ABOUT THE SPEAKER
R. Luke DuBois - Artist, composer, engineer
R. Luke DuBois weaves information from a multitude of sources into art and music exploring the tensions between algorithms, portraiture and temporal space.

Why you should listen

R. Luke DuBois is a multidisciplinary artist mining the intersection of art, culture and technology, often expanding or contracting perspectives or timespans to accentuate aspects of each work. As a musician, he has produced a spectrum of electro-acoustic works with a multitude of artists, including Bora Yoon, Bang on a Can and the Freight Elevator Quartet.

As an artist, DuBois focuses on exposing the long narratives created by arcs of data, in the same way that time-lapse photographs expose long swaths of motion in a single image. As a programmer, DuBois is co-author of Jitter, a software suite that allows real-time manipulation of video and 3D imagery.

DuBois teaches at New York University, where he co-directs the Integrated Digital Media program at the Tandon School of Engineering. His artwork is represented by bitforms gallery in New York City.

More profile about the speaker
R. Luke DuBois | Speaker | TED.com
TED2016

R. Luke DuBois: Insightful human portraits made from data

R. Luke Dubois: Sử dụng dữ liệu để vẽ chân dung con người.

Filmed:
1,338,549 views

Họa sĩ R. Luke Dubois vẽ nên bức chân dung độc nhất của các vị tổng thống, các thành phố, bản thân anh và cả Britney Spears bằng dữ liệu và thông tin cá nhân. Trong buổi nói chuyện này, anh chia sẻ chín dự án, từ những bản đồ của những thành thị được vẽ bằng những thông tin các trang hẹn hò đến các vụ nổ súng xảy ra ở New Orleans. Ý định của anh: cách mà chúng ta sử dụng công nghệ phản ánh nền văn hóa chúng ta, và chúng ta dùng những dữ liệu này một cách thận trọng nhất.
- Artist, composer, engineer
R. Luke DuBois weaves information from a multitude of sources into art and music exploring the tensions between algorithms, portraiture and temporal space. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So I'm an artisthọa sĩ,
0
884
1748
Tôi là một họa sĩ,
00:14
but a little bitbit of a peculiarkỳ dị one.
1
2656
1706
nhưng có một chút khác biệt.
00:16
I don't paintSơn.
2
4386
1483
Tôi không vẽ,
00:18
I can't drawvẽ tranh.
3
6434
1284
tôi cũng chẳng biết vẽ.
00:20
My shopcửa tiệm teachergiáo viên in highcao schooltrường học
wroteđã viết that I was a menaceđe dọa
4
8153
3100
Giáo viên công nghệ của tôi hồi cấp 3
viết trên sổ liên lạc của tôi rằng
00:24
on my reportbài báo cáo cardThẻ.
5
12122
1321
tôi là một "thảm họa".
00:25
You probablycó lẽ don't really
want to see my photographshình ảnh.
6
13953
3599
Có lẽ bạn không muốn nhìn vào
bức tranh của tôi đâu
00:29
But there is one thing I know how to do:
7
17991
1965
Nhưng có 1 việc mà tôi biết làm:
00:31
I know how to programchương trình a computermáy vi tính.
8
19980
1659
Tôi biết lập trình,
00:33
I can code.
9
21663
1212
Tôi có thể viết code
00:34
And people will tell me
that 100 yearsnăm agotrước,
10
22899
3273
Và mọi người nói tôi rằng
100 năm trước,
00:38
folksfolks like me didn't existhiện hữu,
11
26196
1350
người như tôi không hề tồn tại,
00:39
that it was impossibleKhông thể nào,
12
27570
2090
rằng điều này là bất khả thi.
00:41
that artnghệ thuật madethực hiện with datadữ liệu is a newMới thing,
13
29684
2950
nghệ thuật xuất phát từ dữ liệu
là một điều mới mẻ
00:44
it's a productsản phẩm of our agetuổi tác,
14
32658
2142
nó là sản phẩm của thời đại chúng ta,
00:46
it's something that's really importantquan trọng
15
34824
1887
nó là 1 thứ rất quan trọng
00:48
to think of as something
that's very "now."
16
36735
2078
để nghĩ tới như là một thứ rất là "thực tại"
00:50
And that's truethật.
17
38837
1168
Quả thực là vậy.
00:52
But there is an artnghệ thuật formhình thức
that's been around for a very long time
18
40029
4110
Nhưng có một loại nghệ thuật
đã xuất hiện từ rất lâu
00:56
that's really about usingsử dụng informationthông tin,
19
44163
1871
đó là việc sử dụng thông tin,
00:58
abstracttrừu tượng informationthông tin,
20
46058
2086
thông tin trừu tượng,
01:00
to make emotionallytình cảm resonantcộng hưởng piecesmiếng.
21
48168
2539
để làm nên những sản phẩm đầy cảm xúc.
01:03
And it's calledgọi là musicÂm nhạc.
22
51080
1408
Nó được gọi là âm nhạc.
01:05
We'veChúng tôi đã been makingchế tạo musicÂm nhạc
for tenshàng chục of thousandshàng nghìn of yearsnăm, right?
23
53632
3872
Chúng ta đã sáng tác ra âm nhạc
từ 10 ngàn năm trước đây, đúng không?
01:09
And if you think about what musicÂm nhạc is --
24
57528
1960
Và nếu bạn nghĩ rằng âm nhạc là
01:11
notesghi chú and chordshợp âm and keysphím
and harmonieshòa âm and melodiesgiai điệu --
25
59512
2824
nốt, hợp âm, những phím đàn
hay những giai điệu.
01:14
these things are algorithmsthuật toán.
26
62360
1406
Đó là những thuật toán
01:15
These things are systemshệ thống
27
63790
1827
Đó là những hệ thống
01:17
that are designedthiết kế to unfoldmở ra over time,
28
65641
2384
được tạo nên để phát ra theo thời gian,
01:20
to make us feel.
29
68049
1457
để giúp chúng ta cảm nhận.
01:22
I cameđã đến to the artsnghệ thuật throughxuyên qua musicÂm nhạc.
30
70195
1612
Tôi đến với nghệ thuật qua âm nhạc.
01:23
I was trainedđào tạo as a composernhà soạn nhạc,
31
71831
1388
Tôi đã được học phối âm,
01:25
and about 15 yearsnăm agotrước,
I startedbắt đầu makingchế tạo piecesmiếng
32
73243
3282
vào khoảng 15 năm trước,
tôi bắt đầu viết các bản phối
01:28
that were designedthiết kế to look
at the intersectionngã tư
33
76549
2535
được thiết kế để
có thể thấy được sự tương đồng
01:31
betweengiữa soundâm thanh and imagehình ảnh,
34
79108
1904
giữa âm thanh và hình ảnh,
01:33
to use an imagehình ảnh to unveilcông bố
a musicalâm nhạc structurekết cấu
35
81036
2832
dùng hình ảnh để miêu tả
một cấu trúc âm nhạc
01:35
or to use a soundâm thanh to showchỉ you
something interestinghấp dẫn
36
83892
2864
hay là để sử dụng âm thanh
để cho bạn thấy sự tuyệt vời
01:38
about something that's usuallythông thường pictorialhình ảnh.
37
86780
2000
về những thứ thuộc về hội họa.
01:40
So what you're seeingthấy on the screenmàn
is literallynghĩa đen beingđang drawnrút ra
38
88804
3467
Những điều đang thấy trên màn hình
được phác họa
01:44
by the musicalâm nhạc structurekết cấu
of the musiciansnhạc sĩ onstagetrên sân khấu,
39
92295
2942
từ cấu trúc âm nhạc của
những nghệ sĩ trên sân khấu
01:47
and there's no accidentTai nạn
that it looksnhìn like a plantthực vật,
40
95261
2532
và hoàn toàn không tình cờ
khi chúng giống như một cái cây
01:49
because the underlyingcơ bản
algorithmicthuật toán biologysinh học of the plantthực vật
41
97817
3339
bởi ẩn dưới cấu trúc sinh học của cái cây
01:53
is what informedthông báo the musicalâm nhạc structurekết cấu
in the first placeđịa điểm.
42
101180
3311
là những thứ đầu tiên cho ta thông tin
về cấu trúc âm nhạc
01:56
So onceMột lần you know how to do this,
onceMột lần you know how to code with mediaphương tiện truyền thông,
43
104515
3404
Vì vậy một khi bạn biết làm điều này,
khi bạn biết lập trình với phương tiện truyền thông,
01:59
you can do some prettyđẹp coolmát mẻ stuffđồ đạc.
44
107943
2088
bạn có thể làm nên những thứ khác tuyệt vời.
02:02
This is a projectdự án I did
for the SundanceSundance FilmPhim FestivalLễ hội.
45
110055
3477
Đây là một dự án tôi thực hiện
cho Liên hoan Phim Sundance
02:05
Really simpleđơn giản ideaý kiến: you take
everymỗi AcademyHọc viện AwardGiải thưởng BestTốt nhất PictureHình ảnh,
46
113905
4004
Ý tưởng rất đơn giản: bạn lấy mỗi bộ phim
đoạt giải "Phim có hình ảnh đẹp nhất"
02:11
you speedtốc độ it up to one minutephút eachmỗi
47
119178
2361
rồi tăng tốc lên trong vòng 1 phút
02:13
and stringchuỗi them all togethercùng với nhau.
48
121563
1581
sau đó nối chúng lại với nhau
02:15
And so in 75 minutesphút, I can showchỉ you
the historylịch sử of HollywoodHollywood cinemaRạp chiếu bóng.
49
123168
3911
Kết quả là trong 75 phút, tôi có thế cho bạn thấy
lịch sử điện ảnh của Hollywood.
02:19
And what it really showstrình diễn you
is the historylịch sử of editingchỉnh sửa
50
127592
2979
Và điểu mà bạn thấy được
là lịch sử của việc chỉnh sửa phim
02:22
in HollywoodHollywood cinemaRạp chiếu bóng.
51
130595
1181
của Hollywood.
02:23
So on the left, we'vechúng tôi đã got CasablancaCasablanca;
on the right, we'vechúng tôi đã got ChicagoChicago.
52
131800
4148
Phía bên trái, đó là phía Casablanca
còn bên phải, đó là Chicago.
02:27
And you can see that CasablancaCasablanca
is a little easierdễ dàng hơn to readđọc.
53
135972
2924
và bạn thấy rằng Casablance
dễ theo dõi hơn
02:30
That's because the averageTrung bình cộng lengthchiều dài
of a cinematicđiện ảnh shotbắn in the 1940s
54
138920
3332
đó là bởi vì độ dài trung bình
của một cảnh phim vào những năm 1940
02:34
was 26 secondsgiây,
55
142276
1639
là 26 giây.
02:35
and now it's around sixsáu secondsgiây.
56
143939
2028
và hiện nay chỉ còn khoảng 6 giây.
02:38
This is a projectdự án that was inspiredcảm hứng
57
146999
1744
Đây là dự án được lấy cảm hứng
02:40
by some work that was fundedđược tài trợ
by the US FederalLiên bang GovernmentChính phủ
58
148767
2944
bởi một vài dự án được tài trợ bởi
Chính phủ liên bang Mĩ
02:43
in the earlysớm 2000s,
59
151735
1169
vào đầu những năm 2000,
02:44
to look at videovideo footagecảnh quay and find
a specificriêng actordiễn viên in any videovideo.
60
152928
5828
để dựa vào một cảnh phim mà
tìm được một diễn viên trong các video khác.
02:51
And so I repurposedthêm thắt this code
to trainxe lửa a systemhệ thống on one personngười
61
159605
4676
Tôi viết lại code để hệ thống
nhận diện một người rất quen thuộc
02:56
in our culturenền văn hóa who would never need
to be surveilledsurveilled in that mannercách thức,
62
164305
3847
một người không bao giờ cần
phải theo dõi theo cách này
03:00
which is BritneyBritney SpearsSpears.
63
168176
1527
đó là Britney Spears.
03:01
I downloadedđã tải xuống 2,000 paparazzitay săn ảnh
photosảnh of BritneyBritney SpearsSpears
64
169727
3492
Tôi đã tải về 2000 bức ảnh chụp lén
của Britney Spears
03:05
and trainedđào tạo my computermáy vi tính to find her faceđối mặt
65
173243
2476
và lập trình máy tính
để tìm ra gương mặt của cô
03:07
and her faceđối mặt alonemột mình.
66
175743
1381
và chỉ mình cô thôi.
03:09
I can runchạy any footagecảnh quay of her throughxuyên qua it
and will centerTrung tâm her eyesmắt in the framekhung,
67
177148
4276
Tôi có thể chạy bất kì cảnh phim nào của cô
và làm mắt cô ta nằm chính giữa khung hình
03:13
and this sortsắp xếp of is a little
doublegấp đôi commentarybình luận
68
181448
2176
dự án này nhắc lại một chút
ý kiến dư luận
03:15
about surveillancegiám sát in our societyxã hội.
69
183648
2024
về việc bị theo dõi trong xã hội chúng ta
03:17
We are very fraughtđầy with anxietylo âu
about beingđang watchedđã xem,
70
185696
2992
Chúng ta luôn lo lắng về việc
bị theo dõi,
03:20
but then we obsesstheo đuổi over celebrityngười nổi tiếng.
71
188712
2599
nhưng rồi danh vọng
lại ám ảnh chúng ta nhiều hơn.
03:24
What you're seeingthấy on the screenmàn here
is a collaborationhợp tác I did
72
192219
3730
Cảnh bạn đang thấy trên màn hình
là sự hợp tác của tôi,
03:27
with an artisthọa sĩ namedđặt tên LiLián AmarisAmaris.
73
195973
2556
với 1 nghệ sĩ tên Lían Amaris.
03:30
What she did is very simpleđơn giản
to explaingiải thích and describemiêu tả,
74
198553
3874
Điều cô làm nhìn rất đơn giản
và dễ hiểu
03:34
but very hardcứng to do.
75
202451
1232
nhưng rất khó để thực hiện
03:35
She tooklấy 72 minutesphút of activityHoạt động,
76
203707
2851
Cô ta ghi hình lại 72 phút chuẩn bị đi ngủ
03:39
gettingnhận được readysẳn sàng for a night out on the townthị trấn,
77
207208
2573
ghi hình ở ngoài trời
03:41
and stretchedkéo dài it over threesố ba daysngày
78
209805
2089
và kéo dài nó ra 3 ngày
03:43
and performedthực hiện it on a trafficgiao thông islandĐảo
in slowchậm motionchuyển động in NewMới YorkYork CityThành phố.
79
211918
3588
và chiếu nó trên một nút giao thông
ở chế độ chậm tại New York.
03:47
I was there, too, with a filmphim ảnh crewphi hành đoàn.
80
215949
2219
Tôi cũng có mặt ở đó với đoàn làm phim
03:50
We filmedquay phim the wholetoàn thể thing,
81
218192
1252
Chúng tôi quay lại tất cả mọi thứ.
03:51
and then we reversedđảo ngược the processquá trình,
speedingđẩy nhanh tiến độ it up to 72 minutesphút again,
82
219468
3401
và chúng tôi đảo ngược lại mọi quá trình,
tăng tốc chúng trở lại thành 72 phút,
03:54
so it looksnhìn like she's movingdi chuyển normallybình thường
83
222893
1894
vì thế nó trông như cô ấy đang di chuyển
một cách bình thường
03:56
and the wholetoàn thể worldthế giới is flyingbay by.
84
224811
1832
còn tất cả mọi thứ thì cứ trôi qua nhanh chóng
03:59
At a certainchắc chắn pointđiểm, I figuredhình dung out
85
227091
2576
Một lúc nào đó, tôi nhận ra rằng
04:01
that what I was doing
was makingchế tạo portraitschân dung.
86
229691
2667
điều tôi đang làm
là phác họa những chân dung.
04:05
When you think about portraiturePortraiture,
you tendcó xu hướng to think about stuffđồ đạc like this.
87
233500
3562
Khi bạn nghĩ về bức chân dung,
bạn sẽ nghĩ đến những thứ như thế này.
04:09
The guy on the left
is namedđặt tên GilbertGilbert StuartStuart.
88
237086
2063
Người đàn ông bên trái
là Gilbert Stuart
04:11
He's sortsắp xếp of the first realthực portraitistve chân dung
of the UnitedVương StatesTiểu bang.
89
239173
3064
Ông ta là hoạ sĩ vẽ chân dung
đầu tiên ở Mĩ.
04:14
And on the right is his portraitChân dung
of GeorgeGeorge WashingtonWashington from 1796.
90
242261
3225
Và ở bên phải là bức chân dung
ông ta vẽ George Washington năm 1796.
04:17
This is the so-calledcái gọi là LansdowneLansdowne portraitChân dung.
91
245510
2198
Đây được gọi là chân dung Lansdowne.
04:19
And if you look at this paintingbức vẽ,
there's a lot of symbolismbiểu tượng, right?
92
247732
3240
Và nếu bạn nhìn vào bức tranh này,
bạn sẽ thấy rất nhiều biểu tượng.
04:22
We'veChúng tôi đã got a rainbowcầu vồng out the windowcửa sổ.
We'veChúng tôi đã got a swordthanh kiếm.
93
250996
2660
Chúng ta thấy cầu vồng bên ngoài cửa sổ,
một thanh gươm
04:25
We'veChúng tôi đã got a quillquill on the deskbàn.
94
253680
1455
và một cây bút lông ngỗng trên bàn.
04:27
All of these things are meantý nghĩa to evokegợi lên
95
255159
1849
Tất cả những thứ này có ý nói lên rằng
04:29
GeorgeGeorge WashingtonWashington
as the fathercha of the nationquốc gia.
96
257032
2448
George Washington
là người cha của đất nước.
04:31
This is my portraitChân dung of GeorgeGeorge WashingtonWashington.
97
259832
2770
Còn đây là bức chân dung của tôi về
George Washington.
04:35
And this is an eyemắt chartđồ thị,
98
263776
3009
Đây là một bảng chữ để khám mắt
04:38
only insteadthay thế of lettersbức thư, they're wordstừ ngữ.
99
266809
2174
chỉ là thay vì những chữ cái,
đó là các từ ngữ.
04:41
And what the wordstừ ngữ are is the 66 wordstừ ngữ
100
269713
2702
Đây là 66 từ
04:44
in GeorgeGeorge Washington'sCủa Washington
StateNhà nước of the UnionLiên minh addressesđịa chỉ
101
272439
2460
Mà George Washington sử dụng nhiều hơn
các tổng thống khác
04:46
that he usessử dụng more
than any other presidentchủ tịch.
102
274923
2371
trong bài diễn văn của mình
04:50
So "gentlemenquý ông" has its ownsở hữu symbolismbiểu tượng
and its ownsở hữu rhetorichùng biện.
103
278020
4202
Từ "quý ông" có tính biểu tượng và hùng biện
rất riêng
04:54
And it's really kindloại of significantcó ý nghĩa
that that's the wordtừ he used the mostphần lớn.
104
282246
4592
Và từ này rất là quan trọng
nên là từ được ông dùng nhiều nhất
04:58
This is the eyemắt chartđồ thị for GeorgeGeorge W. BushTổng thống Bush,
105
286862
2119
Bảng khám mắt này là của George W.Bush,
05:01
who was presidentchủ tịch when I madethực hiện this piececái.
106
289005
2980
tổng thống đương nhiệm khi tôi làm thứ này
05:04
And how you get there,
107
292009
1168
Và bạn thấy
05:05
from "gentlemenquý ông" to "terrorkhủng bố"
in 43 easydễ dàng stepscác bước,
108
293201
3452
từ "quý ông" được thế chỗ bằng
từ "khủng bố",
05:08
tellsnói us a lot about AmericanNgười Mỹ historylịch sử,
109
296677
2060
Điều này cho chúng ta biết rất nhiều
về lịch sử nước Mĩ,
05:10
and givesđưa ra you a differentkhác nhau insightcái nhìn sâu sắc
110
298761
1587
và cho bạn nhiều cách nhìn khác nhau
05:12
than you would have
looking at a seriesloạt of paintingsnhững bức tranh.
111
300372
2937
hơn là khi bạn nhìn vào
một chuỗi các bức vẽ
05:15
These piecesmiếng providecung cấp a historylịch sử lessonbài học
of the UnitedVương StatesTiểu bang
112
303333
3934
Những bản này cho ta
những bài học lịch sử về nước Mĩ
05:19
throughxuyên qua the politicalchính trị
rhetorichùng biện of its leaderslãnh đạo.
113
307291
2256
thông qua những từ vựng lịch sử
của những người lãnh đạo.
05:21
RonaldRonald ReaganReagan spentđã bỏ ra a lot of time
talkingđang nói about deficitsthâm hụt.
114
309571
2964
Ronald Reagan dành rất nhiều thời gian
nói về thâm hụt ngân sách.
05:25
BillHóa đơn ClintonClinton spentđã bỏ ra a lot of time
115
313135
1565
Bill Clinton dành thời gian
05:26
talkingđang nói about the centurythế kỷ in which
he would no longerlâu hơn be presidentchủ tịch,
116
314724
3284
để nói về thế kỉ mà
ông không còn là tổng thống nữa,
05:30
but maybe his wifengười vợ would be.
117
318032
1611
nhưng vợ ông thì có thể.
05:33
LyndonLyndon JohnsonJohnson was the first PresidentTổng thống
118
321148
2636
Lyndon Johnson là tổng thống đầu tiên
05:35
to give his StateNhà nước of the UnionLiên minh addressesđịa chỉ
on prime-timethời gian đầu tiên televisiontivi;
119
323808
3182
đọc diễn văn Thông điệp liên bang
trên truyền hình vào giờ vàng;
05:39
he beganbắt đầu everymỗi paragraphđoạn văn
with the wordtừ "tonighttối nay."
120
327014
2340
ông bắt đầu các đoạn văn với
với từ "tối nay".
05:41
And RichardRichard NixonNixon,
or more accuratelychính xác, his speechwriterBrought,
121
329378
2666
Và Richard Nixon...
hay chính xác hơn, William Safire,
05:44
a guy namedđặt tên WilliamWilliam SafireSafire,
122
332068
1328
người viết kịch bản cho ông,
05:45
spentđã bỏ ra a lot of time
thinkingSuy nghĩ about languagengôn ngữ
123
333420
2048
dành rất nhiều thời gian
suy nghĩ về ngôn ngữ
05:47
and makingchế tạo sure that his bosstrùm
portrayedmiêu tả a rhetorichùng biện of honestyTrung thực.
124
335492
3933
và để chắc chắn rằng sếp của ông
được miêu tả như một nhà hùng biện chân thật
05:51
This projectdự án is shownđược hiển thị
as a seriesloạt of monolithickhối nguyên khối sculpturestác phẩm điêu khắc.
125
339449
2902
Dự án này được trình bày
trên một dãy cái bức điêu khắc
05:54
It's an outdoorngoài trời seriesloạt of lightánh sáng boxeshộp.
126
342375
2448
Những dãy hộp đèn để ngoài trời.
05:56
And it's importantquan trọng to notechú thích
that they're to scaletỉ lệ,
127
344847
2430
Và nếu bạn để ý,
chúng được dùng để đo mắt...
05:59
so if you standđứng 20 feetđôi chân back and you can
readđọc betweengiữa those two blackđen linesđường dây,
128
347301
3614
nên nếu bạn lùi 20 bước, bạn vẫn đọc rõ
dòng chữ giữa 2 vạch đen
06:02
you have 20/20 visiontầm nhìn.
129
350939
1151
thì mắt bạn 20/20.
06:04
(LaughterTiếng cười)
130
352114
1038
(Tiếng cười)
06:05
This is a portraitChân dung.
And there's a lot of these.
131
353176
2305
Đây là một chân dung.
và còn rất nhiều nữa
06:07
There's a lot of wayscách
to do this with datadữ liệu.
132
355505
3262
Có rất nhiều cách
để thực hiện điều này với những dữ liệu.
06:10
I startedbắt đầu looking for a way
133
358791
1620
Tôi bắt đầu tìm cách
06:12
to think about how I can do
a more democraticdân chủ formhình thức of portraiturePortraiture,
134
360435
4705
để nghĩ làm sao tôi có thể
vẽ một bức chân dung dân chủ hơn,
06:17
something that's more about
my countryQuốc gia and how it workscông trinh.
135
365164
4231
những thứ thiên về đất nước tôi nhiều hơn
06:21
EveryMỗi 10 yearsnăm, we make a censusđiều tra dân số
in the UnitedVương StatesTiểu bang.
136
369419
3801
Mỗi 10 năm, chúng ta tiến hành
"điều tra dân số" nước Mĩ.
06:25
We literallynghĩa đen countđếm people,
137
373244
1458
Chúng ta thực sự đếm người,
06:27
find out who livescuộc sống where,
what kindloại of jobscông việc we'vechúng tôi đã got,
138
375306
3144
tìm nơi họ sống, và nghề họ làm,
06:30
the languagengôn ngữ we speaknói at home.
139
378474
1477
ngôn ngữ mà họ dùng ở nhà.
06:31
And this is importantquan trọng stuffđồ đạc --
really importantquan trọng stuffđồ đạc.
140
379975
2571
Đây là những thứ quan trọng,
rất quan trọng.
06:34
But it doesn't really tell us who we are.
141
382570
2233
Nhưng nó không thực sự
nói lên được họ là ai
06:36
It doesn't tell us about our dreamsnhững giấc mơ
and our aspirationskhát vọng.
142
384827
2671
Nó không nói lên được ước mơ
hay niềm cảm hứng của họ.
06:39
And so in 2010, I decidedquyết định
to make my ownsở hữu censusđiều tra dân số.
143
387522
3390
Nên vào năm 2010, tôi quyết định
làm một cuộc điều tra riêng.
06:42
And I startedbắt đầu looking for a corpuscorpus of datadữ liệu
144
390936
3320
Và tôi bắt đầu tìm những tập dữ liệu
06:46
that had a lot of descriptionsMô tả
writtenbằng văn bản by ordinarybình thường AmericansNgười Mỹ.
145
394280
3112
chứa nhiều những miêu tả
được việt bởi những thường dân Mĩ.
06:49
And it turnslượt out
146
397416
1151
Và hóa ra rằng
06:50
that there is suchnhư là a corpuscorpus of datadữ liệu
147
398591
1742
có một tập dữ liêu
06:52
that's just sittingngồi there for the takinglấy.
148
400357
1984
đã có sẵn ở đó để chờ ta lấy.
06:54
It's calledgọi là onlineTrực tuyến datinghẹn hò.
149
402365
1326
Đó là các trang web hẹn hò trên mạng.
06:56
So in 2010, I joinedgia nhập 21 differentkhác nhau
onlineTrực tuyến datinghẹn hò servicesdịch vụ,
150
404574
4946
Nên vào năm 2010, tôi tham gia
21 trang hẹn hò khác nhau,
07:01
as a gaygay man, a straightthẳng man,
a gaygay womanđàn bà and a straightthẳng womanđàn bà,
151
409544
3100
giả làm người đồng tính, trai thẳng,
hay nữ đồng tính, nữ chính gốc,...
07:04
in everymỗi zipzip code in AmericaAmerica
152
412668
1617
ở tất cả các vùng của Mĩ
07:06
and downloadedđã tải xuống about
19 milliontriệu people'sngười datinghẹn hò profilesHồ sơ --
153
414309
3185
và tôi tải về thông tin cá nhân
của 19 triệu người sử dụng
07:09
about 20 percentphần trăm of the adultngười lớn populationdân số
of the UnitedVương StatesTiểu bang.
154
417518
3232
khoảng 20% người trưởng thành của
dân số nước Mĩ.
07:13
I have obsessive-compulsiveám ảnh cưỡng chế disorderrối loạn.
155
421241
1819
Tôi bị "rối loạn ám ảnh cưỡng chế".
07:15
This is going to becometrở nên
really freakingfreaking obvioushiển nhiên. Just go with me.
156
423084
3101
Bệnh tình biểu hiện ngày càng rõ.
Nhưng hãy cứ nghe tiếp đã.
07:18
(LaughterTiếng cười)
157
426209
1142
(Tiếng cười)
07:19
So what I did was I sortedsắp xếp
all this stuffđồ đạc by zipzip code.
158
427375
3039
Và điều tôi làm làm phân loại chúng ra
theo vùng
07:23
And I lookednhìn at wordtừ analysisphân tích.
159
431922
1491
Và tôi phân tích các từ ngữ.
07:25
These are some datinghẹn hò profilesHồ sơ from 2010
160
433437
2673
Có những hồ sơ hẹn hò vào năm 2010
07:28
with the wordtừ "lonelycô đơn" highlightednhấn mạnh.
161
436134
2095
với từ "cô đơn" được highlight.
07:30
If you look at these things
topographicallytopographically,
162
438253
2981
Nếu bạn nhìn những thứ này
trên bản đồ,
07:33
if you imaginetưởng tượng darktối colorsmàu sắc to lightánh sáng colorsmàu sắc
are more use of the wordtừ,
163
441258
3500
hãy tưởng tượng màu càng sáng
thì từ đó được sử dụng càng nhiều
07:36
you can see that AppalachiaAppalachia
is a prettyđẹp lonelycô đơn placeđịa điểm.
164
444782
4301
bạn có thể thấy rằng Appalachia là một nơi
khá đơn độc.
07:41
You can alsocũng thế see
that NebraskaNebraska ain'tkhông phải là that funnybuồn cười.
165
449979
4947
Bạn cũng có thể thấy rằng
Nebraska cũng không vui vẻ lắm.
07:48
This is the kinkyKinky mapbản đồ,
so what this is showinghiển thị you
166
456385
3655
Đây là bản đồ về giới tính,
nên bạn có thể thấy rằng
07:54
is that the womenđàn bà in AlaskaAlaska
need to get togethercùng với nhau
167
462033
3103
phụ nữ ở Alaska
cần được tiếp xúc nhiều hơn
07:57
with the menđàn ông in southernphía Nam NewMới MexicoMexico,
168
465160
1775
với đàn ông ở nam New Mexico,
07:58
and have a good time.
169
466959
1340
để có những khoảng khắc tốt đẹp.
08:00
And I have this
at a prettyđẹp granularchi tiết levelcấp độ,
170
468323
2866
Và tôi phân tích kĩ hơn nữa,
08:03
so I can tell you that the menđàn ông
in the easternphương Đông halfmột nửa of Long IslandĐảo
171
471213
3107
và tôi có thể cho bạn thấy
đàn ông ở phía đông Long Island
08:06
are way more interestedquan tâm in beingđang spankedspanked
172
474344
1926
thích được đánh vào mông
08:08
than menđàn ông in the westernmiền Tây halfmột nửa
of Long IslandĐảo.
173
476294
2225
hơn đàn ông ở phía tây Long Island.
08:11
This will be your one takeawaytakeaway
from this wholetoàn thể conferencehội nghị.
174
479851
2850
Đây sẽ là điều khó quên nhất
sau buổi nói chuyện này.
08:14
You're going to remembernhớ lại
that factthực tế for, like, 30 yearsnăm.
175
482725
2740
Bạn sẽ ghi nhớ sự thật này
trong, khoảng...30 năm nữa.
08:17
(LaughterTiếng cười)
176
485489
2832
(Tiếng cười)
08:20
When you bringmang đến this down
to a cartographicqua levelcấp độ,
177
488655
2423
Khi bạn đưa những thứ này
lên trên bản đồ
08:23
you can make mapsbản đồ and do the sametương tự tricklừa
I was doing with the eyemắt chartsbiểu đồ.
178
491102
3454
Bạn sẽ có được những bản đồ và
làm giống như cách làm "bảng khám mắt"
08:26
You can replacethay thế the nameTên
of everymỗi citythành phố in the UnitedVương StatesTiểu bang
179
494580
2817
bạn sẽ thay thế tên
của các thành phố ở nước Mĩ
08:29
with the wordtừ people use more
in that citythành phố than anywhereở đâu elsekhác.
180
497421
2992
bằng từ mà người dân sử dụng
thường xuyên hơn ở những nơi khác.
08:32
If you've ever datedngày anyonebất kỳ ai
from SeattleSeattle, this makeslàm cho perfecthoàn hảo sensegiác quan.
181
500437
3229
Nếu bạn từng hẹn hò ai ở Seattle,
thì đó là điều tuyệt vời.
08:35
You've got "prettyđẹp."
You've got "heartbreaksự đau lòng."
182
503690
2702
Bạn có "xinh đẹp"
Bạn có "nhói tim"
08:38
You've got "gigbiểu diễn." You've got "cigarettethuốc lá."
183
506416
2415
Hay là "biểu diễn", hoặc "thuốc lá".
08:40
They playchơi in a bandban nhạc and they smokehút thuốc lá.
184
508855
2026
Họ chơi trong ban nhạc và hút thuốc.
08:43
And right aboveở trên that you can see "emaile-mail."
185
511604
1984
Và ngay bên phải phía trên bạn thấy "email".
08:45
That's RedmondRedmond, WashingtonWashington,
186
513612
1306
Đó là Redmond,Washington,
08:46
which is the headquarterstrụ sở chính
of the MicrosoftMicrosoft CorporationCông ty cổ phần.
187
514942
2595
trụ sở chính
của Tập Đoàn Microsoft.
08:49
Some of these you can guessphỏng đoán --
so, LosLos AngelesAngeles is "actingdiễn xuất"
188
517561
2824
Có một số thì bạn đoán được--
như, Los Angeles là "diễn"
08:52
and SanSan FranciscoFrancisco is "gaygay."
189
520409
1618
và San Francisco là "gay".
08:54
Some are a little bitbit more heartbreakingheartbreaking.
190
522051
1992
Có một số thì có vẻ sốc hơn.
08:56
In BatonBaton RougeRouge, they talk
about beingđang curvycong;
191
524067
2081
Ở Baton Rouge, họ nói
về việc có thân hình hấp dẫn;
08:58
downstreamhạ lưu in NewMới OrleansOrleans,
they still talk about the flood.
192
526172
2887
ở hạ lưu New Orleans,
họ vẫn nói về cơn lũ.
09:01
FolksFolks in the AmericanNgười Mỹ capitalthủ đô
will say they're interestinghấp dẫn.
193
529083
2805
Người dân ở thủ đô nước Mĩ
sẽ nói rằng họ " đáng quan tâm".
09:03
People in BaltimoreBaltimore, MarylandMaryland,
will say they're afraidsợ.
194
531912
2777
Người ở Baltimore, Maryland,
nói rằng họ "sợ hãi".
09:06
This is NewMới JerseyJersey.
195
534713
1537
Đây là New Jersey.
09:08
I grewlớn lên up somewheremột vài nơi
betweengiữa "annoyinglàm phiền" and "cynicalHoài nghi."
196
536274
2689
Tôi thì lớn lên ở một nơi
nằm giữa "phiền phức" và "cay độc"
09:10
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
197
538987
4239
(Tiếng cười)
(Vỗ tay)
09:15
And NewMới YorkYork City'sCủa thành phố
numbercon số one wordtừ is "now,"
198
543250
2657
Và thành phố New York,
từ phổ biến nhất là "hiện tại"
09:17
as in, "Now I'm workingđang làm việc as a waiterbồi bàn,
but actuallythực ra I'm an actordiễn viên."
199
545931
3246
"Hiện tại tôi là bồi bàn,
nhưng thực sự tôi là diễn viên."
09:21
(LaughterTiếng cười)
200
549201
1098
(Tiếng cười)
09:22
Or, "Now I'm a professorGiáo sư of engineeringkỹ thuật
at NYUNYU, but actuallythực ra I'm an artisthọa sĩ."
201
550323
4295
"Hiện tại tôi là giáo sư ngành kĩ sư
tại đại học NewYork, nhưng tôi lại là họa sĩ".
09:26
If you go upstateUpstate, you see "dinosaurkhủng long."
202
554642
1925
Nếu bạn nhìn phía trên, bạn thấy "khủng long"
09:28
That's SyracuseSyracuse.
203
556591
1151
Đó là Syracuse.
09:29
The besttốt placeđịa điểm to eatăn
in SyracuseSyracuse, NewMới YorkYork,
204
557766
2073
Chỗ ăn tuyệt nhất
ở Syracuse, New York,
09:31
is a Hell'sHell's AngelsThiên thần barbecuethịt nướng jointchung
calledgọi là DinosaurKhủng long BarbecueThịt nướng.
205
559863
2794
là quán nổi tiếng
Dinosaur Barbecue của Hell's Angels
09:34
That's where you would
take somebodycó ai on a datengày.
206
562681
2222
Đó là nơi mà bạn sẽ hẹn hò ai đó.
09:36
I livetrực tiếp somewheremột vài nơi betweengiữa "unconditionalvô điều kiện"
and "midsummerMidsummer," in MidtownMidtown ManhattanManhattan.
207
564927
3806
Tôi sống ở nơi nằm giữa "vô điều kiện"
và "giữa hè", ở Midtown Manhattan.
09:40
And this is gentrifiedgentrified NorthBắc BrooklynBrooklyn,
208
568757
2047
Và đây là North Brooklyn đã được nâng cấp,
09:42
so you've got "DJDJ" and "glamoroushào nhoáng"
and "hipstershipsters" and "urbanenhặn."
209
570828
3196
chúng ta có "DJ" và "quyến rũ"
và "hiện đại" và "nhã nhặn"
09:46
So that's maybe
a more democraticdân chủ portraitChân dung.
210
574048
2422
Đó có thể trông giống
bức chân dung dân chủ hơn.
09:48
And the ideaý kiến was, what if we madethực hiện
red-stateRed-nhà nước and blue-stateBlue-nhà nước mapsbản đồ
211
576494
3069
Và ý tưởng là, nếu như chúng ta làm
một tấm bản đồ đỏ và xanh
09:51
baseddựa trên on what we want to do
on a FridayThứ sáu night?
212
579587
2169
dựa vào những gì chúng ta muốn làm
vào tối thứ sáu?
09:53
This is a self-portraitchân dung tự họa.
213
581780
1507
Đây gọi là chân dung tự họa.
09:55
This is baseddựa trên on my emaile-mail,
214
583770
1257
Dựa vào email của tôi,
09:57
about 500,000 emailsemail sentgởi over 20 yearsnăm.
215
585051
2969
khoảng 500,000 mail được gửi trong 20 năm.
10:00
You can think of this
as a quantifiedđịnh lượng selfieselfie.
216
588044
2953
Bạn có thể nghĩ về nó như là
một bức hình tự sướng
10:03
So what I'm doing is runningđang chạy
a physicsvật lý equationphương trình
217
591021
3094
Bây giờ, điều tôi đang làm là
thử một phương trình vật lý
10:06
baseddựa trên on my personalcá nhân datadữ liệu.
218
594139
1398
dựa vào dữ liệu cá nhân tôi.
10:07
You have to imaginetưởng tượng everybodymọi người
I've ever correspondedtrao đổi thư từ with.
219
595561
2743
Bạn hãy tưởng tượng mọi người
mà tôi từng quen thuộc
10:10
It startedbắt đầu out in the middleở giữa
and it explodedphát nổ with a biglớn bangbang.
220
598328
3399
Nó bắt đầu từ giữa
và nổ tung với một big bang
10:13
And everybodymọi người has gravitynghiêm trọng to one anotherkhác,
221
601751
2178
Và mọi người có lực hấp dẫn qua lại
10:15
gravitynghiêm trọng baseddựa trên on how much
they'vehọ đã been emailinggửi email,
222
603953
2261
lực hấp dẫn dựa vào lượng email
mà họ gửi cho nhau,
10:18
who they'vehọ đã been emailinggửi email with.
223
606238
1508
người mà họ gửi thư qua lại.
10:19
And it alsocũng thế does sentimentaltình cảm analysisphân tích,
224
607770
1832
Và dựa vào phân tích tình cảm nữa
10:21
so if I say "I love you,"
you're heaviernặng hơn to me.
225
609626
2289
nếu tôi nói "tôi yêu bạn,"
thì đối với tôi bạn nặng hơn.
10:23
And you attractthu hút to my emaile-mail
addressesđịa chỉ in the middleở giữa,
226
611939
2496
Và bạn bị hút vào
các email của tôi ở chính giữa
10:26
which acthành động like mainlineMainline starssao.
227
614459
2095
như những ngôi sao chính.
10:28
And all the namestên are handwrittenviết tay.
228
616578
1785
Tất cả tên đều được viết bằng tay.
10:30
SometimesĐôi khi you do this datadữ liệu
and this work with real-timethời gian thực datadữ liệu
229
618917
3708
Thỉnh thoảng bạn lập nên dữ liệu này
và dùng nó cùng với dữ liệu thời gian thực
10:34
to illuminatethắp sáng a specificriêng problemvấn đề
in a specificriêng citythành phố.
230
622649
2947
để giải thích một vấn đề cụ thể
ở một thành phố nào đó.
10:38
This is a WaltherWalther PPKPPK 9mmmm
semiautomaticMáy bán tự động handgunsúng ngắn
231
626071
2676
Đây là súng lục bán tự động
Walther PPK 9mm
10:40
that was used in a shootingchụp
in the FrenchTiếng Pháp QuarterKhu phố of NewMới OrleansOrleans
232
628771
3031
từng được dùng trong vụ nổ súng
ở French Quarter, New Orleans
10:43
about two yearsnăm agotrước on Valentine'sValentine Day
in an argumenttranh luận over parkingbãi đỗ xe.
233
631826
3309
vào ngày Lễ Tình Nhân 2 năm trước
trong một cuộc cãi nhau vì chỗ đậu xe.
10:47
Those are my cigarettesthuốc lá.
234
635159
1215
Và những điếu thuốc của tôi.
10:48
This is the housenhà ở
where the shootingchụp tooklấy placeđịa điểm.
235
636398
2275
Đây là căn nhà
tôi ghi hình
10:50
This projectdự án involvedcó tính liên quan
a little bitbit of engineeringkỹ thuật.
236
638697
2374
Dự án này dính tới
một chút kĩ thuật
10:53
I've got a bikexe đạp chainchuỗi
riggedlều up as a camcam shafttrục,
237
641095
2215
Tôi có một dây sên
được quấn vào trục cam,
10:55
with a computermáy vi tính drivingđiều khiển it.
238
643334
1316
và một máy tính điều hành nó.
10:56
That computermáy vi tính and the mechanismcơ chế
are buriedchôn in a boxcái hộp.
239
644674
2766
Cái máy tính và những thứ này
được giấu trong cái hộp.
10:59
The gun'spháo on tophàng đầu weldedHàn to a steelThép plateđĩa.
240
647464
2214
Cây súng được hàn cố định
trên một miếng thép
11:01
There's a wiredây điện going
throughxuyên qua to the triggercò súng,
241
649702
2345
Một sợ dây đi vòng qua cò súng,
11:04
and the computermáy vi tính in the boxcái hộp is onlineTrực tuyến.
242
652071
2191
Và cái máy tính luôn online.
11:06
It's listeningnghe to the 911 feednuôi
of the NewMới OrleansOrleans PoliceCảnh sát DepartmentTỉnh,
243
654286
3233
Máy tính theo dõi kênh 911
của sở cảnh sát New Orleans,
11:09
so that anytimeBất cứ lúc nào there's a shootingchụp
reportedbáo cáo in NewMới OrleansOrleans,
244
657543
2877
vì thế mỗi khi có vụ nổ súng
ở New Orleans,
11:12
(GunshotPhát súng soundâm thanh)
245
660444
1001
(Tiếng súng)
11:13
the gunsúng fireslửa.
246
661469
1220
cây súng sẽ lẩy cò.
11:15
Now, there's a blankchỗ trống,
so there's no bulletđạn.
247
663300
2350
Hiện giờ không có gì xảy ra
nên không có viên đạn nào
11:18
There's biglớn lightánh sáng, biglớn noisetiếng ồn
248
666008
2074
Có một luồng sáng,
một tiếng nổ lớn
11:20
and mostphần lớn importantlyquan trọng, there's a casingvỏ bọc.
249
668106
2322
và quan trọng hơn, nó nằm trong hộp kín.
11:22
There's about fivesố năm shootingsvụ thảm sát
a day in NewMới OrleansOrleans,
250
670452
2396
Có khoảng 5 vụ nổ súng
ở New Orleans mỗi ngày,
11:24
so over the fourbốn monthstháng
this piececái was installedCài đặt,
251
672872
2341
vì thế 4 tháng sau khi
thứ này được làm ra,
11:27
the casetrường hợp filledđầy up with bulletsviên đạn.
252
675237
1611
cái hộp này chưa đầy đạn
11:29
You guys know what this is --
you call this "datadữ liệu visualizationhình dung."
253
677642
3734
Bạn biết đây là gì không --
đây gọi là "diễn họa dữ liệu."
11:34
When you do it right, it's illuminatingchiếu sáng.
254
682559
2008
Khi bạn làm nó đúng, nó rất là sáng tỏ
11:36
When you do it wrongsai rồi, it's anesthetizinganesthetizing.
255
684591
2436
Nhưng khi bạn làm sai,
bạn sẽ giống như bị gây mê
11:39
It reduceslàm giảm people to numberssố.
256
687656
1655
Nó biến con người thành những con số.
11:41
So watch out.
257
689335
1411
Nên hãy cẩn thận!
11:44
One last piececái for you.
258
692654
1356
Một thứ cuối cùng cho bạn.
11:46
I spentđã bỏ ra the last summermùa hè
as the artisthọa sĩ in residencenơi cư trú
259
694466
2782
Tôi đã dành mùa hè năm ngoái
làm một họa sĩ
11:49
for TimesThời gian SquareQuảng trường.
260
697272
1216
cho Times Square.
11:50
And TimesThời gian SquareQuảng trường in NewMới YorkYork
is literallynghĩa đen the crossroadsngã tư đường of the worldthế giới.
261
698932
3643
Và Times Square ở New York
như là một ngã tư của thế giới.
11:54
One of the things
people don't noticeđể ý about it
262
702599
2177
Một trong những thứ
mà mọi người ít để ý
11:56
is it's the mostphần lớn InstagrammedInstagrammed
placeđịa điểm on EarthTrái đất.
263
704800
2547
rằng đây là nơi được chụp
ảnh Instagram nhiều nhất
11:59
About everymỗi fivesố năm secondsgiây,
someonengười nào commitscam kết a selfieselfie
264
707903
2882
Khoảng 5 giây 1 lần,
sẽ có người chụp ảnh tự sướng
12:02
in TimesThời gian SquareQuảng trường.
265
710809
1169
tại Times Square.
12:04
That's 17,000 a day, and I have them all.
266
712424
3249
Tính ra 17000 tấm mỗi ngày,
và tôi đang giữ tất cả.
12:07
(LaughterTiếng cười)
267
715697
1085
(Tiếng cười)
12:08
These are some of them
with theirhọ eyesmắt centeredTrung tâm.
268
716806
2292
Đó là ảnh của những người
được chụp chính diện
12:11
EveryMỗi civilizationnền văn minh,
269
719122
1061
Tất cả nền văn minh.
12:12
will use the maximumtối đa levelcấp độ
of technologyCông nghệ availablecó sẵn to make artnghệ thuật.
270
720183
2925
sẽ sử dụng công nghệ tân tiến nhất có thể
để làm nên nghệ thuật.
12:15
And it's the responsibilitytrách nhiệm
of the artisthọa sĩ to askhỏi questionscâu hỏi
271
723132
2808
Và đó là trách nhiệm của người họa sĩ
phải đặt những câu hỏi
12:17
about what that technologyCông nghệ meanscó nghĩa
272
725964
1631
về ý nghĩa của công nghệ
12:19
and how it reflectsphản ánh our culturenền văn hóa.
273
727619
2019
và cách nó phản ánh nền văn hóa chúng ta.
12:21
So I leaverời khỏi you with this:
we're more than numberssố.
274
729662
2486
Nên điều cuối cùng tôi muốn nói là:
Chúng ta có nhiều hơn là chỉ những con số.
12:24
We're people, and we have
dreamsnhững giấc mơ and ideasý tưởng.
275
732172
2001
Là con người, chúng ta có
giấc mơ và ý tưởng.
12:26
And reducinggiảm us to statisticssố liệu thống kê
is something that's donelàm xong
276
734197
2799
Và việc biến chúng ta
những con số thống kê
12:29
at our perilnguy hiểm.
277
737020
1251
là một hiểm họa.
12:30
Thank you very much.
278
738295
1178
Xin cảm ơn rất nhiều.
12:31
(ApplauseVỗ tay)
279
739497
10786
(Vỗ tay)
Translated by Lam Hoang Quan
Reviewed by Huan Thuc

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
R. Luke DuBois - Artist, composer, engineer
R. Luke DuBois weaves information from a multitude of sources into art and music exploring the tensions between algorithms, portraiture and temporal space.

Why you should listen

R. Luke DuBois is a multidisciplinary artist mining the intersection of art, culture and technology, often expanding or contracting perspectives or timespans to accentuate aspects of each work. As a musician, he has produced a spectrum of electro-acoustic works with a multitude of artists, including Bora Yoon, Bang on a Can and the Freight Elevator Quartet.

As an artist, DuBois focuses on exposing the long narratives created by arcs of data, in the same way that time-lapse photographs expose long swaths of motion in a single image. As a programmer, DuBois is co-author of Jitter, a software suite that allows real-time manipulation of video and 3D imagery.

DuBois teaches at New York University, where he co-directs the Integrated Digital Media program at the Tandon School of Engineering. His artwork is represented by bitforms gallery in New York City.

More profile about the speaker
R. Luke DuBois | Speaker | TED.com