ABOUT THE SPEAKER
Yochai Benkler - Legal expert
Yochai Benkler has been called "the leading intellectual of the information age." He proposes that volunteer-based projects such as Wikipedia and Linux are the next stage of human organization and economic production.

Why you should listen

Larry Lessig calls law professor Yochai Benkler "the leading intellectual of the information age." He studies the commons -- including such shareable spaces as the radio spectrum, as well as our shared bodies of knowledge and how we access and change them.

His most recent writings (such as his 2006 book The Wealth of Networks) discuss the effects of net-based information production on our lives and minds and laws. He has gained admirers far beyond the academy, so much so that when he released his book online with a Creative Commons license, it was mixed and remixed online by fans. (Texts can be found at benkler.org; and check out this web-based seminar on The Wealth of Networks.) He was awarded EFF's Pioneer Award in 2007.

He's the Berkman Professor of Entrepreneurial Legal Studies at Harvard, and faculty co-director of the Berkman Center for Internet and Society (home to many of TED's favorite people).

More profile about the speaker
Yochai Benkler | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2005

Yochai Benkler: The new open-source economics

Yochai Benkler: Nền kinh tế nguồn mở mới

Filmed:
887,740 views

Yochai Benkler giải thích những dự án hợp tác như Wikipedia và Linux để thể hiện bước tiến mới trong việc tổ chức của con người.
- Legal expert
Yochai Benkler has been called "the leading intellectual of the information age." He proposes that volunteer-based projects such as Wikipedia and Linux are the next stage of human organization and economic production. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
One of the problemscác vấn đề of writingviết, and workingđang làm việc, and looking at the InternetInternet
0
0
3000
Một trong những vấn đề khi viết,
làm việc hay tra cứu Internet,
chính là khó khăn trong phân biệt
giữa xu hướng và thay đổi sâu sắc.
00:15
is that it's very hardcứng to separatetách rời fashionthời trang from deepsâu changethay đổi.
1
3000
7000
00:22
And so, to startkhởi đầu helpinggiúp that, I want to take us back to 1835.
2
10000
4000
Để làm rõ vấn đề này,
ta hãy quay lại năm 1835.
00:26
In 1835, JamesJames GordonGordon BennettBennett foundedthành lập the first mass-circulationkhối lượng lưu thông newspaperbáo chí
3
14000
7000
Năm 1835, James Gordon Bennett thành lập
trang báo phát hành rộng rãi đầu tiên
00:33
in NewMới YorkYork CityThành phố.
4
21000
2000
tại New York.
00:35
And it costGiá cả about 500 dollarsUSD to startkhởi đầu it,
5
23000
3000
Và việc đó cần 500 USD để thực hiện,
00:38
which was about the equivalenttương đương of 10,000 dollarsUSD of todayhôm nay.
6
26000
4000
tương đương khoảng 10,000 USD hiện nay.
00:42
By 15 yearsnăm latermột lát sau, by 1850, doing the sametương tự thing
7
30000
4000
15 năm sau, năm 1850, vẫn là công việc đó
00:46
-- startingbắt đầu what was experiencedcó kinh nghiệm as a mass--circulationkhối lượng--lưu thông dailyhằng ngày papergiấy
8
34000
3000
tạo nên một trang nhật báo
được phát hành rộng rãi
00:49
-- would come to costGiá cả two and a halfmột nửa milliontriệu dollarsUSD.
9
37000
4000
có thể mất tới 2.5 triệu USD.
00:53
10,000, two and a halfmột nửa milliontriệu, 15 yearsnăm.
10
41000
3000
10,000, 2.5 triệu, 15 năm.
00:56
That's the criticalchỉ trích changethay đổi that is beingđang invertedđảo ngược by the NetNet.
11
44000
7000
Đây là sự thay đổi lớn lao
mà Internet mang lại.
01:03
And that's what I want to talk about todayhôm nay,
12
51000
3000
Đó là điều tôi muốn nói ngày hôm nay,
01:06
and how that relatesliên quan to the emergencesự xuất hiện of socialxã hội productionsản xuất.
13
54000
3000
và cách nó ảnh hưởng tới sản xuất xã hội.
01:09
StartingBắt đầu with newspapersBáo, what we saw was highcao costGiá cả as an initialban đầu requirementyêu cầu
14
57000
8000
Lấy nhật báo làm 1 ví dụ, ta có thể thấy
chi phí cao là một yêu cầu ban đầu
01:17
for makingchế tạo informationthông tin, knowledgehiểu biết and culturenền văn hóa, which led to a starkngay đơ bifurcationsự phân chia
15
65000
6000
để thu thập thông tin, tri thức và văn hóa
những yếu tố dẫn tới sự phân nhánh rõ rệt
01:23
betweengiữa producersnhà sản xuất -- who had to be ablecó thể to raisenâng cao financialtài chính capitalthủ đô,
16
71000
4000
giữa những người sản xuất có khả năng
huy động vốn tài chính
01:27
just like any other industrialcông nghiệp organizationcơ quan --
17
75000
4000
giống như bất cứ tổ chức công nghiệp nào
01:31
and passivethụ động consumersngười tiêu dùng that could choosechọn from a certainchắc chắn setbộ of
18
79000
3000
và những khách hàng thụ động lựa chọn
từ một số mẫu mã nhất định
01:34
things that this industrialcông nghiệp modelmô hình could producesản xuất.
19
82000
5000
do những mô hình công nghiệp sản xuất.
01:39
Now, the termkỳ hạn "informationthông tin societyxã hội," "informationthông tin economynên kinh tê,"
20
87000
3000
Thuật ngữ "xã hội thông tin",
"nền kinh tế thông tin"
01:42
for a very long time has been used as the thing that comesđến after
21
90000
4000
đã được sử dụng trong một thời gian dài
như một hệ quả của cách mạng công nghiệp.
01:46
the industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng. But in factthực tế, for purposesmục đích of understandinghiểu biết what's happeningxảy ra
22
94000
6000
Thực chất, mục đích của việc
hiểu chuyện gì đang diễn ra hiện nay
01:52
todayhôm nay, that's wrongsai rồi. Because for 150 yearsnăm, we'vechúng tôi đã had an informationthông tin economynên kinh tê.
23
100000
6000
là hoàn toàn sai. Bởi trong 150 năm qua,
chúng ta đã có một nền kinh tế thông tin.
01:58
It's just been industrialcông nghiệp,
24
106000
2000
Nó chỉ mang tính chất công nghiệp,
02:00
which meanscó nghĩa those who were producingsản xuất had to have a way of raisingnuôi moneytiền bạc
25
108000
4000
nghĩa là những người sản xuất
sẽ luôn có cách để kiếm được tiền
02:04
to paytrả those two and a halfmột nửa milliontriệu dollarsUSD, and latermột lát sau, more for the telegraphđiện báo,
26
112000
4000
để trả 2.5 triệu USD, và sau đó là hơn thế
cho điện báo và
02:08
and the radioradio transmitterMáy phát, and the televisiontivi, and eventuallycuối cùng the mainframemáy tính lớn.
27
116000
5000
máy phát vô tuyến điện, truyền hình,
và cuối cùng các máy tính lớn.
02:13
And that meantý nghĩa they were marketthị trường baseddựa trên, or they were governmentchính quyền ownedsở hữu,
28
121000
3000
Vậy các công ty đều dựa trên thị trường
hoặc do chính phủ sở hữu
02:16
dependingtùy on what kindloại of systemhệ thống they were in. And this characterizedđặc trưng and anchoredthả neo
29
124000
5000
tùy vào loại hệ thống bao chứa chúng.
Điều này tạo nên đặc trưng và đặt nền móng
02:21
the way informationthông tin and knowledgehiểu biết were producedsản xuất for the nextkế tiếp 150 yearsnăm.
30
129000
7000
cho cách ta tạo ra thông tin và tri thức
trong 150 năm tới.
02:28
Now, let me tell you a differentkhác nhau storycâu chuyện. Around JuneTháng sáu 2002,
31
136000
5000
Hãy để tôi kể cho bạn một câu chuyện khác.
Khoảng tháng Sáu năm 2002,
02:33
the worldthế giới of supercomputerssiêu máy tính had a bombshellvỏ bom.
32
141000
4000
thế giới của các siêu máy tính
đã có một cuộc bùng nổ.
02:37
The JapaneseNhật bản had, for the first time, createdtạo the fastestnhanh nhất supercomputersiêu máy tính --
33
145000
4000
Người Nhật Bản đã lần đầu tạo nên
siêu máy tính có tốc độ nhanh nhất
02:41
the NECNEC EarthTrái đất SimulatorMô phỏng -- takinglấy the primarysơ cấp from the U.S.,
34
149000
3000
NEC Earth Simulator
có nguồn gốc chính từ Mỹ,
02:44
and about two yearsnăm latermột lát sau -- this, by the way, is measuringđo lường the trillionnghìn tỉ floating-pointFloating-Point
35
152000
4000
khoảng 2 năm sau đó, nó có thể tính được
hàng tỉ chữ số sau dấu phẩy
02:48
operationshoạt động permỗi secondthứ hai that the computer'strên máy tính capablecó khả năng of runningđang chạy --
36
156000
4000
chỉ trong 1 giây, khiến đó như sự thở phào
về khả năng hoạt động của máy tính:
02:52
sightiếng thở dài of reliefcứu trợ: IBMIBM [BlueMàu xanh GeneGene] has just edgedlưỡi aheadphía trước of the NECNEC EarthTrái đất SimulatorMô phỏng.
37
160000
6000
IBM [Blue Gene] đã tiến xa hơn một bước
so với NEC Earth Simulator.
02:58
All of this completelyhoàn toàn ignoresbỏ qua the factthực tế that throughoutkhắp this periodgiai đoạn,
38
166000
4000
Tất cả điều này hoàn toàn bỏ qua thực tế
rằng trong suốt giai đoạn này,
03:02
there's anotherkhác supercomputersiêu máy tính runningđang chạy in the worldthế giới -- SETISETI@home.
39
170000
4000
còn có một siêu máy tính khác
đang được vận hành là SETI@home.
03:06
FourBốn and a halfmột nửa milliontriệu usersngười sử dụng around the worldthế giới, contributingđóng góp theirhọ
40
174000
4000
4.5 triệu người trên thế giới đã cống hiến
03:10
leftoverđoạn computermáy vi tính cycleschu kỳ, wheneverbất cứ khi nào theirhọ computermáy vi tính isn't workingđang làm việc,
41
178000
4000
những gì còn sót lại trong máy tính của họ
khi chúng không còn hoạt động
03:14
by runningđang chạy a screenmàn savertiết kiệm, and togethercùng với nhau sharingchia sẻ theirhọ resourcestài nguyên to createtạo nên
42
182000
7000
bằng cách chạy một trình bảo vệ màn hình,
cùng nhau chia sẻ nguồn lực để tạo ra
03:21
a massiveto lớn supercomputersiêu máy tính that NASANASA harnessesbảo hiểm to analyzephân tích the datadữ liệu
43
189000
5000
một siêu máy tính đồ sộ mà
NASA khai thác để phân tích các dữ liệu
03:26
comingđang đến from radioradio telescopeskính thiên văn.
44
194000
4000
từ các kính thiên văn vô tuyến.
03:30
What this picturehình ảnh suggestsgợi ý to us is that we'vechúng tôi đã got a radicalcăn bản changethay đổi in the way
45
198000
7000
Bức tranh này đã cho thấy chúng ta đã có
sự thay đổi triệt để trong cách
03:37
informationthông tin productionsản xuất and exchangetrao đổi, giao dịch is capitalizedviết hoa. Not that it's becometrở nên
46
205000
4000
vốn hóa sự sản xuất và trao đổi thông tin.
Không những nó huy động ít vốn hơn
03:41
lessít hơn capitalthủ đô intensivethâm canh -- that there's lessít hơn moneytiền bạc that's requiredcần thiết
47
209000
3000
nghĩa là lượng tiền vốn nhỏ hơn
03:44
-- but that the ownershipsở hữu of this capitalthủ đô, the way the capitalizationchữ viết hoa happensxảy ra,
48
212000
5000
mà quyền sở hữu vốn, cách trị vốn hóa
còn được phân phối hoàn toàn.
03:49
is radicallytriệt để distributedphân phối. EachMỗi of us, in these advancednâng cao economiesnền kinh tế,
49
217000
5000
Mỗi người trong số chúng ta,
trong nền kinh tế phát triển này
03:54
has one of these, or something ratherhơn like it -- a computermáy vi tính.
50
222000
5000
đều sở hữu một trong số chúng,
hoặc những thứ tương tự như máy tính.
03:59
They're not radicallytriệt để differentkhác nhau from routersbộ định tuyến insidephía trong the middleở giữa of the networkmạng.
51
227000
5000
Chúng không hoàn toàn khác so với những
bộ định tuyến trong một mạng lưới.
04:04
And computationtính toán, storagelưu trữ and communicationstruyền thông capacitysức chứa are in the handstay of
52
232000
5000
Khả năng tính toán, lưu trữ và
truyền thông đều nằm trong tay của
04:09
practicallythực tế everymỗi connectedkết nối personngười -- and these are the basiccăn bản physicalvật lý
53
237000
6000
mỗi người được kết nối - và đây chính là
những phương tiện tài sản vật chất cơ bản
04:15
capitalthủ đô meanscó nghĩa necessarycần thiết for producingsản xuất informationthông tin, knowledgehiểu biết and culturenền văn hóa,
54
243000
5000
trong quá trình sản xuất
thông tin, kiến ​​thức và văn hóa,
04:20
in the handstay of something like 600 milliontriệu to a billiontỷ people around the planethành tinh.
55
248000
6000
trong tầm tay của 600 triệu
hay thậm chí 1 tỉ người trên thế giới này.
04:26
What this meanscó nghĩa is that for the first time sincekể từ the industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng,
56
254000
6000
Điều này có nghĩa là lần đầu tiên
kể từ cuộc cách mạng công nghiệp,
04:32
the mostphần lớn importantquan trọng meanscó nghĩa, the mostphần lớn importantquan trọng componentscác thành phần of the corecốt lõi
57
260000
6000
phương tiện và thành phần quan trọng nhất
của các hoạt động kinh tế cốt lõi
04:38
economicthuộc kinh tế activitieshoạt động -- remembernhớ lại, we are in an informationthông tin economynên kinh tê
58
266000
4000
hãy nhớ, chúng ta đang ở trong
một nền kinh tế thông tin
04:42
-- of the mostphần lớn advancednâng cao economiesnền kinh tế, and there more than anywhereở đâu elsekhác,
59
270000
5000
của những nền kinh tế tiên tiến nhất,
và có nhiều hơn bất cứ nơi nào khác,
04:47
are in the handstay of the populationdân số at largelớn. This is completelyhoàn toàn differentkhác nhau than what we'vechúng tôi đã
60
275000
4000
đều nằm trong tay của cả xã hội. Điều này
hoàn toàn khác với những gì chúng ta đã
04:51
seenđã xem sincekể từ the industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng. So we'vechúng tôi đã got communicationstruyền thông and computationtính toán
61
279000
5000
từng thấy trong cách mạng công nghiệp.
Giờ khả năng liên lạc và tính toán
04:56
capacitysức chứa in the handstay of the entiretoàn bộ populationdân số,
62
284000
3000
đã nằm trong tay của cả xã hội,
04:59
and we'vechúng tôi đã got humanNhân loại creativitysáng tạo, humanNhân loại wisdomsự khôn ngoan, humanNhân loại experiencekinh nghiệm
63
287000
5000
và chúng ta có sức sáng tạo,
trí tuệ và kinh nghiệm
05:04
-- the other majorchính experiencekinh nghiệm, the other majorchính inputđầu vào --
64
292000
3000
những kinh nghiệm cần thiết và
những yếu tố đầu vào cần thiết
05:07
which unlikekhông giống simpleđơn giản laborlao động -- standđứng here turningquay this leverđòn bẩy all day long --
65
295000
5000
tạo nên khác biệt với lao động giản đơn,
sử dụng đòn bẩy này cả ngày
05:12
is not something that's the sametương tự or fungiblefungible amongtrong số people.
66
300000
3000
đã không còn giống hay
có thể thay thế đối với nhân loại.
05:15
Any one of you who has takenLấy someonengười nào else'scủa người khác jobviệc làm, or triedđã thử to give yourscủa bạn
67
303000
3000
Ai cũng đều từng lấy đi công việc của
người khác, hay giao cho
05:18
to someonengười nào elsekhác, no mattervấn đề how detailedchi tiết the manualsổ tay, you cannotkhông thể transmitchuyển giao
68
306000
6000
ai đó việc của mình, chỉ dẫn tỉ mỉ tới đâu
chăng nữa, bạn cũng không thể truyền tải
05:24
what you know, what you will intuitIntuit underDưới a certainchắc chắn setbộ of circumstanceshoàn cảnh.
69
312000
5000
điều mình biết, hay cảm nhận
trong một vài trường hợp.
05:29
In that we're uniqueđộc nhất, and eachmỗi of us holdsgiữ this criticalchỉ trích inputđầu vào
70
317000
4000
Trong việc cảm nhận chúng ta có những
yếu tố đầu vào riêng biệt
05:33
into productionsản xuất as we holdgiữ this machinemáy móc.
71
321000
4000
trong sản xuất
giống như ta nắm giữ bộ máy này.
05:37
What's the effecthiệu ứng of this? So, the storycâu chuyện that mostphần lớn people know
72
325000
5000
Những tác động của việc này là gì?
Điều mà hầu hết mọi người đều biết đến
05:42
is the storycâu chuyện of freemiễn phí or openmở sourcenguồn softwarephần mềm.
73
330000
4000
chính là các nguồn phần mềm miễn phí.
05:46
This is marketthị trường sharechia sẻ of ApacheApache WebWeb servermáy chủ
74
334000
3000
Đây là thị phần của máy chủ Apache Web
05:49
-- one of the criticalchỉ trích applicationscác ứng dụng in Web-basedDựa trên web communicationstruyền thông.
75
337000
6000
một trong những ứng dụng quan trọng trong
giao tiếp trực tuyến.
05:55
In 1995, two groupscác nhóm of people said,
76
343000
4000
Năm 1995, có 2 nhóm người nói,
05:59
"WowWow, this is really importantquan trọng, the WebWeb! We need a much better WebWeb servermáy chủ!"
77
347000
4000
"Wow, Web thật là quan trọng!
Chúng ta cần phải có máy chủ!"
06:03
One was a motleymotley collectionbộ sưu tập of volunteerstình nguyện viên who just decidedquyết định,
78
351000
4000
Một bên là những tình nguyện viên hỗn tạp
vừa đưa ra quyết định
06:07
you know, we really need this, we should writeviết one,
79
355000
2000
rằng chúng ta cần
và nên viết một phần mềm,
06:09
and what are we going to do with what --
80
357000
3000
và ta cần làm gì với những gì hiện có.
06:12
well, we're gonna sharechia sẻ it! And other people will be ablecó thể to developphát triển, xây dựng it.
81
360000
2000
Hãy chia sẻ
và sẽ có người phát triển nó.
06:14
The other was MicrosoftMicrosoft.
82
362000
2000
Nhóm còn lại là Microsoft.
06:16
Now, if I told you that 10 yearsnăm latermột lát sau, the motleymotley crewphi hành đoàn of people, who didn't controlđiều khiển
83
364000
5000
Giờ nếu tôi nói là 10 năm tới, những người
trong nhóm hỗn tạp không thể kiểm soát
06:21
anything that they producedsản xuất, acquiredđã mua 20 percentphần trăm of the marketthị trường
84
369000
3000
những gì họ làm nên, đã chiếm 20% thị phần
06:24
and was the redđỏ linehàng, it would be amazingkinh ngạc! Right?
85
372000
3000
và trở nên thật sự nổi bật,
điều đó thật tuyệt, phải không?
06:27
Think of it in minivansminivans. A groupnhóm of automobileôtô
86
375000
3000
Còn trường hợp các ô tô bán tải.
Một nhóm các kĩ sư về xe
06:30
engineersKỹ sư on theirhọ weekendscuối tuần are competingcạnh tranh with ToyotaToyota. Right?
87
378000
5000
đang cạnh tranh với Toyota, phải không?
06:35
But, in factthực tế, of coursekhóa học, the storycâu chuyện is it's the 70 percentphần trăm,
88
383000
3000
Nhưng, trên thực tế, dĩ nhiên rồi, 70%
06:38
includingkể cả the majorchính e-commercethương mại điện tử siteđịa điểm -- 70 percentphần trăm of a criticalchỉ trích applicationứng dụng
89
386000
5000
bao gồm hầu hết các trang quảng cáo - 70%
những ứng dụng quan trọng mà từ đó
06:43
on which Web-basedDựa trên web communicationstruyền thông and applicationscác ứng dụng work is producedsản xuất in this formhình thức, in
90
391000
6000
liên lạc và ứng dụng công việc trực tuyến
được sản xuất ra,
06:49
directthẳng thắn competitioncuộc thi with MicrosoftMicrosoft. Not in a sidebên issuevấn đề --
91
397000
4000
đều cạnh tranh trực tiếp với Microsoft.
Không phải là một vấn đề ngoài lề
06:53
in a centralTrung tâm strategicchiến lược decisionphán quyết to try to capturenắm bắt a componentthành phần of the NetNet.
92
401000
7000
mà điều này có vai trò quyết định trong
chiến lược để nắm bắt một phần Internet.
07:00
SoftwarePhần mềm has donelàm xong this in a way that's been very visiblecó thể nhìn thấy, because
93
408000
5000
Phần mềm tạo lập bằng cách này mang tính
hiện hữu cao, bởi ta có thể đo lường chúng
07:05
it's measurableđo lường. But the thing to see is that this actuallythực ra happensxảy ra throughoutkhắp the WebWeb.
94
413000
6000
Nhưng điều cần phải nhìn nhận là điều này
hiện hữu trên toàn thế giới mạng.
07:11
So, NASANASA, at some pointđiểm, did an experimentthí nghiệm where they tooklấy imageshình ảnh of MarsSao Hỏa
95
419000
6000
NASA, vào một thời điểm nào đó, làm
thí nghiệm với hình ảnh chụp từ sao Hỏa
07:17
that they were mappinglập bản đồ, and they said, insteadthay thế of havingđang có threesố ba or fourbốn
96
425000
4000
và lập bản đồ sao Hỏa,
và họ nói rằng, thay vì sử dụng 3 hay 4
07:21
fullyđầy đủ trainedđào tạo PhĐộ pH.D.s doing this all the time, let's breakphá vỡ it up into smallnhỏ bé componentscác thành phần,
97
429000
5000
tiến sĩ được đào tạo để làm việc này,
thì hãy chia nó ra thành những phần nhỏ,
07:26
put it up on the WebWeb, and see if people, usingsử dụng a very simpleđơn giản interfacegiao diện,
98
434000
4000
đưa nó lên mạng, và xem khi mọi người
sử dụng một giao diện đơn giản,
07:30
will actuallythực ra spendtiêu fivesố năm minutesphút here,
99
438000
2000
dành năm phút cho chỗ này,
07:32
10 minutesphút there, clickingbấm vào. After sixsáu monthstháng,
100
440000
4000
10 phút cho chỗ kia, click chỗ này chỗ kia
Sau 6 tháng,
07:36
85,000 people used this to generatetạo ra mappinglập bản đồ at a
101
444000
5000
85,000 người đã dùng cách này
để dựng bản đồ với tốc độ
07:41
fasternhanh hơn ratetỷ lệ than the imageshình ảnh were comingđang đến in, which was, quoteTrích dẫn,
102
449000
4000
còn nhanh hơn tốc độ hình ảnh truyền về,
điều này được cho là
07:45
"practicallythực tế indistinguishablekhông thể phân biệt from the markingsđánh dấu cách of a fully-trainedđào tạo đầy đủ PhĐộ pH.D.,"
103
453000
4000
"Gần như y hệt những gì mà 1 vị tiến sĩ
được đào tạo kĩ lưỡng có thể làm"
07:49
onceMột lần you showedcho thấy it to a numbercon số of people and computedtính toán the averageTrung bình cộng.
104
457000
7000
khi bạn đưa cho một lượng lớn người xem
và tính con số trung bình
07:56
Now, if you have a little girlcon gái, and she goesđi and writesviết to
105
464000
3000
Bây giờ, giả sử bạn có một bé gái,
viết một bài văn
07:59
-- well, not so little, mediumTrung bình little -- triescố gắng to do researchnghiên cứu on BarbieBarbie.
106
467000
4000
à không, cố gắng nghiên cứu về
búp bê Barbie
08:03
And she'llcô ấy sẽ come to EncartaEncarta, one of the mainchủ yếu onlineTrực tuyến encyclopediasBách khoa toàn thư.
107
471000
4000
Cô bé truy cập vô Encarta, một trong những
trang bách khoa toàn thư online uy tín.
08:07
This is what you'llbạn sẽ find out about BarbieBarbie. This is it, there's nothing more to the definitionĐịnh nghĩa,
108
475000
6000
Và đây là những gì bạn thấy về Barbie.
Nó đây, chẳng có gì ngoài cái định nghĩa
08:13
includingkể cả, "manufacturersNhà sản xuất của" -- pluralsố nhiều -- "now more commonlythông thường producesản xuất
109
481000
4000
bao gồm cả "những nhà sản xuất hiện nay
đang sản xuất nhiều hơn
08:17
ethnicallydân tộc diversephong phú dollsbúp bê, like this blackđen BarbieBarbie." Which is vastlybao la better
110
485000
4000
búp bê đa chủng tộc, như cô Barbie
da màu này". Mà cái này vẫn còn tốt chán
08:21
than what you'llbạn sẽ find in the encyclopediabách khoa toàn thư.comcom,
111
489000
3000
so với những gì mà bạn sẽ tìm được trên
trang encyclopedia.com,
08:24
which is BarbieBarbie, KlausKlaus. (LaughterTiếng cười)
112
492000
4000
đó là Barbie Klaus (một tên phát xít Đức)
08:28
On the other handtay, if they go to WikipediaWikipedia, they'llhọ sẽ find a genuinechính hãng articlebài báo
113
496000
5000
Mặt khác, nếu như vào trang Wikipedia,
ta sẽ tìm được một bài báo chính thống.
08:33
-- and I won'tsẽ không talk a lot about WikipediaWikipedia, because JimmyJimmy WalesXứ Wales is here --
114
501000
3000
và tôi sẽ không nói nhiều về Wikipedia
vì Jimmy Wales đang ở đây
08:36
but roughlygần equivalenttương đương to what you would find in the BritannicaBritannica, differentlykhác writtenbằng văn bản,
115
504000
6000
nhưng sẽ khá giống điều bạn thấy trên
Britannica, nhưng được viết theo cách khác
08:42
includingkể cả the controversiestranh cãi over bodythân hình imagehình ảnh and commercializationthương mại hóa,
116
510000
4000
bao gồm cả những tranh cãi
về hình thể và sự thương mại hóa
08:46
the claimstuyên bố about the way in which she's a good rolevai trò modelmô hình, etcvv.
117
514000
8000
những tuyên bố cho rằng cô búp bê này
là một tấm gương tốt, vân vân...
08:54
AnotherKhác portionphần is not only how contentNội dung is producedsản xuất, but how relevancesự liên quan is producedsản xuất.
118
522000
4000
Một điều nữa là không chỉ nội dung mà
những thứ liên quan được sản xuất ra sao.
08:58
The claimyêu cầu to famedanh tiếng of YahooYahoo! was, we hirethuê mướn people to look -- originallyban đầu, not anymorenữa không
119
526000
4000
Yêu cầu nổi tiếng của Yahoo! là,chúng tôi
thuê người để xem, nhưng bây giờ thì không
09:02
-- we hirethuê mướn people to look at websitestrang web and tell you --
120
530000
5000
chúng tôi thuê người vào xem
những trang web của bạn và cho bạn biết
09:07
if they're in the indexmục lục, they're good. This, on the other handtay, is what 60,000
121
535000
4000
liệu chúng có nằm trong chỉ mục,
có tốt không. Đây là những gì mà 60,000
09:11
passionateđam mê volunteerstình nguyện viên producesản xuất in the OpenMở cửa DirectoryThư mục ProjectDự án,
122
539000
4000
tình nguyện viên đầy nhiệt huyết làm được
trong Dự án Định hướng mở,
09:15
eachmỗi one willingsẵn lòng to spendtiêu an hourgiờ or two on something they really carequan tâm about,
123
543000
5000
mỗi người tự nguyện dành một, hai tiếng
cho một chủ đề họ thực sự quan tâm,
09:20
to say, this is good. So, this is the OpenMở cửa DirectoryThư mục ProjectDự án, with 60,000 volunteerstình nguyện viên,
124
548000
6000
để nói rằng, cái này tốt đấy. Đây là Dự án
Định hướng mở, với 60,000 tình nguyện viên
09:26
eachmỗi one spendingchi tiêu a little bitbit of time, as opposedphản đối to a fewvài hundredhàng trăm
125
554000
3000
mỗi người dành chút ít thời gian,
trái ngược với vài trăm
09:29
fullyđầy đủ paidđã thanh toán employeesnhân viên. No one ownssở hữu it, no one ownssở hữu the outputđầu ra,
126
557000
5000
nhân viên được trả lương. Không ai sở hữu
dự án cũng như đầu ra của nó,
09:34
it's freemiễn phí for anyonebất kỳ ai to use and it's the outputđầu ra of people actingdiễn xuất out of socialxã hội
127
562000
5000
nó miễn phí cho mọi người, là sản phẩm
của những người muốn thúc đẩy của xã hội
09:39
and psychologicaltâm lý motivationsđộng lực to do something interestinghấp dẫn.
128
567000
4000
và của ý thức để làm một điều gì đó
thực sự thú vị.
09:43
This is not only outsideở ngoài of businessescác doanh nghiệp. When you think of what is the criticalchỉ trích innovationđổi mới
129
571000
6000
Nó không chỉ nằm ngoài việc kinh doanh.
Khi mà bạn nghĩ về sự tiến bộ quan trọng
09:49
of GoogleGoogle, the criticalchỉ trích innovationđổi mới is outsourcinggia công phần mềm the one mostphần lớn importantquan trọng thing --
130
577000
5000
của Google, thì tiến bộ quan trọng là
tìm ở bên ngoài một trong những yếu tố
09:54
the decisionphán quyết about what's relevantliên quan, thích hợp -- to the communitycộng đồng of the WebWeb as a wholetoàn thể,
131
582000
7000
quyết định về những thứ liên quan đến
cộng đồng mạng, như một chủ thể
10:01
doing whateverbất cứ điều gì they want to do: so, pagetrang rankXếp hạng.
132
589000
3000
làm bất cứ điều gì họ muốn
vì thế ta xếp hạng các trang web
10:04
The criticalchỉ trích innovationđổi mới here is insteadthay thế of our engineersKỹ sư, or our people sayingnói
133
592000
6000
Sự tiến bộ quan trọng là thay vì sử dụng
thứ thích hợp nhất, các kĩ sư, hay gọi là
10:10
which is the mostphần lớn relevantliên quan, thích hợp, we're going to go out and countđếm what you,
134
598000
3000
người của chúng tôi, sẽ ra ngoài
và đếm thứ mà các bạn,
10:13
people out there on the WebWeb, for whateverbất cứ điều gì reasonlý do -- vanitysự hư hỏng, pleasurevui lòng --
135
601000
4000
những người ở trên mạng, vì bất cứ
lý do nào: hư danh, giải trí,...
10:17
producedsản xuất linksliên kết, and tiedgắn to eachmỗi other. We're going to countđếm those, and countđếm them up.
136
605000
6000
sản xuất các đường link và gộp chúng lại.
Chúng tôi sẽ đếm những cái đó
10:23
And again, here, you see BarbieBarbie.comcom, but alsocũng thế, very quicklyMau,
137
611000
4000
Và 1 lần nữa, ở đây, ta thấy trang
Barbie.com, và cũng nhanh chóng thấy
10:27
AdiosbarbieAdiosbarbie.comcom, the bodythân hình imagehình ảnh for everymỗi sizekích thước. A contestedtranh cãi culturalvăn hoá objectvật,
138
615000
5000
Adiosbarbie.com, hình thể cho mọi kích cỡ.
Một vấn đề văn hóa gây tranh cãi,
10:32
which you won'tsẽ không find anywhereở đâu soonSớm on OvertureOverture, which is the classiccổ điển
139
620000
4000
cái mà bạn sẽ không tìm thấy ở Overture,
đó là một cơ chế
10:36
market-basedDựa trên thị trường mechanismcơ chế: whoeverbất cứ ai paystrả tiền the mostphần lớn is highestcao nhất on the listdanh sách.
140
624000
5000
phụ thuộc vào thị trường kinh điển:
ai trả nhiều nhất thì sẽ xếp cao nhất
10:41
So, all of that is in the creationsự sáng tạo of contentNội dung, of relevancesự liên quan, basiccăn bản humanNhân loại expressionbiểu hiện.
141
629000
5000
Vậy, tất cả đều thuộc sản xuất nội dung,
những thứ liên quan, biểu cảm cơ bản.
10:46
But remembernhớ lại, the computersmáy vi tính were alsocũng thế physicalvật lý. Just physicalvật lý materialsnguyên vật liệu
142
634000
4000
Nhưng, nhớ là máy tính cũng là vật chất.
Chỉ là tư liệu vật chất
10:50
-- our PCsMáy tính cá nhân -- we sharechia sẻ them togethercùng với nhau. We alsocũng thế see this in wirelesskhông dây.
143
638000
4000
máy tính, chúng ta chia sẻ chúng với nhau.
Ta cũng thấy điều này ở mạng không dây.
10:54
It used to be wirelesskhông dây was one personngười ownedsở hữu the licensegiấy phép, they transmittedtruyền in an
144
642000
6000
Đã từng là thế này, một người sở hữu
quyền truy cập, họ truyền nó trong một
11:00
areakhu vực, and it had to be decidedquyết định whetherliệu they would be licensedđược cấp phép or baseddựa trên on propertybất động sản.
145
648000
5000
vùng và nó phải được quyết định xem họ sẽ
được cấp phép hay dựa vào quyền sở hữu
11:05
What we're seeingthấy now is that computersmáy vi tính and radiosRadio are becomingtrở thành so sophisticatedtinh vi
146
653000
5000
Thứ mà chúng ta đang thấy bây là máy tính
và radio đang trở nên vô cùng phức tạp
11:10
that we're developingphát triển algorithmsthuật toán to let people ownsở hữu machinesmáy móc, like Wi-FiWi-Fi devicesthiết bị,
147
658000
6000
ta đang phát triển thuật toán, cho phép
mọi người và máy, như thiết bị Wi-Fi
11:16
and overlaylớp phủ them with a sharingchia sẻ protocolgiao thức that would allowcho phép a communitycộng đồng like this
148
664000
5000
và phủ lên chúng bằng một giao thức
chia sẻ cho phép một cộng đồng như thế này
11:21
to buildxây dựng its ownsở hữu wirelesskhông dây broadbandbăng thông rộng networkmạng simplyđơn giản from the simpleđơn giản principlenguyên tắc:
149
669000
6000
xây dựng mạng không dây của chính nó
đơn giản từ những nguyên tắc đơn giản
11:27
When I'm listeningnghe, when I'm not usingsử dụng, I can help you transferchuyển khoản your messagestin nhắn;
150
675000
6000
Khi tôi nghe, không sử dụng, tôi có thể
giúp bạn chuyển các tin nhắn của bạn,
11:33
and when you're not usingsử dụng, you'llbạn sẽ help me transferchuyển khoản yourscủa bạn.
151
681000
3000
và khi bạn không sử dụng thì
tôi sẽ chuyển giúp bạn
11:36
And this is not an idealizedlý tưởng versionphiên bản. These are workingđang làm việc modelsmô hình that at leastít nhất in some
152
684000
5000
và đó không phải phiên bản lý tưởng hóa.
Đây là những mô hình, ít nhất là tại vài
11:41
placesnơi in the UnitedVương StatesTiểu bang are beingđang implementedthực hiện, at leastít nhất for publiccông cộng securityBảo vệ.
153
689000
7000
nơi trên nước Mỹ, đang được thực hiện,
ít nhất là dành cho việc an ninh
11:48
If in 1999 I told you, let's buildxây dựng a datadữ liệu storagelưu trữ and retrievaltra cứu systemhệ thống.
154
696000
6000
Nếu năm 1991 tôi mời bạn cùng xây dựng
một hệ thống lưu trữ và phục hồi dữ liệu
11:54
It's got to storecửa hàng terabytesTerabyte. It's got to be availablecó sẵn 24 hoursgiờ a day,
155
702000
3000
Nó phải chứa được hàng terabyte,
truy cập được 24 giờ một ngày
11:57
sevenbảy daysngày a weektuần. It's got to be availablecó sẵn from anywhereở đâu in the worldthế giới.
156
705000
3000
7 ngày một tuần. Phải truy cập được
từ bất cứ đâu trên thế giới
12:00
It has to supportủng hộ over 100 milliontriệu usersngười sử dụng at any givenđược momentchốc lát. It's got to
157
708000
4000
Phải hỗ trợ hơn một trăm triệu người dùng
vào bất cứ lúc nào.
12:04
be robustmạnh mẽ to attacktấn công, includingkể cả closingđóng cửa the mainchủ yếu indexmục lục, injectingtiêm chích maliciousđộc hại filestập tin,
158
712000
5000
Phải chống được mọi sự tấn công như đóng
các chỉ số chính, đưa vào các tệp độc hại
12:09
armedTrang bị vũ khí seizurebắt giữ of some majorchính nodesnút. You'dBạn sẽ say that would take yearsnăm.
159
717000
5000
chiếm giữ một số nút mạng lớn. Bạn sẽ
nói rằng nó sẽ tốn hàng năm trời
12:14
It would take millionshàng triệu. But of coursekhóa học, what I'm describingmiêu tả is P2P filetập tin sharingchia sẻ.
160
722000
7000
Sẽ tốn hàng triệu đô. Dĩ nhiên, những gì
tôi miêu tả là cách chia sẻ dữ liệu P2P
12:21
Right? We always think of it as stealingăn cắp musicÂm nhạc, but fundamentallyvề cơ bản,
161
729000
3000
Phải không? Ta luôn nghĩ nó là
ăn cắp nhạc, nhưng về bản chất,
12:24
it's a distributedphân phối datadữ liệu storagelưu trữ and retrievaltra cứu systemhệ thống, where people,
162
732000
4000
nó là một hệ thống phân phối, lưu trữ và
phục hồi dữ liệu, nơi mà mọi người
12:28
for very obvioushiển nhiên reasonslý do, are willingsẵn lòng to sharechia sẻ theirhọ bandwidthbăng thông and theirhọ
163
736000
4000
vì những lý do hiển nhiên,
sẵn sàng chia sẻ băng thông và
12:32
storagelưu trữ to createtạo nên something.
164
740000
3000
kho dữ liệu của mình để tạo ra thứ gì đó.
12:35
So, essentiallybản chất what we're seeingthấy is the emergencesự xuất hiện of a fourththứ tư transactionalgiao dịch
165
743000
4000
Vì thế, những gì bạn đang thấy là sự
xuất hiện của một khung giao dịch thứ tư
12:39
frameworkkhuôn khổ. It used to be that there were two primarysơ cấp dimensionskích thước alongdọc theo which
166
747000
6000
Đã từng có hai chiều cơ bản cái mà
12:45
you could dividechia things. They could be marketthị trường baseddựa trên, or non-markettrường baseddựa trên;
167
753000
3000
giúp bạn chia mọi thứ.
Chúng có thể dựa trên thị trường
12:48
they could be decentralizedphân quyền, or centralizedtập trung.
168
756000
2000
chúng có thể phân tán hoặc tập trung
12:50
The pricegiá bán systemhệ thống was a market-basedDựa trên thị trường and decentralizedphân quyền systemhệ thống.
169
758000
3000
Hệ thống giá cả là một hệ thống
dựa trên thị trường và phân tán
12:53
If things workedđã làm việc better because you actuallythực ra had somebodycó ai organizingtổ chức them,
170
761000
4000
Nếu mọi thứ vận hành tốt hơn
khi bạn có người sắp xếp chúng,
12:57
you had firmscông ty, if you wanted to be in the marketthị trường -- or you had governmentscác chính phủ
171
765000
3000
bạn có công ty, hay muốn có mặt trên
thị trường hoặc chính phủ
13:00
or sometimesđôi khi largerlớn hơn non-profitsPhi lợi nhuận in the non-markettrường.
172
768000
3000
hay những tổ chức phi lợi nhuận
không phải trong thị trường
13:03
It was too expensiveđắt to have decentralizedphân quyền socialxã hội productionsản xuất,
173
771000
5000
Nó quá đắt đỏ để sản xuất xã hội phân cấp,
13:08
to have decentralizedphân quyền actionhoạt động in societyxã hội. That was not about societyxã hội itselfchinh no.
174
776000
7000
để thực hiện phân cấp xã hội. Mà điều đó
không phải thuộc về xã hội.
13:15
That was, in factthực tế, economicthuộc kinh tế.
175
783000
2000
Nó, thực chất, là thuộc về kinh tế.
13:17
But what we're seeingthấy now is the emergencesự xuất hiện of this fourththứ tư systemhệ thống
176
785000
4000
Nhưng cái mà chúng ta đang thấy bây giờ là
sự xuất hiện của hệ thống thứ tư này của
13:21
of socialxã hội sharingchia sẻ and exchangetrao đổi, giao dịch.
177
789000
1000
sẻ chia và trao đổi
13:22
Not that it's the first time that we do nicetốt đẹp things to eachmỗi other, or for eachmỗi other,
178
790000
5000
Đây không phải là lần đầu tiên chúng ta
làm việc tốt với nhau hay cho nhau
13:27
as socialxã hội beingschúng sanh. We do it all the time.
179
795000
4000
như là một phần của xã hội.
Chúng ta làm thế suốt.
13:31
It's that it's the first time that it's havingđang có majorchính economicthuộc kinh tế impactva chạm.
180
799000
4000
Vấn đề là, đây là lần đầu tiên
nó có ảnh hưởng kinh tế lớn.
13:35
What characterizesđặc trưng them is decentralizedphân quyền authoritythẩm quyền.
181
803000
5000
Cái khiến chúng khác biệt chính là
chính quyền phân cấp
13:40
You don't have to askhỏi permissionsự cho phép, as you do in a property-basedDựa trên tài sản systemhệ thống.
182
808000
3000
Bạn không cần xin phép, như trong
hệ thống dựa trên sở hữu
13:43
MayCó thể I do this? It's openmở for anyonebất kỳ ai to createtạo nên and innovateđổi mới and sharechia sẻ,
183
811000
6000
Tôi có thể làm điều này không? Đó là mở
cho bất cứ ai để tạo, đổi mới và chia sẻ,
13:49
if they want to, by themselvesbản thân họ or with othersKhác,
184
817000
4000
nếu họ muốn, tự mình làm
hoặc với làm người khác,
13:53
because propertybất động sản is one mechanismcơ chế of coordinationphối hợp.
185
821000
2000
vì quyền sở hữu là một cơ chế phối hợp.
13:55
But it's not the only one.
186
823000
2000
Nhưng nó không phải là cái duy nhất.
13:57
InsteadThay vào đó, what we see are socialxã hội frameworkskhuôn khổ for all of the criticalchỉ trích things that we use
187
825000
5000
Thay vào đó, những ta thấy là khuôn khổ
xã hội cho mọi thứ quan trọng mà ta dùng
14:02
propertybất động sản and contracthợp đồng in the marketthị trường: informationthông tin flowschảy to decidequyết định what are
188
830000
3000
tài sản và hợp đồng trên thị trường:
các luồng tin quyết định
14:05
interestinghấp dẫn problemscác vấn đề; who'sai availablecó sẵn and good for something;
189
833000
4000
những vấn đề thú vị; ai đang có mặt
và tốt cho cái gì
14:09
motivationđộng lực structurescấu trúc -- remembernhớ lại, moneytiền bạc isn't always the besttốt motivatorđộng lực.
190
837000
4000
cấu trúc động lực, hãy nhớ, tiền
không phải luôn là động lực tốt nhất.
14:13
If you leaverời khỏi a $50 checkkiểm tra after dinnerbữa tối with friendsbạn bè,
191
841000
4000
Nếu bạn để lại một tấm séc 50$
sau khi ăn tối với bạn bè,
14:17
you don't increasetăng the probabilityxác suất of beingđang invitedđược mời back.
192
845000
4000
bạn không làm tăng xác suất được mời lại.
14:21
And if dinnerbữa tối isn't entirelyhoàn toàn obvioushiển nhiên, think of sextình dục. (LaughterTiếng cười)
193
849000
6000
Và nếu ví dụ bữa tối vẫn chưa rõ ràng,
thì hãy nghĩ về tình dục. (Cười)
14:27
It alsocũng thế requiresđòi hỏi certainchắc chắn newMới organizationaltổ chức approachescách tiếp cận.
194
855000
3000
Nó cũng đòi hỏi
một số phương pháp tổ chức mới.
14:30
And in particularcụ thể, what we'vechúng tôi đã seenđã xem is taskbài tập organizationcơ quan.
195
858000
4000
Và đặc biệt, những gì chúng ta vừa
nhìn thấy là sự tổ chức công việc.
14:34
You have to hirethuê mướn people who know what they're doing.
196
862000
2000
Bạn cần thuê những ai
hiểu điều họ làm.
14:36
You have to hirethuê mướn them to spendtiêu a lot of time.
197
864000
3000
Bạn phải thuê họ để dành
rất nhiều thời gian cho công việc.
14:39
Now, take the sametương tự problemvấn đề,
198
867000
2000
Bây giờ, cùng một vấn đề,
14:41
chunkmảnh it into little modulesmô-đun, and motivationsđộng lực becometrở nên trivialkhông đáng kể.
199
869000
4000
chia nó thành các phần nhỏ,
và động cơ trở nên tầm thường.
14:45
FiveNăm minutesphút, insteadthay thế of watchingxem TVTRUYỀN HÌNH?
200
873000
2000
Năm phút, thay vì xem TV?
14:47
FiveNăm minutesphút I'll spendtiêu just because it's interestinghấp dẫn. Just because it's funvui vẻ.
201
875000
4000
Năm phút, tôi sẽ dành ra chỉ vì nó thú vị.
Chỉ vì nó vui.
14:51
Just because it givesđưa ra me a certainchắc chắn sensegiác quan of meaningÝ nghĩa, or, in placesnơi that are more
202
879000
4000
Chỉ vì nó mang lại cho tôi ý nghĩa nào đó,
hoặc, ở những nơi có liên quan
14:55
involvedcó tính liên quan, like WikipediaWikipedia, givesđưa ra me a certainchắc chắn setbộ of socialxã hội relationsquan hệ.
203
883000
6000
nhiều hơn, như Wikipedia, mang lại cho tôi
một tập hợp các quan hệ xã hội
15:01
So, a newMới socialxã hội phenomenonhiện tượng is emergingmới nổi.
204
889000
4000
Vì vậy, một hiện tượng xã hội mới
đang xuất hiện
15:05
It's creatingtạo, and it's mostphần lớn visiblecó thể nhìn thấy when we see it as a newMới formhình thức of competitioncuộc thi.
205
893000
5000
Nó tạo ra, và hiện hữu nhất khi ta xem nó
như là một hình thức mới của cạnh tranh.
15:10
Peer-to-peerPeer-to-peer networksmạng lưới assaultinghành hung the recordingghi âm industryngành công nghiệp;
206
898000
3000
Peer-to-peer tấn công công nghiệp ghi âm;
15:13
freemiễn phí and openmở sourcenguồn softwarephần mềm takinglấy marketthị trường sharechia sẻ from MicrosoftMicrosoft;
207
901000
4000
Nguồn phần mềm mở và miễn phí
chiếm lấy thị phần của Microsoft;
15:17
SkypeSkype potentiallycó khả năng threateningđe dọa traditionaltruyên thông telecomsviễn thông;
208
905000
4000
Tiềm năng của Skype
đe dọa viễn thông truyền thống;
15:21
WikipediaWikipedia competingcạnh tranh with onlineTrực tuyến encyclopediasBách khoa toàn thư.
209
909000
3000
Wikipedia cạnh tranh với các
bách khoa toàn thư online khác
15:24
But it's alsocũng thế a newMới sourcenguồn of opportunitiescơ hội for businessescác doanh nghiệp.
210
912000
3000
Nhưng nó cũng là một nguồn cơ hội mới
cho các doanh nghiệp.
15:27
As you see a newMới setbộ of socialxã hội relationsquan hệ and behaviorshành vi emergingmới nổi,
211
915000
6000
Như bạn thấy một bộ mới các mối quan hệ
và hành vi xã hội đang xuất hiện,
15:33
you have newMới opportunitiescơ hội. Some of them are toolmakerstoolmakers.
212
921000
4000
bạn có những cơ hội mới. Một số
trong đó là những nhà tạo lập công cụ.
15:37
InsteadThay vào đó of buildingTòa nhà well-behavedwell-behaved appliancesMáy móc gia dụng
213
925000
3000
Thay vì xây dựng các thiết bị
vận hành tốt,
15:40
-- things that you know what they'llhọ sẽ do in advancenâng cao --
214
928000
2000
thứ mà bạn trước biết những gì chúng làm,
15:42
you beginbắt đầu to buildxây dựng more openmở toolscông cụ. There's a newMới setbộ of valuesgiá trị,
215
930000
3000
bắt đầu xây dựng công cụ mở.
Có một tập hợp các giá trị mới,
15:45
a newMới setbộ of things people valuegiá trị.
216
933000
3000
Một tập hợp giá trị đại chúng mới.
15:48
You buildxây dựng platformsnền tảng for self-expressiontự biểu hiện and collaborationhợp tác.
217
936000
4000
Bạn xây dựng nền tảng cho
sự tự thể hiện và hợp tác.
15:52
Like WikipediaWikipedia, like the OpenMở cửa DirectoryThư mục ProjectDự án,
218
940000
4000
Giống như Wikipedia,
như Dự án Định hướng mở,
15:56
you're beginningbắt đầu to buildxây dựng platformsnền tảng, and you see that as a modelmô hình.
219
944000
3000
bạn bắt đầu xây dựng nền tảng,
và coi nó như là một mô hình.
15:59
And you see surfersSurfers, people who see this happeningxảy ra, and in some sensegiác quan
220
947000
4000
Và bạn thấy người lướt mạng, những người
thấy điều này xảy ra, và bằng cách nào đó
16:03
buildxây dựng it into a supplycung cấp chainchuỗi, which is a very curiousHiếu kỳ one. Right?
221
951000
5000
xây dựng nó thành một chuỗi cung ứng,
đó là một điều rất gây tò mò. Phải không?
16:08
You have a beliefniềm tin: stuffđồ đạc will flowlưu lượng out of connectedkết nối humanNhân loại beingschúng sanh.
222
956000
3000
Bạn có niềm tin: mọi thứ sẽ tuôn ra từ
những người được kết nối
16:11
That'llMà sẽ give me something I can use, and I'm going to contracthợp đồng with someonengười nào.
223
959000
3000
Nó sẽ cho tôi thứ dùng được,
tôi sẽ ký hợp đồng với ai đó.
16:14
I will delivergiao hàng something baseddựa trên on what happensxảy ra. It's very scaryđáng sợ
224
962000
4000
Tôi sẽ cung cấp một cái gì đó dựa trên
những gì sẽ xảy ra. Nó rất đáng sợ
16:18
-- that's what GoogleGoogle does, essentiallybản chất.
225
966000
2000
về cơ bản, đó là những gì Google làm
16:20
That's what IBMIBM does in softwarephần mềm servicesdịch vụ, and they'vehọ đã donelàm xong reasonablyhợp lý well.
226
968000
4000
Đó là những gì IBM làm trong các dịch vụ
phần mềm, và họ đã thực hiện khá tốt.
16:24
So, socialxã hội productionsản xuất is a realthực factthực tế, not a fadmốt.
227
972000
4000
Vì vậy, sản xuất xã hội là một thực tế,
không phải là một thứ kỳ cục
16:28
It is the criticalchỉ trích long-termdài hạn shiftsự thay đổi causedgây ra by the InternetInternet.
228
976000
4000
Nó là sự thay đổi dài hạn quan trọng
gây ra bởi Internet.
16:32
SocialXã hội relationsquan hệ and exchangetrao đổi, giao dịch becometrở nên significantlyđáng kể more importantquan trọng than they ever
229
980000
7000
Các quan hệ và trao đổi xã hội
trở nên rõ nét hơn lúc nào hết
16:39
were as an economicthuộc kinh tế phenomenonhiện tượng. In some contextsbối cảnh, it's even more efficienthiệu quả
230
987000
4000
như một hiện tượng kinh tế. Trong một số
hoàn cảnh, nó thậm chí còn hiệu quả hơn
16:43
because of the qualityphẩm chất of the informationthông tin, the abilitycó khả năng to find the besttốt personngười,
231
991000
5000
bời chất lượng của các thông tin,
khả năng tìm thấy những người giỏi nhất,
16:48
the lowerthấp hơn transactiongiao dịch costschi phí. It's sustainablebền vững and growingphát triển fastNhanh.
232
996000
4000
các chi phí giao dịch thấp hơn.
Nó là bền vững và phát triển nhanh.
16:52
But -- and this is the darktối lininglót -- it is threatenedbị đe dọa by
233
1000000
6000
Nhưng, và đây là hạn chế của nó,
nó bị đe dọa bởi
16:58
-- in the sametương tự way that it threatensđe dọa -- the incumbentđương nhiệm industrialcông nghiệp systemshệ thống.
234
1006000
4000
cùng một cách mà nó đe dọa, các hệ thống
công nghiệp đương nhiệm.
17:02
So nextkế tiếp time you openmở the papergiấy, and you see an intellectualtrí tuệ propertybất động sản decisionphán quyết,
235
1010000
5000
Vì vậy, lần sau khi bạn mở giấy tờ ra,
và thấy một quyết định sở hữu trí tuệ,
17:07
a telecomsviễn thông decisionphán quyết, it's not about something smallnhỏ bé and technicalkỹ thuật.
236
1015000
6000
một quyết định viễn thông, nó không phải
một cái gì đó nhỏ bé và thiên về kỹ thuật.
17:13
It is about the futureTương lai of the freedomsự tự do to be as socialxã hội beingschúng sanh with eachmỗi other,
237
1021000
6000
Đó là về tương lai của sự tự do
để được là một phần của xã hội,
17:19
and the way informationthông tin, knowledgehiểu biết and culturenền văn hóa will be producedsản xuất.
238
1027000
5000
và cách thức thông tin, kiến thức
và văn hóa sẽ được tạo ra
17:24
Because it is in this contextbối cảnh that we see a battlechiến đấu over how easydễ dàng or hardcứng it will be
239
1032000
7000
Bởi trong bối cảnh này, ta thấy cuộc chiến
kết thúc dễ dàng hay khó khăn như thế nào
17:31
for the industrialcông nghiệp informationthông tin economynên kinh tê to simplyđơn giản go on as it goesđi,
240
1039000
4000
cho nền kinh tế thông tin công nghiệp chỉ
đơn giản là tiếp tục theo bước tiến của nó
17:35
or for the newMới modelmô hình of productionsản xuất to beginbắt đầu to developphát triển, xây dựng alongsidecùng với that industrialcông nghiệp modelmô hình,
241
1043000
6000
hoặc các mô hình sản xuất mới để bắt đầu
phát triển cùng các mô hình công nghiệp,
17:41
and changethay đổi the way we beginbắt đầu to see the worldthế giới and reportbài báo cáo what it is that we see.
242
1049000
5000
thay đổi cách nhìn
và thuật lại thế giới
17:46
Thank you.
243
1054000
1000
Xin cám ơn.
Translated by Nguyen Minh Chau
Reviewed by Truc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Yochai Benkler - Legal expert
Yochai Benkler has been called "the leading intellectual of the information age." He proposes that volunteer-based projects such as Wikipedia and Linux are the next stage of human organization and economic production.

Why you should listen

Larry Lessig calls law professor Yochai Benkler "the leading intellectual of the information age." He studies the commons -- including such shareable spaces as the radio spectrum, as well as our shared bodies of knowledge and how we access and change them.

His most recent writings (such as his 2006 book The Wealth of Networks) discuss the effects of net-based information production on our lives and minds and laws. He has gained admirers far beyond the academy, so much so that when he released his book online with a Creative Commons license, it was mixed and remixed online by fans. (Texts can be found at benkler.org; and check out this web-based seminar on The Wealth of Networks.) He was awarded EFF's Pioneer Award in 2007.

He's the Berkman Professor of Entrepreneurial Legal Studies at Harvard, and faculty co-director of the Berkman Center for Internet and Society (home to many of TED's favorite people).

More profile about the speaker
Yochai Benkler | Speaker | TED.com