ABOUT THE SPEAKER
Jennifer Kahn - Science journalist
In articles that span the gene-editing abilities of CRISPR, the roots of psychopathic behavior in children, and much more, Jennifer Kahn weaves gripping stories from unlikely sources.

Why you should listen

Jennifer Kahn likes to seek out complex stories, with the goal of illuminating their nuances. She teaches in the magazine program at the UC Berkeley Graduate School of Journalism, and is a contributing writer for the New York Times Magazine; she has written features and cover stories for The New Yorker, National Geographic, Outside, Wired and many more.

Her work has appeared in the Best American Science Writing anthology series four times, most recently for the New Yorker story “A Cloud of Smoke,” a story on the complicated death of a policeman after 9/11.

More profile about the speaker
Jennifer Kahn | Speaker | TED.com
TED2016

Jennifer Kahn: Gene editing can now change an entire species -- forever

Jennifer Kahn: Công nghệ chỉnh sửa gene giờ đây có thể làm biến đổi một nòi giống -- mãi mãi

Filmed:
1,922,129 views

Công nghệ gene drive (chuyển đổi gene) CRISPR cho phép các nhà khoa học thay đổi thứ tự các chuỗi DNA và bảo đảm rằng đặc tính gene đã được chỉnh sửa sẽ được thừa hưởng bởi các thế hệ sau, mở ra khả năng biến đổi một nòi giống mãi mãi. Nhưng hơn hết, công nghệ này đặt ra nhiều câu hỏi: Sức mạnh mới này sẽ ảnh hưởng tới nhân loại như thế nào? Chúng ta dùng nó để thay đổi điều gì? Phải chăng chúng ta đang là thần thánh? Hãy cùng lắng nghe ý kiến của nhà báo Jennifer Kahn đối với những câu hỏi này và những chia sẻ của cô về các ứng dụng mạnh mẽ tiềm tàng của công nghệ gene drive: sự phát triển loài muỗi chống bệnh có thể đánh bại dịch sốt rét và virus Zika.
- Science journalist
In articles that span the gene-editing abilities of CRISPR, the roots of psychopathic behavior in children, and much more, Jennifer Kahn weaves gripping stories from unlikely sources. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Đây là bài diễn thuyết
về công nghệ gene drive (phát động gen),
00:12
So this is a talk about genegen drivesổ đĩa,
0
844
2462
00:15
but I'm going to startkhởi đầu
by tellingnói you a briefngắn gọn storycâu chuyện.
1
3330
2553
nhưng tôi xin được bắt đầu
bằng một câu chuyện ngắn.
00:18
20 yearsnăm agotrước, a biologistnhà sinh vật học
namedđặt tên AnthonyAnthony JamesJames
2
6621
3223
20 năm trước, một nhà sinh vật học
tên là Anthony James
00:21
got obsessedbị ám ảnh with the ideaý kiến
of makingchế tạo mosquitosmuỗi
3
9868
2319
đã luôn suy nghĩ về ý tưởng
tạo ra loại muỗi
không truyền bệnh sốt rét.
00:24
that didn't transmitchuyển giao malariabệnh sốt rét.
4
12211
2579
00:27
It was a great ideaý kiến,
and prettyđẹp much a completehoàn thành failurethất bại.
5
15683
4056
Đó là một ý tưởng tuyệt vời,
và gần như một thất bại hoàn toàn.
Một điều đáng lưu ý,
00:32
For one thing, it turnedquay out
to be really hardcứng
6
20596
2660
đó là tạo ra muỗi kháng bệnh sốt rét
là việc cực kì khó.
00:35
to make a malaria-resistantkhả năng chống bệnh sốt rét mosquitomuỗi.
7
23280
2007
James cuối cùng đã thành công,
chỉ mới vài năm trước,
00:38
JamesJames managedquản lý it, finallycuối cùng,
just a fewvài yearsnăm agotrước,
8
26286
3627
00:41
by addingthêm some genesgen
that make it impossibleKhông thể nào
9
29937
2071
bằng cách thêm vào một vài loại gene
làm cho ký sinh trùng sốt rét
không thể sống sót trong muỗi.
00:44
for the malariabệnh sốt rét parasiteký sinh trùng
to survivetồn tại insidephía trong the mosquitomuỗi.
10
32032
2714
00:47
But that just createdtạo anotherkhác problemvấn đề.
11
35551
1822
Nhưng ý tưởng này
lại nảy sinh một vấn đề khác.
00:50
Now that you've got
a malaria-resistantkhả năng chống bệnh sốt rét mosquitomuỗi,
12
38043
2842
Giờ bạn có một con muỗi
kháng bệnh sốt rét,
00:52
how do you get it to replacethay thế
all the malaria-carryingmang bệnh sốt rét mosquitosmuỗi?
13
40909
3586
làm cách nào để nó thay thế
những con muỗi mang bệnh sốt rét khác?
00:58
There are a couplevợ chồng optionslựa chọn,
14
46107
1473
Có một vài lựa chọn,
00:59
but plankế hoạch A was basicallyvề cơ bản to breedgiống up
15
47604
2023
nhưng kế hoạch A cơ bản là
nuôi một đàn muỗi biến đổi gene,
01:01
a bunch of the newMới
genetically-engineeredthiết kế di truyền mosquitosmuỗi
16
49651
3087
thả chúng ra ngoài tự nhiên,
01:04
releasegiải phóng them into the wildhoang dã
17
52762
1326
01:06
and hopemong that they passvượt qua on theirhọ genesgen.
18
54112
1967
và hy vọng chúng sẽ truyền gene
tới thế hệ sau.
01:08
The problemvấn đề was that you'dbạn muốn have to releasegiải phóng
19
56673
2114
Vấn đề là bạn sẽ phải thả số muỗi
01:10
literallynghĩa đen 10 timeslần the numbercon số
of nativetự nhiên mosquitosmuỗi to work.
20
58811
4300
gấp mười lần so với số muỗi bản địa
để kế hoạch này có hiệu quả.
Thế nên, trong một ngôi làng
có 10,000 con muỗi,
01:15
So in a villagelàng with 10,000 mosquitosmuỗi,
21
63135
2087
bạn sẽ phải thả thêm 100,000 con.
01:17
you releasegiải phóng an extrathêm 100,000.
22
65246
2079
Vậy bạn có thể đoán được rằng,
01:20
As you mightcó thể guessphỏng đoán,
23
68229
1150
chiến lược này
không được lòng dân làng cho lắm.
01:21
this was not a very popularphổ biến strategychiến lược
with the villagersdân làng.
24
69403
2754
01:24
(LaughterTiếng cười)
25
72181
1150
(Cười)
01:26
Then, last JanuaryTháng một,
AnthonyAnthony JamesJames got an emaile-mail
26
74963
3704
Sau đó, vào tháng Giêng năm ngoái,
Anthony James nhận được email
01:30
from a biologistnhà sinh vật học namedđặt tên EthanEthan BierBier.
27
78691
1951
từ một nhà sinh vật học tên là Ethan Bier.
Bier nói rằng
01:33
BierBier said that he
and his gradGrad studentsinh viên ValentinoValentino GantzGantz
28
81400
2859
ông và học sinh cao học của mình
Valentino Gantz
01:36
had stumbledvấp ngã on a tooldụng cụ
that could not only guaranteeBảo hành
29
84283
2944
đã tình cờ phát hiện ra một công cụ
có thể bảo đảm
01:39
that a particularcụ thể geneticdi truyền traitđặc điểm
would be inheritedthừa hưởng,
30
87251
2674
một đặc tính gene
không những có thể di truyền
01:41
but that it would spreadLan tràn
incrediblyvô cùng quicklyMau.
31
89949
2079
mà còn phát tán cực kì nhanh chóng.
01:44
If they were right,
it would basicallyvề cơ bản solvegiải quyết the problemvấn đề
32
92734
2666
Nếu họ đúng, vấn đề mà ông và James
đã nghiên cứu trong 20 năm
sẽ được giải quyết.
01:47
that he and JamesJames had been
workingđang làm việc on for 20 yearsnăm.
33
95424
2381
01:50
As a testthử nghiệm, they engineeredthiết kế two mosquitosmuỗi
to carrymang the anti-malariachống sốt rét genegen
34
98450
4658
Để thử nghiệm, họ cấy ghép cho 2 con muỗi
gene chống sốt rét
01:55
and alsocũng thế this newMới tooldụng cụ, a genegen drivelái xe,
35
103132
2159
và công cụ mới
mà tôi sẽ giải thích
cho các bạn một lát sau: gene drive.
01:57
which I'll explaingiải thích in a minutephút.
36
105315
1491
Cuối cùng, họ sắp đặt sao cho
bất cứ con muỗi nào
01:59
FinallyCuối cùng, they setbộ it up
so that any mosquitosmuỗi
37
107506
2333
02:01
that had inheritedthừa hưởng the anti-malariachống sốt rét genegen
38
109863
1938
thừa kế gene chống bệnh sốt rét
02:03
wouldn'tsẽ không have the usualthường lệ whitetrắng eyesmắt,
but would insteadthay thế have redđỏ eyesmắt.
39
111825
3999
không có mắt màu trắng như bình thường,
mà có mắt màu đỏ.
02:08
That was prettyđẹp much just for conveniencetiện lợi
40
116682
2050
Mục đích của việc đó
là để dễ dàng nhận biết muỗi nào
có mang gene chống sốt rét.
02:10
so they could tell just at a glancenháy mắt
which was which.
41
118756
2537
Họ lấy ra 2 con muỗi
chống sốt rét mắt màu đỏ
02:14
So they tooklấy theirhọ two
anti-malarialchống sốt rét, red-eyedphân mosquitosmuỗi
42
122192
2757
bỏ chúng trong một hộp
có 30 con mắt màu trắng bình thường,
02:16
and put them in a boxcái hộp
with 30 ordinarybình thường white-eyedMòng onesnhững người,
43
124973
2659
02:19
and let them breedgiống.
44
127656
1174
và để cho chúng sinh sản.
02:21
In two generationscác thế hệ, those had producedsản xuất
3,800 grandchildrencháu.
45
129383
3857
Sau 2 lần nhân giống, chúng đã sản sinh ra
3,800 con muỗi con.
Đó không phải là điều đáng ngạc nhiên.
02:26
That is not the surprisingthật ngạc nhiên partphần.
46
134217
1793
02:28
This is the surprisingthật ngạc nhiên partphần:
47
136716
1922
Đây mới là điều đáng ngạc nhiên:
02:30
givenđược that you startedbắt đầu
with just two red-eyedphân mosquitosmuỗi
48
138662
2907
khi ta bắt đầu thí nghiệm
với chỉ 2 con muỗi mắt màu đỏ
và 30 con mắt màu trắng,
02:33
and 30 white-eyedMòng onesnhững người,
49
141593
1334
thì ta thường cho rằng kết quả
phần lớn muỗi con sẽ có mắt màu trắng.
02:34
you expectchờ đợi mostlychủ yếu white-eyedMòng descendantshậu duệ.
50
142951
2761
02:38
InsteadThay vào đó, when JamesJames openedmở ra the boxcái hộp,
51
146514
3024
Thay vì thế, khi James mở hộp,
02:41
all 3,800 mosquitosmuỗi had redđỏ eyesmắt.
52
149562
3341
tất cả 3,800 con muỗi đều có mắt màu đỏ.
02:45
When I askedyêu cầu EthanEthan BierBier about this momentchốc lát,
53
153315
2040
Khi tôi hỏi Ethan Bier về khoảnh khắc đó,
ông trở nên hào hứng
đến mức hét lên trong điện thoại.
02:47
he becameđã trở thành so excitedbị kích thích that he was literallynghĩa đen
shoutinghét lên into the phoneđiện thoại.
54
155379
3515
Đó là bởi vì
việc chỉ thu được muỗi mắt màu đỏ
02:51
That's because gettingnhận được
only red-eyedphân mosquitosmuỗi
55
159886
2163
đi ngược lại định luật
02:54
violatesvi phạm a rulequi định that is the absolutetuyệt đối
cornerstonenền tảng of biologysinh học,
56
162073
2948
được coi là nền tảng tuyệt đối
trong sinh học,
quy tắc di truyền Mendel.
02:57
MendelianMendelian geneticsdi truyền học.
57
165045
1242
Nói ngắn gọn,
02:58
I'll keep this quicknhanh chóng,
58
166912
1169
quy tắc nói rằng khi một giống đực
và một giống cái giao phối,
03:00
but MendelianMendelian geneticsdi truyền học
saysnói when a maleNam giới and a femalegiống cái mateMate,
59
168105
2764
con của chúng sẽ thừa hưởng nửa DNA
từ mỗi bố mẹ.
03:02
theirhọ babyđứa bé inheritskế thừa halfmột nửa
of its DNADNA from eachmỗi parentcha mẹ.
60
170893
2642
03:05
So if our originalnguyên mosquitomuỗi was aaAA
and our newMới mosquitomuỗi is aBaB,
61
173559
3595
Bởi vậy nếu muỗi ban đầu mang gene aa
và muỗi mới mang gene aB,
03:09
where B is the anti-malarialchống sốt rét genegen,
62
177178
1802
ở đó B là gene chống bệnh sốt rét
03:11
the babiesđứa trẻ should come out
in fourbốn permutationshoán vị:
63
179004
2387
con của chúng sẽ mang
1 trong 4 hoán vị gene sau:
03:13
aaAA, aBaB, aaAA, BaBa.
64
181415
2573
aa, aB, aa, Ba.
03:16
InsteadThay vào đó, with the newMới genegen drivelái xe,
65
184884
2289
Thay vì vậy, với gene drive,
chúng đều mang gene aB.
03:19
they all cameđã đến out aBaB.
66
187197
1512
03:21
BiologicallySinh học, that shouldn'tkhông nên
even be possiblekhả thi.
67
189900
2552
Theo lý thuyết sinh học,
điều này là không thể.
03:24
So what happenedđã xảy ra?
68
192476
1304
Vậy chuyện gì đã xảy ra?
03:26
The first thing that happenedđã xảy ra
69
194709
1444
Đầu tiên, đó là sự phát minh ra
03:28
was the arrivalsự đến of a gene-editinggen-chỉnh sửa tooldụng cụ
knownnổi tiếng as CRISPRCRISPR in 2012.
70
196177
3270
công cụ chỉnh sửa gene
gọi là CRISPR vào năm 2012.
Nhiều bạn có thể đã nghe nói về CRISPR,
03:32
ManyNhiều of you have probablycó lẽ
heardnghe about CRISPRCRISPR,
71
200701
2110
nên tôi xin nói ngắn gọn rằng
03:34
so I'll just say brieflyngắn gọn that CRISPRCRISPR
is a tooldụng cụ that allowscho phép researchersCác nhà nghiên cứu
72
202835
3301
CRIPSR là công cụ các nhà nghiên cứu dùng
để chỉnh sửa gene một cách chính xác,
dễ dàng và nhanh chóng.
03:38
to editchỉnh sửa genesgen very preciselyđúng,
easilydễ dàng and quicklyMau.
73
206160
2579
CRISPR làm điều này
03:41
It does this by harnessingkhai thác a mechanismcơ chế
that alreadyđã existedtồn tại in bacteriavi khuẩn.
74
209533
3729
bằng cách tận dụng một cơ cấu
đã có sẵn trong vi khuẩn.
Nói đơn giản, có một protein
có chức năng như cái kéo và cắt DNA,
03:45
BasicallyVề cơ bản, there's a proteinchất đạm
that actshành vi like a scissorscây kéo
75
213286
2626
03:47
and cutsvết cắt the DNADNA,
76
215936
1234
và có một phân tử RNA
có khả năng điều khiển cái kéo đó
03:49
and there's an RNARNA moleculephân tử
that directschỉ đạo the scissorscây kéo
77
217194
2483
tới bất kì chỗ nào trên hệ gene
bạn muốn.
03:51
to any pointđiểm on the genomebộ gen you want.
78
219701
1718
Thế là một công cụ như phần mềm
chỉnh sửa văn bản cho gene ra đời.
03:53
The resultkết quả is basicallyvề cơ bản
a wordtừ processorbộ vi xử lý for genesgen.
79
221443
2690
03:56
You can take an entiretoàn bộ genegen
out, put one in,
80
224157
2626
Bạn có thể bớt hay thêm gene
hay chỉ chỉnh sửa một “chữ cái”
duy nhất trong gene.
03:58
or even editchỉnh sửa just a singleĐộc thân
letterlá thư withinbên trong a genegen.
81
226807
2445
Và bạn có thể làm vậy
đối với bất cứ sinh vật nào.
04:01
And you can do it in nearlyGần any speciesloài.
82
229646
1953
Được rồi, các bạn có nhớ tôi đã nói rằng
04:05
OK, remembernhớ lại how I said that genegen drivesổ đĩa
originallyban đầu had two problemscác vấn đề?
83
233328
3714
công nghệ gene drive ban đầu có 2 vấn đề?
Thứ nhất đó là rất khó để cấy ghép
cho một con muỗi
04:09
The first was that it was hardcứng
to engineerkỹ sư a mosquitomuỗi
84
237835
3120
gene kháng sốt rét.
04:12
to be malaria-resistantkhả năng chống bệnh sốt rét.
85
240979
1387
Vấn đề đó giờ đã được giải quyết,
nhờ có CRISPR.
04:14
That's basicallyvề cơ bản goneKhông còn now,
thankscảm ơn to CRISPRCRISPR.
86
242390
2127
Nhưng vấn đề còn lại là
về mặt phương pháp.
04:17
But the other problemvấn đề was logisticalhậu cần.
87
245117
1762
làm thế nào để lan truyền rộng rãi
một đặc tính gene?
04:19
How do you get your traitđặc điểm to spreadLan tràn?
88
247307
1802
Cách giải quyết vấn đề này
rất sáng tạo.
04:22
This is where it getsđược clevertài giỏi.
89
250196
1476
04:24
A couplevợ chồng yearsnăm agotrước, a biologistnhà sinh vật học
at HarvardĐại học Harvard namedđặt tên KevinKevin EsveltEsvelt
90
252943
3602
Vài năm trước, một nhà sinh vật học
ở Harvard tên là Kevin Esvelt
đã băn khoăn chuyện gì sẽ xảy ra
04:28
wonderedtự hỏi what would happenxảy ra
91
256569
1350
04:29
if you madethực hiện it so that
CRISPRCRISPR insertedchèn not only your newMới genegen
92
257943
3627
nếu ta làm cho CRISPR
có thể thêm vào không chỉ gene mới
04:33
but alsocũng thế the machinerymáy móc
that does the cuttingcắt and pastingdán.
93
261594
2841
mà còn cả cơ chế sao chip và dán gene.
04:37
In other wordstừ ngữ, what if CRISPRCRISPR
alsocũng thế copiedsao chép and pasteddán itselfchinh no.
94
265233
3840
Nói cách khác, nếu CRISPR có thể
tự sao chép và dán chính nó thì sao?
04:42
You'dBạn sẽ endkết thúc up with a perpetualvĩnh viễn
motionchuyển động machinemáy móc for genegen editingchỉnh sửa.
95
270145
3131
Bạn sẽ có một cỗ máy
chỉnh sửa gene tuần hoàn.
04:46
And that's exactlychính xác what happenedđã xảy ra.
96
274458
1734
Và đó chính là điều đã xảy ra.
04:49
This CRISPRCRISPR genegen drivelái xe that EsveltEsvelt createdtạo
97
277037
2878
Công nghệ gene drive CRISPR
mà Esvelt tạo ra
04:51
not only guaranteesđảm bảo
that a traitđặc điểm will get passedthông qua on,
98
279939
3643
không chỉ bảo đảm rằng
một đặc tính gene có thể di truyền,
mà nếu được sử dụng trong các tế bào mầm,
04:55
but if it's used in the germlinegermline cellstế bào,
99
283606
2438
nó sẽ tự động sao chép và dán gene mới
04:58
it will automaticallytự động copysao chép and pastedán
your newMới genegen
100
286068
2576
vào nhiễm sắc thể của từng cá thể một.
05:00
into bothcả hai chromosomesnhiễm sắc thể
of everymỗi singleĐộc thân individualcá nhân.
101
288668
2646
Nó như một công cụ tìm kiếm
và thay thế toàn cầu,
05:03
It's like a globaltoàn cầu searchTìm kiếm and replacethay thế,
102
291743
2397
hay theo thuật ngữ khoa học,
05:06
or in sciencekhoa học termsđiều kiện, it makeslàm cho
a heterozygoushổ traitđặc điểm homozygousmàu.
103
294164
3221
nó làm cho một đặc tính dị hợp
trở nên đồng nhất.
Vậy, điều này có ý nghĩa gì?
05:11
So, what does this mean?
104
299045
2611
Có một điều, chúng ta đang sở hữu
một công cụ vô cùng mạnh mẽ,
05:13
For one thing, it meanscó nghĩa we have
a very powerfulquyền lực,
105
301680
2724
05:16
but alsocũng thế somewhatphần nào alarmingđáng báo động newMới tooldụng cụ.
106
304428
2657
nhưng cũng khá đáng sợ.
05:20
Up untilcho đến now, the factthực tế that genegen drivesổ đĩa
didn't work very well
107
308576
2889
Cho đến bây giờ, việc gene drive
hoạt động không hiệu quả
là 1 điều khá may mắn.
05:23
was actuallythực ra kindloại of a reliefcứu trợ.
108
311489
1483
Bình thường khi thay đổi trật tự gene
của một sinh vật nào đó,
05:25
NormallyBình thường when we messlộn xộn around
with an organism'scủa tổ chức genesgen,
109
313425
2682
chúng ta cũng làm giảm khả năng
tiến hoá của nó.
05:28
we make that thing
lessít hơn evolutionarilytiến hóa fitPhù hợp.
110
316131
2349
Vậy các nhà sinh vật học
05:30
So biologistsnhà sinh vật học can make
all the mutantđột biến fruittrái cây fliesruồi they want
111
318504
2833
có thể biến đổi gene bao nhiêu
ruồi giấm họ muốn mà không cần lo lắng.
05:33
withoutkhông có worryinglo lắng about it.
112
321361
1253
Nếu có vài con thoát ra, quy luật
chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải chúng.
05:34
If some escapethoát khỏi, naturaltự nhiên selectionlựa chọn
just takes carequan tâm of them.
113
322638
3007
05:38
What's remarkableđáng chú ý and powerfulquyền lực
and frighteningkhủng khiếp about genegen drivesổ đĩa
114
326750
3223
Điều phi thường, mạnh mẽ và đáng sợ
về gene drive
đó là quy luật này không còn đúng nữa.
05:41
is that that will no longerlâu hơn be truethật.
115
329997
1760
Giả sử gene sinh vật của bạn
05:45
AssumingGiả sử that your traitđặc điểm does not have
a biglớn evolutionarytiến hóa handicaptàn tật,
116
333092
3564
không có tật nguyền lớn nào
trong quá trình tiến hoá,
ví dụ như một con muỗi không thể bay,
05:48
like a mosquitomuỗi that can't flybay,
117
336680
2079
công nghệ gene drive CRISPR
05:50
the CRISPR-basedDựa trên CRISPR genegen drivelái xe
will spreadLan tràn the changethay đổi relentlesslykhông ngừng
118
338783
3453
sẽ lan truyền sự biến đổi trong gene
một cách rộng rãi
05:54
untilcho đến it is in everymỗi singleĐộc thân individualcá nhân
in the populationdân số.
119
342260
3006
đến tất cả các cá thể trong 1 quần thể.
Một gene drive hiệu quả đến vậy
hiện giờ chưa thể chế tạo được,
05:59
Now, it isn't easydễ dàng to make
a genegen drivelái xe that workscông trinh that well,
120
347101
2889
nhưng James và Esvelt nghĩ rằng
chúng ta hoàn toàn có thể.
06:02
but JamesJames and EsveltEsvelt think that we can.
121
350014
2174
06:05
The good newsTin tức is that this opensmở ra
the doorcửa to some remarkableđáng chú ý things.
122
353339
3824
Tin tốt lành là điều này
mở ra nhiều cơ hội
Nếu bạn chỉ cấy ghép
gene drive chống sốt rét
06:09
If you put an anti-malarialchống sốt rét genegen drivelái xe
123
357187
1904
06:11
in just 1 percentphần trăm of AnophelesAnopheles mosquitoesmuỗi,
124
359115
2200
cho 1% số muỗi Anophen,
06:13
the speciesloài that transmitstruyền malariabệnh sốt rét,
125
361339
1752
loài muỗi truyền bệnh sốt rét,
06:15
researchersCác nhà nghiên cứu estimateước tính that it would spreadLan tràn
to the entiretoàn bộ populationdân số in a yearnăm.
126
363488
4119
các nhà nghiên cứu ước tính
nó sẽ lan truyền tới toàn bộ
quần thể muỗi chỉ trong vòng 1 năm.
06:20
So in a yearnăm, you could virtuallyhầu như
eliminateloại bỏ malariabệnh sốt rét.
127
368178
2869
Vậy trong 1 năm, bạn có thể loại bỏ
sốt rét gần như hoàn toàn.
Thực tế, chúng ta vẫn còn cần một vài năm
nữa mới làm được điều đó,
06:23
In practicethực hành, we're still a fewvài yearsnăm out
from beingđang ablecó thể to do that,
128
371455
3872
tuy vậy, có 1000 đứa trẻ trong 1 ngày
mất mạng do bệnh sốt rét.
06:27
but still, a 1,000 childrenbọn trẻ
a day diechết of malariabệnh sốt rét.
129
375351
2718
Trong vòng 1 năm,
con số đó có thể trở thành 0.
06:30
In a yearnăm, that numbercon số
could be almosthầu hết zerokhông.
130
378093
2190
Điều này cũng đúng
đối với bệnh sốt dengue,
06:32
The sametương tự goesđi for denguesốt xuất huyết feversốt,
chikungunyachikungunya, yellowmàu vàng feversốt.
131
380966
2896
bệnh chikungunya và bệnh sốt vàng.
06:37
And it getsđược better.
132
385211
1405
Và tốt hơn nữa,
giả sử bạn muốn loại bỏ
một sinh vật ngoại lai xâm lấn,
06:39
Say you want to get ridthoát khỏi
of an invasivexâm hại speciesloài,
133
387215
2476
ví dụ như tách giống cá chép châu Á
ra khỏi Ngũ Đại Hồ.
06:41
like get AsianChâu á carpcá chép
out of the Great LakesHồ nước.
134
389715
2123
Tất cả những gì bạn cần làm
là cấy ghép một gene drive
06:44
All you have to do is releasegiải phóng a genegen drivelái xe
135
392434
2024
06:46
that makeslàm cho the fish producesản xuất
only maleNam giới offspringcon cái.
136
394482
2317
làm cho lũ cá chỉ có thể
sinh được cá con đực.
06:49
In a fewvài generationscác thế hệ,
there'llsẽ có be no femalesnữ giới left, no more carpcá chép.
137
397386
4198
Sau một vài thế hệ sẽ không còn giống cái,
không còn cá chép nữa.
Theo lý thuyết, điều này nghĩa là
ta có thể phục hồi
06:53
In theorylý thuyết, this meanscó nghĩa we could restorephục hồi
hundredshàng trăm of nativetự nhiên speciesloài
138
401608
3079
hàng trăm sinh vật bản địa
đứng trên bờ vực tuyệt chủng.
06:56
that have been pushedđẩy to the brinkbờ sông.
139
404711
1667
06:59
OK, that's the good newsTin tức,
140
407410
3287
Được rồi, đó là tin tốt,
và đây là tin xấu.
07:02
this is the badxấu newsTin tức.
141
410721
1292
07:05
GeneGene drivesổ đĩa are so effectivecó hiệu lực
142
413070
2028
Gene drive có hiệu quả đến nỗi
chỉ cần vô tình thả các sinh vật
07:07
that even an accidentaltình cờ releasegiải phóng
could changethay đổi an entiretoàn bộ speciesloài,
143
415122
3825
cũng có thể làm thay đổi
cả giống nòi của chúng,
07:10
and oftenthường xuyên very quicklyMau.
144
418971
1190
và thường rất nhanh chóng.
Anthony James thực hiện
biện pháp phòng tránh rất tốt.
07:13
AnthonyAnthony JamesJames tooklấy good precautionsđề phòng.
145
421178
2126
Ông nuôi muỗi trong phòng
thí nghiệm sinh học khép kín
07:15
He bredlai his mosquitosmuỗi
in a bio-containmentngăn chặn sinh học labphòng thí nghiệm
146
423328
2166
07:17
and he alsocũng thế used a speciesloài
that's not nativetự nhiên to the US
147
425518
2588
và sử dụng giống không sinh ra tại Mỹ
để kể cả khi một số con thoát ra,
07:20
so that even if some did escapethoát khỏi,
148
428130
1555
chúng sẽ chết đi mà không thể giao phối
với những con khác.
07:21
they'dhọ muốn just diechết off, there'dmàu đỏ be nothing
for them to mateMate with.
149
429709
3015
Nhưng nếu một vài con cá chép châu Á
với gene drive đực
07:24
But it's alsocũng thế truethật that if a dozen
AsianChâu á carpcá chép with the all-maleNam genegen drivelái xe
150
432748
4023
07:28
accidentallyvô tình got carriedmang
from the Great LakesHồ nước back to AsiaAsia,
151
436795
3929
được vô tình mang từ Ngũ Đại Hồ về châu Á,
07:32
they could potentiallycó khả năng wipelau out
the nativetự nhiên AsianChâu á carpcá chép populationdân số.
152
440748
3429
chúng có thể xoá sổ
toàn bộ quần thể cá chép châu Á.
Điều này hoàn toàn có thể xảy ra,
do sự liên kết chặt chẽ của thế giới.
07:37
And that's not so unlikelykhông chắc,
givenđược how connectedkết nối our worldthế giới is.
153
445930
2912
Thực ra, đó là lý do
07:40
In factthực tế, it's why we have
an invasivexâm hại speciesloài problemvấn đề.
154
448866
2571
chúng ta gặp vấn đề
sinh vật ngoại lai xâm lấn.
07:43
And that's fish.
155
451912
1168
Và đó mới chỉ là cá.
07:45
Things like mosquitosmuỗi and fruittrái cây fliesruồi,
156
453428
2588
Những con vật như ruồi và muỗi,
không có cách nào
ngăn chúng thoát ra được.
07:48
there's literallynghĩa đen no way to containchứa them.
157
456040
1960
07:50
They crossvượt qua bordersbiên giới
and oceansđại dương all the time.
158
458024
2111
Chúng luôn bay qua mọi ranh giới
và biển khơi.
07:53
OK, the other piececái of badxấu newsTin tức
159
461754
2182
Một tin xấu nữa là 1 gene drive
07:55
is that a genegen drivelái xe
mightcó thể not stayở lại confinedhạn chế
160
463960
2318
sẽ không chỉ tác động
đến sinh vật mục tiêu.
07:58
to what we call the targetMục tiêu speciesloài.
161
466302
1813
Đó là vì sự di truyền của gene
giữa các quần thể
08:00
That's because of genegen flowlưu lượng,
162
468556
1499
08:02
which is a fancyưa thích way of sayingnói
that neighboringlân cận speciesloài
163
470079
2597
hay nói đơn giản hơn,
các sinh vật ở các vùng lân cận
có thể giao phối với nhau.
08:04
sometimesđôi khi interbreedinterbreed.
164
472700
1248
Nếu chuyện đó xảy ra, gene drive
có thể lây lan,
08:05
If that happensxảy ra, it's possiblekhả thi
a genegen drivelái xe could crossvượt qua over,
165
473972
3151
ví dụ, gene drive từ cá chép châu Á
có thể lây sang loài cá chép khác.
08:09
like AsianChâu á carpcá chép could infectlây nhiễm
some other kindloại of carpcá chép.
166
477147
2527
Sẽ là không tồi nếu gene drive mang lại
một đặc điểm bề ngoài, như màu mắt.
08:11
That's not so badxấu if your drivelái xe
just promoteskhuyến khích a traitđặc điểm, like eyemắt colormàu.
167
479698
3715
08:15
In factthực tế, there's a decentPhong Nha
chancecơ hội that we'lltốt see
168
483437
2247
Thực ra, chúng ta rất có thể sẽ nhìn thấy
08:17
a wavelàn sóng of very weirdkỳ dị fruittrái cây fliesruồi
in the nearở gần futureTương lai.
169
485708
2571
một loại ruồi giấm trông rất lạ
trong tương lai không xa.
Nhưng sẽ là một thảm hoạ
08:21
But it could be a disasterthảm họa
170
489390
1263
nếu gene drive được thiết kế
để loại bỏ hoàn toàn cả một loài sinh vật.
08:22
if your drivelái xe is deigneddeigned
to eliminateloại bỏ the speciesloài entirelyhoàn toàn.
171
490677
2904
08:26
The last worrisomeđáng lo ngại thing
is that the technologyCông nghệ to do this,
172
494351
3528
Điều đáng lo cuối cùng,
đó là công nghệ cấy ghép gene
và thêm gene drive vào một sinh vật
08:29
to geneticallycó tính di truyền engineerkỹ sư an organismcơ thể
and includebao gồm a genegen drivelái xe,
173
497903
3691
có thể thành thứ mà bất cứ
phòng thí nghiệm nào có thể sử dụng được.
08:33
is something that basicallyvề cơ bản any labphòng thí nghiệm
in the worldthế giới can do.
174
501618
3334
Một sinh viên đại học
có thể sử dụng được.
08:36
An undergraduatechương trình đại học can do it.
175
504976
1340
08:39
A talentedcó tài highcao schoolerđứa ba à
with some equipmentTrang thiết bị can do it.
176
507209
3282
Một học sinh cấp 3 tài năng
với một số thiết bị có thể sử dụng được.
Giờ thì tôi đoán chắc rằng điều này
nghe thật kinh khủng.
08:44
Now, I'm guessingđoán
that this soundsâm thanh terrifyingđáng sợ.
177
512526
2309
08:47
(LaughterTiếng cười)
178
515351
2206
(Cười)
Thú vị thay, gần như tất cả
các nhà khoa học tôi nói chuyện cùng
08:49
InterestinglyĐiều thú vị thoughTuy nhiên,
nearlyGần everymỗi scientistnhà khoa học I talk to
179
517581
2890
08:52
seemeddường như to think that genegen drivesổ đĩa were not
actuallythực ra that frighteningkhủng khiếp or dangerousnguy hiểm.
180
520495
3881
dường như đều nghĩ gene drive
không đáng sợ hay nguy hiểm đến vậy.
Một phần bởi vì họ tin rằng
các nhà khoa học
08:56
PartlyMột phần because they believe
that scientistscác nhà khoa học will be
181
524400
2628
sẽ sử dụng công nghệ
một cách thận trọng và có trách nghiệm.
08:59
very cautiousthận trọng and responsiblechịu trách nhiệm
about usingsử dụng them.
182
527052
2204
09:01
(LaughterTiếng cười)
183
529280
1014
(Cười)
Tới bây giờ, điều đó vẫn đúng.
09:02
So farxa, that's been truethật.
184
530318
1230
09:04
But genegen drivesổ đĩa alsocũng thế have
some actualthực tế limitationshạn chế.
185
532302
2696
Nhưng gene drive cũng có một số hạn chế.
09:07
So for one thing, they work
only in sexuallytình dục reproducingtái tạo speciesloài.
186
535022
3309
Trước hết chúng chỉ ảnh hưởng tới
các sinh vật sinh sản hữu tính,
nên thật may là chúng không thể sử dụng
09:10
So thank goodnesssự tốt lành, they can't be used
to engineerkỹ sư virusesvi rút or bacteriavi khuẩn.
187
538704
3428
để biến đổi gene cho virus hay vi khuẩn.
09:14
AlsoCũng, the traitđặc điểm spreadslan truyền
only with eachmỗi successivekế tiếp generationthế hệ.
188
542156
3190
Còn nữa, đặc tính gene
chỉ lan truyền tới thế hệ kế tiếp.
Bởi vậy thay đổi hay loại bỏ cả 1 quần thể
09:17
So changingthay đổi or eliminatingloại bỏ a populationdân số
189
545370
1993
chỉ thiết thực khi sinh vật đó
có chu kì sinh sản ngắn,
09:19
is practicalthiết thực only if that speciesloài
has a fastNhanh reproductivesinh sản cyclechu kỳ,
190
547387
3326
09:22
like insectscôn trùng or maybe
smallnhỏ bé vertebratesvật có xương sống like micechuột or fish.
191
550737
2800
như côn trùng hay động vật có xương sống
như chuột hay cá.
Đối với voi hay người, sẽ mất vài thế kỷ
để một đặc tính gene
09:26
In elephantsvoi or people,
it would take centuriesthế kỉ
192
554438
2261
09:28
for a traitđặc điểm to spreadLan tràn
widelyrộng rãi enoughđủ to mattervấn đề.
193
556723
2380
lan truyền đủ rộng
và đem lại thành quả.
09:32
AlsoCũng, even with CRISPRCRISPR, it's not that easydễ dàng
to engineerkỹ sư a trulythực sự devastatingtàn phá traitđặc điểm.
194
560079
5142
Hơn nữa, kể cả với CRISPR,
việc cấy ghép một đặc tính gây hại
cũng không dễ dàng gì.
Giả sử bạn muốn làm cho ruồi giấm
09:38
Say you wanted to make a fruittrái cây flybay
195
566079
1729
ăn trái cây tươi thay vì trái cây hỏng,
09:39
that feedsnguồn cấp dữ liệu on ordinarybình thường fruittrái cây
insteadthay thế of rottingmục nát fruittrái cây,
196
567832
2555
09:42
with the aimmục đích of sabotagingphá hỏng
AmericanNgười Mỹ agriculturenông nghiệp.
197
570411
2633
với mục địch phá hoại
ngành nông nghiệp Mỹ.
09:45
First, you'dbạn muốn have to figurenhân vật out
198
573068
1530
Đầu tiên, bạn phải tìm ra
gene nào kiểm soát loại thức ăn
mà con ruồi muốn ăn,
09:46
which genesgen controlđiều khiển
what the flybay wants to eatăn,
199
574622
2772
09:49
which is alreadyđã a very long
and complicatedphức tạp projectdự án.
200
577418
2547
một công đoạn tốn thời gian và rắc rối.
Sau đó bạn phải biến đổi những gene này
09:52
Then you'dbạn muốn have to alterthay đổi those genesgen
to changethay đổi the fly'sbay behaviorhành vi
201
580489
3304
để thay đổi tập tính của con ruồi
theo cách bạn mong muốn,
09:55
to whateverbất cứ điều gì you'dbạn muốn want it to be,
202
583817
1538
một công đoạn còn tốn thời gian
và rắc rối hơn.
09:57
which is an even longerlâu hơn
and more complicatedphức tạp projectdự án.
203
585379
2801
Và chưa chắc nó sẽ có tác dụng,
10:00
And it mightcó thể not even work,
204
588204
1318
vì gene kiểm soát tập tính
của một sinh vật rất phức tạp.
10:01
because the genesgen
that controlđiều khiển behaviorhành vi are complexphức tạp.
205
589546
2494
Vậy nếu bạn là một tên khủng bố
và phải lựa chọn
10:04
So if you're a terroristkhủng bố
and have to choosechọn
206
592064
2008
giữa một công trình nghiên cứu mệt nhọc
cần nhiều năm làm thí nghiệm tỉ mỉ
10:06
betweengiữa startingbắt đầu a gruelingmệt mỏi
basiccăn bản researchnghiên cứu programchương trình
207
594096
2358
10:08
that will requireyêu cầu yearsnăm of meticuloustỉ mỉ
labphòng thí nghiệm work and still mightcó thể not panchảo out,
208
596478
3527
mà vẫn không thu được kết quả,
và việc làm nổ tung mọi thứ?
10:12
or just blowingthổi stuffđồ đạc up?
209
600029
1347
Bạn chắc sẽ lựa chọn cách thứ hai.
10:13
You'llBạn sẽ probablycó lẽ choosechọn the latermột lát sau.
210
601400
1655
10:15
This is especiallyđặc biệt truethật
because at leastít nhất in theorylý thuyết,
211
603498
2420
Điều này đặc biệt đúng
vì ít nhất theo lý thuyết,
10:17
it should be prettyđẹp easydễ dàng
to buildxây dựng what's calledgọi là a reversalđảo ngược drivelái xe.
212
605942
3134
việc thiết lập một gene drive ngược
là khá dễ dàng.
Đó là loại gene drive làm đảo ngược lại
sự biến đổi của gene drive ban đầu.
10:21
That's one that basicallyvề cơ bản overwritesghi đè
the changethay đổi madethực hiện by the first genegen drivelái xe.
213
609100
3698
Vậy nếu không thích tác dụng
của gene drive đầu tiên,
10:24
So if you don't like
the effectshiệu ứng of a changethay đổi,
214
612822
2294
10:27
you can just releasegiải phóng a secondthứ hai drivelái xe
that will cancelhủy bỏ it out,
215
615140
2833
bạn chỉ cần cấy ghép một gene drive mới
xoá bỏ tác dụng đó,
ít nhất là theo lý thuyết.
10:29
at leastít nhất in theorylý thuyết.
216
617997
1150
Vậy công nghệ này sẽ dẫn ta đi tới đâu?
10:33
OK, so where does this leaverời khỏi us?
217
621374
1722
10:36
We now have the abilitycó khả năng
to changethay đổi entiretoàn bộ speciesloài at will.
218
624604
3595
Giờ chúng ta đang sở hữu khả năng
biển đổi cả một nòi giống theo ý muốn.
Chúng ta có nên làm vậy?
10:41
Should we?
219
629017
1166
Phải chăng chúng ta đang là thần thánh?
10:42
Are we godsthần now?
220
630552
1365
10:45
I'm not sure I'd say that.
221
633972
1333
Tôi không chắc lắm.
Nhưng tôi có thể nói điều này:
10:48
But I would say this:
222
636094
1227
đầu tiên, có một số
những người rất thông minh
10:50
first, some very smartthông minh people
223
638329
1858
10:52
are even now debatingtranh luận
how to regulateđiều chỉnh genegen drivesổ đĩa.
224
640211
2856
vẫn đang tranh cãi về cách
điều chỉnh tác dụng của gene drive.
Cùng lúc đó, một số những người
rất thông minh khác
10:55
At the sametương tự time,
some other very smartthông minh people
225
643598
2564
đang làm việc miệt mài
để tạo ra những lá chắn,
10:58
are workingđang làm việc hardcứng to createtạo nên safeguardsbiện pháp bảo vệ,
226
646186
2111
ví dụ như những gene drive
tự điều chỉnh,
11:00
like genegen drivesổ đĩa that self-regulatetự điều chỉnh
or peterpeter out after a fewvài generationscác thế hệ.
227
648321
3552
hay có tác dụng giảm dần
sau một vài lần nhân giống.
11:04
That's great.
228
652644
1200
Điều đó thật tuyệt vời.
11:06
But this technologyCông nghệ still requiresđòi hỏi
a conversationcuộc hội thoại.
229
654313
2547
Nhưng vẫn cần có một cuộc bàn luận
về công nghệ này.
Vì tầm ảnh hưởng của gene drive,
11:10
And givenđược the naturethiên nhiên of genegen drivesổ đĩa,
230
658059
1730
cuộc bàn luận này phải có quy mô toàn cầu.
11:11
that conversationcuộc hội thoại has to be globaltoàn cầu.
231
659813
1690
Sẽ như thế nào
nếu Kenya muốn sử dụng gene drive
11:14
What if KenyaKenya wants to use a drivelái xe
but TanzaniaTanzania doesn't?
232
662131
2707
nhưng Tanzania lại không?
11:17
Who decidesquyết định whetherliệu to releasegiải phóng
a genegen drivelái xe that can flybay?
233
665241
3367
Ai có thể quyết định
việc có nên thả một sinh vật
mang gene drive biết bay?
Tôi không có câu trả lời cho câu hỏi đó.
11:22
I don't have the answercâu trả lời to that questioncâu hỏi.
234
670874
1954
Tôi nghĩ tất cả những gì
chúng ta có thể làm
11:25
All we can do going forwardphía trước, I think,
235
673618
2008
11:27
is talk honestlythành thật
about the risksrủi ro and benefitslợi ích
236
675650
2834
đó là bàn luận một cách trung thực
về những rủi ro và lợi ích
11:30
and take responsibilitytrách nhiệm for our choicessự lựa chọn.
237
678508
2222
và chịu trách nghiệm
cho sự lựa chọn của chúng ta.
11:33
By that I mean, not just the choicelựa chọn
to use a genegen drivelái xe,
238
681817
3913
Ý tôi là, không chỉ bàn luận
đến lựa chọn sử dụng gene drive,
11:37
but alsocũng thế the choicelựa chọn not to use one.
239
685754
1999
mà còn lựa chọn không sử dụng nó.
Loài người thường có xu hướng
cho rằng sự lựa chọn an toàn nhất
11:41
HumansCon người have a tendencykhuynh hướng to assumegiả định
that the safestan toàn nhất optionTùy chọn
240
689111
2977
là giữ nguyên hiện trạng.
11:44
is to preservegiữ gìn the statustrạng thái quoQuo.
241
692112
1792
Tuy nhiên, không phải lúc nào
điều đó cũng đúng.
11:46
But that's not always the casetrường hợp.
242
694905
1572
11:49
GeneGene drivesổ đĩa have risksrủi ro,
and those need to be discussedthảo luận,
243
697711
3401
Gene drive mang lại những rủi ro
cần được chúng ta xem xét,
11:53
but malariabệnh sốt rét existstồn tại now
and killsgiết chết 1,000 people a day.
244
701136
3150
nhưng sốt rét vẫn đang tồn tại
và giết 1000 người trong 1 ngày.
Để đối phó, chúng ta phun thuốc trừ sâu,
11:56
To combatchống lại it, we sprayXịt nước pesticidesthuốc trừ sâu
that do gravephần mộ damagehư hại to other speciesloài,
245
704977
3564
gây hại trầm trọng đến các sinh vật khác,
bao gồm động vật lưỡng cư
và nhiều loài chim.
12:00
includingkể cả amphibiansđộng vật lưỡng cư and birdschim.
246
708565
1570
12:03
So when you hearNghe about genegen drivesổ đĩa
in the comingđang đến monthstháng,
247
711668
2864
Bởi vậy, khi bạn nghe về gene drive
trong những tháng sắp tới,
12:06
and trustLòng tin me, you will
be hearingthính giác about them,
248
714556
2254
tin tôi đi, bạn sẽ nghe về chúng,
12:08
remembernhớ lại that.
249
716834
1544
hãy ghi nhớ điều này.
Hành động để thay đổi
có thể là 1 việc đáng sợ,
12:10
It can be frighteningkhủng khiếp to acthành động,
250
718402
2020
12:12
but sometimesđôi khi, not actingdiễn xuất is worsetệ hơn.
251
720446
2137
nhưng đôi khi, không hành động còn tệ hơn.
12:16
(ApplauseVỗ tay)
252
724746
7820
(Vỗ tay)
Translated by Huong Phan
Reviewed by Lê Anh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jennifer Kahn - Science journalist
In articles that span the gene-editing abilities of CRISPR, the roots of psychopathic behavior in children, and much more, Jennifer Kahn weaves gripping stories from unlikely sources.

Why you should listen

Jennifer Kahn likes to seek out complex stories, with the goal of illuminating their nuances. She teaches in the magazine program at the UC Berkeley Graduate School of Journalism, and is a contributing writer for the New York Times Magazine; she has written features and cover stories for The New Yorker, National Geographic, Outside, Wired and many more.

Her work has appeared in the Best American Science Writing anthology series four times, most recently for the New Yorker story “A Cloud of Smoke,” a story on the complicated death of a policeman after 9/11.

More profile about the speaker
Jennifer Kahn | Speaker | TED.com