ABOUT THE SPEAKER
Adam Grant - Organizational psychologist
After years of studying the dynamics of success and productivity in the workplace, Adam Grant discovered a powerful and often overlooked motivator: helping others.

Why you should listen

In his groundbreaking book Give and Take, top-rated Wharton professor Adam Grant upended decades of conventional motivational thinking with the thesis that giving unselfishly to colleagues or clients can lead to one’s own long-term success. Grant’s research has led hundreds of advice seekers (and HR departments) to his doorstep, and it’s changing the way leaders view their workforces.

Grant's book Originals: How Non-Conformists Move the World examines how unconventional thinkers overturn the status quo and champion game-changing ideas.

Grant is the host of the TED original podcast WorkLife, taking us inside unconventional workplaces to explore the ideas we can all use to make work more meaningful and creative.

More profile about the speaker
Adam Grant | Speaker | TED.com
TED2016

Adam Grant: The surprising habits of original thinkers

Adam Grant: Thói quen bất ngờ của bộ óc độc đáo

Filmed:
15,037,019 views

Làm thế nào những người sáng tạo sản sinh ra được những ý tưởng tuyệt vời? Nhà tâm lý học tổ chức Adam Grant nghiên cứu về những người "độc đáo": những bộ óc nghĩ lớn và hành động để biến chúng thành sự thật. Trong cuộc nói chuyện này, hãy tìm hiểu về 3 thói quen bất ngờ của những người "độc đáo"- bao gồm cả chấp nhân thất bại. "Những cái đầu độc đáo nhất là những người thất bại nhiều nhất, vì họ dám thử nhiều hơn bất cứ ai," Grant nói. " Bạn cần rất nhiều ý tưởng tệ để kiếm được một vài cái tốt."
- Organizational psychologist
After years of studying the dynamics of success and productivity in the workplace, Adam Grant discovered a powerful and often overlooked motivator: helping others. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
SevenBảy yearsnăm agotrước, a studentsinh viên cameđã đến to me
and askedyêu cầu me to investđầu tư in his companyCông ty.
0
1120
4416
7 năm trước, một sinh viên đến nhờ tôi
đầu tư vào công ty của cậu ấy.
00:17
He said, "I'm workingđang làm việc with threesố ba friendsbạn bè,
1
5560
1976
Cậu nói," Em đang làm việc với
ba người bạn,
00:19
and we're going to try to disruptlàm gián đoạn
an industryngành công nghiệp by sellingbán stuffđồ đạc onlineTrực tuyến."
2
7560
3440
và tụi em định bán hàng qua mạng."
Tôi nói,"OK, các cậu đã dành toàn bộ
mùa hè cho dự án này nhỉ?"
00:23
And I said, "OK, you guys spentđã bỏ ra
the wholetoàn thể summermùa hè on this, right?"
3
11640
3056
"Không, tụi em đều đi thực tập phòng khi
nó không thành công."
00:26
"No, we all tooklấy internshipsthực tập nội trú
just in casetrường hợp it doesn't work out."
4
14720
3136
00:29
"All right, but you're going to
go in fullđầy time onceMột lần you graduatetốt nghiệp."
5
17880
3160
"Nhưng mấy cậu sẽ dành toàn bộ
thời gian một khi tốt nghiệp nhỉ?"
00:33
"Not exactlychính xác. We'veChúng tôi đã all
linedlót up backupsao lưu jobscông việc."
6
21640
3080
"Không hẳn. Tụi em có công việc
dự phòng rồi ạ."
00:37
SixSáu monthstháng go by,
7
25600
1256
Sáu tháng sau,
00:38
it's the day before the companyCông ty launchesra mắt,
8
26880
1976
1 ngày trước khi công ty thành lập,
00:40
and there is still
not a functioningchức năng websitetrang mạng.
9
28880
2120
và trang web vẫn chưa hoạt động.
"Các cậu có nhận thức rằng cả
công ty chỉ là 1 cái website không?
00:43
"You guys realizenhận ra,
the entiretoàn bộ companyCông ty is a websitetrang mạng.
10
31400
2416
00:45
That's literallynghĩa đen all it is."
11
33840
1360
Nó chỉ có thế."
00:48
So I obviouslychắc chắn declinedbị từ chối to investđầu tư.
12
36800
3640
Đương nhiên là tôi từ chối đầu tư.
00:53
And they endedđã kết thúc up
namingĐặt tên the companyCông ty WarbyWarby ParkerParker.
13
41520
2376
Và họ quyết định đặt tên công ty
là Warby Parker.
00:55
(LaughterTiếng cười)
14
43920
1616
(Tiếng cười)
00:57
They sellbán glasseskính onlineTrực tuyến.
15
45560
1760
Họ bán kính trên mạng.
01:00
They were recentlygần đây recognizedđược công nhận
as the world'scủa thế giới mostphần lớn innovativesáng tạo companyCông ty
16
48480
3216
Và gần đây nó được công nhận là
công ty sáng tạo nhất thế giới
01:03
and valuedcó giá trị at over a billiontỷ dollarsUSD.
17
51720
2016
và trị giá hơn 1 tỷ Đô-la.
01:05
And now? My wifengười vợ handlesxử lý our investmentsđầu tư.
18
53760
3320
Còn bây giờ?
Vợ tôi quản lý việc đầu tư của chúng tôi.
01:10
Why was I so wrongsai rồi?
19
58880
1640
Tại sao tôi lại sai lầm đến thế?
01:13
To find out, I've been studyinghọc tập people
that I come to call "originalsbản gốc."
20
61000
3680
Để tìm ra nguyên nhân, tôi đã nghiên cứu
những người tôi gọi là "độc đáo."
01:17
OriginalsBản gốc are nonconformistsnonconformists,
21
65200
1816
Họ không đi theo hướng truyền thống,
01:19
people who not only have newMới ideasý tưởng
22
67040
2416
đó là những con người
không chỉ có ý tưởng mới
01:21
but take actionhoạt động to championquán quân them.
23
69480
1840
mà còn hành động để đạt được chúng.
01:23
They are people
who standđứng out and speaknói up.
24
71920
2536
Họ là những con người
dám nói và làm.
01:26
OriginalsBản gốc drivelái xe creativitysáng tạo
and changethay đổi in the worldthế giới.
25
74480
2936
Người độc đáo dùng sự sáng tạo
để thay đổi thế giới.
01:29
They're the people you want to betcá cược on.
26
77440
2136
Họ là người bạn sẽ muốn đặt cược vào.
01:31
And they look nothing like I expectedkỳ vọng.
27
79600
2400
Và trông họ khác xa những gì
tôi tưởng tượng.
01:34
I want to showchỉ you todayhôm nay
threesố ba things I've learnedđã học
28
82760
2416
Hôm nay, tôi muốn chỉ cho các bạn
3 điều tôi học được
01:37
about recognizingcông nhận originalsbản gốc
29
85200
2016
để nhận biết những con người lập dị đó
01:39
and becomingtrở thành a little bitbit more like them.
30
87240
2400
và để trở nên giống họ một chút.
01:42
So the first reasonlý do
that I passedthông qua on WarbyWarby ParkerParker
31
90440
3336
Lý do đầu tiên tôi bỏ qua Warby Parker
01:45
was they were really slowchậm
gettingnhận được off the groundđất.
32
93800
2760
là vì họ khởi nghiệp rất chậm.
01:49
Now, you are all intimatelymật thiết familiarquen
with the mindlí trí of a procrastinatorprocrastinator.
33
97080
4280
Bây giờ, các bạn đều cảm thấy quen thuộc
với một bộ não trì hoãn.
Tôi muốn thú nhận là tôi thì ngược lại.
Tôi là một precrastinator (người vội vã).
01:54
Well, I have a confessionlời thú tội for you.
I'm the oppositeđối diện. I'm a precrastinatorprecrastinator.
34
102960
3640
02:00
Yes, that's an actualthực tế termkỳ hạn.
35
108120
1336
Vâng, có từ đó đấy.
02:01
You know that panichoảng loạn you feel
a fewvài hoursgiờ before a biglớn deadlinehạn chót
36
109480
2936
Bạn có biết cái sự khủng hoảng trước
deadline vài tiếng không
02:04
when you haven'tđã không donelàm xong anything yetchưa.
37
112440
1920
khi mà mọi việc chưa đâu vào đâu cả.
02:06
I just feel that
a fewvài monthstháng aheadphía trước of time.
38
114760
2336
Tôi cảm nhận được điều đó
cả tháng trước hạn chót.
02:09
(LaughterTiếng cười)
39
117120
2040
(Tiếng cười)
02:11
So this startedbắt đầu earlysớm: when I was a kidđứa trẻ,
I tooklấy NintendoNintendo gamesTrò chơi very seriouslynghiêm túc.
40
119920
6656
Nó đã như vậy từ khi tôi còn nhỏ,
tôi chơi game của Nintendo rất nghiêm túc.
02:18
I would wakeđánh thức up at 5am,
41
126600
2016
Thức dậy lúc 5 giờ sáng,
02:20
startkhởi đầu playingđang chơi and not stop
untilcho đến I had masteredthông thạo them.
42
128639
2801
bắt đầu chơi không nghỉ đến khi
thắng mới thôi.
02:24
EventuallyCuối cùng it got so out of handtay
that a localđịa phương newspaperbáo chí cameđã đến
43
132320
3496
Cuối cùng, mọi việc vượt quá tầm kiểm soát
và một tờ báo địa phương đến
02:27
and did a storycâu chuyện on the darktối sidebên
of NintendoNintendo, starringdiễn viên chính me.
44
135840
3976
và viết một câu chuyện về mặt tối
của Nintendo, với sự tham gia của tôi.
02:31
(LaughterTiếng cười)
45
139840
2856
(Tiếng cười)
02:34
(ApplauseVỗ tay)
46
142720
2760
(Tiếng vỗ tay)
02:41
SinceKể từ khi then, I have tradedgiao dịch mua bán hairtóc for teethrăng.
47
149440
2976
Kể từ đó, tôi thay đổi đến nỗi hói luôn.
02:44
(LaughterTiếng cười)
48
152440
2640
(Tiếng cười)
02:49
But this servedphục vụ me well in collegetrường đại học,
49
157000
3016
Nhưng khi vào đại học thì việc này hóa ra
lại tốt cho tôi,
02:52
because I finishedđã kết thúc my seniorcao cấp thesisluận án
fourbốn monthstháng before the deadlinehạn chót.
50
160040
4840
vì tôi hoàn thành luận văn 4 tháng
trước hạn chót.
02:58
And I was proudtự hào of that,
untilcho đến a fewvài yearsnăm agotrước.
51
166160
3656
Và tôi tự hào vì điều đó,
cho đến vài năm trước.
03:01
I had a studentsinh viên namedđặt tên JihaeJihae,
who cameđã đến to me and said,
52
169840
4016
Tôi có một sinh viên tên Jihae đến và hỏi,
03:05
"I have my mostphần lớn creativesáng tạo ideasý tưởng
when I'm procrastinatingprocrastinating."
53
173880
2880
"Em có những ý tưởng sáng tạo nhất
khi em trì hoãn."
03:09
And I was like, "That's cuteDễ thương,
where are the fourbốn papersgiấy tờ you owenợ me?"
54
177360
3216
Và tôi thì,"Dễ thương đấy,
vậy còn 4 tờ giấy em nợ tôi đâu?"
03:12
(LaughterTiếng cười)
55
180600
1096
(Tiếng cười)
03:13
No, she was one
of our mostphần lớn creativesáng tạo studentssinh viên,
56
181720
2176
Không. cô ấy là một sinh viên rất sáng tạo
03:15
and as an organizationaltổ chức psychologistnhà tâm lý học,
this is the kindloại of ideaý kiến that I testthử nghiệm.
57
183920
4256
và với tư cách là một nhà tâm lý học
tổ chức, tôi muốn kiểm tra ý tưởng này.
03:20
So I challengedthách thức her to get some datadữ liệu.
58
188200
2016
Vậy nên tôi yêu cầu cô ấy lấy vài dữ liệu.
03:22
She goesđi into a bunch of companiescác công ty.
59
190240
1696
Cô vào hàng đống công ty
03:23
She has people filllấp đầy out surveyskhảo sát
about how oftenthường xuyên they procrastinateprocrastinate.
60
191960
3416
và khảo sát mọi người xem họ có thường
trì hoãn không.
03:27
Then she getsđược theirhọ bossesông chủ to ratetỷ lệ
how creativesáng tạo and innovativesáng tạo they are.
61
195400
3616
Rồi nhờ sếp họ đánh giá
về mức độ sáng tạo.
03:31
And sure enoughđủ,
the precrastinatorsprecrastinators like me,
62
199040
2856
Và tất nhiên, những người vội vã như tôi
03:33
who rushvội vã in and do everything earlysớm
63
201920
1936
vội vàng và làm mọi việc nhanh chóng
03:35
are ratedđánh giá as lessít hơn creativesáng tạo
64
203880
1736
bị đánh giá là kém sáng tạo hơn
03:37
than people who procrastinateprocrastinate moderatelyvừa phải.
65
205640
1960
những người trì hoãn cỡ trung bình.
03:40
So I want to know what happensxảy ra
to the chronicmãn tính procrastinatorstrì hoãn.
66
208480
3176
Ròi tôi muốn biết đối với những người
trì hoãn lâu dài thì sao.
03:43
She was like, "I don't know.
They didn't filllấp đầy out my surveykhảo sát."
67
211680
2896
Và cô ấy thì,"Em không biết.
Họ không điền vào giấy của em."
03:46
(LaughterTiếng cười)
68
214600
2496
(Tiếng cười)
03:49
No, here are our resultscác kết quả.
69
217120
1960
Không, đây là kết quả của chúng ta.
03:51
You actuallythực ra do see that the people
who wait untilcho đến the last minutephút
70
219880
3936
Bạn có thể thấy những người
chần chừ đến phút cuối
03:55
are so busybận goofinggoofing off
that they don't have any newMới ideasý tưởng.
71
223840
3720
và quá bận rộn trốn tránh nhiệm vụ
nên không có ý tưởng mới.
04:00
And on the fliplật sidebên,
the people who racecuộc đua in
72
228680
3216
Và ngược lại,
những người vội vàng
04:03
are in suchnhư là a frenzyđiên cuồng of anxietylo âu that they
don't have originalnguyên thoughtssuy nghĩ eitherhoặc.
73
231920
3920
lại vì lo lắng đến phát điên lên
mà cũng không nghĩ ra được đìều gì mới mẻ.
04:09
There's a sweetngọt spotnơi
where originalsbản gốc seemhình như to livetrực tiếp.
74
237400
3320
Có một điểm đặc biệt
mà những người độc đáo nằm ở đó.
04:13
Why is this?
75
241880
1200
Tại sao lại như vậy?
04:15
Maybe originalnguyên people
just have badxấu work habitsthói quen.
76
243520
2896
Có thể vì những người lập dị
đơn giản là có thói quen xấu.
04:18
Maybe procrastinatingprocrastinating
does not causenguyên nhân creativitysáng tạo.
77
246440
3120
Hoặc có thể trì hoãn
không sinh ra sáng tạo.
04:22
To find out, we designedthiết kế some experimentsthí nghiệm.
78
250200
3216
Đề tìm hiểu, chúng tôi thiết kế
một vài thử nghiệm.
04:25
We askedyêu cầu people
to generatetạo ra newMới businesskinh doanh ideasý tưởng,
79
253440
2815
Chúng tôi yêu cầu mọi người
đề ra ý tưởng kinh doanh,
04:28
and then we get independentđộc lập readersđộc giả
80
256279
1697
và sau đó chúng tôi để người khác
04:30
to evaluateđánh giá how creativesáng tạo
and usefulhữu ích they are.
81
258000
3176
đánh giá xem chúng sáng tạo
và hữu dụng thế nào.
04:33
And some of them are askedyêu cầu
to do the taskbài tập right away.
82
261200
3416
Và một số người được yêu cầu thực hiện
công việc luôn.
04:36
OthersNhững người khác we randomlyngẫu nhiên assignchỉ định
to procrastinateprocrastinate
83
264640
2536
Số khác chúng tôi chọn ngẫu nhiên
và yêu cầu trì hoãn
04:39
by danglingtòn ten MinesweeperTàu quét mìn in fronttrước mặt of them
84
267200
2000
bằng cho họ chơi trò Dò mìn
04:41
for eitherhoặc fivesố năm or 10 minutesphút.
85
269840
2056
khoảng 5, 10 phút.
04:43
And sure enoughđủ,
the moderatevừa phải procrastinatorstrì hoãn
86
271920
3136
Và như dự đoán,
những người trì hoãn ở mức trung bình
04:47
are 16 percentphần trăm more creativesáng tạo
than the other two groupscác nhóm.
87
275080
3680
sáng tạo hơn khoảng 16% so với
hai nhóm còn lại.
04:51
Now, MinesweeperTàu quét mìn is awesometuyệt vời,
but it's not the driverngười lái xe of the effecthiệu ứng,
88
279600
3176
Dò mìn tuyệt đấy,
nhưng nó không phải là nhân tố chính,
04:54
because if you playchơi the gametrò chơi first
before you learnhọc hỏi about the taskbài tập,
89
282800
3176
vì nếu bạn chơi game
trước khi biết về nhiệm vụ,
04:58
there's no creativitysáng tạo boosttăng.
90
286000
1656
nó không làm tăng tính sáng tạo.
04:59
It's only when you're told that you're
going to be workingđang làm việc on this problemvấn đề,
91
287680
3536
Chỉ khi được thông báo rằng
bạn phải giải quyết vấn đề này,
rồi bạn mới bắt đầu trì hoãn,
05:03
and then you startkhởi đầu procrastinatingprocrastinating,
92
291240
1696
05:04
but the taskbài tập is still activeđang hoạt động
in the back of your mindlí trí,
93
292960
2536
thì vấn đề đó vẫn nằm trong đầu bạn,
và bạn bắt đầu ấp ủ những ý tưởng.
05:07
that you startkhởi đầu to incubateấp cho nở.
94
295520
1496
05:09
ProcrastinationSự trì hoãn givesđưa ra you time
to considerxem xét divergentkhác nhau ideasý tưởng,
95
297040
3576
Sự trì hoãn cho bạn thời gian
để xem xét những ý tưởng,
05:12
to think in nonlinearphi tuyến wayscách,
to make unexpectedbất ngờ leapsnhảy.
96
300640
3120
nghĩ theo một hướng khác
và có những bước nhảy vọt không tưởng.
05:16
So just as we were finishingkết thúc
these experimentsthí nghiệm,
97
304720
2216
Khi chúng tôi hoàn thành
những thử nghiệm này,
05:18
I was startingbắt đầu to writeviết
a booksách about originalsbản gốc,
98
306960
2496
và tôi dự định viết
một quyển sách về người độc đáo,
05:21
and I thought, "This is the perfecthoàn hảo time
to teachdạy myselfriêng tôi to procrastinateprocrastinate,
99
309480
4536
tôi nghĩ, 'Có lẽ đây chính là lúc để mình
dạy bản thân cách trì hoãn,
05:26
while writingviết a chapterchương
on procrastinationsự trì hoãn."
100
314040
2080
trong khi viết một chương về sự trì hoãn,"
05:28
So I metaprocrastinatedmetaprocrastinated,
101
316720
1400
Thế là tôi bắt đầu
05:32
and like any self-respectingtự trọng
precrastinatorprecrastinator,
102
320120
3376
và như bất cứ một precrastinator nào khác,
05:35
I woketỉnh dậy up earlysớm the nextkế tiếp morningbuổi sáng
103
323520
1576
tôi dậy sớm vào sáng hôm sau
05:37
and I madethực hiện a to-doviệc cần làm listdanh sách
with stepscác bước on how to procrastinateprocrastinate.
104
325120
2816
và lập một danh sách
với những bước để trở nên trì hoãn.
05:39
(LaughterTiếng cười)
105
327960
2520
(Tiếng cười)
05:43
And then I workedđã làm việc diligentlysiêng năng
106
331320
3736
Và rồi tôi làm việc một cách siêng năng
05:47
towardđối với my goalmục tiêu of not makingchế tạo
progresstiến độ towardđối với my goalmục tiêu.
107
335080
3640
hướng về mục tiêu sẽ không tiến triển
như kế hoạch đã đề ra.
05:52
I startedbắt đầu writingviết
the procrastinationsự trì hoãn chapterchương,
108
340160
2176
Tôi bắt đầu viết chương về sự trì hoãn,
05:54
and one day -- I was halfwaynửa chừng throughxuyên qua --
109
342360
1896
và một ngày, khi tôi được nửa đường,
05:56
I literallynghĩa đen put it away in mid-sentencegiữa câu
110
344280
1896
tôi bỏ dở những gì đang viết
05:58
for monthstháng.
111
346200
1336
hàng tháng trời.
05:59
It was agonyđau đớn.
112
347560
2000
Thật đau khổ.
06:02
But when I cameđã đến back to it,
I had all sortsloại of newMới ideasý tưởng.
113
350640
2960
Nhưng khi quay lại,
tôi có hàng tá ý tưởng mới.
06:06
As AaronAaron SorkinSorkin put it,
114
354560
1336
Như Aaron Sorkin đã nói,
06:07
"You call it procrastinatingprocrastinating.
I call it thinkingSuy nghĩ."
115
355920
2960
"Bạn gọi nó là trì hoãn,
tôi gọi nó là suy nghĩ,"
06:12
And alongdọc theo the way I discoveredphát hiện ra
116
360200
1456
Tôi cũng tìm hiểu được
06:13
that a lot of great originalsbản gốc
in historylịch sử were procrastinatorstrì hoãn.
117
361680
3280
có rất nhiều những người sáng tạo
trong lịch sử hay trì hoãn.
06:17
Take LeonardoLeonardo dada VinciVinci.
118
365680
1776
Lấy Leonardo da Vinci làm ví dụ.
06:19
He toiledtoiled on and off for 16 yearsnăm
119
367480
3536
Ông ấy vẽ tới vẽ lui suốt 16 năm
06:23
on the MonaMona LisaLisa.
120
371040
1776
bức Mona Lisa.
06:24
He feltcảm thấy like a failurethất bại.
121
372840
1416
Ông ấy thấy như kẻ thất bại.
06:26
He wroteđã viết as much in his journaltạp chí.
122
374280
1800
Ông đã viết nhiều trong nhật kí.
06:30
But some of the diversionsdiversions
he tooklấy in opticsquang học
123
378240
2576
Nhưng sự đa dạng trong cách
ông chuyển góc nhìn
06:32
transformedbiến đổi the way that he modeledcó mô hình hóa lightánh sáng
124
380840
1976
đã thay đổi cái cách ông chỉnh ánh sáng
06:34
and madethực hiện him into a much better painterhọa sĩ.
125
382840
1920
và khiến ông thành một họa sĩ tài năng.
06:37
What about MartinMartin LutherLuther KingVua, JrJr.?
126
385760
1760
Vậy còn Martin Luther King, Jr?
Đêm trước bài phát biểu
quan trọng nhất đời ông,
06:40
The night before
the biggestlớn nhất speechphát biểu of his life,
127
388480
2256
vào tháng 3 ở Washington,
06:42
the MarchTháng ba on WashingtonWashington,
128
390760
1256
ông ta thức đến 3 giờ sáng,
viết lại.
06:44
he was up pastquá khứ 3am, rewritingviết lại it.
129
392040
2120
06:46
He's sittingngồi in the audiencethính giả
waitingđang chờ đợi for his turnxoay to go onstagetrên sân khấu,
130
394800
3416
Đứng trong cánh gà đợi đến lượt
lên sân khấu,
06:50
and he is still scribblingscribbling notesghi chú
and crossingbăng qua out linesđường dây.
131
398240
3800
ông ấy vẫn ghi chú và gạch bỏ.
06:54
When he getsđược onstagetrên sân khấu, 11 minutesphút in,
132
402760
2056
Khi lên bục, trong 11 phút,
06:56
he leaves his preparedchuẩn bị remarksnhận xét
133
404840
1936
ông bỏ hết mọi thứ đã chuẩn bị
06:58
to utterutter fourbốn wordstừ ngữ
that changedđã thay đổi the coursekhóa học of historylịch sử:
134
406800
3136
để hô lên chỉ 5 từ mà đã
thay đổi cả một dòng lịch sử
07:01
"I have a dreammơ tưởng."
135
409960
1280
" Tôi có một ước mơ."
07:04
That was not in the scriptkịch bản.
136
412080
2080
Câu đó không có trong bản thảo.
07:07
By delayingtrì hoãn the taskbài tập of finalizinghoàn thiện
the speechphát biểu untilcho đến the very last minutephút,
137
415080
4656
Bằng cách trì hoãn việc hoàn thành
bài phát biểu đến tận phút cuối,
07:11
he left himselfbản thân anh ấy openmở
to the widestrộng nhất rangephạm vi of possiblekhả thi ideasý tưởng.
138
419760
3736
ông ấy đã để bản thân tiếp nhận
một lượng lớn ý tưởng.
07:15
And because the textbản văn wasn'tkhông phải là setbộ in stoneCục đá,
139
423520
2256
Và vì đoạn văn không bị đóng khung,
07:17
he had freedomsự tự do to improviseimprovise.
140
425800
2040
ông ấy có quyền được cải thiện nó.
07:20
ProcrastinatingProcrastinating is a vicephó chủ
when it comesđến to productivitynăng suất,
141
428640
3176
Trì hoãn có thể không hoàn hảo
khi xét về năng suất,
07:23
but it can be a virtueĐức hạnh for creativitysáng tạo.
142
431840
2840
nhưng đó là một nhân tố của sự sáng tạo.
07:27
What you see with a lot of great originalsbản gốc
143
435400
2016
Những gì bạn thấy ở người độc đáo
07:29
is that they are quicknhanh chóng to startkhởi đầu
but they're slowchậm to finishhoàn thành.
144
437440
3616
là họ bắt đầu nhanh nhưng kết thúc chậm.
07:33
And this is what I missedbỏ lỡ
with WarbyWarby ParkerParker.
145
441080
2080
Và đây là thứ tôi đã bỏ lỡ ở Warby Parker.
07:35
When they were draggingkéo
theirhọ heelsgót chân for sixsáu monthstháng,
146
443720
2656
Khi họ chần chừ suốt 6 tháng,
07:38
I lookednhìn at them and said,
147
446400
1616
tôi nhìn và bảo,
07:40
"You know, a lot of other companiescác công ty
are startingbắt đầu to sellbán glasseskính onlineTrực tuyến."
148
448040
3456
"Này, nhiều công ty đang bắt đầu
bán kính qua mạng rồi đấy."
07:43
They missedbỏ lỡ the first-moverlần đầu tiên mover advantagelợi thế.
149
451520
1840
Họ bỏ lỡ cơ hội của kẻ nhanh chân.
07:46
But what I didn't realizenhận ra was
they were spendingchi tiêu all that time
150
454200
2936
Nhưng cái tôi không nhận ra là
họ dành tất cả thời gian đó
07:49
tryingcố gắng to figurenhân vật out how to get people
151
457160
1856
tìm cách để làm mọi người
07:51
to be comfortableThoải mái orderingĐặt hàng glasseskính onlineTrực tuyến.
152
459040
2000
cảm thấy an tâm khi đặt kính qua mạng.
07:53
And it turnslượt out the first-moverlần đầu tiên mover
advantagelợi thế is mostlychủ yếu a mythhuyền thoại.
153
461064
2992
Và hóa ra thuận lợi của kẻ nhanh chân
chỉ là truyền thuyết.
07:56
Look at a classiccổ điển studyhọc
of over 50 productsản phẩm categoriesThể loại,
154
464080
3816
Nhìn vào nghiên cứu kinh điển
về 50 thành phần sản xuất,
07:59
comparingso sánh the first moversmáy kéo
who createdtạo the marketthị trường
155
467920
2496
so sánh những kẻ nhanh chân
tạo ra thị trường
08:02
with the improversImprovers who introducedgiới thiệu
something differentkhác nhau and better.
156
470440
3440
với những công ty đi sau
giới thiệu các sản phẩm khác và tốt hơn.
08:06
What you see is that the first moversmáy kéo
had a failurethất bại ratetỷ lệ of 47 percentphần trăm,
157
474920
3976
Bạn có thể thấy là những công ty khởi đầu
có tỉ lệ thất bại là 47%,
08:10
comparedso with only 8 percentphần trăm
for the improversImprovers.
158
478920
3280
con số đó chỉ là 8% đối với
những người đi sau.
08:15
Look at FacebookFacebook,
waitingđang chờ đợi to buildxây dựng a socialxã hội networkmạng
159
483000
2536
Nhìn vào Facebook,
chờ đợi để xây dựng mạng xã hội
08:17
untilcho đến after MyspaceMySpace and FriendsterFriendster.
160
485560
3456
sau Myspace và Friendster.
08:21
Look at GoogleGoogle, waitingđang chờ đợi for yearsnăm
after AltavistaAltaVista and YahooYahoo.
161
489040
3776
Nhìn vào Google, đợi hàng năm
sau Altavista và Yahoo.
08:24
It's much easierdễ dàng hơn to improvecải tiến
on somebodycó ai else'scủa người khác ideaý kiến
162
492840
3096
Nâng cấp ý tưởng của người khác thì dễ hơn
08:27
than it is to createtạo nên
something newMới from scratchvết trầy.
163
495960
2240
so với phải tạo một thứ gì đó mới
ngay từ đầu.
08:30
So the lessonbài học I learnedđã học is that
to be originalnguyên you don't have to be first.
164
498880
4096
Nên bài học tôi rút ra được là
để độc đáo không cần là người đầu tiên.
08:35
You just have to be differentkhác nhau and better.
165
503000
2200
Chỉ cần khác biệt và tốt hơn là được.
08:38
But that wasn'tkhông phải là the only reasonlý do
I passedthông qua on WarbyWarby ParkerParker.
166
506360
2976
Nhưng đó không phải là lý do duy nhất
tôi bỏ qua Warby Parker.
08:41
They were alsocũng thế fullđầy of doubtsnghi ngờ.
167
509360
2416
Họ không có sự chắc chắn.
08:43
They had backupsao lưu planscác kế hoạch linedlót up,
168
511800
1816
Họ có những kế hoạch dự phòng,
08:45
and that madethực hiện me doubtnghi ngờ
that they had the couragelòng can đảm to be originalnguyên,
169
513640
3416
và điều đó làm tôi nghi ngờ liệu họ
có đủ can đảm để trở nên khác biệt,
08:49
because I expectedkỳ vọng that originalsbản gốc
would look something like this.
170
517080
4680
bởi vì tôi mong chờ những người độc đáo
phải trông như thế này cơ.
Tôi không biết nói sao,
nhưng tôi là kiểu làm lớn đấy.
08:55
(LaughterTiếng cười)
171
523039
2321
08:58
Now, on the surfacebề mặt,
172
526680
1616
Bây giờ, nhìn ngoài mặt,
09:00
a lot of originalnguyên people look confidenttự tin,
173
528320
1976
nhiều người độc đáo trông rất tự tin,
09:02
but behindphía sau the scenescảnh,
174
530320
1256
nhưng thật ra,
09:03
they feel the sametương tự fearnỗi sợ and doubtnghi ngờ
that the restnghỉ ngơi of us do.
175
531600
3016
họ cũng có chung nỗi sợ và sự nghi ngờ
giống chúng ta.
Chỉ khác ở cách họ đối mặt với nó.
09:06
They just managequản lý it differentlykhác.
176
534640
1560
09:08
Let me showchỉ you: this is a depictionMô tả
177
536840
1736
Để tôi cho các bạn xem:
quá trình sáng tạo diễn ra thế nào
với chúng ta.
09:10
of how the creativesáng tạo processquá trình
workscông trinh for mostphần lớn of us.
178
538600
2320
Tuyệt vời => Thật là khó nhằn => Khốn thật =>
Mình tệ thật => Sẽ ổn thôi => Thật tuyệt vời
09:16
(LaughterTiếng cười)
179
544120
2000
09:20
Now, in my researchnghiên cứu, I discoveredphát hiện ra
there are two differentkhác nhau kindscác loại of doubtnghi ngờ.
180
548160
3456
Trong nghiên cứu của mình,
tôi phát hiện ra có 2 loại nghi ngờ.
Tự nghi ngờ và nghi ngờ ý tưởng.
09:23
There's self-doubttự and ideaý kiến doubtnghi ngờ.
181
551640
1656
09:25
Self-doubtTự is paralyzinglàm tê liệt.
182
553320
1536
Tự nghi ngờ rất mệt mỏi
09:26
It leadsdẫn you to freezeĐông cứng.
183
554880
1616
Nó làm não bạn bị tê liệt.
09:28
But ideaý kiến doubtnghi ngờ is energizingnăng lượng.
184
556520
1736
Nhưng nghi ngờ ý tưởng thì rất tốt.
09:30
It motivatesthúc đẩy you to testthử nghiệm,
to experimentthí nghiệm, to refinetinh chỉnh,
185
558280
2776
Nó khuyến khích bạn thử nghiệm, kiểm tra,
chọn lọc,
09:33
just like MLKMLK did.
186
561080
2056
giống như MLK.
09:35
And so the keyChìa khóa to beingđang originalnguyên
187
563160
3256
Vậy chìa khóa để trở nên độc đáo
09:38
is just a simpleđơn giản thing
188
566440
1736
rất đơn giản,
09:40
of avoidingtránh the leapnhảy vọt
from stepbậc thang threesố ba to stepbậc thang fourbốn.
189
568200
3376
chỉ là tránh đi từ bước ba sang bước bốn.
09:43
InsteadThay vào đó of sayingnói, "I'm crapcrap,"
190
571600
1816
Thay vì nói, "Mình tệ thật,"
09:45
you say, "The first fewvài draftsbản thảo
are always crapcrap,
191
573440
2480
bạn nói, "Những cái đầu tiên luôn tệ hại,
và mình chỉ chưa đạt đến đó thôi."
09:48
and I'm just not there yetchưa."
192
576680
1400
09:50
So how do you get there?
193
578920
1616
Vậy làm sao để đạt được nó?
09:52
Well, there's a cluemanh mối, it turnslượt out,
194
580560
1896
Có một gợi ý,
09:54
in the InternetInternet browsertrình duyệt that you use.
195
582480
1960
trong trình duyệt Internet bạn sử dụng.
09:57
We can predicttiên đoán your jobviệc làm performancehiệu suất
and your commitmentcam kết
196
585000
2616
Có thể dự đoán khả năng làm việc
và độ quyết tâm của bạn
09:59
just by knowingbiết what webweb browsertrình duyệt you use.
197
587640
2840
nếu chúng tôi biết bạn
sử dụng trình duyệt nào
10:03
Now, some of you are not
going to like the resultscác kết quả of this studyhọc --
198
591440
3176
Sẽ có vài người ở đây không thích
kết quả của nghiên cứu này --
10:06
(LaughterTiếng cười)
199
594640
1336
(Tiếng cười)
10:08
But there is good evidencechứng cớ
that FirefoxFirefox and ChromeChrome usersngười sử dụng
200
596000
3936
Có bằng chứng rằng người sử dụng
Firefox và Chrome
10:11
significantlyđáng kể outperformtốt hơn
InternetInternet ExplorerThám hiểm and SafariSafari usersngười sử dụng.
201
599960
3360
làm việc tốt hơn những người sử dụng
Internet Explorer và Safari.
10:15
Yes.
202
603960
1336
Vâng.
10:17
(ApplauseVỗ tay)
203
605320
1856
(Tiếng vỗ tay)
10:19
They alsocũng thế stayở lại in theirhọ jobscông việc
15 percentphần trăm longerlâu hơn, by the way.
204
607200
2960
Họ cũng giữ được công việc lâu hơn 15%.
10:23
Why? It's not a technicalkỹ thuật advantagelợi thế.
205
611120
2176
Tại sao? Không phải vì tiến bộ khoa học.
10:25
The fourbốn browsertrình duyệt groupscác nhóm
on averageTrung bình cộng have similargiống typingđánh máy speedtốc độ
206
613320
3376
Bốn nhóm người sử dụng trình duyệt
như nhau ở tốc độ gõ trung bình
10:28
and they alsocũng thế have similargiống levelscấp
of computermáy vi tính knowledgehiểu biết.
207
616720
3136
cũng như trình độ hiểu biết về máy tính.
Cái đáng nói là cách bạn
cài đặt trình duyệt.
10:31
It's about how you got the browsertrình duyệt.
208
619880
2096
10:34
Because if you use
InternetInternet ExplorerThám hiểm or SafariSafari,
209
622000
2456
Bởi vì nếu bạn sử dụng
Internet Explorer hay Safari,
10:36
those cameđã đến preinstalledcài đặt sẵn on your computermáy vi tính,
210
624480
2536
chúng được cài sẵn trong máy bạn,
10:39
and you acceptedchấp nhận the defaultmặc định optionTùy chọn
that was handedbàn giao to you.
211
627040
2800
và bạn chấp nhận những cài đặt mặc định
được giao cho bạn.
10:42
If you wanted FirefoxFirefox or ChromeChrome,
you had to doubtnghi ngờ the defaultmặc định
212
630600
3016
Nếu bạn muốn Firefox hay Chrome,
bạn phải nghi ngờ mặc định
10:45
and askhỏi, is there
a differentkhác nhau optionTùy chọn out there,
213
633640
2256
và hỏi, có còn lựa chọn nào khác không,
10:47
and then be a little resourcefultháo vát
and downloadtải về a newMới browsertrình duyệt.
214
635920
2960
và cần một chút khéo léo
để download trình duyệt mới.
10:51
So people hearNghe about this studyhọc
and they're like,
215
639760
2336
Mọi người đọc nghiên cứu này và
họ thì,
10:54
"Great, if I want to get better at my jobviệc làm,
I just need to upgradenâng cấp my browsertrình duyệt?"
216
642120
3696
"Tuyệt, nếu tôi muốn làm việc tốt hơn,
tôi chỉ cần nâng cấp trình duyệt?"
10:57
(LaughterTiếng cười)
217
645840
1016
(Tiếng cười)
10:58
No, it's about beingđang the kindloại of personngười
218
646880
2096
Không, muốn vậy thì phải là người
11:01
who takes the initiativesáng kiến
to doubtnghi ngờ the defaultmặc định
219
649000
2416
chủ động nghi ngờ những cái mặc định
11:03
and look for a better optionTùy chọn.
220
651440
2136
và tìm kiếm giải pháp tốt hơn.
11:05
And if you do that well,
221
653600
1496
Nếu bạn làm được điều đó,
11:07
you will openmở yourselfbản thân bạn up
to the oppositeđối diện of déjà vuvu.
222
655120
2800
bạn sẽ mở rộng bản thân
đến phần ngược lại của deja vu.
11:10
There's a nameTên for it.
It's calledgọi là vujavuja dede.
223
658600
3136
Có tên cho nó đấy.
Là vuja de.
11:13
(LaughterTiếng cười)
224
661760
2000
(Tiếng cười)
11:16
VujaVuja dede is when you look at something
you've seenđã xem manynhiều timeslần before
225
664800
3176
Vuja de là khi bạn nhìn thứ
bạn đã nhìn hàng nghìn lần rồi
11:20
and all of a suddenđột nhiên
see it with freshtươi eyesmắt.
226
668000
2760
và đột nhiên bạn nhìn nó
với một con mắt hoàn toàn mới.
11:23
It's a screenwriternhà biên kịch
who looksnhìn at a moviebộ phim scriptkịch bản
227
671920
2616
Có một biên kịch,
cô ấy có một kịch bản
11:26
that can't get the greenmàu xanh lá lightánh sáng
for more than halfmột nửa a centurythế kỷ.
228
674560
2976
đã qua hơn nửa thế kỷ
nhưng chưa được chuyển thể thành phim.
11:29
In everymỗi pastquá khứ versionphiên bản,
the mainchủ yếu charactertính cách has been an eviltà ác queennữ hoàng.
229
677560
4200
Trong các phiên bản cũ, nhân vật chính
luôn là một nữ hoàng độc ác.
11:34
But JenniferJennifer LeeLee startsbắt đầu to questioncâu hỏi
whetherliệu that makeslàm cho sensegiác quan.
230
682280
3136
Nhưng Jennifer Lee tự hỏi liệu
điều đó có hợp lý.
11:37
She rewritesquang the first acthành động,
231
685440
1456
Cô ấy viết lại cảnh đầu,
11:38
reinventsReinvents the villainnhân vật phản diện as a torturedbị tra tấn heroanh hùng
232
686920
2616
giới thiệu kẻ ác như một anh hùng đau khổ
11:41
and FrozenĐông lạnh becomestrở thành
the mostphần lớn successfulthành công animatedhoạt hình moviebộ phim ever.
233
689560
2960
và Frozen trở thành bộ phim hoạt hình
thành công nhất.
11:45
So there's a simpleđơn giản messagethông điệp
from this storycâu chuyện.
234
693600
2096
Có một lời nhắn từ câu chuyện này.
11:47
When you feel doubtnghi ngờ, don't let it go.
235
695720
2600
Khi bạn cảm thấy nghi ngờ, đừng để nó đi.
11:50
(LaughterTiếng cười)
236
698680
2280
(Tiếng cười)
11:53
What about fearnỗi sợ?
237
701640
1336
Vậy còn nỗi sợ?
11:55
OriginalsBản gốc feel fearnỗi sợ, too.
238
703000
1920
Người độc đáo cũng sợ chứ.
11:57
They're afraidsợ of failingthất bại,
239
705600
1856
Họ sợ vấp ngã,
11:59
but what setsbộ them apartxa nhau
from the restnghỉ ngơi of us
240
707480
2096
nhưng cái làm họ khác biệt so với chúng ta
12:01
is that they're even more
afraidsợ of failingthất bại to try.
241
709600
2616
là họ còn sợ không thử điều gì đó hơn.
12:04
They know you can failThất bại
by startingbắt đầu a businesskinh doanh that goesđi bankruptphá sản
242
712240
3096
Họ biết bạn có thể thất bại khi bị phá sản
12:07
or by failingthất bại to startkhởi đầu a businesskinh doanh at all.
243
715360
2440
hay vấp ngã khi tự mở một doanh nghiệp.
12:10
They know that in the long runchạy,
our biggestlớn nhất regretshối tiếc are not our actionshành động
244
718480
3536
Họ biết rằng về lâu dài, hối hận lớn nhất
không phải về những việc đã làm
12:14
but our inactionsinactions.
245
722040
1656
mà là những việc đã không làm,
12:15
The things we wishmuốn we could redolàm lại,
if you look at the sciencekhoa học,
246
723720
2858
Những thứ chúng ta ước được làm lại,
về mặt khoa học,
12:18
are the chancescơ hội not takenLấy.
247
726602
2200
là những cơ hội không được nắm lấy.
12:21
ElonElon MuskXạ hương told me recentlygần đây,
he didn't expectchờ đợi TeslaTesla to succeedthành công.
248
729720
3656
Elon Musk đã nói với tôi,
ông ấy không hy vọng Tesla thành công.
12:25
He was sure the first fewvài SpaceXSpaceX launchesra mắt
249
733400
2736
Ông chắc rằng những lần phóng SpaceX
đầu tiên
12:28
would failThất bại to make it to orbitquỹ đạo,
let alonemột mình get back,
250
736160
3176
sẽ không thể đi vào quỹ đạo,
nói gì đến việc quay trở lại,
12:31
but it was too importantquan trọng not to try.
251
739360
2200
nhưng nó quá quan trọng,
không thể không thử
12:34
And for so manynhiều of us,
when we have an importantquan trọng ideaý kiến,
252
742360
2536
Đối với chúng ta,
khi ta có một ý tưởng quan trọng,
12:36
we don't botherbận tâm to try.
253
744920
1240
chúng ta không dám thử.
12:38
But I have some good newsTin tức for you.
254
746960
2056
Nhưng tôi có tin tốt cho bạn đây.
12:41
You are not going to get judgedđánh giá
on your badxấu ideasý tưởng.
255
749040
2576
Bạn sẽ không bị đánh giá vì ý tưởng tệ.
12:43
A lot of people think they will.
256
751640
1616
Nhiều người nghĩ như thế.
Nếu bạn nhìn vào các nền công nghiệp
12:45
If you look acrossbăng qua industriesngành công nghiệp
257
753280
1656
12:46
and askhỏi people about theirhọ biggestlớn nhất ideaý kiến,
theirhọ mostphần lớn importantquan trọng suggestiongợi ý,
258
754960
3429
và hỏi mọi người về ý tưởng lớn nhất,
quan trọng nhất đời họ,
12:50
85 percentphần trăm of them stayedở lại silentim lặng
insteadthay thế of speakingnói up.
259
758880
3840
85% giữ im lặng, không dám nói.
12:55
They were afraidsợ of embarrassinglúng túng
themselvesbản thân họ, of looking stupidngốc nghếch.
260
763240
3416
Họ sợ tự làm bản thân xấu hổ
vì ngu ngốc.
12:58
But guessphỏng đoán what? OriginalsBản gốc
have lots and lots of badxấu ideasý tưởng,
261
766680
3416
Nhưng đoán xem nào? Những người độc đáo
có rất nhiều ý tưởng tệ,
13:02
tonstấn of them, in factthực tế.
262
770120
1280
hàng tấn đấy.
13:04
Take the guy who inventedphát minh this.
263
772560
2000
Hãy xem người chế tạo cái này.
13:07
Do you carequan tâm that he cameđã đến up
with a talkingđang nói dollbúp bê so creepyrùng rợn
264
775400
2696
Bạn có tin rằng ông ấy lên ý
với một con búp bê biết nói
13:10
that it scaredsợ hãi not only kidstrẻ em
but adultsngười trưởng thành, too?
265
778120
2400
kinh dị đến nỗi dọa cả trẻ em
lẫn người lớn không?
13:13
No. You celebrateăn mừng ThomasThomas EdisonEdison
for pioneeringtiên phong the lightánh sáng bulbbóng đèn.
266
781920
4336
Không. Bạn hoan hô Thomas Edison
vì đi tiên phong về bóng đèn.
13:18
(LaughterTiếng cười)
267
786280
1640
(Tiếng cười)
13:20
If you look acrossbăng qua fieldslĩnh vực,
268
788680
2416
Nếu bạn nhìn vào các lĩnh vực,
13:23
the greatestvĩ đại nhất originalsbản gốc
are the onesnhững người who failThất bại the mostphần lớn,
269
791120
2976
những người độc đáo
là những người vấp ngã nhiều nhất,
13:26
because they're the onesnhững người who try the mostphần lớn.
270
794120
2296
bởi vì họ thử nhiều nhất.
13:28
Take classicalcổ điển composersnhà soạn nhạc,
the besttốt of the besttốt.
271
796440
2976
Hãy nhìn các nhà soạn nhạc cổ điển,
những người giỏi nhất .
13:31
Why do some of them get more pagestrang
in encyclopediasBách khoa toàn thư than othersKhác
272
799440
3136
Tại sao trong bách khoa toàn thư,
họ được viết về nhiều hơn
13:34
and alsocũng thế have theirhọ compositionstác phẩm
rerecordedthu more timeslần?
273
802600
3376
và những bản nhạc của họ được
ghi lại nhiều hơn?
13:38
One of the besttốt predictorsdự đoán
274
806000
1296
Có người đoán
13:39
is the sheertuyệt volumeâm lượng
of compositionstác phẩm that they generatetạo ra.
275
807320
2800
là vì âm lượng tuyệt đối
của bản nhạc họ soạn ra
13:43
The more outputđầu ra you churnkhuấy out,
the more varietyđa dạng you get
276
811240
3096
Năng suất làm càng cao,
ta càng thu lại được sự đa dạng
13:46
and the better your chancescơ hội
of stumblingstumbling on something trulythực sự originalnguyên.
277
814360
3736
và cơ hội tìm thấy thứ gì đó
thật sự độc đáo cũng lớn hơn.
13:50
Even the threesố ba iconsbiểu tượng of classicalcổ điển musicÂm nhạc --
BachBach, BeethovenBeethoven, MozartMozart --
278
818120
4336
Kể cả 3 biểu tượng của làng nhạc cổ điển
Bach, Beethoven, Mozart
13:54
had to generatetạo ra hundredshàng trăm
and hundredshàng trăm of compositionstác phẩm
279
822480
3016
đã phải viết hàng trăm bản nhạc
13:57
to come up with a much smallernhỏ hơn
numbercon số of masterpieceskiệt tác.
280
825520
3240
để có thể soạn ra được
một số ít tuyệt tác nghệ thuật.
14:01
Now, you mayTháng Năm be wonderingtự hỏi,
281
829840
1536
Lúc này, bạn có thể thắc mắc,
14:03
how did this guy becometrở nên great
withoutkhông có doing a wholetoàn thể lot?
282
831400
3480
làm sao người này trở nên tuyệt vời
mà không cần thử nhiều?
14:07
I don't know how WagnerWagner pulledkéo that off.
283
835520
1960
Tôi không biết Wagner làm thế nào.
14:10
But for mostphần lớn of us,
if we want to be more originalnguyên,
284
838760
2616
Nhưng đối với đa số chúng ta,
nếu muốn trở nên độc đáo,
14:13
we have to generatetạo ra more ideasý tưởng.
285
841400
2320
chúng ta phải nghĩ ra nhiều ý tưởng.
14:16
The WarbyWarby ParkerParker foundersngười sáng lập, when they
were tryingcố gắng to nameTên theirhọ companyCông ty,
286
844520
3616
Những người sáng lập Warby Parker,
khi họ tìm tên cho công ty,
14:20
they neededcần something sophisticatedtinh vi,
uniqueđộc nhất, with no negativetiêu cực associationsHiệp hội
287
848160
3496
họ cần một cái tên phức tạp,
độc, không có ý nghĩa tiêu cực
14:23
to buildxây dựng a retailbán lẻ brandnhãn hiệu,
288
851680
1456
để xây dựng một thương hiệu,
14:25
and they testedthử nghiệm over 2,000 possibilitieskhả năng
289
853160
2456
họ thử hơn 2000 khả năng
14:27
before they finallycuối cùng put togethercùng với nhau
290
855640
1656
trước khi kết hợp chúng lại
14:29
WarbyWarby and ParkerParker.
291
857320
1400
thành Warby và Parker.
14:32
So if you put all this togethercùng với nhau,
what you see is that originalsbản gốc
292
860040
2976
Tóm lại, bạn có thể thấy rằng
những người độc đáo
14:35
are not that differentkhác nhau
from the restnghỉ ngơi of us.
293
863040
2040
họ không khác chúng ta như tưởng tượng.
14:37
They feel fearnỗi sợ and doubtnghi ngờ.
They procrastinateprocrastinate.
294
865720
3136
Họ cũng biết sợ và nghi ngờ.
Họ trì hoãn.
14:40
They have badxấu ideasý tưởng.
295
868880
2016
Họ có những ý tưởng tệ.
14:42
And sometimesđôi khi, it's not in spitebất bình
of those qualitiesphẩm chất but because of them
296
870920
3336
Và đôi khi, không phải vì những điều đó
mà vì chính bản thân họ
14:46
that they succeedthành công.
297
874280
1240
mà họ đã thành công.
14:48
So when you see those things,
don't make the sametương tự mistakesai lầm I did.
298
876040
3056
Vậy khi bạn gặp tình huống như tôi,
đừng lặp lại sai lầm.
14:51
Don't writeviết them off.
299
879120
1256
Đừng bỏ qua chúng.
14:52
And when that's you,
don't countđếm yourselfbản thân bạn out eitherhoặc.
300
880400
2976
Và cũng đừng bỏ qua chính bạn.
14:55
Know that beingđang quicknhanh chóng to startkhởi đầu
but slowchậm to finishhoàn thành
301
883400
2456
Nhớ rằng bắt đầu nhanh nhưng kết thúc chậm
14:57
can boosttăng your creativitysáng tạo,
302
885880
1616
có thể làm tăng khả năng sáng tạo,
14:59
that you can motivateđộng viên yourselfbản thân bạn
by doubtingnghi ngờ your ideasý tưởng
303
887520
2536
và bạn có thể thúc đẩy bản thân
bằng cách nghi ngờ
15:02
and embracingbao gồm the fearnỗi sợ of failingthất bại to try,
304
890080
2576
và ôm lấy nỗi sợ thất bại,
15:04
and that you need a lot of badxấu ideasý tưởng
in ordergọi món to get a fewvài good onesnhững người.
305
892680
3560
và rằng bạn cần cả tấn ý tưởng tệ hại
để lấy ra được vài cái tốt.
15:08
Look, beingđang originalnguyên is not easydễ dàng,
306
896880
2456
Để trở nên độc đáo không dễ,
15:11
but I have no doubtnghi ngờ about this:
307
899360
1936
nhưng tôi nghi ngờ về điều này:
15:13
it's the besttốt way
to improvecải tiến the worldthế giới around us.
308
901320
2816
đó là cách tối ưu nhất để làm thế giới
trở nên tiến bộ hơn.
15:16
Thank you.
309
904160
1216
Cảm ơn.
15:17
(ApplauseVỗ tay)
310
905400
3240
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Anh Doan
Reviewed by Ybabykcul Nguyễn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Adam Grant - Organizational psychologist
After years of studying the dynamics of success and productivity in the workplace, Adam Grant discovered a powerful and often overlooked motivator: helping others.

Why you should listen

In his groundbreaking book Give and Take, top-rated Wharton professor Adam Grant upended decades of conventional motivational thinking with the thesis that giving unselfishly to colleagues or clients can lead to one’s own long-term success. Grant’s research has led hundreds of advice seekers (and HR departments) to his doorstep, and it’s changing the way leaders view their workforces.

Grant's book Originals: How Non-Conformists Move the World examines how unconventional thinkers overturn the status quo and champion game-changing ideas.

Grant is the host of the TED original podcast WorkLife, taking us inside unconventional workplaces to explore the ideas we can all use to make work more meaningful and creative.

More profile about the speaker
Adam Grant | Speaker | TED.com