
vehiclephương tiện prototypenguyên mẫu,
93
305000
3936
Đây là mẫu xe hoàn toàn
tự lái của chúng tôi,
05:20
which we builtđược xây dựng withoutkhông có
a steeringchỉ đạo wheelbánh xe or breakphá vỡ pedalbàn đạp.
94
308960
3160
chúng tôi làm xe không có vô lăng
cũng như chân phanh.
Nhưng đó không phải là
mục đích ban đầu của chúng tôi.
05:24
But that wasn'tkhông phải là actuallythực ra
our goalmục tiêu when we startedbắt đầu.
95
312800
2400
05:27
With 1.2 milliontriệu people dyingchết
on the roadsđường globallytoàn cầu everymỗi yearnăm,
96
315760
5896
Với 1,2 triệu người chết do giao thông
trên thế giới mỗi năm,
05:33
buildingTòa nhà a carxe hơi that drivesổ đĩa itselfchinh no
was a naturaltự nhiên moonshotmoonshot to take.
97
321680
3816
thì việc chế tạo xe không người lái
là một dự án táo bạo cần phải làm.
05:37
ThreeBa and a halfmột nửa yearsnăm agotrước,
98
325520
1600
Cách đây ba năm rưỡi,
05:39
when we had these LexusLexus,
retrofittedTrang bị thêm, self-drivingtự lái carsxe hơi in testingthử nghiệm,
99
327920
5576
khi chúng tôi có những chiếc Lexus, được
cải tiến thử nghiệm thành xe tự lái,
05:45
they were doing so well,
we gaveđưa ra them out to other GooglersNhân viên của Google
100
333520
3656
chúng hoạt động tốt,
chúng tôi bảo những đồng nghiệp khác
05:49
to find out what they thought
of the experiencekinh nghiệm.
101
337200
2240
nói xem họ nghĩ gì về thành công này.
Điều chúng tôi nhận được là
05:52
And what we discoveredphát hiện ra
102
340000
1256
05:53
was that our plankế hoạch to have the carsxe hơi
do almosthầu hết all the drivingđiều khiển
103
341280
4616
dự án làm xe tự lái
05:57
and just handtay over to the usersngười sử dụng
in casetrường hợp of emergencytrường hợp khẩn cấp
104
345920
3896
cho phép người dùng can thiệp khi khẩn cấp
06:01
was a really badxấu plankế hoạch.
105
349840
3080
là một dự án tồi tệ.
06:06
It wasn'tkhông phải là safean toàn
106
354200
1656
Nó không an toàn
06:07
because the usersngười sử dụng didn't do theirhọ jobviệc làm.
107
355880
3136
vì người đang đi xe đó
đã bỏ lái xe lâu rồi.
06:11
They didn't stayở lại alertcảnh báo
108
359040
1440
Họ không còn đủ nhanh nhạy
06:13
in casetrường hợp the carxe hơi neededcần
to handtay controlđiều khiển back to them.
109
361160
4056
khi buộc họ phải lái xe.
06:17
This was a majorchính crisiskhủng hoảng for the teamđội.
110
365240
2016
Đây là thử thách lớn cho cả đội.
06:19
It sentgởi them back to the drawingvẽ boardbảng.
111
367280
2040
Tất cả phải vẽ lại.
06:22
And they cameđã đến up
with a beautifulđẹp, newMới perspectivequan điểm.
112
370320
3360
Chúng được thể hiện với bề ngoài
đẹp và mới mẽ.
06:26
AimMục đích for a carxe hơi where
you're trulythực sự a passengerhành khách.
113
374600
3720
Hãy vẽ ra chiếc xe ở đó bạn
là hành khách.
06:31
You tell the carxe hơi where you want to go,
114
379280
2256
Bạn nói với xe nơi bạn muốn đi,
06:33
you pushđẩy a buttonnút
115
381560
1256
bạn ấn nút
06:34
and it takes you
from pointđiểm A to pointđiểm B by itselfchinh no.
116
382840
4160
và nó tự chở bạn từ điểm A
đến điểm B.
Chúng tôi thật biết ơn lời góp ý
06:39
We're really gratefultri ân
117
387720
1296
06:41
that we had this insightcái nhìn sâu sắc
as earlysớm on in the projectdự án as we did.
118
389040
3536
nhờ thế chúng tôi có được mục
tiêu này khi mới bắt đầu dự án.
06:44
And it's shapedcó hình everything
we'vechúng tôi đã donelàm xong sincekể từ then.
119
392600
3960
Mọi thứ trở nên rõ ràng từ lúc đó.
06:49
And now our carsxe hơi have self-driventự lái xe
more than 1.4 milliontriệu milesdặm,
120
397200
6336
Và bây giờ xe tự lái của chúng tôi
đã đi được 1,4 triệu dặm rồi,
06:55
and they're out everydaymỗi ngày
121
403560
1616
và mỗi ngày chúng chạy
06:57
on the streetsđường phố of MountainNúi ViewXem,
CaliforniaCalifornia and AustinAustin, TexasTexas.
122
405200
4040
trên đường phố ở Mountain View,
Cali và Austin, Texas.
07:02
The carsxe hơi teamđội shiftedchuyển theirhọ perspectivequan điểm.
123
410120
3856
Nhóm làm xe đã biết thay đổi hướng nhìn.
07:06
This is one of X'sX mantrasthần chú.
124
414000
2056
Đó là tiêu chí của xưởng X.
07:08
SometimesĐôi khi shiftingchuyển your perspectivequan điểm
is more powerfulquyền lực than beingđang smartthông minh.
125
416080
4800
Đôi khi việc đổi hướng nhìn còn
mạnh hơn cả sự thông minh.
07:13
Take windgió energynăng lượng.
126
421880
1496
Ví dụ, dự án năng lượng gió.
07:15
It's one of my favoriteyêu thích examplesví dụ
of perspectivequan điểm shiftingchuyển.
127
423400
3336
Đây là một trong những ví dụ hay về
việc thay đổi hướng nhìn.
07:18
There's no way that we're going to buildxây dựng
128
426760
2856
Làm gì có chuyện chúng tôi có thể chế tạo
07:21
a better standardTiêu chuẩn windgió turbinetua-bin
than the expertsCác chuyên gia in that industryngành công nghiệp.
129
429640
4400
một tua-bin gió tiêu chuẩn tốt hơn
những chuyên gia trong lĩnh vực đó.
07:26
But we foundtìm a way
to get up highercao hơn into the skybầu trời,
130
434720
4896
Nhưng chúng tôi tìm ra một cách
bay cao hơn,
07:31
and so get accesstruy cập to fasternhanh hơn,
more consistentthích hợp windsgió,
131
439640
3816
và đạt được tốc độ lớn hơn,
đón được gió ổn định hơn,
07:35
and so more energynăng lượng withoutkhông có needingcần
hundredshàng trăm of tonstấn of steelThép to get there.
132
443480
5656
lấy được nhiều năng lượng hơn mà không
cần hàng trăm tấn thép để dựng bệ đỡ.
07:41
Our MakaniMakani energynăng lượng kitecánh diều
risestăng lên up from its perchcá rô
133
449160
3336
Chiếc diều Makani của chúng tôi
bay lên từ bệ phóng
07:44
by spinningquay up those
propellerscánh quạt alongdọc theo its wingcanh.
134
452520
3016
nhờ những chong chóng quay mạnh
trên cánh của nó.
07:47
And it pullskéo out a tethertether as it risestăng lên,
135
455560
2320
dây diều theo diều bay lên,
năng lượng được truyền xuống qua dây này.
07:50
pullingkéo energynăng lượng up throughxuyên qua the tethertether.
136
458640
1896
07:52
OnceMột lần the tether'stether của all the way out,
137
460560
1856
Khi thả dây dài hết cỡ,
07:54
it goesđi into crosswindCrosswind circleshình tròn in the skybầu trời.
138
462440
3160
diều vào được trong luồng
gió ngang trên cao.
07:58
And now those propellerscánh quạt that liftednâng lên it up
have becometrở nên flyingbay turbinestua bin.
139
466320
5360
Sau khi đã đẩy diều lên cao,
các cánh quạt trở thành những tua bin bay.
08:04
And that sendsgửi energynăng lượng
back down the tethertether.
140
472400
2680
Nó truyền năng lượng xuống
thông qua dây diều.
08:07
We haven'tđã không yetchưa foundtìm
a way to killgiết chết this projectdự án.
141
475880
2856
Chúng tôi chưa tìm được
cách để bỏ dự án này.
08:10
And the longerlâu hơn it survivestồn tại that pressuresức ép,
the more excitedbị kích thích we get
142
478760
4096
Dự án kéo dài càng lâu, chúng tôi bị
áp lực, thì chúng tôi càng phấn khích
08:14
that this could becometrở nên
a cheapergiá rẻ hơn and more deployabletriển khai formhình thức
143
482880
4456
vì hệ thống có thể được chế tạo rẻ hơn
và dễ dàng hơn
08:19
of windgió energynăng lượng for the worldthế giới.
144
487360
1920
để có được năng lượng gió
cho toàn thế giới.
08:23
ProbablyCó lẽ the craziestđiên rồ soundingnghe projectdự án
we have is ProjectDự án LoonLoon.
145
491080
3480
Có thể dự án kỳ cục nhất của chúng tôi
là Dự Án Loon.
08:27
We're tryingcố gắng to make
balloon-poweredcung cấp bóng InternetInternet.
146
495320
3536
Chúng tôi cố gắng cung cấp mạng
Internet từ kinh khí cầu.
08:30
A networkmạng of balloonsbóng bay in the stratospheretầng bình lưu
147
498880
3080
Một hệ thống các kinh khí cầu
trên tầng bình lưu
08:34
that beamchùm an internetInternet connectionkết nối down
to ruralnông thôn and remotexa areaskhu vực of the worldthế giới.
148
502800
5096
truyền tín hiệu Internet cho các vùng nông
thôn và vùng hẻo lánh trên toàn thế giới.
08:39
This could bringmang đến onlineTrực tuyến
as manynhiều as fourbốn billiontỷ more people,
149
507920
3896
Hệ thống có thể mang Internet
đến với trên 4 tỷ người,
08:43
who todayhôm nay have little
or no internetInternet connectionkết nối.
150
511840
2240
họ là những người chưa có kết nối Internet
hoặc kết nối quá khó khăn.
Nhưng bạn không chỉ bắt được
1 nguồn tiếp sóng,
08:47
But you can't just take a celltế bào towerTháp,
151
515120
2895
mà còn nối được với một kinh khí cầu
và lấy được sóng từ bầu trời.
08:50
strapdây đeo it to a balloonquả bóng bay
and stickgậy it in the skybầu trời.
152
518039
2897
08:52
The windsgió are too strongmạnh,
it would be blownthổi away.
153
520960
2376
Gió thường rất mạnh,
làm trôi các kinh khí cầu.
08:55
And the balloonsbóng bay are too highcao up
to tiecà vạt it to the groundđất.
154
523360
4400
Các kinh khí cầu bị trôi quá cao làm
mất kết nối với mặt đất.
09:00
Here comesđến the crazykhùng momentchốc lát.
155
528800
1440
Đó là điểm đặc biệt khó khăn:
09:03
What if, insteadthay thế,
156
531000
2096
Điều gì xảy ra nếu
09:05
we let the balloonsbóng bay drifttrôi dạt
157
533120
2216
chúng tôi để các quả cầu bay
09:07
and we taughtđã dạy them how to sailđi thuyền the windsgió
to go where the neededcần to go?
158
535360
3840
và làm cho chúng theo gió
để đến nơi cần đến?
09:13
It turnslượt out the stratospheretầng bình lưu has windsgió
159
541560
3336
Hóa ra ở tầng bình lưu lại có
những luồng gió
09:16
that are going in quitekhá differentkhác nhau
speedstốc độ and directionshướng in thingầy stratađịa tầng.
160
544920
4096
khác nhau về vận tốc và hướng
làm thành những lớp mỏng.
09:21
So we hopedhy vọng that usingsử dụng smartthông minh algorithmsthuật toán
and windgió datadữ liệu from around the worldthế giới,
161
549040
4880
Thế là chúng tôi nghĩ, với thuật toán
thông minh và dữ liệu gió trên thế giới,
09:26
we could maneuvercơ động the balloonsbóng bay a bitbit,
162
554800
2456
chúng tôi có thể điều khiển
các kinh khí cầu
09:29
gettingnhận được them to go up and down
just a tinynhỏ bé bitbit in the stratospheretầng bình lưu
163
557280
3096
đi lên hay xuống rất chính xác
trong tầng bình lưu
09:32
to grabvồ lấy those windsgió going
in those differentkhác nhau directionshướng and speedstốc độ.
164
560400
3616
để đón được những luồng gió
có hướng và vận tốc khác nhau.
09:36
The ideaý kiến is to have enoughđủ balloonsbóng bay
165
564040
2296
Ý tưởng này cần đủ kinh khí cầu
09:38
so as one balloonquả bóng bay floatsphao nổi out of your areakhu vực,
166
566360
2856
để trên mỗi vùng nơi bạn sống đều
có được 1 quả,
09:41
there's anotherkhác balloonquả bóng bay
readysẳn sàng to floatphao nổi into placeđịa điểm,
167
569240
3736
dù nó bị trôi đi, thì luôn có một
quả khác sẽ điền vào chỗ của nó,
09:45
handinggiao off the internetInternet connectionkết nối,
168
573000
2616
để giữ cho được sự kết nối
Internet liên tục,
09:47
just like your phoneđiện thoại
handstay off betweengiữa celltế bào towerstháp
169
575640
3456
giống như là điện thoại của bạn
kết nối với các đài phát sóng
09:51
as you drivelái xe down the freewayđường cao tốc.
170
579120
1640
dù cho bạn đang chạy trên cao tốc.
09:53
We get how crazykhùng that visiontầm nhìn soundsâm thanh --
171
581760
4416
Cách nhìn này có vẻ điên rồ --
09:58
there's the nameTên of the projectdự án
to remindnhắc lại us of that.
172
586200
2736
cái tên gọi của dự án này
cũng nói lên điều đó.
10:00
So sincekể từ 2012,
173
588960
2336
Từ 2012,
10:03
the LoonLoon teamđội has prioritizedưu tiên
the work that seemsdường như the mostphần lớn difficultkhó khăn
174
591320
5776
đội khí cầu Loon ưu tiên cho việc
có vẻ khó nhất
10:09
and so the mostphần lớn likelycó khả năng
to killgiết chết theirhọ projectdự án.
175
597120
3840
đó là hủy dự án của họ.
10:13
The first thing that they did
176
601920
1536
Việc đầu tiên họ làm là
10:15
was try to get a Wi-FiWi-Fi connectionkết nối
from a balloonquả bóng bay in the stratospheretầng bình lưu
177
603480
4216
cố gắng tạo kết nối Wifi
từ kinh khí cầu trên tầng bình lưu
10:19
down to an antennaanten on the groundđất.
178
607720
2120
đến một an ten trên mặt đất.
Đã làm được.
10:22
It workedđã làm việc.
179
610720
1216
Tôi bảo đảm đã có người dám cá
cược rằng điều đó không thể.
10:23
And I promiselời hứa you there were betsĐặt cược
that it wasn'tkhông phải là going to.
180
611960
2715
10:26
So we keptgiữ going.
181
614699
1240
Thế là chúng tôi tiếp tục.
10:28
Could we get the balloonquả bóng bay
to talk directlytrực tiếp to handsetsđiện thoại di động,
182
616880
3376
Chúng tôi có thể dùng kinh khí cầu để kết
nối trực tiếp với điện thoại
10:32
so that we didn't need the antennaanten
as an intermediaryTrung gian receiverngười nhận?
183
620280
3360
mà không cần an-ten trung gian hay không?
10:36
Yeah.
184
624720
1200
Được.
10:38
Could we get the balloonquả bóng bay
bandwidthbăng thông highcao enoughđủ
185
626680
2616
Chúng tôi có thể dùng kinh khí cầu
có băng thông đủ lớn
10:41
so it was a realthực InternetInternet connectionkết nối?
186
629320
2736
để kết nối wifi hay không?
10:44
So that people could have
something more than just SMSTIN NHẮN SMS?
187
632080
4960
Nhờ thế người ta có thể làm được nhiều
thứ hơn là gửi tin nhắn hay không?
10:49
The earlysớm testskiểm tra weren'tkhông phải even
a megabitmegabit permỗi secondthứ hai,
188
637640
3816
Những thử nghiệm đầu tiên thậm chí không
quá 1 megabit / giây,
10:53
but now we can do
up to 15 megabitsmegabit permỗi secondthứ hai.
189
641480
3416
những bây giờ chúng tôi có thể nâng
lên đến 15 megabit / giây.
10:56
EnoughĐủ to watch a TEDTED Talk.
190
644920
1320
Đủ để xem buổi thuyết trình của TED.
10:59
Could we get the balloonsbóng bay
to talk to eachmỗi other throughxuyên qua the skybầu trời
191
647360
3576
Chúng ta có thể dùng quả cầu
để nói chuyện với nhau xuyên qua bầu trời
11:02
so that we could reachchạm tới our signaltín hiệu
deepersâu sắc hơn into ruralnông thôn areaskhu vực?
192
650960
4856
và có thể bắt được những tín hiệu
từ những vùng nông thôn hẻo lánh không?
11:07
CheckKiểm tra.
193
655840
1536
Được.
11:09
Could we get balloonsbóng bay the sizekích thước of a housenhà ở
to stayở lại up for more than 100 daysngày,
194
657400
6656
Ta có thể dùng quả cầu có kích thước bằng
căn nhà và hoạt động được hơn 100 ngày,
11:16
while costingchi phí lessít hơn than fivesố năm percentphần trăm
195
664080
2296
chi phí lại ít hơn 5%
11:18
of what traditionaltruyên thông, long-lifethọ
balloonsbóng bay have costGiá cả to make?
196
666400
3560
so với chí phí sản xuất của các quả cầu
truyền thống có tuổi thọ cao hay không?
11:23
Yes. In the endkết thúc.
197
671640
1896
Cuối cùng là được.
11:25
But I promiselời hứa you, you nameTên it,
we had to try it to get there.
198
673560
5040
Nhưng tôi nghĩ, bạn gọi được tên chương
trình đó, chúng tôi đưa nó đến đây.
11:31
We madethực hiện roundtròn, silverymàu bạc balloonsbóng bay.
199
679480
2840
Chúng tôi làm những quả cầu màu bạc.
11:35
We madethực hiện giantkhổng lồ pillow-shapedgối hình balloonsbóng bay.
200
683200
3440
Chúng tôi làm những quả cầu
vĩ đại hình gối.
11:40
We madethực hiện balloonsbóng bay the sizekích thước of a bluemàu xanh da trời whalecá voi.
201
688400
2880
Chúng tôi làm những quả cầu to
cỡ cá voi xanh.
11:44
We bustedbứt phá a lot of balloonsbóng bay.
202
692440
2936
Chúng tôi làm nổ rất nhiều khí cầu.
11:47
(LaughterTiếng cười)
203
695400
1616
(Cười)
11:49
SinceKể từ khi one of the things that was
mostphần lớn likelycó khả năng to killgiết chết the LoonLoon projectdự án
204
697040
4056
Từ lúc đó, một trong những việc quan trọng
của việc hủy chương trình Loon
là khả năng điều khiển
các kinh khí cầu trên bầu trời,
11:53
was whetherliệu we could guidehướng dẫn
the balloonsbóng bay throughxuyên qua the skybầu trời,
205
701120
3056
11:56
one of our mostphần lớn importantquan trọng experimentsthí nghiệm
was puttingđặt a balloonquả bóng bay insidephía trong a balloonquả bóng bay.
206
704200
4760
một thành công lớn của chúng tôi là đặt
1 kinh khí cầu trong 1 kinh khí cầu khác.
12:02
So there are two compartmentskhoang here,
one with airkhông khí and then one with heliumnguyên tử heli.
207
710280
3800
Vậy có 2 khoang ở đây, một chứa
không khí và một chứa hê-li.
12:07
The balloonquả bóng bay pumpsmáy bơm airkhông khí in
to make itselfchinh no heaviernặng hơn,
208
715360
3856
Quả cầu bơm khí vào làm nó nặng hơn,
12:11
or letshãy airkhông khí out to make it lighternhẹ hơn.
209
719240
2360
hay để khí thoát ra làm nó nhẹ đi.
12:14
And these weightcân nặng changesthay đổi
allowcho phép it to risetăng lên or fallngã,
210
722520
3296
Và những thay đổi trọng lượng này cho phép
nó đi lên hay xuống,
12:17
and that simpleđơn giản movementphong trào of the balloonquả bóng bay
is its steeringchỉ đạo mechanismcơ chế.
211
725840
3736
và chuyển động đơn giản đó là
cơ chế tự lái của quả cầu.
12:21
It floatsphao nổi up or down,
212
729600
1656
Nó bay lên hay xuống,
12:23
hopinghi vọng to grabvồ lấy windsgió going in the speedtốc độ
and directionphương hướng that it wants.
213
731280
3920
việc thay đổi độ cao để đón những
cơn gió có vận tốc và hướng cần thiết.
12:27
But is that good enoughđủ
for it to navigateđiều hướng throughxuyên qua the worldthế giới?
214
735920
4200
Nhưng như thế là đủ để lái
lái quả cầu đi khắp thế giới không?
12:32
BarelyHiếm khi at first,
215
740800
2536
Lúc đầu rất khó,
12:35
but better all the time.
216
743360
1376
nhưng sau đó dễ dần.
12:36
This particularcụ thể balloonquả bóng bay,
our latestmuộn nhất balloonquả bóng bay,
217
744760
2080
Đây là quả cầu sau cùng của chúng tôi,
12:39
can navigateđiều hướng a two-milehai dặm
verticaltheo chiều dọc stretchcăng ra of skybầu trời
218
747680
3560
có thể điều chỉnh độ cao với khoảng
giữa 2 biên là 2 dặm
12:44
and can sailđi thuyền itselfchinh no to withinbên trong 500 metersmét
of where it wants to go
219
752280
4056
và có thể bị lệch không quá 500 m
so với điểm muốn đến
12:48
from 20,000 kilometerskm away.
220
756360
2600
từ khoảng cách 20.000 km.
12:56
We have lots more to do
221
764360
2216
Chúng tôi có nhiều thứ nữa để làm
12:58
in termsđiều kiện of fine-tuningđiều chỉnh
the systemhệ thống and reducinggiảm costschi phí.
222
766600
4576
trong việc tinh chỉnh
hệ thống và hạ giá thành.
13:03
But last yearnăm,
a balloonquả bóng bay builtđược xây dựng inexpensivelykhông tốn kém
223
771200
3016
Nhưng năm ngoái,
một kinh khí cầu được làm với giá rẻ
13:06
wentđã đi around the worldthế giới
19 timeslần over 187 daysngày.
224
774240
6136
đã đi 19 vòng thế giới trong
thời gian 187 ngày.
13:12
So we're going to keep going.
225
780400
1440
Thế là chúng tôi cứ tiếp tục.
13:15
(ApplauseVỗ tay)
226
783120
3320
( Vỗ tay)
Những quả cầu của chúng tôi ngày nay
13:21
Our balloonsbóng bay todayhôm nay
227
789520
1256
13:22
are doing prettyđẹp much everything
a completehoàn thành systemhệ thống needsnhu cầu to do.
228
790800
3360
đang làm nhiều việc để tạo
một hệ thống hoàn thiện.
13:27
We're in discussionsthảo luận
with telcostelcos around the worldthế giới,
229
795160
2856
Chúng tôi đang thảo luận
với các hệ thống mạng toàn cầu,
13:30
and we're going to flybay
over placesnơi like IndonesiaIndonesia
230
798040
2336
và chúng tôi sẽ bay trên Indonesia
13:32
for realthực servicedịch vụ testingthử nghiệm this yearnăm.
231
800400
2736
để làm thử nghiệm dịch vụ
trong năm nay.
13:35
This probablycó lẽ all soundsâm thanh
too good to be truethật,
232
803160
2560
Điều đó có vẻ còn xa vời quá,
13:38
and you're right.
233
806800
1200
bạn có lý để nói như thế.
13:41
BeingĐang audacioustáo bạo
234
809320
1736
Sự liều lĩnh
13:43
and workingđang làm việc on biglớn, riskyrủi ro things
235
811080
2656
và làm việc với dự án khổng lồ,
chấp nhận rủi ro
13:45
makeslàm cho people inherentlyvốn có uncomfortablekhó chịu.
236
813760
2480
làm cho người ta cảm thấy không an tâm.
13:49
You cannotkhông thể yellhét lên at people
and forcelực lượng them to failThất bại fastNhanh.
237
817040
5080
Bạn không thể quát mọi người
và bắt họ hãy thất bại.
13:55
People resistkháng cự. They worrylo.
238
823440
2096
Người ta sẽ phản ứng ngược lại.
Họ lo lắng.
13:57
"What will happenxảy ra to me if I failThất bại?
239
825560
3056
"Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi thất bại?
14:00
Will people laughcười at me?
240
828640
1480
Mọi người sẽ cười tôi?
14:02
Will I be firedBị sa thải?"
241
830880
1440
Tôi sẽ bị vùi dập?"
Tôi đã bắt đầu bằng một bí mật.
14:05
I startedbắt đầu with our secretbí mật.
242
833880
2696
Và để kết thúc tôi sẽ nói với bạn cách
chúng tôi làm mọi người tham gia.
14:08
I'm going to leaverời khỏi you
with how we actuallythực ra make it happenxảy ra.
243
836600
2880
Cách duy nhất để mọi người làm việc
trong những dự án lớn và liều lĩnh --
14:12
The only way to get people
to work on biglớn, riskyrủi ro things --
244
840920
5016
14:17
audacioustáo bạo ideasý tưởng --
245
845960
1736
ý tưởng táo bạo --
14:19
and have them runchạy at all
the hardestkhó nhất partscác bộ phận of the problemvấn đề first,
246
847720
4936
và thúc đẩy họ thực hiện phần khó
nhất của vấn đề,
14:24
is if you make that the pathcon đường
of leastít nhất resistancesức đề kháng for them.
247
852680
3880
thì bạn phải chọn cho họ con
đường ít trở lực nhất.
14:29
We work hardcứng at X to make it safean toàn to failThất bại.
248
857360
3880
Tại xưởng X, chúng tôi rất tích
cực làm hỏng các dự án.
14:34
TeamsĐội killgiết chết theirhọ ideasý tưởng
as soonSớm as the evidencechứng cớ is on the tablebàn
249
862000
3936
Các đội hủy những ý tưởng của họ
ngay khi có được dữ liệu
14:37
because they're rewardedkhen thưởng for it.
250
865960
2560
ai làm được như thế thì thắng.
14:41
They get applausevỗ tay from theirhọ peersđồng nghiệp.
251
869160
2816
Họ sẽ được tán dương bởi đồng nghiệp.
14:44
HugsNhững cái ôm and highcao fivesFives
from theirhọ managergiám đốc, me in particularcụ thể.
252
872000
3880
Cụng tay, đập tay với
sếp, nhất là với tôi.
14:49
They get promotedquảng bá for it.
253
877160
2496
Họ được khuyến khích.
14:51
We have bonusedbonused everymỗi singleĐộc thân personngười
on teamsđội that endedđã kết thúc theirhọ projectsdự án,
254
879680
6256
Chúng tôi thưởng mỗi người trong các
nhóm đã hủy được dự án của nhóm mình,
14:57
from teamsđội as smallnhỏ bé as two
to teamsđội of more than 30.
255
885960
3016
từ các đội 2 người cho đến đội 30 người.
15:01
We believe in dreamsnhững giấc mơ
at the moonshotmoonshot factorynhà máy.
256
889000
2920
Tại xưởng phi thuyền mặt trăng,
chúng tôi tin vào các giấc mơ.
15:04
But enthusiasticnhiệt tình skepticismchủ nghĩa hoài nghi
257
892840
2496
Nhưng sự nghi ngờ tích cực
15:07
is not the enemykẻ thù of boundlessvô biên optimismlạc quan.
258
895360
3456
không phải là kẻ thù của tính lạc quan.
15:10
It's optimism'scủa lạc quan perfecthoàn hảo partnercộng sự.
259
898840
2680
Nó là đối tác hoàn hảo.
15:14
It unlocksmở ra the potentialtiềm năng in everymỗi ideaý kiến.
260
902280
4320
Vì nó mở ra những tiềm năng
trong mỗi ý tưởng.
15:19
We can createtạo nên the futureTương lai
that's in our dreamsnhững giấc mơ.
261
907720
3760
Chúng ta có thể tạo ra tương lai
đó là ước mơ của chúng ta.
15:24
Thank you very much.
262
912400
1296
Cảm ơn nhiều.
15:25
(ApplauseVỗ tay)
263
913720
6022
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Astro Teller - Entrepreneur, inventor, author
As "Captain of Moonshots" for X, Astro Teller oversees the secret projects that could reshape our lives in coming decades.

Why you should listen

Astro Teller oversees X, Alphabet's moonshot factory for building magical, audacious ideas that can solve concrete problems for millions of people through science and technology. As X’s head, Teller has an unmatched vantage point from which to watch possible futures unfold.

In addition to his day job shepherding Peter Pans with PhDs, Teller is on the board of several businesses including AI­-based hedge fund Cerebellum Capital, Inc., and Flux.io, a startup reinventing how buildings are designed and built. He is also the author of two novels and co-author (with Danielle Teller) of Sacred Cows, a non­fiction work analyzing society’s attitudes on divorce.

More profile about the speaker
Astro Teller | Speaker | TED.com