ABOUT THE SPEAKER
Hugh Evans - Humanitarian
Through the Global Citizen platform, humanitarian Hugh Evans has created an online community of millions of people -- all driven to eradicate extreme poverty by the year 2030.

Why you should listen

At 14, Hugh Evans spent the night in a Manila slum. The harsh realities of his hosts’ lives motivated Evans to challenge the status quo of extreme poverty. Following a trip to South Africa in 2002 as World Vision's inaugural Youth Ambassador, Evans worked on the Make Poverty History campaign and helped stage the Make Poverty History Concert, fronted by Pearl Jam and Bono.

In 2012, under the mantle of the Global Poverty Project (launched 2008), Evans co-founded Global Citizen, and with it, the Global Citizen Festival -- a free, ticketed event requiring fans to perform anti-poverty actions in exchange for entry, recruiting millions into the war against global poverty. In 2015 alone, Global Citizens took 2.3 million actions, helping to secure commitments from governments around the world that are set to affect more than 210 million lives.

More profile about the speaker
Hugh Evans | Speaker | TED.com
TED2016

Hugh Evans: What does it mean to be a citizen of the world?

Hugh Evans: Thế nào là "Công dân Toàn cầu" ?

Filmed:
1,703,187 views

Hugh Evans đã phát động một phong trào nhằm huy động các "công dân toàn cầu", những người tự xác định được bản thân mình không thuộc về bất kì tiểu bang, quốc gia hay bộ tộc nào, mà thuộc về toàn nhân loại. Trong bài nói truyền cảm hứng từ câu chuyện cá nhân này, bạn sẽ hiểu thêm rằng nhận thức về vai trò mới của chúng ta trong thế giới này đang làm gì để kêu gọi mọi người hành động chống lại nghèo đói, biến đổi khí hậu, bất bình đẳng giới v.v...Evan nói: "Đây là những vấn đề mang bản chất toàn cầu" , " và chúng chỉ có thể được giải quyết thông qua những công dân toàn cầu yêu cầu lãnh đạo nước mình đề ra giải pháp có tác dụng trên phạm vi toàn cầu."
- Humanitarian
Through the Global Citizen platform, humanitarian Hugh Evans has created an online community of millions of people -- all driven to eradicate extreme poverty by the year 2030. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I want to introducegiới thiệu you
to an amazingkinh ngạc womanđàn bà.
0
856
2334
Tôi muốn giới thiệu với các bạn
một người phụ nữ tuyệt vời.
00:15
Her nameTên is DaviniaDavinia.
1
3690
2008
Tên cô ấy là Davinia
00:18
DaviniaDavinia was bornsinh ra in JamaicaJamaica,
emigrateddi cư to the US at the agetuổi tác of 18,
2
6444
4405
Davinia sinh ra ở Jamaica,
di dân qua Mỹ năm 18 tuổi,
00:22
and now livescuộc sống just outsideở ngoài
of WashingtonWashington, DCDC.
3
10873
2731
và hiện đang sống ở vùng ngoại ô
bang Washington, DC
00:26
She's not a high-poweredcao cấp
politicalchính trị staffernhân viên,
4
14262
2802
Cô ấy không phải là
một chính trị viên quyền lực,
cũng không phải người
vận động phiếu bầu.
00:29
norcũng không a lobbyistLobbyist.
5
17088
1173
00:30
She'dCô nào probablycó lẽ tell you
she's quitekhá unremarkableunremarkable,
6
18676
2929
Chắc cô ấy sẽ nói với bạn rằng
mình không có gì nổi bật cả,
00:33
but she's havingđang có
the mostphần lớn remarkableđáng chú ý impactva chạm.
7
21629
2525
nhưng thật ra cô ấy là người có
tầm ảnh hưởng lớn nhất.
00:36
What's incredibleđáng kinh ngạc about DaviniaDavinia
8
24471
1520
Điều tuyệt vời về Davinia
00:38
is that she's willingsẵn lòng to spendtiêu
time everymỗi singleĐộc thân weektuần
9
26015
2863
đó là mỗi tuần cô ấy
đều sẵn sàng dành thời gian
00:40
focusedtập trung on people who are not her:
10
28902
2405
để quan tâm đến người khác:
00:43
people not her in her neighborhoodkhu vực lân cận,
her statetiểu bang, norcũng không even in her countryQuốc gia --
11
31331
4379
họ không phải láng giềng, không
cùng bang, thậm chí khác quốc tịch
00:47
people she'dcô ấy likelycó khả năng never meetgặp.
12
35734
2233
những người có lẽ cô ấy
sẽ không bao giờ gặp.
00:49
Davinia'sCủa Davinia impactva chạm startedbắt đầu a fewvài yearsnăm agotrước
13
37991
1940
Davinia bắt đầu có ảnh hưởng
vài năm trước
00:51
when she reachedđạt được out
to all of her friendsbạn bè on FacebookFacebook,
14
39955
2744
khi cô ấy liên lạc với tất cả bạn bè
trên Facebook,
00:54
and askedyêu cầu them to donatequyên góp theirhọ penniesđồng xu
15
42723
2183
vận động họ quyên góp tiền xu
00:56
so she could fundquỹ girls'cô gái ' educationgiáo dục.
16
44930
2443
để thành lập quỹ khuyến học
cho các bé gái.
00:59
She wasn'tkhông phải là expectingmong đợi a hugekhổng lồ responsephản ứng,
17
47397
2407
Dù ban đầu cô ấy không kì vọng
điều gì lớn lao,
nhưng lúc sau, với 700,000 xu
(7,000 USD) mà cô ấy nhận được,
01:01
but 700,000 penniesđồng xu latermột lát sau,
18
49828
2783
01:04
she's now sentgởi over 120 girlscô gái to schooltrường học.
19
52635
3316
có 120 bé gái đã được đến trường.
Tuần trước, khi chúng tôi gặp nhau,
01:07
When we spokenói last weektuần,
20
55975
1187
01:09
she told me she's becometrở nên
a little infamousnổi tiếng at the localđịa phương bankngân hàng
21
57186
3038
cô ấy nói rằng ngân hàng
chỗ cô ấy bắt đầu bàn tán xôn xao
01:12
everymỗi time she rocksđá up
with a shoppingmua sắm cartxe đẩy fullđầy of penniesđồng xu.
22
60248
4278
mỗi khi cô ấy đẩy cả
một xe đầy tiền xu đến đó.
01:17
Now -- DaviniaDavinia is not alonemột mình.
23
65042
2566
Giờ thì Davina không còn
đơn độc nữa.
01:20
FarĐến nay from it.
24
68161
1153
Phải nói là không hề.
01:21
She's partphần of a growingphát triển movementphong trào.
25
69717
2286
Cô ấy là một phần của một
phong trào đang nở rộ.
01:24
And there's a nameTên
for people like DaviniaDavinia:
26
72027
2033
Và những người như Davina
còn được gọi với cái tên:
01:26
globaltoàn cầu citizenscông dân.
27
74663
1437
Công dân toàn cầu..
01:28
A globaltoàn cầu citizencông dân is someonengười nào
who self-identifiestự xác định first and foremostquan trọng nhất
28
76935
4471
Trước nhất, một công dân toàn cầu
phải tự xác định được
01:33
not as a memberhội viên of a statetiểu bang,
a tribebộ lạc or a nationquốc gia,
29
81430
3802
mình không thuộc về một bang,
một bộ lạc hay quốc gia nào cả,
01:37
but as a memberhội viên of the humanNhân loại racecuộc đua,
30
85256
2187
mà là một thành viên
của toàn thể nhân loại,
01:39
and someonengười nào who is preparedchuẩn bị
to acthành động on that beliefniềm tin,
31
87467
4840
và đó phải là người sẵn sàng
hành động vì niềm tin đó,
01:44
to tacklegiải quyết our world'scủa thế giới greatestvĩ đại nhất challengesthách thức.
32
92331
2895
để giải quyết những thách thức lớn nhất
của thế giới.
01:47
Our work is focusedtập trung on findingPhát hiện,
33
95250
2453
Nhiệm vụ của chúng tôi là tìm kiếm,
01:49
supportinghỗ trợ and activatingkích hoạt globaltoàn cầu citizenscông dân.
34
97727
2883
hỗ trợ và vận động
những công dân toàn cầu.
01:52
They existhiện hữu in everymỗi countryQuốc gia
35
100634
1898
Họ có mặt ở tất cả các quốc gia
01:54
and amongtrong số everymỗi demographicnhân khẩu học.
36
102556
1903
và giữa mọi nhân khẩu.
01:57
I want to make the casetrường hợp to you todayhôm nay
37
105008
1762
Tôi muốn nói với các bạn rằng
01:58
that the world'scủa thế giới futureTương lai dependsphụ thuộc
on globaltoàn cầu citizenscông dân.
38
106794
3078
tương lai của thế giới phụ thuộc vào
các công dân toàn cầu.
02:01
I'm convincedthuyết phục that if we had
more globaltoàn cầu citizenscông dân activeđang hoạt động in our worldthế giới,
39
109896
4302
Tôi tin rằng nếy chúng ta có nhiều
công dân toàn cầu hơn trên thế giới,
02:06
then everymỗi singleĐộc thân one
of the majorchính challengesthách thức we faceđối mặt --
40
114222
2735
thì mỗi thách thức lớn mà chúng
ta đang phải đối mặt -
02:08
from povertynghèo nàn, climatekhí hậu changethay đổi,
gendergiới tính inequalitybất bình đẳng --
41
116981
3598
từ tình trạng nghèo đói, thay đổi khí
hậu, bất bình đẳng giới -
02:12
these issuesvấn đề becometrở nên solvablekhả năng giải quyết.
42
120603
2184
những vấn đề này sẽ có thể
giải quyết được.
02:14
They are ultimatelycuối cùng globaltoàn cầu issuesvấn đề,
43
122811
2596
Về bản chất, chúng đều là vấn đề
của toàn cầu,
02:17
and they can ultimatelycuối cùng only be solvedđã được giải quyết
44
125431
1881
và chỉ được giải quyết triệt để
02:19
by globaltoàn cầu citizenscông dân demandingyêu cầu
globaltoàn cầu solutionscác giải pháp from theirhọ leaderslãnh đạo.
45
127336
4395
một khi công dân toàn cầu
buộc các nhà lãnh đạo đưa ra giải pháp.
02:24
Now, some people'sngười immediatengay lập tức
reactionphản ứng to this ideaý kiến
46
132731
2501
Lúc này sẽ có người lập tức
đáp trả:
02:27
is that it's eitherhoặc a bitbit utopiankhông tưởng
or even threateningđe dọa.
47
135256
3868
điều này xem ra có phần viễn vông,
thậm chí còn đáng sợ nữa.
02:31
So I'd like to sharechia sẻ with you
a little of my storycâu chuyện todayhôm nay,
48
139561
3055
Do đó, hôm nay tôi muốn chia sẻ
mấy điều về mình với các bạn,
02:34
how I endedđã kết thúc up here,
49
142640
1711
làm thế nào mà tôi lại đứng đây,
02:36
how it connectskết nối with DaviniaDavinia
50
144375
1788
và điều này có liên hệ
gì với Davina
02:38
and, hopefullyhy vọng, with you.
51
146187
1441
và, có thể là với cả các bạn nữa.
02:40
GrowingPhát triển up in MelbourneMelbourne, AustraliaÚc,
52
148256
1816
Tôi lớn lên ở Melbourne, Úc,
02:42
I was one of those seriouslynghiêm túc
irritatingkích thích little kidstrẻ em
53
150096
3339
và từng là một trong những
đứa trẻ phiền phức
02:45
that never, ever stoppeddừng lại askinghỏi, "Why?"
54
153459
2324
không bao giờ ngừng hỏi "Tại sao?"
02:47
You mightcó thể have been one yourselfbản thân bạn.
55
155807
1595
Có lẽ bạn cũng từng như thế.
02:49
I used to askhỏi my mummẹ
the mostphần lớn annoyinglàm phiền questionscâu hỏi.
56
157426
3372
Tôi thường hỏi mẹ tôi
toàn những chuyện phiền phức.
02:52
I'd askhỏi her questionscâu hỏi like,
"MumMẹ, why I can't I dresstrang phục up
57
160822
2799
Mấy câu đại loại như,
"Mẹ, sao con không được mặc đẹp
02:55
and playchơi with puppetscon rối all day?"
58
163645
1927
và chơi với những con rối cả ngày?"
02:57
"Why do you want frieskhoai tây chiên with that?"
59
165596
2000
"Tại sao mẹ muốn ăn
khoai tây chiên với thứ đó?"
02:59
"What is a shrimptôm,
60
167936
1190
"Tôm là gì,
sao mình phải đặt nó trên vỉ nướng?
(đồng âm với Barbie).
03:01
and why do we have to keep
throwingném them on the barbiebarbie?"
61
169150
2672
03:03
(LaughterTiếng cười)
62
171846
1001
(tiếng cười)
03:04
"And mummẹ -- this haircutCắt tóc.
63
172871
1808
"Mà mẹ ơi, kiểu tóc này.
03:06
Why?"
64
174703
1173
Tại sao?"
03:07
(LaughterTiếng cười)
65
175900
1428
(tiếng cười)
03:10
The worsttệ nhất haircutCắt tóc, I think.
66
178126
1754
Kiểu tóc xấu nhất, tôi nghĩ vậy.
giờ vẫn xấu.
03:13
Still terriblekhủng khiếp.
67
181364
1151
Là cậu bé hay hỏi "Tại sao", tôi từng tin
mình có thể thay đổi thế giới
03:14
As a "why" kidđứa trẻ, I thought
I could changethay đổi the worldthế giới,
68
182539
2802
03:17
and it was impossibleKhông thể nào
to convincethuyết phục me otherwisenếu không thì.
69
185365
2600
và không gì chứng minh được
rằng tôi không thể.
03:19
And when I was 12
and in my first yearnăm of highcao schooltrường học,
70
187989
2587
Vào năm 12 tuổi và đang ở năm nhất
trung học,
03:22
I startedbắt đầu raisingnuôi moneytiền bạc
for communitiescộng đồng in the developingphát triển worldthế giới.
71
190600
3237
Tôi bắt đầu quyên góp tiền cho các
đất nước đang phát triển.
03:25
We were a really
enthusiasticnhiệt tình groupnhóm of kidstrẻ em,
72
193861
2195
Bọn tôi là một đám trẻ rất hăng hái,
03:28
and we raisednâng lên more moneytiền bạc
than any other schooltrường học in AustraliaÚc.
73
196080
3261
đã quyên góp được nhiều nhất
trong các trường ở Úc.
03:31
And so I was awardedTrao giải thưởng the chancecơ hội
to go to the PhilippinesPhilippines to learnhọc hỏi more.
74
199365
3588
Nên nhóm tôi được thưởng một chuyến
đến Philippines để học hỏi thêm.
03:34
It was 1998.
75
202977
1914
Khi đó là năm 1998.
03:36
We were takenLấy into a slumnhà ổ chuột
in the outskirtsngoại ô of ManilaManila.
76
204915
3687
Chúng tôi được đưa đến một khu
ổ chuột ở ngoại ô Manila.
03:40
It was there I becameđã trở thành friendsbạn bè
with SonnySonny BoyCậu bé,
77
208626
3730
Tôi kết bạn với một cậu
tên là Sonny Boy,
03:44
who livedđã sống on what was literallynghĩa đen
a pileĐóng cọc of steamingdi chuyển garbagerác thải.
78
212380
3539
cậu ấy sống trên một núi rác bốc khói,
theo đúng nghĩa đen luôn.
03:48
"SmokyKhói MountainNúi" was what they calledgọi là it.
79
216617
2009
Người ở đó gọi nó là "Smoky Mountain".
03:50
But don't let the romancelãng mạn
of that nameTên foolngu xuẩn you,
80
218650
2285
Nhưng đừng để cái tên lãng mạn
đó đánh lừa bạn,
03:52
because it was nothing more
than a rancidnhai lại landfillbãi rác
81
220959
2361
vì nó chẳng hơn gì
một bãi rác bốc mùi
03:55
that kidstrẻ em like SonnySonny BoyCậu bé spentđã bỏ ra hoursgiờ
rummagingrummaging throughxuyên qua everymỗi singleĐộc thân day
82
223344
4341
mà mỗi ngày những đứa trẻ như
Sonny Boy tốn hàng giờ lục tung lên
03:59
to find something, anything of valuegiá trị.
83
227709
2936
chỉ để tìm ra thứ gì đó có giá trị.
04:03
That night with SonnySonny BoyCậu bé and his familygia đình
changedđã thay đổi my life forevermãi mãi,
84
231304
3276
Chính buổi tối ở cùng với cả nhà
Sonny Boy đã thay đổi tôi mãi mãi,
04:06
because when it cameđã đến time to go to sleepngủ,
85
234604
2023
vì khi đến giờ đi ngủ,
04:08
we simplyđơn giản laidđặt down on this concretebê tông
slabTấm sàn the sizekích thước of halfmột nửa my bedroomphòng ngủ
86
236651
3747
chúng tôi chỉ nằm trên nền bê tông nhỏ
như vầy, bằng nửa phòng ngủ của tôi
04:12
with myselfriêng tôi, SonnySonny BoyCậu bé,
and the restnghỉ ngơi of his familygia đình,
87
240422
2906
tôi, Sonny Boy, và người nhà cậu ấy,
04:15
sevenbảy of us in this long linehàng,
88
243352
1611
7 người nằm thành
đường thẳng dài thế này,
04:16
with the smellmùi of rubbishrác rưởi all around us
89
244987
2394
xung quanh chúng tôi toàn là mùi rác
04:19
and cockroachesgián crawlingthu thập dữ liệu all around.
90
247405
2134
và gián bò khắp nơi.
04:21
And I didn't sleepngủ a winkWink,
91
249952
1279
Và tôi không ngủ ngay,
04:23
but I layđặt nằm awaketỉnh táo thinkingSuy nghĩ to myselfriêng tôi,
92
251255
1709
tôi nằm đó và nghĩ,
04:24
"Why should anyonebất kỳ ai have to livetrực tiếp like this
93
252988
2482
"Tại sao có người phải
chịu sống cảnh như thế này
04:27
when I have so much?
94
255494
1352
trong khi tôi lại có quá nhiều?
04:29
Why should SonnySonny Boy'sCủa cậu bé abilitycó khả năng
to livetrực tiếp out his dreamsnhững giấc mơ
95
257290
2746
Tại sao cơ hội để Sonny Boy thực
hiện ước mơ của mình
04:32
be determinedxác định by where he's bornsinh ra,
96
260060
2046
lại phụ thuộc vào nơi cậu ấy sinh ra,
hay vào cái mà Warren Buffett gọi là
"giải độc đắc lúc mới lọt lòng"?
04:34
or what WarrenWarren BuffettBuffett calledgọi là
'the' các ovarianbuồng trứng lotteryxổ số kiến thiết?'"
97
262130
2761
04:37
I just didn't get it,
98
265197
1757
Tôi chỉ không thể hiểu,
04:38
and I neededcần to understandhiểu không why.
99
266978
1866
và tôi cần phải hiểu tại sao.
04:41
Now, I only latermột lát sau cameđã đến to understandhiểu không
100
269656
2346
Giờ đây, khi lớn lên tôi mới hiểu rằng
04:44
that the povertynghèo nàn I'd seenđã xem
in the PhilippinesPhilippines
101
272026
2428
sự nghèo khó mà tôi thấy ở Philippines
04:46
was the resultkết quả of decisionsquyết định madethực hiện
or not madethực hiện, man-madenhân tạo,
102
274478
4309
là do những quyết định chủ quan,
được đưa ra hoặc không
04:50
by a successionkế vị of colonialthuộc địa powersquyền lực
and corrupttham nhũng governmentscác chính phủ
103
278811
3405
từ một loạt bộ máy thực dân
và chính phủ tham nhũng
04:54
who had anything but the interestssở thích
of SonnySonny BoyCậu bé at hearttim.
104
282240
3165
chính là những kẻ có tất cả, chỉ trừ
lòng quan tâm đến Sonny Boy.
04:57
Sure, they didn't createtạo nên SmokyKhói MountainNúi,
but they mayTháng Năm as well have.
105
285429
3800
Tất nhiên, họ không tạo ra
"Ngọn núi khói", nhưng họ có liên quan.
05:01
And if we're to try to help
kidstrẻ em like SonnySonny BoyCậu bé,
106
289253
2601
Và nếu chúng ta muốn giúp những
đứa trẻ như Sonny Boy,
05:03
it wouldn'tsẽ không work just to try
to sendgửi him a fewvài dollarsUSD
107
291878
2692
thì nó không chỉ dừng lại ở việc
cho cậu ấy vài đồng
05:06
or to try to cleandọn dẹp up
the garbagerác thải dumpđổ on which he livedđã sống,
108
294594
3088
hoặc giúp dọn dẹp
bãi rác nơi cậu ấy sống,
05:09
because the corecốt lõi
of the problemvấn đề layđặt nằm elsewhereở nơi khác.
109
297706
2484
bởi vì cốt lõi vấn đề nằm ở chỗ khác.
05:12
And as I workedđã làm việc on communitycộng đồng
developmentphát triển projectsdự án over the comingđang đến yearsnăm
110
300214
3659
Và một khi tôi phát triển những dự án
cộng đồng trong những năm tới
05:15
tryingcố gắng to help buildxây dựng schoolstrường học,
111
303897
1842
giúp xây trường học,
05:17
trainxe lửa teachersgiáo viên, and tacklegiải quyết HIVPHÒNG CHỐNG HIV and AIDSAIDS,
112
305763
3041
đào tạo giáo viên, và giải
quyết vấn đề HIV và AIDS,
05:20
I cameđã đến to see that communitycộng đồng developmentphát triển
113
308828
2437
tôi nhận ra rằng
việc phát triển cộng đồng
05:23
should be drivenlái xe
by communitiescộng đồng themselvesbản thân họ,
114
311289
2556
cần được thực hiện trên
động lực của chính cộng đồng,
05:25
and that althoughmặc dù charitytừ thiện is necessarycần thiết,
it's not sufficientđầy đủ.
115
313869
3753
và tổ chức từ thiện là cần thiết,
nhưng vẫn chưa đủ.
05:29
We need to confrontđối đầu these challengesthách thức
116
317646
1861
Ta cần đối mặt với
những thách thức này
05:31
on a globaltoàn cầu scaletỉ lệ and in a systemiccó hệ thống way.
117
319531
2666
trên phạm vi toàn cầu,
bằng một cách có hệ thống.
05:34
And the besttốt thing I could do
118
322221
1445
Và điều tốt nhất tôi có thể làm
05:35
is try to mobilizehuy động a largelớn groupnhóm
of citizenscông dân back home
119
323690
3507
là cố gắng huy động một lực lượng
công dân đông đảo trở về
05:39
to insistnhấn mạnh that our leaderslãnh đạo engagethuê
in that systemiccó hệ thống changethay đổi.
120
327221
3563
để thuyết phục các nhà lãnh đạo
tham gia vào sự thay đổi hệ thống đó.
05:43
That's why, a fewvài yearsnăm latermột lát sau,
121
331315
2000
Đó là lý do vì sao một vài năm sau đó,
05:45
I joinedgia nhập with a groupnhóm of collegetrường đại học friendsbạn bè
122
333339
2269
tôi cùng với một nhóm bạn ở đại học
05:47
in bringingđưa the Make PovertyĐói nghèo HistoryLịch sử
campaignchiến dịch to AustraliaÚc.
123
335632
3378
tham gia vào hoạt động đưa chiến dịch
"Đẩy lùi nghèo đói" đến Úc.
05:51
We had this dreammơ tưởng of stagingdàn dựng
this smallnhỏ bé concertbuổi hòa nhạc
124
339447
3378
Chúng tôi có giấc mơ tổ chức buổi
hoà nhạc nhỏ
05:54
around the time of the G20
with localđịa phương AussieAussie artistsnghệ sĩ,
125
342849
3873
vào khoảng thời gian của G20,
với những nghệ sĩ Úc ở địa phương,
vào một ngày, nó bỗng trở thành sự thật
05:58
and it suddenlyđột ngột explodedphát nổ one day
126
346746
1652
06:00
when we got a phoneđiện thoại call from BonoBono,
the EdgeEdge and PearlTrân Châu JamMứt,
127
348422
3602
khi chúng tôi nhận được điện thoại từ
Bono, the Edge và Pearl Jam,
06:04
who all agreedđã đồng ý to headlinetiêu đề our concertbuổi hòa nhạc.
128
352048
3269
họ đều đồng ý tham gia để quảng bá
buổi hoà nhạc của chúng tôi.
06:07
I got a little bitbit excitedbị kích thích
that day, as you can see.
129
355341
2601
Tôi có hơi phấn khích vào ngày hôm đó,
bạn thấy đó.
06:09
(LaughterTiếng cười)
130
357966
1938
(tiếng cười)
06:11
But to our amazementkinh ngạc,
131
359928
1279
Nhưng ngạc nhiên hơn nữa,
06:13
the AustralianÚc governmentchính quyền
heardnghe our collectivetập thể voicestiếng nói,
132
361231
3092
chính phủ Úc nghe thấy tiếng nói chung
của chúng tôi,
06:16
and they agreedđã đồng ý to doublegấp đôi investmentđầu tư
into globaltoàn cầu healthSức khỏe and developmentphát triển --
133
364347
3694
và họ đồng ý đầu tư gấp đôi
vào việc phát triển sức khoẻ toàn cầu
06:20
an additionalbổ sung 6.2 billiontỷ dollarsUSD.
134
368065
2715
thêm 6.2 tỉ đô la nữa.
06:23
It feltcảm thấy like --
135
371280
1175
Tôi cảm giác như --
06:24
(ApplauseVỗ tay)
136
372479
4459
(tiếng vỗ tay)
06:28
It feltcảm thấy like this incredibleđáng kinh ngạc validationxác nhận.
137
376962
2593
Giống như sự thừa nhận
đáng kinh ngạc của các bạn vậy.
06:31
By rallyingtập hợp citizenscông dân togethercùng với nhau,
we helpedđã giúp persuadetruy vấn our governmentchính quyền
138
379579
3366
Khi tập hợp công dân lại,
chúng tôi thuyết phục được chính phủ
06:34
to do the unthinkablekhông thể tưởng tượng,
139
382969
1486
làm điều mà không ai nghĩ tới,
06:36
and acthành động to fixsửa chữa a problemvấn đề
milesdặm outsideở ngoài of our bordersbiên giới.
140
384479
3645
và hành động để sửa chữa vấn
đề xa xôi bên kia lãnh thổ.
06:40
But here'sđây là the thing:
141
388965
1302
Nhưng đây là vấn đề:
06:43
it didn't last.
142
391156
1301
Nó không tồn tại.
06:44
See, there was a changethay đổi in governmentchính quyền,
143
392999
1896
Đã có một sự thay đổi trong chính phủ,
06:46
and sixsáu yearsnăm latermột lát sau, all that newMới moneytiền bạc
144
394919
2688
vậy mà sáu năm sau, tất cả chỗ tiền đó
06:49
disappearedbiến mất.
145
397631
1166
biến mất.
06:51
What did we learnhọc hỏi?
146
399542
1232
Chúng tôi đã học được gì?
06:53
We learnedđã học that one-offmột lần spikesgai
are not enoughđủ.
147
401703
3077
Chúng tôi học được rằng 1 cuộc
vận động là không đủ.
06:57
We neededcần a sustainablebền vững movementphong trào,
148
405225
2460
Chúng ta cần một sự thay đổi bền vững,
06:59
not one that is susceptiblenhạy cảm
to the fluctuatingdao động moodstâm trạng of a politicianchính trị gia
149
407709
3984
chứ không phải một thứ thay đổi theo
tâm trạng thất thường của 1 chính trị gia
07:03
or the hintdấu of an economicthuộc kinh tế downturnsuy thoái.
150
411717
2277
hoặc là dấu hiệu của
một đợt suy thoái kinh tế.
07:06
And it neededcần to happenxảy ra everywheremọi nơi;
151
414018
2102
Và nó cần phải diễn ra ở khắp mọi nơi;
07:08
otherwisenếu không thì, everymỗi individualcá nhân governmentchính quyền
would have this built-inBuilt-in excusetha mechanismcơ chế
152
416144
3905
nếu không, mỗi một chính phủ
sẽ viện lại cái cớ quen thuộc
07:12
that they couldn'tkhông thể possiblycó thể carrymang
the burdengánh nặng of globaltoàn cầu actionhoạt động alonemột mình.
153
420073
4109
họ không có khả năng gánh
gánh nặng toàn cầu một mình.
07:17
And so this is what we embarkedbắt tay vào upontrên.
154
425405
2095
Và đây là những gì chúng tôi bắt tay
vào làm.
07:20
And as we embarkedbắt tay vào upontrên
this challengethử thách, we askedyêu cầu ourselveschúng ta,
155
428103
2977
Và khi chúng tôi bắt đầu làm, chúng tôi
tự hỏi,
07:23
how do we gainthu được enoughđủ pressuresức ép
and buildxây dựng a broadrộng lớn enoughđủ armyquân đội
156
431104
3497
làm thế nào để tạo đủ áp lực
và xây dựng một lực lượng đủ lớn
07:26
to winthắng lợi these fightschiến đấu for the long termkỳ hạn?
157
434625
2088
để thắng trận chiến này về dài?
07:29
We could only think of one way.
158
437419
1967
Chúng tôi chỉ có thể nghĩ ra 1 cách.
07:32
We neededcần to somehowbằng cách nào đó turnxoay
that short-termthời gian ngắn excitementsự phấn khích
159
440034
2711
Chúng tôi phải tìm cách biến
sự phấn khích ngắn hạn
07:34
of people involvedcó tính liên quan with
the Make PovertyĐói nghèo HistoryLịch sử campaignchiến dịch
160
442769
2897
của những người tham gia chiến dịch
"Đẩy lùi nghèo đói"
07:37
into long-termdài hạn passionniềm đam mê.
161
445690
1602
thành niềm đam mê dài hạn.
07:39
It had to be partphần of theirhọ identitydanh tính.
162
447822
1997
Nó phải là một phần
nhân cách của họ.
07:42
So in 2012, we cofoundedcofounded an organizationcơ quan
that had exactlychính xác that as its goalmục tiêu.
163
450319
4922
Vì vậy, năm 2012, chúng tôi đồng sáng
lập một tổ chức có mục đích như trên.
07:47
And there was only one nameTên for it:
164
455836
1889
Và chỉ có một cái tên duy nhất cho nó:
07:50
GlobalToàn cầu CitizenCông dân.
165
458359
1199
Công dân toàn cầu.
07:52
But this is not about
any one organizationcơ quan.
166
460241
2507
Điều quan trọng không phải là
tổ chức này của ai.
07:55
This is about citizenscông dân takinglấy actionhoạt động.
167
463295
2323
Mà chính là mọi công dân
cùng nhau hành động.
07:58
And researchnghiên cứu datadữ liệu tellsnói us
168
466041
1761
Thống kê cho chúng tôi biết rằng
07:59
that of the totaltoàn bộ populationdân số
who even carequan tâm about globaltoàn cầu issuesvấn đề,
169
467826
4231
trong tổng số những người có
để tâm đến vấn đề toàn cầu,
08:04
only 18 percentphần trăm have donelàm xong
anything about it.
170
472081
3505
chỉ có 18% đã biến nó
thành hành động.
08:08
It's not that people don't want to acthành động.
171
476237
2334
Không phải là mọi người không muốn
hành động.
08:10
It's oftenthường xuyên that they don't
know how to take actionhoạt động,
172
478595
2431
Thường là do họ
không biết phải làm thế nào,
08:13
or that they believe that theirhọ actionshành động
will have no effecthiệu ứng.
173
481050
3101
hoặc họ cho rằng hành động của mình
sẽ không có tác dụng gì.
08:16
So we had to somehowbằng cách nào đó recruittuyển dụng
and activatekích hoạt millionshàng triệu of citizenscông dân
174
484175
3525
Nên chúng tôi phải tìm cách tuyển dụng
và vận động hàng triệu công dân
08:19
in dozenshàng chục of countriesquốc gia
175
487724
1661
từ hàng chục quốc gia
08:21
to put pressuresức ép on theirhọ leaderslãnh đạo
to behavehành xử altruisticallyaltruistically.
176
489409
3299
để gây áp lực lên các nhà lãnh đạo
ở nước mình để họ cư xử vị tha.
08:24
And as we did so, we discoveredphát hiện ra
something really thrillingly kỳ,
177
492732
3021
Và khi làm như vậy, chúng tôi
phát hiện ra một điều thật li kì,
08:28
that when you make
globaltoàn cầu citizenshipquyền công dân your missionsứ mệnh,
178
496261
2952
khi bạn xem sứ mệnh của mình
là công dân toàn cầu,
08:31
you suddenlyđột ngột find yourselfbản thân bạn
with some extraordinarybất thường alliesđồng minh.
179
499237
3482
đột nhiên bạn tìm thấy được
những đồng minh không tưởng.
08:34
See, extremecực povertynghèo nàn isn't the only issuevấn đề
that's fundamentallyvề cơ bản globaltoàn cầu.
180
502743
3865
Bạn thấy đó, nghèo đói không phải
vấn đề duy nhất mang tính toàn cầu.
08:38
So, too, is climatekhí hậu changethay đổi,
181
506632
1864
Thay đổi khí hậu cũng vậy,
08:40
humanNhân loại rightsquyền, gendergiới tính equalitybình đẳng,
182
508520
2576
nhân quyền, bình đẳng giới,
08:43
even conflictcuộc xung đột.
183
511120
1586
thậm chí xung đột.
08:44
We foundtìm ourselveschúng ta shouldervai to shouldervai
184
512730
2592
Chúng tôi thấy mình là
đồng minh với những ai
08:47
with people who are passionateđam mê about
targetingnhắm mục tiêu all these interrelatedtương quan issuesvấn đề.
185
515346
3645
đang tìm hướng đi để giải quyết
mọi vấn đề liên quan đến nhau này.
08:51
But how did we actuallythực ra
go about recruitingtuyển dụng
186
519316
2037
Nhưng chúng tôi đã thực sự làm gì
để tuyển dụng
08:53
and engaginghấp dẫn those globaltoàn cầu citizenscông dân?
187
521377
1926
và tham gia cùng
các công dân toàn cầu đó?
08:55
Well, we used the universalphổ cập languagengôn ngữ:
188
523327
3271
Thực ra, chúng tôi dùng
một ngôn ngữ quốc tế:
08:59
musicÂm nhạc.
189
527034
1229
Âm nhạc.
09:00
We launchedđưa ra the GlobalToàn cầu CitizenCông dân FestivalLễ hội
190
528287
2263
Chúng tôi tổ chức
Lễ hội Công dân Toàn cầu
09:02
in the hearttim of NewMới YorkYork CityThành phố
in CentralMiền trung ParkCông viên,
191
530574
2850
ở trung tâm thành phố New York,
ở Central Park,
09:05
and we persuadedthuyết phục some of the world'scủa thế giới
biggestlớn nhất artistsnghệ sĩ to participatetham dự.
192
533448
3768
và chúng tôi đã thuyết phục được vài
nghệ sĩ lớn trên thế giới tham gia.
09:09
We madethực hiện sure that
these festivalsLễ hội coincidedtrùng hợp
193
537240
2316
Chúng tôi tìm cách để
lễ hội diễn ra cùng lúc với
09:11
with the UNLIÊN HIỆP QUỐC GeneralTổng quát AssemblyLắp ráp meetinggặp gỡ,
194
539580
2141
cuộc họp Đại hội đồng Liên hợp quốc,
09:13
so that leaderslãnh đạo who need
to hearNghe our voicestiếng nói
195
541745
2454
để những nhà lãnh đạo nào
cần nghe tiếng nói của chúng tôi
09:16
couldn'tkhông thể possiblekhả thi ignorebỏ qua them.
196
544223
1729
sẽ không thể làm ngơ được.
09:18
But there was a twisttwist:
197
546828
1341
Nhưng có một trở ngại thế này:
Vé tham dự không thể mua bằng tiền.
09:20
you couldn'tkhông thể buymua a ticket.
198
548884
1655
Mà phải tìm cách để đạt được.
09:22
You had to earnkiếm được it.
199
550563
1190
09:24
You had to take actionhoạt động
on behalfthay mặt of a globaltoàn cầu causenguyên nhân,
200
552220
2977
Bạn phải làm một nhiệm vụ với tư cách
một công dân toàn cầu,
09:27
and only onceMột lần you'dbạn muốn donelàm xong that
could you earnkiếm được enoughđủ pointsđiểm to qualifyđủ tiêu chuẩn.
201
555221
3592
và chỉ khi hoàn thành thì bạn mới
đủ điểm để đạt yêu cầu.
09:31
ActivismHoạt động is the currencytiền tệ.
202
559200
2263
Hành động là tiền.
09:34
I had no interestquan tâm in citizenshipquyền công dân
purelyhoàn toàn as some sortsắp xếp of feel-goodcảm giác tốt thing.
203
562079
4400
Tôi không hề xem quyền công dân
là một thứ để cảm thấy tự hào.
09:38
For me, citizenshipquyền công dân meanscó nghĩa you have to acthành động,
and that's what we requiredcần thiết.
204
566503
4277
Với tôi, là công dân thì phải
hành động, đó là yêu cầu của chúng tôi.
09:42
And amazinglyđáng kinh ngạc, it workedđã làm việc.
205
570804
1961
Và thật kỳ diệu, nó có hiệu quả.
09:44
Last yearnăm, more than 155,000 citizenscông dân
in the NewMới YorkYork areakhu vực alonemột mình
206
572789
4707
Năm ngoái, chỉ tính riêng New York
đã có hơn 155,000 công dân
09:49
earnedkiếm được enoughđủ pointsđiểm to qualifyđủ tiêu chuẩn.
207
577520
1903
đạt đủ điểm yêu cầu.
09:51
GloballyTrên toàn cầu, we'vechúng tôi đã now signedký kết up citizenscông dân
in over 150 countriesquốc gia around the worldthế giới.
208
579447
4364
Tính trên thế giới, công dân
của hơn 150 nước đã đăng kí
09:55
And last yearnăm, we signedký kết up
more than 100,000 newMới memberscác thành viên
209
583835
3412
Và năm ngoái, chúng tôi có hơn
100,000 thành viên mới
09:59
eachmỗi and everymỗi weektuần of the wholetoàn thể yearnăm.
210
587271
1953
mỗi tuần trong cả năm.
10:01
See, we don't need to createtạo nên
globaltoàn cầu citizenscông dân from nothing.
211
589708
4103
Bạn thấy đó, không cần phải tạo ra
công dân toàn cầu từ con số không.
10:05
We're alreadyđã everywheremọi nơi.
212
593835
1929
Chúng ta đã có mặt khắp mọi nơi rồi.
10:07
We just need to be organizedtổ chức
213
595788
2179
Chúng ta chỉ cần được phân công
10:09
and motivatedđộng cơ to startkhởi đầu actingdiễn xuất.
214
597991
1648
và động viên để bắt đầu hành động.
10:12
And this is where I believe
we can learnhọc hỏi a lot from DaviniaDavinia,
215
600229
3095
Và tôi tin đây chính là bài học lớn
mà chúng ta học từ Davina,
10:15
who startedbắt đầu takinglấy actionhoạt động
as a globaltoàn cầu citizencông dân back in 2012.
216
603348
3950
người đã hành động từ 2012
với tư cách công dân toàn cầu.
10:19
Here'sĐây là what she did.
217
607925
1222
Đây là những gì cô ấy đã làm.
10:21
It wasn'tkhông phải là rockettên lửa sciencekhoa học.
218
609587
1544
Chuyện không diễn ra trong
một sớm một chiều đâu.
10:23
She startedbắt đầu writingviết lettersbức thư,
219
611537
2276
Cô ấy bắt đầu bằng cách viết thư,
10:25
emailinggửi email politicians'Các chính trị gia' officesvăn phòng.
220
613837
2286
gửi email đến văn phòng
các chính trị gia.
10:28
She volunteeredtình nguyện her time
in her localđịa phương communitycộng đồng.
221
616147
2995
Cô ấy làm việc tình nguyện ở
tổ chức cộng đồng địa phương.
10:31
That's when she got activeđang hoạt động on socialxã hội mediaphương tiện truyền thông
222
619166
2612
Đó là khi cô ấy tích cực hoạt động
trên mạng xã hội
10:33
and startedbắt đầu to collectsưu tầm penniesđồng xu --
223
621802
2230
và bắt đầu thu thập tiền xu-
10:36
a lot of penniesđồng xu.
224
624056
1301
rất nhiều tiền xu.
10:38
Now, maybe that doesn't soundâm thanh
like a lot to you.
225
626264
3278
Có thể bạn sẽ thấy như thế
là không nhiều.
10:42
How will that achieveHoàn thành anything?
226
630252
1496
Bấy nhiêu thôi làm sao nên chuyện?
10:44
Well, it achievedđạt được a lot
because she wasn'tkhông phải là alonemột mình.
227
632502
3115
Kì thực là nên chuyện lớn luôn đấy,
vì cô ấy đâu chỉ một mình.
10:48
Her actionshành động, alongsidecùng với 142,000
other globaltoàn cầu citizens'công dân',
228
636220
4430
Hành động của cô ấy, cùng với 142,000
công dân toàn cầu khác,
10:52
led the US governmentchính quyền
to doublegấp đôi theirhọ investmentđầu tư
229
640674
2641
đã khiến chính phủ Mỹ
đổ tiền ra gấp đôi
10:55
into GlobalToàn cầu PartnershipQuan hệ đối tác for EducationGiáo dục.
230
643339
1831
để đầu tư cho Hội Giáo dục Toàn cầu
10:57
And here'sđây là DrTiến sĩ. RajRaj ShahShah,
231
645194
1539
Còn đây là giáo sư Raj Shah,
10:58
the headcái đầu of USAIDUSAID,
makingchế tạo that announcementthông báo.
232
646757
2502
giám đốc của USAID,
đang tuyên bố sẽ đầu tư.
11:01
See, when thousandshàng nghìn of globaltoàn cầu citizenscông dân
find inspirationcảm hứng from eachmỗi other,
233
649283
3839
Bạn thấy đó, khi hàng ngàn công dân
toàn cầu tìm được cảm hứng từ nhau,
11:05
it's amazingkinh ngạc to see
theirhọ collectivetập thể powerquyền lực.
234
653146
2679
Thật tuyệt vời khi chứng kiến
sức mạnh tập thể.
11:07
GlobalToàn cầu citizenscông dân like DaviniaDavinia
helpedđã giúp persuadetruy vấn the WorldTrên thế giới BankNgân hàng
235
655849
3412
Công dân toàn cầu như Davinia đã
thuyết phục được Ngân Hàng Thế giới
11:11
to boosttăng theirhọ investmentđầu tư
into waterNước and sanitationvệ sinh.
236
659285
2675
đẩy mạnh đầu tư vào
hệ thống nước sạch và vệ sinh.
11:13
Here'sĐây là the Bank'sCủa ngân hàng presidentchủ tịch JimJim KimKim
announcingthông báo 15 billiontỷ dollarsUSD onstagetrên sân khấu
237
661984
4040
Đây là chủ tịch ngân hàng Jim Kim đang
tuyên bố đầu tư 15 tỉ đô la trên sân khấu
11:18
at GlobalToàn cầu CitizenCông dân,
238
666048
1262
của Công dân Toàn cầu,
11:19
and PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng ModiModi of IndiaẤn Độ
affirmedkhẳng định his commitmentcam kết
239
667334
3506
và thủ tướng Modi của Ấn Độ
khẳng định cam kết
11:22
to put a toiletphòng vệ sinh in everymỗi householdhộ gia đình
and schooltrường học acrossbăng qua IndiaẤn Độ by 2019.
240
670864
4884
xây nhà vệ sinh ở mỗi hộ gia đình và
trường học trên toàn Ấn Độ trước 2019.
11:28
GlobalToàn cầu citizenscông dân encouragedkhuyến khích
by the late-nightđêm khuya hostchủ nhà StephenStephen ColbertColbert
241
676494
4216
Các thành viên của tổ chức được
MC Stephen Colbert khuyến khích
11:32
launchedđưa ra a TwitterTwitter invasioncuộc xâm lăng on NorwayNa Uy.
242
680734
2952
đã tiến hành "tấn công" trang
Twitter của Na Uy.
11:35
ErnaErna SolbergSân bay Solberg, the country'scủa đất nước
PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng, got the messagethông điệp,
243
683710
3207
Erna Solberg, thủ thướng nước này,
đã nhận được thông điệp,
và hứa sẽ đầu tư gấp đôi cho
chương trình giáo dục cho các bé gái.
11:38
committingcam kết to doublegấp đôi investmentđầu tư
into girls'cô gái ' educationgiáo dục.
244
686941
3008
11:42
GlobalToàn cầu citizenscông dân togethercùng với nhau with RotariansRotarians
calledgọi là on the CanadianNgười Canada, UKVƯƠNG QUỐC ANH,
245
690440
3795
Các công dân toàn cầu
cùng với Rotarians kêu gọi chính phủ
11:46
and AustralianÚc governmentscác chính phủ
246
694259
1401
Canada, Anh và Úc
11:47
to boosttăng theirhọ investmentđầu tư
into poliobệnh bại liệt eradicationdiệt trừ.
247
695684
2862
thúc đẩy đầu tư vào diệt trừ bệnh bại liệt
11:50
They got togethercùng với nhau and committedcam kết
665 milliontriệu dollarsUSD.
248
698570
4109
Họ liên kết lại và
hứa đầu tư 665 tỉ đô la.
11:56
But despitemặc dù all of this momentumĐà,
249
704309
2048
Nhưng sau tất cả,
11:59
we faceđối mặt some hugekhổng lồ challengesthách thức.
250
707277
2000
chúng tôi lại đối mặt với vài thử thách
12:02
See, you mightcó thể be thinkingSuy nghĩ to yourselfbản thân bạn,
251
710008
1880
Bạn có lẽ đang tự hỏi
làm sao chúng tôi thuyết phục được
các nhà lãnh đạo thế giới
12:03
how can we possiblycó thể persuadetruy vấn worldthế giới leaderslãnh đạo
252
711912
2324
12:06
to sustainduy trì a focustiêu điểm on globaltoàn cầu issuesvấn đề?
253
714260
2357
duy trì mối quan tâm của họ
đến vấn đề toàn cầu?
12:09
IndeedThực sự, the powerfulquyền lực AmericanNgười Mỹ
politicianchính trị gia TipMẹo O'NeillO'Neill onceMột lần said,
254
717474
5083
Thật vậy, chính khách Mỹ quyền lực,
Tip O'Neill từng nói,
12:14
"All politicschính trị is localđịa phương."
255
722581
1999
"Tất cả hoạt động chính trị
đều thuộc về địa phương."
12:17
That's what always
got politicianschính trị gia electedbầu:
256
725762
2773
Đó là những gì giúp
các chính trị gia được bầu:
12:20
to seektìm kiếm, gainthu được and holdgiữ ontotrên powerquyền lực
257
728559
3022
Tìm kiếm, đạt được
và giữ vững quyền lực
12:23
throughxuyên qua the pursuittheo đuổi of localđịa phương
or at very besttốt nationalQuốc gia interestssở thích.
258
731605
3873
qua việc giải quyết các vấn đề
địa phương vì lợi ích toàn quốc gia.
12:28
I experiencedcó kinh nghiệm this for the first time
when I was 21 yearsnăm old.
259
736185
4312
Tôi trải nghiệm điều này lần đầu
khi tôi 21 tuổi
12:33
I tooklấy a meetinggặp gỡ
260
741113
1382
Tôi tham dự 1 buổi họp
12:34
with a then-Australiansau đó-Úc ForeignNước ngoài MinisterBộ trưởng
who shallsẽ remainvẫn còn namelesskhông tên --
261
742519
4439
với một bộ trưởng ngoại giao khi đó
của Úc mà tôi sẽ không nói tên.
12:39
[AlexanderAlexander DownerDowner]
262
747655
1291
[Alexander Downer]
12:40
(LaughterTiếng cười)
263
748970
1758
(tiếng cười)
12:43
And behindphía sau closedđóng doorscửa ra vào,
264
751515
1222
Lúc gặp riêng,
tôi bày tỏ với ông ấy nguyện vọng
chấm dứt tình trạng bần cùng.
12:44
I sharedchia sẻ with him my passionniềm đam mê
to endkết thúc extremecực povertynghèo nàn.
265
752761
2476
12:47
I said, "MinisterBộ trưởng -- AustraliaÚc
has this once-in-a-lifetimeđời opportunitycơ hội
266
755261
3919
Tôi nói,"Thưa Bộ trưởng, đây là
cơ hội ngàn năm có một của Úc
12:51
to help achieveHoàn thành the MillenniumThiên niên kỷ
DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu.
267
759204
2689
để đạt được
Mục tiêu Phát triển Thiên Niên Kỷ.
12:53
We can do this."
268
761917
1246
Chúng ta làm được."
12:55
And he pausedtạm dừng,
269
763806
1438
Và ông ấy cắt lời tôi,
12:57
lookednhìn down on me
with coldlạnh, dismissivedismissive eyesmắt,
270
765268
2522
khinh khỉnh nhìn tôi
bằng ánh mắt lạnh lùng và thờ ơ,
13:00
and he said, "HughHugh,
271
768465
1468
rồi nói, "Hugh này,
13:01
no one givesđưa ra a funkFunk about foreignngoại quốc aidviện trợ."
272
769957
2190
chẳng tên nào quan tâm tới
viện trợ nước ngoài đâu."
13:04
ExceptNgoại trừ he didn't use the wordtừ "funkFunk."
273
772615
1810
Ngoại trừ ông ta không dùng từ "funk"
13:07
He wentđã đi on.
274
775528
1161
Ông ta nói tiếp.
Ông ta nói, lo xong chuyện nhà đã,
rồi hẵn lo chuyện thiên hạ.
13:08
He said we need to look after
our ownsở hữu backyardsân sau first.
275
776713
2557
13:11
This is, I believe,
276
779872
1163
Tôi thấy lối nghĩ này
13:13
outdatedlỗi thời, even dangerousnguy hiểm thinkingSuy nghĩ.
277
781059
2467
lạc hậu, mà còn nguy hiểm nữa.
13:16
Or as my latemuộn grandfatherông nội would say,
278
784059
1873
Hay như ông quá cố của tôi nói:
13:17
completehoàn thành BSBS.
279
785956
1345
vớ va vớ vẩn (BullShit).
Chủ nghĩa địa phương đã sinh ra
tư tưởng phân chia trắng-đen sai lệch
13:19
ParochialismParochialism offerscung cấp this falsesai dichotomychia hai
280
787958
2989
13:22
because it pitshố the poornghèo nàn in one countryQuốc gia
againstchống lại the poornghèo nàn in anotherkhác.
281
790971
3506
nó xem người nghèo nước này
và nước khác hoàn toàn đối lập nhau.
13:26
It pretendsgiả vờ we can isolatecô lập ourselveschúng ta
and our nationsquốc gia from one anotherkhác.
282
794501
3849
Nó vờ vịt rằng ta có thể tách mình
và nước mình khỏi nước khác.
13:30
The wholetoàn thể worldthế giới is our backyardsân sau,
283
798699
2067
Cả thế giới này mới đúng
là nhà chúng ta.
13:32
and we ignorebỏ qua it at our perilnguy hiểm.
284
800790
1881
vậy mà ta vẫn cứ "sống chết mặc nó".
Nhìn đi, chuyện gì xảy ra khi ta
phớt lờ Rwanda,
13:34
See, look what happenedđã xảy ra
when we ignoredlàm ngơ RwandaRwanda,
285
802695
2198
13:36
when we ignorebỏ qua SyriaSyria,
286
804917
1468
khi mặc kệ Syria,
13:38
when we ignorebỏ qua climatekhí hậu changethay đổi.
287
806409
1903
khi chúng ta bỏ qua thay đổi khí hậu.
13:40
PoliticalChính trị leaderslãnh đạo oughtnên to give a "funkFunk"
288
808336
2183
Các nhà chính trị cũng nên
"quan tâm chút" chứ,
13:42
because the impactva chạm of climatekhí hậu changethay đổi
and extremecực povertynghèo nàn
289
810543
2663
vì ảnh hưởng của thay đổi khí hậu
và sự nghèo khó
13:45
comesđến right to our shorebờ biển.
290
813230
1356
quét tới tận nhà chúng ta rồi.
13:47
Now, globaltoàn cầu citizenscông dân --
they understandhiểu không this.
291
815110
2610
Giờ đây, những công dân toàn cầu
họ hiểu được điều này.
13:49
We livetrực tiếp in a time that favorsủng hộ
the globaltoàn cầu citizencông dân,
292
817744
3250
Chúng ta sống trong thời đại
có lợi cho công dân toàn cầu,
13:53
in an agetuổi tác where everymỗi
singleĐộc thân voicetiếng nói can be heardnghe.
293
821018
2912
nơi mà mọi tiếng nói cá nhân
đều được tôn trọng.
13:55
See, do you remembernhớ lại
294
823954
1168
Bạn còn nhớ không
13:57
when the MillenniumThiên niên kỷ DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu
were signedký kết back in the yearnăm 2000?
295
825146
3466
lúc Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ
được ký, vào năm 2000 đấy?
14:00
The mostphần lớn we could do in those daysngày
was firengọn lửa off a letterlá thư
296
828636
2905
Thời đó, chúng ta giỏi lắm cũng chỉ gửi
được một lá thư khẩn.
14:03
and wait for the nextkế tiếp electioncuộc bầu cử.
297
831565
1711
và chờ đến cuộc bầu cử tiếp theo.
14:05
There was no socialxã hội mediaphương tiện truyền thông.
298
833737
1674
Không hề có mạng xã hội.
14:07
TodayHôm nay, billionshàng tỷ of citizenscông dân
have more toolscông cụ,
299
835998
3215
Ngày nay, hàng tỉ công dân
có nhiều phương tiện hơn,
14:11
more accesstruy cập to informationthông tin,
300
839237
1818
tiếp cận với thông tin nhiều hơn
14:13
more capacitysức chứa to influenceảnh hưởng
than ever before.
301
841079
2451
Có tiềm năng ảnh hưởng
hơn bao giờ hết.
14:16
BothCả hai the problemscác vấn đề and the toolscông cụ
to solvegiải quyết them are right before us.
302
844151
3742
Cả vấn đề và cách giải quyết đều
ở ngay trước mặt chúng ta.
14:20
The worldthế giới has changedđã thay đổi,
303
848377
2066
Thế giới thay đổi rồi,
14:22
and those of us who look
beyondvượt ra ngoài our bordersbiên giới
304
850467
2397
và những ai trong chúng ta nhìn xa hơn
14:24
are on the right sidebên of historylịch sử.
305
852888
2040
đang đi đúng lộ trình của lịch sử.
14:28
So where are we?
306
856063
1246
Vậy chúng ta đi tới đâu rồi?
14:29
So we runchạy this amazingkinh ngạc festivalLễ hội,
307
857898
2367
Chúng ta có lễ hội tuyệt vời này
14:32
we'vechúng tôi đã scoredghi bàn some biglớn policychính sách winsthắng,
308
860289
2315
chúng ta đã ghi điểm thành công
ở vài chính sách,
14:34
and citizenscông dân are signingký kết up
all over the worldthế giới.
309
862628
2499
và công dân trên toàn thế giới
đang gia nhập đội ngũ.
14:37
But have we achievedđạt được our missionsứ mệnh?
310
865817
2056
Nhưng chúng ta đã hoàn thành
sứ mệnh chưa?
14:40
No.
311
868651
1158
Chưa.
Con đường chúng ta
phải đi còn dài lắm.
14:42
We have suchnhư là a long way to go.
312
870285
1645
14:44
But this is the opportunitycơ hội that I see.
313
872946
2182
Nhưng đây là cơ hội chúng ta thấy.
14:48
The conceptkhái niệm of globaltoàn cầu citizenshipquyền công dân,
314
876414
2127
Khái niệm công dân toàn cầu,
14:51
self-evidentHiển nhiên in its logiclogic but untilcho đến now
impracticalkhông thực tế in manynhiều wayscách,
315
879716
5696
đúng rành rành về lý nhưng tới giờ
còn vài điểm chưa thiết thực,
14:57
has coincidedtrùng hợp with this particularcụ thể momentchốc lát
in which we are privilegedcó đặc quyền to livetrực tiếp.
316
885436
4130
lại xuất hiện trùng với thời điểm
chúng ta được ban đặc ân sống.
15:02
We, as globaltoàn cầu citizenscông dân,
317
890044
1152
Là công dân toàn cầu,
15:03
now have a uniqueđộc nhất opportunitycơ hội
to accelerateđẩy nhanh large-scalequy mô lớn positivetích cực changethay đổi
318
891220
4587
ta hiện có được thời cơ đặc biệt để
nhanh chóng tạo ra thay đổi tích cực
15:07
around the worldthế giới.
319
895831
1237
có quy mô trên toàn thế giới.
15:09
So in the monthstháng and yearsnăm aheadphía trước,
320
897554
2159
Vậy trong những năm tháng tới,
15:11
globaltoàn cầu citizenscông dân will holdgiữ
worldthế giới leaderslãnh đạo accountablecó trách nhiệm
321
899737
3044
công dân toàn cầu sẽ giúp
các lãnh đạo có trách nhiệm
15:14
to ensuređảm bảo that the newMới GlobalToàn cầu GoalsMục tiêu
for SustainableBền vững DevelopmentPhát triển
322
902805
3046
đảm bảo Mục tiêu Toàn cầu mới
vì Phát triển Bền vững
15:17
are trackedtheo dõi and implementedthực hiện.
323
905875
1665
được giám sát và triển khai
Công dân toàn cầu sẽ hợp tác với
các tổ chức phi chính phủ hàng đầu
15:20
GlobalToàn cầu citizenscông dân will partnercộng sự
with the world'scủa thế giới leadingdẫn đầu NGOsPhi chính phủ
324
908048
2878
15:22
to endkết thúc diseasesbệnh tật like poliobệnh bại liệt and malariabệnh sốt rét.
325
910950
2832
để xoá bỏ các bệnh
như bại liệt và sốt rét.
15:26
GlobalToàn cầu citizenscông dân will signký tên up
in everymỗi cornergóc of this globequả địa cầu,
326
914243
3167
Công dân toàn cầu sẽ
tham gia từ khắp năm châu địa cầu,
15:29
increasingtăng the frequencytần số, qualityphẩm chất
327
917434
2656
tăng tần suất hoạt động, chất lượng
15:32
and impactva chạm of theirhọ actionshành động.
328
920114
1745
và ảnh hưởng của họ.
15:34
These dreamsnhững giấc mơ are withinbên trong reachchạm tới.
329
922851
2087
Những giấc mơ này không
hề ngoài tầm với.
15:37
ImagineHãy tưởng tượng an armyquân đội of millionshàng triệu
330
925503
2540
Tưởng tượng xem,
một đội ngũ từ 1 triệu người
15:40
growingphát triển into tenshàng chục of millionshàng triệu,
331
928067
2197
thành 10 triệu,
15:42
connectedkết nối, informedthông báo, engagedbận
332
930288
3747
được kết nối, nắm được tình hình,
cùng nhau hành động
15:46
and unwillingkhông to take no for an answercâu trả lời.
333
934638
2182
với "không" luôn là câu trả lời
miễn cưỡng.
15:50
Over all these yearsnăm,
334
938432
1560
Những năm qua,
15:53
I've triedđã thử to reconnectkết nối lại with SonnySonny BoyCậu bé.
335
941230
2175
Tôi cố liên lạc lại với Sonny Boy.
15:56
SadlyĐáng buồn thay, I've been unablekhông thể to.
336
944770
1833
Đáng tiếc, tôi không làm được.
16:00
We metgặp long before socialxã hội mediaphương tiện truyền thông,
337
948611
2193
Chúng tôi gặp nhau lâu
trước khi mạng xã hội ra đời.
16:03
and his addressđịa chỉ nhà has now
been relocateddi chuyển by the authoritiescơ quan chức năng,
338
951479
2764
và địa chỉ của cậu ấy đã bị
chính quyền thay đổi,
16:06
as oftenthường xuyên happensxảy ra with slumskhu ổ chuột.
339
954267
1863
chuyện thường ngày ở các khu ổ chuột.
Tôi muốn ngồi tâm sự với cậu ấy,
16:09
I'd love to sitngồi down with him,
340
957923
1434
16:11
whereverở đâu he is,
341
959381
1193
dù giờ này cậu ấy ở đâu,
16:13
and sharechia sẻ with him how much the time
I spentđã bỏ ra on SmokyKhói MountainNúi inspiredcảm hứng me.
342
961312
4078
và nói cậu ấy nghe thời gian ở
"Ngọn núi khói" với tôi ý nghĩa thế nào.
16:18
ThanksCảm ơn to him and so manynhiều othersKhác,
343
966680
1749
Nhờ cậu ấy và rất nhiều người khác,
16:20
I cameđã đến to understandhiểu không the importancetầm quan trọng
of beingđang partphần of a movementphong trào of people --
344
968453
3671
Tôi hiểu được tầm quan trọng của việc
tham gia phong trào của quần chúng,
16:24
the kidstrẻ em willingsẵn lòng to look up
from theirhọ screensmàn hình and out to the worldthế giới,
345
972752
3467
họ là những đứa trẻ sẵn sàng dời mắt
khỏi màn hình để nhìn ra thế giới,
16:28
the globaltoàn cầu citizenscông dân.
346
976743
1468
những công dân toàn cầu.
16:31
GlobalToàn cầu citizenscông dân who standđứng togethercùng với nhau,
347
979104
2123
Những công dân toàn cầu
là những người ở cạnh nhau,
16:33
who askhỏi the questioncâu hỏi "Why?,"
348
981973
1802
những người luôn hỏi "Vì sao?",
16:36
who rejecttừ chối the naysayersngười không mong muốn,
349
984663
1752
những người không nói lời từ chối,
16:38
and embraceôm hôn the amazingkinh ngạc possibilitieskhả năng
of the worldthế giới we sharechia sẻ.
350
986938
3223
và trân quý những khả năng tuyệt vời
của ngôi nhà chúng ta chung sống.
16:43
I'm a globaltoàn cầu citizencông dân.
351
991240
1365
Tôi là 1 công dân toàn cầu
16:45
Are you?
352
993190
1153
Bạn thì sao?
16:46
Thank you.
353
994841
1182
Cảm ơn.
16:48
(ApplauseVỗ tay)
354
996047
7566
(tiếng vỗ tay)
Translated by Dung Duong
Reviewed by Sharon Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hugh Evans - Humanitarian
Through the Global Citizen platform, humanitarian Hugh Evans has created an online community of millions of people -- all driven to eradicate extreme poverty by the year 2030.

Why you should listen

At 14, Hugh Evans spent the night in a Manila slum. The harsh realities of his hosts’ lives motivated Evans to challenge the status quo of extreme poverty. Following a trip to South Africa in 2002 as World Vision's inaugural Youth Ambassador, Evans worked on the Make Poverty History campaign and helped stage the Make Poverty History Concert, fronted by Pearl Jam and Bono.

In 2012, under the mantle of the Global Poverty Project (launched 2008), Evans co-founded Global Citizen, and with it, the Global Citizen Festival -- a free, ticketed event requiring fans to perform anti-poverty actions in exchange for entry, recruiting millions into the war against global poverty. In 2015 alone, Global Citizens took 2.3 million actions, helping to secure commitments from governments around the world that are set to affect more than 210 million lives.

More profile about the speaker
Hugh Evans | Speaker | TED.com