ABOUT THE SPEAKER
Lisa Nip - Synthetic biologist
Lisa Nip's work focuses on how we can use synthetic biology to allow humanity to explore space

Why you should listen

Lisa Nip is a Ph.D. candidate at the MIT Media Lab's Molecular Machines group. She uses her training in biochemistry and biotechnology to translate synthetic biology into real-world applications. She spends much of her time concocting biological solutions to long-duration space travel and works to make them a reality. 

Nip was trained as a biochemist at Boston University, and previously did research in the Douglas Lab at UCSF and the Church Lab in the Wyss Institute for Biologically Inspired Engineering at Harvard Medical School.

More profile about the speaker
Lisa Nip | Speaker | TED.com
TEDxBeaconStreet

Lisa Nip: How humans could evolve to survive in space

Lisa Nip: Loài người sẽ tiến hóa như thế nào để sinh tồn trong vũ trụ

Filmed:
1,721,172 views

Nếu chúng ta mong một ngày rời khỏi Trái Đất và thám hiểm vũ trụ, cơ thể chúng ta sẽ phải cải thiện nhiều để sinh tồn trong điều kiện khắc nghiệt ngoài kia. Bằng việc sử dụng sinh học tổng hợp, Lisa Nip hi vọng khai thác những năng lực đặc biệt từ vi sinh trên Trái Đất - ví dụ như năng lực chịu được phóng xạ - để giúp loài người sẵn sàng cho cuộc thám hiểm không gian. " chúng ta đang tiếp cận thời kỳ tiến hóa ý chí, là lúc chúng ta có năng lực tự quyết định vận mệnh di truyền của chính mình." - Nip nói - "Tăng thêm các năng lực mới cho cơ thể loài người không còn là câu hỏi làm thế nào, mà là khi nào."
- Synthetic biologist
Lisa Nip's work focuses on how we can use synthetic biology to allow humanity to explore space Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Có vài vùng đất
xa xôi hẻo lánh trên trái đất
00:13
So there are landsvùng đất
fewvài and farxa betweengiữa on EarthTrái đất itselfchinh no
0
1800
3536
00:17
that are hospitablehiếu khách to humanscon người
by any measuređo,
1
5360
3320
không thân thiện với con người,
theo bất kỳ cách nào
00:21
but survivetồn tại we have.
2
9440
1680
nhưng chúng ta đã tồn tại.
00:23
Our primitivenguyên thủy ancestorstổ tiên, when they foundtìm
theirhọ homesnhà and livelihoodđời sống endangerednguy cơ tuyệt chủng,
3
11800
4256
Tổ tiên nguyên thủy của chúng ta,
khi họ nhận ra nơi ở đang gặp nguy,
00:28
they dareddám to make theirhọ way
into unfamiliarkhông quen territorieslãnh thổ
4
16079
3137
họ đã dám mở đường
đến những vùng xa lạ
00:31
in searchTìm kiếm of better opportunitiescơ hội.
5
19240
1840
tìm kiếm những cơ hội tốt hơn.
00:33
And as the descendantshậu duệ of these explorersthám hiểm,
6
21760
2216
Là hậu duệ
của những nhà thám hiểm đó,
00:36
we have theirhọ nomadicdân du mục bloodmáu
coursingsự đuổi theo throughxuyên qua our ownsở hữu veinstĩnh mạch.
7
24000
3280
chúng ta mang dòng máu phiêu lưu
chảy trong huyết quản.
00:40
But at the sametương tự time,
8
28040
1456
Nhưng cùng lúc,
00:41
distractedbị phân tâm by our breadbánh mỳ and circusesrạp xiếc
9
29520
2096
bị sao nhãng
bởi cái ăn và mấy trò tiêu khiển
00:43
and embroiledlôi kéo in the warschiến tranh
that we have wagedtiến hành on eachmỗi other,
10
31640
3360
và bị kéo vào những cuộc chiến
chúng ta gây cho nhau,
00:47
it seemsdường như that we have forgottenquên
this desirekhao khát to explorekhám phá.
11
35840
3160
có vẻ như chúng ta đã quên đi
khát khao khám phá này.
00:52
We, as a speciesloài, we're evolvedphát triển uniquelyđộc nhất
12
40320
3840
Chúng ta, một loài sinh vật,
đã tiến hóa một cách độc nhất vô nhị
00:56
for EarthTrái đất, on EarthTrái đất, and by EarthTrái đất,
13
44960
4000
cho Trái Đất,
trên Trái Đất, và bởi Trái Đất,
01:01
and so contentNội dung are we
with our livingsống conditionsđiều kiện
14
49680
3136
và chúng ta đã quá hài lòng
với điều kiện sống của chúng ta
01:04
that we have grownmới lớn complacenttự mãn
and just too busybận
15
52840
3416
đến nỗi ta bắt đầu thỏa mãn
01:08
to noticeđể ý that its resourcestài nguyên are finitecó hạn,
16
56280
1920
và quá bận rộn để nhận ra rằng
tài nguyên là hạn chế,
và tuổi thọ của mặt trời cũng có giới hạn.
01:10
and that our Sun'sCủa mặt trời life is alsocũng thế finitecó hạn.
17
58760
2520
01:14
While MarsSao Hỏa and all the moviesphim
madethực hiện in its nameTên
18
62400
2776
Trong khi sao Hỏa
và tất cả những bộ phim về nó
01:17
have reinvigoratedtrốn
the ethosEthos for spacekhông gian traveldu lịch,
19
65200
3016
đã lại tiếp thêm năng lượng
cho du hành không gian,
01:20
fewvài of us seemhình như to trulythực sự realizenhận ra
that our species'loài' fragilemong manh constitutionhiến pháp
20
68240
5376
rất ít người có vẻ thực sự nhận thức ra
cơ thể mong manh của loài người chúng ta,
01:25
is woefullywoefully unpreparedchuẩn bị
for long durationthời gian journeysnhững chuyến đi into spacekhông gian.
21
73640
3400
đáng thương thay, chưa được chuẩn bị
cho những hành trình dài hạn trong không gian.
01:30
Let us take a trekTrek
to your localđịa phương nationalQuốc gia forestrừng
22
78160
2256
Hãy làm một chuyến
vào khu rừng quốc gia ở địa phương bạn
01:32
for a quicknhanh chóng realitythực tế checkkiểm tra.
23
80440
1816
để kiểm tra nhanh tính thực tế.
01:34
So just a quicknhanh chóng showchỉ of handstay here:
24
82280
1696
Nên hãy giơ tay biểu quyết nhanh:
01:36
how manynhiều of you think you would be ablecó thể
to survivetồn tại in this lushtươi tốt wildernesshoang dã
25
84000
3576
Bao nhiêu người nghĩ mình có thể sinh tồn
trong vùng hoang vu rậm rạp này
01:39
for a fewvài daysngày?
26
87600
1200
trong vài ngày?
01:42
Well, that's a lot of you.
27
90000
1296
À, có rất nhiều người.
01:43
How about a fewvài weekstuần?
28
91320
1200
Còn vài tuần thì sao?
01:46
That's a decentPhong Nha amountsố lượng.
29
94000
1256
Cũng kha khá đấy.
01:47
How about a fewvài monthstháng?
30
95280
1200
Còn vài tháng?
01:49
That's prettyđẹp good too.
31
97600
1496
Cũng khá tốt.
01:51
Now, let us imaginetưởng tượng
that this localđịa phương nationalQuốc gia forestrừng
32
99120
2656
Bây giờ, chúng ta hãy tưởng tượng
khu rừng quốc gia này
01:53
experienceskinh nghiệm an eternalvĩnh cửu wintermùa đông.
33
101800
2960
đang trải qua một mùa đông bất tận.
01:57
SameTương tự questionscâu hỏi: how manynhiều of you think you
would be ablecó thể to survivetồn tại for a fewvài daysngày?
34
105360
3880
Câu hỏi ban nãy: Bao nhiêu người nghĩ
mình có thể sống trong vài ngày?
02:02
That's quitekhá a lot.
35
110280
1416
Cũng khá nhiều.
02:03
How about a fewvài weekstuần?
36
111720
1200
Còn vài tuần?
02:06
So for a funvui vẻ twisttwist, let us imaginetưởng tượng
that the only sourcenguồn of waterNước availablecó sẵn
37
114400
4696
Cho vui thôi nhé, thử tưởng tượng
nguồn nước duy nhất
02:11
is trappedbẫy as frozenđông lạnh blockskhối
milesdặm belowphía dưới the surfacebề mặt.
38
119120
3400
bị đóng lại thành từng tảng băng
nhiều dặm dưới lòng đất.
02:15
SoilĐất nutrientschất dinh dưỡng are so minimaltối thiểu
that no vegetationthực vật can be foundtìm,
39
123080
4096
Dinh dưỡng của đất ít ỏi tới mức
không thể tìm thấy bất kì thực vật nào,
02:19
and of coursekhóa học hardlykhó khăn any atmospherekhông khí
existstồn tại to speaknói of.
40
127200
4200
và tất nhiên không có chút không khí
nào để đề cập đến.
02:25
SuchNhư vậy examplesví dụ are only a fewvài
of the manynhiều challengesthách thức we would faceđối mặt
41
133240
4136
Những ví dụ đó chỉ là số ít
trong vô vàn thách thức ta sẽ đối mặt
02:29
on a planethành tinh like MarsSao Hỏa.
42
137400
1840
trên một hành tinh như sao Hỏa .
02:32
So how do we steelThép ourselveschúng ta for voyageschuyến đi
whose destinationsđiểm đến are so farxa removedloại bỏ
43
140000
5176
Vậy làm sao chúng ta tôi luyện bản thân
cho những chuyến du hành đến
02:37
from a tropicalnhiệt đới vacationkỳ nghỉ?
44
145200
1480
những nơi khác xa so với
một kỳ nghỉ vùng nhiệt đới?
02:39
Will we continuouslyliên tục shiptàu suppliesnguồn cung cấp
from PlanetHành tinh EarthTrái đất?
45
147520
2640
Liệu chúng ta sẽ tiếp tục vận chuyển
tiếp tế từ Trái Đất?
02:42
BuildXây dựng spacekhông gian elevatorsthang máy,
or impossibleKhông thể nào milesdặm of transportvận chuyển beltsthắt lưng
46
150880
3456
Xây dựng thang máy không gian,
hay xây mấy cái băng chuyền dài không tưởng
nối hành tinh được chọn với Trái Đất?
02:46
that tethertether your planethành tinh of choicelựa chọn
to our home planethành tinh?
47
154360
2640
02:50
And how do we growlớn lên things like foodmón ăn
that grewlớn lên up on EarthTrái đất like us?
48
158160
4720
Rồi làm sao ta trồng trọt lương thực,
loại chỉ sinh trưởng trên Trái Đất giống ta?
02:57
But I'm gettingnhận được aheadphía trước of myselfriêng tôi.
49
165080
1560
Mà tôi lo xa quá rồi.
02:59
In our species'loài' journeyhành trình
to find a newMới home underDưới a newMới sunmặt trời,
50
167560
3400
Trong hành trình tìm kiếm ngôi nhà mới
dưới một mặt trời mới của loài người
03:03
we are more likelycó khả năng than not
going to be spendingchi tiêu much time
51
171720
3856
chúng ta thường sẽ không kéo dài
nhiều thời gian
trong chính chuyến hành trình,
03:07
in the journeyhành trình itselfchinh no,
52
175600
1560
03:09
in spacekhông gian,
53
177840
1616
trong không gian,
03:11
on a shiptàu, a hermetickín flyingbay can,
54
179480
2680
trong một con tàu, một cái hộp bay kín,
03:15
possiblycó thể for manynhiều generationscác thế hệ.
55
183120
1720
có khả năng qua nhiều thế hệ tới.
03:17
The longestdài nhất continuousliên tiếp amountsố lượng of time
that any humanNhân loại has spentđã bỏ ra in spacekhông gian
56
185480
3416
Thời gian dài nhất
con người đã ở trong không gian
03:20
is in the vicinityvùng lân cận of 12 to 14 monthstháng.
57
188920
2880
là khoảng 12 đến 14 tháng.
03:24
From astronauts'Phi hành gia' experienceskinh nghiệm in spacekhông gian,
58
192600
2336
Từ kinh nghiệm trong vũ trụ
của các phi hành gia
03:26
we know that spendingchi tiêu time
in a microgravitymicrogravity environmentmôi trường
59
194960
3776
chúng ta biết trải qua thời gian
trong môi trường vi trọng lực
sẽ gây suy giảm xương, teo cơ,
các vấn đề tim mạch,
03:30
meanscó nghĩa bonekhúc xương lossmất mát, musclecơ bắp atrophyTeo,
cardiovasculartim mạch problemscác vấn đề,
60
198760
4576
03:35
amongtrong số manynhiều other complicationsbiến chứng
61
203360
1576
cùng với nhiều hàng loạt biến chứng khác
từ sinh lý đến tâm lý.
03:36
that rangephạm vi for the physiologicalSinh lý
to the psychologicaltâm lý.
62
204960
3320
03:41
And what about macrogravitymacrogravity,
63
209200
1416
Còn môi trường cao trọng lực,
hay bất kỳ dao động khác của
lực kéo trọng lực
03:42
or any other variationbiến thể
in gravitationaltrọng lực pullkéo
64
210640
2496
03:45
of the planethành tinh that we find ourselveschúng ta on?
65
213160
1920
trên hành tinh mà chúng ta tìm cho mình
03:48
In shortngắn, our cosmicvũ trụ voyageschuyến đi
will be fraughtđầy with dangersnguy hiểm
66
216560
3536
Tóm lại, chuyến du hành vũ trụ của ta
sẽ đầy hiểm nguy
đã biết và chưa biết.
03:52
bothcả hai knownnổi tiếng and unknownkhông rõ.
67
220120
1600
03:54
So farxa we'vechúng tôi đã been looking to this
newMới piececái of mechanicalcơ khí technologyCông nghệ
68
222960
4016
Từ trước đến nay, chúng ta đã lưu tâm đến
mảng mới của công nghệ cơ học này
03:59
or that great nextkế tiếp generationthế hệ robotrobot
69
227000
2256
hay thế hệ robot tuyệt vời tiếp theo kia
04:01
as partphần of a lineupđội hình to ensuređảm bảo
our speciesloài safean toàn passageđoạn văn in spacekhông gian.
70
229280
3440
như một phần của đội ngũ đảm bảo an toàn
cho chuyến du hành không gian của chúng ta.
04:05
WonderfulTuyệt as they are,
I believe the time has come
71
233600
2936
Tuyệt vời như vậy,
tôi tin rằng đã đến lúc
chúng ta nên hoàn thiện
những gã khổng lồ điện tử đồ sộ này
04:08
for us to complementbổ sung
these bulkycồng kềnh electronicđiện tử giantsngười khổng lồ
72
236560
4256
04:12
with what naturethiên nhiên has alreadyđã inventedphát minh:
73
240840
1840
bằng thứ mà tự nhiên đã phát minh:
04:16
the microbevi khuẩn,
74
244320
1376
vi sinh,
04:17
a single-celledđơn bào organismcơ thể that is itselfchinh no
a self-generatingtự tạo, self-replenishingtự bổ sung thêm nhất,
75
245720
5216
sinh vật đơn bào mà chính nó
tự sinh sản, tự sửa chữa.
04:22
livingsống machinemáy móc.
76
250960
1200
một cỗ máy sống.
04:24
It requiresđòi hỏi fairlycông bằng little to maintainduy trì,
77
252760
2416
Không tốn kém để nuôi,
04:27
offerscung cấp much flexibilityMềm dẻo in designthiết kế
78
255200
1896
cho phép nhiều tính linh hoạt trong thiết kế
04:29
and only askshỏi to be carriedmang
in a singleĐộc thân plasticnhựa tubeống.
79
257120
3320
và chỉ cần đựng
trong một ống nhựa nhỏ.
04:33
The fieldcánh đồng of studyhọc that has enabledcho phép us
to utilizesử dụng the capabilitieskhả năng of the microbevi khuẩn
80
261399
3857
Ngành nghiên cứu cho phép chúng ta
sử dụng khả năng của vi sinh
chính là sinh học tổng hợp
04:37
is knownnổi tiếng as syntheticsợi tổng hợp biologysinh học.
81
265280
1600
04:39
It comesđến from molecularphân tử biologysinh học,
which has givenđược us antibioticskháng sinh, vaccinesvacxin
82
267520
4016
Nó xuất phát từ sinh học phân tử,
ngành làm ra kháng sinh, vắc xin
và những cách tốt hơn để
quan sát các sắc thái sinh lý
04:43
and better wayscách to observequan sát
the physiologicalSinh lý nuancessắc thái
83
271560
3296
04:46
of the humanNhân loại bodythân hình.
84
274880
1200
của cơ thể con người.
04:48
UsingBằng cách sử dụng the toolscông cụ of syntheticsợi tổng hợp biologysinh học,
85
276520
1976
Sử dụng công cụ sinh học tổng hợp,
04:50
we can now editchỉnh sửa the genesgen
of nearlyGần any organismcơ thể,
86
278520
2936
chúng ta có thể chỉnh sửa gene
của hầu như bất kỳ sinh vật nào
04:53
microscopickính hiển vi or not,
87
281480
1936
dù vi sinh hay không,
04:55
with incredibleđáng kinh ngạc speedtốc độ and fidelityđộ trung thực.
88
283440
2400
với tốc độ và tính chính xác cao.
04:58
GivenĐưa ra the limitationshạn chế
of our man-madenhân tạo machinesmáy móc,
89
286760
2896
Với những hạn chế
của các cỗ máy nhân tạo,
sinh học tổng hợp sẽ là giải pháp
để tạo ra không chỉ thức ăn,
05:01
syntheticsợi tổng hợp biologysinh học will be a meanscó nghĩa for us
to engineerkỹ sư not only our foodmón ăn,
90
289680
3976
năng lượng và môi trường,
05:05
our fuelnhiên liệu and our environmentmôi trường,
91
293680
2736
05:08
but alsocũng thế ourselveschúng ta
92
296440
2296
mà ngay cả chính chúng ta
để bù đắp những thiếu hụt
về mặt sinh lý của chúng ta
05:10
to compensatebù lại
for our physicalvật lý inadequaciesbất cập
93
298760
2616
05:13
and to ensuređảm bảo our survivalSự sống còn in spacekhông gian.
94
301400
2160
và đảm bảo
chúng ta tồn tại trong không gian
05:17
To give you an examplethí dụ
95
305000
1216
Thử lấy một ví dụ
05:18
of how we can use syntheticsợi tổng hợp biologysinh học
for spacekhông gian explorationthăm dò,
96
306240
2816
cách chúng ta có thể dùng sinh học tổng hợp
cho việc thám hiểm không gian,
05:21
let us returntrở về to the MarsSao Hỏa environmentmôi trường.
97
309080
1920
hãy quay về môi trường trên sao Hỏa.
05:24
The MartianSao Hỏa soilđất compositionthành phần is similargiống
to that of HawaiianHawaii volcanicnúi lửa ashAsh,
98
312160
4736
Đất sao Hỏa có cấu tạo
tương tự tro núi lửa ở Hawaii,
05:28
with tracedấu vết amountslượng of organichữu cơ materialvật chất.
99
316920
1880
với nhiều dấu vết của vật chất hữu cơ.
05:31
Let's say, hypotheticallyhypothetically,
100
319400
2256
Cho rằng, giả sử như,
05:33
what if martianngười sao hỏa soilđất
could actuallythực ra supportủng hộ plantthực vật growthsự phát triển
101
321680
2736
sẽ như thế nào nếu đất sao Hỏa
có thể hỗ trợ trồng cây
mà không dùng
dinh dưỡng từ Trái Đất?
05:36
withoutkhông có usingsử dụng Earth-derivedTrái đất có nguồn gốc nutrientschất dinh dưỡng?
102
324440
1840
05:39
The first questioncâu hỏi
we should probablycó lẽ askhỏi is,
103
327360
2096
Câu hỏi đầu tiên
chúng ta nên đặt ra là,
05:41
how would we make
our plantscây cold-tolerantchịu lạnh?
104
329480
2376
làm sao chúng ta
làm cho thực vật chịu lạnh được?
Bởi vì, nhiệt độ trung bình trên sao Hỏa
05:43
Because, on averageTrung bình cộng,
the temperaturenhiệt độ on MarsSao Hỏa
105
331880
2096
05:46
is a very uninvitinguninviting
negativetiêu cực 60 degreesđộ centigradecentigrade.
106
334000
2760
là âm 60 độ C.
05:50
The nextkế tiếp questioncâu hỏi we should askhỏi is,
107
338000
1776
Câu hỏi tiếp theo
chúng ta nên hỏi là,
05:51
how do we make
our plantscây drought-toleranthạn hán-khoan dung?
108
339800
2456
làm sao tạo ra thực vật chịu hạn?
khi hầu hết nước ở dạng sương giá
05:54
ConsideringXem xét that mostphần lớn of the waterNước
that formscác hình thức as frostFrost
109
342280
2816
bay hơi nhanh hơn
cả khi tôi nói chữ "bay hơi".
05:57
evaporatesbốc hơi more quicklyMau
than I can say the wordtừ "evaporatebốc hơi."
110
345120
2840
06:01
Well, it turnslượt out
we'vechúng tôi đã alreadyđã donelàm xong things like this.
111
349120
2600
Hóa ra
chúng ta đã làm được những thứ như vậy
06:04
By borrowingvay genesgen
for anti-freezechống đông proteinchất đạm from fish
112
352480
3296
Bằng cách mượn gene
protein chống đông từ cá
06:07
and genesgen for droughthạn hán tolerancelòng khoan dung
from other plantscây like ricecơm
113
355800
3176
và gen chịu hạn từ
các loài thực vật khác như lúa
06:11
and then stitchingkhâu them
into the plantscây that need them,
114
359000
2696
rồi cấy chúng vào
những loài cây đang cần,
06:13
we now have plantscây that can toleratetha thứ
mostphần lớn droughtshạn hán and freezesđóng băng.
115
361720
2960
chúng ta đã có thực vật
chịu được hầu hết hạn và lạnh.
06:17
They're knownnổi tiếng on EarthTrái đất as GMOsGMOs,
116
365480
2616
Trên Trái Đất, chúng là GMOs
06:20
or geneticallycó tính di truyền modifiedSửa đổi lần organismssinh vật,
117
368120
1800
hay những sinh vật biến đổi gen,
06:22
and we relydựa on them to feednuôi
all the mouthsmiệng of humanNhân loại civilizationnền văn minh.
118
370680
4360
và chúng ta dựa vào chúng
để nuôi sống cả nhân loại.
06:28
NatureThiên nhiên does stuffđồ đạc like this alreadyđã,
119
376160
3416
Tự nhiên đã làm những thứ như thế rồi,
06:31
withoutkhông có our help.
120
379600
1536
mà không hề cần chúng ta giúp.
06:33
We have simplyđơn giản foundtìm
more precisetóm lược wayscách to do it.
121
381160
3080
Chúng ta chỉ đơn giản
tìm ra cách chính xác hơn để làm.
06:37
So why would we want to changethay đổi
the geneticdi truyền makeuptrang điểm of plantscây for spacekhông gian?
122
385480
3480
Vậy tại sao chúng ta muốn thay đổi
bộ gene của thực vật cho không gian?
06:42
Well, to not do so
would mean needingcần to engineerkỹ sư
123
390120
3576
À, không làm vậy
có nghĩa là cần thiết kế lại
06:45
endlessbất tận acresmẫu Anh of landđất đai
on an entirelyhoàn toàn newMới planethành tinh
124
393720
3416
diện tích đất vô tận
trên hành tinh mới
06:49
by releasingphát hành trillionshàng nghìn tỷ of gallonsgallon
of atmospherickhông khí gasseskhí
125
397160
3496
bằng cách thải ra
hàng tỉ tỉ lít không khí
06:52
and then constructingxây dựng
a giantkhổng lồ glassly domemái vòm to containchứa it all.
126
400680
3040
rồi xây dựng vòm kính khổng lồ
để chứa hết những thứ đó.
06:56
It's an unrealistickhông thực tế engineeringkỹ thuật enterprisedoanh nghiệp
127
404480
2056
Một thiết kế rất không thực tế
06:58
that quicklyMau becomestrở thành
a high-costchi phí cao cargohàng hóa transportvận chuyển missionsứ mệnh.
128
406560
3520
sẽ nhanh chóng trở thành
phi vụ vận chuyển hàng đắt đỏ.
07:03
One of the besttốt wayscách to ensuređảm bảo
129
411240
1456
Cách tốt nhất để đảm bảo
07:04
that we will have the foodmón ăn suppliesnguồn cung cấp
and the airkhông khí that we need
130
412720
3096
chúng ta sẽ có nguồn thức ăn
và không khí ta cần
07:07
is to bringmang đến with us organismssinh vật
that have been engineeredthiết kế
131
415840
3096
là mang theo
những sinh vật đã được biến đổi
07:10
to adaptphỏng theo to newMới and harshkhắc nghiệt environmentsmôi trường.
132
418960
2560
để thích nghi với
những môi trường mới và khắc nghiệt.
07:14
In essenceBản chất, usingsử dụng engineeredthiết kế organismssinh vật
to help us terraformterraform a planethành tinh
133
422760
3976
Về cơ bản, sử dụng sinh vật biến đổi
để giúp ta khai hóa một hành tinh
07:18
bothcả hai in the shortngắn and long termkỳ hạn.
134
426760
2040
về cả ngắn và dài hạn.
07:22
These organismssinh vật can then alsocũng thế
be engineeredthiết kế to make medicinedược phẩm or fuelnhiên liệu.
135
430400
4000
Những sinh vật này sau đó có thể được
biến đổi để làm dược liệu hay nhiên liệu.
07:27
So we can use syntheticsợi tổng hợp biologysinh học
to bringmang đến highlycao engineeredthiết kế plantscây with us,
136
435920
3736
Vậy ta có thể dùng sinh học tổng hợp
để mang theo thực vật biến đổi cấp cao,
07:31
but what elsekhác can we do?
137
439680
1240
nhưng còn gì nữa?
07:33
Well, I mentionedđề cập earliersớm hơn
that we, as a speciesloài,
138
441880
2856
À, tôi đã nhắc đến trước đó
chúng ta là một loài sinh vật
07:36
were evolvedphát triển uniquelyđộc nhất for planethành tinh EarthTrái đất.
139
444760
2320
được tiến hóa độc nhất cho Trái Đất.
07:39
That factthực tế has not changedđã thay đổi much
in the last fivesố năm minutesphút
140
447800
2616
Thực tế đó không thay đổi nhiều
trong 5 phút vừa rồi
07:42
that you were sittingngồi here
and I was standingđứng there.
141
450440
2440
khi các bạn còn dưới đó
và tôi thì ở trên này.
07:45
And so, if we were to dumpđổ
any of us on MarsSao Hỏa right this minutephút,
142
453480
3696
Vậy, nếu chúng ta đưa ai đó
lên sao Hỏa ngay lúc này,
07:49
even givenđược ampledư dật foodmón ăn, waterNước, airkhông khí
143
457200
3496
dù được cung cấp
dư dã thứ ăn, nước, không khí
07:52
and a suitbộ đồ,
144
460720
1216
và một bộ áo du hành,
chúng ta cũng sẽ trải qua các
vấn đề sức khỏe không hề dễ chịu
07:53
we are likelycó khả năng to experiencekinh nghiệm
very unpleasantkhó chịu healthSức khỏe problemscác vấn đề
145
461960
3376
từ lượng phóng xạ ion hóa
bắn dồn dập vào bề mặt hành tinh như sao Hỏa,
07:57
from the amountsố lượng of ionizingion hóa radiationsự bức xạ
that bombardsbombards the surfacebề mặt
146
465360
3296
08:00
of planetsnhững hành tinh like MarsSao Hỏa that have little
or nonexistentkhông tồn tại atmospherekhông khí.
147
468680
3840
Nơi có rất ít hoặc không có không khí.
08:05
UnlessTrừ khi we plankế hoạch
to stayở lại holedđục lỗ up undergroundngầm
148
473280
2016
Trừ khi chúng ta dự định
cư trú dưới lòng đất
08:07
for the durationthời gian of our stayở lại
on everymỗi newMới planethành tinh,
149
475320
2640
trong suốt thời gian
chúng ta ở trên hành tinh mới,
08:10
we mustphải find better wayscách
of protectingbảo vệ ourselveschúng ta
150
478480
2576
chúng ta phải tìm cách tốt hơn
để bảo vệ bản thân
mà không cần nhờ vào
một bộ áo giáp
08:13
withoutkhông có needingcần to resortphương sách
to wearingđeo a suitbộ đồ of armoráo giáp
151
481080
2656
08:15
that weighsnặng something
equalcông bằng to your ownsở hữu bodythân hình weightcân nặng,
152
483760
2456
nặng bằng chính
trọng lượng cơ thể chúng ta,
08:18
or needingcần to hideẩn giấu behindphía sau a wallTường of leadchì.
153
486240
2280
hay cần trú phía sau
một bức tường bằng chì.
Hãy thử tìm kiếm
nguồn cảm hừng từ thiên nhiên.
08:22
So let us appealkháng cáo
to naturethiên nhiên for inspirationcảm hứng.
154
490240
2600
08:26
AmongTrong số các the plethoraplethora of life here on EarthTrái đất,
155
494200
2096
Trong số rất nhiều
dạng sống trên Trái Đất,
có một nhóm sinh vật
gọi là extremophiles
08:28
there's a subsettập hợp con of organismssinh vật
knownnổi tiếng as extremophilesextremophiles,
156
496320
2856
08:31
or loversnhững người yêu thích of extremecực livingsống conditionsđiều kiện,
157
499200
1976
nghĩa là sinh vật ưa
điều kiện sống khắc nghiệt,
nếu bạn nhớ môn sinh
từ hồi phổ thông.
08:33
if you'llbạn sẽ remembernhớ lại
from highcao schooltrường học biologysinh học.
158
501200
2456
Trong số những sinh vật này,
khuẩn Deinococcus radiodurans
08:35
And amongtrong số these organismssinh vật is a bacteriumvi khuẩn
by the nameTên of DeinococcusDeinococcus radioduransradiodurans.
159
503680
4480
08:41
It is knownnổi tiếng to be ablecó thể to withstandchịu được coldlạnh,
dehydrationmất nước, vacuumKhoảng chân không, acidaxit,
160
509040
5376
được biết đến với khả năng chịu lạnh,
mất nước, chân không, acid
08:46
and, mostphần lớn notablyđáng chú ý là, radiationsự bức xạ.
161
514440
2200
và, đáng chú ý nhất, phòng xạ.
Trong khi cơ cấu
chịu phóng xạ của nó được biết đến
08:49
While its radiationsự bức xạ
tolerancelòng khoan dung mechanismscơ chế are knownnổi tiếng,
162
517440
2695
08:52
we have yetchưa to adaptphỏng theo
the relevantliên quan, thích hợp genesgen to mammalsđộng vật có vú.
163
520159
2400
chúng ta chưa cấy được những gene
liên quan vào các loài thú có vú
Để làm được thật không dễ dàng gì
08:55
To do so is not particularlyđặc biệt easydễ dàng.
164
523520
2616
08:58
There are manynhiều facetskhía cạnh
that go into its radiationsự bức xạ tolerancelòng khoan dung,
165
526160
2816
Có rất nhiều mặt
liên quan đến khả năng chịu phóng xạ
09:01
and it's not as simpleđơn giản
as transferringchuyển giao one genegen.
166
529000
2240
nó không đơn giản như việc chuyển 1 gene.
09:03
But givenđược a little bitbit of humanNhân loại ingenuityngây thơ
167
531960
3256
Nhưng chỉ cần một chút
sự sáng tạo của con người
09:07
and a little bitbit of time,
168
535240
1256
và một chút thời gian,
09:08
I think to do so is not very hardcứng eitherhoặc.
169
536520
2440
tôi nghĩ cũng không khó để
thực hiện được điều này.
09:12
Even if we borrowvay just a fractionphân số
of its abilitycó khả năng to toleratetha thứ radiationsự bức xạ,
170
540000
5760
Giả như chúng ta chỉ mượn
một phần của khả năng chịu phóng xạ,
điều đó sẽ vô cùng tốt hơn
so với những gì chúng ta có,
09:18
it would be infinitelyvô hạn better
than what we alreadyđã have,
171
546400
3016
kiểu như chỉ là melanin trong da chúng ta thôi.
09:21
which is just the melaninmelanin in our skinda.
172
549440
1960
Bằng việc sử dụng
công cụ sinh học tổng hợp
09:24
UsingBằng cách sử dụng the toolscông cụ of syntheticsợi tổng hợp biologysinh học,
173
552560
2016
09:26
we can harnesskhai thác DeinococcusDeinococcus
radiodurans'radiodurans' abilitycó khả năng
174
554600
3016
chúng ta có thể khai thác khả năng
của khuẩn Deinococcus radioduran
09:29
to thrivephát đạt underDưới otherwisenếu không thì
very lethalgây chết người dosesliều lượng of radiationsự bức xạ.
175
557640
3720
để sinh trưởng trong lượng phóng xạ
lẽ ra có thể gây chết người.
09:35
As difficultkhó khăn as it is to see,
176
563760
1480
Trông có vẻ khó khăn,
Người tinh khôn homo sapiens,
chính là loài người chúng ta,
09:37
homohomo sapienssapiens, that is humanscon người,
177
565920
2320
09:41
evolvesphát triển everymỗi day,
178
569200
2296
tiến hóa từng ngày
09:43
and still continuestiếp tục to evolvephát triển.
179
571520
1920
và vẫn tiếp tục tiến hóa
09:46
ThousandsHàng ngàn of yearsnăm of humanNhân loại evolutionsự phát triển
180
574360
1776
Hàng ngàn năm tiến hóa của loài người
09:48
has not only givenđược us
humanscon người like TibetansNgười Tây Tạng,
181
576160
2976
không những cho chúng ta loài người
như người Tây Tạng,
09:51
who can thrivephát đạt in low-oxygendự báo thủy văn ôxy thấp conditionsđiều kiện,
182
579160
2576
với khả năng sinh trưởng
trong điều kiện oxy thấp
09:53
but alsocũng thế ArgentiniansArgentinians,
who can ingestnuốt and metabolizechuyển hóa arsenicAsen,
183
581760
4936
mà còn như người Argentina, có khả năng
tiêu thụ và chuyển hóa thạch tín,
09:58
the chemicalhóa chất elementthành phần
that can killgiết chết the averageTrung bình cộng humanNhân loại beingđang.
184
586720
2800
một loại hóa chất có thể
giết chết người bình thường.
10:02
EveryMỗi day, the humanNhân loại bodythân hình evolvesphát triển
by accidentaltình cờ mutationsđột biến
185
590360
3696
Mỗi ngày, cơ thể con người tiến hóa
bởi những sự đột biến ngẫu nhiên
10:06
that equallybằng nhau accidentallyvô tình
allowcho phép certainchắc chắn humanscon người
186
594080
2856
cho phép đồng đều
những loài người nhất định
10:08
to perseverekiên trì in dismalảm đạm situationstình huống.
187
596960
2240
chịu đựng được trong
các điều kiện khắc nghiệt.
10:12
But, and this is a biglớn but,
188
600160
1880
Nhưng, điều này quan trọng đây,
loại tiến hóa này đòi hỏi hai điều
mà không phải lúc nào ta cũng có
10:15
suchnhư là evolutionsự phát triển requiresđòi hỏi two things
that we mayTháng Năm not always have,
189
603480
4176
hay có khả năng để đáp ứng được.
10:19
or be ablecó thể to affordđủ khả năng,
190
607680
1440
10:22
and they are deathtử vong and time.
191
610120
2240
Đó chính là cái chết và thời gian
10:25
In our species'loài' struggleđấu tranh
to find our placeđịa điểm in the universevũ trụ,
192
613560
3016
Trong cuộc tranh đấu để tìm ra
nơi chốn của chúng ta trong vũ trụ,
chúng ta không phải
lúc nào cũng có đủ thời gian
10:28
we mayTháng Năm not always have the time necessarycần thiết
193
616600
2456
10:31
for the naturaltự nhiên evolutionsự phát triển
of extrathêm functionschức năng
194
619080
2536
cho việc tiến hóa tự nhiên
các chức năng phụ thêm
10:33
for survivalSự sống còn on non-EarthĐất planetsnhững hành tinh.
195
621640
2000
để tồn tại trên hành tinh khác.
E.O. Wilson gọi thời đại chúng ta
đang sống là thời đại phá vỡ gen.
10:36
We're livingsống in what E.O. WilsonWilson
has termedgọi là the agetuổi tác of genegen circumventiongian lận,
196
624360
4496
10:40
duringsuốt trong which we remedybiện pháp khắc phục our geneticdi truyền defectskhiếm khuyết
like cysticnang fibrosis or muscularcơ bắp dystrophyDystrophy
197
628880
5376
Là thời đại cải thiện những thiếu sót
về di truyền như bệnh xơ nang, hay bệnh loạn dưỡng cơ.
10:46
with temporarytạm thời externalbên ngoài supplementsbổ sung.
198
634280
2600
bằng cách sử dụng chất bổ sung tạm thời.
10:49
But with everymỗi passingđi qua day,
199
637960
1536
Nhưng ngày qua ngày,
10:51
we approachtiếp cận the agetuổi tác
of volitionalvolitional evolutionsự phát triển,
200
639520
3176
chúng ta tiếp cận
thời kỳ tiến hóa ý chí
10:54
a time duringsuốt trong which we as a speciesloài
201
642720
1976
là lúc chúng ta với tư cách là một loài
có năng lực tự quyết định
vận mệnh di truyền của chính mình.
10:56
will have the capacitysức chứa to decidequyết định
for ourselveschúng ta our ownsở hữu geneticdi truyền destinyđịnh mệnh.
202
644720
4880
Việc tăng thêm các năng lực mới
cho cơ thể loài người
11:02
AugmentingAugmenting the humanNhân loại bodythân hình
with newMới abilitieskhả năng
203
650720
2336
11:05
is no longerlâu hơn a questioncâu hỏi of how,
204
653080
2080
không còn là câu hỏi làm thế nào,
11:07
but of when.
205
655920
1200
mà là khi nào.
Sử dụng sinh học tổng hợp
11:10
UsingBằng cách sử dụng syntheticsợi tổng hợp biologysinh học
206
658240
1256
để biến đổi
cấu trúc gen của bất kỳ loài sinh vật nào,
11:11
to changethay đổi the geneticdi truyền makeuptrang điểm
of any livingsống organismssinh vật,
207
659520
3096
11:14
especiallyđặc biệt our ownsở hữu,
208
662640
1216
đặc biệt là của chính chúng ta,
không thể không nói đến
các vấn đề về đạo đức.
11:15
is not withoutkhông có its moralđạo đức
and ethicalđạo đức quandariesquandaries.
209
663880
2320
11:19
Will engineeringkỹ thuật ourselveschúng ta
make us lessít hơn humanNhân loại?
210
667280
2520
Liệu việc biến đổi có khiến chúng ta
giảm đi tính người không?
Nhưng mà, bản chất loài người là gì
11:22
But then again, what is humanitynhân loại
211
670960
2256
11:25
but starngôi sao stuffđồ đạc
that happensxảy ra to be consciouscó ý thức?
212
673240
2520
ngoài những tinh tú tình cờ có nhận thức.
11:29
Where should humanNhân loại geniusThiên tài directthẳng thắn itselfchinh no?
213
677200
2440
Trí thông minh loài người
nên tự hướng đi đâu?
11:32
SurelyChắc chắn it is a bitbit of a wastechất thải
to sitngồi back and marvelkỳ quan at it.
214
680640
3920
Hẳn là hơi phí nếu chỉ ngồi không
và ngạc nhiên về nó.
11:37
How do we use our knowledgehiểu biết
215
685800
1336
Chúng ta sử dụng trí thông minh
của mình như thế nào
11:39
to protectbảo vệ ourselveschúng ta
from the externalbên ngoài dangersnguy hiểm
216
687160
3256
để bảo vệ ta khỏi những
mối nguy hiểm ngoài kia?
11:42
and then protectbảo vệ ourselveschúng ta from ourselveschúng ta?
217
690440
2640
và bảo vệ chúng ta khỏi chúng ta nữa?
11:46
I poseđặt ra these questionscâu hỏi
218
694400
1416
Tôi đặt ra những câu hỏi này
11:47
not to engendergây ra the fearnỗi sợ of sciencekhoa học
219
695840
2176
không phải để gây ra nỗi sợ khoa học
11:50
but to bringmang đến to lightánh sáng
the manynhiều possibilitieskhả năng
220
698040
2376
mà để mang ra ánh sáng những khả năng
11:52
that sciencekhoa học has affordedcung cấp
and continuestiếp tục to affordđủ khả năng us.
221
700440
3400
mà khoa học đã và đang cung cấp cho chúng ta
11:56
We mustphải coalesceLiên hiệp as humanscon người
to discussbàn luận and embraceôm hôn the solutionscác giải pháp
222
704760
3976
Loài người chúng ta phải liên kết lại
để bàn luận và ấp ủ những biện pháp
12:00
not only with cautionthận trọng
223
708760
1200
không chỉ bằng sự cẩn trọng,
12:02
but alsocũng thế with couragelòng can đảm.
224
710640
1960
mà cũng bằng lòng dũng cảm.
12:06
MarsSao Hỏa is a destinationNơi Đến,
225
714200
3600
Sao hỏa là một điểm đến
12:10
but it will not be our last.
226
718440
1600
nhưng nó không phải là cuối cùng.
12:13
Our truethật finalsau cùng frontierbiên giới
is the linehàng we mustphải crossvượt qua
227
721000
2856
Biên giới cuối cùng thực sự
chúng ta phải vượt qua
12:15
in decidingquyết định what we can and should make
of our species'loài' improbableimprobable intelligenceSự thông minh.
228
723880
4720
là con đường trong việc quyết định
điều chúng ta có thể
và nên làm ra cho trí thông minh
không tưởng cho loài người.
Vũ trụ thì lạnh lẽo và tàn nhẫn
12:21
SpaceSpace is coldlạnh, brutaltàn bạo and unforgivingkhông hề khoan nhượng.
229
729880
4240
12:27
Our pathcon đường to the starssao
will be rifelan tràn with trialsthử nghiệm
230
735120
2416
Con đường đến các vì sao
sẽ đầy thử thách
12:29
that will bringmang đến us to questioncâu hỏi
not only who we are
231
737560
2976
sẽ mang đến cho ta những câu hỏi
không chỉ về chúng ta là ai,
mà chúng ta sẽ đi đâu.
12:32
but where we will be going.
232
740560
1760
Câu trả lời nằm ở sự lựa chọn
giữa việc sử dụng hay từ bỏ công nghệ
12:35
The answerscâu trả lời will lienói dối in our choicelựa chọn
to use or abandontừ bỏ the technologyCông nghệ
233
743160
3576
12:38
that we have gleanedlượm lặt from life itselfchinh no,
234
746760
2096
mà chúng ta lượm lặt
trong chính cuộc sống.
12:40
and it will defineđịnh nghĩa us for the remainderphần còn lại
of our termkỳ hạn in this universevũ trụ.
235
748880
3856
và nó sẽ khẳng định chúng ta bởi những gì
chúng ta để lại trong vũ trụ này.
12:44
Thank you.
236
752760
1216
Cám ơn.
(Vỗ tay)
12:46
(ApplauseVỗ tay)
237
754000
4619
Translated by Thu Hương Lâm
Reviewed by Leiah Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lisa Nip - Synthetic biologist
Lisa Nip's work focuses on how we can use synthetic biology to allow humanity to explore space

Why you should listen

Lisa Nip is a Ph.D. candidate at the MIT Media Lab's Molecular Machines group. She uses her training in biochemistry and biotechnology to translate synthetic biology into real-world applications. She spends much of her time concocting biological solutions to long-duration space travel and works to make them a reality. 

Nip was trained as a biochemist at Boston University, and previously did research in the Douglas Lab at UCSF and the Church Lab in the Wyss Institute for Biologically Inspired Engineering at Harvard Medical School.

More profile about the speaker
Lisa Nip | Speaker | TED.com